You are on page 1of 5

CHỦ ĐỀ 1.

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU


Câu 1: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. v + v0 = √ 2as . B. v2 + v02 = 2as. C. v - v0 = √ 2as . D. v2 - v02
= 2as.
Câu 2: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều của một chất điểm:
A. x=x0+v0t+at2/2 B. s=v0t+at2/2 C. v2-v02=2as D. v=v0+at
Câu 3: Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Gia tốc của chuyển động không đổi. B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
C. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian. D. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất
của thời gian.
Câu 4: Chọn câu trả lời sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:
A. Quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi. B. Quỹ đạo là đường thẳng.
C. Vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số. D. Vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất
đối với thời gian.
Câu 5: Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có
A. Vận tốc giảm đều, gia tốc giảm đều. B. Vận tốc giảm đều, gia tốc không đổi.
C. Vận tốc không đổi, gia tốc giảm đều. D. Vận tốc không đổi, gia tốc không đổi.
Câu 6: Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có:
A. Vận tốc tăng theo thời gian. B. Tích số a.v > 0. C. Tích số a.v < 0. D. Gia tốc
a >0.
Câu 7: Một máy bay chở khách muốn cất cánh được phải chạy trên đường băng dài 1,8km để đạt được vận tốc
300km/h. Máy bay có gia tốc không đổi tối thiểu là
A. 50000km/h2 B. 50000m/s2 C. 25000km/h2 D.
25000m/s 2

Câu 8: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s 2. Khoảng thời gian
để xe đạt được vận tốc 36km/h là:
A. t = 360s. B. t = 200s. C. t = 300s. D. t =
100s.
Câu 9: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động
nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s. B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s. C. a =0,2 m/s2; v = 8m/s. D. a =1,4
m/s2; v = 66m/s.
Câu 10: Một ôtô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 1 phút ôtô đạt vận tốc 54km/h, gia tốc
của ôtô là?
A. 1m/s2 B. 0,9m/s2 C. 0,5m/s2 D.
0,25m/s 2

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 5s nó đạt vận tốc 10m/s. Vận tốc của nó
sau 10s là
A.10m/s B. 40m/s C. 20m/s D. 15m/s
Câu 12: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển
động nhanh dần đều. Sau 10 giây, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là:
A. 1,5 m/s2 và 27 m/s. B. 1,5 m/s2 và 25 m/s. C. 0,5 m/s2 và 25 m/s. D. 0,5
m/s  và 27 m/s.
2

Câu 13: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h. Tính gia tốc và
quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút đó.
A. 0,1m/s2; 300m B. 0,3m/s2; 330m C. 0,2m/s2; 340m D.
0,185m/s ; 333m
2

Câu 14: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 100s tàu đạt tốc độ 36km/h. Gia tốc và quãng của
đoàn tàu đi được trong 100 s đó là
A. 0,185 m/s2; 333m B. 0,1m/s2; 500m C. 0,185 m/s2; 333m D. 0,185
m/s ; 333m
2

Câu 15: Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B
vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là
A. 7 m/s. B. 5 m/s. C. 6 m/s. D. 7,6 m/s.
Câu 16: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được
64m thì tốc độ của nó chỉ còn ,6m\s. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc
dừng lại là?
A. a = 0,5m/s2, s = 100m. B. a = -0,5m/s2, s = 110m. C. a = -0,5m/s2, s = 100m. D. a = -
0,7m/s , s = 200m.
2

Câu 17: Một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt cách xe 20m.
Người ấy phanh gấp và xe đến ngay trước miệng hố thì dừng lại. Gia tốc của đoàn tàu là
A. 2,5m/s2. B. -2,5m/s2 C. 5,09m/s2 D. 4,1m/s2
Câu 18: Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật
và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h. Hãy tính
gia tốc của ôtô và khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
A. - 3m/s2; 4,56s B. 2m/s2; 4s C. - 4m/s2; 2,36s D. - 5m/s;
5,46s
Câu 19: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và sau 30s thì dừng
hẳn. Độ lớn gia tốc của đoàn tàu có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. 0,33m/s2 B. 180m/s2 C. 7,2m/s2 D. 9m/s2
Câu 20: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc là 36 km/h thì hãm phanh, sau 20s thì ôtô dừng lại hẳn. Gia tốc và
quãng đường mà ôtô đi được là:
A. - 1m/s2; 100m B. 2 m/s2; 50m C. -0,5 m/s2; 100m D. 1m/s2;
100m
Câu 21: Cho phương trình chuyển động của chất điểm là: x = 10t - 0,4t2, gia tốc của của chuyển động là:
A. -0,8 m/s2 B. -0,2 m/s2 C. 0,4 m/s2 D. 0,16
m/s 2

Câu 22: Một vật chuyển động với phương trình: x = 10 + 3t - 4t2 (m,s). Gia tốc của vật là:
A. -2m/s2 B. -4m/s 2 C. -8m/s2 D.10m/s2
Câu 23: Một vật chuyển động với phương trình x = 6t + 2t (m). Kết luận nào sau đây là sai
2

A. Vật chuyển động nhanh dần đều. B. Gia tốc của vật là 2m/s2.
C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục toạ độ. D. Vận tốc ban đầu của vật là 6m/s.
Câu 24: Một vật chuyển động có công thức vận tốc: v=2t+6 (m/s). Quãng đường vật đi được trong 10s đầu là:
A.10m. B. 80m. C. 160m. D. 120m.
Câu 25: Một vật chuyển động với phương trình như sau: v = - 10 + 0,5t (m ; s). Phương trình đường đi của chuyển
động này là:
A. s = -10t + 0,25t2 B. s = – 10t + 0,5t2 C. s = 10t – 0,25t2 D. s = 10t
– 0,5t 2

Câu 26: Cho phương trình của một chuyển động thẳng như sau: x = t2 + 4t + 10 (m; s). Đáp án đúng là:
A. Gia tốc của chuyển động là 1m/s2. B. Toạ độ đầu của vật là 10m.
C. Toạ độ đầu của vật là 4m. D. Cả ba kết quả A, B, C.
Câu 27: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s 2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật
đi được trong giây thứ 5 là
A. 32,5 m. B. 50 m. C. 35,6 m. D. 28,7 m.
Câu 28: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50m trong 10 giây.
Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là
A. 36m. B. 40m. C. 18m. D. 32m.
Câu 29: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 4,5km/h và
nhanh dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai có vận tốc đầu 5,4 km/h và đi nhanh dần đều với với gia tốc 0,2
m/s2. Khoảng cách ban đầu là 130m. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau và khi đó mỗi người đã đi được đoạn đường
bao nhiêu?
A. 9,53s ; 7,45m B. 19,53s ; 67,45m C. 15,53s ; 7,45m D. 12,53s ;
6,45m
Câu 30: Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên.
a, Vận tốc của vật sau 2s là
A. 5 m/s2 B. 10 m/s2
C. 20 m/s 2
D. 15 m/s2
b, Quãng đường vật đi được sau 2 s đầu tiên là
A. 5m B. 10m
C. 20m D. 15m
c, Vận tốc của vật sau 4s là
A. 10 m/s B. 7 m/s
C. 14 m/s D. 20 m/s
Câu 31: Một ôtô chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ với gia tốc bằng 4 m/s 2 trong thời gian 1 s, sau đó ôtô
chuyển động chậm dần đều với gia tốc –2m/s 2 tới thời điểm t0 ( đồ thị gia tốc - thời gian như
hình vẽ dưới)
Gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Giá trị của t0 là
A. 1s
B. 2s
C. 3s
D. 4s

Câu 32: Ô tô chuyển động thẳng có đồ thị chuyển động như hình vẽ. Tốc độ trung bình của ô tô bằng
A. 3,6 km/giờ.
B. 4,5 km/giờ.
C. 5,5 km/giờ.
D. 1,8 km/giờ.

Câu 33: Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian của hình bên. Hãy xác định gia tốc của
chuyển động: v(m/s)
A B
10
O 5 10 20 t(s)

a. trên đoạn OA.


b. trên đoạn AB.
c. trên đoạn BC.

Câu 34: Đồ thị vận tốc − thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Gọi a 1, a2, a3 lần lượt là gia
tốc của vật trong các giai đoạn tương ứng là từ t=0 đến t 1=20 s: từ t1 = 20 s đến b = 60 s; từ t2 = 60 s đến t3 = 80 s. Giá
trị của a1, a2, a3 lần lượt là

A. − 1 m/s2; 0; 2 m/s2 B. 1 m/s2; 0; − 2 m/s2. C. − 1 m/s2; 2 m/s2; 0 D. 1 m/s2;


0; 2 m/s2.

Câu 35: Một chất điểm chuyển động với đồ thị vận tốc theo – thời gian được cho như v(m/s)
20
hình vẽ. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 10 s đầu tiên là?
A. 10 m/s.
B. 20 m/s. 10
C. 40 m/s. t(s)
D. 12,5 m/s. O 5 10
CHỦ ĐỀ 2. SỰ RƠI TỰ DO
Câu 1: Công thức tính quãng đường đi của vật RTD là
A. s = vot + 1/2 at2 B. s = 1/2gt2 C. s = v0t + 1/2 gt2 D. s = 1/2
at 2

xuống.
Câu 2: Một vật RTD từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc là:

A. v = 2gh. B. v = √ 2gh C. v = √ gh D. v =
√ 2h/g
Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự RTD của các vật?
A. Sự RTD là sự rơi của các vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
B. Các vật RTD tại cùng một nơi thì có gia tốc như nhau. C. Trong quá trình RTD, vận tốc giảm dần
theo thời gian.
D. Trong quá trình RTD, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn.
Câu 4: Một vật RTD không vận tốc đầu ở độ cao 10m xuống đất, vận tốc mà vật đạt được khi chạm đất là:
A. v=10 m/ s B. v=2 √ 10 m/s C. v= √ 20 m/s D.
v=10 √ 2m/s
Câu 5: Một giọt nước rơi từ độ cao 45m xuống, cho g = 10m/s2. Thời gian vật rơi tới mặt đất là bao nhiêu?
A. 3s B. 2,1s. C. 4,5s. D. 9 s.
Câu 6: Một vật RTD không vận tốc đầu ở nơi g = 9,8 m/s2. Khi rơi được 44,1 m thì thời gian rơi là:
A. 3s. B. 1,5s. C. 2s. D. 9s.
Câu 7: Từ một sân thượng cao ốc có độ cao h = 500 m một người buông rơi một hòn sỏi. Biết gia tốc RTD là
10m/s2. Thời gian chạm đất của hòn sỏi là:
A. 1s B. 5 s C. 10s D. 5 s
Câu 8: Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s 2. Xác định quãng đường
rơi của vật, tính thời gian rơi của vật.
A. 170m; 10s. B. 180m; 6s C. 120m; 3s D. 110m;
5s
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng. Một vật RTD từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 15m. Thời gian
rơi của vật là:
A. 1s B. 1,5s C. 2s D. 2,5s
Câu 10: Tính quãng đường mà vật RTD đi được trong giây thứ 5. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng
được bao nhiêu? Lấy g =10 m/s2
A. 40m;10 m/s B. 45m;10m/s . C. 45m;15m/s D. 40m 15
m/s
Câu 11: Thả rơi một vật từ độ cao 80m. Lấy g = 10 m/ s2. Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng.
A. 2s và 2s. B. 1s và 1s. C. 2 s và 0,46s. D. 2s và
0,54s
Câu 12: Thả rơi một vật từ độ cao 78,4m. Lấy g = 9,8 m/ s2. Quãng đường vật rơi trong giây đầu tiên và giây cuối
cùng là
A. 5 m và 35 m B. 4,9 m và 35 m. C. 4,9 m và 34,3 m. D. 5 m và
34,3 m.
Câu 13: Một vật RTD tại nơi có gia tốc g = 10m/s2, thời gian rơi là 4 giây. Thời gian rơi 1 mét cuối cùng là
A. 0,3s. B. 0,1s. C. 0,01s. D. 0,03s.
CHỦ ĐỀ 3. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Câu 1: Chọn câu sai. Chuyển động tròn đều có
A. Tốc độ góc thay đổi. B. Tốc độ góc không đổi. C. Quỹ đạo là đường tròn. D. Tốc độ
dài không đổi.
Câu 2: Khi vật chuyển động tròn đều thì:
A. Vectơ gia tốc không đổi. B. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
C. Vectơ vận tốc không đổi. D. Vectơ vận tốc luôn hướng vào tâm.
Câu 3: Chu kỳ trong chuyển động tròn đều là:
A. Thời gian vật chuyển động. B. Số vòng vật đi được trong 1 giây.
C. Thời gian vật đi Được một vòng. D. Thời gian vật di chuyển.
Câu 4: Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có
A. Hướng không đổi. B. Chiều không đổi. C. Phương không đổi. D. Độ lớn
không đổi.
Câu 5: Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Vectơ gia tốc không đổi.
C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chu kì và tần số của vật chuyển động tròn đều?
A. Khoảng thời gian trong đó chất điểm quay được một vòng gọi là chu kì quay.
B. Tần số cho biết số vòng mà chất điểm quay được trong một giây.
C. Giữa tần số f và chu kì T có mối liên hệ: f=1/T. D. Các phát biểu A, B, C đúng.
Câu 7: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
B. Chuyển động của đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
C. Chuyển động của một mắt xích xe đạp. D. Chuyển động của một con lắc đồng hồ.
Câu 8: Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều được tính bởi
A. aht=4π2r/T2 B. aht=r/2 C.  aht=4rv2 D.
aht=4π r/f
2 2

Câu 9: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa tốc độ góc, tốc độ dài, chu kì quay và tần số f?
A. v = ωr = 2πfr = 2πr/T B. v = ωr = 2πrT = 2πr/f C. v = ω/r = 2πfr = 2πr/T D. v = ωr
= 2πnr2 = πr/T
Câu 10: Một vệ tinh nhân tạo đang chuyển động tròn đều quanh trái đất ở độ cao h = R (R là bán kính trái đất) với
vận tốc v. Chu kỳ của vệ tinh này là
A. T = 2πR/v. B. T = 4πR/v. C. T = 8πR/v. D. T =
πR/2v.
Câu 11: Một chất điểm chuyển động tròn đều thực hiện một vòng mất 4s. Vận tốc góc của chất điểm là:
A.  = /2 (rad/s) B.  = 2/ (rad/s) C.  = /8 (rad/s) D.  = 8
(rad/s)
Câu 12: Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T = 4s. Tốc độ góc có giá trị nào sao đây
A. 1,57 rad/s. B. 3,14 rad/s C. 6,28 m/s. D. 12,56
rad/s.
Câu 13: Một đĩa tròn bán kính 10cm, quay đều mỗi vòng hết 0,2s. Vận tốc dài của một điểm nằm trên vành đĩa có
giá trị:
A. v = 314m/s. B. v = 31,4m/s. C. v = 0,314 m/s. D. v =
3,14 m/s.
Câu 14: Tìm vận tốc góc của Trái Đất quanh trục của nó. Trái Đất quay 1 vòng quanh trục của nó mất 24 giờ.
A. ≈ 7,27.10-4 rad/s B. ≈ 7,27.10-5 rad/s C. ≈ 6,20.10-6 rad/s D. ≈
5,42.10-5 rad/s
Câu 15: Một đĩa tròn có bán kính 20cm quay đều mỗi vòng hết 0,1s. Tốc độ dài của một điểm trên vành đĩa là
A. 3,14m/s. B. 31,4m/s. C. 12,56m/s. D.
1,57m/s.
A. 9,7.10-3 rad/s. B. 2,33.106rad/s. C. 2,7.10-6 rad/s. D. 6,5.10-5
rad/s.
Câu 16: Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Tốc độ góc của tàu đối với trục quay của Trái Đất

A. 7,3.10-4 rad/s. B. 7,3.10-5 rad/s. C. 6,2.10-5 rad/s. D. 6,2.10-4
rad/s.
Câu 17: Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ
người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3 m. Gia tốc hướng tâm của người đó là
A. 0,82 m/s2. B. 1,57 m/s2. C. 8,2 m/s2. D. 29,6.102
m/s .
2

Câu 18: Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỷ số giữa tốc độ dài
của đầu mút hai kim là
A. h/min=1/12; vh/vmin=1/16 B. h/min=12/1; vh/vmin=16/1
C. h/min=1/12; vh/vmin=1/9. D. h/min=12/1; vh/vmin=9/1.
Xác định gia tốc trong chuyển động tròn đều (gia tốc hướng tâm)
Câu 19: Một vệ tinh nhân tạo ở cách Trái đất 320 km chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 4,5 giờ.
Biết bán kính Trái đất R = 6380 km. Lấy π2=10. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh bằng
A. aht = 12426 km/h2 B. aht = 13049 km/h2 C. aht = 623 km/h2 D. aht =
13408 km/h 2

Câu 20: Mặt Trăng chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính là 3,84.105 km và chu kì quay là
27,32 ngày. Tính gia tốc của Mặt Trăng
A. a = 2,7.10-3 m/s2 B. a = 2,7.10-6 m/s2. C. a = 27.10-3 m/s2 D. a =
7,2.10 m/s .
-3 2

Câu 21: Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Xác
định gia tốc hướng tâm của xe.
A. aht = 0,27 m/s2 B. aht = 0,72 m/s2 C. aht = 2,7 m/s2 D. aht =
0,0523 m/s 2

Câu 22: Một đĩa tròn có chu vi 6,28m quay đều hai vòng hết 4s. Gia tốc của một điểm nằm trên vành đĩa có giá trị
bằng
A. a = 19,7m/s2. B. a = 9,86cm/s2. C. a= 4,93m/s2. D. a =
9,86m/s . 2

You might also like