You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CỤM LỚP 10

CỤM TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2021 - 2022


Môn thi: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi có 02 trang)
Bài I (4,5 điểm)
1. Một hợp chất A tạo ra bởi 2 ion X2+ và YZ2− 2−
3 . Tổng số electron của YZ3 bằng 32, trong
nguyên tử Y và Z đều cố số proton bằng số neutron. Hiệu số neutron của nguyên tử X và Y bằng 3 lần
số proton của Z. Phân tử khối của A bằng 116 (đvC).
a. Xác định X, Y, Z và công thức phân tử của A.
b. Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.
2. Biết rằng nguyên tố Y trong tự nhiên có hai đồng vị bền là Y1 và Y2. Nguyên tử đồng vị Y1
có điện tích hạt nhân là 9,6.10−19 C. Hạt nhân Y1 có số proton bằng số neutron. Nguyên tử Y2 có nhiều
hơn nguyên tử Y1 một neutron. Đồng vị Y2 chiếm 1,11% số nguyên tử Y trong tự nhiên. Hãy tính thành
phần % về khối lượng của Y2 trong Na2YO3. Kết quả làm trón đến 4 chữ số thập phân.
Cho: O = 16; Na = 23; điện tích của 1 proton là 1,6.10−19 C.
3.
a. So sánh và giải thích tính acid của các chất HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.
b. So sánh tính khử của các chất HCl và HBr. Viết phương trình hóa học minh họa.
c. Giải thích tại sao khi cho HF tác dụng với NaOH có thể tạo thành muối acid NaHF2.
d. Tại sao NaCl rắn thì không dẫn điện còn khi hòa tan NaCl vào nước hoặc đun nóng chảy thì
nó lại có khả năng dẫn điện?

Bài II (4,0 điểm)


1. Hoàn thành cà cân bằng các phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cl2 + ...
b. Mg + HNO3 → N2 + NH4NO3 + ... (Cho biết: n(N2) : n(NH4NO3) = 1 : 1)
c. Br2 + NaOH + Fe(OH)2 →
d. M2(CO3)n + HNO3 → M(NO3)m + NO + ...
2.
a. Khi điều chế các khí CO2; Cl2; HCl; HBr; HI thường có lẫn hơi nước. Những khí nào có thể
được làm khô bằng H2SO4 đặc? Giải thích.
b. Bông, vải, sợi làm từ cellulose (C6H10O5)n khi tiếp xúc với acid sulfuric đặc liền bị đen lại
rồi thủng ngay. Giải thích.

Bài III (4,0 điểm)


1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau. Viết phương trình hóa học minh họa.
2. Nung hỗn hợp X gồm Fe và S trong một bình kín không có chứa oxygen để phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hỗn hợp khí
Z. Đốt cháy hỗn hợp Z trong khí oxygen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch FeCl3 dư sau đó cô
cạn thu được chất rắn khan T. Cho T tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư, đun nóng được dung dịch A
và hỗn hợp khí B. Khí B tác dụng lần lượt với các dung dịch bromine và dung dịch bão hòa khí H2S.
Hãy xác định thành phần của các hỗn hợp Y, Z, T, A, B. Viết các phản ứng hóa học xảy ra
trong các quá trình trên.

Bài IV (3,25 điểm)


1. Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt cháy
hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ có CO2, SO2 và hơi nước)
qua dung dịch KMnO4 5,0.10−3 M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết
với lượng sản phẩm cháy trên là 625 mL. Hãy xác định xem loại nhiên liệu đó có được phép sử dụng
hay không?
2. Từ dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g.mL−1) và dung dịch HCl 5 M, trình bày phương pháp
pha chế được 200 mL dung dịch hỗn hợp H2SO4 1 M và HCl 1 M.
3. Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Một học
sinh cho rằng nếu dùng dung dịch Na2S thì có thể phân biệt các dung dịch trên ngay ở lần thử đầu tiên.
Kết luận của học sinh đó có đúng không? Vì sao?

Bài V (4,25 điểm)


1. Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc, dư. Sau khi kết thúc các phản ứng cho toàn
bộ lượng Cl2 tạo ra tác dụng hết với kim loại M, thu được 38,1 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ lượng
X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác
định kim loại M.
2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được 5,376 lít khí H2 (đktc), dung dịch
X và 3,51 gam chất rắn không tan. Hỗn hợp Y gồm oxygen và chlor có tỷ khối so với hydrogen là 23,8.
Để oxid hóa hoàn toàn m gam X cần V lít khí Y (đktc). Tính V.

Cho biết: H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137.

- - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - -
Họ và tên thí sinh:................................................... Số báo danh:..........................................................

You might also like