Professional Documents
Culture Documents
ch1 B21cuctrihamnhieubien BT
ch1 B21cuctrihamnhieubien BT
1 Cực trị tự do
Cực trị tự do
Định lý 1.1
1) Hàm số đạt cực trị tại P ∈ Df thì ∇f (P) = 0
Nếu (
∆ < 0 thì P không là cực trị (điểm yên)
∆ > 0,
Nếu thì P là điểm cực tiểu
A>0
(
∆ > 0,
Nếu thì P là điểm cực đại
A<0
3) Nếu ∆f (P) đổi dấu khi M thay đổi trong lân cận của P thì P là điểm yên.
Cực trị tự do
Ví dụ 1.1
Tìm cực trị tự do hàm số f (x, y ) = x 4 + y 4 − x 2 − 2xy − y 2
(
fx′ = 4x 3 − 2x − 2y = 0
Giải hệ tìm điểm dừng O(0, 0), P1 (1, 1), P2 (−1, −1).
fy′ = 4y 3 − 2x − 2y = 0
Tại O(0, 0), xét (x, y ) trong lân cận đủ nhỏ của (0, 0). Ta có
f (x, y ) − f (0, 0) = −(x + y )2 + x 4 + y 4
Nếu x + y ̸= 0 thì f (x, y ) − f (0, 0) < 0 với mọi (x, y ) trong lân cận đủ nhỏ (0, 0)
Nếu x + y = 0 thì f (x, y ) − f (0, 0) = x 4 + y 4 > 0 với mọi (x, y ) trong lân cận đủ nhỏ
(0, 0)
Vậy O(0, 0) là một điểm yên.
Thầy Hiệp (ĐHBK) Chương 1 Hàm nhiều biến 6 / 28
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Ví dụ 1.2
1 4
Tìm cực trị tự do hàm số f (x, y ) = 4x 2 + 4xy + y 2 − 4x 4 − y
4
(
fx′ = 8x + 4y − 16x 3 = 0
Giải hệ tìm điểm dừng O(0, 0), P1 (1, 2), P2 (−1, −2).
fy′ = 4x + 2y − y 3 = 0
( Tại O(0, 0), xét (x, y ) trong lân cận (0, 0). Ta có
1 4
f (x, y ) − f (0, 0) = (2x + y )2 − 4x 4 −
y
4
Nếu x + 2y ̸= 0 thì f (x, y ) − f (0, 0) > 0 với mọi (x, y ) trong lân cận của (0, 0)
1
Nếu x + 2y = 0 thì f (x, y ) − f (0, 0) = −4x 4 − y 4 < 0 với (x, y ) trong lân cận của (0, 0)
4
Vậy O(0, 0) là một điểm yên.
Thầy Hiệp (ĐHBK) Chương 1 Hàm nhiều biến 7 / 28
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Ví dụ 1.3
Cho f (x, y , z) = x 3 + y 2 + z 2 + 12xy + 2z. Tìm cực trị tự do của f (x, y , z)
fx′ = 3x 2 + 12y = 0
Giải hệ fy′ = 2y + 12x = 0
fz′ = 2z + 2 = 0
Cực trị tự do
Ví dụ 1.3
Cho f (x, y , z) = x 3 + y 2 + z 2 + 12xy + 2z. Tìm cực trị tự do của f (x, y , z)
Vì H(P1 ) không xác định dấu nên P1 (0, 0, −1) là điểm dừng nhưng không đạt cực trị.
Vì H(P2 ) xác định dương nên P2 (24, −144, −1) là điểm cực tiểu.
Thầy Hiệp (ĐHBK) Chương 1 Hàm nhiều biến 9 / 28
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Ví dụ 1.4
y2 z2 2
Tìm cực trị tự do f (x, y , z) = x + + +
4x y z
y2
fx′ = 1 − 2 = 0
4x 2
P1 = 1/2, 1, 1
y z
Giải hệ fy′ = − 2 =0 Suy ra điểm dừng .
2x y P2 = −1/2, −1, −1
2z 2
fz′ = − 2 =0
y z
Cực trị tự do
Ví dụ 1.4
y2 z2 2
Tìm cực trị tự do f (x, y , z) = x + + +
4x y z
Tại P1 = 1/2, 1, 1
4 0 −2 ∆1 = 4 > 0
H(P1 ) = −2 −2 ⇒ ∆2 = 8 > 0
3
0 6 −2
∆3 = 32 > 0
Vì H(P1 ) xác định dương nên P1 = 1/2, 1, 1 là điểm cực tiểu.
Tại P2 = −1/2, −1, −1
−4 0 2 ∆1 = −4 < 0
H(P2 ) = 2 −3
2 ⇒ ∆2 = 8 > 0 ⇐⇒ (−1)i ∆i > 0, ∀i = 1, 2, 3.
0 −62
∆3 = −32 < 0
Vì H(P1 ) xác định âm nên P1 = 1/2, 1, 1 là điểm cực đại.
Thầy Hiệp (ĐHBK) Chương 1 Hàm nhiều biến 11 / 28
Cực trị tự do
Cực trị tự do
Ví dụ 1.5
Tìm cực trị z = z(x, y ) : x 2 + y 2 + z 2 − xz − yz + 2x + 2y + 2z − 2 = 0 (1)
Lấy vi phân (1): (2x − z + 2)dx+ (2y − z + 2)dy + (2z − x − y + 2)dz = 0 (2)
2x − z + 2 = 0
Điểm dừng thỏa dz = 0 ⇐⇒ 2y − z + 2 = 0
x 2 + y 2 + z 2 − xz − yz + 2x + 2y + 2z − 2 = 0
( √ √ √
P1 (−3 + 6, −3 + 6), z = −4 + 2 6
suy ra hai điểm dừng √ √ √ .
P2 (−3 − 6, −3 − 6), z = −4 − 2 6
Cực trị tự do
Ví dụ 1.5
Tìm cực trị z = z(x, y ) : x 2 + y 2 + z 2 − xz − yz + 2x + 2y + 2z − 2 = 0 (1) 1.5
√ √ √
Tại P1 (−3 + 6, −3 + 6), z = −4 + 2 6
√
2 6
d z(P1 ) = (dx 2 + dy 2 ) > 0.
6
Vì d 2 z(P1 ) > 0 nên P1 là điểm cực tiểu.
√ √ √
Tại P2 (−3 − 6, −3 − 6), z = −4 − 2 6
√
2 6
d z(P2 ) = − (dx 2 + dy 2 ) < 0.
6
Vì d 2 z(P2 ) < 0 nên P2 là điểm cực đại.
Tính
0 φ′x φ′y
∆ = (−1). φ′x L′′xx L′′yx
φ′y L′′xy L′′yy
Nếu ∆(P) < 0 thì d 2 L(P) < 0 nên P là điểm cực đại.
Nếu ∆(P) > 0 thì d 2 L(P) > 0 nên P là điểm cực tiểu.
Ví dụ 2.1
x y
Tìm cực trị f (x, y ) = + thỏa điều kiện x 2 + y 2 = 1
3 4
x y
Xét nhân tử Lagrange L(x, y ) = f − λφ = + − λ(x 2 + y 2 − 1)
1 43
′
L x = − 2λx = 0 4 3 5
3 P1 5 , 5 , λ = 24
Giải hệ L′y = 1 − 2λy = 0 ⇐⇒
4 −4 −3 −5
P , ,λ =
2
24
x 2 + y 2 = 1
5 5
L′′xx = −2λ,
0 2x 2y
L′′ = 0,
xy
′′
⇒ ∆ = (−1). 2x −2λ 0 = −8λ(x 2 + y 2 )
L yy = −2λ, 2y 0 −2λ
φ′ = 2x, φ′ = 2y
x y
Ví dụ 2.2
Tìm cực trị f (x, y ) = x 2 + 12xy + 2y 2 thỏa điều kiện 4x 2 + y 2 = 25
Ví dụ 2.3
1 1 1
Tìm cực trị hàm f (x, y , z) = x + y + z thỏa + + =1
x y z
1 1 1
Xét nhân tử Lagrange L(x, y ) = f − λφ = x + y + z − λ( + + − 1)
x y z
λ
L′x = 1 + 2 = 0
P 3, 3, 3 , λ = −9
1
x
′ λ
Ly = 1 + 2 = 0 P2 −1, 1, 1 , λ = −1
y
Giải hệ ⇐⇒
λ
L′z = 1 + 2 = 0 P3 1, −1, 1 , λ = −1
z
1
1 1
P3 1, 1, −1 , λ = −1
+ + = 1
x y z
0 φ′x φ′y φ′z 0 − x12 − y12 − z12
′ ′′ ′′ ′′ −1 −2λ
φ Lxx Lxy Lxz x 2 0 0
H = ′x ′′ ′′ ′′ =
x3
φy Lyx Lyy Lyz −1 0 −2λ
0
y 2 y3
φ′z L′′zx L′′zy L′′zz −1
0 0 −2λ
z2 z3
Ví dụ 2.3
1 1 1
Tìm cực trị hàm f (x, y , z) = x + y + z thỏa + + =1
x y z
Tại P1 3, 3, 3 , λ = 9
− 91 − 19
0
− 19 − 19 − 19
0
∆3 = (−1)1 −1
−2 4
−1 −2 0 =−
0 0
9 3 3 9 243
H(P1 ) = −1 −2 ⇒ −1
0 −2
9 0 3
0 9 3
−1 −2
0 0 4
9 3 1
∆4 = (−1) det(H) =
243
⇒ (−1)i ∆i > 0, i = 3, 4
Suy ra d 2 L(P1 ) xác định âm. Vậy P1 là điểm cực đại có điều kiện.
Ví dụ 2.3
1 1 1
Tìm cực trị hàm f (x, y , z) = x + y + z thỏa + + =1
x y z
Tại P2 −1, 1, 1 , λ = −1
0 −1 −1 −1 (
−1
−2 0 0
∆3 = (−1)1 det H(1 : 3, 1 : 3) = 0
H(P2 ) = ⇒
−1 0 2 0 ∆4 = (−1)1 det H(1 : 4, 1 : 4) = −4
−1 0 0 2
Ví dụ 2.4
(
φ1 := x 2 + y 2 + z 2 − 1 = 0
Tìm cực trị f (x, y , z) = xyz thỏa hai điều kiện
φ2 := x + y + z = 0
Ví dụ 2.4
(
φ1 := x 2 + y 2 + z 2 − 1 = 0
Tìm cực trị f (x, y , z) = xyz thỏa hai điều kiện
φ2 := x + y + z = 0
0 0 φ′1x φ′1y φ′1z 0 0 2x 2y 2z
0 0 φ′2x φ′2y φ′2z 0 0 1 1 1
H = φ′1x φ′2x L′′xx L′′xy L′′xz = 2x 1 −2λ1 z y
′
φ1y φ′2y L′′yx L′′yy ′′
Lyz 2y 1 z −2λ1 x
φ′1z φ′2z L′′zx L′′zy ′′
Lzz 2z 1 y x −2λ1
1
Tại P1 (1, 1, −2)λ1 = − , λ2 = −1
2
0 0 2 2 −4
0 0 1 1 1
H(P1 ) = 2 1 1 −2 1 ⇒ ∆2×2+1=5 = (−1)2 det H > 0
2 1 −2 1 1
−4 1 1 1 1
Max và min
Cho f : Rn → R và D ⊂ Rn là một miền đóng và bị chặn (tức hữu hạn và lấy cả biên)
Bước 2:
Nếu biên trơn, ta dùng nhân tử lagrange để tìm điểm dừng
Nếu biên không trơn, ta chia nhỏ các biên.
Max-min
Ví dụ 3.1
Tìm Max, min của f (x, y ) = x 2 + y 2 − 2x trên miền D = {(x, y ) ∈ R2 |x 2 + y 2 ≤ 4}
2 2 2
( điểm dừng tự do ở phần trong int(D) = {(x, y ) ∈ R |x + y < 4}
a) Tìm
′
fx = 2x − 2 = 0
Giải suy ra điểm dừng P1 (1, 0).
fy′ = 2y = 0
Max-min
Ví dụ 3.2
Tìm Max, min của f (x, y ) = x 2 + y 2 − 12x + 16y trên miền
D = {(x, y ) ∈ R2 |x 2 + y 2 ≤ 25}
o 2 2 2
Tìm điểm( dừng tự do ở phần trong D( = {(x, y ) ∈ R |x + y < 25}.
′
fx = 2x − 12 = 0 x = −6,
Giải hệ ⇐⇒ (loại vì điểm này ko thuộc D o ).
fy′ = 2y + 16 = 0 y =8
2 2 2 2
dừng trên biên: L(x, y ) = x + y − 12x + 16y − λ(x + y − 25)
Tìm điểm
′
L = 2x − 12 − 2λx = 0
x
Giải hệ L′y = 2y + 16 − 2λy = 0 suy ra điểm dừng P1 (3, −4), P2 (−3, 4)
x 2 + y 2 = 25
Max-min
Ví dụ 3.3
Tìm Max, min của f (x, y ) = 2x + 4y − 1 trên miền
D = {(x, y ) ∈ R 2 |x ≥ 0, y ≥ 0, x + y ≤ 1}
f (O) = −1, f (A) = 3, f (B) = 1 Vậy GTLN bằng 3 và GTNN bằng -1.
Thầy Hiệp (ĐHBK) Chương 1 Hàm nhiều biến 26 / 28
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
Max-min
Ví dụ 3.4
Tìm Max,min của f (x, y ) = x 2 + y 2 − xy + x + y trên miền
D = {(x, y ) ∈ R 2 |x ≤ 0, y ≤ 0, x + y + 3 ≥ 0}
f (P1 ) = −1, f (P2 ) = f (P3 ) = −1/4, f (P4 ) = −3/4, f (O) = 0, f (A) = f (B) = 6
1) Cực trị tự do
Giải ∇f = 0 để tìm điểm dừng
Xét dấu vi phân cấp 2 để suy ra cực trị
( tử L = f − λφ
Xét nhân
L′x = 0, L′y = 0
Giải tìm điểm dừng
φ=0
Xét dấu vi phân cấp 2 duy ra cực trị