You are on page 1of 33

ASSIGNMENT

MARKETING CĂN BẢN

GVHD : ĐỖ THỊ THU THẢO


MÔN : MARKETING CĂN BẢN
NHÓM THỰC HIỆN : NHÓM 4
THÀNH VIÊN :
1. Nhữ Văn Hưng PH56820
2. Nguyễn Tiến Hưng PH22119
3. Phạm Thu Hằng PH56863
4. Bế Hải Nam PH43775
5. Lê Minh Anh PH56805
6. Trần Bá Tùng Lâm
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TH.........................................4
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp TH. Lịch sử hình thành, phát triển của doanh
nghiệp TH...................................................................................................................4
1.2. Sự hình thành và phát triển.............................................................................6
1.2.1. Sự hình thành...............................................................................................6
1.2.2. Sự phát triển.................................................................................................7
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm dịch vụ chủ yếu.......................................8
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh....................................................................................9
1.3.2. Sản phẩm dịch vụ chủ yếu...........................................................................9
1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY....13
2.1. Môi trường vi mô.............................................................................................13
2.1.1. Nhà cung ứng.............................................................................................13
2.1.2. Khách hàng.................................................................................................14
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh.....................................................................................15
2.1.4. Giới công chúng..........................................................................................16
2.2. Môi trường vĩ mô.............................................................................................19
2.2.1. Yếu tố nhân khẩu học................................................................................19
2.2.2. Môi trường kinh tế.....................................................................................20
2.2.3. Yếu tố công nghệ.........................................................................................22
2.2.4. Môi trường chính trị- pháp luật.................................................................24
2.2.5. Môi trường Văn hoá...................................................................................25
2.2.6. Địa lí tự nhiên.............................................................................................26
2.3. Môi trường bên trong......................................................................................26
2.3.1. Nguồn nhân lực..........................................................................................26
2.3.2. Hình ảnh công ty........................................................................................27
2.3.3. Cơ cấu quản lý............................................................................................27
2.3.4. Cơ sở vật chất................................................................................................27

Group 4_DOM10
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TH
1.1. Tên doanh nghiệp , lịch sử hình thành và phát phát triển

 Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần sữa TH True Milk( Tên giao dịch quốc tế
TH Joint Stock Company) thuộc tập đoàn TH thành lập 2009 tại Nghệ An.
 Trụ sở chính: 166 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ An.
 Điện thoại: 1800545440
 Email: chamsockhachhang@thmilk.vn
 Website: TH true MILK – True Happiness (thmilk.vn)
Đây là thương hiệu sữa Việt 100% chuyên sản xuất, cung cấp sữa và những sản phẩm
từ sữa. Mặc dù mới có mặt tại thị trường được hơn 10 năm, nhưng TH True Milk đã
chứng tỏ được sự vượt trội của mình trên thị trường sữa tại Việt Nam.

TRANG TRẠI TH ORGANIC - Thật Sự Thiên Nhiên


Với những thành tựu đạt được và những đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của
ngành sữa nói riêng và nền kinh tế nói chung, Công ty Cổ phần sữa TH true Milk đã
đạt được nhiều giải thưởng từ trong nước và quốc tế có thể kể đến như: Giải “Sản
phẩm của năm” 5 năm liên tiếp từ 2015 – 2019 tại Triển lãm Thực phẩm Thế giới
World Food ở Moscow; 3 giải thưởng lớn tại Hội chợ Gulfood Dubai;
Các giải thưởng sáng tạo tại Hàn Quốc; Giải thưởng Doanh nghiệp trách nhiệm cộng
đồng ở Philippine (2018); Giải thưởng Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2020;

Group 4_DOM10
3
Top 10 Công ty thực phẩm uy tín nhất năm 2020 nhóm ngành Sữa và sản phẩm từ
sữa… và nhiều chứng nhận, giải thưởng khác.
1.2 .Sơ đồ tổ chức, vị trí của Marketing trong sơ đồ tổ chức đó

-Vị trí Marketing trong sơ đồ tổ chức Cổ phần Chuỗi Thực Phẩm TH đóng vai trò
quan trọng, là một bộ phận lớn trong sơ đồ tổ chức, là một bộ phận riêng biệt chuyên
lên ý tưởng - nội dung cho các sản phẩm doanh nghiệp.

Group 4_DOM10
4
N
guồn tổng hợp
1.3. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/ dịch vụ chủ yếu
1.3.1 Lĩnh Vực Hoạt Động
Tập đoàn TH Truemilk hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và chế biến sữa tươ
hữu i thông qua Dự án "Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công
nghiệp công nghệ cao." Dự án này, triển khai từ tháng 10 năm 2009 với tổng vốn đầu
tư 1,2 tỷ USD, đã hoàn thà nh giai đoạn 1 với tổng vốn 500 triệu USD. Trang trại bò
sữa của tập đoàn áp dụng các tiêu chuẩn và quy cách chuồng trại tiên tiến nhất trên thế
giới.

Group 4_DOM10
5
Hình 1.3 : Trang trại bò sữa của Tập đoàn TH áp dụng các tiêu chuẩn và quy cách
chuồng trại chăn nuôi tiên tiến nhất trên thế giới
Dự án sử dụng chu trình khép kín chuẩn quốc tế để sản xuất sữa tươi sạch TH true
MILK. Các công ty con chuyên biệt quản lý vận hành trang trại, nhà máy chế biến sữa
và kinh doanh, phân phối sản phẩm. Tập đoàn sử dụng hệ thống phần mềm quản lý
đàn AfiFarm của Afikim để giám sát sức khỏe, thoải mái và sản lượng sữa của bò.

Hình 1.4 : TH áp dụng hệ thống phần mềm quản lý đàn AfiFarm của Afikim. Bò được
đeo thẻ chip ở chân để giám sát chặt chẽ về sức khỏe, sự thoải mái và sản lượng sữa…
Sau hơn 7 năm hoạt động, TH Truemilk đã trở thành nhà cung cấp sữa tươi hàng đầu
tại Việt Nam, với doanh thu của Dự án sữa TH true MILK năm 2016 đạt hơn 5.000 tỷ

Group 4_DOM10
6
đồng. Tập đoàn mở rộng thị trường xuất khẩu, đưa sản phẩm sữa tươi TH true MILK
vào Trung Quốc, Cambodia và một số quốc gia khác.

Hình 1.5 : Dây chuyền sữa TH true MILK


Bên cạnh sản xuất sữa tươi, TH Truemilk đầu tư vào nông nghiệp, chế biến rau củ quả,
gạo sạch, dược liệu sạch và thực phẩm chức năng. Tập đoàn tiếp tục mở rộng quy mô
sản xuất và phân phối theo tiêu chuẩn quốc tế.
Tại Liên bang Nga, TH Truemilk đang triển khai Dự án Tổ hợp chăn nuôi bò sữa và
chế biến sữa quy mô công nghiệp với tổng vốn đầu tư trong vòng 10 năm là 2,7 tỷ
USD. Dự án này bao gồm 3 giai đoạn, với kế hoạch xây dựng nhà máy chế biến sữa,
nhà máy thức ăn gia súc, và chuỗi cửa hàng True Mart trên toàn Nga.

Group 4_DOM10
7
Hình 1.6 : Máy móc đang vận hành tại khu vực trang trại TH ở Nga
Tóm lại, TH Truemilk không chỉ là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam mà còn
mở rộng hoạt động quốc tế và đa ngành, từ nông nghiệp đến chế biến thực phẩm.

1.3.2 Sản Phẩm Chủ Yếu

STT Tên sản phẩm và hình ảnh Mô tả

1 Sữa chua ăn Có Đường TH true


YOGURT sử dụng hoàn toàn sữa tươi
trang trại, sạch, nguyên chất theo
chuẩn của trang trại TH, lên men tự
nhiên.

Sản xuất trên dây chuyền hiện đại với


Sữa chua TH True Yogurt có đường, công nghệ khép kín, giữ trọn vẹn dinh
ít đường dưỡng tự nhiên từ sữa tươi sạch.

Sản phẩm được giảm 28% lượng


đường so với Sữa Chua Có Đường

Group 4_DOM10
8
TH true YOGURT mang đến hương
vị thơm ngon, thanh nhẹ, cho cả nhà
vui khỏe mỗi ngày.

Không sử dụng chất bảo quản

Sản phẩm này đạt tiêu chuẩn chất


2
lượng quốc tế và được sản xuất hoàn
toàn từ sữa tươi sạch nguyên chất của
trang trại TH. Quy trình sản xuất tuân
thủ các tiêu chuẩn sạch, kín đáo, và
áp dụng công nghệ hiện đại từ quá
trình chăm sóc đồng cỏ xanh đến khi
được đựng trong ly sữa sạch. Các
Sữa tươi tuyệt trùng TH True Milk dưỡng chất và tinh tự nhiên được bảo
tồn nguyên vẹn từng giọt sữa, góp
phần cải thiện và nâng cao tầm vóc,
sức khỏe cảm xúc, và trí lực cho
người Việt.

3 Dòng sản phẩm TH true NUT của


Tập đoàn TH Truemilk là sản phẩm
sữa hạt tiên phong tại Việt Nam, đặt
dấu ấn bằng việc mở đầu và dẫn đầu
xu hướng đồ uống không sử dụng
đường, thay vào đó sử dụng vị ngọt tự
nhiên từ quả chà là. Sản phẩm này
không chỉ loại bỏ đường tinh luyện
Sữa hạt TH true NUT mà còn bổ sung vị ngọt tự nhiên,
đồng thời kết hợp khoa học sữa tươi

Group 4_DOM10
9
sạch từ trang trại TH với thành phần
dinh dưỡng từ các loại hạt cao cấp
như mắc-ca, óc chó, hạnh nhân, cùng
với các tinh chất quý từ dược liệu như
nghệ và gấc.

4 Năm 2018, TH tiên phong mở đường


cho một phân khúc thị trường mới:
Kem hoàn toàn từ sữa tươi nguyên
chất. Ngoài việc không sử dụng sữa
bột, các sản phẩm kem TH true ICE
CREAM cũng nói “không” hoàn toàn
với các phụ gia tổng hợp hay chất bảo
Kem TH true ICE CREAM quản – những hóa chất tổng hợp có
hại cho sức khỏe. Với nguồn nguyên
liệu cao cấp, TH true ICE CREAM
cũng sẽ góp phần cân chỉnh thói quen
tiêu dùng, giúp người tiêu dùng có
thông tin lưa chọn những loại kem tốt
cho sức khỏe.

5 TH true WATER là một sản phẩm


thuộc "Con đường đồ uống tốt cho
sức khỏe" của Tập đoàn TH, nổi bật
với nguồn nước từ mạch nước ngầm
tại Núi Tiên (Nghệ An), một khu vực
núi lửa triệu năm. Nước ngầm từ đây

Nước tinh khiết TH true WATER có đặc điểm tươi mát vì đã thẩm thấu
qua những tầng đá magma basalt từ

Group 4_DOM10
10
dung nham núi lửa được hình thành
qua hàng triệu năm. Sau đó, nguồn
nước ngầm này được xử lý tại nhà
máy hiện đại trị giá 1.100 tỷ đồng, sử
dụng hệ thống lọc UF (Ultra-
filtration) và màng lọc thẩm thấu
ngược RO qua quy trình 7 công đoạn.
Quá trình này đảm bảo rằng TH true
WATER không chỉ là sản phẩm tinh
khiết mà còn đáp ứng các tiêu chuẩn
vệ sinh và sức khỏe cộng đồng.

6 Sản phẩm là sự kết hợp giữa sữa tươi


sạch của trang trại TH cùng trái cây
thật, tự nhiên, được tuyển chọn gắt
gao từ các vùng nguyên liệu chất
lượng cao trong và ngoài nước; được
sản xuất khép kín trên dây chuyền

Nước uống sữa trái cây TH true hiện đại từ CHLB Đức với công nghệ
JUICE milk tiệt trùng UHT kết hợp tiệt trùng phôi
chai. TH true JUICE milk bổ sung
nguồn năng lượng, vitamin và khoáng
chất hoàn toàn từ thiên nhiên cùng
hương vị thơm ngon, sảng khoái, phù
hợp với tất cả mọi người, đặc biệt là
giới trẻ - những người năng động và
luôn cần nhiều năng lượng cho cuộc
sống bận rộn.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY

Group 4_DOM10
11
2.1. Môi trường vi mô
2.1.1. Nhà cung ứng
 TH thiết lập mối quan hệ đáng tin cậy và thường xuyên với các nhà cung cấp
sữa là một phần không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của công ty. Chất
lượng và sự ổn định của nguồn cung cấp sữa nguyên liệu đóng vai trò cực kỳ
quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của chúng tôi. Chính vì lẽ đó,
TH đã xây dựng mối quan hệ vững chắc với các nhà cung cấp thông qua việc
thiết lập chính sách đánh giá, cung cấp hỗ trợ tài chính cho nông dân để tăng
cường năng lực sản xuất bò sữa, cũng như mua sữa chất lượng với mức giá hợp
lý.
 TH True Milk cam kết ký kết hợp đồng hàng năm với các nhà cung cấp sữa,
trong đó 35% sữa nguyên liệu được mua từ các nguồn sản xuất nội địa. Đặt nhà
máy sản xuất tại các vị trí chiến lược gần nông trại bò sữa không chỉ giúp chúng
tôi duy trì mà còn phát triển mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp. Đồng
thời, việc lựa chọn cẩn thận vị trí trung tâm thu mua sữa cũng là một phần quan
trọng trong việc đảm bảo chất lượng và tươi mới của sản phẩm sữa.

=> Đây chính là bước đi vững chắc cho doanh nghiệp. Vì chính những sự mối
quan hệ và cam kết đó đã góp phần nâng cao được chất lượng sữa của doanh nghiệp
2.1.2. Khách hàng
 Mục tiêu của TH true milk hướng tới khách hàng là phụ nữ có mức thu nhập
khá trở lên và có con nhỏ.
 Đây là nhóm người hầu như đã có việc làm, độc lập về ngân sách. Họ thường
dùng tiền để mua sắm các đồ chăm sóc cho gia đình đặc biệt là vấn đề sức khỏe.
Khi mua sắm tiêu dùng, họ thường ảnh hưởng của tập thể, gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp là rất lớn...
 Ngoài ra TH true milk cũng hướng tới giới trẻ và những người thích sản phẩm
sữa từ thiên nhiên
 Để dành được niềm tin của người tiêu dùng không chỉ đơn thuần là giành
niềm tin của một ai đó mà là niêm tin của tập thể. Người tiêu dùng quan tâm:

Group 4_DOM10
12
những yếu tố như ngon, giá cả phải chăng, được gia đình và bạn bè tin dùng là
yếu tố được cân nhắc khi mua sản phẩm sữa.

Hình ảnh :Khách hàng mục tiêu của TH True Milk


=> Đây chính là cơ của doanh nghiệp khi đã xác định được nhóm khách hàng
mục tiêu thì doanh nghiệp có thể :
 Thấu hiểu khách hàng
 Cải thiện chất lượng dịch vụ/sản phẩm
 Tối ưu chiến dịch và giảm bớt chi phí hoạt động marketing
 Dễ dàng xác đinh được lợi thế cạnh tranh
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh


tranh trực Điểm mạnh Điểm yếu
tiếp

Vinamilk  Chiến lược marketing đánh vào tâm  Chưa tự chủ


lý người tiêu dùng ví dụ như tận được nguồn
dụng các kênh như TV, fanpage, nguyên liệu
truyền hình,...  Thị phần sữa
 Danh mục sữa đa dạng tới tay bột của

Group 4_DOM10
13
người tiêu dùng vinamilk chưa
 Mạng lưới phân phối rộng khắp cao

Hình ảnh : Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của TH Truemilk
 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
 Bao gồm các sản phẩm nước ép trái cây có mặt ngoài thị trường của
Vfresh

 Sữa đậu nành của vinasoy

Group 4_DOM10
14
=>Từ phân tích đó, ta có thể thấy đối thủ tiềm năng của TH True milk gồm có các
công ty chuyên sản xuất các sản phẩm sữa, nước ép trái cây thiên nhiên . Nhưng tiềm
năng chưa mạnh, chưa đủ sức cạnh tranh với sản phẩm thức uống dinh dưỡng, nhưng
có thể đây cũng là một trong những đối thủ mạnh trong tương lai.

2.1.4. Giới công chúng


 Trong chiến lược marketing của TH True Milk với vấn đề quan hệ công chúng
họ sử dụng nhiều phương thức pr bằng các hoạt động xã hội. Thiết kế trang web
hay thiết kế các các nền tảng mạng xã hội đều rất đẹp mắt và ấn tượng.
 Bên cạnh những chiến dịch quảng cáo thì TH True MILK cũng triển khai rất
nhiều chương trình vì cộng đồng nhằm thu hút, tạo niềm tin của khách hàng
cũng như mang lại giá trị cho xã hội
 Con đã lớn khôn lên sóng tập đầu tiên ( do TH True MILK tài trợ ) vào ngày
30-7-2011 và đến nay phát sóng được hơn 100 tập với sự tham gia của 250 trẻ ở
độ tuổi mầm non (3 đến 5 tuổi). Dựa theo chương trình truyền hình “Hajimete
no Otsukai” do hãng Nippon Television Nhật Bản thực hiện, chương trình “Con
đã lớn khôn” phiên bản Việt kể về những câu chuyện hết sức thú vị của các bé
từ 2-5 tuổi, lần đầu tiên trong đời các bé được nhờ làm một việc gì đó để giúp
đỡ bố mẹ mà không có sự trợ giúp, chỉ dẫn của bất kỳ ai. Việc trải nghiệm

Group 4_DOM10
15
những thử thách như giao tiếp với người lạ, hoàn thành nhiệm vụ được giao, xử
lý những tình huống bất ngờ, đối mặt với những rắc rối về tiền bạc… sẽ giúp bé
học hỏi được nhiều điều và trưởng thành hơn, đánh dấu cột mốc “đã lớn khôn”
của bé.

Hình ảnh : Một em bé vượt qua thử thách trong chương trình “Con đã lớn khôn”

 Bà Thái Hương, Chủ tịch HĐQT Công ty TH True MILK, đơn vị tài trợ cho
chương trình đã chia sẻ: Đồng hành cùng chương trình “Con đã lớn khôn”, TH
True MILK hy vọng các bậc cha mẹ sẽ có cái nhìn mới về cách giáo dục và
chăm sóc con nhằm giúp bé phát triển tự lập, thông minh và khỏe mạnh. Chúng
tôi mong muốn được cùng các bậc cha mẹ nhìn thấy các bé “lớn khôn” cũng
như góp phần vào sự phát triển thể chất, trí tuệ và tâm hồn của trẻ em Việt Nam
vì một tầm vóc Việt lớn mạnh mai sau. Với tôn chỉ sữa tươi sạch là con đường
duy nhất, TH True MILK quyết tâm mang đến cho người dân VN nói chung và
trẻ em nói riêng sản phẩm sữa tươi sạch, thơm ngon, bổ dưỡng, giữ vẹn nguyên
tinh túy từ thiên nhiên.

Group 4_DOM10
16
 Ngoài chương trình “con đã lớn khôn” TH True MILK còn tham gia tài trợ rất
nhiều các chương trình đa phần thường gắn liền với các hoạt động xã hội, phát
triển cộng đồng và các chương trình thường gắn với trẻ nhỏ, người nghèo điển
hình với các chương trình tạo tiếng vang lớn như:
 Con đã lớn khôn
 Lục lạc vàng
 Chương trình từ thiện mang thông điệp “Cùng hòa nhập yêu thương”
 Họa sĩ nhí TH
 Bên cạnh đó vào năm 4/9/2011 TH còn tạo ra chiến dịch nhằm hỗ trợ các tấm
gương học sinh nghèo vượt khó thông qua chương trình : Trao học bổng cho
các học sinh nghèo vượt khó, thông điệp của chương trình “Ngày khai trường –
Tầm vóc Việt”

Hình ảnh : 'Thông điệp ngày khai trường - Tầm vóc Việt'
 Trong chương trình 'Thông điệp ngày khai trường - Tầm vóc Việt', 10 tấm
gương học sinh nghèo, học giỏi đã được Tập đoàn TH trao tặng học bổng cho
mỗi em 40 triệu đồng. Ngày khai trường đã đến, mở ra bao trách nhiệm, cơ hội
và hy vọng cho đội ngũ thầy trò cả nước. Nhìn lại những thành tựu đã đạt được
để hướng đến tương lai, những thay đổi tích cực của ngành giáo dục đã và đang
góp phần xây dựng và phát triển đất nước, khẳng định tầm vóc Việt trong quá
trình hội nhập, chương trình 'Thông điệp ngày khai trường - Tầm vóc Việt'

Group 4_DOM10
17
được truyền hình trực tiếp trên VTV1 - Đài truyền hình Việt Nam vào tối ngày
4/9/2011 đã truyền tải đầy đủ những thông điệp mang tính nhân văn, mở ra một
năm học được hy vọng sẽ có thêm nhiều niềm vui mới và hy vọng mới.

Hình ảnh : học sinh được trao học bổng

2.2 Môi trường vĩ mô


2.2.1 Yếu tố nhân khẩu học :
Quy mô và tốc độ tăng dân số là khía cạnh quan trọng trong tác động với quy mô nhu
cầu và đặc biệt là nhu cầu về sức khỏe.

Tính đến ngày 25/11/2021 – Tổng dân số việt nam gần 98,5Triệu người - độ tuổi
trung bình 32,9 tuổi.

Group 4_DOM10
18
TH True milk thành lập năm 2009 – Tổng dân việt nam 2009 gần 86 triệu người. Từ
lúc doanh nghiệp thành lập tới hiện tại dân số tăng khoảng 12,5 Triệu người, mỗi
nămtăng khoảng 1 Triệu người Tốc độ tăng dân số của nước chúng ta đang tăngHiện
nay trẻ dưới 15 tuổi là 25% , người từ 15 đến 64 là 69 %. hơn 5 % còn lại là người trên
64 tuổi.Từ những thống kê trên thị trường Việt Nam sẽ là một miếng bánh ngọt cho
TH True Milk ở độ tuổi nào thì cũng cần dùng những loại thực phẩm bổ sung như sữa,
và độtuổi trung bình việt nam là 32,9 đa số những người tiêu dùng ở độ tuổi này thì sẽ
chú ý tới sức khỏe nhiều hơn, họ không phải chỉ chú ý đến sức khỏe của bản thân mình
mà họ sẽ chú ý đến sức khỏe của gia đình gồm trẻ em, những người lớn tuổi những độ
tuổi này đặc biệt sẽ cần đến sữa,…Tỉ lệ dân số tăng mỗi năm vì vậy thị trường cũng
được mở rộng qua mỗi năm nên TH true milk có thể mở rộng thêm thị trường, tăng lợi
nhuận
2.2.2 Môi trường kinh tế :
Những cải cách kinh tế từ năm 1986 kết hợp với những xu hướng toàn cầu thuận lợi đã
nhanh chóng giúp Việt Nam phát triển từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên
thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng một thế hệ. Từ năm
2002 đến 2020, GDP đầu người tăng 2,7 lần, đạt gần 2.800 USD. Cũng trong giai đoạn
này, tỉ lệ nghèo (theo chuẩn 1,9 USD/ngày) giảm mạnh từ hơn 32% năm 2011 xuống
còn dưới 2%.Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình trong dân chúng ngoài việc sẽ
tạo ra một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn đến những nhu cầu, mong muốn
khác biệt hơn từ phía người tiêu dùng. Họ có thể đòi hỏi nhiều hơn hay sẵn sàng bỏ ra
một số tiền cao hơn cho các yếu tố chất lượng, sự đa dạngNhư vậy ngành sữa là ngành
đang trong giai đoạn phát triển, hiện nay nhu cầu về sữa ngày càng tăng, và sản phẩm
sữa trở thành sản phẩm thiết yếu hàng ngày, với công nghệ
2.2.3 Yếu tố công nghệ :
2021 bộ KH&CN sẽ tích cực, chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế về khoa học và
công nghệ; tranh thủ trao đổi, tiếp nhận những thành tựu KH&CN của thế giới, tận
dụng tối đa cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư mang lại để phục vụ
phát triển kinh tế-xã hội, điều này sẽ khiến kinh tế phát triển và sức mua một lần nữa
được tăng lên, Th True Milk có thể tận dụng cơ hội để phát triển và tiếp nhận những

Group 4_DOM10
19
thành tựu khoa học và đưa vào sản xuất, nhưng các đối thủ như Vinamilk, Dutch Lady
cũng sẽ tận dụng cơ hội này để phát triển.13/7/2021 qua Quyết định số 1158/QĐ-TTg
ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm
2030, giúp Th True Milk có thể cập nhập nhữngloại máy móc sản xuất góp phần tăng
tốc độ sản xuất để đáp ứng cho nhu cầu của tất cả người tiêu dùng và tiết kiệm chi phí
sản xuất nhờ máy móc hiện đại. TH True Milk hiện đang áp dụng mô hình và công
nghệ của Israel theo thống kê của người Israel năng suất khoảng 500 triệu lít 1 năm,
năng suất cao cộng với chất lượng từ dòng sữa cho ra khi áp dụng công nghệ hàng đầu
vì thế sẽ đáp ứng được những nhu cầu của người tiêu dùng và với danh tiếng sử dụng
công nghệ có danh tiếng, công nghệ hàng đầu, hiện đại thì lòng tin của người tiêu dùng
sẽ tăng lên và sức mua cũng sẽ tăng lên điều này khiến cho doanh nghiệp phát triển
lớn mạnh hơn.
2.2.4 Chính trị và pháp luật
 Chính sách thuế : Thuế đánh vào sản phẩm sữa nhập cao, trong
tương lai sẽ tiếp tục tăng .
 Quy định trong ngoại thương : Nghị định 3399/QĐ-BTC: Phê
duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
 Ưu Đãi Đặc Biệt : Doanh nghiệp lớn chủ đạo về con giống, dịch
vụ kĩ thuật và tiêu thụ sản phẩm, hộ chăn nuôi gia đình tập trung
nuôi bò sữa và khai thác sữa.
 Cơ hội :
 Phát triển mở rộng sản xuất, nâng cấp và mở rộng quy mô
 Tiến gần hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường sữa trong nước, vượt mặt
các đối thủ
 Tạo ra thế mạnh khi cạnh tranh với các mặt hàng sữa ngoại
 Thách thức :
 Cạnh tranh gay gắt đối với các doanh nghiệp chế biến sữa trong nước .
2.2.5 Văn hóa xã hội

Group 4_DOM10
20
 Bao gồm những chuẩn mực, những giá trị được chấp nhận bởi một xã hội hoặc
một nền văn hóa cụ thể
 Có mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố vĩ mô khác
 Có tính dài hạn, phạm vi tác động lớn.
 Cơ hội :
 Với việc tạo ra phương châm “ sữa sạch “, TH có thể thuyết phục khách hàng
khó tính một cách dễ dàng, gây sức ép cho các thương hiệu đối thủ.
 Thách thức :
 Người tiêu dùng sẽ dè chừng trong việc mua các sản phẩm sữa, nguy cơ làm
giảm doanh số bán ra các sản phẩm của TH.
2.2.6 Địa lý- tự nhiên
 Nghĩa Đàn ( Nghệ An ) : có khí hậu khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng của gió Tây
( Gió Lào ) khô nóng, nên thường hạn hán ( tháng 5,7), nhiệt độ có thể vượt quá
40 độ C và độ ẩm có mưa lớn, lụt lội.
 TH True Milk có đồi nguyên liệu lớn dùng làm thức ăn cho đàn bò sữa, được
tưới bằng nước sạch, chăm bón bằng từ phân hữu cơ.
 Cơ hội ;
 Giảm thiểu chi phí nhờ nguồn nguyên liệu tự cung tự cấp. Vì đầu tư đúng cách
từ đầu nên khi khi gặp thời tiết khắc nghiệt đàn bò vẫn được chăm sóc tốt.
 Thách thức :
 Tuy nhiên những dịch bệnh có nguy cơ xảy ra với đàn bò của TH, các thiên tai
có thể xảy ra ở mức độ không thể dự đoán được.
2.3 Môi trường bên trong
2.3.1 Nguồn nhân lực
Công ty TH True Milk sở hữu một nguồn nhân lực khá dồi dào cả về sức khỏe và trí
tuệ, với độ tuổi trung bình là khoảng 31 tuổi. Đây là một độ tuổi được đánh giá đang ở
độ tuổi chín của một con người. Do đó, đây sẽ là nguồn nhân lực dám nghĩ dám làm,
với khả năng tư duy nhanh nhạy, năng động, sáng tạo, linh hoạt, luôn cầu thị và học
hỏi 12.

Group 4_DOM10
21
Công ty TH True Milk đã đầu tư vào việc phát triển nguồn nhân lực thông qua các
chương trình đào tạo, nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên. Họ cũng tạo điều
kiện để nhân viên phát triển bản thân và thăng tiến trong sự nghiệp. Điều này giúp
công ty duy trì và phát triển đội ngũ nhân sự chất lượng, đáp ứng yêu cầu của môi
trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh
Điểm mạnh :
Lợi thế về xuất phát điểm: Mặc dù thị trường sữa tại Việt Nam cạnh tranh khốc liệt với
nhiều thương hiệu nổi tiếng, TH True Milk đã giành được thị phần ổn định, chiếm hơn
30% thị phần sữa tươi nội địa. Điều này chứng tỏ sự thành công của công ty trong việc
tạo dựng thương hiệu và phát triển sản phẩm sữa tươi 1.
Văn hoá tổ chức thân thiện: TH True Milk tôn trọng sự đa dạng, hòa nhập, bình đẳng
và minh bạch. Văn hoá tổ chức này giúp tạo nên môi trường làm việc tích cực, khuyến
khích nhân viên lên tiếng và phát triển bản thân. Điều này cũng tạo nên một thương
hiệu đáng tin cậy với người tiêu dùng 2.
Thương hiệu vì cộng đồng: TH True Milk cam kết bảo vệ sức khỏe cộng đồng thông
qua nguồn sữa sạch, nguyên liệu tự nhiên và chia sẻ lợi ích công cộng. Điều này giúp
tạo nên một hình ảnh tích cực và đáng tin cậy với khách hàng
Điểm yếu :
Mặc dù TH True Milk có nhiều điểm mạnh về nguồn nhân lực, nhưng cũng tồn tại một
số điểm yếu:
Độ tuổi trung bình cao: Độ tuổi trung bình của đội ngũ nhân viên TH True Milk là 31
tuổi. Mặc dù có sự trẻ hóa nhờ vào sự gia nhập của những người trẻ, nhưng việc duy
trì và phát triển đội ngũ nhân sự trẻ hơn là một thách thức. Điều này có thể ảnh hưởng
đến sự đổi mới và sáng tạo trong công ty.
Khả năng cạnh tranh với các thương hiệu khác: Thị trường sữa tươi cạnh tranh khốc
liệt với nhiều thương hiệu nổi tiếng. TH True Milk cần phải duy trì và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực để cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ khác.
Chất lượng đào tạo và phát triển: Để duy trì và phát triển nguồn nhân lực, công ty cần
đầu tư vào chương trình đào tạo và phát triển. Nếu không có sự đầu tư đúng mức, nhân
viên có thể thiếu kiến thức và kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc.

Group 4_DOM10
22
Tính đa dạng của đội ngũ: Đội ngũ nhân viên của TH True Milk có sự đa dạng về kiến
thức, kỹ năng và kinh nghiệm. Điều này có thể tạo ra sự phân hóa trong hiệu suất làm
việc và gây khó khăn trong việc quản lý và phát triển.
Tuy nhiên, TH True Milk đã và đang nỗ lực để khắc phục những điểm yếu này và duy
trì sự phát triển bền vững của công ty .
2.3.2 Hình ảnh công ty
TH True Milk là một thương hiệu sữa nổi tiếng tại Việt Nam. Dưới đây là một số hình
ảnh liên quan đến TH True Milk:
Sản phẩm sữa: Hình ảnh các sản phẩm sữa của TH True Milk, bao gồm sữa tươi, sữa
đặc, sữa chua, và các sản phẩm từ sữa.
Trang trại sữa: Hình ảnh về trang trại sữa của TH True Milk, nơi bò được chăm sóc và
sản xuất sữa.
Nhà máy sản xuất: Các hình ảnh về nhà máy sản xuất sữa của công ty, quy trình sản
xuất và kiểm tra chất lượng.
Quảng cáo và thương hiệu: Hình ảnh về các chiến dịch quảng cáo, logo và thương hiệu
của TH True Milk.
Nhân viên và khách hàng: Hình ảnh về đội ngũ nhân viên và khách hàng của công ty.
TH True Milk luôn cam kết mang đến cho người tiêu dùng sữa tươi, nguyên chất và an
toàn.
Điểm mạnh :
Thương hiệu vì cộng đồng: TH True Milk cam kết bảo vệ sức khỏe Mặc dù TH True
Milk đã xây dựng một hình ảnh tích cực và đáng tin cậy, nhưng cũng tồn tại một số
điểm yếu:
Vấn đề về quảng cáo: Một số chiến dịch quảng cáo của TH True Milk đã gặp phải
phản ứng tiêu cực từ công chúng. Điều này có thể ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty
và lòng tin của khách hàng.
Khả năng cạnh tranh với các thương hiệu khác: Thị trường sữa tươi cạnh tranh khốc
liệt với nhiều thương hiệu nổi tiếng. TH True Milk cần phải duy trì và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực để cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ khác.

Group 4_DOM10
23
Tính đa dạng của sản phẩm: TH True Milk đã mở rộng sản phẩm ra nhiều lĩnh vực
khác nhau như nông nghiệp, thực phẩm chức năng, bất động sản, và du lịch. Tuy
nhiên, việc quản lý và phát triển đa dạng sản phẩm cũng đồng nghĩa với việc phải đối
mặt với nhiều thách thức và rủi ro.
cộng đồng thông qua nguồn sữa sạch, nguyên liệu tự nhiên và chia sẻ lợi ích công
cộng. Điều này giúp tạo nên một hình ảnh tích cực và đáng tin cậy với khách hàng 1.
Văn hoá tổ chức thân thiện: TH True Milk có văn hoá tổ chức rất thân thiện với môi
trường và xã hội. Điểm mạnh này góp phần nâng cao sự phát triển trong nội bộ công ty
cũng như hình ảnh thương hiệu trước đại chúng. Các nguyên tắc như bảo vệ sức khỏe
cộng đồng, nguồn nguyên liệu tự nhiên và thân thiện với nền kinh tế nội địa đã tạo nên
một thương hiệu mang tính nhân văn và đáng tin cậy 2.
Lợi thế về xuất phát điểm: TH True Milk đã giành được thị phần ổn định, chiếm hơn
30% thị phần sữa tươi nội địa tại Việt Nam. Điều này chứng tỏ sự thành công của công
ty trong việc tạo dựng thương hiệu và phát triển sản phẩm sữa tươi
Điểm yếu :
Mặc dù TH True Milk đã xây dựng một hình ảnh tích cực và đáng tin cậy, nhưng
cũng tồn tại một số điểm yếu:
Vấn đề về quảng cáo: Một số chiến dịch quảng cáo của TH True Milk đã gặp phải
phản ứng tiêu cực từ công chúng. Điều này có thể ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty
và lòng tin của khách hàng.
Khả năng cạnh tranh với các thương hiệu khác: Thị trường sữa tươi cạnh tranh khốc
liệt với nhiều thương hiệu nổi tiếng. TH True Milk cần phải duy trì và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực để cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ khác.
Tính đa dạng của sản phẩm: TH True Milk đã mở rộng sản phẩm ra nhiều lĩnh vực
khác nhau như nông nghiệp, thực phẩm chức năng, bất động sản, và du lịch. Tuy
nhiên, việc quản lý và phát triển đa dạng sản phẩm cũng đồng nghĩa với việc phải đối
mặt với nhiều thách thức và rủi ro.
2.3.3 Cơ cấu quản lý
Cơ cấu tổ chức của TH True Milk được xây dựng để đảm bảo hoạt động hiệu quả và
phát triển bền vững. Dưới đây là một số thông tin về cơ cấu tổ chức của công ty:

Group 4_DOM10
24
Ban lãnh đạo tập đoàn TH: Đây là tập hợp những trái tim và khối óc cùng chung một
niềm tin, khao khát và nhiệt huyết. Ban lãnh đạo bao gồm các nhà lãnh đạo trong nước
và chuyên gia nước ngoài am hiểu về công nghệ tiên tiến và thị trường nội địa.
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ
đông thực hiện giám sát Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc trong việc quản lý và
điều hành công ty.
Ban kiểm soát: Chịu trách nhiệm giám sát Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc. Ban
kiểm soát thực hiện nhiệm vụ quản lý và đảm bảo tuân thủ các quy định.
Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản lý và điều hành công ty. Hội đồng Quản trị định
hướng chiến lược, quyết định chính sách và giám sát hoạt động của công ty.
Các phòng ban chức năng:
Phòng Kinh doanh: Điều hành và triển khai chiến lược marketing, theo dõi kết quả và
điều chỉnh.
Phòng Sản xuất: Quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm.
Phòng Tài chính: Quản lý tài chính và kế toán.
Phòng Nhân sự: Quản lý nhân sự và đào tạo.
Phòng Marketing: Thực hiện các chiến dịch quảng cáo, nghiên cứu thị trường và phát
triển sản phẩm.
Phòng Nghiên cứu và Phát triển: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
Cơ cấu tổ chức này giúp TH True Milk hoạt động hiệu quả và duy trì vị thế trong
ngành công nghiệp sữa
Điểm mạnh :
-Đơn giản, rõ ràng mang tính logic cao phối hợp nhuần nhuyễn giữa các bộ phận từ
khâu nuôi bò, bảo quản, sản xuất sữa cho đến khâu tiêu thụ ra thị trường.
-Phát huy ưu thế của chuyên môn hóa, mỗi khâu đều có người lãnh đạo, chỉ huy và thu
thập kết quả trước khi đi đều khâu khác.
-Chú trọng hơn đến nghề nghiệp và tư cách nhân viên, chuyên gia hết mực đào tạo
nhân viên, nhân viên hết sức làm theo sự chỉ dẫn của chuyên gia.
-Sau mỗi quá trình đều được ghi và sao lưu lại kết quả thuận tiện cho quá trình kiểm
tra.

Group 4_DOM10
25
-Các cá nhân làm việc độc lập tăng khả năng sáng tạo.
-Các quản lý ra mệnh lệch dứt khoát theo hành chính và kiểm soát gắt gao việc thực
hiện mệnh lệnh.
Điểm yếu:
- Phức tạp khi phối hợp tư tưởng cục bộ thiếu hiểu biết tổng hợp.
- Gây mâu thuẫn giữa các đơn vị, các khâu sản xuất với nhau ảnh hưởng đến động lực
làm việc của nhân viên và chất lượng sữa đầu ra.
- Do chuyên môn hóa cao giữa các bộ phận từ phân phối, trang trại, nhà máy hoạt
động càng lên cao càng thiếu tính liên kết với nhau.
- Sự phát triển chỉ nằm trong phạm vi của một chức năng, nhân viên bắt đầu làm từ
nhà máy chỉ có thể thăng chức trong công ty TH trang trại mà không phải là phân phối
sản phẩm.
- Trùng lặp bộ máy quản lý.
2.3.4.Cơ sở vật chất
Th True Milk bao gồm một hệ thống sản xuất hiện đại, đảm bảo quy trình sản xuất
sữa và các sản phẩm liên quan được thực hiện một cách an toàn và chất lượng. Dưới
đây là một số phần cơ bản của cơ sở vật chất của Th True Milk:
Nhà máy sản xuất: Th True Milk sở hữu và vận hành các nhà máy sản xuất tiên tiến,
được trang bị các thiết bị và công nghệ hiện đại nhằm tối ưu hóa quy trình sản xuất sữa
và các sản phẩm liên quan.
Trang thiết bị sản xuất: Công ty đầu tư vào trang thiết bị sản xuất hàng đầu, bao gồm
các thiết bị làm sạch, lọc, pasteur hóa, đóng gói và bảo quản sữa. Điều này đảm bảo
rằng sản phẩm cuối cùng đạt được tiêu chuẩn về vệ sinh và an toàn thực phẩm.
Trang thiết bị kiểm soát chất lượng: Th True Milk cũng sử dụng các trang thiết bị và
công nghệ kiểm tra chất lượng sản phẩm, bao gồm các máy móc để phân tích thành
phần dinh dưỡng, vi sinh vật, và các yếu tố khác liên quan đến chất lượng và an toàn
thực phẩm.
Trang thiết bị logictics và vận chuyển: Để đảm bảo sản phẩm được phân phối đến
khách hàng một cách nhanh chóng và an toàn, Th True Milk có hệ thống logictics và
vận chuyển tiên tiến, bao gồm các phương tiện vận tải hiện đại và các kho bãi lớn.

Group 4_DOM10
26
Trang thiết bị xử lý nước: Vì nước là thành phần chính trong quy trình sản xuất sữa,
Th True Milk cũng đầu tư vào các trang thiết bị xử lý nước để đảm bảo nguồn nước sử
dụng trong sản xuất đạt tiêu chuẩn về sạch và an toàn.
Tất cả những yếu tố trên đều làm nên cơ sở vật chất chất lượng của Th True Milk, giúp
công ty duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình.
Hệ thống nhà máy hiện đại: Th True Milk đầu tư vào các nhà máy sản xuất tiên tiến,
được trang bị các thiết bị và công nghệ hiện đại nhất để đảm bảo quy trình sản xuất
được thực hiện một cách hiệu quả và tiêu chuẩn.
Cơ sở sản xuất sạch và an toàn: Công ty thường xuyên duy trì các tiêu chuẩn về vệ
sinh và an toàn thực phẩm trong các nhà máy sản xuất của mình, đảm bảo rằng sản
phẩm cuối cùng đạt được chất lượng cao và an toàn cho người tiêu dùng.
Trang thiết bị kiểm soát chất lượng: Th True Milk sử dụng các trang thiết bị và công
nghệ kiểm tra chất lượng sản phẩm, giúp đảm bảo rằng mỗi lô sản phẩm đều đáp ứng
các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt.
Hệ thống logictics và vận chuyển: Công ty có hệ thống logistics và vận chuyển tốt,
giúp sản phẩm được phân phối nhanh chóng và an toàn đến tay người tiêu dùng.
Điểm Yếu:
Chi phí vận hành cao: Sở hữu và vận hành các nhà máy sản xuất hiện đại đòi hỏi các
khoản đầu tư lớn và chi phí vận hành cao, có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu: Th True Milk phải phụ thuộc vào nguồn nguyên
liệu sữa từ các trang trại và nhà sản xuất khác, điều này có thể gây ra các vấn đề liên
quan đến ổn định nguồn cung và giá cả.
Thách thức về bảo dưỡng và bảo trì: Cần phải duy trì và bảo dưỡng các thiết bị và cơ
sở hạ tầng một cách thường xuyên để đảm bảo chất lượng sản xuất, điều này có thể đòi
hỏi nhiều chi phí và công sức
2.3.5.Nghiên cứu phát triển công nghệ
Để nghiên cứu và phát triển công nghệ, Th True Milk có thể tiến hành các bước sau
đây:

Group 4_DOM10
27
Nghiên cứu thị trường: Tìm hiểu về xu hướng tiêu dùng trong ngành công nghiệp sữa
và sản phẩm sữa, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu và ưu tiên của khách
hàng.
Nghiên cứu và phân tích công nghệ hiện tại: Đánh giá các công nghệ hiện đại trong
ngành sản xuất sữa và các sản phẩm liên quan, từ quy trình sản xuất đến đóng gói và
vận chuyển.
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Thực hiện các dự án nghiên cứu và phát
triển mới nhằm cải thiện quy trình sản xuất, tối ưu hóa chi phí, nâng cao chất lượng
sản phẩm và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Hợp tác và liên kết với các tổ chức nghiên cứu và đối tác công nghệ: Xây dựng mối
quan hệ với các trung tâm nghiên cứu, đại học và doanh nghiệp công nghệ để chia sẻ
kiến thức, kinh nghiệm và tiếp cận các công nghệ mới.
Thử nghiệm và đánh giá: Tiến hành các thử nghiệm thực tế trên sản xuất và đánh giá
hiệu suất của các công nghệ mới, từ đó đảm bảo rằng chúng đáp ứng được các tiêu
chuẩn chất lượng và hiệu quả kinh tế.
Triển khai và thực hiện đào tạo: Áp dụng các công nghệ mới vào quy trình sản xuất,
đồng thời đào tạo nhân viên về việc sử dụng và quản lý các công nghệ này.
Dựa trên quá trình nghiên cứu và phát triển công nghệ, có thể đưa ra các kết luận sau:
Điểm Mạnh:
Nâng cao hiệu suất sản xuất: Công nghệ mới có thể giúp tăng cường hiệu suất sản
xuất, giảm thời gian và chi phí, từ đó cải thiện lợi nhuận và cạnh tranh trên thị trường.
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Công nghệ tiên tiến có thể giúp cải thiện chất lượng
sản phẩm, đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và yêu cầu của khách hàng.
Tăng cường sáng tạo và đổi mới: Nghiên cứu và phát triển công nghệ liên tục giúp Th
True Milk duy trì sự sáng tạo và đổi mới trong sản xuất và sản phẩm, từ đó giữ vững vị
thế dẫn đầu trên thị trường.
Điểm Yếu:
Chi phí đầu tư ban đầu cao: Việc phát triển và triển khai công nghệ mới thường đòi hỏi
các khoản đầu tư lớn, có thể ảnh hưởng đến nguồn vốn và lợi nhuận của công ty.

Group 4_DOM10
28
Thời gian và rủi ro: Quá trình nghiên cứu và phát triển công nghệ có thể mất nhiều
thời gian và gặp phải nhiều rủi ro, đặc biệt là trong việc tích hợp và triển khai công
nghệ mới vào quy trình sản xuất.
Khả năng thích ứng của thị trường: Công nghệ mới có thể không luôn được thị trường
chấp nhận và thích ứng, đặc biệt là khi người tiêu dùng có thói quen sử dụng các sản
phẩm truyền thống và khó tích hợp công nghệ mới vào lối sống hàng ngày.
Tóm lại, việc nghiên cứu và phát triển công nghệ có thể mang lại nhiều lợi ích cho Th
True Milk nhưng cũng đi kèm với những rủi ro và thách thức.
2.3.6 Yếu tố tài chính
Doanh thu và Lợi nhuận: Sản phẩm của Th True Milk như sữa tươi, sữa bột, và các sản
phẩm sữa khác tạo ra nguồn doanh thu chính. Lợi nhuận của công ty phụ thuộc vào
hiệu suất sản xuất, giá cả sản phẩm, và chi phí vận hành.
Nguyên liệu và Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất sữa phụ thuộc vào giá cả nguyên
liệu như sữa, đường, và các thành phần khác. Sự biến động trong giá cả nguyên liệu có
thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Quản lý Chi phí: Th True Milk cần quản lý chi phí vận hành, quảng cáo, và tiếp thị
một cách hiệu quả để tối ưu hóa lợi nhuận và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
Nguồn vốn và Tài chính: Công ty phải có nguồn vốn đủ mạnh để đầu tư vào nghiên
cứu và phát triển, mở rộng kinh doanh, và duy trì hoạt động sản xuất. Công ty cũng
cần quản lý nợ vay một cách cẩn thận để tránh gánh nặng tài chính.
Khả năng Tài trợ và Hỗ trợ Tài chính: Th True Milk có thể cần hỗ trợ từ các tổ chức
tài trợ hoặc ngân hàng để mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư vào cơ sở vật chất,
hoặc đáp ứng các yêu cầu vốn ngắn hạn.
Hiệu suất Tài sản: Công ty cần quản lý và tối ưu hóa sử dụng tài sản như nhà máy sản
xuất, kho bãi, và thiết bị để tăng cường hiệu suất và sinh lợi.
Tóm lại, yếu tố tài chính của Th True Milk đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý
và phát triển kinh doanh của công ty, từ việc tối ưu hóa lợi nhuận đến đáp ứng các yêu
cầu vốn và quản lý rủi ro tài chính.
Top of Form

Group 4_DOM10
29
Điểm Mạnh:
Doanh thu ổn định: Th True Milk có thể có doanh thu ổn định từ việc bán các sản
phẩm sữa và sản phẩm liên quan. Sản phẩm sữa là một nguồn cung cấp dinh dưỡng
quan trọng, và do đó có nhu cầu ổn định từ phía thị trường.
Hệ thống phân phối rộng lớn: Công ty có thể có một hệ thống phân phối rộng lớn, giúp
họ tiếp cận một lượng lớn người tiêu dùng và tăng cơ hội bán hàng.
Năng lực tài chính đủ mạnh: Nếu Th True Milk có năng lực tài chính đủ mạnh, họ có
thể dễ dàng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, cải thiện hệ thống sản xuất và mở
rộng quy mô kinh doanh.
Điểm Yếu:
Chi phí nguyên liệu đầu vào biến động: Th True Milk có thể phụ thuộc vào giá cả của
nguyên liệu đầu vào như sữa và ngũ cốc, và những biến động trong giá có thể ảnh
hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Chi phí vận hành cao: Vận hành các nhà máy sản xuất và hệ thống phân phối rộng lớn
có thể đòi hỏi các chi phí vận hành lớn, đặc biệt là trong việc duy trì và nâng cấp cơ sở
hạ tầng.
Thách thức từ nợ vay và nhu cầu vốn lớn: Nếu Th True Milk phụ thuộc quá nhiều vào
việc vay vốn để mở rộng kinh doanh và đầu tư, họ có thể phải đối mặt với rủi ro từ nợ
vay và chi phí lãi suất cao.
Tóm lại, mặc dù Th True Milk có thể có một số điểm mạnh trong tài chính như doanh
thu ổn định và hệ thống phân phối rộng lớn, nhưng cũng phải đối mặt với những thách
thức từ chi phí nguyên liệu đầu vào biến động và chi phí vận hành cao.

Group 4_DOM10
30
Phân tích SWOT

Điểm mạnh Điểm yếu

Group 4_DOM10
31
- Có quy mô nhà máy sản xuất lớn: - Giá thành:
Nhờ tập trung khai thác mặt hàng sữa Sản phẩm sữa tươi của TH True MILK
tươi, TH True MILK đã thành công nắm ngay từ ngày đầu thành lập đã có mức
vững vị thế top 3 nhà sản xuất sữa tại giá cao hơn nhiều thương hiệu sữa khác
Việt Nam với quy mô hơn 140.000 điểm trên thị trường .Chính yếu tố giá thành đã
bán lẻ, đại lý, cửa hàng tạp hóa,… làm giảm phần nào về lợi thế cạnh tranh
- Giá trị thương hiệu và độ uy tín cao: của thương hiệu.
Mặc dù thị trường ngành sữa Việt Nam -Chi phí vận hành sản xuất:
đang đối mặt với nhiều sức ép cạnh tranh Việc vận hành một trang trại theo chuẩn
giữa các thương hiệu trong và ngoài quốc tế hoạt động tốt đòi hỏi phải tốn rất
nước, chẳng hạn như NutiFood, nhiều chi phí. Đây chính là một yếu điểm
Vinamilk,… Tuy vậy, thương hiệu TH lớn mà doanh nghiệp rút ra trong quá
True MILK vẫn vươn lên chiếm giữ 45% trình phân tích ma trận SWOT của TH
thị phần nội địa, trở thành nhà đại diện True MILK.
xuất khẩu sản phẩm sang thị trường
Trung Quốc và các quốc gia khu vực
ASEAN.
- Sản phẩm có chất lượng cao:
Nguồn gốc về nguyên liệu được kiểm tra
nghiêm ngặt và chu trình đóng gói sản
xuất khép kín, đảm bảo an toàn đến tay
người tiêu dùng.

Cơ Hội Thách thức

- Cơ hội tiếp cận với thị trường toàn cầu: - Thị trường sữa của Việt Nam đang
Tập đoàn TH là doanh nghiệp sữa đầu ngày càng bão hòa:
tiên Việt Nam đủ điều kiện được phép Thị trường sữa tươi tại Việt Nam hiện tại

Group 4_DOM10
32
xuất khẩu chính ngạch vào thị trường đã và đang xuất hiện ngày càng nhiều
Trung Quốc (do Tổng cục Hải quan thương hiệu, cung cấp sản phẩm với
Trung Quốc cấp phép vào năm 2019) 2 nhiều mức giá và phân khúc khác nhau.
nhóm sản phẩm sữa, đó là sữa tươi Điều này dẫn đến số lượng sản phẩm
nguyên chất tiệt trùng và sữa tươi tiệt trưng bày trên các kệ hàng đặt tại siêu thị
trùng có hương liệu tự nhiên. Đây chính vô cùng lớn, gây ra không ít khó khăn
là một cơ hội lớn giúp tập đoàn có được trong việc ra quyết định của người tiêu
tấm “giấy thông hành” chính thức đi vào dùng.
hoạt động ở thị trường tỷ dân Trung Đây là bài toán khó mà doanh nghiệp TH
Quốc này. True MILK cần dành nhiều thời gian giải
- Chú trọng nâng cao sức khỏe của người quyết. Đòi hỏi phải luôn có các kế
tiêu dùng: hoạch, chiến lược tiếp cận khách hàng và
Tập đoàn đã định hướng ngay từ đầu tầm gia tăng độ nhận diện một cách mới mẻ
nhìn chiến lược cho doanh nghiệp mình và đầy sáng tạo.
là lấy cảm nhận và sức khỏe người tiêu
dùng làm trọng tâm hành động. Do đó,
tập đoàn đã nghiên cứu và cho ra dòng
sản phẩm sữa hữu được người tiêu dùng
ưa chuộng.

Group 4_DOM10
33

You might also like