You are on page 1of 87

Ôn tập TN THPT

I. BÀI TẬP MỨC ĐỘ BIẾT


Câu 1: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH2-CH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 2: Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thu được
A. aminoaxit. B. lipit. C. amin. D. este.
Câu 3: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. C6H5NH2. D. NH3.
Câu 4: Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin) người ta có thể dùng:
A. HCl. B. CH3COOH. C. H2SO4. D. HNO3.
Câu 5: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozo. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 6: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. triolein. B. trilinolein. C. tristearin. D. tripanmitin.
Câu 7: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 8: Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
Câu 9: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?
A. Este no, đơn chức. B. Etyl axetat. C. Muối. D. Chất béo.
Câu 10: Tên gọi của este có công thức cấu tạo CH3COOCH3 là
A. etyl axetat. B. metyl propinoat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 11: Glucozo còn được gọi là
A. đường nho. B. đường mật ong. C. đường mía. D. đường mạch nha.
Câu 12: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại este?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOH. C. CH3NH2. D. C6H12O8.
Câu 13: Số oxi hóa cao nhất của cacbon thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. CaC2. B. CH4. C. CO. D. CO2.
Câu 14: Công thức chung este no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nO2 B. CnH2n+2O2 C. CnH2nO D. CnH2n+2O
Câu 15: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Etylamin. B. axit glutamic. C. Alanin. D. Anilin.
Câu 16: Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17: Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?
A. CH3COOH. B. C6H12O6 (glucozo). C. NaOH. D. HCl.
Câu 18: Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?
A. CH2=CHCl. B. CH2=CH-CH2Cl. C. ClCH-CHCl. D. Cl2C=CCl2.
Câu 19: Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. Benzylamin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Đimetylamin.
Câu 20: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính axit. B. tính oxi hóa. C. tính khử. D. tính bazo.
Câu 21: Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Ag. C. Na. D. Cu.
Câu 22: Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Ankin. C. Aren. D. Anken.
Câu 23: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
A. 3s1. B. 2s22p6. C. 3s23p3. D. 4s24p5.
Câu 24: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4.

Chúc các em học tập tốt 1


Ôn tập TN THPT
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5.
Câu 25: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli (etilen terephtalat). B. Polipropilen.
C. Polibutađien. D. Poli (metyl metacrylat).
Câu 26: Trong phân tử Gly-Ala-Val-Phe amino axit đầu N là
A. Phe. B. Ala. C. Val. D. Gly.
Câu 27: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
A. KOH. B. NaCl. C. AgNO3. D. CH3OH.
Câu 28: Fomalin (còn gọi là fomon) được dùng đẻ ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt
trùng...Fomalin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?
A. HCHO. B. HCOOH. C. CH3CHO. D. C2H5OH.
Câu 29: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột. B. Xenlulozo. C. Glucozo. D. Saccarozo.
Câu 30: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Fructozo. B. Gly-Ala. C. Tristearin. D. Saccarozo.
Câu 31: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của
3−
A. P2O3. B. PO4 C. P. D. P2O5.
Câu 32: Trong số các kim loại sau, kim loại cứng nhất là
A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Cu.
Câu 33: Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là
A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 34: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaOH. B. Fe(OH)3. C. Mg(OH)2. D. Al(OH)3.
Câu35: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3 có tên gọi là:
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 36: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. axit oleic. B. axit panmitic. C. glixerol. D. axit stearic.
Câu 37: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaOH. B. CO2. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 38: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. C2H4. B. CO2. C. Al4C3. D. CaCO3.
Câu 39 : Cho dãy các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nhẹ nhất trong các dãy trên là
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 40: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
A. Cu. B. Fe. C. Ba. D. Ag.
Câu 41: Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 42: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
A. +2. B. +6. C. +7. D. +3.
Câu 43: Hợp chất NH4NO3 được sử dụng làm phân hóa học nào sau đây?
A. Phân đạm. B. Phân lân. C. Phân kali. D. Phân vi lượng.
Câu44 : Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HCl. B. CO2. C. H2O. D. C2H5OH.
Câu 45: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. C2H2. B. CO. C. CaC2. D. Na2CO3.
Câu 46: Kim loại dẻo nhất là
A. Crom. B. Vàng. C. Sắt. D. Nhôm.
Câu 47: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm thổ trong dãy là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Chúc các em học tập tốt 2


Ôn tập TN THPT
Câu 48: Công thức của sắt(III) hiđroxit là
A. Fe(OH)2. B. Fe(OH)3. C. FeO. D. Fe3O4.
Câu 49: Dung dịch Na2CrO4 có màu nào sau đây?
A. đỏ. B. vàng. C. da cam. D. xanh.
Câu 50: Axit có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. HOOC–COOH. D. CH2=CHCOOH.
Câu 51: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. H2O. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl.
Câu 52: Chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ?
A. CO2. B. C2H2. C. C2H4. D. C2H5OH.
Câu 53: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Câu 54: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 55: Công thức của crom(III) oxit là
A. Cr(OH)3. B. Cr2O3. C. CrO. D. CrO3.
Câu 56: Dung dịch CuSO4 có màu nào sau đây?
A. đỏ. B. xanh. C. trắng. D. vàng.
Câu 57: Hợp chất KCl được sử dụng làm phân hóa học nào sau đây?
A. Phân đạm. B. Phân lân. C. Phân kali. D. Phân vi lượng.
Câu 58: Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại
A. Mg. B. Na. C. Cu. D. Al.
Câu 59: Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong
A. dầu hỏa. B. xút. C. ancol. D. nước cất.
Câu 60: Chất có phản ứng màu biure là
A. chất béo. B. saccarozơ. C. protein. D. tinh bột.
Câu 61: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:
A. +2, +3, +6. B. +1, +2, +4, +6. C. +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 62: Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Al.
Câu 63: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. C2H5NH2. D. C2H6.
Câu 64: Nước cứng có chứa nhiều các ion
A. Zn2+, Al3+. B. Cu2+, Fe2+. C. Ca2+, Mg2+. D. K+, Na+.
Câu 65: Ancol etylic (C2H5OH) còn có tên gọi là
A. etanal. B. etanol. C. Propan-1-ol. D. metanol.
Câu 66: Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre,
nứa... Polime X là
A. glicogen. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
Câu 67: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4 ?
A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Au.
Câu 67: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O được gọi là
A. đá vôi. B. thạch cao sống. C. thạch cao nung. D. boxit.
Câu 68: Sục axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư xuất hiện kết tủa màu
A. vàng nhạt. B. xanh. C. nâu đỏ. D. trắng.
Câu69: Thành phần chính của loại quặng nào sau đây không chứa sắt?
A. Apatit. B. Manhetit. C. Hematit. D. Xiđêrit.
Câu 70: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.

Chúc các em học tập tốt 3


Ôn tập TN THPT
Câu 71: Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải lò cao là
A. CO. B. O3. C. N2. D. H2.
Câu 72: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 73: Công thức của sắt(II) oxit là
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 74: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen.
Câu 75: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. K2Cr2O7. D. CrSO4.
Câu 76: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. NaCl. B. NaOH. C. HNO3. D. H2SO4.
Câu 77: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. CH4. B. CO2. C. Na2CO3. D. CO.
Câu 78: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilopectin. B. Polietilen. C. Amilozo. D. Poli(vinyl clorua).
Câu79. Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng
A. este hóa. B. xà phòng hóa. C. thủy phân. D. trùng ngưng.
Câu 80: Ở nhiệt độ thường, kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng là
A. Au . B. Hg. C. Cu. D. W.
Câu 81: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 82: Tên gọi nào sau đây của hợp kim, có thành phần chính là sắt?
A. Thạch anh. B. Đuyra. C. Vàng tây. D. Inoc.
Câu 83: Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H14O6. B. (C6H10O5)m. C. C6H12O6. D. C12H22O11.
Câu 84: Chất nào sau đây thuộc loại amin đơn chức, no?
A. HOOC–CH2NH2. B. C6H5NH2. C. CH6N2. D. CH3NH2.
Câu 85: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cr. B. Au. C. Ag. D. W.
Câu 86: Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; CH3COOCH3; CH3CHO. Số chất không thuộc este là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87: Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?
A. Saccarozơ. B. Mantozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 88: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Phenol (C6H5OH). B. Glucozơ (C6H12O6).
C. Axetilen (HC≡CH). D. Glyxerol (C3H5(OH)3)
Câu 89: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Este. B. Tinh bột. C. Amin. D. Chất béo.
Câu 90: Chất nào sau đây là axit béo?
A. axit oxalic. B. axit fomic. C. axit axetic. D. axit panmitic.
Câu 91: Công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây là của glyxin (axit 2-amino etanoic)?
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH.
Câu 92: Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
A. Etyl fomat. B. Metyl fomat. C. Propyl axetat. D. Metyl axetat.
Câu 93: Tơ visco thuộc loại
A. polime trùng hợp. B. polime bán tổng hợp.
C. polime thiên nhiên. D. polime tổng hợp.

Chúc các em học tập tốt 4


Ôn tập TN THPT
Câu 94: Khi thay thế hết các nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
A. amino axit. B. amin bậc 1. C. amin bậc 3. D. amin bậc 2.
Câu 95: Chất nào sau khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra sản phẩm glucozơ là
A. protein. B. saccarozơ. C. triolein. D. tinh bột.
Câu 96: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2-CH3 B. CH3COOCH3
C. CH3COOCH=CH2 D. CH2=CH-COOCH3
Câu 97: Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hidrocacbon, thu được?
A. amino axit B. amin C. lipt D. este
Câu 98: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
A. NH3 B. H2N-CH2-COOH C. CH3COOH D. CH3NH2
Câu 99: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
A. CH3COOC2H5 B. HCOONH4 C. C2H5NH2 D. H2NCH2COOH
Câu 100: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?
A. Amilozơ B. Nilon-6,6 C. Cao su isopren D. Cao su buna
Câu 101: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là:
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Zn.
Câu 102: Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:
A. amoniac. B. kali hiđroxit. C. anilin. D. lysin.
Câu 103: Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là:
A. N2. B. NO2. C. NO. D. N2O.
Câu 104: Kim loại có khối lượng riêng cao nhất có ký hiệu hóa học là:
A. Hg. B. W. C. Os. D. Cr.
Câu 105: Chất không bị nhiệt phân hủy là
A. KHCO3. B. KMnO4. C. Na2CO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 106: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. axit glutamic.
Câu 107: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Ag . B. Cu. C. Na. D. Fe.
Câu 108: Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
A. buta-1,3-đien. B. isopren. C. đivinyl. D. isopenten.
Câu 109: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
A. Ancol etylic. B. Glixerol. C. Propan-1,2-điol. D. Ancol benzylic.
Câu 110: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Cs. B. Os. C. Ca. D. Li.
Câu 112: Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
A. AgNO3. B. Fe(NO3)2 C. KNO3 D. Cu(NO3)2
Câu 113: Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch
A. NaHSO4. B. NaOH. C. Na2SO4. D. HCl.
Câu 114: Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
A. K. B. Al. C. Na. D. Ca.
Câu 115: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Amilozơ. D. Fructozơ
Câu 116: Etilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Aren. B. Anken. C. Ankin. D. Ankan.
Câu 117: Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A. HCl. B. CH3COOH. C. C6H12O6 (glucozơ). D. NaOH.
Câu 118: Chất nào dưới đây không tan trong nước?
A. GLyxin. B. Saccarozơ. C. Etylamin. D. Tristearin.

Chúc các em học tập tốt 5


Ôn tập TN THPT
Câu 119: Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. KHSO4. B. Na2CO3. C. AlCl3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 120: Trong các loại phân bón hóa học sau, phân bón nào là phân bón kép?
A. KCl. B. (NH4)2SO4. C. Ca(H2PO4)2. D. KNO3.
Câu 121: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại nào sau đây?
A. Sn. B. Zn. C. Ag. D. Cr.
Câu 122: Benzyl axetat có công thức cấu tạo là
A. C6H5COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5.
C. HCOOC2H5. D. CH2=CHCOOC6H5.
Câu 123: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Ag. B. Au. C. Al.D. Cu.
Câu 124: Trong các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau, dung dịch nào đẫn điện kém nhất ?
A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. NaOH. D. HCl
Câu 125: Axit ađipic có công thức là:
A. HOOC-COOH. B. CH3CH(OH)CH2COOH.
C. HOOC[CH2]4COOH. D. HCOOH.
Câu 126: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Al B. Na. C. Mg. D. Fe.
Câu 127: Nhôm oxit không phản ứng được với dung dịch
A. NaOH. B. HNO3. C. H2SO4. D. NaCl.
Câu 128: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl.
Câu 129: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:
A. CnH2nO2 B. CnH2n+2O2 C. CnH2n-2O2 D. CnH2nO4
Câu 130: Amin CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 có tên là:
A. 3-amino butan B. 2-amino butan
C. metyl propyl amin D. đietyl amin
Câu 131: Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung
dịch brom. Vậy X là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 132: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?
A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Ag.
Câu 133: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa nitơ ?
A. Chất béo B. Xenlulozơ C. Tinh bột D. Protein
Câu 134: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Na. B. Mg. C. Al. D. Fe.
Câu 135: Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOC2H5 B. C3H5(COOCH3)3 C. HCOOCH3 D. C2H5OC2H5
Câu 136: Anđehit propionic có công thức cấu tạo là
A. CH3CH2CHO B. HCOOCH2CH3 C. CH3CH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CHO
Câu 137: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Etyl amin. C. Anilin. D. Glucozo.
Câu 138: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và
A. axit béo. B. ancol đơn chức. C. muối clorua. D. xà phòng.
Câu 139: Hợp chất H2NCH(CH3)COOH có tên gọi là
A. glyxin. B. lysin. C. valin. D. alanin.
Câu 140: Kim loại nào có nhiệt độ nóng thấp nhất ?
A. Bạc (Ag). B. Vonfram (W). C. Thủy ngân (Hg). D. Crom (Cr).
Câu 141: Chất không tan trong nước lạnh là
A. fructozo. B. glucozo. C. saccarozo. D. tinh bột.

Chúc các em học tập tốt 6


Ôn tập TN THPT
Câu 142: Metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.
Câu 143: Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là
A. metyl vinylat. B. etyl axetat. C. vinyl axetat. D. metyl acrylat.
Câu 144: Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
A. K. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 145: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. CH3COOC2H5. B. H2NCH2COOH. C. HCOONH4. D. C2H5NH2.
Câu 146: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 loãng.B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 147: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ag+. B. Cu2+.C. Zn2+.D. Ca2+.
Câu 148: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozo. B. Saccarozo. C. Glucozo. D. Tinh bột.
Câu 149: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Fe. B. Cu. C. Au. D. Al.
Câu 150: Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu. B. Ag. C. Mg. D. Fe.
Câu 151: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
A. Anilin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Alanin.
Câu 152: Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?
A. CH2=CHCl. B. CH2=CH-CH2Cl. C. ClCH-CHCl.D. Cl2C=CCl2.
Câu 153: Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?
A. Etylamin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Đimetylamin.
Câu 154: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính axit. B. tính oxi hóa. C. tính khử. D. tính bazo.
Câu 155: Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe. B. Ag. C. Na. D. Cu.
Câu 156: Toluen (C6H5-CH3) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Ankin. C. Ankylbenzen. D. Anken.
Câu 157: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
A. 3s23p1. B. 2s22p6. C. 3s23p3. D. 4s24p5
Câu 158: Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton?
A. K+ B. Ba C. S D. Cr
Câu 159: Chất có phản ứng màu biure là
A. Ala-gly. B. Saccarozơ. C. Gly-gly-ala. D. Chất béo.
Câu 160: Chất nào sau đây có thể phản ứng được với H2?
A. Fructozơ. B. Metyl axetat. C. Glyxin. D. Axit axetic.
Câu 161: Nilon-6,6 thuộc loại tơ
A. axetat. B. bán tổng hợp. C. poliamit. D. thiên nhiên.
Câu 162: Glixerol và dung dịch glucozo đều phản ứng được với
A. H2. B. Cu(OH)2. C. dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch NaOH.
Câu 163: Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH3NH2. C. NaCl. D. C2H5OH.
Câu 164: Chất không dẫn điện được là
A. CaCl2 nóng chảy. B. NaOH nóng chảy.
C. KCl rắn, khan. D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 165: Chất không phản ứng với dung dịch brom là
A. etilen (CH2=CH2). B. axetilen (HC≡CH).
C. metyl axetat (CH3COOCH3). D. phenol (C6H5OH).

Chúc các em học tập tốt 7


Ôn tập TN THPT
Câu 166: Để chuyển hóa một số dầu lỏng thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. cô cạn ở nhiệt cao. B. hiđro hóa (xúc tác Ni).
C. xà phòng hóa. D. làm lạnh.
Câu167: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ. B. Metylfomat và axit axetic.
C. Fructozo và glucozơ. D. Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Gly
Câu 168: Thủy phân hỗn hợp 2 este gồm metyl axetat và metyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau
phản ứng ta thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 169: Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:
A. C17H31COONa. B. C15H31COONa.
C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
Câu 170: Một este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được axit
propionic. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOC2H5. B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. CH=CHCOOCH3.
Câu 171: Este CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH sinh ra:
A. HCOONa, C2H5OH. B. CH3CH2COONa, C2H5OH.
C. CH3COONa, C2H5OH. D. CH3COONa, CH3OH.
Câu 172: Dung dịch chất nào vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. NaCl. D. H2SO4.
Câu 173: Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Môi trường của mẫu nước đó là:
A. trung tính. B. bazơ. C. axit. D. không xác định được.
Câu 174: Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh, (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng,
(3) tác dụng với iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 175: Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%.
Công thức hóa học của axit axetic là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2OH. D. CH3CH2COOH.
Câu 176: Để hiđrat hóa etanol (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?
A. CH3COOH. B. CH3CH2OCH2CH3.
C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=CH2.
Câu 177: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử?
A. Polietilen. B. Poli(vinyl axetat).
C. Poli(ure - fomandehit). D. Poliacrilonitrin.
Câu 178. Trong hóa học vô cơ, phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O B. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

C. N2O5 + Na2O → 2NaNO3 D. CaCO3t



0
CaO + CO2
Câu 179: Thực hiện phản ứng để hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là:
A. propilen. B. axetilen. C. isobutilen. D. etilen
Câu 180: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Gly-Ala. B. Alanin. C. Anilin. D. Lysin.
Câu 181: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-CH2-COOH.
Câu 182: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức anđehit. B. nhóm chức ancol.
C. nhóm chức axit. D. nhóm chức xeton.

Chúc các em học tập tốt 8


Ôn tập TN THPT
Câu 183: Một este X có công thức phân tử là C 3H6O2 và có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo
của este X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 184: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Tơ nilon –6,6. B. Polietilen. C. Poli acrilonitrin. D. Poli (vinyl clorua).
Câu 184: Trong nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+, Fe3+… Để xử lý sơ
bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào cho sau
đây?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. KCl. D. KOH.
Câu 186: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa
T tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là
A. K3PO4. B. KI. C. KBr. D. KCl.
Câu 187: Các este thường có mùi thơm đặc trưng, benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
A. Hoa hồng. B. Chuối chín. C. Dứa chín. D. Hoa nhài.
Câu 188: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Tơ nilon –6,6. B. Polistiren.
C. Poli (metyl metacrylat). D. Poli (vinyl clorua).
Câu 189: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các
chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột lưu huỳnh B. Bột sắt C. Bột than D. Nước
Câu 190: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa
T tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là
A. Na3PO4. B. NaI. C. NaBr. D. NaCl.
Câu 191: Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo
của este X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.
Câu 192: Phân tử polime nào sau đây chứa ba nguyên tố C, H và O?
A. Xenlulozơ. B. Polistiren. C. Polietilen. D. Poli (vinyl clorua).
Câu 193: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa
T tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thấy kết tủa tan. Chất X là
A. (NH4)3PO4. B. NH4Cl. C. KBr. D. KCl.
Câu 194: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric,…gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình
làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu:
A. Nước vôi trong. B. Giấm ăn. C. Phèn chua. D. Muối ăn.
Câu 195: Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả cho gần 90% ánh sáng truyền
qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy
tinh hữu cơ có tên gọi là
A. poli(metyl metacrylat). B. poli acrilonitrin.
C. poli(etylen terephtalat). D. poli(hexametylen ađipamit).
Câu 196: Cho rắn X gồm Al, Zn và Fe vào dung dịch CuCl 2. Sau khi phản ứng xong được hỗn hợp rắn Y và
dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa T. Vậy rắn Y có thể gồm:
A. Fe, Cu. B. Zn, Cu. C. Zn, Fe, Cu. D. Al, Zn, Fe, Cu.
Câu 197: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
Câu 198: Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ
A. 1%. B. 0,9%. C. 5%. D. 9%.

Chúc các em học tập tốt 9


Ôn tập TN THPT
Câu 199: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ
A. amoniac. B. axit nitric. C. không khí. D. amoni nitrat.
Câu 200: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(etylen–terephtalat). B. polietilen.
C. xenlulozơ triaxetat. D. nilon–6,6.
Câu 201: Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là:
A. xiđerit, manhetit, pirit, hematit. B. pirit, hematit, manhetit, xiđerit.
C. hematit, pirit, manhetit, xiđerit. D. xiđerit, hematit, manhetit, pirit.
Câu 202: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là:
A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Zn, Cr. D. Fe, Al, Cu.
Câu 203: Thủy phân este nào sau đây không thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2.
Câu 204: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
B. Đốt cháy a mol triolein thu được b mol CO2 và c mol H2O, trong đó b – c = 6a.
C. Tripanmitin, tristearin đều là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Etyl fomat làm mất màu dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc.
Câu 205: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có
thể tạo ra NaOH?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 206: Cho dãy các chất: H 2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2,
CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 207: Nước giếng khoan (nước ngầm) thường bị nhiễm sắt (Fe2+, Fe3+). Để xử lí sơ bộ các chất này người ta sử
dụng hóa chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. CaCO3. D. KOH.
Câu 208: Isoamyl axetat (có mùi thơm của quả chuối chín) có công thức là
A. HCOOCH3. B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. D. CH3COOCH3.
Câu 209: Trong công nghiệp nhôm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân nóng chảy AlCl3. B. Dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân nóng chảy Al2O3. D. Nhiệt phân Al2O3.
Câu 210: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
B. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.
C. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 211: Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaNO3. D. HCl.
Câu 212: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Al(OH)3. B. AlCl3. C. BaCO3. D. CaCO3.
Câu 213: Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây?

A. C + O2 CO2. B. C + 2H2 CH4.

C. 3C + 4Al Al4C3. D. 3C + CaO CaC2 + CO.


Câu 214: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng. B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí. D. dung dịch màu xanh.

Chúc các em học tập tốt 10


Ôn tập TN THPT
Câu 215: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc
C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Câu 216: Nhựa PP (polipropilen) được tổng hợp từ
A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CN. C. CH3-CH=CH2. D.C6H5OH và HCHO.
Câu 217: Valin có công thức cấu tạo là
A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. C6H5NH2. D. H2NCH2COOH.
Câu 218: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 3?
A. Ga (Z = 31): 1s22s22p63s23p63d104s24p1. B. B (Z = 5): 1s22s22p.
2 1
C. Li (Z = 3): 1s 2s . D. Al (Z=13): 1s22s22p63s23p1.
Câu 219: Polime nào sau đây có thành phần hóa học gồm các nguyên tố C, H và O?
A. Poli (vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin.
C. Poli (metyl metacrylat). D. Polietilen.
Câu 220: Glyxin là amino axit
A. có nhóm amino (–NH2) gắn tại vị trí Cα trên mạch cacbon.
B. không có tính lưỡng tính.
C. no, đơn chức, mạch hở.
D. không no có một liên kết đôi trong phân tử.
Câu 221: Tên gọi của polime có công thức –(–CH2–CH2–)n– là
A. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl clorua).
C. polietilen. D. polistiren.
Câu 222: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Câu 223: Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:
A. CH3[CH2]16(COOH)3 B. CH3[CH2]16COOH
C. CH3[CH2]16(COONa)3 D. CH3[CH2]16COONa
Câu 224: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2O tạo dung dịch
bazơ là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 225: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?
A. Amilopectin B. Xenlulozơ C. Cao su isopren D. PVC
Câu 226: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X
không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
A. anilin B. metylamin C. đimetylamin D. benzylamin
Câu 227: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5.
C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 228: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây
là nguyên nhân gây ra mưa axit?
A. NH3 và HCl. B. CO2 và O2. C. H2S và N2. D. SO2 và NO2.
Câu 229: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(etilen terephtalat). B. Poli(phenol fomanđehit).
C. Poli(metyl metacrilat). D. Poli(hexametilen ađipamit).
Câu 230: Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?
A. Fe3O4 B. Fe C. Fe2O3 D. FeO

Chúc các em học tập tốt 11


Ôn tập TN THPT
Câu 231: Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để
khử độc thủy ngân?
A. Bột lưu huỳnh. B. Nước. C. Bột sắt. D. Bột than.
Câu 232: Số liên kết peptit trong phân tử Gly–Ala–Ala–Gly là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 233: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
A. teflon. B. tơ nilon-6,6. C. thủy tinh hữu cơ. D. poli(vinyl clorua).
Câu 234: Tơ nilon–6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. H2N[CH2]5COOH. B. HOOC[CH2]4COOH và HO[CH2]2OH.
C. HOOC[CH2]4COOH và H2N[CH2]6NH2. D. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
Câu 235: Este nào nào sau đây có mùi chuối chín ?
A. Benzyl axeat. B. Vinyl axetat. C. isoamyl valerat. D. Isoamyl axetat.
Câu 236: Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOO-CH3.
C. CH2=CHCOOC2H5. D. C2H5COOCH=CH2.
Câu 237: Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 238: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. polietilen. B. xenlulozơ triaxetat.
C. poli (etylen-terephtalat). D. nilon-6,6.
Câu 239: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
A. cation B. anion C. ion trái dấu D. chất
Câu 240: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH B. CH3COONa và CH2=CHOH
C. CH3COONa và CH3CHO D. C2H5COONa và CH3OH
Câu 241: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. N2O B. SO2 C. NO2 D. CO2
Câu 242: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH B. CH3COOCH3 C. HOC2H4CHO D. HCOOC2H5
Câu 243: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Poli (vinyl axetat). B. Polietilen. C. Poli acrilonitrin. D. Poli (vinyl clorua).
Câu 244: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 245. Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly-Val là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 246: Công thức của alanin là
A. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH. B. HOOC-CH(NH2)CH2-COOH.
C. H2N-CH(CH3)COOH. D. H2N-CH2-COOH.
Câu 247: Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 248: Để hiđrat hóa etanol (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?
A. CH3COOH. B. CH3CH2OCH2CH3. C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=CH2.
Câu 249: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO 3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được
lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 250: Trong thành phần hóa học của polime nào sau đây không có nguyên tố Nitơ?
A. Tơ nilon-7. B. Tơ nilon-6. C. Cao su buNa. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 251: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaAlO2 và HCl. B. AgNO3 và NaCl.
C. NaHSO4 và NaHCO3. D. CuSO4 và AlCl3.

Chúc các em học tập tốt 12


Ôn tập TN THPT
Câu 252: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O) phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là :
A. metyl fomat. B. axit axetic. C. axit fomic. D. ancol propilic.
Câu 253: Dung dịch saccarozơ có phản ứng với chất nào sau đây?
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. dung dịch NaOH. D. Cu(OH)2.
Câu 254: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch
H2SO4loãng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 255: Chất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là:
A. Natri axetat B. Tripanmetin C. Triolein D. Natri fomat
Câu 256: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2. B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Điện phân nóng chảy MgCl2. D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Câu 257. Natri, kali và canxi được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp
A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện.
C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch.
Câu 258: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. Benzyl axetat B. Metyl axetat C. Metyl propionat D. Tristearin
Câu 259: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A. CH3CH2OH B. CH3CH3 C. CH3COOH D. CH3CHO
Câu 260: Metylamin không phản ứng với
A. dung dịch HCl. B. dung dịch H2SO4. C. O2(to). D. H2(xúc tác Ni, to).
Câu 261: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
CH3COONa và CH3CHO ?
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 262. Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25° có nghĩa là
A. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất
B. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất
C. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất
D. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất
Câu 263. Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 2 rượu và nước B. 2 muối và nước C. 1 muối và 1 ancol D. 2 muối
Câu 264. Polime nào sau đây được dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ?
A. Poli (metyl metacrylat). B. Poliacrilonitrin.
C. Polistiren. D. Poli (etylen terephtalat).
Câu 265. Xà phòng hóa triolein thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và glixerol. B. C17H31COONa và etanol.
C. C17H33COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 266: Gly-Ala-Gly không phản ứng được với
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch NaHSO4. D. Cu(OH)2/OH.
Câu 267: Dãy nào sau đây đều thuộc loại polime tổng hợp?
A. Tơ capron, tơ nitron, cao su buNa. B. Polistiren, tơ tằm, tơ nilon-6,6.
C. Tơ xenlulozo axetat, cao su buna-S, tơ nilon-6. D. Tơ visco, tơ olon, tơ nilon-7.
Câu 268: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn. B. Fructozo có nhiều trong mật ong.
C. Metyl acrylat và tripanmitin đều là este.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 269: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất nào sau đây thì thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2?

Chúc các em học tập tốt 13


Ôn tập TN THPT
A. (C17H29COO)3C3H5. B.C2H5NH2. C. (C6H10O5)n. D. C2H4.
Câu 270: Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là
A. Al, Na, Cu, Fe. B. Na, Fe, Cu, Al. C. Na, Al, Fe, Cu. D. Cu, Na, Al, Fe.
Câu 271: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không
phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là:
A. Fructozơ B. Amilopectin C. Xenlulozơ D. Saccarozơ
Câu 272: Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl acrylat.
Câu 273: Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. nâu đỏ. B. xanh lam. C. vàng nhạt. D. trắng.
Câu 274: Chất nào sau đây là chất điện li yếu ?
A. Ca(OH)2. B. MgCl2. C. H3PO4. D. HCl.
Câu 275: Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố
A. phopho. B. lưu huỳnh. C. cacbon. D. silic.
Câu 276: Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. CH3COOH. B. C6H5NH2. C. C2H5OH. D. HCOOCH3.
Câu 277: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. C2H5OH. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOH. D. CH3NH2.
Câu 278: Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy, thấy
A. sủi bọt khí. B. màu hồng xuất hiện.
C. thoát khí màu vàng. D. có kết tủa trắng.
Câu 279: Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 thì không thể tạo ra hợp chất
A. N2O5. B. NO2. C. NO. D. NH4NO3.
Câu280: Cho CH3CH2CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3OH. B. CH3COOH. C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2OH.
Câu 281: Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. thủy luyện. B. nhiệt luyện.
C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch.
Câu 282: Axit acrylic (CH2=CH−COOH) không tham gia phản ứng với
A. dung dịch Br2. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. H2/xt.
Câu 283. Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với
A. Na. B. dung dịch brom. C. NaNO3. D. Na2CO3.
Câu 284. Chất nào sau đây không dẫn điện đuợc?
A. HBr hòa tan trong nước. B. KCl rắn, khan.
C. NaOH nóng chảy. D. CaCl2 nóng chảy.
Câu 285: Chất X có công thức CH3CH(CH3)CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-metylbut-1-in. B. 2-metylbut-3-en. C. 2-metylbut-3-in. D. 3-metylbut-1-en.
Câu 286: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe. B. Ba. C. Ag. D. K.
Câu 287. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức. xạ có bước sóng dài trong
vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức. xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu
ứng nhà kính?
A. CO2. B. N2. C. H2. D. O2
Câu 288: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát
minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này
đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo,
tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số
vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là:
A. (-CH2-CH=CH-CH2)n B. (-NH-[CH2]6-CO-)n
C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n D. (-NH-[CH2]5-CO-)n

Chúc các em học tập tốt 14


Ôn tập TN THPT
Câu 289: Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập
năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng...Tên công ty được đặt theo
tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu
huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học,
khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là
A. cao su buna-S. B. cao su buna-N. C. cao su buNa. D. cao su lưu hóa.
Câu 290: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như
ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức. khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là:
A. C12H22O11 B. C6H12O6 C. C6H10O5 D. CH3COOH
Câu 291: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là:
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 292: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng sẽ có hiện
tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. axit fomic. B. phenol. C. etanal. D. ancol etylic.
Câu 293: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn
nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl axetat. B. Vinyl clorua.C. Acrilonitrin. D. Propilen.
--------------------------------------------------------------
II. BÀI TẬP THÔNG HIỂU
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO.
B. Xenlulozo và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit
C. Thủy phân saccarozo thì thu được fructozo và glucozo.
D. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh,
C. Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là C n(H2O)m.
D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Câu3: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin. B. Etylamin, phenylamin, amoniac.
C. Etylamin, amoniac, phenylamin. D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 4: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 5: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Fructozơ, glixerol, anđehit axetic. B. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
C. Glucozơ, axit fomic, anđehit axetic. D. Glucozơ, glixerol, axit fomic.
Câu 6: Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh
Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 7: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol
(C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Chúc các em học tập tốt 15


Ôn tập TN THPT
Câu 9: Để loại tạp chất là hơi nước có trong khí CO, người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch NH3. B. Dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH đặc.
Câu 10: Dãy các chất nào sau đây khi tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng đều thu được một dẫn xuất
monoclo?
A. etan, butan, 2,2-đimetylbutan. B. etan, metan, 2,3-đimetylbutan.
C. etan, 2,2-đimetylpropan, isobutan. D. metan, etan, 2,2-đimetylpropan.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
A. NaOH dư. B. HCl dư. C. AgNO3 dư. D. NH3 dư.
Câu 12: Hoà tan 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được chất rắn không tan là Cu. Dung dịch sau phản ứng chứa
A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2.
C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O
C. Ở nhiệt độ cao, các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại
D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
Câu 14: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công
thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.
A. n-propyl axetat. B. isopropyl axetat.
C. propyl propionat. D. isopropyl propionat
Câu 15: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 16: Cho anđêhit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n + 1. B. m = 2n. C. m = 2n + 2. D. m = 2n – 2.
Câu 17: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. môi trường. D. chất xúc tác.
Câu 18. Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO 3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và một kim loại.
Kim loại thu được sau phản ứng là
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.
Câu 19: Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định
nào sau đây là đúng ?
A. X là khí oxi B. X là khí clo
C. X là khí hiđro D. Có dùng màng ngăn xốp
Câu 20: Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 3. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 21: Một axit X có công thức chung là CnH2n – 2O4, loại axit nào sau đây thỏa mãn X?
A. Axit chưa no hai chức B. Axit no, 2 chức
C. Axit đa chức no D. Axit đa chức chưa no
Câu 22: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6 B. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl
C. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4 D. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần chính của bột ngọt là axit glutamic.
B. Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
C. Dung dịch etylamin làm phenolphtalein hóa hồng.
D. Anilin là một bazơ mạnh, làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 24: Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Chúc các em học tập tốt 16


Ôn tập TN THPT
Câu 25: Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây viết sai?
A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
B. 2Fe + 3C12 → 2FeCl3.
C. 2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
D. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn.
Câu 26: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng gang thường bị ăn mòn điện hóa học, tại catot xảy ra quá trình
A. khử O2 hòa tan trong nước. B. oxi hóa Fe.
C. oxi hóa O2 hòa tan trong nước. D. khử H2O.
Câu 27: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri
panmitat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X có 1 liên kết 71.
B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử của X là C55H102O6.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 28: Cho peptit X có công thức cấu tạo:
H2N[CH2]4CH(NH2)CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2CO-NHCH(CH3)COOH.
Tên gọi của X là
A. Glu-Ala-Gly-Ala. B. Ala-Gly-Ala-Lys.
C. Lys-Gly-Ala-Gly. D. Lys-Ala-Gly-Ala.
Câu 29: Hợp chất X có công thức phân tử C 3H7O2N. Chất X vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản
ứng được với dung dịch H2SO4 đồng thời có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. CH2=CH-CH2COONH4.
Câu 30: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl fomat, trilinolein, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH (đun nóng), sản phẩm thu được có ancol là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 31: Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 32: Số hợp chất hữu cơ, đơn chức có công thức phân tử C2H4O2 và tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 33: Có ba lọ đựng riêng biệt ba dung dịch: lysin, valin, axit glutamic. Có thể nhận biết ba dung dịch bằng
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch brom. C. quỳ tím. D. kim loại Na.
Câu 34: Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
A. xuất hiện kết tủa màu trắng. B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
C. có khói màu trắng bay ra. D. có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ ẩm.
Câu 35: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng nhất?
A. Tất cả các amin đơn chức đều có số nguyên tử H là số lẻ.
B. Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm
gồm xà phòng và muối natri của glixerol.
C. Tất cả trieste của glixerol là chất béo.
D. Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit luôn thu lại được các α-aminoaxit.
Câu 36: Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime ?
A. Vinyl clorua và caprolactam B. Axit aminoaxetic và protein
C. Etan và propilen D. Butan-1,3-đien và alanin
Câu 37: Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH 3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H 2SO4),
thu được tối đa số este đa chức là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 38: Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây ?
A. Đun nóng với Cu(OH) 2 có kết tủa đỏ gạch.
B. Hòa tan Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam.

Chúc các em học tập tốt 17


Ôn tập TN THPT
C. Đều tác dụng với dung AgNO 3/NH3 tạo kết tủa Ag.
D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và andehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H 2.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 40: Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong
dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 41: Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A.
B.
C.
D.
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit
đó là:
A. CuO. B. Al2O3. C. MgO. D. Fe2O3.
Câu 43: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là:
A. nilon-6,6; nilon-6; amilozơ. B. polistiren; amilopectin; poliacrilonitrin.
C. tơ visco; tơ axetat; polietilen. D. xenlulozơ; poli(vinyl clorua); nilon-7.
Câu 44: Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. HCOOC3H7. B. HCOOC3H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glyxin là chất lỏng ở điều kiện thường. B. Tơ nilon-6,6 là polime thiên nhiên.
C. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường. D. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.
Câu 46: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 47: Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C8H10 bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 48: Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl. B. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH.
C. CuSO4,SiO2, H2SO4 loãng. D. F2, Mg, NaOH.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
D. Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
Câu 50: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước
thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH.
Câu 51: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng hiđro sinh ra ancol. B. Phản ứng với nước brom tạo axit axetic.
C. Phản ứng tráng bạc. D. Phản ứng cháy tạo CO2 và H2O.

Chúc các em học tập tốt 18


Ôn tập TN THPT
Câu 52: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng
(1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan
sát (1) và (2) lần lượt là
A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
Câu 53: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 30 ml NaOH
1M. Giá trị của m là:
A. 18,0. B. 24,6. C. 2,04. D. 1,80.
Câu 54: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. có sủi bọt khí không màu thoát ra.
B. có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư.
C. không có hiện tượng gì.
D. có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư.
Câu 55: Để phân biệt ba dung dịch glyxin; axit axetic; etylamin chỉ cần dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là:
A. dung dịch HCl B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH. D. kim loại natri.
Câu 56: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch
NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 57: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
Câu 58: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Br2.
Câu 59: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột dễ tan trong nước.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde.
D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 60: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của H2SO4 loãng trong phản
ứng là:
A. môi trường. B. chất oxi hóa. C. chất xúc tác. D. chất khử.
Câu 61: Este X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 4a mol Ag.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 62: Để phân biệt glucozơ và saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch brom. B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. H2 (xúc tác Ni, t°). D. Dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 63: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly.C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly.
Câu 64: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

Phát biểu nào sau đây đúng ?


A. Tính khử của Cl mạnh hơn Br. B. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn Cl2.
C. Tính khử của Br mạnh hơn Fe2+. D. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Chúc các em học tập tốt 19
Ôn tập TN THPT
Câu 65: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen có công thức phân tử C 8H10O tác dụng được với Na nhưng
không tác dụng được với NaOH?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 66: Phát biếu nào sau đây sai?
A. Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.
Câu 67: Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ lệ
mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 3. B. 4 C. 1. D. 2.
Câu 68: Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?
A. glyxin, alanin, lysin. B. glyxin, valin, axit glutamic.
C. alanin, axit glutamic, valin. D. glyxin, lysin, axit glutamic.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp, thu được n CO2 : nH2O = 1 : 2.
Công thức của 2 amin lần lượt là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. C4H9NH2 và C5H11NH2.
C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 70: Hợp chất X là 1 este đơn chức chứa 53,33% oxi. Công thức đúng của X là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HOOCCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 71: Cho khí NH3 dư qua hỗn hợp gồm: FeO, CuO, MgO, Al2O3, PbO nung nóng. Số phản ứng xảy ra là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 71: Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glucozơ, (3) Anilin, (4) etyl axetat. Số chất xảy ra phản ứng khi
đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 72: Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-
6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?
A. (1), (2) (3), (5) (6). B. (5), (6), (7).
C. (1), (2), (5), (7). D. (1), (3), (5), (6).
Câu 73: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,
FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa -
khử là
A. 7 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 74: Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl 3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra
ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 75: Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe 2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở
cả 3 cốc là
A. có kết tủa. B. có khí thoát ra. C. có kết tủa rồi tan. D. không hiện tượng.
Câu 76: Cho Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: FeCl 3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra
phản ứng hóa học là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 77: Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (1); Zn–Fe (II); Fe–C (III); Sn–Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất
điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. II, III và IV. B. I, III và IV. C. I, II và IV. D. I, II và III.
Câu 78: Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong các chất khí trên khi
thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 79: Cho hỗn hợp X gồm Fe 2O3, ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần
không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm:

Chúc các em học tập tốt 20


Ôn tập TN THPT
A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. B. Fe(OH)2 va Cu(OH)2.
C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. D. Fe(OH)3.
Câu 80: Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al 2O3, CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ
cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:
A. Cu, Al2O3, MgO. B. Cu, Mg.
C. Cu, Mg, Al2O3. D. Cu, MgO.
Câu 81: Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y.
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là
A. Fe(OH)2. B. FeCO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3.
Câu 82: Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH 3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), KNO3 (4). Dung dịch có
pH lớn nhất là:
A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. KNO3. D. NH3.
Câu 83: Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:

Tên gọi của X là


A. metyl propionat. B. isopropyl fomat.
C. etyl axetat. D. n-propyl fomat.
Câu 84: Cho dung dịch các chất sau: NaCl (X1), Na2CO3 (X2), NH4Cl (X3), CH3COONa(X4), AlCl3 (X5). Những
dung dịch có pH > 7 là
A. X2, X1 B. X2, X4. C. X3, X4 D. X1, X5
Câu 85: Cho dãy các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch
HCl là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 86: Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl
axetat, triolein, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy làm mất mầu dung dịch nước Brom là.
A. 9. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu87: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. có mùi thơm, an toàn với người B. là chất lỏng dễ bay hơi
C. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên D. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng
Câu 88: Phân tích định lượng este A, nhận thấy phần trăm khối lượng nguyên tố O bằng 53,33%. Este A là
A. este 2 chức B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. este không no
Câu 89:Để phân biệt etan và eten, dùng phàn ứng nào là thuận tiện nhất?
A. Phản ứng trùng hợp B. Phản ứng cộng với hidro
C. Phản ứng đốt cháy D. Phản ứng cộng với nước brom
Câu 90: Ancol no, đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là
A. ancol bậc 1 B. ancol bậc 1 và ancol bậc 2
C. ancol bậc 3 D. ancol bậc 2
Câu 91: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl B. Al, HNO3 đặc, KClO3
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3 D. NH4Cl, KOH, AgNO3
Câu 92: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch
amoni nitrit bão hòa. Khí X là
A. NO2 B. N2 C. NO D. N2O
Câu 93: Để phân biệt ancol etylic tinh khiết và ancol etylic có lẫn nước, có thể dùng chất nào sau đây?
A. CuSO4 khan B. H2SO4 đặc C. CuO, t° D. Na

Câu 94: Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng


A. dung dịch C2H5OH B. dung dịch NaOH

Chúc các em học tập tốt 21


Ôn tập TN THPT
C. dung dịch Na2CO3 D. dung dịch Br2
Câu 95: Cho dãy các chất: metan; axetilen; etilen; etanol; axit acrylic; anilin; phenol; Số chất trong dãy phản
ứng được với nước Brom là
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 96: Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 1 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 97: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4 B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng nguội
C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 D. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
Câu 98: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Axit fomic B. Axit axetic C. Axit iso-butylic D. Axit propionic
Câu 99: Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi
trường axit là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 100: Cho các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ nilon-6; (4) tơ visco; (5) tơ nilon-6,6; (6) tơ axetat.
Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (6). C. (2), (4), (6). D. (2), (4), (5).
3+ 2+ 2+ + 2+
Câu 101: Cho các ion sau: Al , Fe , Cu , Ag , Ca . Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2+, Al3+, Fe2+,Cu2+, Ag+. B. Ca2+, Fe2+, Al3+, Cu2+, Ag+.
C. Cu2+, Ag+, Fe2+, Al3+, Ca2+. D. Ag+ , Cu2+, Fe2+, Al3+, Ca2+.
Câu 102:Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch của dãy nào sau đây?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2. B. MgSO4, CuSO4, AgNO3.
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl. D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.
Câu 103: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như
trên?
A. Li+, Br–, Ne. B. Na+, Cl–, Ar. C. Na+, F–, Ne. D. K+, Cl–, Ar.
Câu 104: Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly- Gly-Val và
hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly. D. Gly-Gly-Val-Ala-Gly.
Câu 105: Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng
A. thủy phân. B. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. đổi màu iot. D. tráng bạc.
Câu 106: Glyxin có thể phản ứng với dãy các chất nào sau đây?
A. NaOH, CH3OH, H2SO4. B. HCl, Cu, NaOH.
C. NaOH, HCl, Na2SO4. D. HCl, NaCl, C2H5OH.
Câu 107: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH) 2 trong
môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 4. B. 2. C. 1 D. 3.
Câu 108. Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH 3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3,
C3H7OH.
A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.
B. CH3COOCH3, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH.
C. HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH, CH3COOCH3.
D. CH3COOH, C3H7OH, CH3COOCH3, HCOOCH3.
Câu 109: Cho các chất sau: (1) buta-1,3-đien; (2) axit glutamic; (3) acrilonitrin; (4) glyxin; (5) vinyl axetat.
Những chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (3), (4) và (5). B. (1), (3) và (5). C. (1), (2) và (5). D. (1), (2) và (3).
Câu 110: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozo và fructozo là đồng phân của nhau.

Chúc các em học tập tốt 22


Ôn tập TN THPT
B. Saccarozo và tinh bột đều tham gia phản ứng thủy phân.
C. Glucozo và saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozo và tinh bột đều là cacbohiđrat.
Câu 111: Phưong trình hóa học nào sau đây sai?
A. Fe(OH)3+3HCl → FeCl3 + 3H2O. B. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
C. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. D. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
Câu 112: Trong các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực baza mạnh nhất trong dãy
trên là
A. NH3 B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. CH3NHCH3.
Câu 113: Cho dãy các chất: metyl axetat, tristearin, anilin, glyxin. Số chất có phản ứng với NaOH trong dung
dịch ở điều kiện thích hợp là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 114: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + e) bằng
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 115: Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh.
B. dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng.
C. dung dịch nhạt dần màu xanh.
D. dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu xanh.
Câu 116: Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat?
A. Là hợp chất este. B. Là đồng phân của axit axetic.
C. Có công thức phân tử C2H4O2. D. Là đồng đẳng của axit axetic.
Câu 117: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.
B. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
C. Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 118: Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) đuợc điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit
cacboxylic và ancol tuơng ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là
A. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng).
B. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).
C. giấm ăn và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).
D. natri axetat và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng).
Câu 119: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân saccarozo trong môi trường axit, thu được glucozo và fructozo.
B. Trong nước, brom khử glucozo thành axit gluconic.
C. Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức hiđroxyl (-OH).
D. Glucozo và fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 120: Cho các miếng sắt nhỏ vào dung dịch sau: (1) HCl; (2) NaOH; (3) NaNO 3; (4) FeCl3. Số trường hợp
xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 2. C. 1. D.3.
Câu 121: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly,
Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly. B. Gly-Gly-Ala-Ala-Gly.
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala. D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
Câu 122: Cho dãy các chất sau: CO 2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch
NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 2. C. 4 D. 5.

Chúc các em học tập tốt 23


Ôn tập TN THPT
Câu 123: Cho dãy các chất sau: (1) glucozo, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong
dãy có phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 1 D. 2.
Câu 124: Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu
tạo của X và Y tương ứng là
A. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2H3.
B. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3.
C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3.
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3.
Câu 125: Cho các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Số dung dịch tác dụng được
với dung dịch NaHCO3 là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 126: Tơ visco không thuộc loại
A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp. C. tơ hóa học. D. tơ tổng hợp.
Câu 127: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O B. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
C. Fe + Cl2 → FeCl2 D. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu 128: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
A. HCl. B. HNO3. C. Na2SO4. D. NaOH.
Câu 129: Số amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 130: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % vể khối lượng của K2O trong phân.

B. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion hoặc .
C. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của kali trong phân.
D. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Câu 131: Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4. B. Điện phân nóng chảy CuCl2.
C. Nhiệt phân Cu(NO3)2. D. Cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 132: Cho dãy các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 133: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là
A. chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết.
B. đốt cháy chất hữu cơ đẻ tìm cacbon dưới dạng muội đen.
C. đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy.
D. đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước.
Câu 134: Cho ancol A có cấu tạo là CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH. Tên gọi của A là
A. 4-metylpentan-2-ol. B. 2-metylpentan-l-ol.
C. 4-metylpentan-l-ol. D. 3-metylpentan-2-ol.
Câu 135: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư,
đun nóng?
A. Glucozo, đimetylaxetilen, anđehit axetic. B. Vinylaxetilen, glucozo, anđehit axetic.
C. Vinylaxetilen, glucozo, axit propionic. D. Vinylaxetilen, glucozo, đimetylaxetilen.
Câu 136: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản
ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. glucozo, saccarozo. B. glucozo, fructozo.
C. glucozo, etanol. D. glucozo, sobitol.
Câu 137: Khi cho hỗn hợp A gồm butilen và buta-l,3-đien tác dụng khí hiđro dư ở nhiệt độ cao, có ni ken làm
xúc tác thì thu được

Chúc các em học tập tốt 24


Ôn tập TN THPT
A. butilen và butan. B. butan. C. buta-l,3-đien. D. butilen.
Câu 138: Tinh bột, xenluloza, saccaroza, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. phản ứng công. B. tráng gương. C. phản ứng tách. D. thủy phân.
Câu 139. Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng, số công thức cấu tạo của
X là:
A. 5. B. 4. C. 3 D. 2.
Câu 140: Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) đuợc điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit
cacboxylic và ancol tuơng ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là
A. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng).
B. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).
C. giấm ăn và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).
D. natri axetat và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng).
Câu 141: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân saccarozo trong môi trường axit, thu được glucozo và fructozo.
B. Trong nước, brom khử glucozo thành axit gluconic.
C. Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức hiđroxyl (-OH).
D. Glucozo và fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 142: Cho các miếng sắt nhỏ vào dung dịch sau: (1) HCl; (2) NaOH; (3) NaNO3; (4) FeCl3. Số trường hợp
xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 2. C. 1. D.3.
Câu 143: Cho dãy các chất sau: CO 2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch
NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 2. C. 4 D. 5.
Câu 144: Cho dãy các chất sau: (1) glucozo, (2) metyl fomat, (3) vinyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong
dãy có phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 1 D. 2.
Câu 145: Số đồng phân cấu tạo của anken C4H8 là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
Câu 146: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Fructozo có nhiều trong mật ong.
B. Đường saccarozo còn gọi là đường nho.
C. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt saccarozơ và glucozơ.
D. Glucozo bị oxi hóa bởi duns dịch Br2 thu được axit gluconic.
Câu 147: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozo thuộc loại đisaccarit.
B. Trùng ngưng vinyl doma thu được poli(vinyl clorua)
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 148: Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉkhối
của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là
A. Công thức hóa học của X là CH3COOCH=CH2.
B. Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tách nước tạo anken
C. Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
D. Các chất Y, Z không cùng số nguyên tử H trong phân tử.
Câu 149: Cho dãy gồm các chất: CH 3COOH; C2H5OH; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. số chất trong dãy có khả
năng tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 1. B. 2 C. 4 D. 3.
Câu 150. Có các chất sau: protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; keo dán ure- fomanđehit; tơ
capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm
-NH-CO-?

Chúc các em học tập tốt 25


Ôn tập TN THPT
A. 4 B. 3. C. 6 D. 5
Câu 151: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. phân tử nitơ không phân cực.
C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm. D. phân tử nitơ có liên kết ba rất bền.
Câu 152: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin là amin bậc một.
C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Câu 153: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3
Câu 154. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tơ visco là tơ hóa học.
B. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thuờng.
C. Amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh.
D. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.
Câu 155: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. kim loại Na. D. dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu 156: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ
plexiglas. Monome tạo thành X là
A. H2N[CH2]6COOH. B.CH2=CHCN.
C.CH2=CHCl. D. CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu 157. Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống
ô nhiễm môi trường?
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.
D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
Câu 158: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu
được tối đa là
A. 4. B. 2. C. 1 D. 3.
Câu 159: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 160: Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na. B. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng,
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 161: Dung dịch nước của chất X được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bán, dùng trong
kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Chất X là chất nào dưới đây
A. CH3CH2OH. B. HCHO. C. HCOOH. D. C6H5OH.
Câu 162: Để chứng minh X có cấu tạo H2NCH2COOH là hợp chất lưỡng tính, ta cho X tác dụng với
A. HCl, NaOH. B. NaOH, NH3.
C. Na2CO3, HCl. D. HNO3, CH3COOH.

Câu 163: Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2. B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.

Chúc các em học tập tốt 26


Ôn tập TN THPT
C. Dung dịch Br2 và KMnO4. D. Dung dịch KMnO4 và khí H2
Câu 164: Dãy các chất nào sau đây làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là
A. toluen, buta-1,2-đien, propin. B. etilen, axetilen, butađien.
C. benzen, etilen, axetilen. D. benzen, toluen, stiren.
Câu 165: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm canxi cacbua và nhôm cacbua trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp
khí gồm
A. C2H2 và H2. B. CH4 và C2H6.C. CH4 và H2. D. C2H2 và CH4.
Câu 166: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức axit.
C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit.
Câu 167: Để phân biệt axit fomic và axetic có thể dùng
A. Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. CaCO3.
C. Dung dịch NH3. D. AgNO3 trong dung dịch NH3.
+
Câu 168: Để nhận biết ion NH4 trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là
A. dung dịch NH3. B. dung dịch NaNO3.
C. dung dịch NaOH. D. dung dịch H2SO4.
Câu 169: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). Khí X là
A. NO2. B. SO2. C. CO. D. CO2.
Câu 170: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là
A. do nguyên tử N có độ âm lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
B. do amin tan nhiều trong nước.
C. do phân tử amin bị phân cực mạnh.
D. do nguyên tử N còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 171: Dãy các chất nào sau đây đều phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. B. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.
C. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. D. Glucozo, glixerol và etylen glicol.
Câu 172: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thì thu được:
A. Fe3O4, NO2 và O2. B. Fe, NO2 và O2. C. Fe2O3, NO2 và O2. D. Fe(NO2)2 và O2
Câu 173: Cho Ag tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, nóng tạo ra khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí.
Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí B màu nâu đỏ. A và B lần lượt là:
A. N2 và NO B. NO và N2O C. NO và NO2 D. NO2 và NO
Câu 174: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Chất béo không tan trong nước.
C. Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
Câu 175: Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là
A. metylamin, amoniac, natri axetat. B. amoniac, natri hiđroxit, anilin.
C. amoniac, metylamin, anilin. D. natrihi đroxit, amoni clorua, metylamin.
Câu 176: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
C3H5O2NA. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOOC3H7. B. HCOOC3H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 177: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 178: Ứng dụng nào của amino axit là không đúng?
A. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).

Chúc các em học tập tốt 27


Ôn tập TN THPT
B. Aminoaxxit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
D. Một số amino axit là nguyên liệu đẻ sản xuất tơ nilon.
Câu 179: Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) và dung dịch ancol etylic (C2H5OH), ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaCl. B. kim loại NA. C. nước brom. D. quỳ tím.
Câu 180: Phát biểu không đúng là
A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Câu 181: Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp.
A. Metyl metacrylat. B. Buta-1,3-đien.
C. Axit -aminocaproic. D. Caprolactam.
Câu 182: Phát biểu không đúng là:
A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước.

C. Nước chứa nhiều HCO 3 là nước cứng tạm thời.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Câu 183: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dẫn hỗn hợp khí qua
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch HCl. D. dung dịch H2O.
Câu 184: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

A. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3. B. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O.


C. Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O. D. 2Cr + 3H2SO4 (loãng)  Cr2(SO4)3 + 3H2.
Câu 185: Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 186: Phương trình ion thu gọn của phản ứng giữa dung dịch AgNO3 và dung dịch HCl là

A. AgNO3 + H+  HNO3 + Ag+. B. H+ +  HNO3.


C. Ag + HCl  AgCl + H .
+ +
D. Ag + Cl  AgCl.
+ -

Câu 187: Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala . Số chất tham gia phản ứng
thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 188: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
B. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị -amino axit.
C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Câu 189: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch FeSO4 làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
B. Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa S.
C. Có thể dùng Al khử Cr2O3 ở nhiệt độ cao đề điều chế kim loại Cr.
D. Kim loại Cr tan được trong dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và H2.
Câu 190: Cho dãy các chất sau: anilin, saccaroza, xenlulozo, glucozo, triolein, tripanmitin, fructoz ơ. Số chất
trong dãy tác dụng được với Br2 là:
A. 4. B. 6. C. 3 D. 5.
Câu 191: Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat.
Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.

Chúc các em học tập tốt 28


Ôn tập TN THPT
Câu 192: Cho 72 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO 3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m

A. 43,2. B. 86,4. C. 10,8. D. 64,8.
Câu 193: Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (đun nóng),
thu được m gam Ag. Giá trị của m là :
A. 16,2 B. 21,6 C. 5,4 D. 10,8
Câu 194: Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng phân tử 60 đvC. Trong
các chất trên, số chất tác dụng được với Na là:
A. 2 chất. B. 1 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 195: Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a bằng.
A. 0,20. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,25.
Câu 196: Dần V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối
lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 197: Dung dịch HNO3 0,1M có pH bằng
A. 3,00. B. 2,00. C. 4,00. D. 1,00.
Câu 198. Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO 3 và KHCO3 vào dung dịch HC1 dư thu được 4,48 lít khí
CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng
A. 15,00. B. 20,00. C. 25,00. D. 10,00.
Câu 199: Đốt cháy hết 4,5 gam đimetylamin thu được sản phẩm gồm N 2, H2O và a mol khí CO2. Giá trị của a
bằng:
A. 0,20. B. 0,30. C. 0,10. D. 0,15.
Câu 200: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R có hóa trị II bằng khí oxi, thu được 8 gam oxit. Kim loại R là
A. Ca. B. Sr. C. Mg. D. Zn.
Câu 201: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,64. B. 2,30. C. 0,92. D. 4,10.
Câu 202: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Câu 203: Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl 3, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 15,6. B. 7,8. C. 3,9. D. 19,5.
Câu 204: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:

Để thu được 92 gam C 2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là
60%. Giá trị m là:
A. 360 B. 108 C. 300 D. 270
Câu 205: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 22,6 B. 18,6 C. 20,8 D. 16,8
Câu 206: Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:
A. 8,20 B. 10,40 C. 8,56 D. 3,28
Câu 207: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Gía trị của m là:
A. 8,5 B. 18,0 C. 15,0 D. 16,0
Câu 208: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Chúc các em học tập tốt 29


Ôn tập TN THPT
A. etyl axetat. B. etyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 209: Hỗn hợp X chứa 2 mol NH 3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt (xt) và đun ở 900 0C, thấy có 90% NH3 bị oxi
hóa. Lượng O2 còn dư là:
A. 2,75 mol. B. 3,50 mol. C. 1,00 mol. D. 2,50 mol.
Câu 210: Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na 2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa
19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?
A. 0,50M. B. 0,70M. C. 0,75M. D. 0,65M.
Câu 211: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính
theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00. B. 26,73. C. 29,70. D. 23,76.
Câu 212: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75%
thì giá trị của m là
A. 48. B. 30 C. 60 D. 58
Câu 213: Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào đung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H2
(đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7 gam và 2,8 gam. B. 2,8 gam và 2,7 gam.
C. 2,5 gam và 3,0 gam. D. 3,5 gam và 2,0 gam.
Câu 214: Cho 0,46 gam kim loại Na tác dụng hết với H2O (dư), thu được X mol khí H2. Giá trị của x là
A. 0,04. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.
Câu 215: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V

A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 216. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol;
15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
A. 886. B. 888. C. 890. D. 884.
Câu 217: Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là
1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,2 gam. B. 39,12 gam. C. 43,5gam. D. 40,58 gam.
Câu 218: Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H 2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo
hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam. B. 5,9 gam. C. 6,5 gam. D. 7,0 gam.
Câu 219: Phần trăm khối luợng của nitơ trong phân tử 2,4,6-tribromanilin là
A. 4,229%. B. 4,242% C. 4,216%. D. 4,204%.
Câu 220: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể
tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.
Câu 221: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozo và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO 2 (đktc) và 4,14
gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,02. B. 8,64. C. 10,44. D. 5,22.
Câu 222: Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M bằng dung dịch HCl, thu được 5,376 lít khí H 2 (đktc). Kim
loại M là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 223: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam (C 17H35COO)3C3H5 bằng dung dịch NaOH, thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 18,36. B. 20,2. C. 6,12. D. 16,76.
Câu 224: Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam trimetylamin, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X vào
lượng dư dung dịch NaOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thoát ra V lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá trị của
V là
A. 4,48. B. 1,12. C.3,36. D. 2,24.

Chúc các em học tập tốt 30


Ôn tập TN THPT
Câu 225: Lên men 162 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn
CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 200. B. 75. C. 150. D. 100.
Câu 226: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC 2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11,3. B. 4,2. C. 6,6. D. 8,4.
Câu 227: Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dd NaOH thu được m gam glixerol và 83,4
gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là
A. 9,2. B. 61,4. C. 27,6. D. 2,8.
Câu 228: Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là:
A. 12500 đvC B. 62500 đvC C. 25000 đvC D. 62550 đvC
Câu 229: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol
gilixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 444 B. 442 C. 443 D. 445
Câu 230: Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO 4 là:
A. 0,02M B. 0,04M C. 0,05M D. 0,10M
Câu 231: Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu
được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36. B. 1,68. C. 2,24. D. 4,48.
Câu 232: Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24,00 gam CH 3COOH (to, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất
phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 22,00 gam. B. 23,76 gam. C. 26,40 gam. D. 21,12 gam.
Câu 233: Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat.
Giá trị của m là
A. 58,8. B. 64,4. C. 193,2. D. 176,4.
Câu 234: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít
O2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 3,9. B. 11,7. C. 15,6. D. 7,8.
Câu 235: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một cste X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí
O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 4,704 lít. D. 9,408 lít.
Câu 236: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H14O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm
chức. Đun 43,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 40,5 gam muối và chất hữu cơ Y. Thành phần phần
trăm khói lượng oxi trong Y là
A. 42,105% B. 51,613% C. 34,783% D. 26,67%
Câu 237: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2
sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6 gam B. 18,0 gam C. 30,0 gam D. 10,8 gam
Câu 238: Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam
X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Câu 239: Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu
suất mỗi giai đọan như sau:

Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đktc) ?
A. 5589 m3 B. 5883 m3 C. 2914 m3 D. 5877 m3
Câu 240: Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn
sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là

Chúc các em học tập tốt 31


Ôn tập TN THPT
A. Mg B. Ca C. Fe D. Al
Câu 241: Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu
suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 20,75%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 25,00%.
Câu 242: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol oxi. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3. B. C2H6O2. C. C3H8O2. D. C4H10O2.
Câu 243: Amino axit X trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với
lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N[CH2]2COOH B. H2N[CH2]4COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2N[CH2]3COOH.
Câu 244: Nung nóng một ống chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe 2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X
gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X (đktc)
đã tham gia phản ứng là
A. 11,2 lít. B. 5,6 lít. C. 8,4 lít. D. 22,4 lít.
Câu 245: Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO 3)2 và a mol Fe(NO3)3 thu
được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể).
Giá trị của a là:
A. 0,05 mol B. 0,15 mol C. 0,10 mol D. 0,02 mol
Câu 246: Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O 2 (đktc)
thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,25 gam. B. 3,15 gam. C. 6,20 gam. D. 3,60 gam.
Câu 247: Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất
của N+5 ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là
A. 0,3 mol. B. 0,6 mol. C. 1,2 mol. D. 2,4 mol.
Câu 248: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% , thu được sản phẩm chứa 10,8
gam glucozơ. Giá trị của m là:
A. 22,8 gam B. 17,1 gam C. 20,5 gam D. 18,5 gam
Câu 249: Cho A là một amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl 0,1M hoặc 50
mL dung dịch NaOH 0,2M . Công thức của A có dạng
A. (H2N)2RCOOH. B. C6H5CH(NH2)COOH.
C. H2NR(COOH)2. D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 250: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn,
người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B.FeCl3. C. H2SO4. D. Cu(NO3)2.
Câu 251: Tổng hợp 120 kg poli (metylmetacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là
30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là
A. 160,00 kg. B. 430,00 kg. C. 103,20 kg. D. 113,52 kg.
Câu 252: Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 17,6 gam CO 2 và 12,15 gam
H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?
A. 37,550 gam B. 28,425 gam C. 18,775 gam D. 39,375 gam
Câu 253: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam
H2O. Giá trị của m là
A. 12,05. B. 11,95. C. 13,35. D. 13.
Câu 254: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư AgNOO3 trong NH3 sinh ra m gam Ag. Giá
trị của m là
A. 16,2. B. 24,3. C. 21,6. D. 32,4.
Câu 255: Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng
60%. Khối lượng este thu được là
A. 21,12 gam. B. 26,40 gam. C. 22,00 gam. D. 23,76 gam.
Câu 256: Phân tích este X người ta thu được kết quả %C= 40%; %H = 6,66. Este X là

Chúc các em học tập tốt 32


Ôn tập TN THPT
A. metyl fomat. B. etyl propionat. C. metyl acrylat. D. metyl axetat.
Câu 257: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 10,2. C. 9,8. D. 17,2.
Câu 258: Cho 2,24 lít axetilen (đktc) tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn, thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 21,6. C. 13,3. D. 32,4.
Câu 259: Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch
KOH 1M. Giá trị của m là
A. 44,10. B. 21,90. C. 22,05. D. 43,80.
Câu 260: Cho 0,05 mol tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 6,9. B. 9,2. C. 13,8. D. 4,6.
------------------------------------------------------------------------------
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG THẤP
Câu 1: Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol
benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, cumen, đivinyl oxalat. Số chất phản ứng được
với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 10. B. 7 C. 8. D. 9.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hidro sunfua bị oxi hóa bởi nước clo ở nhiệt độ thường
B. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất
C. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon
D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than
cốc ở 1200° C trong lò điện
Câu 3: Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo. Một lượng lớn axeton dùng
làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế
bằng phương pháp nào sau đây?
A. Oxi hóa cumen (isopropyl benzen) B. Nhiệt phân CH3COOH/xt hoặc (CH3COO)2Ca
C. Chưng khan gỗ D. Oxi hóa rượu isopropylic
Câu 4: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần
khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công
thức phân tử của X là
A. CH4NS B. C2H6NS C. CH4N2S D. C2H2N2S
Câu 5: Cho chuỗi phản ứng:

CTCT của X, Y lần lượt là


A. CH3CHO, HCOOCH2CH3 B. CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO
C. CH3CHO, CH3CH2COOH D. CH3CHO, CH3COOCH3
Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không
B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom
C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không
D. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brom

Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
A. Polipropilen, xenlulozơ, nilon-7, nilon-6,6.
B. Polipropilen, polibutađien, nilon-7, nilon-6,6.
C. Polipropilen, tinh bột, nilon-7, cao su thiên nhiên.
D. Tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên, polibutađien.
Chúc các em học tập tốt 33
Ôn tập TN THPT
Câu 8: Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng,
thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?
A. CH3-COO-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH2-CH2-COO-C6H5. D. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3.
Câu 9: Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch
HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch
HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
A. Fe, Al và Cu. B. Mg, Fe và Ag. C. Na, Al và Ag. D. Mg, Alvà Au.
Câu 10: Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, CaO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Al, Fe, Cu, CA. B. Al2O3, Fe2O3, Cu, CaO.
C. Al2O3 Cu, Ca, Fe. D. Al2O3, Cu, CaO, Fe.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X lội qua dung
dịch brom (dư), số mol brom tham gia phản ứng là
A. 3x. B. 1,5x. C. x. D. 2x.
Câu 12: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không
tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 13: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala- Gly,
Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Ala-Ala-Gly-Gly. B. Gly-Gly-Ala-Ala-Gly.
C. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala-Ala. D. Ala-Gly-Gly-Ala-Ala.
Câu 14: Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, AI2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa là:
A. BaCO3. B. Al(OH)3. C. MgCO3. D. Mg(OH)2.
Câu 15: Cho sơ đồ sau:

MCO3 t

0
MO + CO2
MO + H2O ⃗ M(OH)2
M(OH)2 dư + Ba(HCO3)2 ⃗ MCO3 + BaCO3 + 2H2O
Vậy MCO3 là:
A. FeCO3. B. MgCO3. C. CaCO3. D. BaCO3.
Câu 16: Este E có tính chất sau: thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ
có Y tham gia phản ứng tráng gương. Y thực hiện phản ứng tráng gương tạo ra hợp chất hữu cơ Y1, cho Y1
phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được hợp chất X. Công thức cấu tạo của este nào sau đây thỏa mãn E?
A. CH3COOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH2. D. CH3CH2COOCH=C(CH3)2.
Câu 17. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C 8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2
muối, số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4. B. 3 C. 5 D. 2.
Câu 18. Thứ tự tính bazơ tăng dần của CH3NH2; CH3NHCH3, C6H5NH2 và NH3 là
A. CH3NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < C6H5NH2
B. CH3NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < C6H5NH2
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
D. C6H5NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < CH3NH2
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Metylamin là chất khí có mùi khai, tương tự như amoniac.
B. Etylamin dễ tan trong nước do có tạo liên kết hidro với nước.
C. Phenol tan trong nước vì có tạo liên kết hidro với nước.

Chúc các em học tập tốt 34


Ôn tập TN THPT
D. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết hidro
giữa các phân tử ancol.
Câu 20. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH
1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CHCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3CH2COOCH=CH2. D. CH2=CHCH2COOCH3.
Câu 21. Sắp xếp nào sau đây là đúng về tính bazơ của các chất
A. C2H5NH2 > CH3NH2 > C6H5NH2. B. C6H5NH2 > C2H5NH2 > CH3NH2.
C. C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3. D. CH3NH2 > NH3 > C2H5NH2.
Câu 22. Amino axit X (dạng α-) có phân tử khối 89. Y là este của X và có phân tử khối là 117. Công thức cấu
tạo của X và Y tương ứng là
A. H2NCH2CH2COOH và H2NCH2CH2COOCH2H3.
B. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH3.
C. CH3CH(NH2)COOH và CH3CH(NH2)COOCH2CH3.
D. CH3NHCH2COOH và CH3NHCH2COOCH2CH3.
Câu 23. Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng,
thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?
A. CH3-COO-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH2-CH2-COO-C6H5. D. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3.
Câu 24. Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch
HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch
HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
A. Fe, Al và Cu. B. Mg, Fe và Ag. C. Na, Al và Ag. D. Mg, Alvà Au.
Câu 25. Khi thủy phân peptit có công thức sau:
H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao
nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
A. 4. B. 3. C. 5 D. 6.
Câu 26. Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây
nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của
axit malic là
A. HOOCCH(OH)CH2COOH. B. CH3OOCCH(OH)COOH.
C. HOOCCH(CH3)CH2COOH. D. HOOCCH(OH)CH(OH)CHO.
Câu 27. Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói
về các chất trong dãy trên?
A. có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. B. có 1 chất làm mất màu nước brom.
C. có 2 chất có tính lưỡng tính. D. có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
Câu 28. Chất hữu cơ X có đặc điểm:
- Tác dụng được với Na sinh ra khí H2 nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được một chất khí Y (làm mất màu dung dịch
brom). Tên thay thế của X là
A. etanol. B. phenol. C. metanol. D. ancol etylic.
Câu 29. Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH (2), CH3NH2 (3), NH3 (4). Trật tự giảm dần lực bazo giữa các chất

A. (2), (4), (3), (1). B. (1), (4), (2), (3). C. (2), (1), (4), (3). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5: 4: 2) vào nước
dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:
A. K2CO3. B. KHCO3.
C. KHCO3 và (NH4)2CO3. D. KHCO3 và Ba(HCO3)2.
Câu 31: Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá. Các quá trình xảy ra
tại các điện cực là:

Chúc các em học tập tốt 35


Ôn tập TN THPT
A. Anot: Zn → Zn2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
B. Anot: Fe → Fe2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
C. Anot: Fe → Fe2+ + 2e và Catot: 2H+ + 2e → H2.
D. Anot: Zn → Zn2+ + 2e và Catot: Fe2+ + 2e → Fe.
Câu 32: Cho chất X có công thức phân tử C 4H11NO2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản
ứng, thu được dung dịch Y và chất khí Z có mùi khai. Biết Z là hợp chất hữu cơ. Số chất X thỏa mãn điều kiện
của đề bài là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 33: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc . Số công thức cấu
tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 34: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và
chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH.
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn Fe 3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các
chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 36: Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch
NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. 3 B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 37: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO 3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phàm khí thoát ra (khí A) hấp thụ
hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. A,
B, C lần lượt là
A. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3. B. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2.
C. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3. D. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2.
Câu38: Cho các chất : Al,AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung
dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 39: Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu
nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình,
số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 40: Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C 4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun
nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH) 2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện
trên của X là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 41: Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có
trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 42: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng
dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 43: Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số
chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là:
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Chúc các em học tập tốt 36


Ôn tập TN THPT

Nhận xét nào các chất X, Y, Z và T trong sơ đồ trên là đúng?


A. Chất X không tan trong nước.
B. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
C. Chất Y phản ứng đựơc với KHCO3 tạo khí CO2.
D. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Câu 45: X là chất hữu cơ có công thức phân tử C 3H12N2O3. Khi cho X với dung dịch NaOH thu được một muối
vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dấn từ Li đến Cs.
B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.
C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
Câu 47: Nhận xét nào sau đây là sai ?
2− 2−
A. Trong môi trường kiềm, ion CrO4 (màu vàng) phản ứng với H2O sinh ra ion Cr2O7 (màu da cam).
2−
B. Trong mòi trường axit H2SO4 loãng, ion Cr2O7 oxi hóa được H2S thành S.
C. Cr(OH)2 tan trong dung dịch NaOH khi có mặt O2.
D. Cho dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch Ba(NO3)2 xuất hiện kết tủa màu vàng tươi.
Câu 48: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 8. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 49: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metyl amin, glyxin, phenol. Số
chất trong dãy tác dụng được với NaOH là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 50: Cho dãy các chất: Tinh bột, protein, vinylfomat, anilin và mantozơ. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói
về các chất trong dãy trên?
A. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. B. Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C. Có 1 chất làm mất màu nước brom. D. Có 2 chất có tính lưỡng tính.
Câu 51: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với Na,
NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1,
X2 lần lượt là
A. HCOOCH3, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3COOCH3.
C. (CH3)2CHOH, HCOOCH3. D. CH3COOH, HCOOCH3.
Câu 52: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Dùng quỳ tím để phân biệt dung dịch alanin và dung dịch lysin.
B. Dùng Cu(OH)2 để phân biệt Gly-Ala-Gly và Ala-Ala-Gly-Ala.
C. Để phân biệt amoniac và etylamin ta dùng dung dịch HCl đậm đặc.
D. Dùng nước Br2 để phân biệt anilin và phenol.
Câu 53: Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
A. 2 gốc C15H31COO B. 3 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C17H35COO D. 3 gốc C15H31COO

Câu 54: Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin X Y. (X, Y là các chất hữu cơ
và HCl dùng dư). Công thức của Y là
A. ClH3N-(CH2)2-COOH. B. ClH3N-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-COONA. D. ClH3N-CH(CH3)-COONA.

Chúc các em học tập tốt 37


Ôn tập TN THPT
Câu 55: Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2,
H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp tạo thành kết tủa là:
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 56: Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α-amino axit
gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được
các a-amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly-Gly-Val. Công thức cấu
tạo của A là
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
C. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Câu 57: Cho các chất sau đây: (1) CH 3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) CH3COONa, (5)HCOOCH=CH2, (6)
CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình hóa học là
A. (1), (2), (6), (7). B. (1), (2), (3), (6).
C. (2), (3), (5), (7). D. (1), (2), (4), (6).
Câu 58: X là C8H12O4 là este mạch hở thuần chức của etylen glicol. X không có khả năng tráng bạc. Số đồng
phân (kể cả đồng phân hình học, nếu có) có thể có của X là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 59: Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc
phenyl), Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 60: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.
(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.
(4) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có 01 đồng phân là amin bậc 2.
(5) Các peptit đều cho phân ứng màu biure.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 61: Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam
Y Nước brom Mất màu dung dịch
Br2
Z Quỳ tím Hóa xanh
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin. B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
C. saccarozơ, glucozơ, anilin. D. saccarozơ, glucozơ, metyl amin
Câu 62: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2. Trong
các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH vàNaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 63: Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với
dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 64: Cho lần lượt các chất sau: Na 2S, NaI, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác
dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
A. 7. B. 8 C. 6. D. 9.
Câu 65: Cho các phát biểu sau:
1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm - NH2, 1 nhóm - COOH) luôn luôn là một số lẻ.
3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Chúc các em học tập tốt 38
Ôn tập TN THPT
4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng.
5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba(OH)2, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5: 4: 2) vào
nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:
A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. NaHCO3 và (NH4)2CO3. D. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
Câu 67: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2
(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3
(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.
Câu 68: Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 69: Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:
Kim loại
Dung dịch
X Y
HCl tác dụng tác dụng
HNO3 đặc, nguội không tác dụng tác dụng
X, Y lần lượt là
A. Mg, Fe. B. Fe, Mg. C. Fe, Cr. D. Fe, Al.
Câu 70: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1. B. 3 C. 4. D. 2.

Câu 71: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z
Chất X Y Z

Chúc các em học tập tốt 39


Ôn tập TN THPT
Thuốc thử

Quỳ tím không đổi màu Không đổi màu Không đổi màu
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ Không có kết tủa Ag↓ Ag↓
Nước brom Mất màu và có kết tủa trắng Mất màu Không mất màu
Các chất X, Y và Z lần lượt là:
A. Benzylamin, glucozơ và saccarozơ B. Glyxin, glucozơ và fructozơ.
C. Anilin, glucozơ và fructozơ. D. Anilin, fructozơ và saccarozơ.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(3) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.
(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 73: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH Y + Z +T (b) X + H2 E

(c) E + 2NaOH 2Y + T (d) Y + HCl NaO + F


Chất F là A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3CH2OH
Câu 74: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit
nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun
nóng (6). Các tính chất của xenlulozo là:
A. (2), (3), (4) và (5). B. (1), (2), (3) và (6).
C. (1), (3), (4) và (6). D. (1), (3), (4) và (5).
Câu 75: Cho các chất: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; (X3) H2NCH2COOH;
(X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. X1, X2. B. X2, X4. C. X2, X3. D. X2, X5.
Câu 76: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. X2 và Y2
có tính chất hóa học giống nhau là
A. bị khử bởi H2 (to, Ni). B. tác dụng được với Na.
C. bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
X Y Z T
Nước brom Không mất màu Mất màu Không mất màu Không mất màu
Nước Tách lớp Dung dịch Dung dịch đồng Dung dịch đồng
đồng nhất nhất nhất
Dung dịch Không có kết tủa Có kết tủa Có kết tủa Không có kết tủa
AgNO3/NH3
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. etyl axetat, glucozơ, axit aminoaxetic, fructozơ. B. etyl axetat, fructozơ, glucozơ, axit aminoaxetic.

Chúc các em học tập tốt 40


Ôn tập TN THPT
C. axit aminoaxetic, glucozơ, fructozơ, etyl axetat. D. etyl axetat, glucozơ, fructozơ, axit
aminoaxetic.
Câu 78: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3),
(4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch (1) (2) (4) (5)
(1) khí thoát ra có kết tủa
(2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa
(4) có kết tủa có kết tủa
(5) có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
A. H2SO4, NaOH, FeCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
C. H2SO4, FeCl2, BaCl2. D. Na2CO3, FeCl2, BaCl2.
Câu 79: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.
(4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1. B. 3 C. 4. D. 2.
Câu 80: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z
TT chất X Y Z
Quỳ tím Không màu Không màu Không màu
Ag↓ Ag↓
Dd AgNO3/NH3; t0 Không kết tủa
DD Brom Kết tủa tráng Mất màu Không mất màu
Các chất X, Y và Z lần lượt là:
A. Benzylamin, glucozơ và saccarozơ B. Glyxin, glucozơ và fructozơ.
C. Anilin, glucozơ và fructozơ. D. Anilin, fructozơ và saccarozơ.
Câu 81: Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(3) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.
(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(6) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 83: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH t
0
Y + Z +T
⃗0
(b) X + H2 Ni , t E

(c) E + 2NaOH t
0
2Y + T (d) Y + HCl → NaO + F
Chất F là
A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3CH2OH.
Câu 84: Cho các phát biểu sau:
(a) Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nuớc.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozo thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

Chúc các em học tập tốt 41


Ôn tập TN THPT
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 85: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
(2) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2
(3) Oxi hóa metanal bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.
(4) Nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào lòng trắng trứng (anbumin).
(5) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2.
(6) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm đựng anilin.
Sau phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu đuợc kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 86: Có các tập chất khí và dung dịch sau:
− − 2−
(1) K+; Ca2+; HCO 3 ; OH- (2) Fe2+; H+; NO 3 ; SO4
− 2− −
(3) Cu2+; Na+; NO 3 ; SO4 (4) Ba2+; Na+; NO 3 ; Cl-
(5) N2; Cl2; NH3; O2 (6) N2; Cl2; HCl; SO2
− 3−
(7) K+; Ag+; NO 3 ; PO4 (8) Cu2+; Na+; Cl-; OH-
Số tập hợp cùng tồn tại ở nhiệt độ thường là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 87: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước
(c) Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tripanmitin.
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 88: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
(d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(e) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
(f) Sục khí CO vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 89: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag
Y Nước Brom Mất màu nước brom
Z Nước Brom Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. fructozơ, vinyl axetat, anilin. B. glucozơ, anilin, vinyl axetat.
C. etyl axetat, glucozơ, anilin. D. glucozơ, etyl axetat, phenol.
Câu 90: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

Chúc các em học tập tốt 42


Ôn tập TN THPT
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước
(c) Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 91: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch KOH.
(b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
(d) Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3.
(e) Sục khí NH3 vào dung dịch CuSO4.
(f) Sục khí CO vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 92: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag
Y Nước Brom Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng
Z Nước Brom Mất màu nước brom
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. fructozơ, vinyl axetat, anilin. B. glucozơ, anilin, vinyl axetat.
C. etyl axetat, glucozơ, anilin. D. glucozơ, etyl axetat, phenol.
Câu 93: Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.
(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 94: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 95: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho thanh nhôm và dung dịch HNO3 đặc ở nhiệt độ thường.
(b) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch NaOH. (c) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
(d) Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3. (e) Sục khí NH3 vào dung dịch CuSO4.
(f) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Chúc các em học tập tốt 43


Ôn tập TN THPT

Câu 96: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch iot Hợp chất màu xanh tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag
Z Nước Brom Mất màu nước brom, xuất hiện kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. tinh bột, anilin, glucozơ. B. tinh bột, glucozơ, anilin.
C. lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. lòng trắng trứng, etyl axetat, phenol.
Câu 97: Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(4) Nhôm là kim loại màu trắng, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(5) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 98: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 99: Cho các phát biểu sau:
(1). Cho mẩu nhôm vào cốc nước có bọt khí thoát ra.
(2). Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc
ở 12000C trong lò điện.
(3). Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
(4). Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(5). Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
(6). Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 100: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.
C. Y có phân tử khối là 68. D. T là axit fomic.
Câu 101: Cho sơ đồ phản ứng:
+H 2O men r­ î u men giÊm +Y
Xenluloz¬ X Y Z T.
H +, t o xt, t o

Chúc các em học tập tốt 44


Ôn tập TN THPT
Công thức của T là: A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. C2H5COOCH3.
Câu 102: Cho các nhận định sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glyxerol.
(2) Đốt cháy hoàn toàn axit oxalic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(3) Ở điều kiện thường, glyxylglyxin hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức. màu tím.
(4) Các -aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 103: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho Ba vào dung dịch NaHSO3.
(4) Cho Mg vào dung dịch NaHSO4.
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(6) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm vừa có khí bay ra vừa có kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 104: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

X (C10H10O4) + 2NaOH X1 + 2X2


X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
nX3 + nX4 poli(etilen-terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch X4 hòa tan được Cu(OH)2. B. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
C. Chất X2 không có đồng phân. D. X là hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu105: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 106: Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước svayde).
(b) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong.
(c) Cao su buna−N; buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
(d) Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.
(e) Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.
(g) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 107: Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Nước vôi được dùng để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Chúc các em học tập tốt 45
Ôn tập TN THPT
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 108: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa .
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 109:Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là


A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3. B. K2Cr2O7 và CrSO4.
C. K2CrO4 và CrSO4. D. K2CrO4 và Cr2(SO4)3.
Câu 110: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là:


A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic
C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
Câu 111: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 112: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag
Y Nước Brom Mất màu nước Brom
Z Nước Brom Mẩt màu nước Brom, xuất hiện kết tủa trắng?
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. fructozo, vinyl axetat, anilin. B. glucozo, anilin, vinyl axetat.
C. vinyl axetat, glucozo, anilin. D. glucozo, etyl axetat, phenol.
Câu 113: Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.
(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn Amoniac.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Chúc các em học tập tốt 46


Ôn tập TN THPT

Câu 114: Có các phát biểu sau:


(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(3) SO3 khi tác dụng với nước tạo thành 2 axit.
(4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
(5) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 115: Tiến hành các thí nghiệm:
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.
(3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 116: Cho các phát biểu:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(c) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(d) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 117: Xét các phát biểu sau:
(a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước;
(b) Khí N2 tan rất ít trong nước;
(c) Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí HCl;
(d) P trắng phát quang trong bóng tối;
(e) Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 118: Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc;
(c) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm;
(d) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2;
(e) Thủy phân đến cùng protein đơn giản chỉ thu được các α–amino axit;
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 119: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Chúc các em học tập tốt 47


Ôn tập TN THPT

Câu 120: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là


A. fomanđehit, etylenglicol, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
B. axit fomic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala.
C. axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Glu-Val.
D. axit axetic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala.
Câu 121: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Công thức cấu tạo của X là


A. CH3CH(OH)CH2CHO. B. HOCH2CH(CH3)CHO.
C. OHC–CH(CH3)CHO. D. (CH3)2C(OH)CHO.
Câu 122: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức. 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2.
(6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 123: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư.
(f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 125: Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(4) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức là (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Chúc các em học tập tốt 48
Ôn tập TN THPT

Câu 126: Tiến hành các thí nghiệm sau:


(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.
(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Đốt FeS2 trong không khí.
(f) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 127: Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hoà tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 128: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.
(4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là
A. 1. B. 4 C. 2. D. 3.
Câu 129: Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 130: Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2) Chất béo là dieste của glixerol với axit béo.
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 131: Cho các phát biểu sau:
(1) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(3) Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Saccarozo bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(6) Nhóm cacbohidrat còn được gọi là gluxit hay saccarit thường có công thức chung là C n(H2O)m.
(7) Fructozơ chuyển thành glucozo trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.

Chúc các em học tập tốt 49


Ôn tập TN THPT
(8) Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
(9) Thủy phân (xúc tác H+ ,t°) saccarozo cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
(10) Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
(11) Sản phẩm thủy phân xenlulozo (xúc tác H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 132: Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:
- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thấy thoát ra khí không
màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.
- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.
- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.
Các chất A, B và C lần lượt là
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2.
C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.
Câu 133: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Sục H2S vào dung dịch nước clo (b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2 (d). Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen
(e). Đốt H2S trong oxi không khí. (f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 134: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dưng dịch I2 Có màu xanh tím
Y Quỳ tím Chuyển màu xanh
Z Cu(OH)2 Có màu tím
T Nước brom Kết tủa trắng.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, etyl amin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
B. Hồ tinh bột, etyl amin, lòng trắng trứng, anilin.
C. Hồ tinh bột, etyl amin, anilin, lòng trắng trứng.
D. Etyl amin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin
Câu 135: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozo và saccarozo đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất to nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2 C. 4. D. 5.
Câu 136: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế từ ancol metylic.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Chúc các em học tập tốt 50


Ôn tập TN THPT

Câu 137: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Quỳ tím chuyến thành màu xanh
Y Nước brom Kết tủa màu trắng
Z Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa Ag trắng sáng
T Cu(OH)2 Dung dịch có màu xanh lam
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. natri stearat, anilin, saccarozơ, glucozơ. B. natri stearat, anilin, glucozơ, saccarozơ.
C. anilin, natri stearat, glucozơ, saccarozơ. D. anilin, natri stearat, saccarozơ, glucozơ.
Câu 138: Nung 2,017 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 0,937gam
chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 200 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 139: Cho sơ đồ phản ứng:

X, Y, Z, T lần lượt là
A. (NH4)2CO3, NH4HCO3, CO2, NH3 B. (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3
C. (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3 D. (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3
Câu 140: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nuớc và không tan trong nuớc.
(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi truờng kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5 D. 3.
Câu 141: Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế kim loại Al trong công nghiệp bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.
(4) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo.
(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 142: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 143: Cho các phát biểu sau:

Chúc các em học tập tốt 51


Ôn tập TN THPT
(1). Nhôm bền trong không khí và bền trong nước vì trên bề mặt được phủ một lớp màng oxit rất mỏng bền vững.
(2). Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than
cốc ở 12000C trong lò điện.
(3). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,
(4). Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(5). Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
(6). Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 144: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 145: Cho các phát biểu sau:
(1). Nhôm bền trong không khí và bền trong nước vì trên bề mặt được phủ một lớp màng oxit rất mỏng bền
vững.
(2). Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than
cốc ở 12000C trong lò điện.
(3). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,
(4). Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(5). Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
(6). Để thanh thép ngoài không khí ẩm, xảy ra ăn mòn điện hóa học
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 146: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Các kim loại đều có ánh kim và ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.
(e) Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 và CuSO4 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(g) Kim loại kiềm, kiềm thổ nhôm có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 147. Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4g
muối của một axit béo no Y. Chất Y là:
A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit stearic. D. axit panmitic.
Câu 148. Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai
loại axit béo đó là
A. C17H33COOH và C15H31COOH B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH D. C17H31COOH và C17H33COOH
Câu 149. Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: Phần I được trung hòa vừa đủ bằng đủ bằng
đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH
như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 16,4 gam. B. 27,2 gam. C. 26,2 gam. D. 24,0 gam.

Chúc các em học tập tốt 52


Ôn tập TN THPT

Câu 150: Biết 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm: CH 3CH2C≡CH và CH3C≡CCH3 có thể làm mất màu vừa đủ m gam
Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 54 gam B. 16 gam C. 32 gam D. 48 gam
Câu 151: Từ 400 gam benzen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá
trình đạt 78%.
A. 320 gam B. 618 gam C. 376 gam D. 312 gam
Câu 152: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH 4, C3H4, C3H6, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 và 2,16 gam H2O.
Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là
A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 5,6 lít
Câu 153: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO 2
(đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat B. etyl propionat C. metyl propionat D. isopropyl axetat
Câu 154: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức, no, mạch hở A cần 17,92 lít O 2 (đktc). Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết
tủa nữa. Công thức phân tử của A là
A. C4H8O B. C3H6O C. C2H4O D. CH2O
Câu 155: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Giá trị của m là
A. 26,25. B. 22,25. C. 13,35. D. 18,75.
Câu 156: Khối lượng của một đoạn mạch polibutađien là 8370 đvC và của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27120
đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch polibutađien và đoạn mạch tơ nilon-6,6 lần lượt là
A. 155 và 120. B. 113 và 152. C. 113 và 114. D. 155 và 121.
Câu 157: Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,8M, thu được
dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 220. C. 200. D. 180.
Câu 158: Cho 21,6 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít khí H 2 thoát ra
(đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 39,4 gam. B. 53,9 gam. C. 58,1 gam. D. 57,1 gam.
Câu 159: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO 3/NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc.
Nồng độ % của dung dịch glucoza là
A. 14,4%. B. 12,4%. C. 11,4%. D. 13,4%.
Câu 160: Cho 2,15 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức
phân tử của este X là:
A. C4H6O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
Câu 161: Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,24. B. 36,72. C. 38,08. D. 29,36.
Câu 162: Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói
(xenlulozo trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenluloza là 90%. Giá trị của m là
A. 29,70. B. 25,46. C. 26,73. D. 33,00.
Câu 163: Este X được điều chế từ một amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam X thu được
16,20 gam H2O; 17,92 lít CO2 và 2,24 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH(CH3)COOC2H5. B. H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2NCH2COOC2H5. D. H2NC(CH3)2COOC2H5.
Câu 164: Cho 0,12 mol tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 11,04. B. 5,52. C. 33,12. D. 17,28.
Câu 165: Trùng hợp 1,0 tấn etilen với hiệu suất 80% thì khối lượng polietilen (PE) thu được là
A. 1600 kg. B. 800 kg. C. 600 kg. D. 1250 kg.

Chúc các em học tập tốt 53


Ôn tập TN THPT
Câu 166: Cho 8,2 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 1,7. C. 1,8. D. 6,5.
Câu 167: Cho dung dịch chứa 27,0 gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng
thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 48,6.B. 16,2. C. 24,3.D. 32,4.
Câu 168: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 cần dùng vừa hết V ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 200. B. 150. C. 300. D. 400.
Câu 169: Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 3,136 lít. B. 4,928 lít. C. 12,544 lít. D. 6,272 lít.
Câu 170: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH nóng vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 9,84. C. 15,60. D. 11,76.
Câu 171: Hoàn tan hoàn toàn 1,92 gam Cu bằng dung dịch HNO 3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy
nhất của N5+). Giá tri của X là
A. 0,06. B. 0,18. C. 0,30. D. 0,12.
Câu 172: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic có hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Toàn bộ lượng
khí CO2 sinh ra trong quá trình trên được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 20,25. B. 36,00. C. 32,40. D. 24,30.
Câu 173: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam
muối. Giá trị của m là
A. 10,68. B. 10,45. C. 9,00.D. 13,56.
Câu 174: Cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí
H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 175: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 10,2. C. 9,8. D. 17,2.
Câu 176. Cho 2,24 lít axetilen (đktc) tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn, thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 21,6. C. 13,3. D. 32,4.
Câu 177: Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3, đã
phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 2,80 C. 1,12 D. 1,68
Câu 178: Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 21,6. B. 10,8. C. 16,2 . D. 32,4.
Câu 179: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được đung
dich X và một lượng chất rắn không tan. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. Cu C. Fe D. Cl2
Câu 180: Cho các chất: isopren, stiren, cumen, ancol allylic, anđehít acrylic, axit acrylic, triolein. Số chất khi
cho tác dụng với H2 dư trong Ni, t° thu được sản phẩm hữu cơ, nếu đốt cháy sản phẩm này cho số mol H 2O lớn
hơn số mol CO2 là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 181: Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 30,90. B. 17,55. C. 18,825. D. 36,375.

Chúc các em học tập tốt 54


Ôn tập TN THPT
Câu 182: Chất hữu cơ chủ yếu dùng điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay là:
A. axetanđehit. B. etyl axetat. C. ancol etylic. D. ancol metylic.
Câu 183: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 11,2. B. 8,4. C. 16,8. D. 5,6.
Câu 184: Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giũa x và y là
A. x = y. B. x < y. C. x < y. D. x > y.
Câu 185: Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn lượng este trên bằng O2 dư thu được bao nhiêu mol CO2 ?
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 186: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một hỗn hợp gồm các axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở
đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 13,44. C. 6,72. D. 11,20.
Câu 187: Tiến hành lên men rượu 180 gam glucozo với hiệu suất 80% thì thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa
0,1 a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm thì thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần
720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là:
A. 10%. B. 80%. C. 90%. D. 20%.
Câu 188: Một este đơn chức X có tỉ khối so với H 2 bằng 50. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm tạo ra các
sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, số đồng phân X thỏa mãn là
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Câu 189: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (cho MX <
MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít khí oxi (đktc) thu được nước, nitơ và 2,24 lít khí
cacbonic (đktc). Chất Y là
A. etyl amin. B. propyl amin. C. butyl amin. D. etylmetyl amin.
Câu 190: Cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí
H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 191: Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch gồm 0,15 mol BaCl2; 0,08 mol Ba(OH)2 và
0,29mol KOH sau phản ứng hoàn toàn thu đuợc dung dịch A và m gam kết tủa. Giá trị của m bằng
A. 45,31. B. 49,25. C. 39,40. D. 47,28.
Câu 192: Phân kali clorua đuợc sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K 2O về khối lượng. Phần trăm khối
lượng KCl có trong phân bón đó bằng
A. 75,0%. B. 74,5%. C. 67,8%. D. 91,2%.
Câu 193: Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy
có m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 24,00. B. 18,00. C. 20,00. D. 22,00.
Câu 194: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48
lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C2H2 và C3H4. D. C2H4 và C3H6.
Câu 195: Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác
định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl
dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp
kim trên là
A. 67,00 %. B. 67,50 %. C. 33,00 %. D. 32,50 %.
Câu 196: Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C 4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6
gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là
A. 3,4 B. 4,1 C. 4,2 D. 8,2

Chúc các em học tập tốt 55


Ôn tập TN THPT
Câu 197: Đốt cháy hoàn toàn một este mạch hở X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại
A. este no, hai chức. B. este no, đơn chức.
C. este có một liên kết đôi C=C, đơn chức. D. este có một liên kết đôi C=C, hai chức.
Câu 198: Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí
H2 (đktc). Kim loại M là
A. Li. B. Cs C. Rb. D. K.
Câu 199: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit.
Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96 lít.
Câu 200: Đun nóng 0,12 mol este đơn chức X với 162 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu được 5,52 gam ancol và 11,52 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 201: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ
dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị
của m là
A. 64,80. B. 34,20. C. 3,42. D. 6,48.
Câu 202: Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu
suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/mL)
A. 4,50 kg. B. 2,33 kg. C. 5,00 kg. D. 3,24 kg.
Câu 203: Cho a gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Giá trị của a là:
A. 19,2 gam. B. 28,8 gam. C. 1,92 gam. D. 2,88 gam.
Câu 204: Nhiệt phân hoàn toàn một muối X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho chất rắn Y vào dung
dịch HCl dư, thấy chất rắn không tan. Vậy muối X
A. Cu(NO3)2. B. KNO3. C. (NH4)2CO3. D. AgNO3.
Câu 205: Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm
nhạt màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 206: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V 1 lít khí O2, thu
được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V 1,
V2, a là
A. V1 = 2V2 – 11,2a B. V1 = 2V2 + 11,2a.
C. V1 = V2 – 22,4a. D. V1 = V2 + 22,4a.
Câu 207: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit (một chất béo) X cần vừa đủ 3,26 mol khí oxi, thu được 2,28 mol
khí cacbonic và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn gam X trên trong dung dịch NaOH dư thì thu
được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:
A. 40,40. B. 31,92. C. 36,72. D. 35,60.
Câu 208: Để phản ứng vừa đủ với 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N. B. C3H7N. C. CH5N. D. C3H5N.
Câu 210: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình nhiên kế rồi thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac thu được hỗn
hợp khí có thể tích 16,4 lít. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là (giả thiết các khí đo ở cùng điều kiện)
A. 80%. B. 50%. C. 20%. D. 30%.
Câu 211: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là
A. 200 ml. B. 100 ml. C. 300 ml. D. 150 ml.
Câu 212: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,20 gam. B. 3,28 gam. C. 8,56 gam. D. 10,40 gam.

Chúc các em học tập tốt 56


Ôn tập TN THPT
Câu 213: Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức, bậc một kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
HCl 1M. Công thức cấu tạo của 2 amin trên là
A. đáp án khác. B. CH3NH2, C2H5NH2.
C. CH3NH2, CH3NHCH3. D. C2H5NH2, C3H7NH2.
Câu 214: C4H8O2 có số đồng phân este là:
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 215: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng 81%, toàn bộ lượng CO2 hấp
thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 375 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thêm 150 gam
kết tủa nữa. Khối lượng m là
A. 750 gam. B. 375 gam. C. 675 gam. D. 450 gam.
Câu 216: Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp 2 este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904
lít O2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 este là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C2H4O2 và C5H10O2. D. C4H8O2 và C3H6O2.
Câu 217: Đốt cháy hoàn toàn một este X, thu được nCO2= nH2O. Vậy X là
A. este no, đơn chức. B. este không no, đơn chức, hở.
C. este không no, 2 chức. D. este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 218: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức no, bậc một thu được CO 2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 :
3. Tên gọi của amin đó là
A. metylamin. B. Isopropylamin. C. etylamin. D. etylmetylamin.
Câu 219: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH
4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 57,7%. B. 42,3 %. C. 88,0 %. D. 22,0%.
Câu 220: Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với
hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,
thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 13,60. B. 14,52. C. 18,90. D. 10,60.
Câu 221: Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3, đã
phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 2,80 C. 1,12 D. 1,68
Câu 222: Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng
vừa đủ với chất tan trong X cần dung V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4 B. 0,2 C. 0,6 D. 0,3
Câu 223: Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2gam
chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn
Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 50,5 B. 39,5 C. 53,7 D. 46,6
Câu 224: X là một hợp chất hữu cơ có dạng: (H 2N)xCnHm(COOH)y. Biết rằng 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa
với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 38,2 gam muối, số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6. B. 9. C. 7. D. 8.
Câu 225: Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt
cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 104,2 gam. B. 105,2 gam. C. 100,2 gam. D. 106,2 gam.
Câu 226: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6
gam glixerol và 45,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 44,4 B. 89,0 C. 88,8. D. 44,5.
Câu 227: Cho 0,12 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y.
Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,34 gam
muối. X có tên gọi là
A. axit glutamic. B. valin. C. glixin. D. alanin.

Chúc các em học tập tốt 57


Ôn tập TN THPT
Câu 228: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H 2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là
A. 7,767%. B. 8,738%. C. 6,796%. D. 6,931%.
Câu 229: Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối
lượng phân tử gần đúng của X là:
A. 100000 đvC. B. 10000 đvC. C. 20000 đvC. D. 2000 đvC.
Câu 230: Cho 0,1 mol tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 13,8.D. 9,2.
Câu 231: Cho 7,2 gam một amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 13,04 gam muối khan. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. CH5N.
Câu 232: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH 4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5: 4: 2) vào
nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:
A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. NaHCO3 và (NH4)2CO3. D. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
Câu 233: Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch
Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là
A. 15,85 gam. B. 31,70 gam. C. 16,15 gam. D. 32,30 gam.
Câu 234: Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350. B. 900. C. 700. D. 450.
Câu 235: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,00 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O 2
(đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,10 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,10.
Câu 236: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam
hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,5 gam. B. 45,8 gam. C. 45,7 gam. D. 44,3 gam.
Câu 237: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
3,36 lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,70. B. 6,45. C. 6,15. D. 9,60.
Câu 238: Cho 4,72 gam một amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 7,64 gam muối khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. C3H7N. D. CH5N.
Câu 239: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung
dịch Y và 6,72 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là
A. 15,85 gam. B. 31,70 gam. C. 16,15 gam. D. 32,30 gam.
Câu 240: Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được 32,9 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350. B. 900. C. 700. D. 450.
Câu 241: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 18,00 gam X cần vừa đủ 44,352 lít O 2
(đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,12 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,18. C. 0,36. D. 0,12.
Câu 242: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam
hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,5 gam. B. 45,8 gam. C. 43,1 gam. D. 41,7 gam.
Câu 243: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
4,48 lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,15. B. 7,70. C. 6,45. D. 9,60.

Chúc các em học tập tốt 58


Ôn tập TN THPT
Câu 244: Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 41,40. B. 6,90. C. 21,60. D. 13,80.
Câu 245: Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Giá trị của m là
A. 26,25. B. 22,25. C. 13,35. D. 18,75.
Câu 246: Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 thu được
dung dịch Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là
A. 19,60 gam. B. 31,70 gam. C. 19,90 gam. D. 32,30 gam.
Câu 247: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam X cần vừa đủ 22,176 lít O 2
(đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,06 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,09. C. 0,18. D. 0,06.
Câu 248: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và
hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3 gam. B. 45,7 gam. C. 41,7 gam. D. 43,1 gam.
Câu 249: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc) và 1,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 6,15. B. 3,85. C. 6,45. D. 4,80.
Câu 250: Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa một chức –COOH và một chức –NH 2 tác dụng với 110 ml dung
dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH
3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 251: Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na +; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn
dung dịch X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,7. B. 44,4. C. 68,6. D. 48,9.
Câu 252: Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với hiđro là 4,25. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp
Y (hiệu suất 75%). Tỉ khối của Y so với hiđro là
A. 5,80. B. 5,52. C. 6,20. D. 5,23.
Câu 253: Cho sắt tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu được V lít khí H 2 (đktc), dung dịch thu được cho bay
hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
A. 4,48 lít. B. 8,19 lít. C. 7,33 lít . D. 6,23 lít.
Câu 254: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên
men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO 2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu
được là
A. 20 gam. B. 80 gam. C. 60 gam. D. 40 gam.
Câu 255: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2
khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 256: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn
toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 28,6. B. 23,2. C. 11,6. D. 25,2.
Câu 257: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch
NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,78. B. 1,17. C. 0,39. D. 1,56.
Câu 258: Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được khối lượng muối là
A. 22,0. B. 21,8. C. 18,35. D. 14,7.
Câu 259: Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe 2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y
tác dụng vừa hết với V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 200. D. 400.

Chúc các em học tập tốt 59


Ôn tập TN THPT
Câu 260. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 5,4. B. 4,5. C. 3,6. D. 6,3.
Câu 261. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các
thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C2H5N.
Câu 262. Cho sơ đồ phản ứng sau:

NH3 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 NO2.


Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học . Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 263: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dd X
trong đó có chứa 1,13 gam muối kali của glyxin. Giá trị gần nhất với m là
A. 1,45. B. 2,15. C. 2,14. D. 1,64.
Câu 264: Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natriolat, natri panmitat có tỉ
lệ mol 1:2. Hãy cho biết chất X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 265: Cho dãy các chất: metan, etin, eten, etanol, etanoic, propenoic, benzen, alanin, phenol, triolein. Số
chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:
A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.
Câu 266: Khi cho các chất Al, FeS, dung dịch HCl, dung dịch NaOH và dung dịch (NH 4)2CO3 phản ứng với
nhau từng đôi một thì số chất khí có thể thu được là:
A. 5. B. 4 . C. 2. D. 3.
Câu 267: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H 2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X
tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 16,2. C. 21,6. D. 5,4.
Câu 268: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 7,3)
gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,90. B. 27,20. C. 33,75. D. 33,25.
Câu 269: Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng
vừa đủ với chất tan trong X cần dung V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4 B. 0,2 C. 0,6 D. 0,3
Câu 270: Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH 3COOC6H4OH. Khi đun nóng a mol X tác
dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. 3a mol.
Câu 271: Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C 6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư
khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C 2H5OH và x
mol NaCl. số nhóm -CH2- trong một phân tử X bằng
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5
Câu 272: Hợp chất hữu cơ X có dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,04 mol X bằng 0,34 mol khí O2 thu đuợc 0,44
mol hỗn hợp gồm các khí và hơi. Mặt khác 0,05 mol X tác dụng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau
phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa vuợt quá 10,8 gam. số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 3. B. 4. C. 5 D. 6
Câu 273: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt
cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2, 53 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 34,20 B. 30,60 C. 16,20 D. 23,40

Chúc các em học tập tốt 60


Ôn tập TN THPT
Câu 274: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO 2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được 43,2
gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là
A. 50,00%. B. 54,54%. C. 40,00%. D. 41,38%.
Câu 275: Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được
6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:
A. 6,720. B. 3,542. C. 4,326. D. 4,424.
Câu 276: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C = C), mạch
hở cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ. Giá trị của x là
A. 10,08. B. 10,32. C. 9,84.D. 11,76.
Câu 277: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào
dung dịch chứa 0,06 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi
kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 12 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 6,6. C. 7,8. D. 8,4.
Câu 278: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C = C), mạch
hở cần vừa đủ 0,81 mol O2, thu được 31,68 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 7,92 gam một chất hữu cơ. Giá trị của x là
A. 15,12. B. 15,48. C. 14,76. D. 17,64.
Câu 279: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào
dung dịch chứa 0,06 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi
kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 12 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 7,776. B. 7,128. C. 8,424. D. 9,072.
Câu 280: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C = C), mạch
hở cần vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 15,84 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất hữu cơ. Giá trị của x là
A. 7,56. B. 7,74. C. 7,38. D. 8,82.
Câu 281: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào
dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi
kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 3,888. B. 3,564. C. 4,212. D. 4,536.
Câu 282: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí
oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO 2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X

A. C3H8O. B. C3H4O. C. C3H8O3. D. C3H8O2.
Câu 283: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng
tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
A. 4,6 gam. B. 6,0 gam. C. 3,0 gam. D. 7,4 gam.
Câu 284. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch
X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76. B. 2,13. C. 4,46. D. 2,84.
Câu 285: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh
ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch
NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7,0.
Câu 286: Cho 3,2 gam hỗn hợp C 2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 6,72. B. 7,84. C. 8,96. D. 10,08.

Chúc các em học tập tốt 61


Ôn tập TN THPT
Câu 287: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu
được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl 2 dư thì
được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 39,2. B. 23,2. C. 38,4. D. 46,4.
Câu 288: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O 2 phản ứng bằng số mol
CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2.
Câu 289: Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra
4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H 2. Các thể tích khí đo ở điều
kiện chuẩn. Giá trị của a là
A. 7,7. B. 7,3. C. 5,0. D. 6,55.
Câu 290: Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88
gam chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 300. B. 280. C. 320. D. 240.
Câu 291. Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4H8O2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH,
không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các
tính chất trên là:
A. 5. B. 3. C. 2 D. 4.
Câu 292. Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung
hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với
A. 49. B. 77. C. 68. D. 61.
Câu 293. Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn
trong hỗn hợp X là
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,15 mol. D. 0,25 mol.
Câu 294. Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí
NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị của a là
A. 32,4 B. 24,3 C. 15,3 D. 29,7
Câu 295: Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO
dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y
phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,1. B. 14,7. C. 18,9. D. 9,80.
Câu 296: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác
dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan.
Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là:
A. 20 B. 32 C. 36 D. 24
Câu 297: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino axit,
tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ) với tỉ lệ mol X : Y=1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M
thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28
Câu 298: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X
so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH
2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về
khối lượng của 2 muối trong Y là:
A. 46,58% và 53,42% B. 56,67% và 43,33%
C. 55,43% và 55,57% D. 35,6% và 64,4%

Chúc các em học tập tốt 62


Ôn tập TN THPT
Câu 299: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2CO3 .Nếu làm
bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan .Giá trị của m là:
A. 3,48 B. 2,34 C. 4,56 D. 5,64
Câu 300: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe 2O3 cần dùng tối thiểu V ml
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa .
Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 290 và 83,23 B. 260 và 102,7 C. 290 và 104,83 D. 260 và 74,62
Câu 301: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H 2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu
được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 13,95 gam. D. 19,55 gam.
Câu 302: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe xOy, nung nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là
20,4. Giá trị của m là
A. 65,6. B. 72,0. C. 70,4. D. 66,5.
Câu 303: Amino axit X có công thức H 2N-R(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào V lít dung dịch H 2SO4 0,5M, thu
được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm: NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung
dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 9,524%.
Câu 304: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi
hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm
3,98 gam. Giá trị của m là
A. 2,95. B.2,54. C. 1,30. D. 2,66.
Câu 305: X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch gồm Na 2CO3 nồng độ y mol/l và NaHCO 3 nồng
độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml
Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ X : y bằng
A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3 D. 3 : 2.
Câu 306: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ X mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y
mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng
tối đa là bao nhiêu mol ?
A. 0,45. B. 0,30. C. 0,35. D. 0,15.
Câu 307: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 11,6 gam Fe 3O4 cần dùng tối thiểu V ml dung
dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của
V và m lần lượt là:
A. 400 và 114,80. B. 350 và 138,25. C. 400 và 104,83. D. 350 và 100,45.
Câu 308: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8 B. 39,4 C. 98,5. D. 59,1
Câu 309: Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H 2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1.
Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 14,5. Cho toàn bộ
hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
A. 32,0 gam. B. 3,2 gam. C. 8,0 gam. D. 16,0 gam.
Câu 310: Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO 3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch
HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau
phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 229,95. B. 153,30. C. 237,25. D. 232,25.
Câu 311: Cho 6,72 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 1,92. B. 12,24. C. 8,40. D. 6,48.

Chúc các em học tập tốt 63


Ôn tập TN THPT
Câu 312: Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung
dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị m ?
A. 14,00. B. 16,00. C. 13,00. D. 15,00.
Câu 313: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp
X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O 2. Sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho
lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có m gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 2,4. C. 3,2. D. 3,6.
Câu 314: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết
tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:

Giá trị của m và x lần lượt là


A. 66,3 gam và 1,13 mol. B. 54,6 gam và 1,09 mol.
C. 72,3 gam và 1,01 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.
Câu 315: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng
dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu
được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí
NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktC. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung
dịch X ?
A. 23,8 gam. B. 86,2 gam. C. 71,4 gam. D. 119,0 gam.
Câu 316: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Cho
3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5, X và
Y đều tạo khí làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46.
Câu 317: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hồn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam
X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1.
B. X phản ứng được với NH3.
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
Câu 318: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO 3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào
350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát
ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,80%. B. 30,97%. C. 26,90%. D. 19,28%.
Câu 319: Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc) với
hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO 3 dư,
thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 13,60. B. 14,52. C. 18,90. D. 10,60.

Chúc các em học tập tốt 64


Ôn tập TN THPT
Câu 320: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được
hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2
C. X có hai đồng phân cấu tạo
D. Z và T là các ancol no, đơn chức
Câu 321: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch
H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 9,6. B. 6,4. C. 6,0. D. 4,6.
Câu 322: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ
với dung dịch HC1 thu đuợc dung dịch Y và có 17,6 gam CO 2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư đuợc 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối luợng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,00%. B. 42,00%. C. 40,00%. D. 13,00%.
Câu 323: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C 2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian
thu đuợc hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,25 mol O 2, sinh ra 0,15 mol
CO2 và 4,50 gam H2O. Phần trăm khối luợng của C2H2 trong X là
A. 20,00%. B. 48,39%. C. 50,32%. D. 41,94%.
Câu 324: Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H 2NCxHyCOOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 40
ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,05 mol NaOH
và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 7,77 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117. B. 103. C. 75. D. 89.
Câu 325: Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH 3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH 3 thành NO.
Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO 3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,3.
Câu 326: Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H 2NCxHyCOOH) và 0,01 mol (H2N)2C5H9COOH tác dụng với 50
ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH
và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,345 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117. B. 75. C. 103. D. 89.
Câu 327: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn
hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O 2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol).
Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,07. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09.
Câu 328: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ cần dùng vừa
đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy
có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 287,62. B. 260,04. C. 220,64. D. 330,96.
Câu 329: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4 ; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82 gam và
thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 8. Thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
A. 5,376 lít. B. 5,6 lít. C. 5,824 lít. D. 6,048 lít.
Câu 330: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được
3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 15,54. B. 19,98. C. 13,32. D. 33,3.
Câu 331: Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và trimetyl amin bằng lượng
oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch H 2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 17,1

Chúc các em học tập tốt 65


Ôn tập TN THPT
gam. Khí đi ra khỏi bình H2SO4 đặc có thể tích 19,04 lít (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của
trimetyl amin trong X là
A. 30,57%. B. 61,05%. C. 69,43%. D. 38,95%.
Câu 332. Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại R. Biết rằng, khối lượng của Al có
trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y. Hòa
tan hoàn toàn lần lượt X, Y băng lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V lít khí H 2
(đktc). Kim loại R là
A. Ca. B. Be. C. Zn. D. Mg
Câu 333: Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y
là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O 2, thu
được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 334: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH 2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu
tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO 2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư,
sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng
hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị
của m là:
A. 64,8. B. 86,4. C. 54,0. D. 108,0.
Câu 335: Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba 2+, 0,01 mol NO3–, a mol OH–, b mol Na+. Để trung hòa lượng
dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung
dịch X nói trên là
A. 1,68 gam. B. 2,56 gam. C. 3,36 gam. D. 3,42 gam.
Câu 336: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl ; 0,05 mol NaNO 3 và 0,10 mol KNO3. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó
có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50. B. 58. C. 64. D. 61.
Câu 337: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng
số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol n X : nY = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam
M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là;
A. 110,28. B. 116,28. C. 104,28. D. 109,5.
Câu 338: Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn
toàn dung dịch chứa 6,4 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
A. 35,24%. B. 23,49%. C. 19,05%. D. 45,71%.
Câu 339: Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch
Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,575. B. 55,650. C. 31,475. D. 53,825.
Câu 340: Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO 3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96.
Câu 341: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,46. B. 0,22. C. 0,32. D. 0,34.
Câu 342: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi thu được 0,09 mol CO 2, 0,125
mol H2O và 0,336 lít khí N2 (ở đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4loãng thu
được a gam muối. Giá trị của a là:
A. 3,64. B. 2,48. C. 4,25. D. 3,22.
Câu 343: X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng
nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương
ứng là 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là

Chúc các em học tập tốt 66


Ôn tập TN THPT
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 344: Amino axit X có công thức H 2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2SO4 0,5M, thu
được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch
chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:
A. 10,687%. B. 10,526%. C. 11,966%. D. 9,524%.
Câu 345: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với
nước (dư) thu được chất rắn Y và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H 2SO4 loãng (dư) thu được 0,5 mol
lit khí. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:
A. 1:2. B. 5:8. C. 5:16.D. 16:5.
Câu 346: Cho l,68g bột sắt và 0,36g bột Mg tác dụng với 375ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ cho đến khi dung
dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82g. Nồng độ mol/1 của CuSO 4 trong
dung dịch trước phản ứng là
A. 0,2 B. 0,15M C. 0,1M D. 0,05M
Câu 347: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch
X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
11,4. Giá trị của m là
A. 16,085. B. 14,485. C. 18,300. D. 18,035.
Câu 348: Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm: S, FeS, FeS 2 trong HNO3 dư được 21,504 lít khí
NO2duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không
đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 30,05 gam. B. 30,29 gam. C. 35,09 gam. D. 36,71 gam.
Câu349: Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chưa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2) và
este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng 1 lượng O 2 vừa đủ thu được N2; 12,32 lít
CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là
A. 11,30 gam. B. 12,35 gam. C. 12,65 gam. D. 14,75gam.
Câu 350: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo
thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn
1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60 mL dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là
A. CH2(COO)2C4H6. B. C4H8COOC3H6.
C. C4H8(COO)2C2H4. D. C2H4(COO)2C4H8.
Câu 351: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch Na 2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào dung dịch 200 ml HCl
1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m bằng
A. 7,88 B. 23,64 C. 9,85 D. 11,82
Câu 352: Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được
hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch
HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 71,94. B. 11,99. C. 59,95. D. 80,59.
Câu 353: Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam
chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn
Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 50,5 B. 39,5 C. 53,7 D. 46,6
Câu 354: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO 3, đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO 3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là
A. 112,4. B. 94,8. C. 104,5. D. 107,5.

Chúc các em học tập tốt 67


Ôn tập TN THPT
Câu 355: Cho 3,25 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch chứa Al(NO 3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,15M; AgNO3 0,1M.
Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 4,73gam. B. 4,26gam. C. 5,16 gam. D. 4,08 gam.
Câu 356: X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H 2SO4 và
NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai
khí (gồm khí NO và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m T là
A. 55,92. B. 25,2. C. 46,5. D. 53,6.
Câu 357: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gốm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc, thu được hỗn
hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34
mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO 2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol
ancol tham gia phản ứng tạo ete là
A. 21,43%. B. 26,67%. C. 31,25%. D. 35,29%.
Câu 358: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N 2O duy nhất
và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản
ứng. Giá trị của y là
A. 0,060. B. 0,048. C. 0,054. D. 0,032.
Câu 359: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư
thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan.
Giá trị của V là:
A. 2,688 lít. B. 5,600 lít. C. 4,480 lít. D. 2,240 lít.
Câu 360: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử hiđro bằng
tổng số nguyên tử cacbon và oxi. Đốt cháy hoàn toàn 38,368 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được sản
phẩm chỉ có CO2 và H2O. Giá trị của V là:
A. 36,624. B. 37,453. C. 35,840. D. 39,200.
Câu 361: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH 2=CH–COOH), metyl
metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3)
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H 2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH) 2 dư. Kết thúc thí nghiệm
thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 7,15. C. 6,00. D. 9,00.
Câu 362: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam
muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là
A. 28,50. B. 30,5. C. 34,68. D. 29,84.
Câu 363: Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO 3 10% (d = 1,26 g/ml),
sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và
N2O. Giá trị của V là:
A. 840. B. 857. C. 540. D. 1336.
------------------------------------------------------------------
IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan
hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,4 B. 27,3 C. 54,6 D. 23,4
Câu 2: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y
là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06
mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:
A. 5,92 B. 4,68 C. 2,26 D. 3,46
Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm
chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch

Chúc các em học tập tốt 68


Ôn tập TN THPT
AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu
cơ vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 2,98. C. 1,50. D. 1,24.
Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất
điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không
đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban
đầu. Giá trị của a là
A. 1,50. B. 1,00. C. 0,75. D. 0,50.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu
được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy
ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 105,16. B. 119,50. C. 95,60. D. 114,72.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO 3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045
mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion
Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H 2). Tỉ khối của Z so với O 2 bằng 19/17. Thêm tiếp
dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác,
thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư
AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5. B. 27,2. C. 22,8. D. 19,8.
Câu 7: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần
trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
A. 56,36%. B. 51,72%. C. 53,85%. D. 76,70%.
Câu 8: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1.
Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol
muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78. B. 22,64. C. 20,17. D. 25,08.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO 3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448
ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu là 3,04 gam.
Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là:
A. 167,50. B. 230,00. C. 156,25. D. 173,75.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân
hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn
dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H 2O. Phần
trăm khối lượng của este có trong X là:
A. 23,34%. B. 87,38%. C. 56,34%. D. 62,44%.
Câu 11: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y,
Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z
và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24
gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O 2, thu được CO2,
Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:
A. 50,82%. B. 8,88%. C. 13,90%. D. 26,40%.
Câu 12: Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 250 ml
dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml dung dịch X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí
(đktc). Mặt khác, cho 125 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá
trị của x là
A. 0,100. B. 0,125. C. 0,050. D. 0,300.

Chúc các em học tập tốt 69


Ôn tập TN THPT
Câu 13: Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO 2 có số mol bằng số mol O 2 đã phản
ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác.
Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch
KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O 2. Tổng số nguyên tử có
trong Y là
A. 19. B. 20. C. 22. D. 21.
Câu 14: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun
nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (M D <
ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H 2 bằng 18,3.
Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24. B. 3,18. C. 5,36. D. 8,04.
Câu 15: Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện
phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi
1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu.
Giá trị của a là
A. 0,45. B. 0,60. C. 0,50. D. 0,40.
Câu 16: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được
19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X,
sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,80 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64 gam. D. 5,28 gam.
Câu 17: Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O, chứa các nhóm
chức đã học. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam
CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO 3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp
T là
A. 32,54%. B. 47,90%. C. 79,16%. D. 74,52%.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO
duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung địch Y được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 28,9625 gam. B. 20,3875 gam. C. 27,7375 gam. D. 7,35 gam.
Câu 19: Nung hỗn hợp X gồm FeO, CuO, MgO và Al ở nhiệt độ cao, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho phần rắn vào dung dịch NaOH dư thấy có khí H 2 bay ra và chất rắn không tan Y. Cho Y vào dung dịch
H2SO4 loãng, dư. Tồng số phản ứng đã xảy ra là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 20: Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97g trong
dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH phản ứng. Sau phản ứng thu được m(g) hỗn hợp Y gồm
các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol các muối
trong Y. Giá tri của m là
A. 34,85. B. 35,53. C. 38,24. D. 35,25.
Câu21: Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO 3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml
H2SO4 2M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat
trung hòa và 7,84 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với
He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất vởi giá trị nào sau đây
A. 12.5.B. 12 C. 14. D. 20
Câu 22: Điện phân 300 ml dung dịch X chứa m gam chất tan là FeCl 3 và CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện là 5,36 ampe. Sau 14763 giây, thu dược dung dịch Y và trên catôt xuất hiện 19,84
gam hỗn hợp kim loại. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu dược 39,5 gam kết tủa. Giá trị CM của
FeCl3 và CuCl2 lần lượt là
A. 1M và 0,5M B. 0.5M và 0,8M C. 0,5M và 0,6M D. 0,6M và 0,8M

Chúc các em học tập tốt 70


Ôn tập TN THPT
Câu 23: Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân
nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ
thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng
19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktC. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2,
Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị
A. 51 B. 14 C. 26 D. 9
Câu 24: Hỗn hợp X chứa chất (C5H16O3N2) và chất (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun
nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E ( M D <
ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H 2 bằng 18,3.
Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 8,04 gam. B. 3,18 gam. C. 4,24 gam. D. 5,36 gam.
Câu 25: Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al 2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau
khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H 2SO4 1M loãng được
dung dịch B. Cho B tác dụng với NH 3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn.
Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam. B. Fe3O4; 2,32 gam.
C. FeO; 1,44 gam. D. Fe2O3; 1,60 gam.
Câu 26: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và
0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch
Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu
được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá
trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm C 3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (C 3H8 và C2H4(OH)2 có số
mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư
thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 47,477. B. 43,931. C. 42,158. D. 45,704.
Câu 28: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết
tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3– và không có khí H2 bay ra
A. 0,64. B. 2,4. C. 0,3. D. 1,6.
Câu 29: Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịchNaOH 1M vào dung dịch
X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 550,0 ml B. 500,0 ml C. 600,0 ml D. 450,0 ml
Câu 30: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và
một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0 4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56
lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch X mol HCl. Nhận xét nào sau
đây không đúng?
A. Giá trị của X là 0,075. B. X có phản ứng tráng bạc
C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Câu 31: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại
đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62
gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol
kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 4,68 gam. B. 8,10 gam. C. 9,72 gam. D. 8,64 gam.
Câu 32: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời
Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m +
15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na 2CO3 và
hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình

Chúc các em học tập tốt 71


Ôn tập TN THPT
tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N 2 không bị
nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 35,37%. B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%.
Câu 33: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp
với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít
khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm
khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 29,4 gam. B. 25,2 gam. C. 16,8 gam. D. 19,6 gam.
Câu 34: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C 4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit z
(C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin,
alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần
trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%. B. 6,97%. C. 9,29%. D. 13,93%.
Câu 35: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được
18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H 2. Vậy công thức của
axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH2=CHCOOH và H% = 78% B. CH3COOH và H% = 72%
C. CH3COOH và H% = 68% D. CH2=CHCOOH và H% = 72%
Câu 36: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO 3; Al(NO3)3; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn
hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H 2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy
nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là
A. 21,25% B. 17,49% C. 8,75% D. 42,5%
Câu 37: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là ancol có cùng số nguyên
tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T
cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung
dịch KOH dư là
A. 5,04 gam B. 5,80 gam C. 5,44 gam D. 4,68 gam
Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn
tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng
21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol
kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là
A. 8,10 gam B. 9,72 gam C. 8,64 gam D. 4,68 gam
Câu 39: Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C 17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom, Z tác dụng với
NaOH theo phương trình hóa học: Z + 2NaOH → 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch
màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Không thể tạo ra Y từ hidrocacbon tương ứng bằng một phản ứng.
B. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là 58,3%.
C. Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.
D. Cho 15,2 gam Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân
hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn
dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của este có trong X là
A. 23,34%. B. 62,44%. C. 56,34%. D. 87,38%.
Câu 41: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol
HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,225. B. 13,775. C. 11,215. D. 16,335.

Chúc các em học tập tốt 72


Ôn tập TN THPT
Câu 42: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X
cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho
lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,07. B. 0,08. C. 0,06. D. 0,09.
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448
ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu là 3,04 gam.
Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là
A. 156,25. B. 167,50. C. 230,00. D. 173,75.
Câu44: Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủ phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng 24,97 gam trong
dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y
gồm các muối của glyxin, alanine và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối
trong Y. Giá trị của m là
A. 38,24 B. 35,25 C. 35,53 D. 34,85
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam X đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được
dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dung 200 ml dung dịch H 2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 35,2 B. 38,3 C. 37,4 D. 36,6
Câu 46: X, Y là hai axit cacbonxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glycol. Đốt cháy
hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO 2 (đktc) và 24,4 gam H2O.
Mặt khác cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4 B. 48,2 C. 51,0 D. 50,8
Câu 47: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn
47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm
các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X
bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3. B. 57,9. C. 58,2. D. 52,5.
Câu 48: Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp
chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol
E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá tri của x và y là
A. 37,5 và 7,5 B. 38,5 và 7,5 C. 40,5 và 8,5 D. 39,0 và 7,5
Câu 49: Hỗn hợp E gồm chất X(C 2H7O3N) và chất Y(C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là
muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa
đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn
hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36,7 B. 35,1 C. 34,2 D. 32,8
Câu 50: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết
đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO 2 và 5,76 gam nước. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần
hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam
đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H 2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O 2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn
hợp E là
A. 46,35% B. 37,5%. C. 53,65%. D. 62,5%.
Câu 51: Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C 4H6O2 là este đơn chức, Cho X
và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với
NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH 4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu
tạo của X, Y là:
A. CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.
B.CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.
C. CH3-CH2-OOC-COOCH3, CH3COOC2H3.

Chúc các em học tập tốt 73


Ôn tập TN THPT
D.CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3.
Câu 52: Một bình kín chir chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylacetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol), và
một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5. Khí X
phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (điều kiện
tiêu chuẩn). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 91,8. B. 75,9. C. 76,1. D. 92,0.
Câu 53: Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở;
tổng sổ nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn X mol X hoặc y mol Y cũng như z
mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được 55,74 gam hỗn họp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là:
A. 15,0%. B. 13,9%. C. 19,9%. D. 11,9%.
Câu 54: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16
mol HNO3, thu được dung dịch X và X mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z
gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là
A. 0,12. B. 0,10. C. 0,13. D. 0,09.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và dung dịch
X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,7 gam.
C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 6,24 gam.
Câu 56: Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủ phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng 24,97 gam trong
dung dịch NaOH dư đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y
gồm các muối của glyxin, alanine và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol muối
trong Y. Giá trị của m là
A. 38,24 B. 35,25 C. 35,53 D. 34,85
Câu 57: Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam X đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được
dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dung 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 35,2 B. 38,3 C. 37,4 D. 36,6
Câu 58: X, Y là hai axit cacbonxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glycol. Đốt cháy
hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 24,4 gam H2O.
Mặt khác cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4 B. 48,2 C. 51,0 D. 50,8
Câu 59: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn
47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm
các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X
bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3. B. 57,9. C. 58,2. D. 52,5.
Câu 60: Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit z mạch hở tạo từ Y; trong đó X và Y đều là các hợp
chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol
E, thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá tri của x và y là
A. 37,5 và 7,5 B. 38,5 và 7,5 C. 40,5 và 8,5 D. 39,0 và 7,5
Câu 61: Hỗn hợp E gồm chất X(C2H7O3N) và chất Y(C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y
là muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng
vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam
hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36,7 B. 35,1 C. 34,2 D. 32,8

Chúc các em học tập tốt 74


Ôn tập TN THPT
Câu 62: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3, đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản
ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối.
Giá trị của m là A. 112,4. B. 94,8. C. 104,5. D. 107,5.
Câu 63: Thực hiện phản ứng crackinh X mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu
suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí
Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng.
A. 23,45%. B. 26,06%. C. 30,00%. D. 29,32%.
Câu 64: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C 6H5NH3Cl), alamin (CH3CH(NH2)COOH) và
glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít thu được dung dịch Y. Dung
dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 1,5. B. 1,0. C. 0,5. D. 2,0.
Câu 65: Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M
thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,2. B. 22,6. C. 34,4. D. 38,8.
Câu 66: Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất)
tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng
13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam
Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được hai
chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Phân tử khối của Y là
A. 68 B. 88 C. 138 D. 110
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất
NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al thì số chất phản ứng được với dung dịch X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 68: Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy
hoàn toàn 0,16 mol X cần dùng 0,42 mol O2, thu đuợc CO2 và H2O. Mặt khác đun nóng 0,16 mol X có mặt H2SO4
đặc làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu đuợc 9,04 gam
hỗn hợp Y gồm hai sản phẩm hữu cơ Z và T (MZ > MT). Phần trăm khối luợng của Z trong hỗn hợp Y là
A. 70,8% B. 35,4%. C. 29,2%. D. 64,6%.
Câu 69: Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ đơn chức X và Y đều có công thức phân tử là C 2H4O2. Đun nóng m gam hỗn
hợp E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đuợc 9,28 gam muối. Mặt khác cho cùng m gam
hỗn hợp E trên phản ứng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 8,64 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 6,0. C. 9,6. D. 7,2.
Câu 70. Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa
đủ 0,315 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn luợng E trên bằng NaOH thu đuợc hỗn hợp các muối và ancol.
Đốt cháy hoàn toàn luợng muối thu đuợc 3,18 gam Na2CO3 thu đuợc 0,1 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn
luợng ancol thu đuợc thì cần vừa đủ 0,195 mol O2 thu đuợc 0,19 mol H2O. Giá trị của m là
A. 5,50. B. 5,75. C. 6,24. D. 4,75.
Câu 71: Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử
oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu đuợc CO2 có số mol
nhiều hơn H2O là a mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc (m + 12,24) gam hỗn
hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin, valin. Nếu thủy phân m gam E với dung dịch HCl loãng du, thu đuợc 42,38
gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối luợng của peptit có khối luợng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là
A. 43,26%. B. 37,08%. C. 49,40%. D. 32,58%.
Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H 2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50
ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH
và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là

Chúc các em học tập tốt 75


Ôn tập TN THPT
A. 117. B. 75. C. 103. D. 89.
Câu 73: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X
cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho
lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,07. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09.
Câu 74: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 11,2. C. 14,0. D. 16,8.
Câu 75: X là este mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm
este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO 2 (đktc). Mặt khác,
cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai
muối. Phân tử khối của Z là
A. 74. B. 118. C. 88. D. 132.
Câu 76: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và sau phản ứng thu được 3,2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 5,6. C. 7,0. D. 8,4.
Câu 77: X là este mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm
este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO 2 (đktc). Mặt khác,
cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai
muối. Phân tử khối của Y là
A. 74. B. 118. C. 88. D. 132.
Câu 78: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,12 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và sau phản ứng thu được 3,84 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 6,72. C. 8,40. D. 10,08.
Câu 79: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z (Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O 2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3
mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức mạch hở Q. Đốt cháy
hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Z là
A. C5H6O2. B. C4H8O2. C. C5H8O2. D. C4H6O2.
Câu 80: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là ancol có cùng số nguyên
tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T
cần vừa đủ 6,608 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 4,68 gam nước; Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 0,02 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
A. 2,52 gam. B. 5,44 gam. C. 4,68 gam. D. 2,34 gam.
Câu 81: Dung dịch E chứa các ion: Ca 2+, Na+, HCO3-, Cl- trong đó số mol của Cl - gấp đôi số mol của ion Na +.
Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E
còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E
thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,84. B. 8,79. C. 7,52. D. 7,09.
Câu 82: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong
0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag
(hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 16,2. B. 21,6. C. 32,4. D. 64,8.
Câu 83: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe 3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết
thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl 2 vào X, được dung dịch Y. Điện
phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y
giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 73,92 gam. B. 68,24 gam. C. 54,80 gam. D. 60,64 gam.

Chúc các em học tập tốt 76


Ôn tập TN THPT
Câu 84: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và ZnO với tỉ lệ tương ứng 4:3 vào dung dịch chứa 1,62 mol
HCl và 0,19 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm hai
khí, trong đó có một khí hóa nâu được trong không khí, tỉ khối của Z đối với He bằng 6,1. Cô cạn dung dịch Y
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 103,01. B. 99,70. C. 103,55. D. 107,92.
Câu 85: Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều được
Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O 2
(đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư
thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn
hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:2. B. 1:1. C. 2:1. D. 2:3.
Câu 86: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp A chứa H 2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M.
Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 56. C. 32. D. 33,6.
Câu 87: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào
dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit.
Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,24M và 0,5M. B. 0,12M và 0,36M.
C. 0,12M và 0,3M. D. 0,24M và 0,6M.
Câu 88: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối
lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO 3 vừa đủ thu
được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa,
nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 70,33. B. 83,29. C. 76,81. D. 78,97.
Câu 89: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch
hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
m1 gam Y thu đuợc 0,72 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,34 mol H 2O. Giá trị của m

A. 24,18 gam B. 24,74 gam C. 24,60 gam D. 24,46 gam
Câu 90: Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M
và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung
hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng
ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z.
Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là
A. 4,9216. B. 4,6048. C. 4,5118. D. 4,7224.
Câu 91: Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1
nhóm -NH2. Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4.
Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m
gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là
A. 213,75. B. 196,95. C. 187,25. D. 226,65.
Câu 92: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết
) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400
ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là
A. 28,0. B. 24,8. C. 24,1. D. 26,2.
Câu 93: Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe 2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành
2 phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít H 2 (đktc) và phần không

Chúc các em học tập tốt 77


Ôn tập TN THPT
tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Phần 2 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu 2,688 lít H2
(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 53,20 B. 57,5. C. 83,21 D. 50,54
Câu 94: Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO 3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với
a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước, thu được 6,0 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Sau
phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,2. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 95: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a
gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (a > 5,36) và thu
được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Giá trị của t là
A. 4825. B. 3860. C. 7720. D. 5790.
Câu 96: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng
phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO 2 và 1,1 mol H2O.
Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối
và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là
A. 22,22%. B. 33,33%. C. 44,44%. D. 16,67%.
Câu 97: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C nH2n+1O2N) và este hai chức
Y (CmH2m-2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,235 mol H2O. Mặt khác, khi cho 0,05 mol E
tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z
gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết tỉ
khối hơi của Z so với H2 là 21. Giá trị của a là
A. 6,29. B. 5,87. C. 4,54. D. 4,18.
Câu 98: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Ba và BaO vào nước được 0,25 mol H2 và dung
dịch Y. Sục từ từ CO 2 đến dư vào Y thấy: khi lượng CO2 phản ứng là 0,2 mol thì lượng kết tủa đạt giá trị cực
đại, khi lượng CO2 phản ứng là 0,26 mol thì khối lượng kết tủa là 40,06 gam. Giá trị của a là
A. 40,92. B. 34,76. C. 44,12. D. 45,40.
Câu 99: Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C9H10O2 và đều chứa vòng benzen. Cho hỗn hợp E tác
dụng vừa đủ với 0,1 mol KOH trong dung dịch, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,74 gam hỗn
hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H 2 ở đktC. Cô cạn dung dịch X
được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,86. B. 12,18. C. 11,82. D. 13,70.
Câu 100. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO 4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3)
với cường độ dòng điện 1,34A . Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng
giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc). Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước .
Giá trị của t là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 101: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol)
cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.
Câu 102: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí
(đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa . Lọc kết
tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam
kết tủa . Giá trị của m là
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.
Câu 103: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O 2, thu được 16,38 gam H2O;
18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%.

Chúc các em học tập tốt 78


Ôn tập TN THPT
Câu 104: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam
X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 165,1 gam kết tủa . Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40. B. 48. C. 32. D. 28.
Câu 105: Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (M X > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho
m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối
natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa
63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 106: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và
hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V
lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:

Giá trị của x gần nhất với


A. 1,6. B. 2,2. C. 2,4. D. 1,8.
Câu 107. Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al 2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol
HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng
127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của
Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị
sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 41,25%. B. 68,75%. C. 55,00%. D. 82,50%.
Câu 108: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO 4. Đồ thị biểu diễn số mol
kết tủa theo giá trị của a như sau:

Chúc các em học tập tốt 79


Ôn tập TN THPT

Giá trị của b là:


A. 0,08 B. 0,11 C. 0,12 D. 0,1
Câu 109: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3, kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ y: x là:
A. 15. B. 13. C. 14. D. 16.
Câu 110: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3, kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ y: x là:
A. 13. B. 15. C. 14. D. 16.
Câu 111: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3, kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Chúc các em học tập tốt 80


Ôn tập TN THPT

Tỉ lệ y: x là:
A. 14. B. 15. C. 13. D. 16.
Câu 112: Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị. Nếu sục 0,85 mol CO2 vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được là

A. 35 gam. B. 40 gam. C. 55 gam. D. 45 gam.


Câu 113: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch
Y và a mol H2. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ
thị sau:

Giá trị của m là A. 32,27. B. 46,10. C. 41,49. D. 36,88.


Câu 114: Cho từ từ từng giọt dung dịch
Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a
mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng
kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số
mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ
thị như hình bên
Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 3. B. 1 : 1.
C. 1 : 2. D. 2 : 5.

Câu 115: Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH) 2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí
CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Chúc các em học tập tốt 81
Ôn tập TN THPT

Giá trị của x là


A. 2,75.B. 2,50. C. 3,00.D. 3,25.
Câu 116: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

Oxit X là:
A. Al2O3 B. K2O C. CuOD. MgO
Câu 117: Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy
lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:

Giá trị của a và m lần lượt là


A. 0,4 và 40,0. B. 0,4 và 20,0. C. 0,5 và 24,0. D. 0,5 và 20,0.
Câu 118: Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên.

Giá trị của b là


A. 0,40. B. 0,28. C. 0,32. D. 0,24.
Câu 119: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M X < MY), T là este tạo bởi X,
Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gôm X, Y, Z, T bằng lượng O 2 vừa đủ,
thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch
KOH 0,2M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z có trong M có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
Chúc các em học tập tốt 82
Ôn tập TN THPT
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
Câu 120: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X,
Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O 2(đktc) thu
được 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở
điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH) 2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp
E gần nhất với:
A. 50%. B. 40%.C. 55%. D. 45%.
Câu 121: Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20) được
trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m +
12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl
2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với
A. 82,6. B. 83,2. C. 82,1. D. 83,5.
Câu 122: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu
được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy
đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với:
A. 84. B. 80. C. 82. D. 86.
Câu 123: Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng
H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n – 12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64
gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam
hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O 2,
thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là
A. 37,76 gam. B. 41,90 gam. C. 43,80 gam. D. 49,50 gam.
Câu 124: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol
NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối
lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cho dung dịch
NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam
rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,0%. B. 13,0%. C. 12,0%. D. 20,0%.
Câu 125: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO 3. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam.
Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 1,95 mol. B. 1,81 mol. C. 1,91 mol. D. 1,80 mol.
Câu 126: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO 3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch
H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z
chỉ chứa các muối sunfat trung hòA. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm
của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
A. 25,5%. B. 18,5%. C. 20,5%. D. 22,5%.
Câu 127: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên
kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước.
Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z
có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam
đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H 2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn
hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3%. B. 43,5%. C. 48,0%. D. 46,3%.
Câu 128: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a
gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng
NaOH dư, thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan

Chúc các em học tập tốt 83


Ôn tập TN THPT
dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K
lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064
lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO 2 có tỉ lệ khối lượng 6
: 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29 B. 26 C. 27 D. 28
Câu 129: Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp
M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng
hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,00. B. 69,00. C. 70,00. D. 72,00.
Câu 130: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho a gam hỗn hợp X
tan hết vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,32M và NaNO3 0,8M, thu được dung dịch Z chứa b gam các chất tan
đều là muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32
gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32
gam KOH phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và 183a = 50B. Giá trị của b gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 120,00. B. 118,00. C. 115,00. D. 117,00.
Câu 131: Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M-M-Gly, được tạo từ các α-amino axit thuộc dãy đồng
đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử).
Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và 0,08 mol
hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cân dùng vừa đủ 21,92
gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng chất Y có
trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,10. B. 2,50. C. 2,00. D. 1,80.
Câu 132: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe 3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được
234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:
Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H 2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa
tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO 2
là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO 3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và
1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10. B. 1,50. C. 1,00. D. 1,20.
Câu 133: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và
pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala
và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy hoàn toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình
đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08 B. 6,00 C. 6,90 D. 7,00
Câu 134: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi
kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu
được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0
gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất
rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 13,6%. B. 11,8%. C. 10,6%. D. 20,2%.
Câu 135: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, đun nóng, thu đuợc dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai chất hữu cơ (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 19,7. Cô cạn dung dịch Y thu đuợc a gam muối A và b
gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào duới đây?
A. 2,83. B. 1,23. C. 1,65. D. 0,80.

Chúc các em học tập tốt 84


Ôn tập TN THPT
Câu 136: Hỗn hợp E chứa CH3OH; C 3H7OH; CH2=CHCOOCH3; (CH2=CHCOO)2C2H4 (trong đó CH3OH và
C3H7OH có số mol bằng nhau). Đốt cháy 5,22 gam E cần dùng 6,384 lít O 2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối luợng dung dịch giảm m gam. Giá trị gần nhất của m là:
A. 8,0 gam. B. 10,0 gam. C. 11,0 gam. D. 12,0 gam.
Câu 137: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol n X: nY = 1: 3), đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng
8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 0,99
mol O2, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam và có
2,464 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 29,0%. B. 14,0%. C. 19,0%. D. 24,0%.
Câu 138: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi
(π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol n X: nY = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn
hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch
NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử
khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71%. B. 79%. C. 57%. D. 50%.
Câu 139: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M X < MY), T là este tạo bởi X,
Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng O 2 vừa đủ,
thu được 5,152 lít CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch
NaOH 0,1M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z có trong M có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
Câu 140: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y
(chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55
gam Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của
t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,7. B. 5,0. C. 6,0. D. 3,5.
Câu 141: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau
phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của
NO3-, ở đktc). Dung dịch Y vừa phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 73. B. 18. C. 63. D. 23.
Câu 142: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 cần dùng 0,87 mol H 2SO4 loãng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 111,46 gam muối sunfat trung hòa và
5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu (có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối
hơi của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng Fe 3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 28,15. B. 25,51. C. 23,46. D. 48,28.
Câu 143: Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol n X: nY = 1: 3), đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng
8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 0,99
mol O2, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam và có
2,464 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 71,0%. B. 85,0%. C. 82,0%. D. 76,0%.
Câu 144: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi
(π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol n X: nY = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn
hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch
NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử
khối nhỏ hơn trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29%. B. 30%. C. 43%. D. 70%.
Câu 145: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M X < MY), T là este tạo bởi X,
Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng O 2 vừa đủ,

Chúc các em học tập tốt 85


Ôn tập TN THPT
thu được 5,152 lít CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch
NaOH 0,1M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của X có trong M có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
Câu 146: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa
hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam
Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,0. B. 5,0. C. 3,5. D. 4,7.
Câu 147: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau
phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của
NO3-, ở đktc). Dung dịch Y vừa phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23. B. 18. C. 63. D. 73.
Câu 148: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 cần dùng 0,87 mol H 2SO4 loãng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 111,46 gam muối sunfat trung hòa và
5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu (có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối
hơi của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng Fe(NO 3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 28,15. B. 25,51. C. 48,48. D. 23,46.
Câu 149: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C 4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z
(C11HnOmNt). Đun nóng 14,21 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin,
alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 18,48 gam O 2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,11 mol K2CO3. Phần
trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
A. 5,0%. B. 6,0%. C. 9,0%. D. 14,0%.
Câu 150: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi
(π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol n X: nY = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn
hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch
NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 70%. B. 30%. C. 29%. D. 71%.
Câu 151: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa
hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam
Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,7. B. 4,2. C. 3,5. D. 5,6.
Câu 152: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,40 mol HCl thu
được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO 3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (đktc). Biết trong các
phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của của NO3-. Giá trị của m gần nhất với:
A. 84. B. 80. C. 82. D. 86.
Câu 153: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 cần dùng 0,87 mol H 2SO4 loãng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 111,46 gam muối sunfat trung hòa và
5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu (có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối
hơi của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 23,46. B. 25,51. C. 48,48. D. 28,15.
Câu 154: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một
lượng vừa đủ 0,26 mol HNO 3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm

Chúc các em học tập tốt 86


Ôn tập TN THPT
N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam
kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là
A. 22,22%. B. 44,44%. C. 11,11%. D. 33,33%.
Câu 155: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO 3, thu được dung dịch
X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO 2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng
260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng khôi đổi thu được
6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,0. B. 21,0. C. 19,0. D. 18,0.
Câu 156: Chia hỗn hợp hai anđêhit đơn chức X và Y (hơn kém nhau một liên kết π trong phân tử và 40 < MX <
MY) thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 32,4 gam
kim loại. Phần thứ hai tác dụng tối đa với 4,48 lít H 2 ở đktc (Ni xúc tác) thu được hỗn hợp hai ancol no Z. Đốt
cháy toàn bộ Z thu được 0,35 mol CO2. Giá trị phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp gần nhất với giá trị
A. 45. B. 65. C. 55. D. 60.
Câu 157: Hỗn hợp T gồm đipeptit X mạch hở (tạo bởi một amino axit dạng NH 2CnH2nCOOH) và este Y đơn
chức, mạch hở, có hai liên kết π trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn a gam T cần 0,96 mol O 2, thu được 0,84 mol
CO2. Mặt khác, khi cho a gam T tác dụng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,5. B. 25,8. C. 26,0.D. 26,5.
Câu 158: Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO 3
dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (dktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu
được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104
gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,0. B. 28,0. C. 27,0.D. 29,0.
Câu 159: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol
HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion
NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát
ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO,
Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 58%. B. 48%. C. 46%. D. 54%.
Câu 160: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M
là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng
với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 84,0. B. 83,0. C. 85,0.D. 85,5.
Câu 161: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe 3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung
dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm
0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa . Lọc
kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của
FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86.
Câu 162: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn
chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu
được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na 2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135
mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.
---------------------------Hết-------------------------------

Chúc các em học tập tốt 87

You might also like