You are on page 1of 1

Nguyễn Hồng Hải – 038.368.5555 – 0914.369.577 Email: nguyenhonghai.ams.08@gmail.

com

BÀI TẬP VỀ ESTE


Bài 0 - Viết phương trình phản ứng tổng quát và cho VD cụ thể cho mỗi trường hợp:
1. Este + NaOH → 1 muối + 1 ancol.
2. Este + NaOH → 1 muối + 2 ancol.
3. Este + NaOH → 2 muối + 1 ancol.
4. Este + NaOH → 1 muối + 1 anđehit.
5. Este + NaOH → 1 muối + 1 anđehit + nước
6. Este + NaOH → 1 muối + 1 xeton.
7. Este + NaOH → 2 muối + 1 xeton + H2O.
8. Este + NaOH → 2 muối + H2O.
9. Este + NaOH → 1 sản phẩm duy nhất.
Chú ý: Các este trên phải là các este thuần chức (chỉ chứa chức este)
Bài 1 a) Este là gì? Một hợp chất A có công thức là Cn H2n+1Cl có phải là este không ? Hãy nêu các
phương pháp điều chế A.
b) Viết phương trình phản ứng khi cho C2H5OH tác dụng với H2SO4.
Bài 2 Viết công thức chung của các este tạo thành từ :
a) axit no đơn chức và ancol no đa chức.
b) axit không no đơn chức (chứa 1 nối đôi) và ancol no đơn chức.
c) axit no đa chức và ancol không no (có 1 nối đôi) đơn chức.
d) axit no đơn chức và ancol thơm đơn chức.
Bài 3 a) Viết các phản ứng điều chế thủy tinh plexiglat từ axit và ancol tương ứng.
b) Từ nguyên liệu chính là axetilen, viết các phương trình phản ứng điều chế ancol polivinylic.
c) Viết phương trình phản ứng giữa axit R(COOH)n và ancol R'(OH)m để tạo thành este có công thức:
Rm(COO)mnR'n
Áp dụng : khi n = 2, m = 3.
Bài 4 Đun nóng hai chất A và B có công thức phân tử là C 5H8O2 trong dung dịch NaOH được hỗn
hợp 2 muối natri của hai axit C 3H6 O2 (A1 ) và C 3H 4 O2 (B1 ) và hai sản phẩm khác.
a) A, B thuộc chức hóa học gì ? Viết phương trình phản ứng.
b) So sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của A1 và B1 .
Bài 5 Chất A có công thức phân tử là C11H 20O4 . A tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ B
mạch thẳng và hai ancol là etanol và propanol-2.Viết công thức cấu tạo của A, B và gọi tên chúng.
Bài 6 Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau và đều được tạo thành từ axit đơn chức và ancol
đơn chức. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,5o C và 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Mặt khác
đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 gam/ml) rồi
đem cô cạn thì thu được 33,8 gam chất rắn (khan).
Xác định công thức phân tử và tính % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp A.
Bài 7: E là hỗn hợp của hai este đồng phân được tạo thành từ axit no đơn chức và ancol no đơn chức. Ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi E nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2 . Thủy phân 35,2 gam E bằng
4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 44,6 gam chất rắn khan.
a. Xác định công thức phân tử của các este.
b. Tính % số mol của mỗi este trong hỗn hợp E.
Bài 8 Chất A là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 4,4 gam
chất A người ta dùng 22,75 ml dung dịch NaOH 10%(d =1,1g/ml). Lượng NaOH này dư 25% so với lí
thuyết.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam chất A và cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong chứa
3,70 gam Ca(OH)2. Tính lượng kết tủa tạo thành.

You might also like