You are on page 1of 8

Vũ Hồng Nhật 0977.481.

903 Trường THPT Chuyên KHTN

ÔN TẬP ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM ( Tờ số 01 – 2021)


Câu 1: Vận tốc trong chuyển động nhanh dần đều có biểu thức:
A. v = v2-2as B. v = at-s C. v = a-v0t D. v = v0 + at
Câu 2: Biểu thức nào sau đây xác định quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
1 1 1 1
A. S = vt + 2 at 2 B. S = v0 t + 2 at 2 C. S = v0 + 2 at 2 D. S = v0 + 2 at

Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng đường đi được s
trong chuyển động thẳng biến đổi đều ?
A. v + v0 = √2as. B. v2 + v02 = 2as. C. v - v0 = √2as. D. v2 - v02 = 2as.
Câu 4: Viết công thức liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
A. v2 – v02 = as (a và v0 cùng dấu). B. v2 – v02 = 2 (a và v0 trái dấu).
C. v – v0 = 2as (a và v0 cùng dấu). D. v2 – v02 = 2as (a và v0 cùng dấu).
Câu 5: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều của một chất điểm:
1 1
A. x = x0 + v0 t + 2 at 2 B. s = vo t + 2 at 2 C. v 2 − v02 = 2as D. v = v0 + at

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban dầu v0, gia tốc a, toạ độ ban đầu x0 và
thời điểm ban đầu t0. Phương trình chuyển động của vật có dạng:
1 1
A. x = x0 + v0 (t − t 0 ) + 2 a(t − t 0 )2 B. x = x0 + v0 t 0 + 2 at 2
1 1
C. x = x0 + v0 t 0 + 2 a(t − t 0 )2 D. x = x0 + v0 (t + t 0 ) + 2 a(t + t 0 )2

Câu 7: Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có:


A. Gia tốc a >0. B. Tích số a.v > 0.
C. Tích số a.v < 0. D. Vận tốc tăng theo thời gian.
Câu 8: Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. v = 20 - 2t. B. v = 20 + 2t + t2. C. v = t2 - 1. D. v = t2 + 4t.
Câu 9: Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giấy).
Tọa độ ban đầu của vật là:
A. 30 m. B. 10 m. C. 0,2 m. D. 13 m.
Câu 10: Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 - 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giấy).
Tọa độ của vật tại thời điểm t = 2 s là
A. 16 m. B. 4,8 m. C. 4,6 m. D. 18 m.
Câu 11: Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 - 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giấy).
Gia tốc của vật có giá trị
A. 0,2 m/s2. B. 0,1 m/s2. C. -3 m/s2. D. 0,4 m/s2.
Câu 12: Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 - 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giấy).
Phương trình vận tốc có dạng
A. v = 10 - 3t B. v = -3 + 0,2t. C. v = 3 + 0,4t. D. v = -3 + 0,4t
Câu 13: Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 + 3t - 0,25t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giấy).
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s là
A. v = 2 m/s B. v = 15 m/s. C. v = 2,5 m/s. D. 5 m/s
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN

Câu 14: Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc v = - 2 + 3t (t: s; v: m/s). Gia tốc của vật có
giá trị
A. 3 m/s2. B. -2 m/s2. C. -6 m/s2. D. -1,5 m/s2.
Câu 15: Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe
10m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hộ thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Tính gia tốc của xe.
A. – 1 m/s2. B. -5 m/s2. C. – 2 m/s2. D. – 2,5 m/s2.
Câu 16: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 54 km/h. Chọn
chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của đoàn tàu gần giá trị nào sau đây?
A. 0,185 m/s2. B. 0,245 m/s2. C. 0,288 m/s2. D. 0,188 m/s2.
Câu 17: Vận tốc ban đầu của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là – 6 cm/s khi nó ở gốc tọa độ. Biết
gia tốc của nó không đổi là 8 cm/s2. Quãng đường vật đi được sau 3s bằng
A. 10 cm. B. 22,5 cm. C. 18 cm. D. 8,5 cm
Câu 18: Khi ô tô đang chạy với tốc độ 10 m/s trên đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển
động chậm dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy
thêm được 100 m. Gia tốc a của ôtô là bao nhiêu?
A. a=-0,5 m/s2. B. a=1 m/s2. C. a=-1 m/s2. D. a=0,5 m/s2.
Câu 19: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều
để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng chân tại ga. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động. Tính gia
tốc của đoàn tàu.
A. – 0,165 m/s2. B. – 0,125 m/s2. C. +0,165 m/s2. D. +0,125 m/s2.
Câu 20: Vận tốc ban đầu của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là – 6cm/s khi nó ở gốc tọa độ. Biết
gia tốc của nó không đổi là 8cm/s2. Tọa độ của vật sau 4s là:
A. 10cm. B. 5cm. C. 4cm. D. 40cm.
Câu 21: Một ôto bắt đầu chuyển bánh và chuyển động thẳng nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng.
Sau 20s kể từ lúc chuyển bánh, ôto đạt tốc độ 36 km/h. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì
gia tốc chuyển động của ôtô là:
A. – 1 m/s2. B. 1 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. - 0,5 m/s2.
Câu 22: Một ôtô chạy trên một đường thẳng theo một chiều nhất định với tốc độ 26 m/s. Sau 2 giây, tốc
độ của xa máy là 20 m/s. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động. Gia tốc trung bình của xe
trong khoảng thời gian đó bằng
A. +2,5 m/s2. B. – 2,5 m/s2. C. – 3 m/s2. D. +3 m/s2.
Câu 23: Vận tốc ban đầu của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là – 6cm/s khi nó ở gốc tọa độ. Biết
gia tốc của nó không đổi là 8cm/s2. Quãng đường vật đi được sau 3s bằng
A. 10cm. B. 18 cm. C. 4cm. D. 8,5cm.
Câu 24: Trên đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C với AB = 10m, BC = 20m, AC = 30m. Một vật chuyển
động nhanh dần đều hướng từ A đến C với gia tốc 0,2 m/s2 và đi qua B với vận tốc 10 m/s. Chọn trục tọa
độ trùng với đường thẳng nói trên, gốc tọa độ tại B, chiều dương hướng từ A đến C, gốc thời gian lúc vật
đi qua B thì phương trình tọa độ của vật là:
A. x=10t+0,1t2. B. x=5t+0,1t2. C. x=5t-0,1t2. D. x=10+5t-0,1t2.
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN
2
Câu 25: Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t (x tính bằng mét, t tính bằng giấy).
Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 5s đến thời điểm t = 10s là:
A. 60m. B. 50m. C. 30m. D. 20m.
Câu 26: Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) ( m/s). Sau 4,5s kể từ thời điểm
t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 30m. B. 24m. C. 24,75m. D. 84m.
Câu 27: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 3 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h. Tính
quãng đường mà tàu đi được trong 3 phút đó.
A. 400m. B. 500m. C. 1000m. D. 600m.
Câu 28: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 45 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều
để vào ga. Sau 3 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
A. 400m. B. 500m. C. 750m. D. 1125m.
Câu 29: Một tàu thủy tăng tốc đều đặn từ 15 m/s đến 27 m/s trên một quãng đường thẳng dài 210m.
Thời gian tàu chạy trên quãng đường đó là
A. 10s. B. 4,5s. C. 2,5s. D. 3,8s.
Câu 30: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1,5 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.
Cần bao nhiêu giây nữa thì tàu sẽ đạt tốc độ 60 km/h?
A. 45s. B. 50s. C. 30s. D. 60s.
Câu 31: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều.
Chọn chiều dương là chuyển động. Tính gia tốc của gia tốc của xe, biết rằng sau khi tăng ga chạy được
quãng đường 2km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
A. 1000 km/h2. B. 1500 km/h2. C. 2000 km/h2. D. 500 km/h2.
Câu 32: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc v0 trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì tắt máy,
sau 1 phút 40 giây thì ô tô dừng lại, trong thời gian đó ô tô đi được quãng đường 1km. Độ lớn của gia tốc

A. 4,5 m/s2. B. 0,5 m/s2. C. 0,2 m/s2. D. 0,3 m/s2.
Câu 33: Một máy bay phản lực khi hạ cánh có tốc độ tiếp đất là 120 m/s. Biết rằng để giảm tốc độ, độ lớn
gia tốc cực đại của máy bay có thể đạt được bằng 5 m/s2. Thời gian nhỏ nhất để máy bay dừng hẳn lại
kể từ lúc tiếp đất là
A. 40s. B. 24s. C. 30s. D. 20s.
Câu 34: Một máy bay phản lực khi hạ cánh có tốc độ tiếp đất là 120 m/s. Biết rằng để giảm tốc độ, độ lớn
gia tốc cực đại của máy bay có thể đạt được bằng 5 m/s2. Máy bay có thể hạ cánh an toàn trên một đường
băng có chiều dài nhỏ nhất là
A. 1000m. B. 1500m. C. 1440m. D. 1600m.
Câu 35: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2, không vận tốc đầu. Kể từ khi vật
bắt bầu chuyển động, quãng đường đi được sau 7s và trong giây thứ 7 lần lượt là y và z. Giá trị của (y+z)
bằng
A. 47m. B. 45m. C. 62m. D. 53m.
Câu 36: Một xe ô tô chuyển động thẳng dần đều từ điểm A và đến điểm B với tốc độ tại A là v0. Cùng lúc
đó, một con chó chạy với tốc độ không đổi 4v0 từ A đến B, đến B nó lại chuyển động ngược lại gặp xe đó
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN

rồi chạy về B, cứ như vậy cho đến khi xe dừng lại tại B. Nếu AB = 1km thì quãng đường con chó chạy
được là
A. 2km. B. 8km. C. 6km. D. 10km.
Câu 37: Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) ( m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t
= 0, vật đi được quãng đường:
A. 34m. B. 16m. C. 31m. D. 41m.
Câu 38: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 24 m và s2 = 64 m
trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng 4s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Độ
lớn vận tốc ở đầu đoạn đường s1 và độ lớn gia tốc của vật lần lượt là v0 và a. Tỉ số v0/a bằng:
A. 0,3 s. B. 0,4 s. C. 0,8s. D. 4,5 s.
Câu 39: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a, không vận tốc đầu trên máng nghiêng
và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36 cm. Quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể
từ khi nó bắt đầu chuyển động là s5. Độ lớn của s5/a bằng
A. 8,6 s2. B. 12,5 s2 C. 10 s2 D. 75 s2
Câu 40: Hình vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng.
Gia tốc của vật tương ứng với các đoạn lần lượt là a1, a2 và a3. Giá trị của
(a1 + a2 – a3) bằng:
A. 5 m/s2. B. -2,5 m/s2.
C. 0 m/s2. D. 2,5 m/s2.
Câu 41: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần có gia tốc a có tốc độ đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm
kể từ khi bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường là 5,9 m. Quãng đường vật đi được sau khoảng
thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động là s10. Độ lớn của s10/a bằng
A. 300 s2. B. 125 s2. C. 12 s2. D. 375 s2.
Câu 42: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a, bắt đầu khởi hành từ O, đi qua A với
vận tốc vA rồi qua điểm B với vận tốc vB = 12 m/s. Biết AB = 20 m và thời gian đi trên AB là tAB = 2s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Giá trị của biểu thức (OA + vA2/a) bằng
A. – 16 m. B. 36 m. C. 48 m. D. -50 m.
Câu 43: Lúc 8 giờ sáng một ô tô đi qua điểm A trên một đường thẳng với tốc độ 10 m/s, chuyển động
chậm dần đều với độ lớn gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 390 m, một ô tô thứu hai bắt
đầu khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với độ lớn gia tốc 0,4 m/s2.
Hai xe gặp nhau tại vị trí cách A là
A. 240 m. B. 210 m. C. 250 m. D. 150 m.
Câu 44: Lúc 8 giờ sáng một ô tô đi qua điểm A trên một đường thẳng với tốc độ 20 m/s, chuyển động
chậm dần đều với độ lớn gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 3000 m, một ô tô thứ hai bắt
đầu khởi hành đi ngược chiều xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với độ lớn gia tố 0,4 m/s 2. Hai
xe gặp nhau ở thời điểm.
A. 8h1’40’’. B. 8h40’20’’. C. 8h0’50’’. D. 8h20’40’’.
Câu 45: Một xe ô tô đi với vận tốc v0 đến điểm A thì tắt máy chuyển động thẳng chậm dần đều. Hai giây
đầu tiên khi đi qua A nó đi được quãng đường AB dài hơn quãng đường BC đi được trong 2 giây tiếp
theo 4m. Biết rằng, qua A được 10s thì ô tô mới dừng lại tại điểm D. Độ lớn của AD là
A. 45m. B. 50m. C. 20m. D. 30m.
Câu 46: Công thức tính quãng đường đi của vật rơi tự do là
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN
𝑎𝑡 2 𝑔𝑡 2 𝑔𝑡 2 𝑎𝑡 2
A. S = v0t + B. S = C. S = v0t + D. S =
2 2 2 2

Câu 47: Một vật rơi tự do ở độ cao 6,3m, lấy g=9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất bằng
A. 123,8 m/s B. 11,1 m/s C. 1,76 m/s D. 1,13 m/s
Câu 48: Một vật rơi tự do ở nơi có g=9,8 m/s2. Khi rơi được 44,1m thì thời gian rơi là:
A. 3s. B. 1,5s. C. 2s. D. 9s.
Câu 49: Một vật rơi tự do từ độ cao nào đó, khi chạm đất có vận tốc 30 m/s. Cho g=10 m/s2. Tính thời
gian vật rơi và độ cao thả vật.
A. t = 2 s; h = 20m B. t = 3.5 s; h = 52m C. t =3 s; h =45m D. t =4 s; h = 80m
Câu 50: Thả một hòn đá rơi từ độ cao h xuống đất, thời gian rơi là 1s. Nếu thả hòn đá từ độ cao 9h, thì
thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 3s B. 2s C. 1s D. 4s
Câu 51: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng đi được quãng đường 45m, thời gian rơi của vật là: (lấy g
= 10 m/s2)
A. 5s B. 4s C. 3s D. 6s
Câu 52: Ở cùng độ cao với vật A người ta thả vật B rơi sau vật A một thời gian 0,1 s. Hỏi sau bao lâu kể
từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m.
A. 7,5 s B. 8,5 s C. 9,5 s D. 1,05 s
Câu 53: Một vật được thả không vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng s 1 trong giây đầu tiên
và thêm một đoạn s2 trong giây kế tiếp thì tỉ số s2/s1 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 54: Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của
vật thứ nhất lớn gấp ba lần khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các
độ cao là bao nhiêu?
ℎ ℎ ℎ ℎ
A. ℎ1 = 2. B. ℎ1 = 9. C. ℎ1 = 4. D. ℎ1 = 5.
2 2 2 2

Câu 55: Vật rơi tự do trong 7s. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi trong giây cuối cùng là?
A. 40,5m. B. 63,7m. C. 65m. D. 112,3m.
Câu 56: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Quãng đường rơi trong giây thứ 2 là 14,73m. Suy ra gia tốc
trọng lực ở nơi làm thí nghiệm là:
A. 9,82 m/s2 B. 9,81 m/s2 C. 9,80 m/s2 D. 7,36 m/s2
Câu 57: Một vật được thả không vận tốc đầu từ độ cao h. Gọi t1 là thời gian rơi trong nửa đoạn đường
𝑡
đầu, t2 là thời gian rơi trong nửa đoạn đường còn lại thì tỉ số 𝑡1 bằng
2

A. 1 B. √2 C. √2 + 1 D. √2 - 1
Câu 58: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được ba phần tư độ cao rơi. Thời gian rơi là:
2 7 3
A. t = 3 (s) B. t = 40 (s) C. t =2s D. t = 4 s

Câu 59: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được ba phần tư độ cao rơi. Lấy g = 10 m/s 2. Vận tốc
khi chạm đất là:
20 7
A. m/s B. 20 m/s C. 4 m/s D. 30 m/s
3
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN

Câu 60: Một vật rơi tự do nơi có gia tốc g = 10 m/s2, thời gian rơi là 4 giây. Thời gian rơi 1 mét cuối cùng

A. 0,3s. B. 0,1s. C. 0,01s. D. 0,03s.
Câu 61: Một vật rơi tự do từ độ cao h = 80 m. Lấy g=10 m/s2. Quãng đường vật chỉ rơi trong giây thứ 3
kể từ lúc bắt đầu rơi và thời gian vật rơi trong 1m cuối cùng của chuyển động là
A. 25m và 0,03 s B. 25m và 0,025 s. C. 45m và 0,45 s D. 45m và 0,025 s.
Câu 62: Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt 1 chạm
đất thì giọt 5 bắt đầu rơi. Biết mái nhà cao 16m. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian rơi giữa các giọt nước
kế tiếp nhau bằng
A. 0,4 s. B. 0,45 s. C. 1,78 s. D. 0,32 s.
Câu 63: Một vật được thả rơi không vận tốc đầu tại g=10 m/s2. Sau một thời gian vật chạm mặt đất.
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng bằng gấp đôi trong một giây ngay trước đó. Vật được thả từ độ
cao bằng
A. 20,00m. B. 21,00m. C. 45,00m. D. 31,25m.
Câu 64: Thả rơi không vận tốc ban đầu một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả
rơi không vận tốc ban đầu hòn đá từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu?
A. 4s. B. 2s. C. 3s. D. 1,6s.
Câu 65: Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 3,96s từ lúc thả thì nghe
thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g =9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s.
Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó
A. 76m B. 58m C. 69m D. 82m
Câu 66: Một vật rơi tự do từ trên xuống. Biết rằng trong giây cuối cùng hòn đá rơi được 25m. Tím chiều
cao thả vật. Lấy g = 10 m/s2
A. 45m B. 40m C. 35m D. 50m
Câu 67: Hai hòn đá được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng sớm muộn hơn nhau 1 s. Khi hòn đá
trước chạm đất thì hòn đá sau còn cách mặt đất 35m. Tìm chiều cao hai hòn đá lúc ban đầu. Lấy g =10
m/s2
A. 75m B. 80m C. 85m D. 90m
Câu 68: Thả một hòn đá rơi không vận tốc ban đầu từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4,5s
kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330
m/s. Lấy g=9,8 m/s2. Vận tốc của hòn đá khi chạm đáy gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 38,7 m/s. B. 45,3 m/s. C. 40 m/s. D. 42,5 m/s
Câu 69: Thả không vận tốc ban đầu một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong (√6 − √3) giây cuối
cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50 m. B. 20 m. C. 41 m. D. 29 m.
Câu 70: Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với tốc độ ban đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao
39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản không khí. Tốc độ của hòn sỏi 0,5 s trước khi va chạm là:
A. 15,8 m/s. B. 19,6 m/s. C. 29,4 m/s. D. 24,5 m/s.
Câu 71: Chọn biểu thức đúng về độ lớn của gia tốc hướng tâm ?
ω2 r
A. aht = B. aht = ω2 C. aht = rω2 D. aht = rω
r
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN

Câu 72: Công thức nào biểu diễn không đúng mối quan hệ giữa các đại lựơng cuả một vật chuyển động
tròn đều: Chu kỳ T, vận tốc dài v, vận tốc góc ω, bán kính quỹ đạo r?
2π v 2πr
A. ω = T B. T = 2π C. T = D. v = ω.r
v
Câu 73: Biểu nthức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa tốc độ dài, tốc độ góc và chu kì quay?
ω 2π 2π ω 2π
A. v = ωR = 2πTR B. v = R = R. C. v = ωR= T R. D. v = = TR.
T R
Câu 74: Các công thức nào sau đây là đúng với chuyển động tròn đều?
A. v= R và aht= R2 B. v= R và aht= R2 C.  = Rv và aht=Rv2 D. = Rv và aht= R2.
Câu 75: Chuyển động tròn đều là chuyển động có:
A. quỹ đạo là một đường tròn, vectơ vận tốc không đổi
B. quỹ đạo là một đường tròn, vectơ vận tốc biến thiên một cách đều đặn
C. quỹ đạo là một đường tròn, gia tốc hướng tâm có độ lớn không đổi
D. quỹ đạo là một đường tròn, gia tốc hướng tâm biến thiên đều đặn
Câu 76: Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều:
A. luôn thay đổi theo thời gian B. bằng hằng số;
C. có đơn vị m/s D. là vectơ.
Câu 77: Khi vật chuyển động tròn đều thì:
A. vectơ gia tốc không đổi. B. vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
C. vectơ vận tốc không đổi. D. vectơ vận tốc luôn hướng vào tâm.
Câu 78: Chu kỳ trong chuyển động tròn đều là
A. thời gian vật chuyển động. B. số vòng vật đi được trong 1 giây.
C. thời gian vật đi được một vòng. D. thời gian vật di chuyển.
Câu 79: Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có
A. hướng không đổi B. chiều không đổi C. phương không đổi D. độ lớn không đổi
Câu 80: Vật chuyển động tròn đều với vận tốc góc ω= 0,1π rad/s thì có chu kỳ quay là ?
A. 5s B. 10s C. 20s D. 30s
Câu 81: Một chiếc xe đang chạy với tốc độ dài 36 km/h trên một vòng đĩa có bán kính 100 m. Độ lớn gia
tốc hướng tâm của xe là:
A. 0,1 m/s2 B. 12,96 m/s2 C. 0,36 m/s2 D. 1 m/s2
Câu 82: Một vật quay với chu kì 3,14 s. Tính tốc độ góc của vật đó?
A. 7 rad/s. B. 5 rad/s. C. 3 rad/s. D. 2 rad/s.
Câu 83: Một vành bánh xe đạp chuyển động với tần số 2 Hz. Chu kì của một điểm trên vành bánh xe đạp
là:
A. 15s. B. 0,5s. C. 50s. D. 1,5s.
Câu 84: Một cánh quạt quay đều, trong một phút quay được 120 vòng. Tính chu kì, tần số quay của quạt.
A. 0,5s và 2 vòng/s. B. 1 phút và 120 vòng/phút.
C. 1 phút và 2 vòng/phút. D. 0,5s và 120 vòng/phút.
Câu 85: Một đĩa tròn bán kính 10cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s. Vận tốc dài của một điểm nằm trên
vành đĩa có giá trị:
A. v=314 m/s. B. v=31,4 m/s. C. v=0,314 m/s. D. v=3,14 m/s.
Câu 86: Tìm vận tốc góc của Trái Đất quanh trục của nó. Trái Đất quay 1 vòng quanh trục của nó mất 24
giờ.
A. ≈ 7,27.10-4rad/s B. ≈ 7,27.10-5rad/s C. ≈ 6,20.10-6rad/s D. ≈ 5,42.10-5rad/s
Câu 87: Một đĩa tròn có bán kính 36 cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia
tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành đĩa
A. v = 37,7 m/s; ω = 10,5 rad/s; a = 3948 m/s2 B. v = 3,77 m/s; ω = 1,05 rad/s; a = 3948 m/s2
C. v = 3,77 m/s; ω = 10,5 rad/s; a = 3948 m/s2 D. v = 3,77 m/s; ω = 10,5 rad/s; a = 39,48 m/s2
Vũ Hồng Nhật 0977.481.903 Trường THPT Chuyên KHTN

Câu 88: Khi đĩa quay đều một điểm trên vành đĩa chuyển động tròn đều với vận tốc v1 = 3 m/s, một điểm
nằm gần trục quay cách vành đĩa một đoạn ℓ = 31.8cm có vận tốc v2 = 2 m/s. Tần số quay (số vòng quay
trong 1 phút) của đĩa là:
A. 40vòng/phút B. 35vòng/phút C. 30vòng/phút D. 25vòng/phút
Câu 89: Một chất điểm chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo R = 0,4 m. Trong 1s chất điểm này
thực hiện được 2 vòng lấy 2 = 10. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:
A. 16 m/s2 B. 64 m/s2 C. 24 m/s2 D. 36 m/s2
Câu 90: Một quạt máy quay được 180 vòng trong thời gian 30s, cánh quạt dài 0,4m. Vận tốc dài của một
điểm ở đầu cánh quạt là
π
A. 3 m/s B. 2,4π m/s C. 4,8π m/s D. 2π rad/s
Câu 91: Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỉ số giữa
tốc độ dài của đầu mút hai kim là:
ωph vph ωph vph ωph 3 vph 4 ωph 4 vph 3
A. = 12; = 16 B. = 16; = 12 C. = 4; =3 D. = 3; =4
ωg vg ωg vg ωg vg ωg vg

You might also like