You are on page 1of 84

NHẬP MÔN NGÀNH DƯỢC

ThS.DS Ngô Ngọc Anh Thư

1
SAY HELLO, PHARMACIST

2
MỤC TIÊU

1. Biết được đặc điểm nhiệm vụ của ngành dược và vai trò
của dược sĩ.
2. Biết được chuỗi giá trị trong ngành dược phẩm.
3. Chuẩn năng lực cơ bản của dược sĩ Việt Nam
4. Nắm được cơ cấu tổ chức ngành dược Việt Nam
5. Biết được các thuật ngữ trong ngành dược theo luật dược.

3
NỘI DUNG

ĐẠI CƯƠNG

NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA NGÀNH DƯỢC

TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM

MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH


DƯỢC

CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG NGÀNH DƯỢC PHẨM

4
ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm
 Ngành Dược học là gì?
Theo một số nghiên cứu cho rằng ngành Dược hay Dược
là một trong những tên gọi chung trong hệ thống của
ngành Y tế. Công việc chính của ngành nghề này là
chuyên bào chế và sản xuất các loại thuốc để điều trị
những loại bệnh tương ứng. Đồng thời, những người làm
việc trong ngành Dược cũng sẽ tiến hành thăm khám cho
các bệnh nhân trong giai đoạn đầu tiếp nhận, phân phối và
quản lý thuốc. Bởi vậy, ngành Dược đóng một vai trò quan
trọng và không thể thiếu trong hệ thống ngành Y. Đồng
thời, liên quan mật thiết đến những đến những ngành Hóa
học, sinh học, đảm bảo được việc sử dụng an toàn và điều
trị được một số bệnh liên quan cho con người.
5
ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm
 Dược học hay còn được hiểu là Dược.
 Những người làm trong bộ phận này sẽ tiến hành áp dụng những
phương pháp chữa bệnh, đồng thời sử dụng những nguyên liệu từ
thiên nhiên hay những thực phẩm tổng hợp để có thể điều trị hay
chữa trị một số bệnh lý liên quan.
 Khi nhìn nhận Dược học ở nghĩa rộng thì nó cũng chỉ một ngành
nhỏ trong hệ thống ngành Y tế chuyên về bào chế và sản xuất
những loại thuốc, đồng thời có thể phân công quá trình thăm
khám chữa bệnh, kê đơn thuốc và hướng dẫn cụ thể cho mọi
người về cách sử dụng thuốc.

 Thuốc có nguồn gốc từ đâu?


 Kê đơn thuốc đối với DS được hiểu ntn? OTC, ETC
6
ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm
 Thuốc có nguồn gốc từ?
- tự nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật)  dược liệu 
YHCT (đông y)  thuốc đông dược
- Hóa học (tổng hợp hoặc bán tổng hợp)  YH hiện đại
(tây y)  thuốc tân dược
- Sinh học (vaccine, men vi sinh, insulin,…) kỷ nguyên
21 trong nghiên cứu và phát minh thuốc mới
 Thuốc (dược phẩm) được sử dụng nhằm mục đích gì?
 Quản lý  thuốc nhóm ETC (thuốc kê đơn) + thuốc nhóm
OTC (thuốc không kê đơn)

7
ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm
 Về khái niệm Dược sĩ ở đây được hiểu là những người
thực hành trong nghề Dược. Ngành dược có liên hệ trực
tiếp và mật thiết nhất đối với ngành y (cụm từ Y- dược
thường được đi liền với nhau). Đồng thời, Dược sĩ cũng là
những người tham gia trực tiếp vào các quá trình quản lý
tình trạng bệnh của bệnh nhân qua việc tối ưu hóa điều trị
dùng thuốc, giải thích những kết quả xét nghiệm lâm sàng.
Kết hợp với các bác sĩ trong quá trình kê đơn thuốc hay
hướng dẫn cho các bệnh nhân cách sử dụng thuốc phù hợp
nhất.
  DLS (BS nội khoa)  cá thể hóa trong điều trị
8
Giải thích
Khái niệm
Tác dụng dược lực
Thuốc cơ thể
Tác dụng dược động
A: hấp thu
D: phân bố
M: chuyển hóa
E: thải trừ

Xác định liều dùng, số lần dùng thuốc (tần suất)

Hiệu chỉnh liều với các đối tượng đặc biệt


(PNCT, trẻ em, suy gan, thận….

Phát biểu sự hiểu về thông tin ghi trên Slide?

9
ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm
Thuật ngữ dược trong nhiều ngôn ngữ châu Âu xuất phát
từ tiếng Hy Lạp: φάρμακον (pharmakon), có nghĩa là "thuốc"
hay "y học" (hình thức sớm nhất của từ này là của Hy Lạp
Mycenaean pa-ma-ko). Sau đó thuật ngữ được sử dụng từ TK
kỷ 17.
Phạm vi hành nghề dược bao gồm vai trò truyền thống như bào
chế và phân phát thuốc, và nó cũng bao gồm các dịch vụ hiện
đại hơn liên quan đến chăm sóc sức khỏe, bao gồm cả các dịch
vụ lâm sàng, xem xét các loại thuốc an toàn và hiệu quả, và
cung cấp thông tin thuốc. Dược sĩ là chuyên gia điều trị bằng
thuốc và các chuyên gia sức khỏe ban đầu tối ưu hóa thuốc sử
dụng để cung cấp cho bệnh nhân với những kết quả tích cực.
10
ĐẠI CƯƠNG
Vai trò của dược sĩ

BÁC SĨ
DƯỢC

THUỐC

BỆNH NHÂN
11
ĐẠI CƯƠNG
Vai trò của dược sĩ
 Ở lĩnh vực sản xuất, Dược sĩ đóng vai trò quan trọng trong các
công ty sản xuất, kinh doanh dược phẩm, tham gia vào quy trình sản
xuất, phân phối và quản lý thuốc tại các công ty, xí nghiệp dược phẩm
hoặc nhà thuốc tư nhân của riêng mình.
 Ở lĩnh vực kiểm tra chất lượng, dược sĩ là chuyên viên kiểm tra,
giám sát chất lượng sản phẩm tại các trung tâm kiểm nghiệm dược
phẩm - mỹ phẩm, công ty dược phẩm, công ty mỹ phẩm và thực phẩm
chức năng.
 Trong phát triển sản phẩm, dược sĩ làm nhà nghiên cứu hoặc
cũng có thể công tác ở các bệnh viện, làm các dự án liên quan đến bảo
vệ sức khỏe cộng đồng.

12
ĐẠI CƯƠNG
Vai trò của dược sĩ
 Trong bệnh viên, dược sĩ làm chuyên gia về các xét nghiệm sinh hóa
lâm sàng hay còn gọi là dược sĩ lâm sàng khi tham gia vào quyết định dùng
thuốc ở các trường hợp đặc biệt trong khi được mời tham gia hội đồng tư vấn
thuốc và điều trị.
 Ngoài ra, dược sĩ có thể làm nhân viên marketing giới thiệu thuốc mới,
hoặc cơ sở quản lý dược, kiểm tra chất lượng thuốc (kiểm nghiệm thuốc),
nghiên cứu thuốc mới, giảng dạy, nghiên cứu trong các đơn vị đào tạo và
nghiên cứu chuyên môn hóa dược
 Yêu cầu người làm trong lĩnh vực này cần có phẩm chất đạo đức tốt, có
kiến thức vững chắc về khoa học cơ bản, công nghệ cao, có khả năng làm
việc trong lĩnh vực dược một cách chuyên nghiệp, có tầm nhìn và năng lực
sáng tạo, có khả năng hội nhập tốt.

13
ĐẠI CƯƠNG
Vai trò của dược sĩ
 Tại các trường đại học đào tạo ngành dược, ngoài kiến thức cốt lõi về
khoa học cơ bản và dược học cơ sở, sinh viên ngành dược sẽ được đào tạo về
khoa học công nghệ y dược hiện đại bao gồm: sinh học phân tử, công nghệ
nano, dược động học…, để tiếp cận và tham gia sáng tạo trong lĩnh vực khoa
học công nghệ y dược tiên tiến hiện nay cũng như hiểu biết đầy đủ quá trình
chuyển hóa thuốc trong cơ thể, những phản ứng bất lợi của thuốc, tương tác
qua lại giữa các loại thuốc, công thức phối hợp thuốc để tạo hiệu quả chữa
bệnh tối ưu và an toàn cho người dùng,…
 Song song, SV ngành dược còn được cung cấp đủ kiến thức về các bệnh
gây ra do thuốc, chăm sóc dược lâm sàng, điều trị học và các chế độ dinh
dưỡng trong điều trị... để khi tốt nghiệp có khả năng thực hành vững vàng
trong các lĩnh vực của dược học như đánh giá bệnh nhân ở mức độ cơ bản, tư
vấn sử dụng thuốc hợp lý, lập kế hoạch chăm sóc người bệnh theo đơn thuốc
an toàn, hiệu quả, sản xuất và phân phối thuốc, kiểm nghiệm.

14
Trong lĩnh vực chuyên môn

Vai trò của dược sĩ


 Dược sĩ là người chịu trách nhiệm toàn diện về mặt khoa học kỹ thuật
nơi bộ phận mình phụ trách hay công tác. Là người duy nhất quyết
định về các vấn đề chuyên môn.
 Phải chăm lo việc đảm bảo chất lượng thuốc từ khâu sản xuất đến tồn
trữ ở kho và lưu thông đến tay người bệnh.
 Phải có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp. Tình cảm thương yêu người
bệnh như chính người thân của mình. Tận tình hướng dẫn người bệnh
sử dụng thuốc chu đáo; đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả.
 Giải thích, an ủi, động viên người bệnh an tâm về bệnh tật của họ. Cho
những lời khuyên khôn ngoan giúp người bệnh.
 Tham gia sinh hoạt nghề nghiệp đều đặn. Thực hiện nghiêm chỉnh các
đường lối, chủ trương của ngành trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
 Tự trau dồi nghề nghiệp để theo kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật
và tình hình dược phẩm hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
 Không được mắc sai phạm nghề nghiệp.
15
Trong quản lý kinh tế

Vai trò của dược sĩ


 Phải đề ra qui định làm việc của bộ phận mình trách
nhiệm, phân công phân nhiệm cụ thể cho từng nhân viên ,
thực hiện vai trò của nhà quản trị.
 Điều khiển các sinh hoạt của đơn vị.
 Phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của một công dân VN bên
cạnh nghĩa vụ của một Dược sĩ.
 Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật.
 Đảm bảo đem lại hiệu quả kinh tế phù hợp cho đơn vị.

16
Dược sĩ 7 sao

Năm 2000, Tổ chức Y tế thế giới WHO đã đưa ra khái niệm


“Dược sĩ 7 sao” và được liên đoàn Dược Quốc tế (FIP)
hưởng ứng. Người Dược sĩ phải:
 Là người chăm sóc sức khỏe cho nhân dân (Caregiver),
 là người đưa ra quyết định (Decision – maker)
 là cầu nối (Communicator)
 là nhà quản lí (Manager),
 học suốt đời (Life- long- Learner)
 là thầy giáo (Teacher),
 là nhà lãnh đạo (Leader).
 FIP còn đưa ra thêm tiêu chí thứ 8 : Người Dược sĩ cũng
là nhà nghiên cứu (Researcher)
17
ĐẠI CƯƠNG

 Các định hướng chuyên ngành trong ngành dược tại


trường Đại học Nguyễn Tất Thành

18
19
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược


 Dược lý học: Gồm các nội dung chính như
 Tác động của thuốc;
 Dược lực học (tác động của thuốc đối với cơ thể)
(Pharmacodynamics);
 Dược động học (Pharmacokinetics) (hấp thu và đào thải thuốc)
 Những vấn đề dược lý khác

20
ĐẠI CƯƠNG
Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược

21
ĐẠI CƯƠNG
Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược

22
ĐẠI CƯƠNG
Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược
 Dược học lâm sàng và điều trị: Gồm các nội dung chính như
 Thuốc và sử dụng thuốc giảm sốt (Antipyretics)
 Thuốc và sử dụng thuốc giảm đau (Analgesics)
 Thuốc và sử dụng thuốc sốt rét (Anti-malarial drugs)
 Thuốc kháng sinh và sử dụng thuốc kháng sinh (Antibiotics)
 Thuốc sát trùng và sử dụng thuốc sát trùng (Antiseptics)
 Thuốc và sử dụng thuốc điều trị cho bệnh ở các hệ thống cơ
quan (hệ thống và cơ quan tiêu hóa, hệ thống và cơ quan tuần
hoàn (tim mạch), hệ thần kinh trung ương; mắt; hệ cơ - xương;
tai - mũi - họng; nội tiết; cơ quan và hệ thống bài tiết; chống thụ
thai; phụ khoa; da; nhiễm trùng; miễn dịch, dị ứng, dinh
dưỡng,...
 Những vấn đề dược học lâm sàng và điều trị khác
23
ĐẠI CƯƠNG
Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược
 Dược học lâm sàng và điều trị: Gồm các nội dung chính như

24
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược


 Dược liệu học; Cây thuốc; Con thuốc; Thuốc Nam,
thuốc dân tộc Gồm các nội dung chính như:
 Phát hiện, phân tích và tổng hợp dược liệu;
 Những nguồn dược liệu;
 Cây thuốc;
 Con thuốc;
 Thuốc Bắc; Thuốc Nam, thuốc dân tộc;
 Các vấn đề dược liệu khác.

Hiểu và giải thích thuật ngữ liên quan?

25
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược

 Hóa dược học Gồm các nội dung chính như:


 Hóa học các dược chất
 Thiết kế, tổng hợp và điều chế thuốc;
 Những vấn đề hóa dược khác.

26
Giải thích

 Thuốc thành phẩm = dược chất (hoạt chất) + tá dược +


bao bì + nhãn (tờ hướng dẫn sử dụng thuốc)
- tác dụng điều trị + tác dụng phụ = hoạt chất
- Ảnh hưởng lên tác dụng điều trị = tá dược
- Panadol = paracetamol + (caffeine) + tá dược vừa đủ
(viên nén 500mg)
- Biệt dược = tên thương mại
- Brandname biệt dược gốc, genericthuốc gốc
- Phân biệt thuốc brandname và generic?
- Phân biệt thuốc generic chất lượng cao và generic chất
lượng thấp?
- Tương đương bào chế, tương đương hóa học, sinh khả
dụng, tương đương sinh học
27
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược


 Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học (bao gồm
cả độc chất học lâm sàng)
 Phân tích nguyên liệu thuốc
 Phân tích thuốc
 Thử nghiệm thuốc
 Chất độc; nhiễm độc; quá liều
 Độc chất học lý thuyết
 Độc chất học chuyên khoa
 Độc chất học sinh thái
 Độc chất học môi trường
 Độc chất học pháp y
 Kìm hãm enzym
 Các vấn đề kiểm nghiệm và độc chất khác.
28
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược

 Công nghệ sản xuất dược phẩm:


Hiện nay, việc nghiên cứu đưa một thuốc mới vào sản
xuất có 2 xu hướng:
 Nghiên cứu tìm kiếm hợp chất mới dùng làm thuốc

 Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất mới

29
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược

 Nghiên cứu tìm kiếm hợp chất mới dùng làm thuốc
• Trên cơ sở những phát minh của nhiều nhà khoa học thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau như sinh học, dược lý, hóa học…
về những hợp chất tự nhiên có tác dụng sinh học, các nhà
hóa học xác định cấu trúc phân tử và tổng hợp ra chất này
và những dẫn xuất mới của nó.

• Kết quả sẽ có một loạt các hợp chất mới cho các nhà sinh
học, dược lý… tiến hành thử tác dụng sinh học, dược lý
nhằm chọn ra những hợp chất đáp ứng yêu cầu điều trị. Con
đường này rất khó vì trong hàng trăm thậm chí hàng ngàn
hợp chất điều chế được chỉ có một hoặc một vài hợp chất
được lựa chọn để điều trị. 30
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược

 Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất mới


Nhiệm vụ chủ yếu ở đây là tìm phương pháp tổng hợp
mới, trên cơ sở đó xây dựng một quy trình tiện lợi hơn,
kinh tế hơn để sản xuất các hợp chất đã được lựa
chọn trong điều trị.

31
ĐẠI CƯƠNG
Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược
 Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất mới
Xu hướng nghiên cứu này thường được thực hiện ở những trường
hợp sau:
 Các phương pháp tổng hợp hoặc quy trình sản xuất cũ, lạc hậu, không
kinh tế, không có khả năng sản xuất ở quy mô công nghiệp.

 Các hợp chất chiết xuất từ tự nhiên có hoạt tính sinh học cao, hiện đang
được dùng làm thuốc, nhưng do nguồn nguyên liệu tự nhiên cạn kiệt,
không đáp ứng đủ nhu cầu điều trị

 Do nguyên nhân không mua được bản quyền sáng chế, do đó phải nghiên
cứu tìm một phương pháp sản xuất khác để sản xuất dược chất đã biết.
Hiện nay, đối với các nước đang phát triển, có thể mua lại những bằng
phát minh đã hết bản quyền để tiết kiệm chi phí nghiên cứu và rút ngắn
thời gian đưa một thuốc đang được sử dụng vào sản xuất.
32
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược


Việc đưa một thuốc mới vào sản xuất bất kì theo xu
hướng nào cũng gồm những bước sau:
 Nghiên cứu tổng hợp ở quy mô phòng thí nghiệm:
R Research
 Nghiên cứu triển khai ở quy mô pilot:
D Development
 Nghiên cứu sản xuất ở quy mô công nghiệp:
P Production

33
ĐẠI CƯƠNG
Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược
 Quản lý dược, bao gồm các nghiên cứu về
 Quy trình cung ứng thuốc trong bệnh viện, hệ
thống nhà thuốc.
 Giải pháp nâng cao chất lượng trong hoạt động
cung ứng thuốc.
 Giải pháp quản lý nguồn nhân lực dược trong
thực hành nghề nghiệp.
 Thực trạng về kinh doanh dược phẩm.

34
ĐẠI CƯƠNG

Một số định hướng nghiên cứu trong ngành dược

 Các lĩnh vực nghiên cứu Dược học khác

 Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế

35
ĐẠI CƯƠNG

 Chuẩn năng lực cơ bản của Dược sỹ Việt Nam


Sự cần thiết của Chuẩn năng lực cơ bản của Dược sỹ
Việt Nam
(Ngày 15/10/2019, Bộ Y tế đã có Quyết định số
4815/QĐ-BYT về Phê duyệt tài liệu “Chuẩn năng lực cơ
bản của Dược sỹ Việt Nam”. Theo Quyết định này,
Chuẩn năng lực cơ bản của Dược sỹ Việt Nam là các
năng lực người Dược sỹ Việt Nam cần có khi thực hiện
hoạt động hành nghề Dược tại Việt Nam)

36
ĐẠI CƯƠNG
Chuẩn năng lực cơ bản của Dược sỹ Việt Nam
 Đối với xã hội: Tăng cường sự giám sát của xã hội với những cam kết về
chất lượng đào tạo của ngành, cơ sở đào tạo. Hạn chế và khắc phục tình
trạng cung cấp dịch vụ y tế không đạt chất lượng hay sai lầm do thiếu
năng lực.
 Đối với cơ sở sử dụng và quản lý nhân lực: Chuẩn hóa được năng lực cơ
bản của DS tại VN là căn cứ để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực,
kiểm soát chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng chế độ lương, thưởng,
đánh giá hiệu suất làm việc, xác định các lỗ hổng kỹ năng, năng lực để
có chiến lược bồi dưỡng, đào tạo lại phù hợp. Chuẩn năng lực cũng là cơ
sở quan trọng để đào tạo người lao động, hoạch định việc kế nhiệm cũng
như quản lý sự thay đổi. Là căn cứ quan trọng để có thể triển khai thực
hiện kỳ thi quốc gia cấp CCHN dược theo xu hướng hội nhập với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Là thông tin quan trọng giúp Bộ Y
tế nói riêng và Nhà nước nói chung hoạch định các chính sách, quy định
phù hợp trong việc bố trí, sử dụng nguồn nhân lực.
37
ĐẠI CƯƠNG
Chuẩn năng lực cơ bản của Dược sỹ Việt Nam
 Đối với cơ sở đào tạo và người học: Là căn cứ quan trọng để
các cơ sở giáo dục đào tạo nhân lực dược xây dựng chuẩn
đầu ra, đổi mới chương trình đào tạo, tổ chức đào tạo đáp
ứng tiêu chuẩn nghề nghiệp và nhu cầu xã hội. Là cơ sở cho
sinh viên dược phấn đấu và tự đánh giá, hoàn thiện bản thân
trong quá trình học tập và sau khi ra trường. Gắn kết các
hoạt động đào tạo của cơ sở đào tạo với thực tế nghề nghiệp.
 Đối với hội nhập quốc tế: Là cơ sở để đối sánh chất lượng
nguồn nhân lực Dược, thúc đẩy quá trình hội nhập, công
nhận văn bằng giữa các cơ sở đào tạo dược của Việt Nam
với các cơ sở đào tạo dược của các nước trong khu vực và
trên thế giới.

38
ĐẠI CƯƠNG
Chuẩn năng lực cơ bản của Dược sỹ Việt Nam
LĨNH VỰC 1. HÀNH NGHỀ CHUYÊN NGHIỆP VÀ CÓ ĐẠO ĐỨC

7 lĩnh vực,
trong mỗi lĩnh LĨNH VỰC 2. NĂNG LỰC GIAO TIẾP - CỘNG TÁC
vực có những
tiêu chuẩn, LĨNH VỰC 3. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
trong mỗi tiêu
chuẩn có các LĨNH VỰC 4. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM
tiêu chí, 84 THUỐC
tiêu chí.
LĨNH VỰC 5. BÀO CHẾ, SẢN XUẤT THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM
THUỐC

LĨNH VỰC 6. CUNG ỨNG THUỐC

LĨNH VỰC 7. SỬ DỤNG THUỐC HỢP LÝ

39
NHIỆM VỤ
CƠ BẢN CỦA NGÀNH DƯỢC

Sản xuất – cung Quản lý kinh tế Tư vấn sử dụng


ứng thuốc dược thuốc

40
NHIỆM VỤ
CƠ BẢN CỦA NGÀNH DƯỢC

 Thuốc là loại hàng hóa đặc biệt nên việc sử cung ứng thuốc phải đạt
4 yêu cầu sau:
 Đầy đủ: Đủ chủng loại, số lượng thuốc dùng trong việc
phòng hay chữa bệnh cho người dân khi cần thiết.
 Kịp thời: Việc cung ứng thuốc phải được thực hiện càng
sớm càng tốt để giải quyết kịp thời cho nhu cầu điều trị.
 Chất lượng: Thuốc cung ứng phải đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng, vì đây là một loại hàng hóa đặc biệt liên quan đến tính
mạng con người. Đây là tiêu chuẩn cao nhất, thể hiện mặt
đạo đức và quyết định uy tín của ngành.
 Giá cả: Giá thuốc phải hợp lý, phù hợp với khả năng thanh
toán của người bệnh đồng thời đáp ứng được yêu cầu tái hoạt
động của người sản xuất, kinh doanh
41
NHIỆM VỤ
CƠ BẢN CỦA NGÀNH DƯỢC

 Tham gia quản lý kinh tế dược, tạo ra lợi nhuận một cách hợp pháp,
đúng luật định và hợp lý:
 Phát triển cơ sở.
 Đóng góp cho ngân sách, góp phần vào việc phát triển kinh
tế đất nước.
 Hai nhiệm vụ sản xuất, cung ứng thuốc và kinh doanh tạo ra lợi
nhuận phải được thực hiện đồng thời nhằm mục đích cao nhất là
phục vụ cho sức khỏe của nhân dân.

42
NHIỆM VỤ
CƠ BẢN CỦA NGÀNH DƯỢC

 Tư vấn thuốc: Nắm vững kiến thức về thuốc để làm tốt nhiệm vụ tư
vấn cho cán bộ y, hướng dẫn việc sử dụng thuốc cho người dùng và
tham gia vào các chương trình Y tế cộng đồng.

43
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

TỔ CHỨC
Thông tin vềNGÀNH
các loại DƯỢC
hình tổ VIỆT
chức NAM
ngành dược
Việt Nam
1. Tổ chức quản lý nhà nước
2. Tổ chức sản xuất, kinh doanh
3. Tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học
4. Tổ chức dược bệnh viện
5. Thông tin thuốc
6. Hội nghề nghiệp

44
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

45
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

46
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC
Tổ chức quản lý nhà nước
Gồm 3 cơ quan:
- Quản lý dược: được tổ chức thành 4 cấp
Cấp TW: Cục QLD trực thuộc BYT
Cấp tỉnh: Phòng QLD trực thuộc SYT
Cấp huyện: Tổ QLD thuộc phòng y tế
Cấp xã: Nhân viên QLD thuộc trạm y tế
- Thanh tra dược được tổ chức thành 2 cấp
Cấp TW: thanh tra Bộ y tế
Cấp tỉnh: thanh tra sở y tế
- Kiểm nghiệm thuốc: được tổ chức 2 cấp

47
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Tổ chức quản lý nhà nước


Gồm 3 cơ quan:
- Kiểm nghiệm thuốc: được tổ chức 2 cấp
 Cấp TW: Viện kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm. Cả nước có 2
VKN (VKNTW và VKN TPHCM), Trung tâm kiểm nghiệm
thuốc và mỹ phẩm khu vực, Viện kiểm định quốc gia vaccin và
sinh phẩm y tế
 Cấp tỉnh: trung tâm kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm tỉnh cả
nước có 63

48
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Cơ cấu tổ chức Cục Quản lý dược


49
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Sơ đồ tổ chức Sở y tế Thành phố Hồ Chí Minh


50
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Tổ chức sản xuất, kinh doanh


Đây là tổ chức chiếm nhiều nhân lực dược nhất gồm có:
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc
- Các hình thức bán lẻ thuốc….

Tập hợp các bộ nguyên tắc tiêu chuẩn thực hành tốt trong SXKD
dược phẩm. Học số hiệu văn bản?, tên viết tắt tiếng anh.

51
52
53
54
55
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

 Sản xuất thuốc :


 Cty cổ phần dược phẩm TW (TW1, TW2)
 Công ty cổ phần tư nhân (DHG, Pharmedic)
 Công ty liên doanh (United pharma, Sanofi,
Stada)

 nhà máy GMP – Asean, GMP- WHO, EU,


cGMP
 GLP
 GSP
 GCP  TNLS 56
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Cung ứng – phân phối thuốc:


 Công ty phân phối (quốc doanh, TNHH,
nước ngoài)
 Nhà thuốc (bệnh viện, tư nhân, phòng khám

đa khoa)
 Quầy thuốc

 Tủ thuốc của trạm y tế xã

=> Tiêu chuẩn GDP và GPP (GSP)


 Vấn đề quản lý giá thuốc

57
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học

Việc đào tạo nhân lực dược và NCKH về dược là chức năng
nhiệm vụ của Trường và Viện nghiên cứu thuộc ngành dược
- Trường trung cấp dược, đại học dược
- Viện kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm, Viện dược liệu…

58
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Tổ chức dược bệnh viện


Gồm có 3 chức năng:
- Cung ứng thuốc: đây là lĩnh vực hoạt động mạnh nhất của
khoa dược hiện nay.
- Sản xuất thuốc: hoạt động này ngày càng thu hẹp, chỉ pha
chế và sản xuất thuốc không đòi hỏi vô trùng và kỹ thuật cao
- Tư vấn thuốc: hoạt động này đang được tập trung đầu tư phát
triển  nâng cao vị thế của người dược sĩ lâm sàng

59
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Tổ chức thông tin thuốc


Đây là lĩnh vực chuyên môn của ngành dược nhưng cần có sự tham gia của
nhiều ngành nghề khác:
- Báo chuyên ngành:
 Tạp chí dược học, y học thực hành, sức khỏe và đời sống: thuộc BYT
 Tạp chí thuốc và sức khỏe: thuộc hội dược học VN
- Thông tin ADR = thông tin tác dụng phụ có hại của thuốc
 Theo dõi, ghi chép và báo cáo tác dụng phụ có hại của thuốc về cơ quan
quản lý y tế trực tiếp là nhiệm vụ của người cán bộ y tế, nhằm góp phần
hữu hiệu cho cơ quan quản lý nhà nước về thuốc, trong việc phát hiện và
loại trừ những thuốc gây nguy hiểm cho người dùng ra khỏi thị trường.
 Trung tâm DI & ADR Hà Nội trực thuộc Cục Quản lý Dược được thành lập
năm 1994, năm 1998 Trung tâm DI & ADR phía Nam đặt tại Thành phố Hồ
Chí Minh được thành lập với nhiệm vụ chính là thu thập và tổ chức thẩm
định báo cáo ADR.. Đến năm 1999 Việt Nam đã được gia nhâp hệ thống
mạng lưới của Tổ chức Giám sát thuốc toàn cầu UMC (Upssala Monitoring
Centre).
60
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC

Hội nghề nghiệp


6. HỘI NGHỀ NGHIỆP
TỔ CHỨC: Là hội Dược học, được tổ chức thành 2 cấp

Cấp TW: Hội dược học VN (VPA)

Cấp tỉnh: Hội dược học tỉnh (HPA)

HOẠT ĐỘNG:

- Là tổ chức XH nghề nghiệp tự nguyện của những người dược sĩ


và những cán bộ KHKT hoạt động trong lĩnh vực dược trên địa
bàn.

- Hội dược học là thành viên của Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật
và chịu sự quản lý nhà nước của BYT, SYT

MỤC ĐÍCH HOẠT ĐỘNG-CHỨC NĂNG:

Hợp tác giúp đỡ nhau trong lĩnh vực dược.

61
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

Theo Luật Dược 105/2016/QH13 các từ ngữ dưới đây được


hiểu như sau: văn bản quy phạm pháp luật cao nhất ngành
dược
1. Dược là thuốc và nguyên liệu làm thuốc.
2. Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng
cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa
bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh
lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm.
3. Nguyên liệu làm thuốc là thành phần tham gia vào cấu tạo
của thuốc bao gồm dược chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang được
sử dụng trong quá trình sản xuất thuốc.

62
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

4. Dược chất (còn gọi là hoạt chất) là chất hoặc hỗn hợp các
chất dùng để sản xuất thuốc, có tác dụng dược lý hoặc có tác
dụng trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh,
điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ
thể người.
5. Dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên từ
thực vật, động vật, khoáng vật và đạt tiêu chuẩn làm thuốc.
6. Thuốc hóa dược là thuốc có chứa dược chất đã được xác định
thành phần, công thức, độ tinh khiết và đạt tiêu chuẩn làm thuốc
bao gồm cả thuốc tiêm được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có
kết hợp dược chất với các dược liệu đã được chứng minh về
tính an toàn và hiệu quả.

63
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

7. Thuốc dược liệu là thuốc có thành phần từ dược liệu và có


tác dụng dựa trên bằng chứng khoa học, trừ thuốc cổ truyền
quy định tại khoản 8 Điều này.
8. Thuốc cổ truyền (bao gồm cả vị thuốc cổ truyền) là thuốc
có thành phần dược liệu được chế biến, bào chế hoặc phối
ngũ theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền hoặc
theo kinh nghiệm dân gian thành chế phẩm có dạng bào chế
truyền thống hoặc hiện đại.
9. Vị thuốc cổ truyền là dược liệu được chế biến theo lý luận
và phương pháp của y học cổ truyền dùng để sản xuất thuốc
cổ truyền hoặc dùng để phòng bệnh, chữa bệnh.

64
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

10. Sinh phẩm (còn gọi là thuốc sinh học) là thuốc được sản
xuất bằng công nghệ hoặc quá trình sinh học từ chất hoặc hỗn
hợp các chất cao phân tử có nguồn gốc sinh học bao gồm cả
dẫn xuất của máu và huyết tương người.
Sinh phẩm không bao gồm kháng sinh, chất có nguồn gốc sinh
học có phân tử lượng thấp có thể phân lập thành những chất
tinh khiết và sinh phẩm chẩn đoán in vitro.
11. Sinh phẩm tham chiếu (còn gọi là thuốc sinh học tham
chiếu) là sinh phẩm được cấp phép lưu hành tại Việt Nam trên
cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
12. Sinh phẩm tương tự (còn gọi là thuốc sinh học tương tự) là
sinh phẩm có sự tương tự về chất lượng, an toàn, hiệu quả so
với một thuốc sinh học tham chiếu.

65
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

13. Vắc xin là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả
năng đáp ứng miễn dịch được dùng với mục đích phòng
bệnh, chữa bệnh.
14. Thuốc mới là thuốc có chứa dược chất mới, dược liệu lần
đầu tiên được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam; thuốc có sự
kết hợp mới của các dược chất đã lưu hành hoặc các dược
liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam.
15. Thuốc generic là thuốc có cùng dược chất, hàm lượng,
dạng bào chế với biệt dược gốc và thường được sử dụng thay
thế biệt dược gốc.
16. Biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành
trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
brandname

66
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

17. Thuốc gây nghiện là thuốc có chứa dược chất kích thích
hoặc ức chế thần kinh dễ gây ra tình trạng nghiện đối với
người sử dụng thuộc Danh mục dược chất gây nghiện do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
18. Thuốc hướng thần là thuốc có chứa dược chất kích thích
hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều
lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng
thuộc Danh mục dược chất hướng thần do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành.
19. Thuốc tiền chất là thuốc có chứa tiền chất thuộc Danh
mục tiền chất dùng làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành.

67
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

20. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện là
thuốc có nhiều hoạt chất trong đó có hoạt chất gây nghiện với
nồng độ, hàm lượng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
21. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần là
thuốc có nhiều hoạt chất trong đó có hoạt chất hướng thần
với nồng độ, hàm lượng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế.
22. Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất là thuốc có nhiều
dược chất trong đó có dược chất là tiền chất với nồng độ,
hàm lượng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

68
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

23. Thuốc phóng xạ là thuốc có chứa thành phần hạt nhân


phóng xạ dùng cho người để chẩn đoán, điều trị bệnh, nghiên
cứu y sinh học bao gồm đồng vị phóng xạ hoặc đồng vị phóng
xạ gắn kết với chất đánh dấu.
24. Đồng vị phóng xạ là đồng vị của một nguyên tố hóa học
mà hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó ở trạng thái không ổn
định và phát ra bức xạ ion hóa trong quá trình phân rã để trở
thành trạng thái ổn định.
25. Chất đánh dấu (còn gọi là chất dẫn, chất mang) là chất
hoặc hợp chất dùng để pha chế, gắn kết với đồng vị phóng xạ
tạo thành thuốc phóng xạ.

69
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

26. Thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt (sau
đây gọi tắt là thuốc phải kiểm soát đặc biệt) bao gồm:
a) Thuốc quy định tại các khoản 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và
24 Điều này;
b) Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, chất gây
nghiện, tiền chất dùng làm thuốc hoặc chất phóng xạ để sản
xuất thuốc quy định tại các khoản 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và
24 Điều này;
c) Thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc thuộc danh mục do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
d) Thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng
trong một số ngành, lĩnh vực cụ thể theo quy định của Chính
phủ.

70
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

27. Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử


dụng không cần đơn thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê
đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
28. Thuốc kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng
phải có đơn thuốc, nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của
người kê đơn thì có thể nguy hiểm tới tính mạng, sức khỏe.
29. Thuốc thiết yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức
khỏe của đa số Nhân dân thuộc Danh mục thuốc thiết yếu do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
30. Thuốc hiếm là thuốc để phòng, chẩn đoán, điều trị bệnh
hiếm gặp hoặc thuốc không sẵn có theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế.

71
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

31. Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng ấn định cho
thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử dụng.
Hạn dùng của thuốc được thể hiện bằng khoảng thời gian
tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng
ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn dùng chỉ thể hiện
tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của
tháng hết hạn.
32. Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng là thuốc không
đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.

72
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

33. Thuốc giả là thuốc được sản xuất thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Không có dược chất, dược liệu; (placebo – giả dược/ thử
nghiệm LS))
b) Có dược chất không đúng với dược chất ghi trên nhãn hoặc
theo tiêu chuẩn đã đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giấy phép
nhập khẩu;
c) Có dược chất, dược liệu nhưng không đúng hàm lượng,
nồng độ hoặc khối lượng đã đăng ký lưu hành hoặc ghi trong
giấy phép nhập khẩu, trừ thuốc không đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định tại khoản 32 Điều này trong quá trình bảo
quản, lưu thông phân phối;
d) Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo danh
nhà sản xuất, nước sản xuất hoặc nước xuất xứ.
73
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

34. Dược liệu giả là dược liệu thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Không đúng loài, bộ phận hoặc nguồn gốc được cơ sở kinh
doanh cố ý ghi trên nhãn hoặc ghi trong tài liệu kèm theo;
b) Bị cố ý trộn lẫn hoặc thay thế bằng thành phần không phải
là dược liệu ghi trên nhãn; dược liệu bị cố ý chiết xuất hoạt
chất;
c) Được sản xuất, trình bày hoặc dán nhãn nhằm mạo danh nhà
sản xuất, nước sản xuất hoặc nước xuất xứ.
35. Phản ứng có hại của thuốc là phản ứng không mong
muốn, có hại đến sức khỏe, có thể xảy ra ở liều dùng bình
thường.
36. Hành nghề dược là việc sử dụng trình độ chuyên môn của
cá nhân để kinh doanh dược và hoạt động dược lâm sàng.
74
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

37. Thực hành tốt là bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn về sản xuất, bảo
quản, kiểm nghiệm, lưu thông thuốc, kê đơn thuốc, thử thuốc trên
lâm sàng, nuôi trồng, thu hái dược liệu và các bộ nguyên tắc, tiêu
chuẩn khác do Bộ trưởng BYT ban hành hoặc công bố áp dụng
trên cơ sở hướng dẫn của WHO hoặc của các tổ chức quốc tế
khác mà Việt Nam là thành viên hoặc công nhận.
38. Sinh khả dụng là đặc tính biểu thị tốc độ và mức độ hấp thu
của dược chất hoặc chất có tác dụng từ một thuốc vào cơ thể để
dược chất hoặc chất có tác dụng đó xuất hiện tại nơi có tác dụng
trong cơ thể.
39. Tương đương sinh học là sự tương tự nhau về sinh khả dụng
giữa hai thuốc khi được so sánh trong cùng một điều kiện thử
nghiệm.

Sự khác biệt giữa thuốc generic chất lượng cao và chất lượng thấp
75
MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN NGÀNH DƯỢC

40. Dược lâm sàng là hoạt động nghiên cứu khoa học và thực
hành dược về tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả
nhằm tối ưu hóa việc sử dụng thuốc.
41. Cảnh giác dược là việc phát hiện, đánh giá và phòng tránh
các bất lợi liên quan đến quá trình sử dụng thuốc.
42. Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc là bao bì chứa đựng
thuốc, tiếp xúc trực tiếp với thuốc, tạo ra hình khối hoặc bọc
kín theo hình khối của thuốc.
43. Kinh doanh dược là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ liên quan đến thuốc và
nguyên liệu làm thuốc trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.

76
CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
DƯỢC PHẨM
BƯỚC 1: PHÁT MINH THUỐC
BƯỚC 2: SẢN XUẤT & PHÂN PHỐI

77
CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
DƯỢC PHẨM
BƯỚC 1: PHÁT MINH THUỐC
Phát minh thuốc là quá trình tốn kém chi phí và thời gian
nhất trong chuỗi giá trị của bất kỳ loại dược phẩm nào. Đòi hỏi
phải tìm ra hoạt chất chính dùng để chữa bệnh  thử nghiệm
trên động vật  thử nghiệm lâm sàng trên người  thử nghiệm
trên cộng đồng  trải qua quá trình xét duyệt của cơ quan quản
lý y tế…
Chi phí đầu tư cho mỗi loại thuốc mới dao động từ hàng trăm
triệu USD đến cả tỷ USD và tỷ lệ thành công – thất bại khi
nghiên cứu một loại thuốc mới thường là 20% - 80%. Do đó, các
thuốc phát minh thường có giá bán rất cao nhằm giúp doanh
nghiệp bù đắp chi phí đầu tư và duy trì hoạt động theo dõi an
toàn thuốc sau khi thương mại hóa.

78
CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
DƯỢC PHẨM
 BƯỚC 2: SẢN XUẤT & PHÂN PHỐI

79
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
THUỐC MỚI

 Thuốc generic
Thuốc generic (thuốc gốc) là một thuốc thành phẩm được sản
xuất không có giấy phép nhượng quyền của công ty có thuốc
phát minh và được đưa ra thị trường nhằm thay thế một thuốc
phát minh sau khi bằng sáng chế hoặc các độc quyền đã hết hạn.

 Thuốc brand name


Thuốc brand name hay gọi là Biệt dược gốc được bảo hộ bản
quyền khoảng 17 năm (trung bình tại Mỹ), khi hết hạn, các công
ty Dược khác xem đây là cơ hội để kinh doanh dược phẩm, họ có
quyền sao chép tất cả công thức của thuốc gốc để cho ra đời
một loại thuốc có tính năng tương đương.

80
10/17/2023 81
GENERIC & BRANDNAME

82
CÁC NSX – BIỆT DƯỢC GỐC

83
84

You might also like