You are on page 1of 1

0

Trang chủ Giáo án - Bài giảng Cao đẳng - Đại học

BÀI tập và bải GIẢI KINH tế VI mô

Vì Sức Khỏe Vàng, Ưu Đãi -50%


Shopee

File đính kèm: BÀI TẬP VÀ BẢI GIẢI KINH TẾ VI MÔ.rar (308kb
)

37 43,979 80

Trúc Linh Đoàn


Gửi tin nhắn
Thêm vào bộ sưu tập
Báo tài liệu vi phạm

1 / 37
b.Dựa vào phương trình đường cung, có thể xác định đường cung cắt trục tung tại mức
giá P=50 (thế Q=0 vào phương CHƯƠNG
trình đường 1: cung)
CUNG CẦU
Vậy PS = (200-50)*30/2 = 2250, tức 2250 tỷ đổng (103đvgiá*106đvlượng)
1.
c. Dựa
Dạngvào 1: Lập
phương phươngtrình trình
đường hàm cầu, cung,
có thể hàmxáccầu,
địnhtìmđường
điểmcầu câncắt
bằng
trục tung tại mức
1.1.
giá P=500
Bài tập(thế lập Q=0
phươngvào trình
phương hàmtrìnhcung, đường
hàm cầucầu)
Đây
Vậy CS thực= chất(500-200)*30/2
là loại bài tập = 4500,
lập phương
tức 4500 trình
tỷ đổng (103đvgiá*10
bậc nhất dạng y = 6axđvlượng)
+ b, vì thế ta cần
d.
xácTổng
địnhthặngcác hệdư số=a,PS b. +Việc
CS xác
= 2250định+a,4500 b cần = căn
6750cứ(tỷvàođồng)
bảng cung cầu.
5. Dạng 5: Xác định tác độngBảng của các 1: Cung
chính– sách Cầu -đếnGiáthị trường
Giả thiết cho hàm cungChỉ và hàm
tiêu cầu, yêu cầu phânP1 tích: P2 P3 ...
Tác độngQD của chính sách
(Lượng cầu) giá trần QD1 QD2 QD3 ...
Tác độngQS của chính sách
(Lượng cung)giá sàn QS1 QS2 QS3 ...
-Tác
Đưađộng của chính
ra phương sách
trình hàmthuếcầu: QD = aP + b, hàm cung: QS = cP + d.
Tác động
(lưu ý: đường của chính
cầu có sách
thể trợ
viếtcấp
theo 2 dạng: Q=f(P) và P=f(Q))
Để giảigiá
- Thay dạng bài tập
trị vào hàmnày:cầu: QD = aP + b, ta có hệ phương trình hàm cầu:
- Thứ nhất: Tìm mức giá cả và sảnQD1 lượng = acân
P1+ bằng
b của thị trường khi chưa có chính
sách của chính phủ: đặt QS = QD để tìm QD2Q,=Pa ban P2 +b đầu
-Giải
Thứhệhai: Tìm mức
phương trìnhgiá
nàycảtamới khi có sựtrình
có phương canhàm thiệpcầu:
củaQDchính= aPphủ:
+ bP’(a, b đã tìm được)
Thứ ba:
- Thay giá Tìm
trị vàoQ’Shàmvà Q’ D tương
cung: QS =ứng cP +với d, P’
ta có hệ phương trình hàm cung:
- Thứ tư: So sánh Q’S và Q’D để xác QS1 định trạng
= cP1 + dthái của thị trường và tìm các giá trị
liên quan. QS2 = cP2 + d

Giảidụ:hệ Giả
phươngsử cótrìnhhàmnày cầutavàcócung
phươngcủa hàngtrình hóa
hàmXcung:như sau:
QS = cP + d (c,d đã tìm được)
Q
VíD =dụ: - 4P+540,
Dựa vào QSbiểu
= 2Pcầu– 180dưới, xác định phương trình của đường cầu theo 2 dạng:
a. Xác định
Q=f(P) điểm cân bằng (lượng và giá)
và P=f(Q)
b. Giả sử chính phủ định ra mức giáGiá trần bằng Số100,
lượng hãy xác định lượng thiếu hụt
c. Chính sách giá trần làm thay đổi PS 100và CS như 40 thế nào?
d. Chính sách này gây ra tổn thất vô 150 ích bao nhiêu?35
Giải: 200 30
a. Thị trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu, hay
250 25
QS = QD
300 20
2P – 80= - 4P + 640
Giải: Biểu6P = 720 cầu trên thể hiện 2 đại lượng giá và lượng đều tăng và giảm dần đều. Do
vậy, phương trình đường cầu có
P = 120, thế vào PT đường cung, hoặc cầu dạng tuyến tính Q D=aP+b. Mục tiêu cần xác định là
tìm hệ số gốc a và hoành độ gốc b. Có 2 cách để tìm phương trình của đường cầu
Q =160
1.
Vậy Giải
thị hệ phương
trường cân trình
bằng tại mức giá P=120 và mức sản lượng Q=160
Đường
b.Khi chínhcầu phủ đi định
qua 2rađiểm
mứcbất giákỳ ở bảng
trần là 100, trên,
thấpta chọn
hơn giá (P=100, Q=40)cung
cân bằng, và (P=150,
cầu sẽ
Q=35) nên ta có
không cân bằng. Tại mức giá nàyhệ phương trình sau:
Lượng cung 40 =làa*100+b
Qs = 2*100 (1) – 80 = 120 (thế P=100 vào PT đường cung)
Lượng cầu 35là= Q a*150+b (2)
D = - 4*100 + 640 =240 (thế P=100 vào PT đường cầu)
Lượng thiếu hụt: ∆Q = QDtrình:
Giải hệ phương – QSa==240 -1/10 và b==120
– 120 50
VậyVậy phương
tại mức giá trình đường
quy định cầu là Qthiếu
thị trường D = -0,1*P+50 hay P =-10*Q + 500 (chuyển vế)
hụt 120 (đv sản lượng)
2.
c. Xác định dựa vào công thức hệ số a
- Tác Tađộng
có công của thức hệ số
giá trần vàogốc a =dư
thặng ∆Q/∆P của người sản xuất (PS)
Dựadưvào
Thặng sảnbiểuxuấtcầu,
(PS)chọn bất kỳ
là phần diện 2 điểm nào đường
tích dưới gần nhau giá ta
vàcó ∆Q=-5
trên đường vàcung.
∆P=50
a = -5/50 = -0,1; thế giá
Tính PS trong trường hợp không có giá trần trị a, và P, Q của bất kỳ điểm nào vào phương trình
TínhQPS D=aP+b ta có b = 50
trong trường hợp có giá trần:
GiáVậytrầnphương
làm giảmtrình PS đường
một lượng cầu bằng
là QD ∆PS = -0,1*P+50 hay P =-10*Q
= (160+120)*20/2 + 500
= 2800 (chuyển
(đơn vế)
vị tiền)
1.2. Tìm điểm cân bằng
Vậy, giá trần làm giảm thặng dư người sản xuất 1 lượng là2800 (đvt)
- Tác động của giá trần vào thặng dư của người tiêu dùng (CS)

1
4

2 / 37
Điểm
Thặngcân dư bằng
tiêu dùng
là điểm(CS)tạitrên
đó đồứng thịvới
là phần
một mứcdiện giá
tíchlượng
dưới đường
cung bằng
cầu, lượng
trên đường
cầu. Điểm
giá.
cân
Tínhbằng
CS trong
cho trường
ta mức hợp giá được
khôngtrao có giá
đổitrần
trên thị trường.Việc xác định điểm cân bằng
Tính
đượcCS áp trong
dụng bởi
trườngcác phương
hợp có giá pháp trần
sau:
Giá
- Phương
trần làmphápthay1: đổi
Dựng CSbảngmột cung
lượngcầu ∆CS = (120*20) – (10*40/2) = 2200 (đv tiền)

Vậy,dụ:
giáGiả
trầnsửlàm
cầutăngvề gạo
thặngở một
dư người
địa phương
sản xuấtA trong
1 lượng
nămlà2200
2013 được
(đvt) tổng hợp theo số
d.
liệuChính
của bảngsách sau:
giá trần khiến lượng hàng hóa giảm từ 160 xuống còn 120, do vậy
c.sách này Bảnggây tổn 2: thất
Cungvô- cầu
ích (DWL)
về gạo =ở (130-100)*(160-120)/2
một địa phương A trong=năm 600 2013
(đv tiền)
Vậy, giá trần gây PD ra một
(triệukhoản tổn thất vô
đồng/tấn) 3 ích5là 600 7 (đvt)
9 11 13
- Cách khác, suy QD luận(triệu
từ ∆PS và ∆CS 20 19 18 17 16 15
tấn)
Giá trần làm mất QS thặng dư người
(triệu tấn) sản xuất142800, 19 người
24 tiêu
29 dùng
34 chỉ
39nhận 2200 => mất
khôngvào
Nhìn 600bảng
(khôngcung ai cầu
được ta phần
có điểmnày)cân bằng là PE = 5 triệu đồng/tấn và QE = 19 tấn.
6. Hệ thống
- Phương phápbài2:tậpLập chương
phương1:trình hàm cung - cầu, giải hệ phương trình tìm điểm cân
bằng1: (Xây dựng phương trình đường cung)
Bài
Dựasốvào
Từ liệubiểu
củacung
bảngở2bên, ta tìmxác địnhphương
được phươngtrìnhtrìnhhàm
của cung
đườngvàcung theotrình
phương 2 dạng:
hàm cầu:
Q=f(P)
PD = 43và- 2.QP=f(Q)
PS = -2,6 + 0,4.Q Giá Số lượng
Ta có giá và sản lượng cân bằng được 150 xác định 20 phải thõa mãn điều kiện: PD = PS
43 - 2.Q = -2,6 + 0,4.Q 200 30
=> QE = 5 triệu đồng/tấn và QE = 250 19 triệu tấn 40
- Phương pháp 3: Dựng đồ thị 300 50
Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất (trên hệ 150 trục toạ độ đề20các vuông góc):
+ Vẽ đồ thị: PD = P = a + b.Q (b < 0)
+ Vẽý:đồBiểu
Gợi thị: PS
cung = Ptrên= cthể
+ d.Qhiện(c 2> đại
0) lượng giá và lượng đều tăng dần đều. Do vậy,
+ Tìm giao điểm 2 đồ thị chính
phương trình đường cung có dạng tuyến là E(QE ; PE),
tính EQchính là điểm cân bằng (trạng thái
S=cP+d. Mục tiêu cần xác định là tìm
cân bằng) cung – cầu.
hệ số gốc c và hoành độ gốc d. Có 2 cách để tìm phương trình của đường cung
Ví dụ: hệ
1. Giải Từphương
số liệu bảngtrình 2 ví dụ 1, hãy vẽ đồ thị cân bằng cung – cầu về gạo địa phương
A năm 2014?
Đường cung đi qua 2 điểm (P=150, Q=20) và (P=200, Q=30) nên ta có hệ phương
trình sau: Hình 1: Cân bằng cung – cầu về mặt hàng gạo
20 = c*150+d (1)
30 = c*200+d (2)
Lấy (2) – (1) ta có c = 1/5, thế vào (1) thì d = -10
Vậy phương trình đường cung là QS = 0,2*P-10 hay P = 5*Q + 50 (chuyển vế)
2. Xác định dựa vào công thức hệ số c
Ta có công thức hệ số gốc c = ∆Q/∆P
Dựa vào biểu cung, chọn bất kỳ 2 điểm nào gần nhau ta có ∆Q=10 và ∆P=50
c = 10/50 = 0,2; thế giá trị a, và P, Q của bất kỳ điểm nào vào phưương trình QS=cP+d
d = -10
Vậy phương trình đường cung là QD = 0,2*P-10 hay P = 5*Q + 50 (chuyển vế)

Bài 2: (Xác định hệ số co giãn cầu theo thu nhập)


Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa thu nhập và cầu một hàng hóa như sau: Tại
Nhìn thu
mức vào nhập
đồ thịI=2,5
ta có (đv
giaotiền),
điểmlượng
của đường cunghàng
tiêu dùng (S) và đường
hóa cầu (đvsp).
A là 400 (D) tại E,
Khitương ứng
thu nhập
với tọa
tăng lênđộ Q =tiền),
3 (đv 19 (triệu tấn),
lượng P =dùng
tiêu 5 (triệu
hàng đồng/tấn)
hóa A làđây
500chính là Tính
(đvsp). trạnghệ
thái
sốcân bằngcủa
co giãn
cungtheo
cầu cầu.thu nhập. Cho biết hàng hóa A thuộc nhóm hàng hóa nào?
2. Dạng
Gợi ý: Công2: Xác
thứcđịnh
tính trạng
hệ số thái dư của
co giãn thừa vàtheo
cầu thiếu
thuhụt trên thị trường
nhập
Về thực chất là bài toán so sánh lượng cung, lượng cầu ở một mức giá nhất định. Như
vậy ta có thể áp dụng 2 kỹ năng sau:
- Dùng số liệu (nếu có) ở ngay trên bảng cung cầu để so sánh QS, QD
Thay số vào ta tính được
2
5

Hàng Chính Hãng Mua 1 Tặng 1


Shopee

3 / 37
- Từ phương trình cung cầu tính toán rồi so sánh QS, QD
Ví dụ: Từ số liệu bảng 2 của ví dụ 1, nếu Chính phủ áp đặt các mức giá gạo:
a. P1
Vì = 9 triệu
EI =1,22 >1,đồng/tấn
nên ta có thể kết luận đây là mặt hàng xa xỉ (tương đối)
b. P2 = 4 triệu
Bài 3: (Xác định đồng/tấn
hệ số co giãn chéo của cầu theo giá hàng hóa liên quan)
Thì điều gì sẽ xảy ra?
Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa giá hàng hóa Y và cầu một hàng hóa X như
Giải:
sau: Khi giá hàng hóa Y là 200 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1500 (đvsp).
a. Tại P = 9 triệu đồng/tấn nhìn vào bảng cung - cầu ta thấy: QD =17 (tấn), QS =
Khi giá hàng hóa Y là 220 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa X là 1300 (đvsp). Tính
29(tấn) => QS > QD => hiện trạng dư thừa gạo trên thị trường.
hệ số co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y. Cho biết mối liên quan
Lượng
giữa hay gạoloạidưhàng
thừahóa là: này?
ΔQ =Bổ 29 sung,
- 17 =thay
12 (triệu tấn).
thế hay độc lập?
b. P = 4 triệu đồng/tấn
Gợi ý: Công thức tính hệ số co giãn chéo như sau
+ Từ bảng cung - cầu, lập phương trình hàm cung, phương trình hàm cầu:
PD = 43 - 2.Q
Ps = - 2,6 + 0,4Q
+ Thay
Thay sốPvào = 4tavàotính2 được
phương trình trên, ta có: QD =19,5 (triệu tấn) và QS = 16,5 (triệu
tấn) => QS < QD => hiện trạng thiếu hụt gạo trên thị trường.
Lượng gạo thiếu hụt ΔQ = 19,5 - 16,5 = 3 (triệu tấn)
3. Dạng 3: Tính độ co giãn của cầu/cung
Đối E
Vì với < 0 hay
XY dạng này,xuchỉ
hướngcần ápthay
dụngđổicông
của 2thức
đại sẵn
lượngcó này
(họcnghịch
trong lýchiều nhau,
thuyết) nên hệ
để tính ta có
số
thể kết luận
co giãn của cầuX và(Qs)Y làvà 2 mặt
cunghàng
(Qd)bổ sung
theo các yếu tố có liên quan như giá, thu nhập...
Bàidụ:
Ví 4: (Xác
Có hàm địnhsố hệcầu
số co mộtgiãn
hàng củahóacung theosau:
A như giá)Q=-0,1*P+50 (có thế viết thành P=-
Có hàm số cung
10Q+500). Hãy xác mộtđịnh
hànghệ hóasốAco như
giãn củaQcầu
sau: S = tại
0,2*P-10
hai mứchaygiá:P P=
= 5*Q
220+và50P=320
a. HãyÁp
Giải: xácdụngđịnh công hệthức
số coEDgiãn
=a*P/Qcủa cung theo giá tại 2 mức giá riêng biệt P=300 và
P=350
Tại mức giá P=220, ta xác định được mức sản lượng Q=28 (thế vào phương trình
b. Hãy cầu)
đường xác định hệ số co giãn của cung theo giá trong khoảng giá từ 300 đến 350
Gợi
Hệ sốý:co giãn ED=a*P/Q = -0,1*220/28 = -11/14 = -0,79
a. Tại
Tại mứcmứcgiá giáP=320,
P=300,tataxác xácđịnh
định được sản mứclượng cung Q=50
sản lượng Q=18 (thế vào phương trình
Hệ số co
đường cầu) giãn E S=c*P/Q = 0,2*300/50 = 6/5 = 1,2
Tại
Hệ sốmứcco giá
giãnP=350,
ED=a*P/Q ta xác định được =sản
= -0,1*320/18 -16/9lượng cung Q=60 (thế vào phương trình
= -1,78
đường
Vậy khicung)
mức giá càng cao thì mức độ co giãn càng lớn
HệDạng
4. số co 4: giãnXác ESđịnh
=c*P/Q = 0,2*350/60
thặng dư sản xuất, = 7/6thặng= 1,167
dư tiêu dùng
b.
ChoTạihàm
mứccung giá P=300,
và hàm ta cầuxác
QDđịnh được Q
= -aP+b, sản lượng cung Q=50
S= cP – d
-Tại mức dư
Thặng giásảnP=350,xuấtta(PS):
xác định
Tính được
phần sản
diệnlượng cungđường
tích dưới Q=60 giá và và trên đường cung,
Áp
đượcdụngxáccôngđịnh thức
bởi tamco giãn
giác khoảng,
vuông cótính đượcgồm: đường cung, đường giá và trục tung.
3 cạnh
E S=(10/50)*(650/110)
- Thặng dư của người=tiêu 1,18dùng (CS): Tính phần diện tích dưới đường cầu và trên
Bài
đường5: (Cân bằngxác
giá, được cung cầubởi
định vàtamsự thay đổi trạng
giác vuông có thái
3 cạnhcângồm:
bằng) đường cầu, đường giá và
Cho tung.
trục hàm cầu và cung của một hàng hóa A như sau:
Q = -0,1P+50,
VíD dụ: Giả sử có QShàm
= 0,2P cầu- 10
và cung của mặt hàng áo sơ mi như sau:
a.QDXác định điểmQcân
= -0,1P+50, bằng–(lượng
S= 0,2P 10 và giá)
b. Xácvịđịnh
(Đơn tínhhệcủasốgiáco giãn của đồng,
là nghìn cung và đơncầuvị theo giá tại
tính của điểmtriệu
lượng cânsảnbằngphẩm)
c.
a. Giả
Xác sửđịnhthu nhập
điểm cânNTDbằng tăng làm lượng
(lượng và giá)cầu tăng 6 đơn vị sl ở mọi mức giá, xác định
điểm
b. Xáccânđịnh bằng
thặngmới. dưLượng
sản xuấtvà giá thay đổi như thế nào so với ban đầu?
d. Tại điểm
c. Xác cân bằng
định thặng ban dùng
dư tiêu đầu (câu 1), giả sử một nhà cung cấp có hàm cung Q=0,1P -
6
d.rút
Xác khỏi
định thịtổng
trường,
thặng xácdưđịnh điểm cân bằng mới
xã hội
e. Tại điểm cân bằng ban đầu (câu 1), theo dự báo giả sử lượng cầu giảm 20%, xác
Giải:
định
a. Thịđiểm
trường câncânbằng mới.khi QS = QD
bằng
Gợi ý: thế vào PT đường cung, hoặc cầu
P = 200,
Qa. Thị
= 30trường cân bằng khi lượng cung bằng lượng cầu, hay
QS = QD suy ra P=200 và mức sản lượngQ=30

3
6

4 / 37

5 / 37

Giảm Giá Đến 50%


Shopee

6 / 37

Xem thêm

-31%

Hàng Chính Hãng Mua 1 Tặng 1


Shopee

Tải xuống 80

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn
Tải xuống

-28%

Vì Sức Khỏe Vàng, Ưu Đãi -50%


Shopee

TÀI LIỆU LIÊN QUAN


Bài tập và lời giải Kinh tế vĩ mô
1 3,397 17

Phương pháp giải bài tập và đề thi kinh tế vi



37 1,230 0

Bài tập và bài giải Kinh tế vĩ mô


10 4,553 38

bài tập và bài giải kinh tế vĩ mô


10 3,169 81

BÀI tập và bải GIẢI KINH tế VI mô


37 43,977 80

bai-tap-kem-bai-giai-kinh-te-vi-mo.pdf
20 6,337 141

bài tập có lời giải kinh tế vi mô


12 8,328 71

bài tập và đáp án kinh tế vĩ mô


31 2,393 2

Bài tập và bài giải kinh tế vĩ mô lạm phát và


thất nghiệp
7 22,727 308

Tổng hợp bài giải kinh tế vi mô ppsx


30 3,467 7

BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢNG KINH TẾ VĨ MÔ 1


ppsx
10 943 7

Câu hỏi trắc nghiệm, đúng sai giải thích và bài


tập có đáp án kinh tế vĩ mô 1
187 5,464 12

Bài 1 KINH TẾ VI MÔ VÀ PHÂN TÍCH THỊ


TRƯỜNG
35 1,068 4

Bài giảng kinh tế vĩ mô - Thất nghiệp và Lạm


phát
48 1,028 1

Bài giảng kinh tế vĩ mô- Chương Chính sách


tài chính và ngoại thương
45 622 0

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 5: Tổ chức và


hành vi cung ứng của doanh nghiệp
33 498 0

Bài tập chương Tiêu Dùng Kinh Tế Vi Mô


2 1,299 20

bài giảng kinh tế vi mô cung và cầu


41 455 0

slide bài giảng kinh tế vi mô các mô hình kinh


tế và bài toán
30 1,048 4

Bài tập thảo luận nhóm kinh tế vĩ mô cho các


nhà hoạch định chính sách
5 434 1

2018_04_25du-thao-nq-dai-hoi-dong-co-dong-
thuong-nien-nam-2016-in
123 20,000 5,000

NHẬN XÉT CHUNG - Kế toán tiền lương và


các khoản trích theo lương tại công ty Bia…
123 20,000 5,000

Bài tập kinh tế vi mô có kèm giải-0537.doc


123 20,000 5,000

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Ngày đăng: 27/09/2016, 08:38


CHƯƠNG 1: CUNG CẦU Dạng 1: Lập phương trình hàm cung,
hàm cầu, tìm điểm cân 1.1 Bài tập lập phương trình hàm cung,
hàm cầu Đây thực chất loại tập lập phương trình bậc dạng y =
ax + b, ta cần xác định hệ số a, b Việc xác định a, b cần
… v
bảng
- Xemcung
thêmcầu
- Bảng 1: Cung – Cầu - Giá Chỉ tiêu P1 P2 P3 …
QD (Lượng
Xem thêm: BÀI
cầu)tập
QD1
và bải
QD2 GIẢI
QD3 KINH
… QS
tế VI
(Lượng
mô, BÀI
cung)
tập và
QS1bảiQS2
QS3 KINH
GIẢI … - Đưa
tế VIphương
mô, trình hàm cầu: QD = aP + b, hàm cung:
QS = cP + d (lưu ý: đường cầu viết theo dạng: Q=f(P) P=f(Q)) -
Thay giá trị vào hàm cầu: QD = aP + b, ta có hệ phương trình
hàm cầu: QD1 = a P1+ b QD2 = a P2 +b Giải hệ phương trình ta
có phương trình hàm cầu: QD = aP + b (a, b tìm được) - Thay
giá trị vào hàm cung: QS = cP + d, ta có hệ phương trình hàm
TỪ
cung:KHÓA
QS1 = cP1 LIÊN
+ d QS2 =QUAN
cP2 + d Giải hệ phương trình ta có
phương trình hàm cung: QS = cP + d (c,d tìm được) Ví dụ: Dựa
vào biểu cầu dưới, xác định phương trình đường cầu theo dạng:
bài tập và lời giải kinh tế vĩ mô
Q=f(P) P=f(Q) Giá Số lượng 100 40 150 35 200 30 250 25 300
bài
20 tập
Giải:vàBiểu
lời giải
cầukinh tế vĩlượng
thể đại mô 2 giá lượng tăng giảm dần Do vậy,
phương trình đường cầu có dạng tuyến tính Q D=aP+b Mục tiêu
bài tập và cách giải kinh tế vi mô
cần xác định tìm hệ số gốc a hoành độ gốc b Có cách để tìm
bài tập vàtrình
phương bài giải kinh cầu
đường tế vĩGiải
mô 1hệ phương trình Đường cầu qua
điểm bảng trên, ta chọn (P=100, Q=40) (P=150, Q=35) nên ta có
bai tap va bai giai kinh te vi mo
hệ phương trình sau: 40 = a*100+b (1) 35 = a*150+b (2) Giải hệ
bài
phương
tập vàtrình:
bài giải
a =kinh
-1/10
tế bvĩ=mô
50 chương
Vậy phương
3 trình đường cầu QD
= -0,1*P+50 hay P =-10*Q + 500 (chuyển vế) Xác định dựa vào
bài tập và bài giải kinh tế vĩ mô chương 2
công thức hệ số a Ta có công thức hệ số gốc a = ∆Q/∆P Dựa
vàotập
bài biểu cầu,giải
và bài chọn
kinhđiểm
tế vĩ gần
mô 2ta có ∆Q=-5 ∆P=50 a = -5/50 =
-0,1; giá trị a, P, Q điểm vào phương trình QD=aP+b ta có b = 50
bai tap bai giai kinh te vi mo bài tập có lời giải kinh tế vĩ mô 1
Vậy phương trình đường cầu QD = -0,1*P+50 hay P =-10*Q +
500tập
bài (chuyển vế) kinh
có lời giải 1.2 Tìm
tế vĩđiểm
mô cân Điểm cân điểm ứng với mức
giá lượng cung lượng cầu Điểm cân cho ta mức giá trao đổi thị
bài tập và đáp án kinh tế vĩ mô 1
trường.Việc xác định điểm cân áp dụng phương pháp sau: -
Phương
bài tập vàpháp 1: Dựng
đáp án kinh tếbảng
vĩ môcung cầu Ví dụ: Giả sử cầu gạo địa
phương A năm 2013 tổng hợp theo số liệu bảng sau: Bảng 2:
bai tap va dap an kinh te vi mo 2
Cung - cầu gạo địa phương A năm 2013 PD (triệu đồng/tấn) 11
13 tap
bai QDva(triệu
daptấn) 20 19
an kinh 18mo
te vi 17phan
16 152 QS (triệu tấn) 14 19 24 29
34 39 Nhìn vào bảng cung cầu ta có điểm cân PE = triệu
hệ việt nam nhật bản và sức hấp dẫn của tiếng nhật tại việt nam
đồng/tấn QE = 19 - Phương pháp 2: Lập phương trình hàm cung
- cầu,
xác địnhgiải
cáchệmục
phương trình
tiêu của tìm điểm
chương trìnhcân Từ số liệu bảng ta tìm
phương trình hàm cung phương trình hàm cầu: PD = 43 - 2.Q
khảo
PS =sát chương
-2,6 trình
+ 0,4.Q Ta đào
có giátạo sản
của lượng
các đơn vị đào
cân xác tạo
địnhtạiphải
nhậtthõa
bản
mãn điều kiện: PD = PS 43 - 2.Q = -2,6 + 0,4.Q => QE = triệu
đồng/tấn
điều tra vớiQE
đối=tượng
19 triệu - Phương
sinh viên họcpháp
tiếng3: Dựng
nhật đồ thị
không Vẽ đồ thị
chuyên
hàm số bậc (trên hệ trục toạ độ đề vuông góc): + Vẽ đồ thị: PD =
ngữ1
P = a + b.Q (b < 0) + Vẽ đồ thị: PS = P = c + d.Q (c > 0) + Tìm
khảo
giao sát
điểmthực
đồ tế
thịgiảng
E(QEdạy tiếngEnhật
; PE), điểmkhông chuyênthái
cân (trạng ngữ tại bằng)
cân việt
nam
cung – cầu Ví dụ: Từ số liệu bảng ví dụ 1, vẽ đồ thị cân cung –
cầu gạo địa phương A năm 2014? Hình 1: Cân cung – cầu mặt
phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng
hàng gạo Nhìn vào đồ thị ta có giao điểm đường cung (S)
vào công tác dạy và học ngoại ngữ
đường cầu (D) E, tương ứng với tọa độ Q = 19 (triệu tấn), P =
đặc tuyến
(triệu mômentrạng
đồng/tấn) quaythái
m ficân
p2 cungđặc
cầutuyến
Dạngtốc2:độ rôto
Xác n fitrạng
định p2

thái dư thừa thiếu hụt thị trường Về thực chất toán so sánh
thông tin liên lạc và các dịch vụ chỉ tiêu chất lượng 9 tr 25
lượng cung, lượng cầu mức giá định Như ta áp dụng kỹ sau: -
Dùng số liệu (nếu có) bảng cung cầu để so sánh QS, QD - Từ
phương trình cung cầu tính toán so sánh QS, QD Ví dụ: Từ số
liệu bảng ví dụ 1, Chính phủ áp đặt mức giá gạo: a P1 = triệu
đồng/tấn b P2 = triệu đồng/tấn Thì điều xảy ra? Giải: a Tại P =
triệu đồng/tấn nhìn vào bảng cung - cầu ta thấy: QD =17 (tấn),
QS = 29(tấn) => QS > QD => trạng dư thừa gạo thị trường
Lượng gạo dư thừa là: ΔQ = 29 - 17 = 12 (triệu tấn) b P = triệu
đồng/tấn + Từ bảng cung - cầu, lập phương trình hàm cung,
phương trình hàm cầu: PD = 43 - 2.Q Ps = - 2,6 + 0,4Q + Thay
P = vào phương trình trên, ta có: QD =19,5 (triệu tấn) QS = 16,5
(triệu tấn) => QS < QD => trạng thiếu hụt gạo thị trường Lượng
gạo thiếu hụt ΔQ = 19,5 - 16,5 = (triệu tấn) Dạng 3: Tính độ co
giãn cầu/cung Đối với dạng này, cần áp dụng công thức sẵn có
(học lý thuyết) để tính hệ số co giãn cầu (Qs) cung (Qd) theo
yếu tố có liên quan giá, thu nhập… Ví dụ: Có hàm số cầu hàng
hóa A sau: Q=-0,1*P+50 (có viết thành P=10Q+500) Hãy xác
định hệ số co giãn cầu hai mức giá: P= 220 P=320 Giải: Áp
dụng công thức ED=a*P/Q Tại mức giá P=220, ta xác định mức
sản lượng Q=28 (thế vào phương trình đường cầu) Hệ số co
giãn ED=a*P/Q = -0,1*220/28 = -11/14 = -0,79 Tại mức giá
P=320, ta xác định mức sản lượng Q=18 (thế vào phương trình
đường cầu) Hệ số co giãn ED=a*P/Q = -0,1*320/18 = -16/9 =
-1,78 Vậy mức giá cao mức độ co giãn lớn Dạng 4: Xác định
thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng Cho hàm cung hàm cầu
QDTai= lieu
-aP+b,
MụcQS= cP viết
lục Bài – d -Tìm
Thặng
kiếmdư
mớisản xuất
Luận (PS):
Văn Tài Tính phần
liệu mới
diện tích đường giá và đường cung, xác định tam giác vuông có
Chủ đề tài liệu mới đăng đánh nhau với cối xay gió ngữ văn 8
cạnh gồm: đường cung, đường giá trục tung - Thặng dư người
đãdùng
tiêu có lần(CS):
em cùng bốphần
Tính mẹ đidiện
thămtích
mộ người
đườngthân
cầutrong ngàygiá,
đường lễ tết
xác
định
đặc tam
điểm giácvàvuông
chung vai tròcó
củacạnh gồm:
ngành ruột đường
khoang cầu, đường
thuyết giácon
minh về trục
trâu
tung Ví dụ: Giả sử có hàm cầu cung mặt hàng áo sơ mi sau: QD
lập dàn ý bài văn tự sự lớp 10 giải bài tập vật lý 8
= -0,1P+50, QS= 0,2P – 10 (Đơn vị tính giá nghìn đồng, đơn vị
tính lượng triệu cũ
chuyện sản phẩm)
trong a Xác
phủ chúa định
trịnh điểm
giải cânvật(lượng
bài tập lý 9 giá) b
Xác định thặng dư sản xuất c Xác định thặng dư tiêu dùng d Xác
soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc soạn bài cô bé bán diêm
định tổng thặng dư xã hội Giải: a Thị trường cân QS = QD P =
giai bai tap
200, vàovat
PTlyđường
8 viet bai tap lam
cung, cầu van
Q =so30
2 lop 9 thuyet
b.Dựa minh ve con
vào phương trau
trình
đường cung,
bài ca ngắnxác địnhbãiđường
đi trên cát sựcung cắt trục
phát triển của tung mức
từ vựng tiếpgiá P=50
theo
(thế Q=0 vào phương trình đường cung) Vậy PS = (200-
ôn tập văn học trung đại việt nam lớp 11
50)*30/2 = 2250, tức 2250 tỷ (103đvgiá*106đvlượng) c Dựa vào
bài tập
phương xác
trình suất thống
đường cầu, kê
xáccóđịnh
lời giải bai viet
đường cầuso 2 lop
cắt trục9 tung
de 1 mức

giá P=500 (thế Q=0 vào phương trình đường cầu) Vậy CS =
soan bai co be ban diem ngu van lop 8 phân tích bài thơ tự tình 2
(500-200)*30/2 = 4500, tức 4500 tỷ (103đvgiá*106đvlượng) d
Tổng thặng dư = PS + CS = 2250 + 4500 = 6750 (tỷ đồng) Dạng
5: Xác định tác động sách đến thị trường Giả thiết cho hàm cung
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
hàm cầu, yêu cầu phân tích: Tác động sách giá trần Tác động
sách giá sàn Tác động sách thuế Tác động sách trợ cấp Để giải
info@123doc.org
dạng tập này: - Thứ nhất: Tìm mức giá sản lượng cân thị trường
Yahoo
chưa có sách phủ: đặt QS = QD để tìm Q, P ban đầu - Thứ hai:
Tìm mức giá có can thiệp phủ:Skype
P’ - Thứ ba: Tìm Q’S Q’D tương
ứng với P’ - Thứ tư: So sánh Q’S Q’D để xác định trạng thái thị
GIÚP ĐỠ
trường tìm giá trị liên quan Ví dụ: Giả sử có hàm cầu cung hàng
Câu hỏi
hóa X sau: QD = - 4P+540, thường
QS= 2P – gặp
180 a Xác định điểm cân
(lượng giá) b Giả sử phủ định mức giá trần 100, xác định lượng
Điều khoản sử dụng
thiếu hụt c Chính sách giá trần làm thay đổi PS CS nào? d
Quy
Chính sách gây tổnđịnh
thất chính
vô íchsách
bao bán tài liệu
nhiêu? Giải: a Thị trường
cân lượng cung lượng cầu, dẫn
Hướng hay thanh
QS = toán
QD 2P – 80= - 4P +
640 6P = 720 P = 120, vào PT đường cung, cầu Q =160
GIỚI THIỆU
Vậy thị trường cân mức giá P=120 mức sản lượng Q=160 b.Khi
phủ định mức giá trần 100, thấp là
123doc giágì?
cân bằng, cung cầu không
cân Tại mức giá Lượng cung Qs = 2*100 – 80 = 120 (thế P=100
vào PT đường cung) Lượng cầu QD = - 4*100 + 640 =240 (thế
P=100 vào PT đường cầu) Lượng thiếu hụt: ∆Q = QD – QS =
Copyright © 2020 123DOC. Designed by 123DOC
240 – 120 = 120 Vậy mức giá quy định thị trường thiếu hụt 120
(đv sản lượng) c - Tác động giá trần vào thặng dư người sản
xuất (PS) Thặng dư sản xuất (PS) phần diện tích đường giá
đường cung Tính PS trường hợp giá trần Tính PS trường hợp
có giá trần: Giá trần làm giảm PS lượng ∆PS = (160+120)*20/2
= 2800 (đơn vị tiền) Vậy, giá trần làm giảm thặng dư người sản
xuất lượng TẢI XUỐNG
là2800 (.doc)
(đvt) - Tác 80 vào(37
động giá trần trang)
thặng dư người Bảo mật - Điều khoản

tiêu dùng (CS) Thặng dư tiêu dùng (CS) đồ thị phần diện tích

You might also like