Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu chuyên biệt Chuyển động biến đổi Gia tốc
Tài liệu chuyên biệt Chuyển động biến đổi Gia tốc
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: [SGK - KNTT - Trang 38] Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng
tốc. Sau 5 s đạt vận tốc 12 m/s.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Nếu sau khi đạt vận tốc 12 m/s, xe chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn bằng gia tốc
trên thì sau bao lâu xe sẽ dừng lại?
Hướng dẫn
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của xe.
Δv 12 − 10
a) a = = = 0, 4m / s 2
Δt 5
b) Vì xe chuyển động chậm dần nên gia tốc ngược dấu với vận tốc ( v 0 a 0 )
Δv' 0 − 12
a= −0, 4 = Δt' = 30(s)
Δt' Δt'
* Vậy xe dừng lại sau 30 s.
b) Gia tốc của ô tô trên đoạn đường 4 có gì đặc biệt so với sự thay đổi vận tốc trên các đoạn đường
khác nhau?
Hướng dẫn
* Đổi: 5 km / h 1,4 m / s ; 29km / h 8,1m / s ; 49km / h 13,6m / s ; 30km / h 8, 3m / s
* Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của xe.
a)
Δv v2 − v1 1, 4 − 0
* Đoạn đường 1: a = = = = 1, 4(m / s 2 )
Δt t 2 − t1 1− 0
8,1 − 1, 4
* Đoạn đường 2: a = = 2, 23(m / s 2 )
4 −1
13,6 − 8,1
* Đoạn đường 3: a = = 2,75(m / s 2 )
6−4
8, 3 − 13,6
* Đoạn đường 4: a = = −5, 3(m / s 2 )
7 −6
b) Gia tốc của ô tô trên đoạn đường 4 có giá trị âm.
Nhận xét:
* Trên đoạn đường 1, 2, 3 vận tốc của ô tô tăng dần theo thời gian, a và v cùng dấu.
* Trên đoạn đường 4 vận tốc của ô tô giảm dần, a ngược dấu với v.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 3: [SGK - KNTT - Trang 39] Một con báo đang chạy với vận tốc 30 m/s thì chuyển động chậm
dần khi tới gần một con suối. Trong 3 giây, vận tốc của nó giảm còn 9 m/s. Tính gia tốc của con báo.
Hướng dẫn
9 − 30
* Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của con báo. a = = −7m / s 2
3
Bài 4: [SGK - CD - Trang 29] Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên
chạy với gia tốc 5,0 m/s2 trong 2,0 giây đầu tiên. Tính vận tốc của vận động viên sau 2,0 s.
Hướng dẫn
v2 − v1 v −0
* Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của vận động viên: a = 5= 2 v2 = 10m / s
Δt 2
Bài 6: [SGK - KNTT - Trang 37, 38] Một vật chuyển động có vận tốc tức thời được ghi lại như sau:
a) Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động trên.
b) Xác định độ biến thiên của vận tốc sau mỗi giây của chuyển động trên trong 4 s đầu và trong
4 s cuối.
c) Các đại lượng xác định được ở câu 2 cho ta biết điều gì về sự thay đổi vận tốc của chuyển động
trên?
Bài 7: [SGK - KNTT - Trang 38] Hãy chứng tỏ khi a cùng chiều với v (a.v > 0) thì chuyển động là
nhanh dần, khi a ngược chiều với v (a.v < 0) thì chuyển động là chậm dần.
Bài 8: [SGK - CD - Trang 29] Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. Tính
độ lớn gia tốc của ô tô.
Bài 9: [SGK - CD - Trang 29] Người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s
trong 20 s. Tính độ lớn của gia tốc.
Bài 10: [SBT - KNTT] Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 23 m/s thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận
tốc của ô tô chỉ còn 11 m/s. Tính gia tốc của ô tô. Gia tốc này có gì đặc biệt?
Bài 11: [SBT - KNTT] Một người lái xe máy đang chạy xe với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái
hố sâu trước mặt. Người ấy kịp thời phanh gấp xe thì xe tiếp tục chạy thêm 3 s nữa mới dừng lại.
Tính gia tốc trung bình của xe.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 12: [SBT - KNTT] Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều
vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h.
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.
c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
Bài 13: [VNA] Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trả lời câu hỏi kèm theo (nếu
có):
1) Đoàn xe lửa đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh và dừng sau 10 s.
2) Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì tăng tốc, sau 5 s thì đạt vận tốc 50,4 km/h.
3) Một người đang đi xe đạp với vận tốc không đổi 10,8 km/h thì ngừng đạp, sau 1 phút thì dừng
lại.
4) Sau 10 s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54 km/h xuống còn 18 km/h. Nó chuyển động thẳng đều trong
30 s và đi thêm 10 s thì ngừng hẳn.
a) Tính gia tốc của vật trong mỗi giai đoạn chuyển động?
b) Tính vận tốc trung bình của xe chuyển động?
5) Một chiếc xe tăng tốc từ 18,5 m/s lên 46,1 m/s trong vòng 2,37 giây.
6) Một người đi mô-tô đang di chuyển với tốc độ 22,4 m/s thì đạp thắng và dừng lại sau 2,55 s.
Bài 14: [SGK - KNTT - Trang 39] Đồ thị ở hình bên mô tả sự thay
đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một ô tô thể
thao đang chạy thử về phía Bắc.
Tính gia tốc của ô tô:
a) Trong 4 s đầu.
b) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 12.
c) Từ giây thứ 12 đến giây thứ 20.
d) Từ giây thứ 20 đến giây thứ 28.
Bài 15: [SBT - KNTT] Hình bên là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang v (m/s)
2
máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3 của toà nhà chung cư.
a) Mô tả chuyển động của thang máy. 1
b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn.
O 1 2 3 t (s)
Bài 16: [SBT - KNTT] Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên
quãng đường thẳng sau đây:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 17: [SBT - KNTT] Một người lái xe tải đang cho xe chạy trên đường cao tốc với vận tốc không
đổi. Khi thấy khoảng cách giữa xe mình với xe chạy phía trước giảm dần, người đó cho xe chạy
chậm dần. Tới khi thấy khoảng cách này đột nhiên giảm nhanh, người đó vội đạp phanh để dừng
xe. Hãy vẽ đồ thị vận tốc - thời gian mô tả trạng thái chuyển động của xe tải trên.
Bài 18: [SBT - KNTT] Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng Đông thì chạm
vào tường chắn và bay trở lại với vận tốc 15 m/s theo hướng Tây. Thời gian va chạm giữa tường và
bóng là 0,05 s.
a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng.
b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng.
c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường.
A. O t B. O t C. O t D. O t
Câu 3: [SBT - KNTT] Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia
tốc là lớn nhất?
v v v v
A. O t B. O t C. O t D. O t
Câu 4: [VNA] Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều
dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. a > 0, v > 0. B. a < 0, v < 0. C. a > 0, v < 0. D. a < 0, v > 0.
Câu 5: [VNA] Gia tốc là một đại lượng
A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.
C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 6: [VNA] Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh của một máng nghiêng với không vận tốc ban
đầu và gia tốc có độ lớn 0,5 m/s2. Kể từ lúc bắt đầu lăn, viên bi đạt được tốc độ 2,5 m/s sau
A. 2,5 s. B. 5,0 s. C. 10,0 s. D. 0,2 s.
Câu 7: [VNA] Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s đạt đến tốc độ
36 km/h. Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được tốc độ 54 km/h?
A. 30 s. B. 5 s. C. 10 s. D. 20 s.
Câu 8: [VNA] Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10 m/s lên 40 m/s của một chuyển động có gia
tốc trung bình 2 m/s2 là
A. 10 s. B. 15 s. C. 25 s. D. 20 s.
Câu 9: [VNA] Một người đi xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10 s đạt được tốc độ 2,0 m/s2. Gia tốc của
người đó có độ lớn là
A. 0,04 m/s2. B. 0,2 m/s2. C. 2 m/s2. D. 5 m/s2.
Câu 10: [VNA] Một xe sau khi khởi hành được 10 s đạt được vận tốc 54 km/giờ. Gia tốc của xe là
A. 1,5 m/s2. B. 2 m/s2. C. 0,75 m/s2. D. 0,5 m/s2.
Câu 11: [VNA] Một xe sau khi khởi hành được 10 s đạt được vận tốc 72 km/giờ. Vận tốc của xe sau
khi khởi hành được 5 giây là
A. 5 m/s. B. 10 m/s. C. 4 m/s. D. 8 m/s.
Câu 12: [VNA] Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/giờ, thì hãm phanh, sau 10 s thì dừng hẳn.
Gia tốc của tàu là
A. 1 m/s2. B. −1 m/s2. C. 2 m/s2. D. −2 m/s2.
Câu 13: [VNA] Chiếc xe có lốp tốt chạy trên đường khô có thể phanh với độ giảm tốc là 4,90 m/s2.
Nếu xe có vận tốc 24,5 m/s thì sau thời gian t (s) xe dừng lại. Giá trị của t là
A. 0,2. B. 2,8. C. 5. D. 61,25.
Câu 14: [VNA] Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm
dần và dừng lại sau 10 s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Tốc độ của ô tô sau khi
hãm phanh được 6 s là
A. 2,5 m/s. B. 6 m/s. C. 7,5 m/s. D. 9 m/s.
___HẾT___
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________