You are on page 1of 19

CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI KÌ MÔN TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP

1. Trinh bày các chức năng cơ bản của truyền thông. Hãy đưa ra một ví dụ về việc
một doanh nghiệp đã quảng cáo hương tới chức nắng gia tăng giá trị sản phẩm và
cung cấp thông tin.
Các chứ c nă ng cơ bả n củ a truyề n thông bao gồ m12:

1. Chức năng truyền đạt thông tin và giáo dục: Truyề n thông giúp truyề n tả i thông tin
và kiế n thứ c cho công chúng1.
2. Chức năng giám sát và xã hội hoá: Truyề n thông giúp giám sát các hoạ t độ ng trong xã
hộ i và giáo dụ c công chúng về các chuẩ n mự c xã hộ i1.
3. Chức năng liên kết: Truyề n thông giúp kế t nố i các cá nhân, tổ chứ c và cộ ng đồ ng1.
4. Chức năng truyền tải văn hoá: Truyề n thông giúp truyề n tả i vă n hoá và giá trị1.
5. Chức năng diễn giải thông tin: Truyề n thông giúp diễ n giả i và giả i thích thông tin cho
công chúng1.
6. Chức năng chính trị và ảnh hưởng xã hội: Truyề n thông giúp tạ o ra sự ả nh hưở ng và
tác độ ng đế n các quyế t định chính trị và xã hộ i1.

Ví dụ về việ c mộ t doanh nghiệ p đã quả ng cáo hướ ng tớ i chứ c nă ng gia tă ng giá trị sả n phẩ m
và cung cấ p thông tin, chúng ta có thể xem xét trườ ng hợ p củ a Starbucks3. Starbucks đã tạ o ra
mộ t chiế n dịch quả ng cáo hiệ u quả bằ ng cách tậ p trung vào việ c truyề n tả i thông tin về giá trị
gia tă ng củ a sả n phẩ m củ a họ , bắ t đầ u từ việ c thu mua hạ t cà phê chấ t lượ ng cao, cho tớ i việ c
phân phố i và đả m bả o nguồ n cung tạ i cử a hàng3. Chiế n dịch này không chỉ giúp tă ng giá trị sả n
phẩ m củ a Starbucks mà còn cung cấ p thông tin hữ u ích cho khách hàng về quy trình sả n xuấ t và
nguồ n gố c củ a sả n phẩ m3

2. Phân tích ưu khuyết điểm của phương tiện quảng cáo Internet?
Phương tiệ n quả ng cáo Internet có nhiề u ưu điể m và nhượ c điể m12:
Ưu điểm:

 Linh động: Quả ng cáo trên Internet cho phép bạ n thay đổ i nộ i dung quả ng cáo mộ t cách
nhanh chóng và dễ dàng1.
 Đo lường hiệu quả: Các công cụ phân tích trự c tuyế n giúp bạ n theo dõi và đo lườ ng
hiệ u quả củ a các chiế n dịch quả ng cáo1.
 Chọn lọc đối tượng: Quả ng cáo trên Internet cho phép bạ n nhắ m mụ c tiêu vào mộ t
nhóm khách hàng cụ thể 1.
 Tương tác: Quả ng cáo trên Internet cho phép ngườ i tiêu dùng tương tác trự c tiế p vớ i
quả ng cáo1.

Nhược điểm:

 Thiếu sáng tạo: Mộ t số hình thứ c quả ng cáo trên Internet có thể hạ n chế khả nă ng sáng
tạ o1.
 Không chọn lọc người xem: Mộ t số hình thứ c quả ng cáo trên Internet không thể chọ n
lọ c ngườ i xem1.
 Chi phí: Mặ c dù quả ng cáo trên Internet có thể rẻ hơn so vớ i các hình thứ c quả ng cáo
truyề n thố ng, nhưng chi phí vẫ n có thể trở nên đáng kể , đặ c biệ t là khi sử dụ ng các hình
thứ c quả ng cáo trả phí1.
 Thư rác: Mộ t số hình thứ c quả ng cáo trên Internet, như email marketing, có thể bị coi là
thư rác nế u không đượ c thự c hiệ n mộ t cách chuyên nghiệ p1
3. Giải thích internet đã làm thay đổi hoạt động quan hệ công chúng như thế nào?
Internet đã tạ o ra mộ t sự thay đổ i lớ n trong cách thứ c hoạ t độ ng củ a quan hệ công chúng (PR)
và đã mở ra nhiề u cơ hộ i mớ i12:

1. Tăng tốc độ truyền thông: Internet cho phép thông tin đượ c truyề n đi nhanh chóng và
rộ ng rãi, giúp các thông điệ p PR đế n đượ c vớ i công chúng mộ t cách nhanh chóng1.
2. Tương tác trực tiếp với công chúng: Các nề n tả ng mạ ng xã hộ i như Facebook,
Twitter, và Instagram cho phép các doanh nghiệ p tương tác trự c tiế p vớ i công chúng và
nhậ n phả n hồ i tứ c thì1.
3. Phân tích dữ liệu: Công nghệ internet cung cấ p các công cụ phân tích dữ liệ u mạ nh
mẽ , giúp các chuyên gia PR theo dõi và đánh giá hiệ u quả củ a các chiế n dịch PR1.
4. Nội dung tùy chỉnh: Internet cho phép các doanh nghiệ p tạ o ra nộ i dung PR tùy chỉnh
dự a trên sở thích và hành vi củ a ngườ i dùng1.
5. Quản lý khủng hoảng: Internet giúp các doanh nghiệ p nắ m bắ t và phả n ứ ng nhanh
chóng vớ i các khủ ng hoả ng PR1.

Tuy nhiên, sự thay đổ i này cũ ng đặ t ra nhữ ng thách thứ c mớ i. Ví dụ , việ c quả n lý thông tin trên
internet có thể trở nên khó khă n hơn do tố c độ lan truyề n nhanh và khả nă ng kiể m soát thông
tin giả m đi1. Ngoài ra, việ c tạ o ra nộ i dung PR phù hợ p vớ i từ ng kênh truyề n thông cũ ng đòi
hỏ i sự sáng tạ o và linh hoạ t1
4. Vì sao trong kinh doanh các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu quá trinh truyễn
thông và xác định các nhân tổ ảnh hưởng?
Truyề n thông đóng mộ t vai trò vô cùng quan trọ ng trong kinh doanh1. Nó không chỉ đơn thuầ n
đưa sả n phẩ m, thương hiệ u đế n gầ n hơn vớ i ngườ i tiêu dùng mà còn là mộ t “vũ khí” giúp các
doanh nghiệ p có thể cạ nh tranh và tồ n tạ i trên thị trườ ng1.
Nghiên cứ u quá trình truyề n thông và xác định các yế u tố ả nh hưở ng đế n nó giúp doanh nghiệ p
hiể u rõ hơn về khách hàng mụ c tiêu, cung cấ p thông tin chính xác và kịp thờ i cho họ , tạ o ra các
chiế n lượ c truyề n thông hiệ u quả và đo lườ ng đượ c hiệ u quả củ a các chiế n dịch truyề n thông12.
Ví dụ , mộ t doanh nghiệ p có thể nghiên cứ u về đố i tượ ng mụ c tiêu củ a mình, hiể u rõ về nhu
cầ u, mong muố n và hành vi củ a họ , từ đó xây dự ng nộ i dung truyề n thông phù hợ p1. Đồ ng thờ i,
doanh nghiệ p cũ ng cầ n xác định các yế u tố có thể ả nh hưở ng đế n quá trình truyề n thông, như
môi trườ ng xã hộ i, vă n hóa, kinh tế và chính trị3. Việ c này giúp doanh nghiệ p tạ o ra các chiế n
lượ c truyề n thông phù hợ p và hiệ u quả
5. Vi sao nhà quản trị truyền thông phải cần trọng trong việc lựa chọn người phát
ngôn?
Ngườ i phát ngôn đóng vai trò quan trọ ng trong việ c xây dự ng hình ả nh củ a doanh nghiệ p trướ c
công chúng1. Họ là nhữ ng ngườ i đạ i diệ n cho doanh nghiệ p, đượ c nhân danh doanh nghiệ p
phát ngôn và cung cấ p thông tin cho độ i ngũ báo chí và các đố i tượ ng có liên quan1.
Lự a chọ n ngườ i phát ngôn phù hợ p là rấ t quan trọ ng vì:

1. Tín nhiệm: Ngườ i phát ngôn cầ n phả i có sự tín nhiệ m từ công chúng1.
2. Kiến thức và kỹ năng: Ngườ i phát ngôn cầ n có kiế n thứ c sâu rộ ng về doanh nghiệ p và
kỹ nă ng giao tiế p tố t2.
3. Đại diện cho thương hiệu: Ngườ i phát ngôn đạ i diệ n cho thương hiệ u và giá trị củ a
doanh nghiệ p1.
4. Quản lý khủng hoảng: Trong trườ ng hợ p khủ ng hoả ng, ngườ i phát ngôn sẽ là ngườ i
đứ ng ra giả i thích và làm dịu đi nhữ ng lo ngạ i củ a công chúng1.
Do đó, việ c lự a chọ n ngườ i phát ngôn phù hợ p là rấ t quan trọ ng để đả m bả o rằ ng thông tin củ a
doanh nghiệ p đượ c công bố trong bố i cả nh phù hợ p nhấ t và thông qua nhữ ng kênh thích hợ p
nhấ t để có thể tố i đa hóa lợ i ích, và giả m thiể u tác độ ng củ a nhữ ng thông tin không thuậ n lợ i1.

6. Trinh bảy các loại kênh truyền thông? Điều kiện áp dụng
Có nhiề u loạ i kênh truyề n thông khác nhau, dướ i đây là mộ t số loạ i chính12:

1. Truyền thông đại chúng: Bao gồ m các phương tiệ n truyề n thông truyề n thố ng như
truyề n hình, báo chí, radio1.
2. Truyền thông cá nhân: Là nhữ ng kênh truyề n thông có tính chấ t 2 chiề u, cho phép sự
tương tác và đố i thoạ i cá nhân1.
3. Truyền thông xã hội: Bao gồ m các nề n tả ng mạ ng xã hộ i như Facebook, Twitter,
Instagram1.
4. Truyền thông trực tuyến: Bao gồ m website, email marketing, quả ng cáo trên internet1.

Điều kiện áp dụ ng các kênh truyền thông:

 Hiểu rõ đối tượng khách hàng: Việ c xác định đượ c chân dung khách hàng giúp bạ n
lự a chọ n nhữ ng kênh truyề n thông phù hợ p3.
 Nắm bắt xu hướng: Cầ n nắ m bắ t xu hướ ng sử dụ ng các kênh truyề n thông củ a đố i
tượ ng mụ c tiêu3.
 Phù hợp với ngân sách và mục tiêu kinh doanh: Mỗ i kênh truyề n thông sẽ có chi phí
và hiệ u quả khác nhau3.
 Tuân thủ pháp luật: Cầ n tuân thủ các quy định pháp luậ t liên quan đế n việ c sử dụ ng
các kênh truyề n thông3

7. Mối quan hệ giữa quá trình truyền thông và mục tiêu truyền thông
Quá trình truyề n thông và mụ c tiêu truyề n thông có mố i quan hệ mậ t thiế t12.
Quá trình truyền thông là cách thứ c mà thông tin đượ c trao đổ i giữ a các cá nhân, cộ ng đồ ng
và tổ chứ c3. Nó bao gồ m việ c xác định thông điệ p, chọ n kênh truyề n thông, mã hóa thông điệ p,
truyề n thông điệ p, và cuố i cùng là việ c giả i mã và phả n hồ i4.
Mục tiêu truyền thông là nhữ ng mụ c tiêu dài hạ n nhằ m mụ c tiêu là nâng cao giá trị thương
hiệ u theo thờ i gian1. Mụ c tiêu truyề n thông gắ n liề n vớ i sứ mệ nh, tầ m nhìn và mụ c tiêu chiế n
lượ c củ a doanh nghiệ p1.
Quá trình truyền thông phả i đượ c thiết kế và thự c hiện dự a trên mụ c tiêu truyền thông. Mụ c
tiêu truyề n thông sẽ xác định nộ i dung, hình thứ c, kênh truyề n thông và đố i tượ ng mụ c tiêu củ a
quá trình truyề n thông12. Ví dụ , nế u mụ c tiêu truyề n thông là nâng cao nhậ n thứ c về thương
hiệ u, quá trình truyề n thông có thể bao gồ m việ c tạ o ra các chiế n dịch quả ng cáo sáng tạ o để
thu hút sự chú ý củ a công chúng1.
Nói cách khác, mụ c tiêu truyề n thông là điể m đế n, còn quá trình truyề n thông là con đườ ng để
đạ t đượ c điể m đế n đó

9. Trinh bảy các phương pháp thực hiện sáng tạo thông điệp truyền thông
dựa trên yếu tố thông tin? Lấy 1 ví dụ thực tế phần tích cơ sở khoa học của
sáng tạo khoa học trong chiến thuật này đẻ cho thấy phủ hợp với nhu cầu
của công chúng mục tiêu
1.
Ví dụ về việ c sáng tạ o thông điệ p truyề n thông dự a trên yế u tố thông tin, chúng ta có thể xem
xét trườ ng hợ p củ a Lifebuoy5. Lifebuoy đã tạ o ra các thông điệ p truyề n thông sáng tạ o dự a trên
thông tin về khách hàng mụ c tiêu và nhu cầ u củ a họ 5. Các thông điệp này bao gồ m:

 Giọ ng điệ u mang tính chấ t thông tin: “Sử dụ ng Lifebuoy để phòng tránh các bệ nh từ vi
khuẩ n”5.
 Giọ ng điệ u mang tính chấ t đe dọ a: “Nế u không sử dụ ng Lifebuoy, bạ n sẽ dễ dàng
nhiễ m các bệ nh từ vi khuẩ n”5.
 Giọ ng điệ u mang tính chấ t khích lệ : “Nế u bạ n sử dụ ng Lifebuoy, bạ n là ngườ i có trách
nhiệ m vớ i chính bả n thân mình”5.

Thông qua việ c sáng tạ o thông điệ p truyề n thông này, Lifebuoy đã tạ o ra mộ t ả nh hưở ng mạ nh
mẽ đố i vớ i khách hàng mụ c tiêu, giúp họ nhậ n thứ c rõ hơn về tầ m quan trọ ng củ a việ c sử dụ ng
sả n phẩ m Lifebuoy5
10. Trinh bày các phương pháp thực hiện sáng tạo thông điệp truyền thông dựa
trên yêu tỏ cảm xúc? Lấy 1 vi dụ thực tế phần tích cơ sở khoa học của sáng
tạo khoa học trong chiến thuật này để cho thầy phủ hợp với nhu cầu của
công chúng mục tiêu
Ví dụ về việ c áp dụ ng cơ sở khoa họ c trong việ c sáng tạ o thông điệ p truyề n thông có thể là
việ c sử dụ ng các nghiên cứ u về tâm lý họ c tiêu dùng để hiể u rõ hơn về cách mà cả m xúc ả nh
hưở ng đế n quyế t định mua hàng củ a khách hàng2. Dự a trên nhữ ng hiể u biế t này, chúng ta có
thể tạ o ra các thông điệ p truyề n thông mà không chỉ thu hút sự chú ý củ a khách hàng, mà còn
kích thích cả m xúc và thúc đẩ y hành vi mua hàng1245.
Mộ t ví dụ thự c tế về việc sử dụ ng cơ sở khoa họ c trong việc sáng tạ o thông điệp truyền thông
có thể là chiến dịch “Real Beauty” củ a Dove. Dove đã sử dụ ng các nghiên cứ u về tâm lý họ c để
hiểu rằ ng nhiều phụ nữ cả m thấ y áp lự c từ các tiêu chuẩ n vẻ đẹp không thự c tế. Dự a trên điề u
này, Dove đã tạ o ra mộ t chiế n dịch truyề n thông mà không chỉ quả ng bá sả n phẩ m củ a họ , mà
còn tạ o ra mộ t cuộ c thả o luậ n sâu rộ ng về vẻ đẹ p thự c sự và tự tin
11. Tính tỷ lệ tương tác, tý lệ action, tỷ lệ tạo lead, tỷ lệ chốt sale trên Google
Adwords. CPA. CPL. CPS
 Tỷ lệ tương tác (Interaction Rate): Tỷ lệ tương tác đượ c tính bằ ng cách lấ y số lầ n
tương tác vớ i quả ng cáo chia cho tổ ng số lầ n hiể n thị1.
 Tỷ lệ hành động (Action Rate): Tỷ lệ hành độ ng đượ c tính bằ ng cách lấ y số lượ ng
hành độ ng tương tác trên quả ng cáo (như nhấ p chuộ t, xem video, nhữ ng hành độ ng có
giá trị như mua hàng, gọ i điệ n, đă ng kí nhậ n tin) chia cho tổ ng số nhấ p chuộ t trong mộ t
khoả ng thờ i gian2.
 Tỷ lệ tạo lead (Lead Generation Rate): Tỷ lệ tạ o lead đượ c tính bằ ng cách lấ y số
lượ ng khách hàng mua thự c tế (Customer) chia cho số lượ ng khách hàng tiề m nă ng
(Lead Generation)3.
 Tỷ lệ chốt sale (Sale Closing Rate): Tỷ lệ chố t sale đượ c tính bằ ng cách lấ y tổ ng số
đơn sale chố t thành công chia cho tổ ng số contact mớ i4.
 CPA (Cost Per Action): CPA là viế t tắ t củ a từ Certified Public Accountants, đây là mộ t
chứ ng chỉ đặ c biệ t dành riêng cho nhữ ng ngườ i làm trong ngành kế kiể m toán do Bộ
Tài chính cấ p5.
 CPL (Cost Per Lead): CPL là viế t tắ t củ a từ Cost Per Lead, là phương pháp quả ng cáo
trự c tuyế n mà nhà quả ng cáo sẽ chỉ trả tiề n cho mỗ i khách hàng tiề m nă ng6.
 CPS (Cost Per Sale): CPS, viế t tắ t củ a Cost Per Sale, là việ c thanh toán chi phí quả ng
cáo dự a trên doanh thu bán hàng thự c tế 7

12. Già sứ bạn thực hiện 1 chiến lược truyền thông quảng cáo trên internet, bạn hãy liệt
kê các chi tiêu doanh nghiệp thường sử dụng để đo lường hiệu quá.
13. Trinh bày những cách thức trình bày 1 thông điệp truyền thông. Cho ví dụ minh họa.
Ví dụ minh họ a: Thông điệp truyền thông củ a Nokia là “Connecting People” đã trở thành biểu
tượ ng củ a thương hiệu. Thông điệ p này ngắ n gọ n, dễ nhớ , và phả n ánh rõ sứ mệ nh củ a Nokia
là kế t nố i mọ i ngườ i lạ i vớ i nhau1. Mộ t ví dụ khác là chiến dịch “Real Beauty” củ a Dove. Dove
đã sử dụ ng các nghiên cứ u về tâm lý họ c để hiểu rằ ng nhiều phụ nữ cả m thấ y áp lự c từ các
tiêu chuẩ n vẻ đẹp không thự c tế. Dự a trên điề u này, Dove đã tạ o ra mộ t chiế n dịch truyề n
thông mà không chỉ quả ng bá sả n phẩ m củ a họ , mà còn tạ o ra mộ t cuộ c thả o luậ n sâu rộ ng về
vẻ đẹ p thự c sự và tự tin

You might also like