You are on page 1of 78

3/1/2021

BÀI GIẢNG MÔN:


MARKETING TRỰC TUYẾN
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nội dung học phần

Chương 1: Tổng quan về marketing trực tuyến


Chương 2: Xây dựng ý tưởng
Chương 3: Thực hiện xây dựng website
Chương 4: Thực hiện - kết hợp các công cụ
Chương 5: Đánh giá

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Giới thiệu học phần


marketing trực tuyến

Marketing trực tuyến (hay còn gọi là Marketing


online) hiện nay được sử dụng rất phổ biến trong các
doanh nghiệp để thực hiện truyền thông trên Internet
và phục vụ cho hoạt động kinh doanh thương mại điện
tử.
Học phần Marketing trực tuyến giúp sinh viên có cái
nhìn tổng quát về marketing trực tuyến, sáng tạo ý
tưởng truyền thông, thiết kế website và sử dụng các
công cụ để triển khai hoạt động Marketing trực tuyến
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 1
3/1/2021

Mục tiêu môn học

- Kiến thức:
+ Trình bày được bản chất và cấu trúc Marketing trực tuyến
+ Mô tả được các loại hình Marketing trực tuyến
- Kỹ năng:
+ Nhận định được các loại hình Marketing trực tuyến trên thị trường
+ Phân tích được mục tiêu và ý định của các loại hình Marketing trực tuyến
+ Thực hiện được các kỹ thuật áp dụng trong các loại hình Marketing trực
tuyến
- Thái độ:nhận thấy được Marketing trực tuyến là một chiến lược quan trọng
trong việc thực hiện các hoạt Marketing của doanh nghiệp
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Chương 1: Tổng quan về Internet


và E –marketing

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

- Kiến thức:
Mục tiêu của chương
 Hiểu được Internet giúp e-marketing có thể làm được những gì.
 Nắm được quá trình phát triển của Internet.
 Mô tả cách thức hoạt động và vai trò của Internet trong cuộc sống.
 Hiểu được khái niệm Marketing điện tử, Marketing trực tuyến và một số khái niệm
và thuật ngữ liên quan.
 Hiểu được mối tương quan giữa Digital marketing và marketing, sử dụng các công
cụ trực tuyến để thu thập thông tin thị trường một cách thông minh hơn.
- Kỹ năng:
 Kỹ năng làm việc nhóm và xác định mục tiêu của chiến lược Marketing cho bài
tập nhóm
- Thái độ: Người học chấp hành/tuân thủ/tích cực...
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 2
3/1/2021

Nội dung chính

 1. Giới thiệu về Internet

 2. Chiến lược marketing trực tuyến

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Internet

Là hệ thống thông tin bao gồm các mạng máytính


được kết nối vớinhau

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Một số thuật ngữ liên quan

World Wide Web là mạng lưới


thông tin toàn cầu, nơi mọi người
có thể truy nhập (đọc và viết) qua
các máy tính nối với mạng Internet.
Thuật ngữ này thường được hiểu
nhầm là từ đồng nghĩa với chính
thuật ngữ Internet. Nhưng Web
thực ra chỉ là một trong các dịch vụ
chạy trên Internet như thư điện tử
hoặc FTP,…

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 3
3/1/2021

Một số thuật ngữ liên quan


HTTP là tên viết tắt của HyperText
Transfer Protocol (giao thức truyền
tải siêu văn bản), là một giao thức
cơ bản dùng cho World Wide Web
(www) để truyền tải dữ liệu dưới
dạng văn bản, hình ảnh, video, âm
thanh và các tập tin khác từ Web
server đến các trình duyệt web và
ngược lại.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Một số thuật ngữ liên quan


URL là địa chỉ một tập tin điện tử trên internet. URL
bao gồm tên miền
Địa chỉ IP: là những ký tự số được đặt tên cho các
máy tính hoặc thiết bị dùng để xác định vị trí thiết bị
trên internet

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Cáchthức hoạtđộng
✓ Nhập một URL vào trình duyệt.
✓ URL này được dịch sang một địa chỉ IP
✓ Máy chủ trả về nội dung được yêu cầu.
✓ Tập tin được yêu cầu hiện ra.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 4
3/1/2021

Phương thức kết nối Interne


 Kết nối quay số Dial – Up
 3G
 Wifi
ADSL
……

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Internet tác động đến


marketing như thế nào?

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Marketing trực tuyến


Marketing trực tuyến là quá trình lập kế hoạch về sản
phẩm, giá, phân phối và các hoạt động xúc tiến cho
sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá
nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet.
(Philip Koller)

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 5
3/1/2021

Marketing trực tuyến


Marketing trực tuyến là việc ứng dụng mạng Internet
và các phương tiện điện tử: email, web, multimedia,
smartphone,..để tiến hành các hoạt động marketing
nhằm đạt mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ
khách hàng thông qua việc nâng cao hiểu biết về
khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị,..) từ đó tiến
hành các hoạt động xúc tiến và các dịch vụ qua mạng
hướng tới thoả mọi nhu cầu khách hàng.
(Davechaffey.com/Internet marketing)
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Marketing trực tuyến

Tóm lại: Marketing trực tuyến là quá trình tiếp thị một
sản phẩm thông qua kênh truyền thông kỹ thuật số

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 6
3/1/2021

Chiến lược Marketing trực


tuyến
Là tập hợp các biện pháp, cách thức, đường lối
và quyết định được tạo ra dựa trên nền tảng
Marketing truyền thống và kết hợp với công nghệ
kỹ thuật số nhằm đạt được những mục tiêu
Marketing cụ thể

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Đặc điểm của E-marketing


 Khả năng tương tác cao
 Phạm vi hoạt động không giới hạn
 Tốc độ giao dịch cao
 Liên tục 24/7
 Đa dạng hoá sản phẩm

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Lợi ích củaE-marketing Doanh nghiệp


 Giảm thời gian và chi phí thu thập thông tin về thị trường và đối tác
Rút ngắn thời gian công bố thông tin về sp, khuyến mại tới
khách hàng
 Tiết kiệm chi phí hoạt động
 Cơ hội kinh doanh cho DN vừa & nhỏ
Đáp ứng nhu cầu cộng đồng người tiêu dùng rộng lớn, đồng thời
“cá nhân hoá” sp đến tay khách hàng
Thu thập và xây dựng hệ thống database (CSDL) khách hàng
phong phú, chi phí thấp
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 7
3/1/2021

Lợiích của E–marketing Khách hàng

 Nâng cao khả năng lựa chọn sp, dịch vụ

 Tính thuận tiện trong mua sắm

 Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Một số công cụ của E – marketing

 Website
 Email marketing
 Online advertising
 Google ad, SEM, SEO PPC
 Facebook marketing
 Web PR, online Public Relation

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Lưu ý khi lập chiến lược E – Marketing

Trước khi bắt đầu chiến lược E – Marketing cần xem


xét chiến lược kinh doanh và chiến lược thương hiệu
của doanh nghiệp.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 8
3/1/2021

Một số công cụ của marketing


trực tuyến

SEO

Quảng cáo công cụ tìm kiếm

Quảng cáo trực tuyến

Tiếp thị liên kết

Video Marketing

Truyền thông mạng xã hội

Email Marketing

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các bước lập chiến lược E – marketing

Bước 1: Phân tích tình hình


Bước 2: Xác định mục tiêu
Bước 2: Xây dựng ý tưởng
Bước 3: Các quyết định về trang web
Bước 4: Xác định các công cụ cần thiết
Bước 5: Đo lường và đánh giá

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 1: Phân tích tình hình

- Phân tích môi trường


- Phân tích doanh nghiệp
- Phân tích khách hàng
- Phân tích đối thủ cạnh tranh

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 9
3/1/2021

Bước 1: Phân tích tình hình

 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Porter

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 1: Phân tích tình hình

 Chiến lược marketing Mix của doanh nghiệp trong môi


trường Internet

https://www.nike.com/vn/nike-by-you

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 1: Phân tích tình hình

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 10
3/1/2021

Bước 2: Xác định mục tiêu

Mục tiêu thông tin: thông tin và tạo sự nhận biết đối với
công chúng về một vấn đề, sự kiện, hoạt động nào đó.

Mục tiêu động cơ: thay đổi thái độ và tác động đến hành
vi của công chúng.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 2: Xác định mục tiêu


Mục tiêu thường được thiết lập tuân theo quy tắc SMART
Specific: Rõ rệt chứ không mù mờ
Measurable: Đo lường được
Achievable: Có thể đạt được
Relevant: Thực tế
Time-bound: Có giới hạn về thời gian

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Example
SMART objective:
• Increase sales through the eCommerce platform by 10% within the next
six months.
Tactics:
• Search advertising
• Facebook brand page
KPIs per tactic:
• Search advertising – number of search referrals, cost per click on the ads
• Facebook brand page – number of comments and shares on campaignspecific
posts
Targets per tactic:
•Search advertising – 1 000 search referrals after the first month, with a
10% month-on-month increase after that
• Facebook brand page – 50 comments and 10 shares on campaign-specific posts per week.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 11
3/1/2021

Bước 3: Xây dựng ý tưởng


BIG IDEA – Ý TƯỞNG LỚN

là thuật ngữ chỉ ý tưởng chủ đạo trong marketing.

Bản chất của big idea là tạo sự kết nối giữa sản phẩm và khách
hàng tiềm năng–một cây cầu cảm xúc vô hình khiến khách hàng
cảm thấy quảng cáo này, sản phẩm này là cần thiết với họ.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 4: Các quyết định về website

THIẾT KẾ WEBISTE
PHÁT TRIỂN WEBSITE TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 5: Xác định các công cụcần


thiết
 Website
 Email marketing
 Online advertising
 Google ad, SEM, PPC
 SEO
 Facebook marketing
 Web PR, online Public Relation

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 12
3/1/2021

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 5: Xác định các công cụ


cần thiết
Công cụ Kết quả

SEO Giữ chân khách hàng và tăng cường mua lại

Quảng cáo công cụ tìm kiếm Bán hàng, Giữ chân khách hàng và tăng cường mua lại

Quảng cáo trực tuyến Truyền thông thương hiệu và tăng cường mua lại

Tiếp thị liên kết Bán hàng và truyền thông thương hiệu

Video Marketing Bán hàng, Giữ chân khách hàng và tang cường mua lại

Truyền thông mạng xã hội Truyền thông thương hiệu, tăng cường giá trị và sự
tham gia
Email Marketing Giữ chân khách hàng và tạo ra giá trị

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 6: Đo lường và đánh giá

• Khi xây dựng 1 kế hoạch truyền thông (offline, online) cho


sản phẩm bất kỳ, chúng ta cần xây dung 1 bộ chỉ số đánh giá
hiệu quả công việc –Key Performance Indicator
•Thành phần chính của 1 bộ KPI sẽ bao gồm các chỉ số cơ
bản về hiển thị và tương tác, số luợt hiển thị nội dung, số
người tiếp cận, trên các phương tiện truyền thộng, số lượt
tương tác trên các nội dung…

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 13
3/1/2021

Bước 6: Đo lường và đánh giá


Một số tiêu chí KPI đối với lĩnh vực marketing trực
tuyến:
– Lượng tìm kiếm từ khóa SEO trong 1 tháng
– Thứ hạng từ khóa thay đổi như thế nào trước và sau
SEO
– Số trang/phiên truy cập là bao nhiêu
– Tỷ lệ thoát (thời gian trung bình trên trang) là bao
nhiêu
– Tỷ lệ chuyển đổi mua hàng là bao nhiêu
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 14
3/1/2021

CHƯƠNG 2

XÂY DỰNG Ý TƯỞNG

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Mục tiêu chương


- Kiến thức: Người học nhớ /hiểu/vận dụng/phân tích/tổng
hợp/đánh giá được...
Hiểu được bản chất và đánh giá các loại hình Nguồn thông tin
đám đông
Phân tích những ưu nhược điểm các phương pháp thu thập dữ
liệu thị trường
- Kỹ năng: Người học thao tác/thực hiện/làm được...
Phân loại được các loại hình nguồn thông tin đám đông
Thực hiện các được các bước nghiên cứu thị trường
- Thái độ: Người học chấp hành/tuân thủ/tích cực...
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nội dung

1. Nghiên cứu thị trường

2. Sáng tạo ý tưởng truyền thông

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 15
3/1/2021

Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường là quá trình giúp đỡ trong việc


ra quyết định về marketing, bao gồm các hoạt động
thu thập và phân tích thông tin về thị trường, đối
thủ cạnh tranh và người tiêu dùng.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường trực tuyến chỉ khác với nghiên
cứu thị trường thông thường là sẽ được thực hiện và triển
khai trong môi trường trực tuyến và sử dụng các công cụ
và phương tiện điện tử và đối tượng được khảo sát cũng
phải hiện diện trong môi trường trực tuyến.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Quy trình nghiên cứu thị trường

Bước 1: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu


Bước 2: Xác định thông tin cần thu thập
Bước 3: Xác định nguồn thông tin thu thập
Bước 4: Xác định kỹ thuật thu thập thông tin
Bước 5: Thu thập thông tin
Bước 6: Phân tích và diễn giải thông tin

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 16
3/1/2021

Nghiên cứu thị trường

Khách hàng
DOANH NGHIỆP Hiện trạng
mục tiêu
truyền thông

Đối thủ
cạnh tranh
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nghiên cứu KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU

 Đặc điểm khách hàng

 Hành vi khách hàng

 Sử dụng mô hình 5W1H

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Sử dụng mô hình 5W1H


Who: khách hàng/ntd là ai? Ai ra quyết định mua, ai là người ảnh hưởng trong quyết định
tiêu dùng sp?
What: khách hàng mua gì? Mong muốn lợi ích gì từ sp? Những lí do mua hàng (RTB) của
k/h là gi?
Why: tại sao khách hàng lại có mong muốn và hành động như vậy?
When: khi nào k/h phát sinh nhu cầu về sp? Đâu là thời điểm thích hợp để triển khai
hoạt động truyền thông
Where: khách hàng xuất hiện ở đâu trên các phương tiện truyền thông khi ra
quyết định mua ? Đâu là các nguồn thông tin tham khảo của k/h?
How: quá trình ra quyết định mua sp của khách hàng diễn ra ntn? Mô phỏng hành trình của
khách hàng (customer journey trên Internet)
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 17
3/1/2021

Nghiên cứu KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nghiên cứu KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU

Một số hình thức thu thập thông tin khách hàng (dữ liệu sơ cấp)
 Thảo luận tay đôi

 Thảo luận nhóm

 Phỏng vấn có sử dung bảng câu hỏi khảo sát (survey interview)

 …

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Insight khách hàng là gì?

Customer insight là việc thấu hiểu một sách sâu


sắc ý nghĩ/ mong muốn/ sự thực ẩn dấu nằm sâu
trong tâm trí khách hàng chưa được nói ra rõ ràng
ở mức độ vượt trên cả những gì khách hàng xác
định cho bản thân

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 18
3/1/2021

Hiểu Insight khách hàng để làm gì?

Thấu hiểu được những mong muốn thầm kín của


khách hàng, nhãn hàng sẽ có thể đưa ra những
giải pháp “xoa đúng chỗ đau, gãi đúng chỗ
ngứa”, tạo nên sự khác biệt – làm khách hàng
thoả mãn và tin dùng sản phẩm.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

“Job” của khách hàng là gì?

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

“Job” của khách hàng là gì?


• Công việc chức năng (functional job) xác định nhiệm vụ mà
khách hàng tìm kiếm sản phẩm để hoàn thành.
• Công việc cá nhân (personal job/emotional job) giải thích
cách khách hàng muốn cảm nhận khi thực hiện công việc
chức năng.
• Công việc xã hội (Social job) làm rõ cách mà khách hàng
mong muốn mọi người xung quanh cảm nhận về mình khi họ
thực hiện hoặc hoàn thành công việc chức năng.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 19
3/1/2021

Nghiên cứu ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

 Hiểu về cách thức truyền thông của đối thủ: sử dụng kênh
truyền thông nào và hình thức quảng cáo trực tuyến ra sao?
 Nội dung truyền thông và ý tưởng nổi bật?
 Hiểu về đối thủ trong tâm trí khách hàng
 Dự đoán chiến lược truyền thông của đối thủ.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nghiên cứu HIỆN TRẠNG TRUYỀN THÔNG

 Hệ thống các kênh truyền thông sở hữu (owned media) của


DN như: website, fanpage, youtube… đang ở tình trạng ntn?
Giao diện, tính năng và nội dung ?
 Hệ thống các kênh truyền thông trả phí (paid media) của
DN như: facebook advertising, google adwords… đang ở
tình trạng ntn? Mức chi phí, chỉ số hiệu suất qc?

 Bộ phận chức năng hỗ trợ ?


Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Thiết lập ma trận SWOT

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 20
3/1/2021

Sáng tạo ý tưởng truyền thông

Ý tưởng là giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề


truyền thông

Bản chất của ý tưởng truyền thông là làm sao để đưa thông điệp truyền thông đến khách hàng
mục tiêu mà không bị từ chối

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Ý tưởng như thế nào là đủ lớn ?

Một ý tưởng đủ lớn để làm Big Idea cần phải


hội tụ đủ các yếu tố:
- một câu chuyện gây được cảm xúc ở người đọc
- Một cái tên dễ nhớ
- Sử dụng hình ảnh có khả năng tạo được ấn
tượng mạnh

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Ý tưởng đến từ đâu?


- Giá trị nổi bật, khác biệt của sản phẩm ( USP)
- Nghiên cứu nhóm khách hàng mục tiêu ( thu hút bởi ai? Sự
việc gì? Thông tin gì? )

- Yếu tố ngữ cảnh xã hội ( dịp lễ tết, ngày kỉ niệm, sự kiện thể
thao văn hoá lớn, 1 vụ việc đang được chú ý…)

- Học hỏi và tổng hợp những thành quả truyền thông


Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 21
3/1/2021

Làm gì để tạo ra ý tưởng


RTB- Reason to buy: lí do mua hàng, giá trị, lợi ích của
SP/thương
hiệu mà khách hàng muốn sở hữu.
RTA- Reason to attend: lí do chú ý, giá trị nằm ngoài
sp khiến khách hàng bị thu hút.

RTB + RTA
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B1. Viết ra những cách mà bạn cho rằng có thể dùng nó để


gây sự chú ý với công chúng mục tiêu (RTA)
B2. kết hợp với thông điệp sản phẩm muốn truyền tải (RTB)
B3. kiểm định lại ý tưởng đó dựa trên nguyên lý của mô hình
Stimulus- response

nhạc, màu sắc, font


chữ, câu chuyện, bang
hiệu, hình ảnh, slogan,
điệu múa, người nổi
tiếng,
Biên soạn: Th.S Trương
web…Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

ạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 22
3/1/2021

ạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S Phạm Anh Thư

Mô hình truyền thông


marketing AIDA

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 23
3/1/2021

Chương 3: Thực hiện xây dựng


và phát triển website

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Mục tiêu
- Kiến thức: Người học nhớ /hiểu/vận dụng/phân tích/tổng
hợp/đánh giá được...
Nhớ được quá trình phát triển trang web từ lập kế hoạch, thiết
kế cho đến việc giới thiệu trang web
Hiểu được tầm quan trọng của việc phát triển web trên điện
thoại di động và cách thức thực hiện nó.
- Kỹ năng: Người học thao tác/thực hiện/làm được...
Các công nghệ cần có trong việc xây dựng một trang web
- Thái độ: Người học chấp hành/tuân thủ/tích cực...
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nội dung

 Thiết kế website
 Phát triển website trên nền tảng di động

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 24
3/1/2021

Website

Website là một tập hợp các trang web (web pages) bao gồm
văn bản, hình ảnh, video, flash v.v... thường chỉ nằm trong
một tên miền (domain) hoặc tên miền phụ (subdomain).
Trang web được lưu trữ (web hosting) trên máy chủ web
(web server) có thể truy cập thông qua Internet.

Có thể coi website chính là bộ mặt của doanh nghiệp


Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Trình duyệt web (web


browser)
Là một phần mềm ứng dụng cho phép người
sử
dụng xem và tương tác với các văn bản, hình
ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin
khác ở trên một trang web của một địa chỉ web
trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ.

Trình duyệt web đọc định dạng HTML để hiển


thị, do vậy một trang web có thể hiển thị khác
nhau trên các trình duyệt khác nhau.
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Tên miền (domain)


Tên miền chính là địa chỉ website

www.abc.com
www.abc.net
www.abc.com.vn
www.abc.com/xyz
www.xzy.abc.com

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 25
3/1/2021

Web Hosting (lưu trữ web)


Web Hosting là nơi lưu trữ tất cả các trang Web, các thông tin,
tư liệu, hình ảnh của Website trên một máy chủ Internet, Web
Hosting đồng thời cũng là nơi diễn ra tất cả các hoạt động giao
dịch, trao đổi thông tin giữa Website với người sử dụng

Internet và hỗ trợ các phần mềm Internet hoạt động.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

HTML: Giúp có thêm nội dung dạng văn bảncho


trang web.
CSS:Định dạng thiết kế, bố cục, phong cách, canh lề
của trang web.
JavaScript: Cải thiện cách hoạt động của trang web.
Tag: là mộttrong những loại thẻ dùng trong ngôn
ngữ HTML

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Yêu cầu cơ bản của 1 wesite

 Dễ truy cập
 Dễ sử dụng
 Dễ tìm kiếm
 Dễ chia sẻ và khám phá

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 26
3/1/2021

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

1. Tiêu chí về Domain :


Website chuẩn SEO
Chọn tên miền có từ khóa hoặc liên quan đến nội dung website, có thể chứa một vài từ khóa
chính của
website càng tốt Tên miền có thời gian sử dụng càng lâu càng được đánh giá cao.
2. Tiêu chí về hosting :
Hosting có tốc độ nhanh, bảo mật tốt, và độ ổn định cao Hosting nên đặt ở đất nước mà DN
đang
hướng tới người dùng ở đó
3. Tiêu chí về cầu trúc khi thiết kế website chuẩn SEO :
1. Website cần có sitemap để giúp các công cụ tìm kiếm có thể tìm thấy tất cả mọi
trang:Website cần
tự động cập nhật sitemap mới khi có thêm trang mới xuất hiện.
2. Tối ưu hóa Url website
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Kiểm tra website có chuẩn


Seo không?
 Website cho phép Google và cáccôngcụ tìm kiếm index

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 27
3/1/2021

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Kiểm tra website có chuẩn


Seo không?
 URL phải tối ưu

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

URLkhông tối ưu

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 28
3/1/2021

Kiểm tra website có chuẩn


Seo không?
 Title và description ở trang kết quả tìm kiếm Google

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Kiểm tra website có chuẩn


Seo không?
 Thân thiện với các thiết bị di động: https://search.google.com/test/mobile-friendly

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 29
3/1/2021

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Kiểm tra website có chuẩn


Seo không?
Tốc độ tải trang Website tải quá chậm là một trong những
yếu tố khiến nó bị người đọc quay lưng và gây khó khăn cho
việc thu thập thông tin của Google.

Kiểm tra tốc độ tải trang


https://developers.google.com/speed/pagespeed/insights/

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 30
3/1/2021

Quy trình thiết kế website

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 1: Phác thảo


 Mục tiêu của việc thiết kế website?
 Đối tượng khách hàng là ai?
Nội dung nào bạn muốn hướng đến và lấy làm trọng
tâm cho website của mình?
 Tham khảo website đối thủ cạnh tranh

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B1: Phác thảo


Phát thảo trang web bao gồm 2 phần:
Phát thảo ý tưởng thiết kế: là đưa ra kết quả mong đợi của
1 trang web sẽ nhìn như thế nào sau khi hoàn tất.
Phát thảo nội dung: là cung cấp số lượng trang, tên trang,
mục đích của từng trang và sơ đồ của toàn bộ trang web.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 31
3/1/2021

B1: Phác thảo


 Phác thảo nội dung: Vẽ sơ đồ Sitemap cho website

Sitemap có thể hiểu là hệ thống bản đồ trong một website, nó bao gồm
hệ thống các đường link dẫn đến các trang chính, trang con được thể
hiện một cách rõ ràng, mạch lạc. Công việc chủ yếu của các Sitemap là
hướng dẫn các bộ máy tìm kiếm thu thập thông tin của trang web một
cách đúng đắn, hiệu quả. Đồng thời cập nhật những thay đổi trên trang
web khi bạn thực hiện những thay đổi bất kì.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Sitemap

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B1: Phác thảo


Phác thảo ý tưởng thiết kế: đưa ra ý tưởng về giao diện của
website

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 32
3/1/2021

B1: Phác thảo


 Phác thảo ý tưởng thiết kế: đưa ra ý tưởng về giao diện củawebsite

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Website bán hàng

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Website truyền thông thương hiệu

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 33
3/1/2021

Sử dụng mô hình AIDA trong


thiết kế website

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Giao diện
A

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B2: Thiết kế
Thiết kế website cần đáp ứng được một số vấn đề:

Tăng khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng
thông qua cách trình bày: màu sắc, hình dáng, kiểu chữ,và
nét đặc trưng của công ty hoặc sảnphẩm

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 34
3/1/2021

B2: Thiết kế
Thiết kế website cần đáp ứng được một số vấn đề:

 Navigation: đóng vai trò như 1 bảng chỉ đường vàcần


đảm bảo trong việc giải thích cho người dùng biết được: vị
trí hiện của họ, làm sao họ đến được vị trí này, những điểm
kế tiếp họ có thể đi, và làm sao trở về trangchủ

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B2: Thiết kế
Thiết kế website cần đáp ứng được một số vấn đề:

Cách bố trí: một trong những yếu tố liên quan đến cách
bố trí của trang web là sự cân bằng: sự cân bằng màu sắc
liên quan đến cách phối màu, văn hoá sẽ ảnh hưởng đến sự
cân bằng về phong thuỷ, cân bằng về hình dáng . . .

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B2: Thiết kế
Thiết kế website cần đáp ứng được một số vấn đề:

Phần mở đầu và kết thúc: Một trang web phải có phần


mở đầu và kết thúc. Hai phần này luôn hiện diện trong suốt
quá trình người dùng thực hiện thao tác trêntrang web.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 35
3/1/2021

B3: Phát triển công nghệ


Hệ thống quản trịnội dung: điều khiển meta và title tag, địa chỉ, navigation,
hạn chế các trang bị trùng lập, alt tag

Giao diện tương tác: Adobe Flash, Microsoft Silverlight, HTML5, CSS3,
Javascript

Tối ưu hoá với cỗ máy tìm kiếm và dễ sử dụng: URL rewriting, GZIP, Server-
sdie form validation, hỗ trợ ký tự quốc tế, tìm kiếm trong trang dễ dàng,
XML sitemaps, RSSfeed generation
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B4: Quảng cáo

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B4: Quảng cáo

 Cách bố trí
 Ngôn ngữ
 Tính logic

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 36
3/1/2021

B5: Kiểm tra và đưa vào sử dụng


Trước khi upload trang web lên internet nên được kiểmtra
mức độ phù hợp với các loại trình duyệt, và cũng nên loại
bỏ những mã độc và không cần thiết nhằm đảm bảo độ dễ
dàng và an toàn cũng như giảm độ nặng của trang web.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Thiết kế website trên nền tảng di động

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 37
3/1/2021

Khái niệm

Website trên di động (Mobile Website): là một phiên


bản của trang web được tạo ra dựa trên nền tảng kỹ
thuật của thiết bị di động.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Lý do cơ bản người dùng sử dụng di động


xuất phát từ hành vi
 Không có gì làm trong lúc chờ đợi

 Tìm những thông tin mang tính cấp bách

Bị tác động bởi các hành vi mang tính lập đi lập lại: kiểm tra
thị trường chứng khoáng, kiểm tra thời tiết

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Ưu điểm
 Thiết bị có tính riêng tư cao
 Tính cơ động cực cao
 Hầu như trong tình trạng mở
 Phục vụ cho mục đích thanh toán
 Tìm kiếm thông tin
 Thông tin liên lạc và giải trí
 Hỗ trợ trong việc sáng tạo và lưu giữ khoảnh khắc

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 38
3/1/2021

Thiết kế trang web trên nền


tảng di động
 Ngôn ngữ trình bày (HTLM,XML…)phù hợp cho tất cả trình duyệt trên di động
 Tránh sử dụng khung và bảng trong thiết kế
 Địa chỉ trang web đơngiản
 Hình ảnh trên phiên bảng di động nên được tự điềuchỉnh
 Sử dụng đinh dạng cho hình ảnh phùhợp
 Menu và Navigation nên trình bày rõ ràng
 Không sửdụng pop-up và sử dụng con tương tác 1 hướng để xem website
 Cácứng dụng trên trang web diđộng
 Gửi sơđồ trang web cho Google để được hỗ trợ trong việc tìm kiếm
 Không sửdụng Flash
 Kiểu chữ và màu sắc phù hợp cho trình duyệt trên di động
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Chương 4: Thực hiện kết hợpcác


công cụ marketing trực tuyến

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nội dung
 Email marketing
 Quảng cáo trực tuyến
 SEO
 SEM
 Truyền thông mạng xã hội

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 39
3/1/2021

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Email Marketing
 Khái niệm và một số thuật ngữ liên quan
Các dạng emailmarketing
Các bước chiến lược emailmarketing

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Kháiniệm

Email marketing là một hình thức của marketing


trực tiếp, sử dụng công nghệ điện tử để truyền
thông điệp thương mại đến đối tượng khách hàng
mục tiêu

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 40
3/1/2021

Một số thuật ngữ liên quan


 Tỷ lệ mở email (open rate)
 Tỷ lệ nhấp chuột ( clickthoughrate)
 Tỷ lệ chuyển đổi (conversion rate)
 Spam email
 Opt-in
 Opt-out/ unsubcribe

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Tỷ lệ mở email (open rate)


Tỷ lệ mở email chỉ ra đã có bao nhiêu người (%) mở email mà
bạn đã gửi. Trong email marketing cơ bản, tỉ số đo lường này
khá quan trọng so với các chỉ số khác giúp đánh giá hiệu quả của
chiến lược email marketing.

Email được mở
Tỷ lệ mở
email Email được gửi – Email hỏng

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Tỷ lệ nhấp chuột ( clickthough rate)


Tỷ lệ nhấp chuột hay còn gọi là tỷ lệ nhấp vào link
dẫn được so sánh với tỷ lệ mở. Chỉ số đo lường này
rất quan trọng bởi vì nó thể hiện toàn bộ mục đích của
người gửi nhằm mong muốn người nhận nhấp vào
đường link dẫn về website.

Tỷ lệ nhấp Tổng số lần nhấp chuột


chuột
CTR Tổng số email được mở

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 41
3/1/2021

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Tỷ lệ chuyển đổi (conversion rate)

Tỷ lệ phần trăm người có hành động cụ thể sau khi


xem email như: truy cập vào website, gọi điện đặt
hàng, trao đổi thông tin…
Đây là chỉ số quan trọng đánh giá sự thành công của
chiến dịch emailmarketing.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Spam mail
Là các Email được gửi tới người nhận mà không được sự
đồng thuận của khách hàng khiến họ không có thiện cảm với
Email được gửi tới.
Hay nội dung email gây nhàm chán, phản cảm, khiến người
nhận bực bội khó chịu và đánh dấu email đó là spam email.
Hoặc, những nhà cung cấp dịch vụ email phát hiện dấu hiệu
trùng lập hoặc giống nhau của nhiều email nên sẽ đưa vào
hòm thư Spam

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 42
3/1/2021

Spam mail

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Opt - in
Opt – in nghĩa là khách hàng tự động đăng ký vào danh sách
email và cho doanh nghiệp những thông tin cần thiết vềhọ.
Ngoài ra, Double opt – in được hiểu là người dùng tựđộng
cung cấp thông tin 2 lần thông qua đường link xác nhận
trong email.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Opt-out/ unsubcribe
“Hủy đăng ký” / “Không tham gia” là khả năng người dùng hủy
đăng ký khỏi danh sách email của doanh nghiệp.
Có hai loại:
-Universal Unsubs là những người dùng hủy đăng ký nhận
email từ bất kỳ loại email nào trong tương lai.
-List Unsubs là những người dùng sẽ hủy đăng ký chỉ một số
danh mục nội dung của email trong tương lai. Ví dụ: khách
hàng muốn nhận thông tin về các chương trình khuyến mãi
nhưng không muốn nhận các thông tin về quảng cáo

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 43
3/1/2021

Các dạng email marketing

Email dạng văn bản


Email dạng hình ảnh
Email dạng web HTML

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Email dạng văn bản

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Email dạng hình ảnh

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 44
3/1/2021

Email dạng web HTML

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Chiến lược email marketing

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Xác định mục tiêu chiến lược


marketing

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 45
3/1/2021

Mục tiêu: Bán hàng

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Mục tiêu: cung cấp thông tin


cho khách hàng

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Mục tiêu: cung cấp thông tin


cho khách hàng

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 46
3/1/2021

Mục tiêu: Giải


quyết vấn đề

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các bước thực hiện chiến


lược email marketing
B1. Tạo cơ sở dữ liệu
B2. Tạo nội dung email
B3. Phân khúc dữ liệu
B4. Triển khai
B5. Phân tích và đánh giá

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B1: Tạo cơ sở dữ liệu

- Email - Địa chỉ


- Ngày thu thập - Điện thoại
- Nguồn thu thập - Ngày sinh
- Giới tính - Hành vi

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 47
3/1/2021

Tạo cơ sở dữ liệu
Tạo form đăng ký nhận tin trên website .
Tổng hợp thông tin của khách hàng hiện tại.
Yêu cầu khách mua hàng để lại thông tin và
email để tiện chămsóc
Tìm đến những nhà cung cấp data list uy tín

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Tạo form đăng ký nhận tin


trên website

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 48
3/1/2021

Tổnghợp thông tin của khách hàng hiệntại


• Danh sách trong email của DN
• Danh thiếp của các khách hàng, đối tác
•Dữ liệu trên website : ngoài những người dùng (user) trên website, địa
chỉ email của khách hàng cũng có thể nằm trong các bình luận, liên hệ,...
•Nếu website của DN có giao dịch trực tuyến, hãy tổng hợp các đơn đặt
hàng, hóa đơn để lấy thông tin,có thể lưu lại sở thích của từng khách
hàng.
•Mạng xã hội: hãy tổng hợp địa chỉ email của những Friend hoặc những
người đã Like trang Facebook của DN
• Các văn bản in như hợp đồng, thư tín, báo cáo ...

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Tạo cơ sở dữ liệu
Cần dành thời gian để làm sạch cơ sở dữ liệu bằng cách loại
những data đã hết hạn hoặc trùng lắp và cập nhập lại những
data email mới.
Một số công cụ tuyệt vời để cập nhập lại email và xác minh sự
tồn tại của những email:
- Jigsaw (aka Data.com)
- D&B
- StrikeIron

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B2: Tạo nội dung email


• Tên người gửi
• Chủ ngữ
• Trước phần đầu (Preheader)
• Phần đầu
• Lời chào
• Phần thân
• Phần chân

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 49
3/1/2021

Tên
thươn
g hiệu
ChủNgữ

Người
Phần trước đầu
gửi

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Phầnđầu

Phần thân

Lờichào

Phần chân
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 50
3/1/2021

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B3: Phân khúc dữ liệu


(Phân nhóm khách hàng người
nhận)

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 51
3/1/2021

B3: Phân khúc dữ liệu


(Phân nhóm khách hàng người nhận)
Phânkhúcvới người tiêu dùng Phânkhúctheo doanh nghiệp

- Theo khu vực địa lý


- Theo nghề nghiệp
- Theo tuổi - Theo khu vực địa lý
- Theo giới tính - Theo lĩnh vực hoạt động
- Theo thu nhập - Theo quy mô
- Theo mục tin ưa thích - Theo loại hình
(Người nhận lựa chọn khi doanh nghiệp
đăng ký nhận tin) - ….
- ……
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B4: Triển khai

Lựa chọn công cụ


thực hiện email marketing

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Thờigian gửi email

-“Vực thẳm” (10h tối đến 9h sáng): khoảng thời gian gửi email tệ
nhất
-“Chào buổi sáng” (9h sáng đến 10h sáng): khoảng thời gian khá tốt
để gửi các email với thông điệp chào mời, giới thiệu…
-“Đừng làm phiền” (10h sáng đến 12 h trưa): người dùng không
muốn mở email để có thể tập trung vào côngviệc
-“Tin tức buổi trưa” (12h trưa đến 2h chiều):người dùng không
muốn mở email chào bán sản phẩm trong giờ nghỉ trưa của mình,
thay vào đó họ chọn đọc tin tức báo chí.
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 52
3/1/2021

Thờigian gửi email


-“Tập trung công việc” (2h chiều đến 3h chiều): sau giờ nghỉ trưa người
dùng vẫn muốn tập trung vào công việc và chỉ quan tâm với những email
chào bán cácdịch vụ tài chính
-“Buổi chiều thay đổi nhịp sống” (3h chiều đến 5h chiều): áp lực công việc
giảm dần, người tiêu dùng quay lại với những quan tâm cá nhân, đây là
khoảng thời gian tốt nhất để gửi những email về bất động sản và dịch vụ tài
chính
-“Giờ làm muộn” (5h chiều đến 7h tối): người dùng mở xem các tin khuyến
mãi, du lịch, nghỉdưỡng
-“Đơn hàng giờ chót” (7h đến 10h tối): người dùng dễ có phản ứng tích cực
với các tin chào bán sản phẩm hoặc dịch vụ tiêu dùng cá nhân. Những email
km đồ thời trang có hiệu quả trong thờigian này.
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

B5: Phân tích và đánh giá


Một số chỉ tiêu để phân tích và đánh giá hiệuquả chiến lược
email marketing
- Tỷ lệ email được nhận
- Tỷ lệ người mở email
- Tỷ lệ người click vào liên kết trên email
- Tỷ lệ chuyển đổi email

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 53
3/1/2021

SEM (viết tắt là Search Engine Marketing) tạm


dịch là tiếp thị trên công cụ tìm kiếm. Có thể nói,
SEM là một phần trong marketing online, trên các
công cụ tìm kiếm phổ biến như: Bing, Google, hay
Yahoo

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 54
3/1/2021

Khái niệm
SEO(Search Engineer Optimising) là các hoạt động tối ưu
hoá trang web nhằm làm tăng thứ tự xếp hạng trong kết
quả tìm kiếm được đưa bởi cổ máy tìm kiếm.
Quảng cáo PPC(Pay Per Click): là loại quảng cáo áp dụng
hình thức thanh toán mà người quảng cáo phải trả trên một
lần nhấn chuột vào quảng cáo

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 55
3/1/2021

SEO

SEO(Search Engineer Optimising) là các hoạt động


tối ưu hoá trang web nhằm làm tăng thứ tự xếp
hạng trong kết quả tìm kiếm được đưa bởi cổmáy
tìm kiếm.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Từ khóa

Từ khoá: là từ được người dùng sử dụng để tìm kiếm thông tin


thông qua cỗ máy tìm kiếm. Trong SEO,từ khoá dùng được sử
dụng để tối ưu hoá một trang web nhằm tác động đến thứ
hạng trong bảng xếp hạng hiển thị bởi cỗ máy tìm kiếm

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các yếu tố cần quan tâm khi


chọn từ khóa
Sựthông dụng: từ khoá nào thông dụng nhất liên quan
đến công ty,thương hiệu, sản phẩm
Đối thủ cạnh tranh: những đối thủcạnh tranh nào chung
từ khoá giống mình
Sựchuyển đổi: những từ khoá nào được sử dụng và dẫn
đến trang web côngty
Khuynh hướng dùng từ của khách hàng: khuynh hướng
khách hàng sử dụng những tiền tố và hậu tố đi kèm với từ
khoá
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 56
3/1/2021

Các bước nghiên cứu từ khóa

B1: Suy nghĩ (Brainstorm)


-Suy nghĩ về những từ được dùng để mô tả sản phẩm, doanh nghiệp, nhucầu
kháchhàng
- Xem xét các từ đồng nghĩa hoặc từ sai chính tả mà kháchhàng có thể tìm kiếm
B2: Thu thập dữ liệu
- Khảo sát khách hàng
- Nhật ký truy cập trang web
B3: Sửdụng các công cụ nghiên cứu từ khóa

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Sử dụng công cụ nghiên cứu


từ khóa
• Từ khóa tương tự
• Các từ khóa phổ biến được sử dụng với từ khóa đó
• Lỗi chính tả thường gặp
• Tần suất của các từ khóa trong truy vấn tìm kiếm
• Từ khóa liên quan đến ngành
• Từ khóa đang gửi lưu lượng truy cập đến đối thủ cạnh tranh
• Có bao nhiêu trang web đang nhắm mục tiêu từ khóa của DN

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Quy trình xây dựng nội dung

 Xác định từ khóa chủ đề và các nhóm từ khóa phụ


 Tìm các thông tin mà khách hàng cần khi tìm kiếm nhóm từ
khóa
 Lựa chọn concept phù hợp với mỗi từ khóa (Review, top list,
xếp hạng, so sánh, hỏi đáp)
 Tìm tư liệu viết bài (nội dung, hình ảnh, video)
 Lên cấu trúc bài viết hoàn chỉnh
 Tiến hành viết bài
 Áp dụng một số checklist chuẩn Seo cho bài viết

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 57
3/1/2021

Tối ưu hóa website


 Sửdụng từ khoá cho têntrang
Sựdụng từ khoá cho tên miêu tả Meta
Sửdụng từ khoá cho Page Heading(h1,h2,h3…)
Sửdụng từ khoá cho thẻ ALTvà TITLEcho hình ảnh
Sửdụng từ khoá cho nộidung

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

AIDA Key
Các nhóm khách hàng của doanh nghiệp trên mạng
internet
- KH chưa biết tới sản phẩm - Need key: Từ khóa khách hàng tìm kiếm khi gặp
vấn đề nhưng chưa biết tới giải pháp

- KH mới biết tới sản phẩm - Hot Key: từ khóa ngắn, khách hàng dùng để tìm
kếm khi mới biết tới giải pháp, cần tìm hiểu thêm về
thông tin
- KH đang phân vân về sản - Information Key: Từ khóa khách hàng tìm kiếm khi
phẩm đang phân vân về giải pháp

- KH muốn mua sản phẩm - Action key: Từ khóa khách hàng tìm kiếm khi muốn
sử dụng giải pháp

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Cách tạo ra bài viết chuẩn SEO

Bước 1: Xuất bản một nội dung

Bước 2: Quảng bá nội dung đó

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 58
3/1/2021

Bước 1: Xuất bản nội dung

Nội dung bài viết cần đạt chuẩn AIDA


A – Attention: Thu hút sự chú ý bằng ngôn từ, ý nghĩa và
chủ đề của bài viết
I – Interest: Tạo sự hấp dẫn bằng việc nắm rõ insight người
dùng và trực tiếp khai thác nội dung trên insight đó
D – Desire: Khơi gợi những mong muốn của người dùng về
chính sản phẩm, dịch vụ DN cung cấp
A – Action: Thôi thúc khách hàng, người dùng hành động.
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 1: Xuất bản nội dung


Bài viết tối ưu SEO
 Title: Chứa từ khóa ở đầu, giới hạn 60 ký tự
 Description: Chứa từ khóa, viết hấp dẫn để tăng CTR giới hạn 160 ký
tự
 URL: Chứa từ khóa (Không dấu phẩy)
 H1: Chứa từ khóa chính, H2 chứa từ khóa liên quan
 Hình ảnh: Mô tả rõ rang nội dung. Thẻ alt tag chứa từ khóa
 Nội dung: tối thiểu 200 từ, chứ từ khóa ở đầu và cuối nội dung, chứa
các từ khóa liên quan đến từ khóa chính
 Có Call to action rõ rang, phù hợp với mục đích của từng bài viết

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các công thức tổng quát để xây dựng


nội dung
Công thức AIDA

Mục tiêu: Bán hàng


Công thức PAS

Công thức SSS


Mục tiêu: lan truyền, gia
tăng traffics và xây dựng
thương hiệu (PR)
Công thức STRINGS
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 59
3/1/2021

Công thức AIDA


Attention – Gây sự chú ý: Tạo sự chú ý bởi tiêu đề bài viết hoặc hình ảnh
minh họa
Có 3 cách để gây sự chú ý:
+ Đánh vào sự mất mát, lo ngại, niềm tin khách hàng
“99% người bị mắc bệnh đại tràng sẽ không khỏi khi chưa biết điều này”
+ Đánh vào lợi ích khách hàng:
“12 cách kiếm tiền tại nhà giúp bạn có thể có thu nhập hàng chục triệu 1
tháng”
+ Đánh vào sự tò mò và cảm xúc của khách hàng
“Sản phẩm đã giúp hơn 10.000 người thoát khỏi bệnh tiểu đường”

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Công thức AIDA


 Interest – Tạo ra lợi ích đúng insight của nhóm đối tượng, đảm bảo các
mục tiêu sau:
- Giải thích rõ hơn về lợi ích lớn nhất mà khách hàng nhận được, làm họ
tin rằng lợi ích sản phẩm sẽ giúp họ giải quyết các vấn đề đang vướng
mắc
- Nói thêm các giá trị khác – vượt sự mong đợi của khách hàng
- Nếu cần thiết, ghi thêm các đặc điểm khác của dịch vụ nhằm đề phòng
những khách hàng kỹ tính
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Công thức AIDA

 Desire - Khơi gợi mong muốn bằng những bằng chứng có thật.
Tạo ham muốn bằng các bằng chứng thành công, logic khoa
học, bằng chứng hiển nhiên, người có ảnh hưởng KOLs, quy
mô doanh nghiệp, uy tín thương hiệu, giấy chứng nhận, giải
thưởng….

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 60
3/1/2021

Công thức AIDA


Action – Kêu gọi hành động
Kêu gọi khách hàng mua sản phẩm, nhấn mạnh các lợi ích KH có thể nhận
được
- Ưu đãi, quà tặng….
- Làm cho KH thấy hành động ngay là có lợi cho họ
- Số lượng có hạn, khan hiếm về thời gian hoặc quyền lợi…
- Dễ liên hệ để mua hàng
- Cam kết các vấn đề như đổi trả, hậu mãi
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Công thức PAS

- P – Problem: Trình bày các vấn đề mà khách hàng gặp


phải
- A – Aggravate: Triển khai vấn đề và khuấy động tâm trí
người đọc, diễn giải cho họ biết vấn đề đó đang khiến
cho cuộc sống của họ trở nên bất tiện hoặc khó khăn
như thế nào
- Solve: Hoàn thành bài viết bằng cách đưa ra giải pháp
cho vấn đề của khách hàng
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Công thức Strings (Lối viết liệt kê –


tổng hợp – Big content)
Strings mang ý nghĩa là một chuỗi, liệt kê, tổng hợp. Với lối viết
liệt kê và tổng hợp giúp cho đối tượng đọc bài PR có được thông
tin hữu ích nhất về sản phẩm hay thương hiệu bạn. Lối viết này
nhắm thẳng tới sản phẩm, thương hiệu vậy nên cần có giọng văn
mạch lạc, rõ ràng và khách quan nhất.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 61
3/1/2021

Bước 2: Quảng bá nội dung

Tiến hành quảng bá bài viết trên các Group, Forum, site
vệ tinh có ảnh hưởng đến khách hàng

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Tối ưu hóa website


 Tránh sử dụng file Flash: Flash có thể hiệu quả trong cách hiển thị
để gây ấn tượng tuy nhiên cỗ máy tìm kiếm không nhận ra được file
Flash

 Gia tăng số lượng liên kết của website


 Tạo liên kết nhiều nhất có thể từ nội dung của trang web.
 Tạo ra sự tương tác nội bộ trên website
 Tạo liên kết từ các trang web khác
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 62
3/1/2021

Khái niệm
Quảng cáo trực tuyến là các quảng cáo được
thực hiện trong môi trường internet

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Mục tiêu
 Đánh thức thương hiệu trong nhận thức của khách
hàng
 Tạo ra nhu cầu
 Góp phần thoả mãn nhu cầu
 Tăng doanh số

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Chi phí quảng cáo


 CPI: là chi phí mỗi lần quảng cáo xuất hiện
 CPM: là chi phí cho một nghìn lần quảng cáo xuất hiện
 CPC:là chi phí cho mỗi lần nhấn chuột vào quảng cáo
CPA: là chi phí cho mỗi lần nhấn chuột vào quảng cáo dẫn đến các hoạt động
khác như mua hàng, download whitepaper hoặc điền vào đơn . . ..
Phí cố định: là chi phí cho các quảng cáo đi kèm với yếu tố thời gian nhưlà
chi phí hằng tuần, hằng tháng.
Phí tương tác (cost per interaction) là chi phí cho các quảng cáo mang tính
tương tác, hoặc cá video và ứng dụng trực tuyến như game, facebook
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 63
3/1/2021

Các loại quảng cáo


Quảng cáo hiển thị hình ảnh (Display ads)
Quảng cáo trên trang kết quả của cỗ máy tìm kiếm
Quảng cáo trong Email
Quảng cáo trên mạng xã hội
 Tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing)

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Quảng cáo hiển thị

Quảng cáo hiển thị là việc sử dụng các biểu ngữ Web
hoặc Banner quảng cáo đặt trên trang Web của bên
thứ ba hoặc Blog để tăng lượng truy cập vào trang
Web của công ty hoặc gia tăng doanh thu dịch vụ, sản
phẩm.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Quảng cáo hiển thị hình ảnh

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 64
3/1/2021

Các hình thức thể hiện quảng cáo


 Hình ảnh tĩnh – đây là các biểu ngữ hoặc quảng cáo hình vuông cơ bản của
bạn xuất hiện xung quanh nội dung.
 Văn bản – đây là những quảng cáo văn bản được tạo bởi các thuật toán sao
cho quảng cáo văn bản có liên quan đến nội dung xung quanh.
 Biểu ngữ nổi (Floating Banner) – những chuyển động này trên màn hình hoặc
trôi nổi trên nội dung của trang web thông thường.
 Hình nền – những hình này xuất hiện và thay đổi nền của trang web, lấp đầy
toàn bộ trang.
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các hình thức thể hiện quảng cáo

 Quảng cáo Popup – đây là những cửa sổ mới xuất


hiện trước nội dung trang web; cửa sổ mới mở hiển
thị toàn bộ quảng cáo để khách truy cập có thể xem.
 Flash – đây là những quảng cáo động và “nhảy” liên
tục nhiều nội dung khác nhau.
 Video – đây là những quảng cáo video nhỏ tự động
phát hoặc video chờ được khách truy cập chủ động
phát.
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Kích thước
và vị trí
quảng cáo

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 65
3/1/2021

Quảng cáo trên trang kết quả


của các công cụ tìm kiếm

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Quảng cáo
PPCClick): là một trong những hình thứcthanh
PPC(Pay Per
toán mà người quảng cáo phải trả trên mộtlần nhấn
chuột vào quảng cáo
Quảng cáo PPC:là loại quảng cáo áp dụng hình thức
thanh toán PPC

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 66
3/1/2021

Mô hình: Win – Win - Win

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các loại chiến dịch


Google Adwords
 Chiến dịch tìm kiếm: Quảng cáo hiển thị trên Google
hoặc các đối tác của của Google khi có khách hàng tìm
kiếm bằng các cụm từ khóa

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các loại chiến dịch Google Adwords


Chiến dịch hiển thị: Quảng cáo hiển thị banner, văn bản trên các
đối tác hiển thị và các sản phẩm của Google (các website,
Forum, Blog, Gmail, Gmap, Youtube)

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 67
3/1/2021

Các loại chiến dịch Google Adwords

Chiến dịch video: Quảng cáo hiển thị video (được up lên
Youtube) trên các đối tác hiển thị của google và trên
Youtube

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các loại chiến dịch Google Adwords

 Chiến dịch apps: Quảng cáo


ứng dựng của doanh nghiệp
trên Google, đối tác tìm
kiếm, hiển thị và sản phẩm
của google

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Nghiên cứu từ khóa

Các nguyên tắc để làm tốt Google Adwords


 Quảng cáo những gì khách hàng tìm hiếm chứ không phải
những gì chúng ta bán
 Từ khóa tốt là từ khóa tạo ra chuyển đổi trên website.

Nhưng từ khóa không tạo ra chuyển đổi chưa chắc đã


không tốt
 Từ khóa ít tìm kiếm vẫn tốt

 Tổng lượng tìm kiếm của từ khóa ít tìm kiếm nhiều hơn

tổng lượng tìm kiếm của các từ khóa nhiều tìm kiếm
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 68
3/1/2021

Công thức xếp hạng quảng


cáo

Adrank = CPC x QLS

Adrank: Xếp hạng quảng cáo


CPC: Giá thầu nhà quảng cáo chấp nhận trả trên một lượt click
QLS: Điểm chất lượng

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

QLC: Điểm chất lượng

Là giá trị để đánh giá mức độ phù hợp của quảng


cáo đối với người tìm kiếm

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các yếu tố ảnh hưởng đến QLC

 Sự liên quan giữa 4 yếu tố: truy vấn tìm kiếm, từ khóa,
mẫu quảng cáo, nội dung trang đích
 Trải nghiệm tại trang đích: tốc độ tải trang, điều hướng,

trải nghiệm mobile…Google sẽ xác định quảng cáo có


thân thiện với người dùng hay không
 Tỷ lệ nhấp chuột CTR

=> Điểm chất lượng cao có nghĩa là “Người tìm kiếm


thích quảng cáo của bạn”
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 69
3/1/2021

Cách để có điểm chất lượng cao

1. Cấu trúc tài khoản chặt chẽ


2. Hãy viết ra những quảng cáo thật nổi bật, đầy đủ thông tin để
thu hút khách hàng nhấp chuột
3. Đưa khách hàng về đúng trang đích mà họ đang tìm kiếm
4. Phủ định các từ khóa không liên quan để đảm bảo quảng cáo
không hiển thị sai đối tượng.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Cấu trúc của một mẫu quảng


cáo tiêu chuẩn

- Tiêu đề 1 chứa tối đa 30 ký tự


- Tiêu đề 2 chứa tối đa 30 ký tự
- Dòng mô tả chứa tối đa 80 ký tự
- URL hiển thị và các tiện ích mở rộng như cuộc gọi, vị
trí, chú thích, liên kết

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Cách tính chi phí quảng cáo


của google

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 70
3/1/2021

Các bước tiến hành


Bước 1: Xác định mục tiêu
Bước 2: Dự toán chi phí
Bước 3: Nghiên cứu và chọn từ khoá
Bước 4: Viết quảng cáo
Bước 5: Đấu giá
Bước 6: Theo dõi
Bước 7: Đo lường và đánh giá

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Khái niệm
Mạng xã hội (Social Network Website) là những trang
web 2.0 cho phép người dùng tạo ra trang web các
nhân.

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 71
3/1/2021

Các loại mạng xã hội


 Lưu trữ liên kết: digg, reddit…
Chia sẻ nội dung: hình ảnh (pinterest,Instagram..),
video (youtube), kiến thức (slideshare), blog,
podcasting…
Mạng kết nối: facebook, tweeter, myspace, linkedIn
Chia sẻ địa điểm: facebook places, foursquare..

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Vai trò của mạng xãhội


 Hỗ trợ quản trị cộng đồng
 Hỗ trợ chăm sóc khách hàng
 Hỗ trợ việc quản trị danh tiếng
 Hỗ trợ tối ưu hoá cỗ máy tìm kiếm
 Hỗ trợ truyền thông
 Hỗ trợ quảng cáo
 Hỗ trợ bán hàng
 Hỗ trợ trong nghiên cứu
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các bước xây dựng truyền


thông mạng xã hội
 Bước 1: Tham gia mạng xã hội
 Bước 2: Tìm hiểu mạng xã hội
 Bước 3: Phân tích mạng xã hội
 Bước 4: Xác định mục tiêu truyền thông
 Bước 5: Xây dựng kế hoạch hành động
 Bước 6: Triển khai
 Bước 7: Theo dõi, đánh giá và thực hiện tối ưu hoá

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 72
3/1/2021

Bước 1: Tham gia


mạng xã hội
Tạo mới hoặc nâng cấp
mạng xã hội hiện có của
doanh nghiệp
Tối ưu hóa hình ảnh và
text cho SEO.
Profile cũng cần được
nghiên cứu kỹ

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 2: Tìm hiểu về mạng xã hội


- Tìm hiểu nội dung đang thu hút, mọi người đang thảo luận bàn tán gì về
thương hiệu và sản phẩm, xu hướng chủ đề đang được quan tâm…
-Tìm hiểu nội dung được chia sẻ trên mạng xã hội từ các công ty thuộc
lĩnh vực khác, đối thủ cạnh tranh và khách hàng
-Sử dụng 1 số công cụ social media listening: younet socialheat,
buzzmetrics, sprout social, buddy media…
Buzz volume(lượng thảo luận về thương hiệu), sentiment (cảm xúc
thảo luận của NTD)

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 3: Phân tích mạng xã hội


- Khách hàng nào đã kết nối với sản phẩm trên mạng xãhội
- Thị trường mục tiêu đang tham gia kênhnào
-Sựhiện diện trên mạng xã hội trong so sánh với đối thủ
cạnh tranh

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 73
3/1/2021

Bước 4: xác định mục tiêu


truyền thông
Mục tiêu cần hỗ trợ cho chiến lược Marketing rộng hơn
và hướng tới việc đạt
được mục tiêu kinh doanh.
Ngoài các mục tiêu về số lượng Retweet hay Like, nên
tập trung vào các chỉ số cao hơn như lead generation
(t.m kiếm, dẫn dụ khách hàng), Web referral (lượt
truy cập từ các web khác), và Convertion rate (tỷ lệ
chuyển đổi).
Sử dụng nguyên tắc SMART để thiết lập mục tiêu
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 5: Xây dựng kế hoạch


hành động
Bao gồm kế hoạch Marketing nội dung (Content Marketing), các chiến
thuật tạo nội dung (content creation), tổng hợp nội dung (content
curation) và lịch xuất bản
Kế hoạch Marketing nội dung cần trả lời những câu hỏi sau:
Loại nội dung nào định đăng và quảng bá trên mạng xã hội?
Tần suất xuất bản nội dung?
Khách hàng mục tiêu cho từng loại nội dung?
Ai là người chịu trách nhiệm sáng tạo nội dung?
Quảng cáo nội dung như thế nào?

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Các chiến lược tạo nội dung nên:

-Phù hợp với người tiêu dùng và thương hiệu ( chỉ đăng tải
những nội dung phù hợp với tính cách, định vị thương hiệu mà
NTD quan tâm…)
- Phù hợp với bản chất của kênh mạng xã hội khác nhau
- Khai thác xu hướng sự kiện nổi bật…

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 74
3/1/2021

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 6: Triển khai


Những điều cần lưu ý khi đăng tải nội dung trên social media :
- Thời điểm đăng tải (timely) : nên dựa theo thói quen online của
khách hàng mục tiêu, chọn thời gian cố định đăng tải sẽ tạo thói quen
ngược lại.
- Tần suất (frequency): cập nhập nội dung thường xuyên
-Tâm trạng theo từng thời điểm (mood-aware post) : buổi sáng tin
tức mới mẻ, buổi trưa- chủ đề bàn tán, buổi tối- nội dung thư giãn….
- Không spam bài

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Bước 7: Theo dõi, đánh giá và


thực hiện tối ưu hóa
Lựa chọn công cụ quản lý trang mạng xã hội thích hợp ( buffer,
hootsuit…) để theo dõi mứcđộ thành công và lượng tiếp cận của các
chiến dịch truyền thông.
Theo dõi số lượng page visit (số lượt truy cập) tăng lên nhờ mạng xã
hội bằng Google Analytics.
Ghi chép, phân tích thành công và các thất bại, sau đó điều chỉnh kế
hoạch truyền thông tương ứng.
Thực hiện khảo sát (Survey) cũng là một cách tuyệt vời để đo lường
thành )công trực tuyến (online) và ngoại tuyến (offline)

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 75
3/1/2021

Chương 5: Đánh giá

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Mục tiêu

- Kiến thức:
Hiểu được các bước dùng để đánh giá các chiến lược
Marketing trực tuyến
Phân tích được các chiến lược Marketing
- Kỹ năng:
Sử dụng được các công cụ dung để đánh giá chiến lược
Marketing trực tuyến
- Thái độ: Người học chấp hành/tuân thủ/tích cực...
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Công cụ sử dụng

1. Google Analytics
2. Click Tale
3. Crazy Egg
4. Eye Quant
5. Optimizely

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 76
3/1/2021

Các chỉ số đánh giá

1. Overall Website Traffic


2. Traffic By Source
3. New Visitors và Returning Visitors
4. Sessions
5. Average Session Duration

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Chỉ số đánh giá

6. Page Views
7. Most Visited Pages
8. Exit Rate
9. Bounce Rate
10. Conversion Rate

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Chỉ số đánh giá


11. Impressions
12. Social Reach
13. Social Engagement
14. Open Rate
15. Click Through Rate
16. Cost Per Click = CPC
17. Cost Per Conversion
18. Cost Per Acquisition
19. ROI
Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 77
3/1/2021

Các bước đánh giá

• Bước 1: Thu thập dữ liệu


• Bước 2: Phân tích dữ liệu
• Bước 3: Sửa chửa và điều chỉnh
• Bước 4: Xây dựng mục tiêu kiểm tra
• Bước 5: Triển khai
• Bước 6: Báo cáo

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa – Th.S Phạm Anh Thư

Biên soạn: Th.S Trương Thị Hóa - Th.S


Phạm Anh Thư 78

You might also like