You are on page 1of 8

Hoàn thiện Bảng dưới đây: (Sử dụng thông tin ở phần sau để làm bài tập này)

Thuế Giá trị gia tăng (VAT) Thuế Tiêu thụ đặc biệt Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Khái ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
niệm ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
Người ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
nộp ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
thuế ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
Đối - Là toàn bộ hàng hóa, dịch vụ sử - Là các hàng hoá, dịch vụ đặc biệt ………………………………………
tượng dụng cho sản xuất, kinh doanh và nằm trong danh mục quy định của ………………………………………
chịu tiêu dùng tại trong nước, trừ những Nhà nước: ………………………………………
thuế hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện + Hàng hoá dịch vụ cao cấp, đắt
chịu thuế Giá trị gia tăng. tiền:
- Các hàng hóa, dịch vụ không thuộc ………………………………………
diện chịu thuế Giá trị gia tăng: ………………………………………
+ Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục ………………………………………
vụ nhu cầu đời sống xã hội: + Hàng hoá dịch vụ mà việc tiêu
……………………………………… dùng chúng ít có lợi, thậm chí có hại
+ Hàng hoá, dịch vụ thuộc các cho sức khoẻ con người, có hại cho
ngành sản xuất còn khó khăn, cần môi trường, gây lãng phí đối với xã
khuyến khích và tạo điều kiện phát hội:
triển: ………………………………………
……………………………………… ………………………………………
+ Hàng hoá dịch vụ sử dụng không
nhằm mục đích kinh doanh mà vì các
mục đích xã hội, an ninh quốc
phòng:
………………………………………
+ Hàng hoá dịch vụ nhập khẩu
nhưng thực chất không phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
trong nước:
………………………………………
+ Hàng hoá, dịch vụ khó xác định
giá trị tăng thêm:
………………………………………
Căn cứ - Giá tính thuế: - Giá tính thuế: - Thu nhập tính thuế:
tính Là…………………………………… Là…………………………………… = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập
thuế ……………………………………… ……………………………………… được miễn thuế - Lỗ kết chuyển theo
(Giả ……………………………………… ……………………………………… quy định.
định: + Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, + Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, - Thuế suất: Trước đây, Việt Nam đã
Hàng dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh từng áp dụng các mức thuế suất thuế
hóa, trong nước bán ra: trong nước bán ra: Thu nhập doanh nghiệp là
dịch vụ = ………………………………………… = ………………………………………… ……………, nhưng kể từ 01/01/2014,
mà = ………………………………………… = ………………………………………… mức thuế suất này đã giảm xuống chỉ
doanh + Giá tính thuế GTGT của hàng hóa + Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa còn ……, và kể từ 01/01/2016, đã
nghiệp nhập khẩu: nhập khẩu: giảm tiếp thêm lần nữa và đứng ở
sản xuất = ………………………………………… = ………………………………………… mức ……; Thuế suất thuế Thu nhập
và kinh …………………………………………… …………………………………………… doanh nghiệp đối với các hoạt động
doanh - Thuế suất: - Thuế suất: tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
không ……………………………………… ……………………………………… và tài nguyên quí hiếm khác dao động
chịu Ở Việt Nam hiện nay, loại thuế này có ……………………………………… từ …… đến …… phù hợp với từng
thuế các mức thuế suất: Theo biểu thuế Tiêu thụ đặc biệt của dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Bảo vệ ………………………………………. Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số
môi ………………………………………. 27/2008/QH12, thuế suất của loại
trường) ………………………………………. thuế này dao động từ: …… đến ……
Phương - Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập
pháp Thuế GTGT còn phải nộp = Thuế = Số thuế TTĐB của số hàng hoá, tính thuế x Thuế suất thuế TNDN.
tính GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu dịch vụ chịu thuế TTĐB được bán ra
thuế và cung cấp trong kỳ. - Số thuế TTĐB
vào.
(Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế đã nộp đối với hàng hóa, nguyên liệu
GTGT của hàng bán ra x Thuế suất ở khâu nhập khẩu hoặc số thuế
thuế GTGT tương ứng. TTĐB đã trả ở khâu nguyên liệu mua
Thuế GTGT đầu vào = Giá tính thuế vào tương ứng với số hàng hoá được
GTGT của hàng mua vào x Thuế suất bán ra trong kỳ.
thuế GTGT tương ứng). Trong đó, Số thuế Tiêu thụ đặc biệt
- Phương pháp tính trực tiếp trên đầu ra của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
GTGT: trong kỳ = Số lượng hàng hóa, dịch
Xem thông tư 219/2013/TT-BTC vụ tiêu thụ trong kỳ x Giá tính thuế
Tiêu thụ đặc biệt của đơn vị hàng
hóa, dịch vụ x Thuế suất thuế Tiêu thụ
đặc biệt tương ứng.
Đặc ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
điểm ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
Sử dụng các gợi ý sau để hoàn thiện bảng trên:
Yêu cầu:
- Tất cả các chỗ trống ở bảng trên đều phải được điền hết.
- Tất cả các dữ kiện phía dưới đều phải được sử dụng ít nhất 1 lần.
Khái niệm:
- Thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Thuế tính trên thu nhập trước thuế (thu nhập chịu thuế) của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
- Thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định.
Người nộp thuế:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa chịu thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa chịu thuế.
- Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế.
Đối tượng chịu thuế:
- Tàu bay, du thuyền (trừ loại được sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du
lịch và mục đích an ninh, quốc phòng).
- Bia, rượu, thuốc lá.
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
- Thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp.
- Dịch vụ tài chính.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua chế biến của người sản xuất trong nước.
- Dịch vụ khám chữa bệnh.
- Kinh doanh ca-si-nô.
- Hàng quá cảnh.
- Sản phẩm muối.
- Dịch vụ dạy học, dạy nghề.
- Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo.
- Vũ khí.
- Hàng mã.
- Kinh doanh gôn.
Căn cứ tính thuế:
- 5% (hàng hóa thiết yếu như nước sạch, thiết bị y tế, giáo cụ).
- Giá thanh toán / (1 + Thuế suất thuế GTGT)
- Giá tại cửa khẩu nhập + Thuế Nhập khẩu
- 70%.
- Giá chưa có thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- 50%
- Thuế suất thường rất cao.
- 22%.
- Giá tại cửa khẩu nhập + Thuế Nhập khẩu + Thuế Tiêu thụ đặc biệt
- Thuế suất thường thấp.
- 0% (hàng xuất khẩu).
- 10%.
- Giá chưa thuế GTGT / ( 1 + Thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt).
- 10% (hàng hóa thông thường).
- Giá chưa có thuế Giá trị gia tăng nhưng đã có thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- 20%.
- Giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt + Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- 32%, 28%, và 25%.
- Giá tính thuế GTGT – Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
- 32%.
Đặc điểm:
- Thuế gián thu đánh 1 giai đoạn.
- Thuế trực thu phụ thuộc kết quả kinh doanh của người nộp thuế.
- Thuế gián thu đánh nhiều giai đoạn.
- Đánh vào đại bộ phận hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong nước.
- Là thuế được khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân.
- Danh mục hàng hóa chịu thuế không nhiều và thay đổi tùy thuộc vào mức sống của dân cư và điều kiện kinh tế xã hội
của từng vùng trong từng giai đoạn.
Ví dụ 1: Cơ sở A sản xuất Bông. Trong kỳ, cơ sở A bán bông cho cơ sở B với giá bán chưa thuế GTGT là 50 triệu đồng.
Cơ sở B mua bông để sản xuất sợi, sau đó đã bán sợi cho cơ sở C với giá bán chưa thuế GTGT là 70 triệu đồng. Cơ sở C
mua sợi để sản xuất vải, sau đó đã bán vải cho người tiêu dùng với giá bán theo tổng giá thanh toán là 99 triệu đồng. Giả
định: Tất cả các mặt hàng nói trên đều chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Các cơ sở sản xuất kinh doanh nói trên đều tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Yêu cầu: Hoàn thành bảng sau:
Đơn vị: triệu đồng

TT Chỉ tiêu Cơ sở A Cơ sở B Cơ sở C

1 Giá bán chưa thuế GTGT


2 Thuế GTGT đầu ra
3 Giá mua chưa thuế GTGT
4 Thuế GTGT đầu vào
5 Thuế GTGT còn phải nộp

Ví dụ 2: (trích Thông tư số 195/2015/TT- BTC) Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở
khâu nhập khẩu).
+ Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
+ Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán của 9.000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng.
Hỏi: Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là bao nhiêu ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ví dụ 3: Công ty An Thái sản xuất và kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT (thuế suất 10%) và thuế TTĐB
(thuế suất 50%). Tháng 1/2010, tiền bán hàng theo giá thanh toán của công ty là 660 triệu đồng. Cũng trong tháng đó, An
Thái phải mua các nguyên vật liệu để sản xuất mặt hàng này, với giá mua chưa thuế TTĐB là 340 triệu đồng. Tổng số thuế
TTĐB trên hóa đơn mua hàng là 60 triệu đồng. Các nguyên vật liệu này đều chịu thuế GTGT với thuế suất bằng 10%. Giả
sử: Các hàng hóa, dịch vụ khác mà công ty phải mua để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đều không thuộc diện chịu
thuế GTGT và thuế TTĐB. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tất cả các giao dịch đều được thanh toán
ngay 50%, phần còn lại trả vào tháng 2/2010.
Yêu cầu:
a. Tính số tiền thực thu từ hoạt động bán hàng trong tháng 1/2010 của công ty An Thái.
b. Tính số tiền thực chi để mua nguyên vật liệu của công ty An Thái trong tháng 1/2010.
c. Tính thuế GTGT phải nộp và thuế TTĐB phải nộp của công ty An Thái trong tháng 1/2010
(Giả định: Toàn bộ số thuế TTĐB phát sinh trên hóa đơn mua hàng trong tháng 1 năm 2010 của công ty đều được khấu
trừ hết ngay trong tháng 1 năm 2010). Trong trường hợp nào thì toàn bộ số thuế TTĐB phát sinh trên hóa đơn mua hàng
trong kỳ sẽ được khấu trừ hết ngay trong kỳ đó?
Bài làm
a) Nghiệp vụ bán hàng:

Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng)


Giá bán chưa thuế GTGT và thuế TTĐB
Thuế TTĐB đầu ra
Giá bán chưa thuế GTGT (nhưng đã có thuế TTĐB)
Thuế GTGT đầu ra
Giá bán có thuế GTGT và thuế TTĐB (Tổng giá thanh toán)
Như vậy, có:
- Số tiền thực thu từ hoạt động bán hàng trong tháng 1/2010:

b) Nghiệp vụ mua vật tư:

Chỉ tiêu Số tiền (triệu đồng)


Giá mua chưa thuế GTGT và thuế TTĐB
Thuế TTĐB đầu vào
Giá mua chưa thuế GTGT (nhưng đã có thuế TTĐB)
Thuế GTGT đầu vào
Giá mua có thuế GTGT và thuế TTĐB (Tổng giá thanh toán)
Như vậy, có:
- Số tiền thực chi để mua nguyên vật liệu của công ty An Thái trong tháng 1/2010:

c) Thuế TTĐB đầu ra:


Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ tương ứng:
 Thuế TTĐB phải nộp trong tháng 1/2010 của công ty An Thái:
Thuế GTGT đầu ra:
Thuế GTGT đầu vào:
 Thuế GTGT phải nộp trong tháng 1/2010 của công ty An Thái:

Điều kiện để toàn bộ số thuế TTĐB đầu vào phát sinh trên hóa đơn mua hàng trong kỳ sẽ được khấu trừ hết ngay
trong kỳ đó:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

You might also like