You are on page 1of 4

ĐỀ ÔN TẬP LÝ THUYẾT KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học


SỐ 01 Thời gian làm bài: 20 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Glucozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm?
A. O2 (to). B. H2 (to, Ni). C. AgNO3/NH3 (to). D. Cu(OH)2.
Câu 2: Este etyl axetat có công thức là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 3: Muối sắt(II) clorua có công thức là
A. Fe3O4. B. FeS. C. FeCl2. D. FeCl3.
Câu 4: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. KHCO3.
Câu 5: Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 6: Chất nào sau đây là hợp chất cao phân tử?
A. Axit béo. B. Tinh bột. C. Chất béo. D. Saccacrozơ.
Câu 7: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. K. B. Fe. C. Zn. D. Mg.
Câu 8: Etylamin có công thức phân tử là
A. (CH3)2NH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. C2H5NH2.
Câu 9: Quặng hematit có công thức là
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. FeS2.
Câu 10: Kim loại sắt tác dụng với chất nào tạo thành hợp chất sắt(III)?
A. S (to). B. CuSO4 (dd). C. HCl (dd). D. Cl2 (to).
Câu 11: Natri hiđroxit có công thức là
A. Na2CO3. B. Na2O. C. NaOH. D. NaHCO3.
Câu 12: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?
A. H2. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4 đặc.
Câu 13: Công thức của nhôm oxit là
A. AlCl3. B. Ba(AlO2)2. C. Al2O3. D. Al(OH)3.
Câu 14: Chất nào sau đây dùng làm phân kali bón cho cây trồng?
A. NH4NO3. B. Ca(H2PO4)2. C. K2CO3. D. (NH2)2CO.
Câu 15: Ở điều kiện thích hợp, amino axit phản ứng với chất nào tạo thành este?
A. HCl. B. NaOH. C. CH3OH. D. CH3COOH.
Câu 16: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe3O4. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 17: Kim loại nào sau đây phải ứng với lưu huỳnh (S) ở nhiệt độ thường?
A. Cu. B. Fe. C. Hg. D. Al.
Câu 18: Dùng kim loại nào sau đây để điều chế Fe từ dung dịch Fe(NO 3)3 bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Al.
Câu 19: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
A. Polietilen. B. Polipeptit. C. Polistiren. D. Policaproamit.
Câu 20: Hợp chất X là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của X là
A. Fe(OH)2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe(OH)3.
Câu 21: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.

1
Câu 22: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất
X là
A. H2. B. N2. C. O2. D. CO2.
Câu 23: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Triolein có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C3H5(OOCC17H31)3. B. C3H5(OOCC17H35)3.
C. C3H5(OOCC15H31)3. D. C3H5(OOCC17H33)3.
Câu 24: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe. B. K. C. Cu. D. Ag.
Câu 25: Chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời?
A. Na2CO3. B. Na3PO4. C. HCl. D. NaOH.
Câu 26: Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
A. CaSO4. B. FeCO3. C. CaCO3. D. MgCO3.
Câu 27: Nước vôi trong chứa chất tan nào sau đây?
A. CaCl2. B. Ca(OH)2. C. Ca(NO3)2. D. Ca(HCO3)2.
Câu 28: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?
A. CuO. B. Fe3O4. C. MgO. D. Cr2O3.
Câu 29: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong
những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn thương não, dây thần kinh thị
giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là
A. propan-1-ol. B. etanol. C. phenol. D. metanol.
Câu 30: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. Na2S và FeCl2. B. AlCl3 và KOH. C. NaOH và NaAlO2. D. NH4Cl và AgNO3.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
D. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit.
B. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 33: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
C. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư. D. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.
Câu 34: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa
thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của
X và Y lần lượt là
A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hỗn hợp bột nhôm và bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
B. Muối NaHCO3 không phản ứng với dung dịch NaOH.
C. Đun nước cứng lâu ngày sẽ tạo thành lớp cặn ở đáy ấm.
D. Đồ vật bằng thép để ngoài không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hoá.
Câu 36: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.

2
(b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch
H2SO4 đặc (4 ml), đồng thời lắc đều. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ:

- Bước 2: Đun nóng hỗn hợp phản ứng sao cho hỗn hợp không trào lên ống dẫn khí.
- Bước 3: Đốt khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn của ống dẫn khí.
- Bước 4: Dẫn khí khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn qua dung dịch KMnO4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đá bọt điều hòa quá trình sôi, giúp dung dịch sôi đều, tránh hiện tượng quá sôi.
(b) Khí thoát ra ở đầu vuốt nhọn là C2H4, khí này không làm nhạt màu nước brom.
(c) Màu của dung dịch KMnO4 bị nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu đen.
(d) Ở thí nghiệm trên, có thể thay etanol bằng metanol.
(e) Vai trò của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí SO 2 sinh ra.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 40: Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C 9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch
NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H 2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn
giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng
tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

----------- HẾT ----------

3
4

You might also like