Professional Documents
Culture Documents
Trang trước
Trang sau
Trong đó: a > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều (CĐNDĐ)
a) Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt v = 36 km/h và sau bao lâu thì dừng hẳn.
b) Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Thời gian kể từ khi hãm phanh đến khi tàu đạt vận tốc v = 36 km/h = 10 m/s là:
Từ v = v0 + a.t ⇒
FEATURED BY
Bài 2: Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe
chạy được 120 m. Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.
Hướng dẫn:
Quãng đường xe lửa đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại:
Từ (1) (2): a = -0,6 m/s2, v0 = 12 m/s
Bài 3: Một chiếc canô chạy với v = 16 m/s, a = 2 m/s 2 cho đến khi đạt được v = 24 m/s thì bắt
đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết canô từ lúc bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi
dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường canô đã chạy.
Hướng dẫn:
Gia tốc của cano từ lúc bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là:
Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn:
Bài 4: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v = 20 m/s, a = 2m/s 2.
Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe.
Hướng dẫn:
Bài 5: Một xe máy đang đi với v = 50,4 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách
xe 24,5m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.
Hướng dẫn:
Từ công thức:
Câu 2: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1km thứ nhất thì v 1 =
10m/s. Tính vận tốc v sau khi đi hết 2km
A.10 m/s B. 20 m/s C. 10√2 m/s D. 10√3 m/s
Vận tốc sau: v12 – v02 = 2.a.s’ ⇒ v12 – 0 = 2.0,05.2000 ⇒ v1 = 10√2 m/s
Câu 3: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc đầu với gia tốc 0,1 m/s 2. Hỏi
sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2 m/s?
Câu 4: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36
km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h?
Thời gian từ khi tàu bắt đầu chuyển động đến khi đạt vận tốc 15 m/s là:
Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh . Sau đó đi thêm 125 m
nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh, tàu đang chạy với vận tốc là bao nhiêu?
B. Cả A và C đều đúng
A.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vectơ vận tốc
B.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi
C.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc
D.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi
Câu 8: Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó:
C. Chỉ có thể chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần đều
D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều
A.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc bằng không
B.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
C.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc và vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình
chuyển động
D.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
Câu 10: Chọn câu sai: Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu:
A. a < 0 và v0 = 0
B. a > 0 và v0 = 0
C. a < 0 và v0 > 0
D. a > 0 và v0 > 0
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp luôn bằng hằng số
C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian
D. Vận tốc biến đổi theo hàm bậc nhất của thời gian
A. Đại số, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc
B. Véctơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc
C. Vectơ, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động
D. Vectơ, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc
Câu 13: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau
10s thì vận tốc còn 54 km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?
Gia tốc:
Câu 15:Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v 0 = 18 km/h. Sau 15 s,
vật đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của vật là:
Gia tốc:
Cách tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n
giây cuối hay, chi tiết (Chuyển động thẳng biến đổi đều)
Tải app VietJack. Hỏi bài tập miễn phí!
Trang trước
Trang sau
A. Phương pháp & Ví dụ
Quãng đường vật đi trong giây thứ n:
Hướng dẫn:
Play
Bài 2: Một xe chuyển động nhanh dần đều với v 0 = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45
m.
Hướng dẫn:
Quãng đường đi trong giây thứ 5: s = s5 – s4 = 5,45 ⇒ a = 0,1 m/s2
Bài 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường s
mất 3s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
Hướng dẫn:
Thời gian vật đi trong 1/9 quãng đường đầu:
⇔ 1/9 s = 0,5a.t’
⇒ t ’ = 1s
Bài 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h .Trong giây thứ
5, vật đi được quãng đường là 5,9 m.
b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10s kể từ khi vật bắt đầu chuyển
động
Hướng dẫn:
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s = s 5 – s4 = 5,9 ⇒ a = 0,2 m/s2
Bài 5: Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và
trong giây thứ 5 nó đi được quãng đường bằng 36 cm.
a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.
b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.
Hướng dẫn:
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s = s 5 – s4 = 0,36 ⇒ a = 0,08 m/s2
Câu 2: Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 4
m/s2 :
B. Đường đi sau 5s là 60 m
Câu 3: Một tàu dời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút tàu đạt 54 km/h. Quãng
đường tàu đi được trong giây thứ 60 là: (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Câu 4: Một xe chuyển động chậm dần đều với v 0 = 10 m/s. Thời gian vật đi đến khi dừng lại
là 5s. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:
Gia tốc:
Câu 5: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 54 km/h. Quãng đường vật đi được đến ki
dừng hẳn là 30 m. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:
Chọn B
A. Trong chuyển động nhanh dần đều, vận tốc và gia tốc của vật luôn dương
B. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích của vận tốc và gia tốc luôn dương
Chọn B
Câu 7: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Trong giây thứ nhất,
vật đi được quãng đường s = 3m. Trong giây thứ hai, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
A. 9 m B. 3 m C. 6 m D. Đáp án khác
⇒ a = 6 m/s2
Câu 8: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
A. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc
B. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều
theo thời gian
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính bằng công
thức s = vtb.t
Chọn A
A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vectơ vận tốc
B. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc
D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi
Câu 10: Chọn câu sai: Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu:
A. a < 0 và v0 = 0
B. a > 0 và v0 = 0
C. a < 0 và v0 > 0
D. a > 0 và v0 > 0
Chọn C
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu, trong giây thứ
hai vật đi được quãng đường 1,5 m. Trong giây thứ 100, vật đi được quãng đường bao
nhiêu?
Chọn C
Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s 2 có nghĩa là:
A. Lúc đầu vận tốc là 2 m/s thì sau 2s, vận tốc bằng 8 m/s
B. Lúc đầu vận tốc là 4 m/s thì sau 2s, vận tốc bằng 12 m/s
C. Lúc đầu vận tốc là 0 m/s thì sau 1s, vận tốc bằng 4 m/s
D. Lúc đầu vận tốc là 2 m/s thì sau 1s, vận tốc bằng 6 m/s
A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương
B. Vectơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng ngược chiều dương
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng theo chiều dương
D. Cả A, B đều đúng
Chọn A
Câu 15: Công thức tính quãng đường trong n giây đầu là:
Hiển thị lời giải
Chọn B
Cách viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều hay,
chi tiết
Tải app VietJack. Hỏi bài tập miễn phí!
Trang trước
Trang sau
Cách viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều hay, chi tiết
+ Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật )
+ Gốc thời gián (thường là lúc vật bắt đầu chuyển dộng)
+ Chiều dương (thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm gốc)
- Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố sau cho mỗi vật:
+ Vận tốc ban đầu v0 = ? (bao gồm cả dấu theo chiều chuyển động của vật)
- Lưu ý:
+ Trong trường hợp này, cần xét đến dấu của chuyển động nên ta có:
+ Có nhiều dạng bài tập từ phương trình suy ra đồ thị cũng như từ đồ thị suy ra phương
trình, làm tương tự dạng 3 trong chuyển động thẳng đều
FEATURED BY
Bài 1: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 3 m/s và gia tốc có độ
lớn 2 m/s2. Biết thời điểm ban đầu vật ở gốc tọa độ và chuyển động ngược chiều dương của
trục tọa độ. Viết phương trình chuyển động của vật
Hướng dẫn:
Chọn gốc thời gian là khi vật bắt đầu chuyển động
Ta có:
+ Vật chuyển động chậm dần đều ⇒ a.v < 0
⇒a>0
Bài 2: Một đoạn dốc thẳng dài 62,5 m, Nam đi xe đạp và khởi hành từ chân dốc đi lên với
v0 = 18 km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,2 m/s 2.
Hướng dẫn:
Chọn gốc toạ độ tại chân dốc, chiều dương từ chân đến đỉnh dốc, gốc thời gian là khi Nam
bắt đầu lên dốc
PTCĐ
Bài 3: Cho phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 10 +
4t - 0,5t2 . Vận tốc của chuyển động sau 2s là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
x = 10 + 4t - 0,5t2 = x0 + v0t + 1/2 at2 ⇒ v0 = 4 m/s ; a = -1 m/s2
Với t = 2s ⇒ v = 2 m/s
Bài 4: Phương trình cơ bản của 1 vật chuyển động: x = 6t2 – 18t + 12 cm/s. Hãy xác định:
a. Vận tốc của vật, gia tốc của chuyển động và cho biết tính chất của chuyển động.
Hướng dẫn:
a. ptcđ: x = 6t2 – 18t + 12 = x0 + v0t + 1/2 at2 ⇒ a = 12 cm/s2 , v0 = -18 cm/s
Bài 5: Chất điểm chuyển động trên trục Ox, bắt đầu chuyển động lúc t = 0, có phương trình
chuyển động là x = - t2 + 10t + 8 (m). Viết phương trình vận tốc của chất điểm
Hướng dẫn:
v0 = 5 m/s
a = (- 3/2) m/s2
Câu 2: Từ phương trình vận tốc: v = 15 + 5t (m/s). Tính chất của chuyển động là:
Chọn B
Câu 3: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng:
Chọn D
Câu 4: Chất điểm chuyển động trên trục Ox, bắt đầu chuyển động tại thời điểm t = 0, có
phương trình chuyển động là x = t2 + 10t +8. Chất điểm chuyển động:
Chọn D
Câu 5: Chất điểm chuyển động trên trục Ox, bắt đầu chuyển động tại thời điểm t = 0, có
phương trình chuyển động là x = t2 + 10t +8. Phương trình vận tốc của vật là:
v = v0 + at ⇒ v = 10 + 2t
Câu 6: Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 4t 2 + 20t (m;s). Tính quãng đường
vật đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5s
Câu 7: Phương trình nào sau đây cho biết vật đang chuyển động nhanh dần đều dọc theo
trục Ox?
A. x = 10 + 5t – 0,5t2
B. x = 5 – t2
C. x = 20 – 2t – 3t2
D. x = -7t + 3t2
Chọn C
Câu 8*: Vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 2t 2 – 4t + 10 (m; s). Vật sẽ dừng lại tại vị
trí:
v = 0 ⇒ t = 1s
Câu 9: Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều
B. Cả A và C đều đúng
Chọn A
Câu 10: Phương trình chuyển động của 1 vật trên trục Ox: không
cho biết điều gì?
D. Đáp án khác
Hình bên là đồ thị vận tốc của vật chuyển động thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp.
Chọn D
Câu 11: Tính chất chuyển động của vật trên đoạn OA là:
A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 12 cm/s 2
B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 12 m/s 2
D. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -12 m/s 2
Câu 12: Cho vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ O tại thời điểm t = 0. Phương trình
chuyển động của vật trên đoạn OA là:
Câu 14: Tính chất chuyển động của vật trên đoạn BC là:
A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 6 m/s 2
B. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = 6 m/s 2
C. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = -6 m/s 2
D. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -6 m/s 2
Hiển thị lời giải
Trên đoạn BC, vật chuyển động chậm dần đều (do đồ thị hướng xuống) với gia tốc: