You are on page 1of 15

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 LỚP 10 MÔN VẬT LÝ NĂM 2021

I. LÝ THUYẾT CẦN NẮM

1/ Chuyển động thẳng đều là gì? Viết phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều?

2/ Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều?
Gia tốc là gì? Các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều? chậm dần đều?

3/ Chuyển động tròn đều là gì? Nêu những đặc điểm của vectơ vận tốc, gia tốc của chuyển động tròn
đều? Biểu thức của tốc độ dài? tốc độ góc, chu kỳ, tần số?

4/ Thế nào là sự rơi tự do? Các đặc điểm của rơi tự do.

5/ Các kn về vận tốc tương đối, tuyệt đối , kéo theo. Công thức cộng vận tốc.

6/ Sai số của phép đo các đại lượng Vật Lý: Cách xác định sai số của phép đo? Cách viết kết quả đo?

7/ Phương pháp tổng hợp lực? Phát biểu quy tắc hình bình hành? Điều kiện cân bằng của chất điểm

8/ Nội dung các định luật Niu-Tơn.

9/ Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn.

10/ Lực đàn hồi, nội dung và biểu thức định luật Húc.

11/ Những đặc điểm của lực ma sát trượt? Lực hướng tâm là gì?

12/ Cách xác định quỹ đạo, thời gian chuyển động, tầm ném xa của vật ném ngang.

13/ Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực, ba lực có giá đồng quy.

14/ Mô men lực là gì ? Phát biểu quy tắc momen lực.

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật là một chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời
C. Viên bi rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó
Câu 2. Chọn đáp án sai.
A. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v  v0  at .
D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
Câu 3. Phương trình chuyển động của một chất điểm trên trục Ox có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 50 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60 km/h.xxx
Câu 4. Một vật chuyển động thẳng đều đi được 45 m trong thời gian 5 giây. Hỏi vận tốc của vật là
bao nhiêu
A. 10 m/s B. 20 m/s C. 9 m/s D. 18 m/s
Câu 5. Công thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc :
v  v0
A. a  v  v0 v v
2 2
v v
2 2

t  t0 B. a  C. a 0 D. a 0
t  t0 t  t0 t  t0
Câu 6. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có :
A. a > 0. B. a. > 0 , v <0 C. a < 0, v>0 D.a>0 , v>0 .
Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều :
1
A s  v t  at 1 1 1
2 B. x  v  at C. x   at D. x  x  v t  at
x t 2 x 2

0 0 0 0 0 0
2 2 2 2
Câu 8. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 5 m/s bổng tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 5s
đạt vận tốc là 10 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được kể từ lúc tăng tốc là :
A. 30,5m B.37,5 m C. 40,5m D. 47,5 m .
Câu 9. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và sau
20s thì dừng hẳn. Gia tốc của đoàn tàu là :
A. -0,5m/s2 B. 5m/s2 C. -5m/s2 D. 0,5 m/s2
Câu 10. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau
20s thì dừng hẳn. Quãng đường đoàn tàu đi được kể từ lúc hãm phanh là :
A. 100m B. -100m C. 200m D. -200m
Câu 11. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 5 m/s bổng tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau
5s đạt vận tốc là 10 m/s. Gia tốc của ô tô là :
A. 2m/s2 B. 3m/s2 C. 4m/s2 D. 1m/s2 .
Câu 12. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều :
 2 2
A. v  .r . B. v  C. v   D. v 
.r r r
Câu 13. Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T= 4s. Tốc độ góc có giá trị nào sao
đây. A. 1,57 rad/s. B. 3,14 rad/s C. 6,28 m/s. D.12,56 rad/s.

Câu 14. Chọn câu đúng : công thức tính đường đi trong chuyển động rơi tự do là ?
1
A. s  gt . B. 1 2
2 s gt . C. s  2gt . D. s  gt
2
Câu 15. Một vật rơi tự do ở độ cao 5m xuống đất, cho g = 10 m/s2 .Vận tốc mà vật đạt được khi chạm
đất là:
A. 10m / s B. 2 10m / s C. 20m / s D. 10 2m / s
Câu 16. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 80 m xuống đất, cho g = 10m/s2. Thời gian giọt nước rơi
tới mặt đất là :
A. 4s B. 2,1s. C. 4,5s. D. 9 s.
Câu 17. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật lúc chạm đất được tính theo công
thức
2h
A. v = 2gh . B. v = gh C. v = g D. v = 2gh

Câu 18. Một vật rơi tự do sau 4 giây thì chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây
cuối cùng là
A. 75 m. B. 80 m. C. 45 m. D. 35 m.
Câu 19. Công thức nào là công thức cộng vận tốc :
           
A. v23  v21  v31 . B. v13  v12  v23 . C. v32  v31  v21 . D. v12  v13  v21 .

Câu 20. Thuyền chuyển động cùng chiều dòng nước với vận tốc 8km/h đối với nước. Vận tốc của
nước chảy đối với bờ là 2,5 km/h .Vận tốc của thuyền đối với bờ là :
A. 5,5km/h B. 10,5 km/h C. 8,83km/h D. 5,25 km/h
Câu 21. Một ca nô chạy ngược dòng sông, sau 2 giờ đi được 30 km. Nước chảy với vân tốc 2 km/h.
Vận tốc của ca nô so với nước là
A. 15 km/h. B. 17 km/h.xxx C. 13 km/h. D. 16km/h.

CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Câu 1. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng?
A. Hai lực đặt vào hai vật khác nhau. B. Hai lực có cùng giá.
C. Hai lực ngược chiều nhau. D. Hai lực có cùng độ lớn.

Câu 2. Một chất điểm chuyển động chịu tác dụng của hai lực đồng quy F1 F2 thì véc tơ gia tốc của
vaø
chất điểm
A. cùng phương, cùng chiều với lực F2 B. cùng phương, cùng chiều với lực F1

C. cùng phương, cùng chiều với F  F1  F2 D. cùng phương, cùng chiều với hợp lực
lực
F  F1  F2
Câu 3. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể
là độ lớn của hợp lực ?
A. 2N B. 25N C. 1N D. 15N
Câu 4. Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải
A. cùng giá, độ lớn khác nhau và ngược chiều. B. cùng giá, cùng độ lớn và
ngược chiều
C. có giá nằm ngang, cùng độ lớn và cùng chiều. D. cùng giá, cùng độ lớn và cùng
chiều.
Câu 5. Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi
thì
A. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. B. vật đổi hướng chuyển động.
C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s.xxx D. vật dừng lại ngay.
Câu 6. Chọn phát biểu sai về định luật II Niutơn
A. Gia tốc vật thu được luôn cùng hướng với lực tác dụng
B. Vật luôn luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng
C. Với cùng một lực, gia tốc thu được tỉ lệ nghịch với khối lượng vật
D. Với cùng một vật, gia tốc thu được tỉ lệ thuận với lực tác dụng
Câu 7. Một vật có khối lượng 2kg,chuyển động với gia tốc 60cm/s2.Lực tác dụng vào vật có độ lớn là:
A.1,2N. B.1N. C.1,5N. D.1,6N.
Câu 8. Câu nào đúng? Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
A. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá B. Không cần phải bằng nhau về
độ lớn
C. Tác dụng vào cùng một vật D. Tác dụng vào hai vật khác nhau
Câu 9. Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn
nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Đẩy xuống. B. Đẩy sang bên. C. Không đẩy gì cả. D. Đẩy lên.
Câu 10. Câu nào sau đây sai khi nói về lực tác dụng và phản lực của nó:
A. luôn cùng hướng với nhau B. luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
C. bao giờ cũng cùng bản chất(ma sát,đàn hồi.hấp dẫn…) D. không thể cân bằng nhau
Câu 11. Biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn
A. Fhd m1m2 m1m2 2
G B. Fhd  G C. Fhd  G r D.
r r 2
m1m2

Fhd  m1m2
r2
Câu 12. Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì
lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. Giảm đi một nửa. B. Tăng gấp 4 lần. C. Tăng gấp 16 lần. D. Giữ
nguyên như cũ.xxx
Câu 13. Cho biết khối lượng của Mặt Trăng là 7,37.1022kg và khối lượng của Trái Đất là 6.1024kg.
Nếu chúng cách nhau một khoảng là 38.107m thì lực hấp dẫn giữa chúng là:
A. 2,0.1020N. B. 2,0.1028N. C. 7,32.1020N. D.
7,32.1028N.
Câu 14. M ột vật ở trên mặt đất có trọng lượng là 16 N .Khi di chuyển lên tới điểm cách tâm trái đất
4R ( R là bán kính trái đất) thì nó có trọng lựợng là bao nhiêu?
A. 3N B. 12N C. 1 N D. 4 N
Câu 15. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?
A. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với hướng biến dạng.
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn, giá trị của lực đàn hồi không có
giới hạn.
C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
Câu 16. T rong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi cua lò xo
A. không phụ thuộc vào khối lượng của vật treo và lò xoxxx B. không phụ thuộc vào độ biến
dạng của lò xo
C. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo D. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò
xo
Câu 17. Biểu thức của dịnh luật Huc về lực đàn hồi của lò xo là
A. l  l  l0
B. F  k. l C. F  k / l D. F  k 2 . l

Câu 18. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 6 N thì chiều dài của
lò xo là 15 cm. Độ cứng của lò xo là
A. 200 N/m B. 100 N/m. C. 75 N/m. D. 40 N/m.
Câu 19. Phải treo một vật có trọng luợng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k=100N/m để nó
dãn ra 5cm?
A. 15N B. 10N C. 5N D. 0N
Câu 20. Treo vào một lò xo có khối lượng 500 g vào đầu dưới của lò xo gắn cố định ,thì thấy lò xo
dài 25 cm .Tìm chiều dài ban đầu của lò xo ? Biết biết lò xo có độ cứng 100 N/ m và cho g= 10 m/s 2
A. 20 cm B. 50 cm C. 26 cm D. 60 cm
Câu 21. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 15cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, đầu
kia chịu một lực kéo F = 4,5N, khi ấy lò xo có chiều dài l = 18cm. Độ cứng của lò xo là:
A. 30N/m. B. 25N/m. C. 1,5N/m.
D. 150N/m.
Câu 22. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào lò xo thì nó dãn 5 cm. Treo một vật khác có trọng
lượng chưa biết vào lò xo thì nó dãn 4 cm. Trọng lượng của vật chưa biết là
A. 1,8 N. B. 1 N. C. 1,6 N. D. 1,2 N.
Câu 23. Chiều của lực ma sát nghỉ:
A. Ngược chiều với vận tốc của vật. B. Ngược chiều với gia tốc của
vật.
C. Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc. D. Vuông góc với mặt tiếp
xúc.
Câu 24. Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích:
A. tăng lực ma sát. B. giới hạn vận
tốc của xe.
C. tạo lực hướng tâm nhờ hợp lực của trọng lực và phản lực của mặt đường. D. giảm lực ma sát
Câu 25. Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
A. tình trạng của mặt tiếp xúc. B. diện tích tiếp xúc.
C. trọng lượng của vật. D. vật liệu của vật.
Câu 26. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 160m, góc nghiêng của dốc là 300. Hệ số
ma sát là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2. Tính vận tốc của vật ở chân dốc?
A. 16m/s B. 25m/s C. 40m/s D. 32m/s
Câu 27. Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất vì :
A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm. B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực
hướng tâm.
C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng
tâm.
Câu 28. Công thức lực hướng tâm là

2
A. Fht m B. Fh  mv2 r C. Fh  m2 r D. Fh  mr 2 
 r
t t t

Câu 29. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính,
hành khách sẽ:
A. Nghiêng sang phải B. Nghiêng sang trái C. Chúi người về phía trước. D. Ngả người về
phía sau
Câu 30. Khi vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hướng tâm thực chất là
A. Lực hấp dẫn B. Lực ma sát C. Phản lực D. Lực đàn hồi
Câu 31. Một ô tô có khối lượng 1000kg chuyển động đều qua một cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc
độ là 36km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất là bao nhiêu. Biết bán kính cong
của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g=10m/s2.
A. 10.000 N. B. 12.000 N. C. 1000 N. D. 8.000 N.
Câu 32. Bi A có khối lượng lớn gấp ba bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B
được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn câu đúng.
A. Chưa đủ thông tin để trả lời. B. Cả hai chạm đất cùng một lúc.
C. A chạm đất trước. D. A chạm đất sau.
Câu 33. Một vật được ném ngang ở độ cao h sau 2 giây vật chạm đất với vận tốc 25 m/s .Tầm ném
xa của vật là Lấy g=10 m/s2
A. 25m B. 30 m C. 50m D. 40m
Câu 34. Một máy bay, đang bay theo phương ngang ở độ cao 10km với tốc độ 720km/h. Viên phi
công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) là bao nhiêu để quả bom rơi trúng
mục tiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 7,2km. B. 9,85km. C. 8,9km. D. 10,5km.
2
Câu 35. Phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang có dạng y  10x , biết g = 9,8 m/s2. Vận tốc
ban đầu của vật là
A. 0,7 m/s. B. 4,9 m/s. C. 5 m/s. D. 2,5 m/s.

CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN


Câu 1. Điều kiện cân bằng của của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song là:
A. ba lực phải có giá đồng quy,đồng phẳng và hợp lực của 2 lực phải cân bằng với lực thứ ba
B. ba lực phải có giá đồng quy
C. ba lực phải có giá đồng phẳng
D. ba lực phải có giá đồng quy,đồng phẳng
Câu 2. Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn là cân bằng?
A. Ba lực đồng phẳng và đồng quy. B. Ba lực đồng quy.
C. Hợp của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba. D. Ba lực đồng phẳng.
Câu 3. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng làm quay của lực. B. tác dụng làm vật cân bằng của lực.
C. tác dụng mạnh hay yếu của lực. D. khả năng sinh công của lực.
Câu 4. Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay?
A. F1 F2 F
 B. M  C. M  Fd D. F Fd
d
1 1 22
d1 d2 d
Câu 5. Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là:
A. khoảng cách từ vật đến giá của lực. B. khoảng cách từ trục quay đến điểm
đặt của lực.
C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. D. khoảng cách từ trục quay đến vật.
Câu 6. Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với
A. điểm chính giữa vật. B. tâm hình học của vật.
C. điểm đặt trọng lực tác dụng lên vật. D. điểm bất kì trên vật.
Câu 7. Một tấm ván AB nặng 270N, được bắc qua một con mương. Trọng tâm G của tấm ván cách
điểm tựa A một đoạn là 0,8m và cách điểm tựa B là 1,6m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là:
A. 180N. B. 90N. C. 160N. D. 80N.
Câu 8. Các dạng cân bằng của vật rắn đó là
A. Cân bằng bền và cân bằng không bền.
B. Cân bằng không bền và cân bằng phiếm định.
C. Cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định.
D. Cân bằng bền và cân bằng phiếm định.
Câu 9. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải
A. Trùng với mặt chân đế. B. Nằm
ngoài mặt chân đế
C. Xuyên qua mặt chân đế D. Không xuyên qua mặt
chân đế
Câu 10. Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì…
A. Mặt chân đế của xe quá nhỏ. B. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
C. Xe chở quá nặng. D. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân
đế.
Câu 11. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn 15N, cánh tay đòn của ngẫu lực d = 5cm. Momen của
ngẫu lực:
A. 3,0 N.m B. 10,0 N.m C. 0,75 N.m D. 7,5 N.m
Câu 12. Ngẫu lực là
A. hệ hai lực cùng phương, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
B. hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
C. hệ hai lực cùng phương, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
D. hệ hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN
A.B ÀI TẬP TỰ LUẬN

Phần 1. Động học chất điểm


I. Chuyển động thẳng đều
Câu 1. Một xe ôtô đang chuyển động thẳng đều theo phương trình toạ độ- thời gian là:
x= 50(1-t) (m,s) với t  0.
a) Vật chuyển động như thế nào?
b)Vận tốc và toạ độ ban đầu của xe nhận giá trị nào?
c) Tìm toạ độ của xe khi t=10s
d) Vẽ đồ thị chuyển động của xe ?
Câu 2. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đường đầu với vận tốc tốc
v1= 10km/h., nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2= 15 km/h .Tìm vận tốc trung bình của người ấy
trên cả quãng đường.
Câu 3. Một ôtô chuyển động trong 3 giờ. Trong 1 giờ đầu đi với vận tốc là v1= 80km/h. Thời gian
còn lại xe chạy với vận tốc v2= 50km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi.
Câu 4. Lúc 6h một xe ôtô đi từ A đến B với vận tốc là v1= 60km/h, cùng lúc đó mọt xe ôtô khác xuất
phát từ B về A với vận tốc v2= 50km/h. AB = 220km.
a) Chọn AB làm trục toạ độ, gốc O trùng A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6h. Lập
phương trình chuyển động của mỗi xe
b)Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
c) Sau khi gặp nhau 0,5 h hai xe cách nhau bao nhiêu, vận tốc của mỗi xe khi đó
Câu 5. Cho đồ thị chuyển động của hai xe ôtô như hình vẽ dưới đây:
a) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe
xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
b)Tìm thời điểm hai xe cách nhau 30km sau khi gặp nhau
I

60

40

II

II. Chuyển động thẳng biến đổi đều O 1 t((h)

Câu 6. Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều trên một đường thẳng AB và ngược chiều nhau. Khi
vật qua A nó có vận tốc 6 m/s chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 3 m/s 2. Lúc vật qua A thì vật
hai qua B với vận tốc 9 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 3 m/s2. Chọn trục toạ độ là
đường thẳng AB, gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian khi hai vật qua A và B.
a. Viết phương trình toạ độ của hai vật
b. Tính thời điểm hai vật gặp nhau
c. Tính quãng đường mà mỗi vật đi được tính từ lúc qua A và B đến lúc gặp nhau.
Câu 7. Một xe ôtô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều
với gia tốc 2m/s2.
a. Tính thời gian để xe dừng lại kể từ lúc hãm phanh
b. Vận tốc trung bình của ôtô trong ba giây đầu tiên
c. Quãng đường ôtô đi được trong 4 giây đầu tiên
d. Quãng đường mà ôtô đi được trong một giây cuối cùng trước khi dừng lại

Phần 2. Động lực học


I. Các định luật Newton
Câu 1. Một quả bóng khối lượng m = 700g đang nằm yên trên sân cỏ, sau khi bị đá, nó có vận tốc
v=10m/s.Tính lực đá của cầu thủ, biết khoãng thời gian va chạm với bóng là t = 0,02s
Câu 2. Một vật khối lượng 5kg chuyển động thẳng, sau thời gian 2s, vận tốc tăng từ 4m/s đến 8m/s.
Tính lực tác dụng lên vật ?
Câu 3. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc = 0,3m/s 2. Ô tô khi chở
hàng có gia tốc 0,2m/s2. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong 2 trường hợp là như nhau. Tính khối
lượng hàng hoá ?
Câu 3. Một chiếc xe khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hảm phanh.Biết lực
hảm là 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng .
Câu 4. Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc a1 = 6m/s2, truyền cho vật m2 một gia tốc
a2 = 4m/s2. Nếu đem ghép 2 vật đó thành một vật thì lực F đó truyền cho vật ghép một gia tốc bao
nhiêu ?
Câu 5. Một vật khối lượng m đang đứng yên tại điểmA, chịu tác dụng của lực F1,trong thời gian t, vật
chuyển động đến điểm B, tại B vật có vận tốc 8m/s. Tại B vật chịu tác dụng của lực F 2, và cũng trong
thời gian t vật chuyển động đến C, tại C vật có vận tốc 12m/s
F2
a. Tính tỉ số
F1

b. Vật tiếp tục chuyển động trên đường CD trong thời gian 1,5t, vật vẫn chịu tác dụng của lực F2.
Tính vận tốc vật tại D
Câu 6. Một xe lăn khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe
một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t.
Nếu đặt thêm lên xe một vật khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bằng bao
nhiêu trong thời gian t ? Bỏ qua ma sát
Câu 7. Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu , đi được quãng
đường 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250g lên xe thì xe chỉ đi được quãng
đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng xe ?
Câu 8. Hai chiếc xe lăn đặt nằm ngang, đầu xe A có gắn một lò xo nhỏ và nhẹ. Đặt 2 xe sát nhau để lò
xo bị nén lại rồi buông ra . Sau đó 2 xe chuyển động ngược nhau, đi được các quãng đường s1 = 1m,
s2
= 2m trong cùng một thời gian t. Bỏ qua ma sát . Tính tỉ số khối lượng 2 xe ?
Câu 9. Xe A chuyển động với vận tốc 3,6km/h đến đập vào xe B đang đứng yên . Sau va chạm Xe A
dội ngược lại với vận tốc 0,1m/s, còn xe B chạy với vận tốc 0,55m/s. Biết mB = 200g. Tính mA?
II. Các lực cơ học
Câu 11. Trái đất có khối lượng m1 = 6.1024 kg. Mặt trăng có khối lượng m2 = 7,2.1022 kg.Khoãng
cách từ tâm trái đất đến tâm mặt trăng là 3,8.105 km.
a. Tính lực hấp dẫn giữa trái đát và mặt trăng
b. Tại điểm nào trên đường nối tâm của chúng,lực hấpdẫn đặt vào một vật tại đó triệt tiêu ?
Câu 12. Tính gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nữa bán kính trái đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt
đất là g0 = 9,81m/s2
Câu 13. Biết bán kính sao hoả bằng 0,53 bán kính trái đất , khối lượng sao hoả bằng 0,11 khối lượng
trái đất,gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,81m/s2.Tìm độ lớn gia tốc rơi tự do trên sao hoả ?
Câu 14. Treo một vật có trọng lượng 2N vào một lò xo, lò xo dãn ra 10mm . Treo một vật khác có
trọng lượng chưa biết vào lò xo, nó dãn ra 80mm. Hãy tính :
a. Độ cứng của lò xo ?
b. Trọng lượng chưa biết ?
Câu 15. Một lò xo có độ cứng k = 50N/m. Khi bị kéo bằng lực 100N thì lò xo có chiều dài 52cm. Hỏi
khi bị nén bằng lực 150N thì lò xo có chiều dài bằng bao nhiêu ?
Câu 16. Một vật có trọng lượng p = 200N đặt trên mặt sàn nằm ngang. Cần kéo vật bằng một lực
theo phương ngang bằng bao nhiêu để :
a. vật trượt đều ?
b. Vật trượt nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2 ?
Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,4, lấy g = 10m/s 2
Câu 17. Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh đột ngột , bánh xe không lăn nữa
mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma
sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s2
Câu 18. Có 5 tấm ván xếp chồng lên nhau. Trọng lượng mỗi tấm là 150N, hệ số ma sát giữa các tấm
là 0,2. Cần dùng một lực bằng bao nhiêu theo phương ngang để :
a. Kéo 2 tấm trên cùng ?
b. Kéo tấm thứ ba ?
Câu 20. Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm
ngang F = 200N.Hệ số ma sát giữa vật và sàn là  = 0,25. Tính :
a. Gia tốc của vật ?
b. vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3 ?
c. Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây đầu ?
Câu 21. Một người dùng dây buộc vào một thùng gỗ và kéo nó trượt trên sàn bằng một lực 90N theo
hướng nghiêng 300 so với mặt sàn. Thùng có khối lượng 20kg. Hệ số ma sát
F
trượt giữa đáy thùng và sàn là 0,5. Lấy g = 9,8m/s2.. Tính :
a. Gia tốc của thùng ?
b.Quãng đường thùng đi được sau 20s ?
Câu 22. Một vật khối lượng m =4kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực
F làm với hướng chuyển động một góc  = 300. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là
 = 0,3 . Tính độ lớn của lực để :
a. Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25m/s2 ?
b. vật chuyển động thẳng đều ? Lấy g = 10m/s2 .(hình vẽ giống bài 30 )
Câu 23. Một tủ lạnh có trọng lượng 890N đang đứng yên trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát nghĩ
và hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà lần lượt là 0,64 và 0,51.
a. Muốn cho tủ lạnh dịch chuyển thì phải đẩy nó với một lực nằm ngang bằng bao nhiêu ?
b. Để tủ lạnh chuyển động thẳng đều , lực đẩy nằm ngang phải bằng bao nhiêu ?
III.Chuyển động của vật bị ném
Câu 24. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chử nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi
ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m (theo phương ngang) . Lấy g = 10m/s 2.
Hỏi thời gian chuyển động và vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn ?
ĐS: 0,5s ; 3m/s.
Câu 25. Một vật được ném ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động được 3s, vectơ vận tốc của vật
hợp với phương ngang một góc 450. Lấy g = 10m/s2
a. Tính vận tốc ban đầu của vật ?
b. Thời gian chuyển động của vật ?
c. tầm bay xa của vật ?
Câu 26. . Từ đỉnh tháp cao 25m, một hòn đá được ném lên với vận tốc ban đầu 5m/s theo phương hợp
với mặt phẳng nằm ngang một góc  = 300.
a. Sau bao lâu kể từ lúc ném, hòn đá sẽ chạm đất ? Lấy g = 10m/s2.
b. Khoãng cách từ chân tháp đến điểm rơi của vật ?
c. vận tốc của vật khi vừa chạm đất ?
IV.Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng
Câu 27. Một vật được thả trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc  = 300 so
với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là  = 0,5. Tìm
a. gia tốc của chuyển động ?
b. Thời gian đi hết dốc và vận tốc của vật khi đến chân dốc , biết dốc dài 1m ?
Câu 28. Một vật trượt không vận đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc 30 0 so với
phương ngang. Coi ma sát trên mặt nghiêng là không đáng kể.Đến chân mặt phẳng nghiêng, vật sẽ
tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang trong thời gian bao lâu ? Biết hệ số ma sát giữa vật và mật
phẳng ngang là  = 0,2. Lấy g = 10m/s2

V. Lực hướng tâm


Câu 29. Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với
tốc độ 36km/h. Hãy xác định áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất . Biết bán kính cong
của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2.

.Câu 30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 24,3cm và độ cứng k =


y
100N/m, có đầu O gắn với một thanh cứng nằm ngang T như hình vẽ .
A T
Đầu kia có gắn với vật nhỏ A khối lượng m = 100g. Thanh T O
xuyên qua tâm vật A và A có thể trượt không ma sát theo T. Lấy g = 10m/s 2.Cho thanh T quay đều
quanh trục thẳng đứng oy, với vận tốc góc  = 10rad/s. Tính độ dài của lò xo ?. Xác định phương
chiều và độ lớn của lực do lò xo tác dụng vào điểm O. Bỏ qua khối lượng của lò xo
Phần 2. Cân bằng và chuyển động của vật rắn
Bài 31: Một người gánh 2 thùng hàng bằng một đòn gánh có chiều dài 1,8m. Thùng hàng thứ nhất có
khối lượng 20kg, thùng hàng thứ hai có khối lượng 30kg. Xác định áp lực tác dụng lên vai người đó
và vị trí đặt gánh hàng lên vai. Lấy g=10m/s2.
Bài 32: Một quả cầu đồng chất có khối lượng 5kg được treo vào tường nhờ sợi dây. Dây hợp với
tường một góc 300 . bỏ qua ma sát, lấy g=10m/s2. Tính lực căng T của dây?

You might also like