Professional Documents
Culture Documents
DO HOA-9C - MAU BBKT-sua Doi
DO HOA-9C - MAU BBKT-sua Doi
Căn cứ Quyết định số /QĐ-CT-KT ngày / /2024 của Cục trưởng Cục Thuế
Thành phố Hồ Chí Minh về việc kiểm tra thuế tại Công ty TNHH Đồ họa Kỹ thuật số;
Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại: Công ty TNHH Đồ họa Kỹ thuật số, mã số
thuế: 0309766689; địa chỉ: số 270-272, Cộng Hòa, Phường 13, quận Tân Bình, TP Hồ
Chí Minh,
Thời kỳ kiểm tra: từ năm 2013 đến ngày 13/06/2022.
Ngày giao Quyết định kiểm tra cho Doanh nghiệp: / /2024.
Công văn hoãn thời gian kiểm tra ngày: không có.
Ngày công bố Quyết định kiểm tra tại Doanh nghiệp:
Thông báo tạm dừng kiểm tra tại Doanh nghiệp ngày: không có.
Ngày kết thúc kiểm tra tại Doanh nghiệp:
Hôm nay, ngày / /2024, tại trụ sở Doanh nghiệp, chúng tôi gồm:
1. Đoàn Kiểm tra:
- Bà: Nguyễn Thị Minh Thu - Trưởng đoàn.
- Ông: Hoàng Trọng Hải - Thành viên;
- Bà: Trần Thúy Quỳnh - Thành viên.
2. Người nộp thuế:
- Ông : Bùi Hoàng Phi – Nhân viên
Là đại diện theo ủy quyền Giấy ủy quyền số 01/2023/UQ ngày 02/03/2023 đại diện
cho ông Ngô Xuân Thanh - là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp;
Lập biên bản xác nhận kết quả kiểm tra như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Đồ họa Kỹ thuật số (sau đây gọi tắt là Doanh
nghiệp).
- Mã số thuế: 0309766689.
- Địa chỉ: số 270-272, Cộng Hòa, Phường 13, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật: Ngô Xuân Thanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 0309766689, ngày cấp: 25/01/2010, nơi
cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh;
- Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động hậu kỳ, lập trình máy vi tính, dịch vụ tư
vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính.
-Hình thức hạch toán: phụ thuộc.
- Hình thức hạch toán kế toán: nhật ký chung;
2
Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch.
Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch.
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
3.5 Năm 2014:
Đơn vị tính: đồng
Số báo cáo của
STT Chỉ tiêu Số kiểm tra Chênh lệch
người nộp thuế
I Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (ủy quyền):
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
3.6 Năm 2015:
Đơn vị tính: đồng
Số báo cáo của
STT Chỉ tiêu Số kiểm tra Chênh lệch
người nộp thuế
I Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (ủy quyền):
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
3.7 Năm 2016:
Đơn vị tính: đồng
23
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
3.8 Năm 2017:
Đơn vị tính: đồng
Số báo cáo của
STT Chỉ tiêu Số kiểm tra Chênh lệch
người nộp thuế
I Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (ủy quyền):
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
3.9 Năm 2018:
Đơn vị tính: đồng
Số báo cáo của
STT Chỉ tiêu Số kiểm tra Chênh lệch
người nộp thuế
I Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (ủy quyền):
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
3.10 Năm 2019:
24
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
3.11 Năm 2020:
Đơn vị tính: đồng
Số báo cáo của
STT Chỉ tiêu Số kiểm tra Chênh lệch
người nộp thuế
I Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (ủy quyền):
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
3.12 Năm 2021:
Đơn vị tính: đồng
Số báo cáo của
STT Chỉ tiêu Số kiểm tra Chênh lệch
người nộp thuế
I Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (ủy quyền):
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
25
* Giải trình số liệu chênh lệch qua kiểm tra: chưa phát hiện chênh lệch qua kiểm
tra.
4. Kết quả rà soát các khoản thu liên quan từ đất (tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất của Nhà nước): Doanh nghiệp không sử dụng đất và không thuê đất của Nhà nước.
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
2 Thuế TNDN
0 0 0 0 0
3 Thuế TNCN
0 0 0 0 0
Ghi chú:
- Căn cứ số liệu theo ứng dụng quản lý thuế của cơ quan thuế (trường hợp có chênh
lệch số liệu đề nghị người nộp thuế phối hợp với cơ quan thuế đối chiếu để điều chỉnh).
- Doanh nghiệp cam kết không hoàn các khoản thuế đã nộp thừa, khoản thuế còn
được khấu trừ.
IV. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ YÊU CẦU:
1. Kết luận:
1.1 Về việc mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ:
Doanh nghiệp có mở, ghi chép sổ sách kế toán theo quy định.
1.2 Về việc kê khai thuế, nộp thuế:
26
Số tiền chậm nộp tiền thuế GTGT nếu chưa nộp được tính đến hết ngày 03 tháng 06
năm 2022. Công ty TNHH Đồ họa Kỹ thuật số có trách nhiệm tự tính và nộp số tiền
chậm nộp tiền thuế kể từ sau ngày 03/06/2022 đến thời điểm thực nộp số tiền thuế truy
thu và phạt (nêu trên) vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Áp dụng quy định tại khoản 3, Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ, Điều 3 Nghị định số 100/2016/CP-CP ngày 01/07/2016 của
Chính phủ.
2.2. Yêu cầu Doanh nghiệp nộp đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của cơ quan Thuế khi
có quyết định xử lý của cơ quan quản lý Thuế.
- Nếu còn nợ đọng thuế phải yêu cầu người nộp thuế nộp ngay vào ngân sách nhà
nước.
2.3. Kiến nghị với các cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế), các cơ quan
ban ngành liên quan về các biện pháp, trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn đối với người nộp
thuế.
2.4. Các yêu cầu, kiến nghị hoặc ghi nhận khác: không.
V. Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP:
Thống nhất với nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác.
Biên bản được thông qua vào hồi .... giờ ... cùng ngày, gồm có...... trang, được lập
thành 06 (sáu) bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau; người nộp thuế giữ 01 (một)
bản; đoàn kiểm tra giữ 04 (bốn) bản, 01 bản lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
Nhân viên Trưởng Đoàn