You are on page 1of 44

1.1.

Đặc điểm đối tượng vay TD và Hộ gia đình


- Đều thiếu hệ thống hạch toán kinh tế và không có hệ
thống kế hoạch và chiến lược kinh doanh;
- Xin vay để đáp ứng nhu cầu đời sống, tài sản đảm bảo
không đầy đủ và có khó khăn riêng trong cuộc sống.
- Đối với hộ sản xuất, địa bàn rộng, phân tán, sản phẩm đa
dạng, tính chuyên môn hoá thấp, thời vụ cao, phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên, kết quả sản xuất không chắc chắn.
- Việc tiêu thụ sản phẩm thường khó khăn, giá cả không ổn
định, lợi nhuận kém, năng suất lao động thấp, rủi ro cao.
- Phần lớn món vay nhỏ, số Khách hàng đi vay nhiều, gây
khó khăn cho việc thẩm định, giải ngân và theo dõi nợ.
1.1. Features objects of individual and households
- Lack of economic accounting system and no system of
planning and business strategy;
- Please loans to meet the needs of life, these assets are not
sufficient and have their own difficulties in life.
- For producers, large area, scattered, diversified products,
low specialization, highly seasonal, dependent on natural
conditions, producing results uncertain.
- The consumption of the product is often difficult, unstable
prices, poor returns, low productivity, high risk.
- The majority of small loans, the borrower more customers,
making it difficult for the evaluation, disbursement and
monitoring debt.
1.2. Mô hình cho vay Tiêu dùng và Hộ gia đình
(Model lend to Consumer and Households)
- Mô hình cho vay tập trung (concentrate on)
- Mô hình cho vay phân quyền (decentralized)
- Mô hình cho vay trực tiếp (direct)
- Mô hình cho vay gián tiếp (indirect)
- Mô hình cho vay bán trực tiếp (half direct)
1.3. Quy trình cho vay Tiêu dùng và Hộ gia đình
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay của KH
Bước 2: Phân tích thẩm định KH vay vốn
- Tư cách, năng lực pháp lý, điều hành, quản lí;
- Đánh giá khả năng tài chính, kiểm tra chính sách tài chính;
- Phân tích tình hình quan hệ với bạn hàng;
- Phân tích thẩm định dự án đầu tư, phương án sản xuất kd;
- Dự kiến lợi ích của Ngân hàng có thể thu được;
- Phân tích các biện pháp đảm bảo tín dụng;
- Chấm điểm tín dụng và xếp hạng Khách hàng;
- Xác định phương thức và nhu cầu cho vay;
Bước 3: Phê duyệt khoản vay
Bước 4: Giải ngân, kiểm tra giám sát
Bước 5: Thu hồi và xử lí nợ vay
1.3. Process lend to Consumer and Households
Step 1: Receipt of customer loan application
Step 2: Analyze evaluation Borrowers
- Status, legal capacity, administration and management;
- Evaluation of the potential financial and fiscal policy checks;
- Situation Analysis relationships with customers;
-Analysis of the evaluation of investment projects, production
and business plan;
- Expected benefits of the Bank may be obtained;
- Analysis of measures to ensure credit;
- Credit Scoring and Ranking Customer;
- Identify methods and demand for loans;
Step 3: To approve loans
Step 4: Disbursements, monitoring
Step 5: Acquisition and loan processing
2.1. Đặc điểm cho vay Hộ sản xuất
1. Đặc điểm hộ sản xuất
- Có quan hệ hôn nhân, huyết thống và thân tộc;
- Có chung hộ khẩu thường trú và tài sản chung để HĐKT;
- Chủ sở hữu và sử dụng các nguồn lực vào HĐKT .
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản chung
- Tài sản bao gồm tài sản chung và tài sản riêng thành viên .
2. Điều kiện cho vay kinh tế hộ
- Cư trú trên địa bàn nơi Ngân hàng hoạt động,
- Người đại diện cho hộ trực tiếp giao dịch với Ngân hàng
- Mục đích vay vốn phải hợp pháp, phù hợp.
- Các yếu tố xã hội như thói quen, quan hệ giữa các thành
viên, hàng xóm, uy tín của chủ hộ, khả năng tổ chức sx.
2.1. Features loan production households
1. Characteristics producers
- Have the marriage, parentage and kinship;
- There are common permanent residence and the common
property for economic activity;
- Owners and use of resources in economic activity.
- To be responsible before the law with common property
- Assets include marital property and separate property members.
2. Lending conditions household economy
- Residing in the locality where the Bank operates,
- The households represent direct OPERATIONS with the Bank
- Purpose of loans to legal and appropriate.
- Social factors such as habits, relationships between members,
neighbors, the prestige of the head of household, the ability to
organize production.
2.1. Đối tượng cho vay Hộ sản xuất
3. Đối tượng cho vay
- Nhu cầu chung, về tiền mặt, công nợ bán chịu, phân bón,
vật tư, đàn gia súc gia cầm, nông sản hiện có, giá trị mùa
màng, công cụ lao động, đất đai, nhà cửa, máy móc.
- Nhu cầu ngắn hạn: cây trồng, chăn nuôi gia cầm, kinh tế
tổng hợp (VAC), sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị, đối tượng
khác. Chi phí sản xuất phục vụ trồng trọt, chăn nuôi
- Nhu cầu dài hạn: vườn cây lâu năm, chăn nuôi gia súc, mua
sắm MMTB, đầu tư sân phơi, phát triển mạng lưới điện, bao
đê, tôn nền, khác. Giá trị vật tư, HH, máy móc, xây dựng
chuồng trại, chi phí mở rộng diện tích canh tác…
- Đối với hộ sx nhỏ, NH không cho vay chi phí tiền công
chăm sóc, thu hoạch, bảo quản,... Đối với hộ sx lớn NH chỉ
quy định 1 tỷ lệ mức vốn tự có tham gia
2.1. Objects of lending production Household
3. Objects of lending
- Overall demand, cash, credit debt, fertilizers and supplies,
livestock and poultry, farm produce is, the value of crops, tools,
labor, land, buildings and machinery.
- Demand for short-term: crop, poultry, general economic (VAC),
minor repairs of machinery and equipment, other objects. Cost of
production for crop, livestock
- Demand for long-term: perennial gardens, livestock, machine
and equipment procurement, investment drying, developing the
electricity network, including the dam, embankment, other. The
value of materials, goods, machinery, construction of sheds, cost
expansion of cultivated area ...
- For small sx households, banks do not lend money on their labor
costs, harvest, storage, ... For big producers only specified Bank 1
ratio of own capital participation
2.1. Nguồn vốn và hình thức cho vay Hộ SX
4. Các nguồn vốn của hộ sản xuất
- Nguồn vốn tự có, do tiết kiệm, chi phí nhân công;
- Nguồn vốn phi NH, mua chịu trả góp, vay mượn;
- Nguồn vốn cộng đồng, từ hỗ trợ sx dưới dạng vần công;
- Nguồn vốn tích luỹ, từ tiền tiết kiệm, góp hụi, vay nặng lãi;
- Nguồn vốn vay NH;
- Nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước khi gặp thiên tai;
5. Các hình thức tổ chức cho vay hộ
- Cho vay trực tiếp;
- Cho vay chuyển tiền cho tổ chức cung ứng;
- Cho vay có sự tham gia của nhà bao tiêu;
- Cho vay thông qua tổ hợp tác vay vốn,
2.1. Funds and forms loan Production Household
4. The capital of producers
- Sources of equity capital, by saving, labor cost;
- Non-bank sources of capital, buy bear installment loans;
- Community Capital, from production support in form of rhyme;
- Capital accumulation, from savings and contribute hui, usury;
- Bank Loans;
- The capital of the state support when natural disasters;
5. The forms of lending institutions households
- Direct Loans;
- Loans to transfer money to organize the supply;
- Loans with participation of consumption;
- Lending through loans cooperatives,
2.2. Quy trình cho vay Hộ Sản xuất
(Processing loan Production Household)
Bước 1- Xác định nhu cầu vay (lend need)
Ñònh möùc Chi phí bình quaân tính

Chi phí saûn xuaát treân moät ñôn vò saûn xuaát
Ñònh möùc cho vay toái ña Ñònh möùc Voán
 
treân moät ñôn vò saûn xuaát chi phí saûn xuaát töï coù
Möùc cho Ñònh möùc cho vay toái ña Soá Ñôn vò
 
vay toái ña treân moät ñôn vò saûn xuaát saûn xuaát

Bước 2- Xác định mức cho vay (loan line)


Bước 3- Xác định thời hạn cho vay (loan term)
- Đối với Cây con: Thôøi haïn Chu kyø töï nhieân Thôøi gian
 
(plants and animals) cho vay cuûa saûn phaåm tieâu thuï
2.2. Quy trình cho vay Hộ Sản xuất
(Processing loan Production Household)

- Đối với VAC (complex)


Thôøi haïn Chu kyø töï nhieân cuûa Thôøi gian
 
cho vay saûn phaåm daøi ngaøy nhaát tieâu thuï
- Đối với vay trung hạn (medium term)
Thôøi haïn Thôøi haïn Chu kyø Thôøi gian
  
cho vay aân haïn töï nhieân tieâu thuï
Bước 4- Xác định khả năng trả nợ (pay debt capacity)
Nguoàn thanh Toång thu nhaäp Chi phí Caùc khoaûn phaûi
  
toaùn khaû duïng trong kyø coá ñònh traû ñeán haïn
Bước 5- Bảo đảm tín dụng (loan guarantee)
2.3. Xác định nhu cầu vay ngắn hạn Hộ Sản xuất
(Short-term borrowing needs Production Unit)
(1)- Dựa vào chi phí sx và mức vốn người nông dân tham gia,
+ Xác định chi phí hình thành sp (cost of product formation)
Trồng trọt Chăn nuôi Đánh bắt
(1 ha lúa) (1 con heo thịt) (100 kg cá)
Đất Chuồng trại Ngư cụ
Cây giống Con giống Nhiên liệu
Phân bón Thức ăn chăn nuôi Nhân lực
Thủy lợi Thuốc bệnh Bảo quản
Thuốc trừ sâu Công chăm sóc Chi phí khác
Công chăm sóc Chi phí khác
Thu hoạch
Chi phí khác
2.3. Xác định nhu cầu vay ngắn hạn Hộ Sản xuất
(Short-term borrowing needs Production Unit)
+ Định mức kinh tế kĩ thuật của một đơn vị trồng trọt (norms)
Bảng xác định định mức chi phí sản xuất của 1 ha trồng lúa.

Danh mục Đơn vị Đơn giá Đơn vị Thành tiền


tính tiêu hao
Giống Kg 3.000 150 450.000
Phân Urea Kg 2.000 300 600.000
Phân Lân Kg 1.200 300 360.000
Phân Kali Kg 300 100 300.000
Phân tổng hợp Kg 15.000 1 15.000
Thuốc BVTV Lít 58.000 1 58.000
Công chăm sóc Công 20.000 150 3.000.000
Tổng chi phí 4.783.000
2.3. Xác định nhu cầu vay ngắn hạn Hộ Sản xuất
(Short-term borrowing needs Production Unit)
+ Định mức kinh tế kĩ thuật của một đơn vị chăn nuôi (norm)
Bảng xác định định mức chi phí sản xuất của 1 con heo thịt.

Danh mục Tiêu hao Thành tiền


1- Con giống 15kg x 28.000 420.000
2- Thức ăn 364kg x 2000 728.000
3- Thuốc thú y (=2x3%) 728.000 x 3% 22.000
4- Chi phí khác 50.000
Tổng chi phí 1.220.000
Doanh thu 95 kg x 15.000 1.425.000
Lợi nhuận 205.000
2.3. Xác định nhu cầu vay ngắn hạn Hộ Sản xuất
(Short-term borrowing needs Production Unit)
Bảng xác định định mức chi phí sx trên 1 ha gieo trồng.
1. Định mức chi phí trên đơn vị diện tích
- Những chi phí thuộc đối tượng cho vay
- Những chi phí không thuộc đối tượng cho vay
2. Thu nhập trên đơn vị diện tích
3. Tổng chi phí thuộc đối tượng cho vay trong kỳ
4. Tổng thu nhập từ hoạt động của phương án sxkd trong kỳ
5. Thu nhập từ các hoạt động khác trong kỳ
6. Chi tiêu của hộ gia đình trong kỳ
7. Tổng thu nhập dùng để trả nợ NH trong kỳ
8. Mức cho vay dựa vào
- Tổng chi phí thuộc đối tượng cho vay trong kỳ
- Tổng thu nhập dùng để trả nợ NH trong kỳ
9. Mức cho vay trên đơn vị diện tích
2.3. Thực hành cho vay Hộ Sản xuất
(Practice borrowing Production Unit)
Ví dụ 1.
Một hộ nông dân có nhu cầu vay 10 trđ mua 20 con heo
giống để chăn nuôi heo thịt và cam kết trả nợ bằng tiền bán
heo khi xuất chuồng.
Nếu hộ đủ điều kiện vay vốn, hãy xác định số tiền, thời hạn
cho vay và hướng giải ngân nếu định mức cho vay là 400.000
đồng/đầu heo/lứa.
Cách xác định như sau:
- Số tiền cho vay: 400.000 x 20 = 8.000.000 đồng
- Thời hạn cho vay: từ 3 – 4 tháng.
- Giải ngân, phát tiền vay trả cho trại giống.
2.3. Thực hành cho vay Hộ Sản xuất
(Practice borrowing Production Unit)
Ví dụ 2.

Một hộ nông dân muốn vay 2,5 trđ trong ba tháng để sản
xuất lúa hè thu trên diện tích canh tác 2 ha. Cán bộ tín
dụng sau khi thẩm định cho biết, hộ sẽ thu hoạch cá trong
hai tháng tới được 2,5 trđ và xuất chuồng một lứa heo 500
kg sau đó một tháng.

Biết chi phí sản xuất bình quân của hộ là 0,8 trđ/tháng, chi
phí sinh hoạt là 0,5 trđ/tháng. Biết định mức cho vay với
hộ này là 1,8 trđ/ha/vụ. Giá heo hơi là 15.000đ/kg

Để xét xem khả năng cho vay, ta xác định:


2.3. Thực hành cho vay Hộ Sản xuất
(Practice borrowing Production Unit)
- Định mức cho vay: 1,8 triệu đồng x 2 ha = 3,6 trđ
- Kế hoạch thu nợ: (đơn vị tính: trđ)
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Tiền vào 0 2,5 7,5
Tiền ra -1,3 -1,3 -1,3
Tiền ròng -1,3 1,2 6,2
Kế hoạch Giải ngân Thu nợ Thu nợ
Trong đó:
- Chi phí sản xuất 1 tháng: 0,8 + 0,5 = 1,3 trđ
- Tiền thu từ bán heo: 500kg x 15.000đồng = 7,5 trđ
Kết luận; cho vay được vì khả năng trả nợ tốt.
2.3. Xác định nhu cầu vay dài hạn Hộ Sản xuất
1. Đối tượng cho vay trung dài hạn
- Đất đai, công trình xây dựng như nhà xưởng, chuồng trại,
kho bãi, sân phơi, chi phí cải tạo đất, chi phí hình thành đàn
gia súc, xây dựng ao đìa, vườn cây lâu năm,...
- Các loại MMTB chuyên dùng như súc vật cày kéo, máy
động lực cơ điện, công cụ máy móc nông nghiệp,...
- Chi phí thuê đất .
2. Xác định mức cho vay, thời hạn vay và kỳ hạn nợ
- Về mức cho vay: cần đánh giá thận trọng mức vốn tự có
tham gia, và áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay.
- Về thời hạn cho vay: cần chú ý về thời gian ân hạn.
- Về số tiền và thời gian trả nợ: cần xem xét đến tính chất
thời vụ và chu kỳ sinh trưởng của đối tượng nuôi trồng.
2.3.Long-term borrowing needs Production Unit
1. Subject to the long-term loan
- Land, buildings such as factories, barns, warehouses, drying,
reclamation expenses, costs forming herds, build ponds,
perennial gardens, ...
- The type of machine and equipment exclusively used as draft
animals, electric movers, agricultural machinery tools, ...
- Cost of land rent.
2. Determination of the loan, the loan term and repayment periods
- Regarding level loan: caution should assess their own capital
amounts involved, and adopt measures to secure the loan.
- Regarding the loan term: Notes on the grace period.
- The amount and repayment period: should consider the
seasonal and cyclical growth of aquaculture objects.
3.1. Nhu cầu, Đặc điểm cho vay tiêu dùng
1- Nhu cầu vay để tiêu dùng
- Nhóm nhu cầu phát sinh tự nhiên
- Nhóm nhu cầu phát sinh, mâu thuẫn sinh hoạt chi tiêu;
- Nhóm nhu cầu chi tiêu, phát sinh đột biến.
2- Đặc điểm tín dụng tiêu dùng
- Nhu cầu vay thường ít chịu ảnh hưởng bởi lãi suất
- Nhu cầu sinh hoạt và ngân sách cá nhân rất phức tạp
- CP sinh hoạt kg trực tiếp chuyển thành dòng tiền trả nợ
- Khó xác định được tư cách KH
- Tín dụng tiêu dùng thường không có tài sản đảm bảo
3.1. Needs and Features loan consumer
1. Needs for consumer loans
- Group needs arise naturally
- Group needs arise, contradictions living expenses;
- Group expenditure needs, arising mutations.
2. Consumer Credit Characteristics
- Needs loans are often less affected by interest rate
- Needs living and personal budgets are complex
- Cost of living is not directly converted into cash flow to repay
- It is difficult to identify as a customer
- Consumer credit often without collateral
3.1. Hình thức tài trợ và tín dụng tiêu dùng
3- Các hình thức tài trợ nhu cầu tiêu dùng
- Nguồn tài trợ từ bên trong, tiền lương và thu khác,... ;
- Nguồn tài trợ từ bên ngoài, mua chịu, vay mượn khác.
4- Các hình thức tín dụng tiêu dùng
- Cho vay cầm cố
- Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Tín dụng tiêu dùng trả góp
- Phát hành thẻ tín dụng
3.1. Forms and financing of credit consumer
3. The sponsorship demands
- Funding from the inside, salary and other income, ...;
- Funding from outside, purchaser and other borrowing.
4. The form of consumer credit
- Pledge Loans
- Loans secured by salary or income
- Loans secured by assets formed from loan
- Consumer credit repayment
- Issuance of credit card
3.1. Đánh giá theo điểm số (Score system)
Các yếu tố ảnh hưởng Điểm số Yếu tố ảnh hưởng Điểm số
1.Nghề nghiệp 4. Số người ăn theo 5
Chuyên viên, nhà quản trị 10 Từ 0 –1 2
Công nhân kĩ thuật 8 Từ 2 – 3 0
Nhân viên văn phòng 7 Trên 3
Sinh viên 5 5.Thg làm CV htại 0
Lao động có tay nghề 4 < 1 năm 2
Lao động bán thời gian 3 > 1 năm
2.Tình trạng nhà cửa 6. Điện thoại 2
Có nhà riêng 6 Có tại nơi ở 0
Nhà hoặc căn hộ thuê 4 Không có
Sống với người thân 2
3.Chất lượng tín dụng 4 7.Tài khoản tại NH 4
Tốt 3 TK sec và tiết kiệm 3
Trung bình 2 Tài khoản tiết kiệm 2
Không có hồ sơ 0 Tài khoản séc 0
Xấu Không có
3.1. Đánh giá theo điểm số (Score system)

Điểm Mức cho vay

< 28 Từ chối

Từ 28 – 30 Tối đa 500 USD


Từ 31 – 33 Tối đa 1.000 USD
Từ 34 – 36 Tối đa 2.500 USD
Từ 37 – 40 Tối đa 5.000 USD
Từ 41 – 43 Tối đa 8.000 USD
3.1. Chấm điểm tự động FICO (US Fair Issac company)
Điểm tín dụng của Xác suất mất khả năng
FICO trả nợ
Trên 800 1%
Từ 700 – 799 5%
Từ 680 – 699 15%
Từ 500 – 679 71%

Điểm tín dụng của FICO Xếp loại


Trên 720 Rất tốt
Từ 680 – 719 Tốt
Từ 620 – 679 Trung bình
Từ 585 – 619 Rủi ro cao
Dưới 584 Rủi ro rất cao
3.1. Đánh giá theo phán đoán (Judgment)
+ Thu thập các thông tin của Khách hàng:
- Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng (Dossier of application)
- Hồ sơ lưu trữ tại Ngân hàng (Archival records);
- Các phương tiện thông tin (information media);
- Trực tiếp phỏng vấn (Direct interviews);
- Khác.
+ Phân tích định tính (qualitative), đánh giá Khách hàng về
các mặt tư cách pháp lí, uy tín, mục đích vay tiền;
+ Phân tích định lượng (quantitive), đánh giá Khách hàng về
tình trạng tài chính, dự báo tương lai khả năng trả nợ.
Thực tế các NH tại Việt Nam, sử dụng hệ thống chấm điểm
bằng chương trình phần mềm căn cứ vào các mô hình thống
kê thông qua dữ liệu từ hồ sơ cho vay. Rủi ro lớn.
3.2.1. Tín dụng tiêu dùng trả lãi Gộp
(Consummer Credit gross interest payment)
1- Tín dụng tiêu dùng trả góp phân bổ đều
Thu nhaäp Toång Chi phí Thueá Thu nhaäp
   
roøng thu nhaäp sinh hoaït thu nhaäp khaùc ñeán haïn

Soá tieàn Toång nhu Voán  Giaù trò Thueá  Tyû leä
  hoac    
cho vay caàu vay töï coù  voán vay GTGT  cho vay
Toång soá nôï laõi Voán Kyø haïn Laõi suaát
  
phaûi traû vay cho vay vay

Soá tieàn phaûi Voán vay + Toång Laõi phaûi traû



traû ñònh kyø Soá kyø haïn traû nôï vay

Thôøi haïn Nôï vay goác + Laõi phaûi traû Laõi suaát 2  Laõi suaát CV  K yø haïn
 
cho vay Thu nhaäp roøng hieäu duïn g Kyø haïn + 1
1. Tín dụng tiêu dùng trả góp phân bổ đều
(Consumer credit installment allocated)
Ví dụ.
Một KH có nhu cầu mua một xe máy trị giá 28 trđ, tiền thuế
2 trđ. Biết khả năng thanh lí xe cũ 15 trđ, hàng tháng thu
nhập 3,5 trđ, chi phí cho sinh hoạt 3 trđ, thu nhập từ cho
thuê nhà 1,5 trđg.
Biết thời hạn cho vay tối đa mặt hàng này là 18 tháng, lãi
suất cho vay là 1% tháng. Hỏi cho vay được không? Nếu
được, là bao nhiêu? Kì hạn trả nợ là bao nhiêu?
Trước tiên, căn cứ vào thông tin có việc làm và thu nhập
ổn định, nhận định KH có đủ điều kiện cho vay.
- Số tiền cho vay: (28 + 2) –15 = 15 trđ
- Thu nhập ròng: 3,5 + 1,5 – 3 = 2 trđ
- Tổng nợ lãi phải trả: 15 x 18 x 1% = 2,7 trđ
- Tổng số tiền phải trả: 15 + 2,7 = 17,7 trđ
- Kì hạn trả nợ vay: 17,7/2 = 8,85 tháng
- Xác định lãi suất hiệu dụng:
Laõi suaát 2  1%  18
  1,89% / thaùng
hieäu duïng 18  1
- Xác định lãi suất cho vay:

Laõi suaát 1,89%  18  1


  1% / thaùng
cho vay 2  18
2- Tín dụng tiêu dùng trả góp quy tắc 78
(Consumer credit repayment rules 78)

Trên cơ sở lí thuyết hữu dụng biên, nợ lãi phải trả được


xác định trả góp theo từng số phần hạn.
- Xác định tổng số phần chia lãi (tháng):
N = 12 + 11 + 10 + …… + 2 + 1 = 78
- Xác định tổng nợ lãi phải trả:
(L) = Vốn vay x số kì hạn vay x lãi suất
- Xác định nợ lãi phải trả mỗi kì:
kì 1: .L, kì 2: .L,……. kì 12: .L
2- Tín dụng tiêu dùng trả góp quy tắc 78
(Consumer credit repayment rules 78)

Ví dụ: Một Khách hàng vay trả góp trong 6 tháng, số tiền là
300 trđ, lãi suất 1% tháng.
Hãy lập bảng tiến độ trả tiền vay theo quy tắc 78,
Xác định tuần tự như sau:
- Từ tổng số phần chia lãi trong 6 tháng là:
N = 6 + 5 +…+ 1 = 21
- Xác định tổng lãi phải trả:
L = 300 x 6 x 1% = 18 trđ
- Lãi phải trả của từng kì hạn:
Kì 1 = ; Kì 2 = ,… kì 6 =
2- Tín dụng tiêu dùng trả góp quy tắc 78
(Consumer credit repayment rules 78)

Lập bảng tiến độ trả góp tiền vay theo từng số phần kỳ hạn.

Kỳ Trả gốc Trả Số tiền trả Lãi suất


hạn Lãi mỗi kì Hiệu dụng
1 50 18 x (6/21) = 5,14 55,14 9,32%
2 50 18 x (5/21) = 4,28 54,28 7,88%
3 50 18 x (4/21) = 3,44 53,44 6,44%
4 50 18 x (3/21) = 2,57 52,57 4,89%
5 50 18 x (2/21) = 1,71 51,71 3,31%
6 50 18 x (1/21) = 0,86 50,86 1,69%
Cộng 300 18 318 5,66%
3.2.2. Tín dụng tiêu dùng trả góp theo dư số
(Consumer credit repayment by balances)

1- Trả lãi và gốc một lần khi đáo hạn


Kyø haïn
Soá tieàn phaûi Voán  Laõi suaát 
  1  
thanh toaùn vay  cho vay 
2- Trả lãi theo từng kì hạn và trả gốc vào ngày đáo hạn
3- Trả dần định kì lãi tính theo dư nợ thực tế
4- Trả dần định kì lãi tính theo quy tắc 78
5- Trả dần định kì lãi tính theo vốn hoàn trả
6- Trả dần định kì tính theo hiện giá
Soá kyø haïn n
Soá tieàn phaûi Laõi Voán  1  Laõi suaát  V  1  i 
  Soá kyø haïn
 i n
traû kyø haïn j suaát 1  Laõi suaát  1 1  i  1
2- Tín dụng tiêu dùng trả góp theo dư số
(Consumer credit repayment by balances)

Ví dụ. Biết một khoản vay có vốn gốc = 1.000 trđ; lãi suất =
1% tháng; kì hạn = 5 tháng;

Kì hạn Dư nợ Số tiền Trả gốc Trả lãi Dư nợ


thực tế thanh toán cuối kì
1 1.000 210 200 10 800
2 800 208 200 8 600
3 600 206 200 6 400
4 400 204 200 4 200
5 200 202 200 2 0
Cộng 1.030 1.000 30
3- Tín dụng tiêu dùng lãi tính theo vốn hoàn trả
(Consumer credit, interest by repayment capital)

Ví dụ. Biết một khoản vay có vốn gốc = 1.000; lãi suất = 1%
tháng; kì hạn = 5 tháng;

Kì hạn Dư nợ Số tiền Trả gốc Trả lãi Dư nợ


thực tế á
thanh toán cuối kìì
1 1.000 202 200 2 200
2 800 204 200 4 400
3 600 206 200 6 600
4 400 208 200 8 800
5 200 210 200 10 1000
Cộng 1.030 1.000 30
4- Tín dụng tiêu dùng tính theo hiện giá
(Consumer credit, calculate by present value)

Ví dụ. Biết một khoản vay có vốn gốc = 1.000; lãi suất = 1%
tháng; kì hạn = 5 tháng;
5
1.000  1  1%
F  1%  5
 206, 04
1  1% 1

Kì Số tiền Trả gốc Trả lãi Dư nợ


Hạn thanh toán cuối kì
1 206.040 196.040 10.000 803.960
2 206.040 198.000 8.040 605.960
3 206.040 199.980 6.060 405.980
4 206.040 201.980 4.060 204.000
5 206.040 204.000 2.040 0.000
Cộng 1.030.199 1.000.000 30.199
3.3. Tín dụng tiêu dùng cho vay bằng thẻ
(Consumer credit, lending by credit card)
Ví dụ:
Một KH kí kết HĐ thẻ tín dụng thời hạn một năm, với HMTD
30 trđ. Ngày 25/1 KH nhận được hoá đơn thanh toán của NH
ghi: tổng giá trị giao dịch trong tháng là 32 trđ, thời hạn cuối
cùng để thanh toán hoá đơn là ngày 10/2, tiền tối thiểu phải
thanh toán là 35% giá trị giao dịch.
Giả sử thông tin trên đã được KH đối chiếu là không sai sót,
lãi suất cho vay của NH là 1% tháng, phí trễ hạn 0,3%, lãi suất
phạt bằng 150% lãi suất vay.
NH sẽ xử lí ra sao trong các trường hợp sau:
- KH sẽ thanh toán hết 32 triệu vào ngày 10/2;
- KH thanh toán được 10 trđ vào ngày 10/2.
3.4.1. Tín dụng tiêu dùng cho vay mua nhà trả góp
1- Trả dần hàng tháng, Lãi thu theo dư nợ thực tế trong tháng.
Nôï goác phaûi traû Toång voán vay
  100
haøng thaùng Soá thaùng cho vay
Lãi phải trả hàng tháng = Dư nợ thực tế x lãi suất cho vay
Số tiền phải trả hàng tháng = Nợ gốc phải trả + Nợ lãi phải trả
2- Trả góp cố định hàng tháng:
Nôï goác vaø laõi phaûi traû Soá tieàn nôï goác

haøng thaùng 1  (1  Laõi suaát )Thôøi haïn vay
Laõi suaát
3- Nếu thời hạn vay ngắn (2 - 3 năm):
Tổng Nợ lãi phải trả = Số tiền vay x Lãi suất x thời hạn vay
Nôï Laõi phaûi traû Toång nôï laõi vay phaûi traû
 100
haøng thaùng Soá kyø haïn traû nôï
3.4.2. Tín dụng tiêu dùng cho vay Du học
(Consumer credit, lending study abroad)
- Đối tượng, cha, mẹ, anh chị em ruột, người đỡ đầu;
- Điều kiện vay vốn: phải thanh toán trước tối thiểu 30% chi
phí du học, có khả năng trả nợ.
- Lãi suất cho vay, tín dụng tiêu dùng thông thường;
- Mức cho vay so với chi phí du học: tối đa 70% nếu đảm
bảo là BĐS, 100% nếu đảm bảo là sổ tiết kiệm...;
- Hồ sơ gồm hồ sơ pháp lí, chứng minh thư, sổ hộ khẩu,
đơn xin vay, giấy chứng minh nguồn thu nhập và khả năng
trả nợ, giấy tiếp nhận học, hồ sơ đảm bảo tín dụng;
- Tài sản đảm bảo, bất động sản hoặc các tài sản có khả
năng thanh khoản.
3.4.3. Tín dụng tiêu dùng cho vay đảm bảo Sổ TK
(lending guarantee by save paper)
- Đối tượng vay vốn, cá nhân, hộ sản xuất Việt Nam, nước
ngoài; các pháp nhân là tổ hợp tác; DN tư nhân; công ty
hợp danh;
- Điều kiện vay, có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân
sự, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, đảm bảo bằng
TS là các GTCG do NH hoặc các TCTD khác phát hành;
- Thời hạn cho vay, thoả thuận trong giới hạn của thời hạn
của GTCG dùng đảm bảo tín dụng;
- Lãi suất cho vay, do NH công bố trong từng thời kì.

You might also like