You are on page 1of 166

3

CÂU HỎI ÔN TẬP THI KẾT THÚC HỌC PHẦN


HỌC PHẦN 1. ĐƯỜNG LỐI QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CỦA
MỤC LỤC ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
HỌC PHẦN 1. ĐƯỜNG LỐI QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM ............................................................................................................................... 3
Bài ĐL1. Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu môn học ...................................................... 3 Bài ĐL1. Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu môn học
Bài ĐL2. Quan điểm cơ bản của CN Marx - Lenin, TT HCM về chiến tranh, quân đội và BVTQ ............ 3
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh?
Bài ĐL3. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân BV Tổ quốc Việt Nam XHCN ............ 5
Bài ĐL4. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.......................................... 6 Câu 2. Những nội dung nghiên cứu về đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng
Bài ĐL5. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân .................................................................................... 7 Cộng sản Việt Nam?
BÀI ĐL6. Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại ........... 8
Bài ĐL7. Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam ............................................ 10 Câu 3. Những nội dung nghiên cứu về công tác quốc phòng và an ninh?
Bài ĐL8. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới ............... 12 Câu 4. Những nội dung nghiên cứu về quân sự và kĩ năng quân sự cần thiết trong
Bài ĐL9. Xây dựng dân quân tự vệ, lực lương dự bị động viên và động viên quốc phòng ................. 13 môn học?
Bài ĐL10. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc...................................................... 13
Bài ĐL11. Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội ....... 14 Câu 5. Khi tiếp cận với môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh cần quán triệt
HỌC PHẦN 2. CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH ........................................... 16 quan điểm nào?
Bài CT1. Phòng chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ của các thế lực thù địch đối với CMVN .................. 16 Câu 6. Yêu cầu sinh viên sau khi học xong chương trình môn học Giáo dục quốc
Bài CT2. Một số ND cơ bản về DT, TG và đấu tranh P, C địch lợi dụng DT, TG chống phá CMVN ...... 17
phòng và an ninh là gì?
Bài CT3. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ........................................................ 18
Bài CT4. Phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông ............................ 19
Bài CT5. Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của người khác ............. 20
BÀI CT6. An toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng .................... 21
Bài ĐL2. Quan điểm cơ bản của CN Marx - Lenin, TT HCM về chiến tranh,
Bài CT7. An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam ............22 quân đội và BVTQ
HỌC PHẦN 3. QUÂN SỰ CHUNG- PHẦN LÝ THUYẾT .............................................. 24 Câu 7. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin chỉ ra đặc trưng cơ bản chiến tranh
Bài QS1. Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần ................................................. 24 là gì?
Bài QS2. Các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại .................................. 24
Bài QS3. Hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong Quân đội .................................................... 24 Câu 8. Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh?
Bài QS4. Điều lệnh đội ngũ từng người có súng (tiểu liên AK)............................................................. 25 Câu 9. Bản chất của chiến tranh là gì?
Bài QS5. Điều lệnh đội ngũ đơn vị ........................................................................................................ 26
Bài QS6. Hiểu biết chung về bản đồ quân sự ....................................................................................... 26 Câu 10. Nêu mối quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
Bài QS7. Phòng tránh địch tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao........................................... 26 Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì chiến tranh tác động đến
HỌC PHẦN 3. QUÂN SỰ CHUNG- PHẦN THỰC HÀNH............................................. 28 chính trị như thế nào?
Bài QS4. Điều lệnh đội ngũ từng người có súng ................................................................................... 28
Bài QS5. Điều lệnh đội ngũ đơn vị ........................................................................................................ 28 Câu 12. Bản chất của chủ nghĩa Đế quốc được chủ tịch Hồ Chí Minh xác định
HỌC PHẦN 4. KỸ THUẬT CHIẾN ĐẤU BỘ BINH VÀ CHIẾN THUẬT- PHẦN LÝ như thế nào?
THUYẾT ................................................................................................................................. 29 Câu 13. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục đích cuộc kháng chiến chống thực
BÀI KC1. Ngắm bắn; ngắm chụm và ngắm trúng bằng súng tiểu liên AK ............................................ 29
dân Pháp, như thế nào?
BÀI KC2. Tư thế động tác bắn, bắn và thôi bắn súng tiểu liên AK ....................................................... 29
BÀI KC3. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK.................................................. 29 Câu 14. Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh như thế nào?
BÀI KC4. Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn thường dùng; Ném LĐ Bài 1........ 29
BÀI KC5. Từng người trong chiến đấu tiến công .................................................................................. 30
Câu 15. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục đích sử dụng bạo lực cách mạng đối với
BÀI KC6. Từng người trong chiến đấu phòng ngự ................................................................................ 31 chế độ thực dân?
BÀI KC7. Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới) .................................................................... 31 Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng được tạo bởi những yếu
HỌC PHẦN 4. KỸ THUẬT CHIẾN ĐẤU BỘ BINH VÀ CHIẾN THUẬT- PHẦN tố nào?
THỰC HÀNH ......................................................................................................................... 32
BÀI KC2. Tư thế động tác bắn, bắn và thôi bắn súng tiểu liên AK ....................................................... 32 Câu 17. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Chủ tịch Hồ
BÀI KC4. Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn thường dùng; ném LĐ Bài 1 ........ 32 Chí Minh vào thời gian nào?
4 5
Câu 18. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh và khẳng định nguồn gốc ra đời Câu 37. Theo quan điểm của Lênin, muốn xóa bỏ chiến tranh phải làm gì?
của quân đội như thế nào?
Câu 19. Theo quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin, bản chất giai cấp của quân đội
Bài ĐL3. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân BV Tổ quốc
phụ thuộc vào yếu tố nào?
Việt Nam XHCN
Câu 20. Trong các nguyên tắc về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin, nguyên
Câu 38. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí như thế
tắc nào quan trọng nhất?
nào?
Câu 21. “Phát triển hài hòa các quân binh chủng” là nguyên tắc xây dựng quân
Câu 39. Các đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
đội kiểu mới của Lênin?
Câu 40. Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
Câu 22. Lênin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu
nhân dân?
của quân đội là gì?
Câu 41. “Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” là mục
Câu 23. Câu nói. “Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi đều phụ thuộc
đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
vào tinh thần của quần chúng đang đổ máu trên chiến trường...” là của ai?
Câu 42. Nhiệm vụ về xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh được xác định như
Câu 24. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân Việt Nam như
thế nào?
thế nào?
Câu 43. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
Câu 25. Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày, tháng, năm nào?
Câu 44. Xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng, an ninh cần tập trung vào những
Câu 26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất
lĩnh vực nào?
giai cấp nào?
Câu 45. Yêu cầu xây dựng khu vực phòng thủ trong nội dung xây dựng thế trận
Câu 27. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân đồng
thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
thời có tính chất nào?
Câu 46. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh biểu hiện như
Câu 28. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam có những
thế nào?
nhiệm vụ gì?
Câu 47. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
Câu 29. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến đấu của Quân
đội ta? Câu 48. Lực lượng quốc phòng, an ninh bao gồm những lực lượng nào?
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam có những Câu 49. Tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
nhiệm vụ gì? Câu 50. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân
Câu 31. Ba chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những chức dân là gì?
năng nào? Câu 51. Tiềm lực quốc phòng, an ninh nào giữ vai trò nền tảng?
Câu 32. Nêu quan điểm một của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội Câu 52. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn
chủ nghĩa dân, an ninh nhân dân là gì?
Câu 33. Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ Câu 53. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
nghĩa?
Câu 54. Tiềm lực nào tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an
Câu 34. Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ với Đại đoàn Quân tiên phong trong lần về ninh nhân dân?
thăm Đền Hùng năm 1954 như thế nào?
Câu 55. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
Câu 35. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã nhân dân`` là gì?
hội chủ nghĩa?
Câu 56. Những nội dung cần tập trung thực hiện để xây dựng tiềm lực quân sự,
Câu 36. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã an ninh?
hội chủ nghĩa?
6 7
Câu 57. Mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn Câu 78. Cách bố trí thế trận chiến tranh nhân dân trong chiến tranh nhân dân bảo
dân, an ninh nhân dân được xác định thế nào? vệ Tổ quốc?
Câu 58. Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh Câu 79. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân gồm?
quốc phòng, an ninh? Câu 80. Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt chẽ thành các lực lượng?
Câu 59. Các nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh? Câu 81. Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt tiến hành chiến tranh nhân
Câu 60. Khái niệm thế trận quốc phòng, an ninh? dân, toàn dân đánh giặc, bao gồm?
Câu 61. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh?
Câu 62. Các biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân Bài ĐL5. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
dân hiện nay?
Câu 82. Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm các tổ chức nào?
Câu 63. Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh
Câu 83. Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân gồm?
xuất phát từ đâu?
Câu 84. Trách nhiệm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân thuộc về?
Câu 85. “Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế
Bài ĐL4. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa giới.” là thách thức lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay?
Câu 64. Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN? Câu 86. Thực trạng về trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay?
Câu 65. Quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước tiến hành chiến tranh nhân dân Câu 87. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhằm mục đích gì? nhân dân hiện nay là gì?
Câu 66. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Câu 88. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân
XHCN? dân là gì?
Câu 67. “đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào Câu 89. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong” là âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù trong thời kỳ mới?
khi xâm lược nước ta?
Câu 90. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 68. Ưu thế tuyệt đối của địch khi xâm lược nước ta là gì? trong thời kỳ mới?
Câu 69. Những điểm yếu của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược? Câu 91. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 70. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN? trong thời kỳ mới?
Câu 71. Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc? Câu 92. Phương hướng xây dựng quân đội, công an nhân dân trong giai đoạn hiện
Câu 72. Vị trí quan điểm toàn dân đánh giặc của Đảng trong chiến tranh nhân dân nay?
bảo vệ Tổ quốc? Câu 93. Khái niệm chính quy trong phương hướng xây dựng quân đội nhân dân,
Câu 73. Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu? công an nhân dân?

Câu 74. Quan điểm của Đảng về chuẩn bị cho cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Câu 94. “Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ
Tổ quốc? trang nhân dân nhân dân vững mạnh.” là một nội dung xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân về chính trị?
Câu 75. Để tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện cần thực hiện biện
pháp gì? Câu 95. Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về
chính trị là gi?
Câu 76. Các nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
Câu 96. Quan điểm. bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn
Câu 77. Khái niệm thế trận chiến tranh nhân dân? sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi, phản ánh điều gì?
8 9
Câu 97. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội của Đảng Câu 116. “Kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế vững mạnh toàn diện, rộng khắp
trong mọi giai đoạn cách mạng là gì? với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần, kĩ thuật và hậu phương vững chắc
Câu 98. Các biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân? cho … “ là một nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở
các vùng lãnh thổ?
Câu 99. Quá trình “từng bước” hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân được
hiểu như thế nào? Câu 117. “Kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ
tầng của nền quốc phòng toàn dân” là nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng
Câu 100. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc của Ban chấp hành TW Đảng Khoá IX, xác - an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm?
định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân như thế nào?
Câu 118. “Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh
ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.” là một nội dung kết hợp
BÀI ĐL6. Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh ở vùng núi biên giới?
ninh và đối ngoại Câu 119. Các nội dung cần tập trung kết hợp kinh tế, xã hội với quốc phòng, an
Câu 101. Khái niệm kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, ninh ở vùng núi, biên giới?
an ninh? Câu 120. Các nội dung cần tập trung trong kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
Câu 102. Yếu tố suy đến cùng quyết định tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo?
là gì? Câu 121. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
Câu 103. Các yếu tố về kinh tế quyết định quốc phòng, an ninh? phòng, an ninh đối với vùng biển đảo?
Câu 104. Những biểu hiện của mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau của kinh tế Câu 122. Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến thăm bộ đội hải quân lần thứ hai, Bác Hồ
đối với quốc phòng, an ninh? đã căn dặn gì?
Câu 105. Ai đã khẳng định. “Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là Câu 123. Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình có nhiệm vụ gì?
chính quân đội và hạm đội”? Câu 124. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh
Câu 106. Câu nói. “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều trong lĩnh vực công nghiệp?
kiện kinh tế,...” là của ai? Câu 125. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh
Câu 107. Các tác động quyết định của kinh tế đối với quốc phòng - an ninh? vực công nghiệp là?
Câu 108. Những tác động tích cực của quốc phòng - an ninh đối với kinh tế? Câu 126. “Phải đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định
cư, xây dựng các cơ sở chính trị vững chắc.” la một nội dung kết hợp kinh tế với quốc
Câu 109. Những tác động tiêu cực của hoạt động quốc phòng, an ninh đối với phòng, an ninh trong các lĩnh vực lâm nghiệp?
kinh tế là?
Câu 127. “Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.” là
Câu 110. Có nhất thiết phải kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực giao thông vận
cố quốc phòng - an ninh? tải?
Câu 111. Kế sách “Động vi binh tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là gì? Câu 128. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
Câu 112. Những chủ trương của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân có yêu cầu gì trong xây dựng công trình?
Pháp xâm lược? Câu 129. “Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước,
Câu 113. Những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với đáp ứng ... Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng - an ninh cho các đối
tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh? tượng,...” là một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực khoa
Câu 114. Sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc học và công nghệ, giáo dục?
phòng, an ninh trong chiến lược phát triển kinh tế được thể hiện ở những việc nào? Câu 130. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc
Câu 115. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - phòng, an ninh trong lĩnh vực y tế?
an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm mục đích gì? Câu 131. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang trong kết hợp trong thực
hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc phải phù hợp với điều gì?
10 11
Câu 132. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải đạt yêu cầu gì? Câu 152. Tác dụng của mặt trận binh vận trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh?
Câu 133. Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp phát triển kinh Câu 153. Những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
tế với tăng cường quốc phòng, an ninh? lãnh đạo?
Câu 134. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế là gì? Câu 154. Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo gồm
Câu 135. Các giải pháp để thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng những bộ phận cơ bản nào?
cường củng cố quốc phòng, an ninh? Câu 155. Các nội dung chủ yếu của chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
Câu 136. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển lãnh đạo?
kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh? Câu 156. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, bộ phận
Câu 137. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, nào là quan trọng nhất?
an ninh trong lĩnh vực công nghiệp với quốc phòng, an ninh? Câu 157. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 Đảng ta xác định đối tượng tác
chiến của quân và dân ta là ai?
Câu 158. “Đánh giá đúng kẻ thù” là thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta nhận định
Bài ĐL7. Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam
thế nào?
Câu 138. Việt Nam có vị trí như thế nào ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông?
Câu 159. “Đánh giá đúng kẻ thù” là đế quốc Mỹ, Đảng ta đưa ra nhận định như
Câu 139. Thời gian hơn 1000 năm Bắc thuộc của nước ta được tính như thế nào? thế nào?
Câu 140. Cuộc chiến tranh nào được xem là cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên Câu 160. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ, chúng ta mở đầu
của dân tộc ta? chiến tranh đều vào những thời điểm nào?
Câu 141. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời kỳ bắc thuộc diễn ra vào năm nào? Câu 161. Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến tranh với phương châm gì?
Do ai lãnh đạo?
Câu 162. Trong phương thức tiến hành chiến tranh, 3 mũi giáp công gồm những
Câu 142. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai vào thời gian mặt nào?
nào?
Câu 163. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ ta đã sử dụng những
Câu 143. Ba lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên của nhà Trần vào thời loại hình chiến dịch nào?
gian nào?
Câu 164. Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã thay đổi như
Câu 144. Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thế nào?
thất bại là gì?
Câu 165. Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp khi lớn
Câu 145. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải phóng dân tộc do Lê Lợi nhất là?
và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn ra vào thời gian nào?
Câu 166. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày dầu của cuộc kháng chiến
Câu 146. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta chống Pháp là?
là?
Câu 167. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày dầu của cuộc kháng chiến
Câu 147. Hiểu thế nào về kế sách “Tiên phát chế nhân” của Lý Thường Kiệt? chống Mỹ là?
Câu 148. Nêu những hghệ thuật đánh giặc của ông cha ta? Câu 168. Khái niệm chiến thuật?
Câu 149. Tại sao ông cha ta dùng nghệ thuật “lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, Câu 169. Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, ta thường
lấy yếu chống mạnh”? vận dụng hình thức chiến thuật nào?
Câu 150. Cách đánh “vây thành để diệt viện” được thực hiện trong cuộc khởi Câu 170. Các bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự nghiệp bảo vệ
nghĩa nào? Tổ quốc trong thời kì mới?
Câu 152. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận chính
trị có vị trí như thế nào?
12 13
Bài ĐL8. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong Câu 196. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ
tình hình mới quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Câu 171. Các yếu tố cấu thành quốc gia? Câu 197. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh
Câu 172. Khái niệm lãnh thổ quốc gia? chấp lãnh thổ, biên giới?

Câu 173. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm những thành phần nào? Câu 198. Lực lượng nào là nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của
Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Câu 174. Khái niệm vùng đất quốc gia?
Câu 199. Lực lượng nào là nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh
Câu 175. Khái niệm nội thủy? thổ, biên giới quốc gia?
Câu 176. Chế độ pháp lý của vùng biển nội thủy?
Câu 177. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ Bài ĐL9. Xây dựng dân quân tự vệ, lực lương dự bị động viên và động viên
và tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền? quốc phòng
Câu 178. Khái niệm lãnh hải? Câu 200. Dân quân tự có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
Câu 179. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn? quốc?
Câu 180. Lãnh hải của Việt Nam nằm ở những khu vực địa lý nào? Câu 201. Các nhiệm vụ của dân quân tự vệ?
Câu 181. Khái niệm vùng trời quốc gia? Câu 202. Chức năng của Dân quân tự vệ?
Câu 182. Khái niệm chủ quyền quốc gia? Câu 203. Các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Dân quân tự vệ?
Câu 183. Chủ quyền của quốc gia được thể hiện trên những phương diện nào? Câu 204. Phương châm xây dựng Dân quân tự vệ?
Câu 184. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia? Câu 205. Trong thời bình, thời gian huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp
Câu 185. Các nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia Việt luật hằng năm của Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?
Nam? Câu 206. Biện pháp xây dựng Dân quân tự vệ xác định phải phát huy điều gì?
Câu 186. Đặc điểm, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình Câu 207. Khái niệm lực lượng dự bị động viên?
mới? Câu 208. Thành phần quân nhân dự bị bao gồm?
Câu 187. Các nội dung quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo? Câu 209. Các quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Câu 188. Các giải pháp quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo? Câu 210. Các nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Câu 189. 3 công việc trọng tâm của giải pháp tăng cường tiềm lực quốc phòng, Câu 211. Nội dung cần thực hiện để xây dựng lực lượng dự bị động viên gồm?
an ninh trên biển, đảo?
Câu 212. Các biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Câu 190. Khái niệm biên giới quốc gia của nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam? Câu 213. Khái niệm động viên quốc phòng?
Câu 191. Biên giới quốc gia Việt Nam trên đất liền được xác định như thế nào? Câu 214. Các nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng?
Câu 192. Biên giới quốc gia trên biển được xác định thế nào? Câu 215. Các nội dung động viên quốc phòng?
Câu 193. Đường biên giới quốc gia trên biển được xác định thế nào?
Câu 194. Cần ưu tiên đầu tư gì để xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia? Bài ĐL10. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
Câu 195. Nội dung cần phối hợp với các nước láng giềng để xây dựng và bảo vệ Câu 216. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
biên giới quốc gia? Câu 217. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự?
14 15
Câu 218. Đặc điểm về đối tượng tham gia của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Câu 237. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia tiến hành trên các lĩnh vực nào?
Tổ quốc? Câu 238. “Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ chức Đảng, Nhà
Câu 219. Nêu các phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ nước” là một nội dung bảo vệ an ninh chính trị nội bộ?
quốc? Câu 239. Nội dung bảo vệ an ninh kinh tế?
Câu 220. Lực lượng nòng cốt có chức năng quản lý, điều hành trong thực hiện Câu 240. Các nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn cơ sở?
Câu 241. Nguyên tắc nhận diện đối tác trong đấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia,
Câu 221. Yêu cầu lựa chọn người khi xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
Câu 242. Quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia,
Câu 222. Phương pháp tiến hành xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt làm trật tự, an toàn xã hội, xác định phải chú ý kết hợp nội dung gì?
nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
Câu 243. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội lực lượng nào là
Câu 223. Điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận động quần chúng bảo nòng cốt?
vệ an ninh Tổ quốc là?
Câu 244. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ
Câu 224. Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an gìn trật tự, an toàn xã hội?
ninh Tổ quốc cần làm tốt các công việc?
Câu 245. Lực lượng nào chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới
Câu 225. Những công việc sinh viên có trách nhiệm thực hiện để tham gia xây trên đất liền và trên biển?
dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Câu 246. Mục đích bảo vệ an ninh thông tin?
Câu 226. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thực chất là hình thức hoạt
động như thế nào? Câu 247. Các tệ nạn xã hội phổ biến, lây lan nhanh trong xã hội?
Câu 227. Các loại hình tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự hiện nay
ở các cơ sở xã, phường là?
Câu 228. Loại hình tổ chức quần chúng có chức năng thực hành làm nhiệm vụ
bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở gồm?
Câu 229. Để làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác bảo vệ an ninh trật tự, phòng cháy
chữa cháy là tổ chức chuyên môn của quần chúng nào?

Bài ĐL11. Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật
tự an toàn xã hội
Câu 230. Khái niệm an ninh quốc gia?
Câu 231. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia nào ở lĩnh vực nào là trọng yếu hàng
đầu, thường xuyên và cấp bách?
Câu 232. Khái niệm bảo vệ an ninh quốc gia?
Câu 233. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia có tính chất phòng ngừa được thực
hiện như thế nào?
Câu 234. Các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia?
Câu 235. Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia gồm?
Câu 236. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
16 17
Câu 20. Khi có bạo loạn diễn ra, chúng ta phải nắm vững nguyên tắc xử lí như thế
HỌC PHẦN 2. CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
nào?
Câu 21. Mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ
Bài CT1. Phòng chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ của các thế lực thù địch của Đảng, Nhà nước ta?
đối với CMVN Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng xác định nhiệm vụ phòng
Câu 1. Mục đích của “Diễn biến hoà bình” là gì? chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ có tầm quan trọng gì?
Câu 2. Chủ thể của chiến lược “Diễn biến hòa bình”? Câu 23. Các quan điểm chỉ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lược “Diễn
Câu 3. Khái niệm Bạo loạn lật đổ? biến hoà bình”?
Câu 4. Hình thức của Bạo loạn lật đổ gồm? Câu 24. Các giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật
đổ?
Câu 5. Mục tiêu nhất quán của chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với cách mạng
Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu gì? Câu 25. Biện pháp của Chiến lược “Diễn biến hòa bình”?
Câu 6. “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ có quan hệ như thế nào? Câu 26. Quan điểm trong đấu tranh chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ của Đảng
ta?
Câu 7. Vì sao từ năm 1995 đến nay, các thế lực thù địch lại bỏ “cấm vận kinh tế”,
bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam để chuyển sang thủ đoạn mới? Câu 27. Mục đích của thủ đoạn “tôn giáo hóa dân tộc” trong chiến lược “Diễn
biến hòa bình”?
Câu 8. Thủ đoạn mới của chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống phá cách mạng
Việt Nam từ 1995 đến nay là gì? Câu 28. Phương thức “giành thắng lợi” được khái niệm chiến lược “Diễn biến hòa
bình” chỉ ra như thế nào?
Câu 9. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá về kinh tế
Việt Nam? Câu 29. Mục tiêu của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ chống phá
CNXH?
Câu 10. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt Nam
về chính trị?
Câu 11. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt Nam Bài CT2. Một số ND cơ bản về DT, TG và đấu tranh P, C địch lợi dụng DT,
về tư tưởng - văn hoá? TG chống phá CMVN
Câu 12. Mục đích của thủ đoạn chống phá ta về văn hóa? Câu 30. Đảng ta nhận định xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc hiện nay là
gì?
Câu 13. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt Nam
về dân tộc? Câu 31. Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra như thế nào, ở
khu vực nào?
Câu 14. Mục đích của thủ đoạn chống phá ta về dân tộc?
Câu 32. Giải quyết vấn đề dân tộc được xác định trong cách mạng xã hội chủ
Câu 15. Mục đích lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước của các
nghĩa là như thế nào?
thế lực thù địch?
Câu 33. Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của V.I.Lênin?
Câu 16. Để vô hiệu hoá lực lượng vũ trang nhân dân thủ đoạn chủ yếu của chiến
lược “Diễn biến hoà hình”, bạo loạn lật đổ là gì? Câu 34. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng toàn Đảng lãnh đạo nhân dân xây dựng
mối quan hệ giữa các dân tộc như thế nào?
Câu 17. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt Nam
trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh? Câu 35. Các đặc điểm các dân tộc ở nước ta hiện nay?
Câu 18. Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại nhằm chia rẽ Việt Nam với Câu 36. Văn kiện Đại hội X chỉ rõ quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà
quốc gia nào? nước ta hiện nay như thế nào?
Câu 19. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch sử dụng trong quá trình gây bạo Câu 37. Tôn giáo phản ánh hiện thực khách quan như thế nào?
loạn? Câu 38. Các yếu tố tạo nên nguồn gốc ra đời của tôn giáo?
18 19
Câu 39. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị có phải là tính chất của tôn Câu 62. Mặt chủ quan của tội phạm vi phạm hình sự về môi trường được hiểu như
giáo? thế nào?
Câu 40. Các quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong Câu 63. Nêu các nhóm nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi
cách mạng xã hội chủ nghĩa? trường?
Câu 41. Quan điểm về tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta? Câu 64. Vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do nguyên nhân, điều kiện khách
Câu 42. Một trong những quan điểm cốt lõi về công tác tôn giáo của Đảng, Nhà quan nào?
nước là gì? Câu 65. Nguyên nhân, điều kiện vi phạm pháp luật nào về môi trường thuộc về
Câu 43. Ở nước ta, làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của ai? phía đối tượng vi phạm?

Câu 44. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc thực hiện như thế nào trong giải pháp đấu Câu 66. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm mục đích
tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch? gì?

Câu 45. Đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo được Câu 67. Chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
thực hiện như thế nào trong giải pháp đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân Câu 68. Những nội dung chính thực hiện việc phòng, chống vi phạm pháp luật về
tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch? bảo vệ môi trường là gì?
Câu 46. Văn kiện Đại hội X chỉ ra quan điểm, chính sách dân tộc hiện nay về thực Câu 69. Nhóm các biện pháp chung phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
hiện chiến lược phát triển kinh tế? môi trường gồm?
Câu 47. Văn kiện Đại hội X chỉ ra quan điểm, chính sách dân tộc hiện nay về đào Câu 70. Các biện pháp cụ thể trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
tạo như thế nào? trường?
Câu 48. Quyền tự quyết dân tộc theo V. I. Lênin là gì? Câu 71. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng chống vi phạm về bảo vệ môi
Câu 49. Mê tín dị đoan có đặc điểm nào để phân biệt với tôn giáo? trường?

Câu 50. Lợi dung vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá nước ta địch thường sử dụng Câu 72. Các văn quy phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
chiêu bài nào? Câu 73. Chủ thể hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự, an toàn giao
Câu 51. Nêu các tôn giáo lớn ở nước ta hiện nay? thông?
Câu 74. Những hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?

Bài CT3. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 52. Nêu khái niệm về môi trường? Bài CT4. Phòng, chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao
thông
Câu 53. Môi trường nhân tạo là gì?
Câu 75. Chủ thể vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
Câu 54. Văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường được hiểu như thế nào?
Câu 76. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do những nguyên
Câu 55. Khái niệm An ninh mạng? nhân, điều kiện nào?
Câu 56. Mục đích của pháp luật về bảo vệ môi trường là gì ? Câu 77. Trách nhiệm của các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật về
Câu 57. Tội phạm về môi trường được hiểu như thế nào? bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
Câu 58. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được hiểu như thế Câu 78. Nội dung tham gia phối hợp giữa các chủ thể trong phòng, chống vi phạm
nào? pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
Câu 59. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường? Câu 79. Những nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông?
Câu 60. Pháp luật về bảo vệ môi trường gồm các nhóm quy định nào?
Câu 80. Ngoài việc giáo dục kiến thức, nhà trường cần làm gì trong phòng, chống
Câu 61. Các yếu tố cấu thành tội phạm hình sự về môi trường là gì?
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
20 21
Câu 81. Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo Câu 98. Khi phát hiện hành vi phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm, trách
đảm trật tự an toàn giao thông? nhiệm của sinh viên như thế nào?

Bài CT5. Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm BÀI CT6. An toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên không
của người khác gian mạng
Câu 82. Các tội xâm phạm DDNP của con người là những hành vi có lỗi như thế Câu 99. Khái niệm an toàn thông tin?
nào? Câu 100. Khái niệm tội phạm công nghệ cao?
Câu 83. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được Câu 101. Các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
hiểu như thế nào?
Câu 102. Nghị định 15/2020 của Chính phủ, quy định xử phạt vi phạm hành chính
Câu 84. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân loại thành các trong lĩnh vực nào?
nhóm nào?
Câu 103. Mức phát quy định tại Nghị định 15 về các hành vi vi phạm về thư rác,
Câu 85. Những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân tin nhắn rác và cung cấp dịch vụ nội mạng?
phẩm?
Câu 104. Các hành vị bị nghiêm cấm khi sử dụng không gian mạng theo Luật An
Câu 86. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người ninh mạng 2018?
khác là trách nhiệm của ai?
Câu 105. Các thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống
Câu 87. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm có ý nghĩa Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
chính trị- xã hội gì?
Câu 106. Những thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo
Câu 88. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng?
khác có mục đích gì?
Câu 107. Các hình thức, thủ đoạn được các đối tượng sử dụng để chiếm đoạt tài
Câu 89. Các chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân khoản mạng xã hội?
phẩm của người khác?
Câu 108. Kẻ tấn công chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội nhằm làm gì?
Câu 90. Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm xâm phạm
danh dự, nhân phẩm của người khác phải quán triệt điều gì? Câu 109. Những hoạt động thường thấy ở dark web (web tối)?
Câu 91. Quốc hội phải thực hiện công việc gì trong vai trò là chủ thể hoạt động Câu 110. Những cơ sở pháp lý phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian
phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác? mạng?
Câu 92. Các cơ quan bảo vệ pháp luật với vai trò là chủ thể hoạt động phòng Câu 111. Cách nhận biết thông tin sai sự thật trên không gian mạng?
chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác? Câu 112. Cách nhận biết các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Nhà
Câu 93. Chức năng của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác đấu nước Việt Nam?
tranh phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là gì? Câu 113. Cách nhận biết thông tin sai sự thật là tin giả trên không gian mạng?
Câu 94. Những nội dung chính trong hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm Câu 114. Phải làm gì để tránh tiếp cận thông tin sai sự thật trên không gian mạng?
danh dự, nhân phẩm?
Câu 115. Các biện pháp chính để phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian
Câu 95. Những việc phải thực hiện để tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa mạng?
tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm?
Câu 116. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật trên
Câu 96. Trách nhiệm của nhà trường trong công tác phòng chống tội phạm xâm không gian mạng?
phạm danh dự, nhân phẩm là gì?
Câu 117. Sinh viên cần phải làm gì để phòng, chống vi phạm pháp luật trên không
Câu 97. Trách nhiệm của nhà trường cần làm đối với sinh viên trong công tác gian mạng?
phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là gì?
22 23
Bài CT7. An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền Câu 138. Phải làm gì để chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe
thống ở Việt Nam dọa an ninh phi truyền thống?
Câu 118. Hiểu như thế nào là An ninh truyền thống? Câu 139. Giải pháp mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, kiểm
Câu 119. Khái niệm an ninh phi truyền thống? soát và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống?

Câu 120. Đại hội Đảng XII đề ra phương hướng ứng phó an ninh phi truyền thống Câu 140. Các nguồn lực tài chính nào cần huy động để đầu tư cho hoạt động
như thế nào? phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối đe dọa an ninh phi truyền thống?

Câu 121. An ninh phi truyền thống được nhận diện và chia thành các nhóm chính Câu 141. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền
nào? thống về mặt nhận thức xác định quan điểm của Đảng về sự chuyển hóa của ANPTT
như thế nào?
Câu 122. Nhóm nguy cơ an ninh phi truyền thống liên quan kinh tế, xã hội, quyền
con người và người tị nạn đòi hỏi việc ứng phó như thế nào?
Câu 123. Thách thức an ninh phi truyền thống nổi bật trong bối cảnh bùng nổ
công nghệ cao trên toàn thế giới là gì?
Câu 124. Những đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống?
Câu 125. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra tác nhân nào gây
ra các mối đe dọa an ninh?
Câu 126. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra đối tượng nào bị
uy hiếp bởi các mối đe dọa an ninh?
Câu 127. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra nguyên nhân nào
của sự phát tác nhanh, lan tỏa rộng, ảnh hưởng lớn?
Câu 128. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra khó khăn để giải
quyết các vấn đề của ANPTT toàn cầu?
Câu 129. Đặc điểm nhận diện an ninh phi truyền thống?
Câu 130. Mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống?
Câu 131. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống,
cần phải sử dụng sử dụng biện pháp như thế nào để chống lại mối đe dọa an ninh?
Câu 132. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống,
xác định đối tượng nào bị đe dọa xâm phạm?
Câu 133. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống,
xác định không gian và phạm vi của mối đe dọa như thế nào?
Câu 134. An ninh phi truyền thống đe dọa làm suy giảm sức mạnh quốc phòng về
chính trị- tinh thần như thế nào?
Câu 135. Những yếu tố nào gây mất ổn định của quốc gia từ thách thức và đe dọa
của an ninh phi truyền thống?
Câu 136. Thách thức và đe dọa của an ninh phi truyền thống dẫn đến hình thành
nguy cơ xung đột và chiến tranh như thế nào?
Câu 137. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống về mặt nhận thức ở Việt Nam hiện nay?
24 25
Câu 23. Lực lượng Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức các Bộ Tư lệnh binh
HỌC PHẦN 3. QUÂN SỰ CHUNG- PHẦN LÝ THUYẾT
chủng nào?
Câu 24. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng?
Bài QS1. Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần Câu 25. Vị trí của Quân chủng Hải quân trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Câu 1. Các chế độ làm việc sinh hoạt trong ngày? Câu 26. Quân chủng hải quân gồm các binh chủng nào?
Câu 2. Thời gian làm việc theo 2 mùa được qui định như thế nào? Câu 27. Nhiệm vụ chung của Quân chủng Hải quân là gì?
Câu 3. Thời gian treo và hạ quốc kì? Câu 28. Lữ đoàn 189 thuộc Quân chủng Hải quân có những tàu ngầm nào?
Câu 4. Học tập ngoài thao trường được quy định như thế nào? Câu 29. Các vùng thuộc Quân Chủng Hải quân Việt Nam đảm nhiệm những vùng
Câu 5. Quỹ thời gian thực hiện chế độ kiểm tra sáng? biển nào?
Câu 6. Quỹ thời gian thực hiện chế độ bảo quản vũ khí bộ binh hàng ngày? Câu 30. Chức năng cơ bản của Quân chủng Phòng không- Không quân?
Câu 7. Theo quy định chế độ bảo quản vũ khí thực hiện vào thời gian nào? Câu 31. Quân chủng Phòng không- Không quân có các binh chủng nào?
Câu 8. Chế độ đọc báo nghe tin được tổ chức ở cấp? Câu 32. Nhiệm vụ của Binh chủng Pháo binh là gì?
Câu 33. Vị trí Binh chủng Pháo binh trong tác chiến lục quân?
Bài QS2. Các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại Câu 34. Truyền thống của Binh chủng Pháo binh?
Câu 9. Ý nghĩa của việc xây dựng nền nếp chính quy và quản lý kỷ luật? Câu 35. Nhiệm vụ của Binh chủng Đặc công là gì?
Câu 10. Nội dung xây dựng nề nếp chính quy và kỷ luật? Câu 36. Truyền thống Binh chủng Đặc công là gì?
Câu 11. Biện pháp xây dựng nề nếp chính quy và kỷ luật? Câu 37. Nhiệm vụ của Binh chủng Tăng - Thiết giáp là gì?
Câu 12. Một trong những nội dung xây dựng chính quy? Câu 38. Truyền thống Binh chủng Tăng- Thiết giáp là gì?
Câu 13. Các tiêu chuẩn xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện trong toàn quân? Câu 39. Vị trí Binh chủng Công binh?
Câu 40. Nhiệm vụ của Binh chủng Công binh là gì?
Bài QS3. Hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong Quân đội Câu 41. Truyền thống Binh chủng Công Binh là gì?
Câu 14. Các thành phần lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam? Câu 42. Nhiệm vụ của Binh chủng Thông tin liên lạc?
Câu 15. Quân chủng Lục quân hiện đang đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của tổ chức Câu 43. Nhiệm vụ của Binh chủng hóa học là gì?
nào?
Câu 16. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân khu? Đó là những quân khu Bài QS4. Điều lệnh đội ngũ từng người có súng (tiểu liên AK)
nào?
Câu 44. Ý nghĩa của động tác nghiêm khi mang súng?
Câu 17. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân đoàn? Đó là những quân đoàn
nào? Câu 45. Ý nghĩa động tác khám súng tiểu liên AK?

Câu 18. Ngày thành lập, cũng là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Câu 46. Ý nghĩa tư thế đeo súng tiểu liên AK?
Nam? Câu 47. Ý nghĩa của việc giá súng?
Câu 19. Ngày hội Quốc phòng toàn dân là ngày nào? Câu 48. Những điểm cần chú ý khi giá súng?
Câu 20. Cơ quan, tổ chức nào quản lý Quân đội nhân dân Việt Nam? Câu 49. Vị trí súng như thế nào ở động tác nghiêm, nghỉ khi mang súng tiểu liên
Câu 21. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng? AK?
Câu 22. Quân đội nhân dân Việt Nam có những quân chủng nào?
26 27
Câu 50. Động tác đeo súng tiểu liên AK từ mang súng, khi đưa súng về phía trước Câu 74. Vì sao tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao được xem là phương
súng cách thân người như thế nào? thức tiến hành chiến tranh kiểu mới?
Câu 75. Mục đích địch sử dụng phương thức tiến công hoả lực bằng vũ khí công
nghệ cao?
Bài QS5. Điều lệnh đội ngũ đơn vị
Câu 76. Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao của chủ nghĩa đế quốc vào
Câu 51. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng ngang?
Việt Nam diễn ra như thế nào?
Câu 52. Vị trí đứng của tiểu trưởng trong đội hình hàng ngang?
Câu 77. Tỉ lệ sử dụng vũ khí công nghệ cao trong các cuộc cuộc chiến tranh cục
Câu 53. Vị trí chí huy hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang? bộ gần đây?
Câu 54. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội một hàng ngang? Câu 78. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử dụng vũ khí công
Câu 55. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang? nghệ cao?
Câu 56. Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng ngang? Câu 79. Những điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao?
Câu 57. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng dọc? Câu 80. Những điểm yếu cơ bản của vũ khí công nghệ cao?
Câu 58. Vị trí chỉ huy tại chỗ, đốc tập hợp của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng Câu 81. Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không thể kéo dài?
dọc? Câu 82. Khái niệm tổ chức việc nghi binh đánh lừa địch để phòng chống địch
Câu 59. Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc? trinh sát?
Câu 60. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc? Câu 83. Các biện pháp thụ động phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng
VKCNC?
Câu 84. Các biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng
Bài QS6. Hiểu biết chung về bản đồ quân sự VKCNC?
Câu 61. Khái niệm bản đồ? Câu 85. Về mặt tư tưởng, vì sao cần hiểu đúng đắn về VKCNC?
Câu 62. Ý nghĩa của bản đồ? Câu 86. Phương thức tiến công chủ yếu địch sử dụng khi có chiến tranh với đất
Câu 63. Dáng đất được thể hiện trên bản đồ như thế nào? nước ta?
Câu 64. Định nghĩa đường bình độ? Câu 87. Các biện pháp thụ động để phòng chống trinh sát của địch trong tiến công
hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao?
Câu 65. Quy định khoảng cao đều của các loại đường bình độ trên bản đồ lệ
1/50.000? Câu 88. Đặc điểm nổi bật của vũ khí công nghệ cao so với vũ khí thông thường
là?
Câu 66. Cách dựa vào đường bình độ để phán đoán dáng đất?
Câu 89. Đánh trả tiến công bằng VKCNC của địch để nhằm mục đích gì?
Câu 67. Quy đổi cự ly đo được trên bản đồ 1/25.000 ra thực địa?
Câu 68. Quy đổi cự ly đo được trên thực địa biểu thị lên bản đồ 1/25.000,?
Câu 69. Xác định tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ?
Câu 70. Các phương pháp cơ bản để định hướng bản đồ?
Câu 71. Các phương pháp cơ bản để xác định điểm đứng trên bản đồ?

Bài QS7. Phòng tránh địch tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao
Câu 72. Khái niệm vũ khí công nghệ cao ?
Câu 73. Các đặc điểm của vũ khí công nghệ cao?
28 29

HỌC PHẦN 3. QUÂN SỰ CHUNG- PHẦN THỰC HÀNH HỌC PHẦN 4. KỸ THUẬT CHIẾN ĐẤU BỘ BINH VÀ CHIẾN
THUẬT- PHẦN LÝ THUYẾT

Bài QS4. Điều lệnh đội ngũ từng người có súng


Câu 1. Thực hiện động tác đeo súng tiểu liên từ mang súng; và động tác mang BÀI KC1. Ngắm bắn; ngắm chụm và ngắm trúng bằng súng tiểu liên AK
súng tiểu liên từ tư thế đeo súng. Câu 1. Khái niệm ngắm bắn?
Câu 2. Thực hiện động tác khám súng tiểu liên, khám súng xong về mang súng. Câu 2. Khái niệm đường ngắm đúng?
Câu 3. Thực chất của lấy đường ngắm cơ bản là?
Bài QS5. Điều lệnh đội ngũ đơn vị Câu 4. Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn sai lệch thế nào?
Câu 3. Trên cương vị tiểu đội trưởng thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội Câu 5. Chọn thước ngắm, điểm ngắm với mục tiêu cao, lớn như thế nào?
một hàng ngang. Câu 6. Ngắm sai đường ngắm cơ bản sẽ dẫn đến gì?
Câu 4. Trên cương vị tiểu đội trưởng thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội Câu 7. Ảnh hưởng của ngắm sai điểm ngắm?
hai hàng dọc.
Câu 8. Ảnh hưởng của gió đối với đầu đạn?
Câu 5. Trên cương vị tiểu đội trưởng thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội
một hàng dọc. Câu 9. Trong chiến đấu địa hình trống trải, xác định mục tiêu ≤ 0,5 m, nên chọn
tư thế bắn nào?
Câu 6. Trên cương vị tiểu đội trưởng thực hiện các bước tập hợp đội hình tiểu đội
hai hàng ngang. Câu 10. Khái niệm điểm ngắm đúng?
Câu 11. Chuẩn bị và thực hành tập ngắm chụm như thế nào?

BÀI KC2. Tư thế động tác bắn, bắn và thôi bắn súng tiểu liên AK
Câu 12. Ảnh hưởng của ngắm sai đến kết quả bắn?
Câu 13. Yếu lĩnh, động tác giương súng?
Câu 14. Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm khi bắn?
Câu 15. Khẩu lệnh chỉ huy bắn?
Câu 16. Động tác chọn thước ngắm khi bắn như thế nào?
Câu 17. Yếu lĩnh động tác bóp cò khi bắn?

BÀI KC3. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày bằng súng tiểu liên AK
Câu 18. Căn cứ để chọn thước ngắm, điểm ngắm?
Câu 19. Điều kiện bắn Bài 1 mục tiêu cố định?

BÀI KC4. Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn thường
dùng; Ném LĐ Bài 1
Câu 20. Khái niệm chung lựu đạn?
30 31
Câu 21. Lựu đạn được phân loại như thế nào? BÀI KC6. Từng người trong chiến đấu phòng ngự
Câu 22. Trình bày tác dụng của lựu đạn F1? Câu 45. Thủ đoạn địch thường sử dụng trước khi tiến công vào trận địa phòng
Câu 23. Tính năng, số liệu kỹ thuật lựu đạn F1? ngự của ta?

Câu 24. Cấu tạo chính lựu đạn F1? Câu 46. Thủ đoạn của địch khi tiến công vào trận địa phòng ngự của ta?

Câu 25. Tác dụng của các bộ phận chính của lựu đạn F1? Câu 47. Thủ đoạn địch thường sử dụng sau mỗi lần tiến công vào trận địa của ta
bị thất bại?
Câu 26. Tính năng, số liêu kỹ thuật lựu đạn LĐ-01?
Câu 48. Hành động của chiến sĩ khi địch rút chạy sau mỗi lần tiến công bị thất
Câu 27. Loại thuốc nổ nào được nhồi trong thân lựu đạn F1? bại?
Câu 28. Cấu tạo của bộ phận gây nổ của lựu đạn LĐ-01? Câu 49. Trong chiến đấu phòng ngự chiến sĩ cùng với tổ, tiểu đội đảm nhiệm
Câu 29. Quy tắc sử dụng lựu đạn? những nhiệm vụ nào?
Câu 30. Tư thế đứng, quỳ ném lựu đạn vận dụng trong trường hợp nào? Câu 50. Chiến sĩ phải nắm chắc nội dung gì khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng
ngự?
Câu 31. Cự ly ném ở các tư thế ném lựu đạn Bài 1 tập ném lựu đạn xa trúng đích?
Câu 51. Các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu phòng ngự?
Câu 52. Hành động của chiến sĩ khi địch bắn phá chuẩn bị, nhưng chưa tiến công
BÀI KC5. Từng người trong chiến đấu tiến công vào trận địa?
Câu 32. Các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công? Câu 53. Các nội dung làm công tác chuẩn bị trong chiến đấu phòng ngự?
Câu 33. Địa điểm giao nhận nhiệm vụ từng người trong chiến đấu tiến công? Câu 54. Cách bố trí vũ khí bắn thẳng trong chiến đấu phòng ngự?
Câu 34. Nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người trong chiến Câu 55. Cách bố trí vũ khí diệt tăng trong chiến đấu phòng ngự?
đấu tiến công?
Câu 56. Cách bố trí sử dụng lựu đạn trong chiến đấu phòng ngự?
Câu 35. Chiến sĩ phải làm gì trước khi vận động đến gần địch trong chiến đấu tiến
công? Câu 57. Thứ tự xây dựng công sự trong chiến đấu phòng ngự ?
Câu 36. Những nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người trong
chiến đấu tiến công? BÀI KC7. Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)
Câu 37. Hành động của chiến sĩ sau khi nhận nhiệm vụ? Câu 58. Nhiệm vụ của từng người khi làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)?
Câu 38. Cách đánh ụ súng, lô cốt không có nắp và có nắp? Câu 59. Đôi canh gác (cảnh giới) thuộc quyền của ai?
Câu 39. Yêu cầu hiểu rõ nhiệm vụ trong chiến đấu tiến công? Câu 60. Các yêu cầu chiến thuật từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)?
Câu 40. Nhiệm vụ đánh chiếm mục tiêu từng người hoặc cùng với tổ trong chiến Câu 61. Chiến sĩ phải chọn nơi canh gác khi chuẩn bị canh gác sau khi nhận nhiệm
đấu tiến công? vụ, như thế nào?
Câu 41. Nội dung chuẩn bị cụ thể sau khi nhận nhiệm vụ chiến đấu tiến công? Câu 62. Hành động của chiến sĩ khi thực hành canh gác phát hiện tên địch?
Câu 42. Cách đánh địch trong chiến hào và giao thông hào xác định. trước khi Câu 63. Hành động của chiến sĩ khi thực hành canh gác bị địch bất ngờ nổ súng
đánh người chiến sĩ phải làm gì? trước?
Câu 43. Hành động của chiến sĩ khi vận động đến gần địch trong chiến đấu tiến
công?
Câu 44. Cách đánh tên địch, tốp địch ngoài công sự trong trường hợp địa hình kín
đáo?
32 Học phần 1 – DL
HỌC PHẦN 4. KỸ THUẬT CHIẾN ĐẤU BỘ BINH VÀ CHIẾN
THUẬT- PHẦN THỰC HÀNH
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng và
BÀI KC2. Tư thế động tác bắn, bắn và thôi bắn súng tiểu liên AK an ninh?
Câu 1. Thực hiện động tác nằm chuẩn bị bắn, bắn, thôi bắn súng tiểu liên AK. - Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 2. Thực hiện động tác quỳ chuẩn bị bắn, bắn, thôi bắn súng tiểu liên AK. - Công tác quốc phòng và an ninh
- Quân sự và kỹ năng quân sự cần thiết

BÀI KC4. Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn thường Câu 2. Những nội dung nghiên cứu về đường lối quốc phòng và an
dùng; ném LĐ Bài 1 ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
Câu 3. Thực hiện động tác đứng chuẩn bị ném, ném lựu đạn xa trúng đích. - Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Câu 4. Thực hiện động tác quỳ chuẩn bị ném, ném lựu đạn xa trúng đích Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
- Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng,
an ninh và đối ngoại
- Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam
- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia
trong tình hình mới
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên
và động viên quốc phòng
- Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và
những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm
trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới.
Câu 3. Những nội dung nghiên cứu về công tác quốc phòng và an
ninh?
- Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam
- Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng
chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
chống phá cách mạng Việt Nam
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông
- Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân
phẩm của người khác - Thành thạo điều lệnh đội ngũ từng người có súng, biết đội
- An toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên ngũ đơn vị; có hiểu biết chung về các quân binh chủng trong
không gian mạng quân đội nhân dân Việt Nam; có hiểu biết ban đầu về bản đồ
- An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi quân sự; biết cách phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng
truyền thống ở Việt Nam vũ khí công nghệ cao.
Câu 4. Những nội dung nghiên cứu về quân sự và kĩ năng quân - Thực hiện được kỹ năng cơ bản về kỹ thuật chiến đấu bộ
sự cần thiết trong môn học? binh, chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công,
- Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần phòng ngự và làm nhiệm vụ canh gác, biết sử dụng súng
- Các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong tiểu liên AK, lựu đạn.
doanh trại Câu 7. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin chỉ ra đặc trưng cơ
- Hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong quân đội bản chiến tranh là gì?
- Điều lệnh đội ngũ từng người có súng Chiến tranh là kết quả của những quan hệ giữa người với người
- Điều lệnh đội ngũ đơn vị trong xã hội. Nhưng nó không phải là những mối quan hệ giữa
- Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự người với người nói chung, mà là mối quan hệ giữa những tập
- Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ đoàn người có lợi ích cơ bản đối lập nhau. Khác với các hiện tượng
cao chính trị - xã hội khác, chiến tranh được thể hiện dưới một hình
- Ba môn quân sự phối hợp thức đặc biệt, sử dụng một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 8. Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh?
- Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK
- Nguồn gốc sâu xa (Nguồn gốc kinh tế): sự xuất hiện và tồn
- Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn
tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
thường dùng
- Nguồn gốc trực tiếp (Nguồn gốc xã hội): sự xuất hiện và tồn
- Từng người trong chiến đấu tiến công
tại của giai cấp và đối kháng giai cấp
- Từng người trong chiến đấu phòng ngự
Câu 9. Bản chất của chiến tranh là gì?
- Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
Chiến tranh là sự tiếp tục chính trị bằng những biện pháp khác
Câu 5. Khi tiếp cận với môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh
của các nhà nước và giai cấp nhất định
cần quán triệt quan điểm nào?
Câu 10. Nêu mối quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
- Quan điểm hệ thống - Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục
- Quan điểm lịch sử, logic chiến tranh, chính trị chỉ đạo toàn bộ hoặc phần lớn tiến trình
- Quan điểm thực tiễn và kết cục của chiến tranh, chính trị quy định mục tiêu và
Câu 6. Yêu cầu sinh viên sau khi học xong chương trình môn học điều chỉnh mục tiêu, hình thức tiến hành đấu tranh vũ trang.
Giáo dục quốc phòng và an ninh là gì? - Chiến tranh là một bộ phận, một phương tiện của chính trị,
là kết
- Có hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng, an
quả phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị.
ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì chiến tranh
dân, an ninh nhân dân, kiên định với định hướng chủ nghĩa
tác động đến chính trị như thế nào?
xã hội.
- Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực
- Nắm được kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng và an hoặc tiêu cực; hoặc tích cực ở khâu này nhưng lại tiêu cực ở
ninh trong tình hình mới. khâu khác.
- Chiến tranh có thể làm thay đổi đường lối, chính sách, nhiệm Câu 19. Theo quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin, bản chất giai cấp
vụ cụ thể, thậm chí có thể còn thay đổi cả thành phần của của quân đội phụ thuộc vào yếu tố nào?
lực lượng lãnh đạo chính trị trong các bên tham chiến Phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước đã tổ chức ra quân
- Chiến tranh tác động lên chính trị thông qua việc làm thay đội đó
đổi về chất tình hình xã hội, nó làm phức tạp hoá các mối Câu 20. Trong các nguyên tắc về xây dựng quân đội kiểu mới của
quan hệ và làm tăng thêm những mâu thuẫn vốn có trong Lênin, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
xã hội có đối kháng giai cấp. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là nguyên tắc quan trọng nhất
- Chiến tranh có thể đẩy nhanh sự chín muồi của cách mạng Câu 21. “Phát triển hài hòa các quân binh chủng” là nguyên tắc
hoặc làm mất đi tình thế cách mạng xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin?
- Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị Đúng
xã hội. Câu 22. Lênin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức
Câu 12. Bản chất của chủ nghĩa Đế quốc được chủ tịch Hồ Chí mạnh chiến đấu của quân đội là gì?
Minh xác định như thế nào? Yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định đến sức mạnh
"Con đỉa hai vòi", một vòi hút máu nhân dân lao động chính quốc, chiến đấu của quân đội
một vòi hút máu nhân dân lao động thuộc địa. Câu 23. Câu nói. “Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi
Câu 13. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục đích cuộc kháng chiến đều phụ thuộc vào tinh thần của quần chúng đang đổ máu trên
chống thực dân Pháp, như thế nào? chiến trường...” là của ai?
Chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ độc lập chủ quyền và thống Vladimir Ilyich Lenin
nhất đất nước. Câu 24. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân
Câu 14. Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh Việt Nam như thế nào?
như thế nào? Là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong đấu tranh giai
Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa. cấp, đấu tranh dân tộc
Câu 15. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục đích sử dụng bạo lực cách Câu 25. Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày,
mạng đối với chế độ thực dân? tháng, năm nào?
Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, Ngày 22 - 12 – 1944
giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền Câu 26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam
Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng được tạo mang bản chất giai cấp nào?
bởi những yếu tố nào? Giai cấp công nhân
Được tạo bởi sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị Câu 27. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp
và lực lượng vũ trang, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị công nhân đồng thời có tính chất nào?
và đấu tranh vũ trang. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc
Câu 17. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp Câu 28. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt
của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào? Nam có những nhiệm vụ gì?
19/12/1946 - Xây dựng một đội quân ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng
Câu 18. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh và khẳng định chiến đấu
nguồn gốc ra đời của quân đội như thế nào? - Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự phân chia xã hội thành chủ nghĩa xã hội
giai cấp đối kháng Câu 29. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh
chiến đấu của Quân đội ta? Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Vì nó là một Quân đội nhân dân do Đảng ta xây dựng, Đảng ta Câu 36. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc
lãnh đạo và giáo dục. Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Giống câu 35
Nam có những nhiệm vụ gì? Câu 37. Theo quan điểm của Lênin, muốn xóa bỏ chiến tranh phải
Giống câu 28 làm gì?
Câu 31. Ba chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam Muốn xoá bỏ chiến tranh phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra nó
gồm những chức năng nào? Câu 38. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có
- Là đội quân chiến đấu vị trí như thế nào?
- Là đội quân công tác Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra
- Là đội quân sản xuất sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, hành
Câu 32. Nêu quan điểm một của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ động xâm hại đến mục tiêu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Đảng ta đã khẳng định: “Trong
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng
Câu 33. Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, luôn luôn coi
quốc xã hội chủ nghĩa? trọng quốc phòng - an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó
chặt chẽ”.
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
Câu 39. Các đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm
nhân dân?
của toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân
lao động - Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích
duy nhất là tự vệ chính đáng
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, phải thường xuyên tăng
cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã - Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn
hội thể nhân dân tiến hành
- Đảng Cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc - Đó là nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do
xã hội chủ nghĩa nhiều yếu tố tạo thành
Câu 34. Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ với Đại đoàn Quân tiên - Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện
phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954 như thế nào? và từng bước hiện đại
“Các Vua Hùng đã có công dựng nước,Bác cháu ta phải cùng nhau - Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
giữ lấy nước” Câu 40. Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng
Câu 35. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc toàn dân, an ninh nhân dân?
Việt Nam xã hội chủ nghĩa? Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể
- Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một tất yếu nhân dân tiến hành
khách quan Câu 41. “Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
- Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã quốc” là mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân nhân dân?
- Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả dân Đúng
tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại Câu 42. Nhiệm vụ về xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc được xác định như thế nào?
Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng lực lượng - Công an nhân dân
chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu của - Dân quân tự vệ
quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội Câu 49. Tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
chủ nghĩa. Là khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành
Câu 43. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến
nay là gì? tranh.
Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN Câu 50. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân
Câu 44. Xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng, an ninh cần tập - an ninh nhân dân là gì?
trung vào những lĩnh vực nào? Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức
Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học, mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh Câu 51. Tiềm lực quốc phòng, an ninh nào giữ vai trò nền tảng?
Câu 45. Yêu cầu xây dựng khu vực phòng thủ trong nội dung xây Tiềm lực chính trị tinh thần
dựng thế trận thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là Câu 52. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền
gì? quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của - Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự
thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân lãnh đạo của Đảng, quản lí của nhà nước, đối với chế độ xã
Câu 46. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh hội chủ nghĩa.
biểu hiện như thế nào? - Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát
Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo huy quyền làm chủ của nhân dân.
của Đảng, quản lí điều hành của Nhà nước; ý chí, quyết tâm của - Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác
nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng cách mạng; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc hội.
trong mọi điều kiện, hoàn cảnh, tình huống. - Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh.
Câu 47. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an Câu 53. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
ninh nhân dân? nhân dân là gì?
- Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động
vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước
Câu 54. Tiềm lực nào tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc
- Xây dựng hậu phương, tạo chỗ dựa vững chắc cho thế trận phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
quốc phòng, an ninh
Tiềm lực kinh tế
- Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng
Câu 55. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng
của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
- Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ chức phòng thủ
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng
dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các
nền kinh tế độc lập, tự chủ
công trình quốc phòng, an ninh.
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
Câu 48. Lực lượng quốc phòng, an ninh bao gồm những lực lượng
quốc phòng, an ninh; phát triển công nghiệp quốc phòng,
nào?
trang bị kĩ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
- Quân đội nhân dân
- Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng
quốc phòng; không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ chức và
thần cho các lực lượng vũ trang nhân dân. nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
- Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và ninh nhân dân
duy trì sự phát triển của nền kinh tế. - Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho học sinh trong
Câu 56. Những nội dung cần tập trung thực hiện để xây dựng tiềm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
lực quân sự, an ninh? Câu 63. Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện. phòng, an ninh xuất phát từ đâu?
- Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân
quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các lực lượng vũ Câu 64. Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt
trang nhân dân Nam XHCN?
- Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân - Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và
mới. nền văn hoá;
- Bố trí lực lượng luôn đáp ứng yêu cầu chuẩn bị đất nước về - Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội chủ
mọi mặt, sẵn sàng động viên thời chiến nghĩa;
- Tăng cường nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thuật quân - Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
sự trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay và nước;
nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng. - Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
Câu 57. Mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền - Bảo vệ an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội và nền văn
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xác định thế nào? hoá;
Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể - Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển
khai thác, huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh đất nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa
Câu 58. Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực Câu 65. Quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước tiến hành chiến
tiếp sức mạnh quốc phòng, an ninh? tranh nhân dân nhằm mục đích gì?
Tiềm lực quân sự, an ninh Đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước
Câu 59. Các nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh? ta.
Giống câu 56 Câu 66. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
Câu 60. Khái niệm thế trận quốc phòng, an ninh? quốc Việt Nam XHCN?
Thế trận quốc phòng, an ninh là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá
lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng
theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Câu 67. “Đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ
xã hội chủ nghĩa. bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong” là âm
Câu 61. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh? mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?
Giống câu 47 Đúng
Câu 62. Các biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn Câu 68. Ưu thế tuyệt đối của địch khi xâm lược nước ta là gì?
dân, an ninh nhân dân hiện nay? Sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ
- Luôn luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng - an ninh Câu 69. Những điểm yếu của địch khi tiến hành chiến tranh xâm
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước, lược?
- Bị nhân loại phản đối hẹp không gian của chiến tranh. Mặt khác cũng phải chuẩn
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc bị sẵn sàng để thắng địch trong điều kiện chiến tranh mở
chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất năng nề, đánh bại xâm rộng.
lược của địch. Câu 75. Để tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện
- Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử cần thực hiện biện pháp gì?
dụng phương tiện, lực lượng - Tăng cường giáo dục quốc phòng cho mọi tầng lớp nhân dân,
Câu 70. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt nhất là thế hệ trẻ nói chung và sinh viên nói riêng.
Nam XHCN? - Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững
- Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực mạnh toàn diện, đặc biệt là chất lượng chính trị.
lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo - Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, nghiên cứu
của Đảng cộng sản Việt Nam các cuộc chiến tranh gần đây ở trên thế giới để phát triển
- Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo nghệ thuật quân sự lên một tầm cao mới. Xây dựng tỉnh
vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, (thành phố) thành khu vực phòng thủ vững chắc…
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, Câu 76. Các nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ
bảo vệ chế độ Xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi Tổ quốc là gì?
thành quả của cách mạng. - Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân
- Là cuộc chiến tranh mạng tính hiện đại (hiện đại về vũ khí, - Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự). - Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài
Câu 71. Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong
Tổ quốc? Câu 77. Khái niệm thế trận chiến tranh nhân dân?
Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu Là sự tổ chức bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt
và trong suốt quá trình chiến tranh động tác chiến.
Câu 72. Vị trí quan điểm toàn dân đánh giặc của Đảng trong chiến Câu 78. Cách bố trí thế trận chiến tranh nhân dân trong chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc? tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Đây là quan điểm cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân dân sâu Thế trận chiến tranh bố trí rộng trên cả nước nhưng phải có trọng
sắc trong chiến tranh. Khẳng định, đây là cuộc chiến tranh của tâm, trọng điểm. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh toàn
dân, do dân và vì dân với tinh thần đầy đủ nhất. Là điều kiện để diện, có khả năng độc lập tác chiến, đồng thời phối hợp với bộ đội
phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh. chủ lực và đơn vị bạn đánh địch, liên tục dài ngày, liên kết thành
Câu 73. Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh thế trận làng nước.
nào là chủ yếu? Câu 79. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân gồm?
Quân sự Gồm 3 thứ quân làm nòng cốt
Câu 74. Quan điểm của Đảng về chuẩn bị cho cho chiến tranh Câu 80. Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt chẽ thành
nhân dân bảo vệ Tổ quốc? các lực lượng?
- Phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự
đủ sức đánh được lâu dài, ra sức tạo thời cơ, nắm vững thời Câu 81. Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt tiến hành chiến
cơ, chủ động đối phó và giành thắng lợi trong thời gian cần tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, bao gồm?
thiết Tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các
- Kiên quyết ngăn chặn địch không cho chúng mở rộng để thu binh đoàn chủ lực
Câu 82. Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm các tổ chức nào? trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Giống 89
Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ Câu 91. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ
nghĩa Việt Nam quản lý trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Câu 83. Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân gồm? Giống 89
- Bộ đội chủ lực Câu 92. Phương hướng xây dựng quân đội, công an nhân dân
- Bộ đội địa phương trong giai đoạn hiện nay?
- Dân quân tự vệ - Xây dựng Quân đội nhân dân theo hướng cách mạng chính
Câu 84. Trách nhiệm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân thuộc quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
về? - Xây dựng lực lượng dự bị động viên
Đảng cộng sản Việt Nam - Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 85. “Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu Câu 93. Khái niệm chính quy trong phương hướng xây dựng quân
vực và trên thế giới.” là thách thức lớn tác động đến xây dựng lực đội nhân dân, công an nhân dân?
lượng vũ trang nhân dân hiện nay? Là thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị).
Đúng Dựa trên những chế độ, điều lệnh quy định, đưa mọi hoạt động
Câu 86. Thực trạng về trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân của quân đội vào nề nếp. Nhằm thống nhất ý chí và hành động về
hiện nay? chính trị, tư tưởng và tổ chức của mọi quân nhân, để tăng cường
Còn lạc hậu và thiếu đồng bộ sức mạnh chiến đấu tổng hợp của quân đội.
Câu 87. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực Câu 94. “Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong
lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì? lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân vững mạnh.” là một nội
Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam dung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về chính trị?
đối với lực lượng vũ trang nhân dân Đúng
Câu 88. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng Câu 95. Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ
vũ trang nhân dân là gì? trang nhân dân về chính trị là gì?
“Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt” Coi trọng xây dựng chất lượng, lấy chất lượng chính trị làm cơ sở
Câu 89. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ Câu 96. Quan điểm bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn
trang nhân dân trong thời kỳ mới? trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi, phản ánh
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt điều gì?
Nam Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của
đối với lực lượng vũ trang nhân dân lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân
- Tự lực tư cường xây dựng lực lượng vũ trang Câu 97. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng là gì?
chính, lấy Xây dựng quân đội cách mạng
xây dựng chính trị làm cơ sở. Câu 98. Các biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân
- Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn dân?
sàng - Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân.
chiến đấu và chiến đấu thắng lợi. - Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát
Câu 90. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ triển khoa học quân sự Việt Nam.
- Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật Câu 105. Ai đã khẳng định. “Không có gì phụ thuộc vào kinh tế
của lực lượng vũ trang nhân dân. tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội”?
- Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có Ph.Ăngghen
phẩm chất, năng lực tốt. Câu 106. Câu nói. “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, thuộc vào điều kiện kinh tế,...” là của ai?
nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân Ph.Ăngghen
Câu 99. Quá trình “từng bước” hiện đại hóa lực lượng vũ trang Câu 107. Các tác động quyết định của kinh tế đối với quốc phòng
nhân dân được hiểu như thế nào? - an ninh?
Nghĩa là phải dần dần bằng khả năng của nền kinh tế và trình độ - Quyết định đến bản chất của quốc phòng an ninh.
khoa học của đất nước - Quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, nhân
Câu 100. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc của Ban chấp hành TW Đảng lực cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
Khoá IX, xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang - Quyết định đến việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn
nhân dân như thế nào? nhân lực cho quốc phòng, an ninh, qua đó quyết định đến tổ
Tập trung xây dựng lực lượng quân đội, công an có bản lĩnh chính chức biên chế của lực lượng vũ trang ; quyết định đến đường
trị vững vàng, lòng trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và lối chiến lược quốc phòng - an ninh.
nhân dân. Với tổ chức, biên chế, mức tăng đầu tư ngân sách hợp Câu 108. Những tác động tích cực của quốc phòng - an ninh đối
lý, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc trong với kinh tế?
tình hình mới. - Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo môi trường hoà
Câu 101. Khái niệm kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
cố quốc phòng, an ninh? kinh tế – xã hội.
Là hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong - Quá trình thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh trong
việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế- xã hội, quốc phòng - an thời bình, ở mức độ nhất định cũng có tác dụng kích thích
ninh trong một chỉnh thể thống nhất trên phạm vi cả nước cũng kinh tế phát triển.
như ở từng địa phương, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần - Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh sẽ tạo ra thị
tăng cường sức mạnh tổng hợp của quốc gia, thực hiện thắng lợi trường tiêu thụ sản phẩm của nền kinh tế
hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ Câu 109. Những tác động tiêu cực của hoạt động quốc phòng, an
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. ninh đối với kinh tế là?
Câu 102. Yếu tố suy đến cùng quyết định tổ chức biên chế của lực - Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh đặt ra cho nền
lượng vũ trang là gì? kinh tế phải sản xuất ra sản phẩm, hoặc thông qua mở rộng
Kinh tế quan hệ kinh tế đối ngoại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
Câu 103. Các yếu tố về kinh tế quyết định quốc phòng, an ninh? nó
Đúng và ngược lại - Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một phần
Câu 104. Những biểu hiện của mối quan hệ tác động qua lại lẫn nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh? - Hoạt động quốc phòng - an ninh còn ảnh hưởng đến đường
Kinh tế là yếu tố suy cho đến cùng quyết định đến quốc phòng - lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.
an ninh; ngược lại, quốc phòng - an ninh cũng có tác động tích - Hoạt động quốc phòng - an ninh còn có thể dẫn đến huỷ hoại
cực trở lại với kinh tế, bảo vệ và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế môi trường sinh thái, để lại hậu quả nặng nề cho kinh tế,
phát triển. nhất là khi chiến tranh xảy ra.
Câu 110. Có nhất thiết phải kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với diện, rộng khắp với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu
tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh? cần, kĩ thuật và hậu phương vững chắc cho … “ là một nội dung
Có, là một tất yếu khách quan kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở các
Câu 111. Kế sách “Động vi binh tĩnh vi dân” của ông cha ta có vùng lãnh thổ?
nghĩa là gì? Đúng, đó là nội dung số 5
Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, khi đất nước bình Câu 117. “Kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh
yên thì làm người dân xây dựng kinh tế tế với kết cấu hạ tầng của nền quốc phòng toàn dân” là nội dung
Câu 112. Những chủ trương của Đảng ta trong cuộc kháng chiến kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh ở các vùng kinh
chống thực dân Pháp xâm lược? tế trọng điểm?
- Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, vừa chiến đấu, vừa tăng Đúng, đó là vấn đề số 2
gia sản xuất, thực hành tiết kiệm Câu 118. “Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc
- Vừa thực hiện phát triển kinh tế ở địa phương vừa tiến hành phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với
chiến tranh nhân dân rộng khắp các nước.” là một nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng
- Xây dựng làng kháng chiến, địch đến thì đánh, địch lui ta lại - an ninh ở vùng núi biên giới?
tăng gia sản xuất. Đúng, đó là nội dung số 1
Câu 113. Những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh Câu 119. Các nội dung cần tập trung kết hợp kinh tế, xã hội với
tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh? quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới?
- Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế- xã hội - Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng,
- Kết hợp phát triển kinh tế- xã hội với tăng cường củng cố an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các
quốc phòng an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ nước.
- Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố - Phải tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ và có chính
quốc phòng, sách phù hợp để động viên, điều chỉnh dân số từ các nơi
an ninh trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu khác đến vùng núi biên giới
- Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc - Tập trung xây dựng các xã trọng điểm về kinh tế và quốc
- Kết hợp trong hoạt động đối ngoại phòng, an ninh. Trước hết, cần tập trung xây dựng phát triển
hệ thống hạ tầng cơ sở, mở mới và nâng cấp các tuyến
Câu 114. Sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
đường dọc, ngang, các tuyến đường vành đai kinh tế.
củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát triển kinh tế
được thể hiện ở những việc nào? - Thực hiện tốt chương trình xoá đói, giảm nghèo, chương
trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã nghèo
- Hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia
- Đối với những nơi có địa thế quan trọng, vùng sâu, vùng xa
- Huy động nguồn lực
còn nhiều khó khăn, cần kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực
- Lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
lượng của cả Trung ương và địa phương để cùng lo, cùng
Câu 115. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
làm.
quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm mục đích gì?
- Đặc biệt với các địa bàn chiến lược trọng yếu dọc sát biên
Nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng,
giới, cần có chính sách động viên và sử dụng lực lượng vũ
an ninh trên từng vùng lãnh thổ, trên địa bàn tỉnh, thành phố,
trang, lực lượng quân đội làm nòng cốt xây dựng các khu
theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững
kinh tế quốc phòng, hoặc các khu quốc phòng – kinh tế,
trên toàn cục và mạnh ở từng trọng điểm.
nhằm tạo thế và lực mới cho phát triển kinh tế xã hội và
Câu 116. “Kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế vững mạnh toàn tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh.
Câu 120. Các nội dung cần tập trung trong kết hợp phát triển kinh Việc quan tâm thực hiện sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với
tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo? tăng cường quốc phòng, an ninh trên vùng biển, đảo là đòi hỏi
- Tập trung trước hết vào xây dựng, hoàn thiện chiến lược bức bách và rất quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài, nhằm
phát triển kinh tế và xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhanh chóng tạo ra thế và lực đủ sức bảo vệ, làm chủ toàn diện
bảo vệ biển, đảo trong tình hình mới, làm cơ sở cho việc thực vùng biển, đảo, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế biển phát
hiện kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh một cách triển nhanh làm giàu cho Tổ quốc
cơ bản, toàn diện, lâu dài. Câu 122. Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến thăm bộ đội hải quân lần
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng thứ hai, Bác Hồ đã căn dặn gì?
ven biển và các tuyến đảo gần trước để có lực lượng xây Bờ biển ta có vị trí rất quan trọng. Vì vậy, nhiệm vụ của Hải quân
dựng căn cứ hậu phương, trụ bám phát triển kinh tế và bảo trước mắt cũng như lâu dài rất nặng nề nhưng rất vẻ vang. Phải
vệ biển, đảo một cách vững chắc, lâu dài. biết tìm ra cách đánh phù hợp với điều kiện con người, địa hình
- Nhà nước phải có cơ chế chính sách thoả đáng động viên, bờ biển nước ta và vũ khí trang bị mình có. Hải quân ta phải học
khích lệ dân ra đảo trụ bám làm ăn lâu dài. tập kinh nghiệm chiến đấu hiện đại nhưng không được quên
- Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện truyền thống đánh giặc xa xưa kia của tổ tiên
cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn Câu 123. Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình
- Xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện mở rộng liên kết có nhiệm vụ gì?
làm ăn kinh tế ở vùng biển, đảo thuộc chủ quyền nước ta với Ngoài việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản xuất hàng
các nước phát triển, nhằm tạo ra các đối tác đan xen lợi ích dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
và đối tượng chống lại sự lấn lướt của các nước lớn. Thông Câu 124. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
qua đó, vừa thể hiện chủ quyền của nước ta, vừa hạn chế phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp?
âm mưu bành trướng lấn chiếm biển đảo của các thế lực thù - Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của
địch, tạo thế và lực để giải quyết hoà bình các tranh chấp ngành công nghiệp. Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh
trên biển, đảo. thổ, quan tâm đến vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém
- Chú trọng đầu tư phát triển chương trình đánh bắt xa bờ, phát triển, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
thông qua đó xây dựng lực lượng dân quân biển, các hải nghiệp, nông thôn.
đoàn tự vệ của ngành Hàng hải, Cảnh sát biển, kiểm tra, - Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên
kiểm soát, ngăn chặn kịp thời những hoạt động vi phạm chủ quan đến quốc phòng như cơ khí, chế tạo, điện tử, công
quyền biển, đảo của nước ta,... Xây dựng một số đơn vị kinh nghiệp, điện tử kĩ thuật cao, luyện kim, hoá chất, đóng tàu
tế - quốc phòng mạnh trên biển, đảo để làm nòng cốt cho để vừa đáp ứng nhu cầu trang bị cơ giới cho nền kinh tế, vừa
phát triển kinh tế biển và tạo thế bảo vệ biển, đảo vững có thể sản xuất ra một số sản phẩm kĩ thuật công nghệ cao
chắc. phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể xảy - Phát triển công nghiệp quốc gia theo hướng mỗi nhà máy,
ra ở vùng biển, đảo nước ta. Mạnh dạn đầu tư xây dựng lực xí nghiệp vừa có thể sản xuất hàng dân dụng, vừa có thể
lượng nòng cốt và thế trận phòng thủ trên biển, đảo, trước sản xuất hàng quân sự. Kết hợp trong đầu tư nghiên cứu,
hết là phát triển và hiện đại hoá lực lượng Hải Quân nhân sáng chế, chế tạo, sản xuất các mặt hàng có tính lưỡng dụng
dân Việt Nam để đủ sức mạnh canh giữ, bảo vệ vùng biển, cao trong các nhà máy và ở một số cơ sở công nghiệp nặng.
đảo. - Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình, ngoài
Câu 121. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản xuất hàng
cường củng cố quốc phòng, an ninh đối với vùng biển đảo? dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu. công trình. Hạn chế xâm phạm các địa hình có giá trị về
- Mở rộng liên doanh, liên kết giữa ngành công nghiệp nước phòng thủ quân sự, quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.
ta (bao gồm cả công nghiệp quốc phòng) với công nghiệp - Đối với các xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cần kết hợp
của các nước tiên tiến trên thế giới; ưu tiên những ngành, trong nghiên cứu sáng chế, chế tạo những vật liệu siêu bền,
lĩnh vực có tính lưỡng dụng cao có khả năng chống xuyên, chống mặn, chống bức xạ, dễ vận
- Thực hiện chuyển giao công nghệ hai chiều, từ công nghiệp chuyển phục vụ xây dựng các công trình phòng thủ, công sự
quốc phòng vào công nghiệp dân dụng và ngược lại trận địa của lực lượng vũ trang và của khu vực phòng thủ
- Phát triển hệ thống phòng không công nghiệp và phát triển tỉnh, thành phố.
lực lượng tự vệ để bảo vệ các nhà máy, xí nghiệp trong cả - Khi cấp phép đầu tư xây dựng cho các đối tác nước ngoài,
thời bình và thời chiến phải có sự tham gia ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm
- Xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp quốc gia phục vụ quyền.
thời chiến; thực hiện dự trữ chiến lược các nguyên, nhiên, Câu 129. “Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân
vật liệu quý hiếm cho sản xuất quân sự. tài của đất nước, đáp ứng ... Thực hiện có hiệu quả công tác giáo
Câu 125. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an dục quốc phòng - an ninh cho các đối tượng,...” là một nội dung
ninh trong lĩnh vực công nghiệp là? kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực khoa học
Giống 124 và công nghệ, giáo dục?
Câu 126. “Phải đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác Đúng, đó là nội dung 3
định canh định cư, xây dựng các cơ sở chính trị vững chắc.” là một Câu 130. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường
nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong các lĩnh củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực y tế?
vực lâm nghiệp? - Phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa ngành y tế dân sự với y tế
Đúng, đó là vấn đề 4 quân sự trong nghiên cứu, ứng dụng, trong đào tạo nguồn
Câu 127. “Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho nhân lực, trong khám chữa bệnh cho nhân dân, bộ đội và
thời chiến.” là một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an cho người nước ngoài.
ninh trong lĩnh vực giao thông vận tải? - Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc
Đúng, đó là vấn đề 8 biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo.
Câu 128. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực - Xây dựng kế hoạch động viên y tế dân sự cho quân sự khi
xây dựng cơ bản có yêu cầu gì trong xây dựng công trình? có chiến tranh xảy ra.
- Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu, quy mô nào cũng - Phát huy vai trò của y tế quân sự trong phòng chống, khám
phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển hoá phục chữa bệnh cho nhân dân thời bình và thời chiến.
vụ được cả cho quốc phòng, an ninh, cho phòng thủ tác chiến Câu 131. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang trong kết
và phòng thủ dân sự. hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc phải phù
- Khi xây dựng các thành phố đô thị, phải gắn với các khu vực hợp với điều gì?
phòng thủ địa phương, phải xây dựng các công trình ngầm Phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
(nhà cao tầng có tầng ngầm, giao thông có đường giao thông Câu 132. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải đạt
ngầm). yêu cầu gì?
- Khi xây dựng các khu công nghiệp tập trung, các nhà máy, - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nhân lực, tài chính, cơ sở vật
xí nghiệp lớn, quan trọng đều phải tính đến khả năng bảo vệ chất kĩ thuật trong huấn luyện, chiến đấu và sẵn sàng chiến
và di dời khi cần thiết. Nếu điều kiện cho phép, phải biết tận đấu của lực lượng vũ trang
dụng các địa hình, địa vật sẵn có để tăng tính bảo vệ cho - Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của quân đội,
công an cho phát triển kinh tế xã hội. Xây dựng, phát triển kì mới
các khu kinh tế quốc phòng, các khu quốc phòng kinh tế trên - Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên
các địa bàn miền núi biên giới, giúp đỡ nhân dân địa phương quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
ổn định sản xuất, đời sống, phát triển kinh tế xã hội, củng cường củng cố quốc phòng - an ninh trong tình hình mới
cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn. Tận dụng khả năng - Củng cố kiện toàn và phát huy vai trò tham mưu của cơ quan
của công nghiệp quốc phòng trong thời bình để sản xuất chuyên trách quốc phòng, an ninh các cấp
hàng hoá dân sự phục vụ dân sinh và xuất khẩu. Thành lập Câu 136. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm
các tổ, đội công tác trên từng lĩnh vực đưa về giúp đỡ các xã kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng cũ phát triển phòng - an ninh?
kinh tế, quốc phòng, an ninh... Phải phổ cập kiến thức quốc phòng – an ninh cho toàn dân nhưng
- Phát huy tốt vai trò tham mưu của các cơ quan quân sự, trước hết phải tập trung vào đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp, các
công an các cấp trong việc thẩm định, đánh giá các dự án bộ, ngành, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương, cơ sở
đầu tư, nhất là các dự án đầu tư có vốn nước ngoài Câu 137. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng
Câu 133. Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp với quốc
phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh? phòng, an ninh?
Phải hướng vào việc phục vụ cho phát triển kinh tế trong nước; Giống câu 124
đồng thời phải giữ vững nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền, Câu 138. Việt Nam có vị trí như thế nào ở khu vực Đông Nam Á
toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, và biển Đông?
không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong mở rộng quan
Có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam á và biển
hệ đối ngoại.
Đông, có hệ thống giao thông đường bộ, đường biển, đường sông,
Câu 134. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác đường không, bảo đảm giao lưu trong khu vực Châu á và thế giới
quốc tế là gì? thuận lợi.
Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng Câu 139. Thời gian hơn 1000 năm Bắc thuộc của nước ta được
và bảo vệ Tổ quốc; tận dụng ngoại lực, phát huy tối đa nội lực, tính như thế nào?
nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế quốc tế, bảo đảm giữ vững độc
Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938
lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc
Câu 140. Cuộc chiến tranh nào được xem là cuộc chiến tranh giữ
và an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi
nước đầu tiên của dân tộc ta?
trường.
Cuộc kháng chiến chống quân Tần.
Câu 135. Các giải pháp để thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã
Câu 141. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời kỳ bắc thuộc diễn ra
hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh?
vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí nhà
Cuộc khởi nghĩa của hai bà Trưng vào mùa xuân năm 40
nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát
triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an Câu 142. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
ninh vào thời gian nào?
- Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát 1075 – 1407
triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - Câu 143. Ba lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên của nhà
an ninh cho các đối tượng Trần vào thời gian nào?
- Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã - Cuộc kháng chiến lần thứ nhất vào năm 1258
hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thời - Cuộc kháng chiến lần thứ hai vào năm 1285
- Cuộc kháng chiến lần thứ ba vào năm 1287 – 1288 quy tụ sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, là cơ sở để tạo ra sức mạnh
Câu 144. Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân quân sự.
Minh của nhà Hồ thất bại là gì? Câu 152. Tác dụng của mặt trận binh vận trong nghệ thuật kết
- Trong tác chiến, nhà Hồ quá thiên về phòng thủ, coi đó là hợp đấu tranh?
phương thức cơ bản, dẫn đến sai lầm về chỉ đạo chiến lược Mặt trận binh vận để vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp
- Không phát động được toàn dân đánh giặc, tổ chức phản phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của nhân dân ta
công chiến lược không đúng thời cơ, bị tổn thất nặng, nên bị trong chiến tranh.
thất bại. Câu 153. Những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam
Câu 145. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải phóng dân từ khi có Đảng lãnh đạo?
tộc do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn ra vào thời gian nào? - Truyền thống đánh giặc của tổ tiên
1418 – 1427 - Chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ
Câu 146. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh Tổ quốc
của ông cha ta là? - Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
Tư tưởng tiến công Câu 154. Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
Câu 147. Hiểu thế nào về kế sách “Tiên phát chế nhân” của Lý lãnh đạo gồm những bộ phận cơ bản nào?
Thường Kiệt? - Chiến lược quân sự
Ra tay trước để khống chế kẻ địch, đẩy kẻ địch vào thế bị động - Nghệ thuật chiến dịch
Câu 148. Nêu những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta? - Chiến thuật
- Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh Câu 155. Các nội dung chủ yếu của chiến lược quân sự Việt Nam
giặc từ khi có Đảng lãnh đạo?
- Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống - Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
mạnh - Đánh giá đúng kẻ thù
- Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, - Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc
chính trị, ngoại giao và binh vận - Phương châm tiến hành chiến tranh
Câu 149. Tại sao ông cha ta dùng nghệ thuật “lấy nhỏ đánh lớn, - Phương thức tiến hành chiến tranh
lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”? Câu 156. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
Cha ông ta đã sớm xác định đúng về sức mạnh trong chiến tranh, đạo, bộ phận nào là quan trọng nhất?
đó là: sức mạnh tổng hợp của nhiều yếu tố, chứ không thuần tuý Chiến lược quân sự
là sự so sánh, hơn kém về quân số, vũ khí của mỗi bên tham Câu 157. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 Đảng ta xác định
chiến. đối tượng tác chiến của quân và dân ta là ai?
Câu 150. Cách đánh “vây thành để diệt viện” được thực hiện trong Thực dân Pháp
cuộc khởi nghĩa nào?
Câu 158. “Đánh giá đúng kẻ thù” là thực dân Pháp xâm lược, Đảng
Vây ép, cô lập hoàn toàn địch trong thành, buộc chúng phải kéo ta nhận định thế nào?
viện binh chiến lược để giải cứu, tạo điều kiện cho ta tiêu diệt lớn
“Lực lượng của Pháp như mặt trời lúc hoàng hôn, hống hách lắm
lực lượng địch, kết thúc chiến tranh.
nhưng đã gần tắt nghỉ” còn “lực lượng của ta ngày càng thêm
Câu 151. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận mạnh, như suối mới chảy, như lửa mới nhen, chỉ có tiến...”
thì mặt trận chính trị có vị trí như thế nào?
Câu 159. “Đánh giá đúng kẻ thù” là đế quốc Mỹ, Đảng ta đưa ra
Mặt trận chính trị nhằm cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân, nhận định như thế nào?
Mĩ giàu nhưng không mạnh Mỹ, ta thường vận dụng hình thức chiến thuật nào?
Câu 160. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ, Tập kích, phục kích, vận động tiến công trong đó, phục kích có lợi
chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những thời điểm nào? hơn tập kích.
Chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những thời điểm thoả mãn Câu 170. Các bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự
mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kì mới?
Câu 161. Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến tranh với phương châm - Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công
gì? - Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc
Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính - Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và
Câu 162. Trong phương thức tiến hành chiến tranh, 3 mũi giáp mưu kế
công gồm những mặt nào? - Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều, biết tập trung ưu thế
Quân sự, chính trị, binh vận lực lượng cần thiết để đánh thắng địch
Câu 163. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ ta đã - Kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ vững chắc các
sử dụng những loại hình chiến dịch nào? mục tiêu
- Chiến dịch tiến công Câu 171. Các yếu tố cấu thành quốc gia?
- Chiến dịch phản công - Có lãnh thổ xác định
- Chiến dịch phòng ngự - Có dân cư ổn định
- Chiến dịch phòng không - Có chính phủ có chủ quyền
- Chiến dịch tiến công tổng hợp - Có khả năng thiết lập và thực hiện các quan hệ đối ngoại.
Câu 164. Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ Câu 172. Khái niệm lãnh thổ quốc gia?
đã thay đổi như thế nào? Là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc
Thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng nhanh" chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia.
sang "đánh chắc, tiến chắc" Câu 173. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm những thành phần
Câu 165. Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực nào?
dân Pháp khi lớn nhất là? Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm: vùng đất quốc gia, vùng
5 đại đoàn cùng nhiều lực lượng khác biển quốc gia (nội thủy và lãnh hải), vùng trời quốc gia, ngoài ra
Câu 166. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày đầu của còn gồm lãnh thổ quốc gia đặc biệt
cuộc kháng chiến chống Pháp là? Câu 174. Khái niệm vùng đất quốc gia?
Quy mô chiến dịch của ta còn rất nhỏ bé, lực lượng tham gia từ 1 Là phần mặt đất và lòng đất của đất liền (lục địa), của đảo, quần
đến 3 trung đoàn đảo thuộc chủ quyền một quốc gia; bộ phận quan trọng nhất cấu
Câu 167. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày đầu của thành nên lãnh thổ quốc gia, làm cơ sở để xác định vùng trời quốc
cuộc kháng chiến chống Mỹ là? gia, nội thủy, lãnh hải.
Giai đoạn đầu lực lượng chỉ có từ 1 đến 2 trung đoàn, sau đó phát Câu 175. Khái niệm nội thủy?
triển đến sư đoàn Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để tính chiều
Câu 168. Khái niệm chiến thuật? rộng lãnh hải
Chiến thuật là lí luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành trận Câu 176. Chế độ pháp lý của vùng biển nội thủy?
chiến đấu của phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang, Vùng nước thuộc nội thủy có chế độ pháp lý như lãnh thổ trên đất
bộ phận hợp thành của nghệ thuật quân sự Việt Nam liền
Câu 169. Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Câu 177. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn
toàn, đầy đủ và tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền? Việt Nam. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động chia cắt lãnh
Vùng nội thủy thổ Việt Nam; mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
Câu 178. Khái niệm lãnh hải? cả bên trong lẫn bên ngoài hòng phá hoại quyền lực tối cao của
Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở, có chế Việt Nam.
độ pháp lý như lãnh thổ đất liền Câu 186. Đặc điểm, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chủ quyền biển,
Câu 179. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đảo trong tình hình mới?
đủ và toàn vẹn? - Quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của quốc gia có nội dung
Lãnh hải toàn diện phù hợp với luật pháp quốc tế và các hiệp định mà
Câu 180. Lãnh hải của Việt Nam nằm ở những khu vực địa lý nào? Việt Nam đã ký với các nước có liên quan.
Lãnh hải của Việt Nam bao gồm lãnh hải của đất liền, lãnh hải của - Quản lý, bảo vệ toàn vẹn chủ quyền biển, đảo quốc gia của Việt
đảo, lãnh hải của quần đảo Nam là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, lâu dài
Câu 181. Khái niệm vùng trời quốc gia? Câu 187. Các nội dung quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
Là khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia; là bộ phận cấu
thành lãnh thổ quốc gia và thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc - Bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích quốc gia,
gia đó dân tộc trên biển, đảo
- Bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội và văn hóa trên biển, đảo
Câu 182. Khái niệm chủ quyền quốc gia?
và vùng ven biển
Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi
mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm Câu 188. Các giải pháp quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
vi lãnh thổ của quốc gia đó. - Tăng cường tiềm lực quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo trên
Câu 183. Chủ quyền của quốc gia được thể hiện trên những các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - văn hóa, khoa
phương diện nào? học, giáo dục
Trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
- Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trên biển, đảo
Câu 184. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
Câu 189. 3 công việc trọng tâm của giải pháp tăng cường tiềm lực
Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm quốc phòng, an ninh trên biển, đảo?
chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
Câu 185. Các nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ - Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trên biển, vùng ven biển.
quốc gia Việt Nam? - Xây dựng thế trận kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trên
biển
- Xây dựng, phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội, đối ngoại và quốc phòng, an ninh của đất nước. - Xây dựng Quân đội nhân dân đáp ứng yêu cầu bảo vệ chủ quyền
biển, đảo trong tình hình mới.
- Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp của
Việt Nam trên mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc Câu 190. Khái niệm biên giới quốc gia của nước Công hòa xã hội
phòng, an ninh và đối ngoại trong phạm vi lãnh thổ của mình. chủ nghĩa Việt Nam?
- Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, Là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn
vùng trời, nội thủy, lãnh hải và lãnh thổ đặc biệt của Việt Nam; lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo, trong đó có quần đảo
đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động phá hoại, vi Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời
phạm chủ quyền, xâm phạm lãnh thổ của Việt Nam. của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Bảo vệ sự thống nhất lãnh thổ của đất nước, thống nhất về Câu 191. Biên giới quốc gia Việt Nam trên đất liền được xác định
quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp trên phạm vi lãnh thổ như thế nào?
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập dựa vào các yếu tố - Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả
địa hình (núi, sông, suối, hồ nước, thung lũng,...); thiên văn xâm phạm của dân tộc Việt Nam
(theo kinh tuyến, vĩ tuyến); hình học (đường lối liền các điểm - Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải quyết các
quy ước). vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hòa bình, tôn trọng độc
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập trên cơ sở thỏa
lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của
thuận giữa các quốc gia có lãnh thổ tiếp giáp với nhau và được nhau.
thể hiện bằng các điều ước hoạch định biên giới giữa các quốc - Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là
gia liên quan sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý
thống nhất của Nhà nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Câu 192. Biên giới quốc gia trên biển được xác định thế nào?
Câu 197. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các
Được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải
Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán thực hiện quan điểm giải quyết
của quần đảo của Việt Nam, được xác định theo Công của ước Liên
các tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ
hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa
quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
Câu 198. Lực lượng nào là nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn
Câu 193. Đường biên giới quốc gia trên biển được xác định thế
lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
nào?
Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt trong nhiệm vụ
Là đường phân định lãnh thổ quốc gia với biển cả. (guess)
bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
Câu 194. Cần ưu tiên đầu tư gì để xây dựng và bảo vệ biên giới biên giới quốc gia.
quốc gia?
Câu 199. Lực lượng nào là nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ
Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện về quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; có chính sách ưu tiên
tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân khu vực biên giới định cư ổn Bộ đội Biên phòng là lực lượng nòng cốt, chuyên trách, phối hợp với
định, phát triển và sinh sống lâu dài ở khu vực biên giới; điều chỉnh lực lượng Công an nhân dân, các ngành hữu quan và chính quyền địa
dân cư theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn
- an ninh khu vực biên giới an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới theo quy định của
pháp luật
Câu 195. Nội dung cần phối hợp với các nước láng giềng để xây dựng
và bảo vệ biên giới quốc gia? Câu 200. Dân quân tự có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc?
Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên
giới; phát triển kinh tế đối ngoại, tăng cường hợp tác nhiều mặt - Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có
nhằm xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với chiến tranh.
các nước láng giềng. - Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 196. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng Câu 201. Các nhiệm vụ của dân quân tự vệ?
và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia? - Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa
- Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - Phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và
Việt Nam xã hội chủ nghĩa lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới
quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trởi Việt Nam; tham gia xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh
Câu 207. Khái niệm lực lượng dự bị động viên?
quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng,
chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật. Lực lượng dự bị động viên bao gồm quân nhân dự bị và phương
- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị
pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập. dự bị động viên để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực
của quân đội nhân dân.
- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin,
chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật, Câu 208. Thành phần quân nhân dự bị bao gồm?
quyết định của cấp có thẩm quyền. Gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật đã xếp trong kế
- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội
dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, Câu 209. Các quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên?
bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo
quy định của pháp luật. - Xây dựng lực lượng dự bị động viên bảo đảm số lượng đủ, chất
lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, quan
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải phát huy sức mạnh
điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc
tổng hợp của cả hệ thống chính trị
phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo của
mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 210. Các nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Câu 202. Chức năng của Dân quân tự vệ?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ
Bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản
nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi
của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở
mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch
Câu 204. Phương châm xây dựng Dân quân tự vệ? nước, sự quản lý tập trung, thống nhất của Chính phủ và sự chỉ
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng “vững mạnh, rộng huy, chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về chính trị,
khắp, coi trọng chất lượng là chính”.
tư tưởng, tổ chức, có trình độ chiến đấu cao và được quản lý
Câu 205. Trong thời bình, thời gian huấn luyện quân sự, giáo dục chặt chẽ.
chính trị, pháp luật hằng năm của Dân quân tự vệ được quy định như - Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
thế nào? - Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
Dân quân tự vệ năm thứ nhất là 15 ngày, trừ dân quân thường quốc phòng, an ninh; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
trực; dân quân tự vệ từ năm thứ hai trở đi là 12 ngày đối với dân xã hội của đất nước.
quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ biển, dân quân tự vệ phòng - Xây dựng, huy động đơn vị dự bị động viên bảo đảm đủ quân
không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y số, phương tiện kỹ thuật dự bị; đúng tiêu chuẩn, thời gian; bảo
tế; 07 ngày đối với dân quân tự vệ tại chỗ; dân quân thường trực đảm bí mật, an toàn theo quy định của pháp luật và kế hoạch
là 60 ngày. dược phê duyệt.
- Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ trong xây
Câu 206. Biện pháp xây dựng Dân quân tự vệ xác định phải phát
dựng, huy động lực lượng dự bị động viên (Luật Lực lượng dự
huy điều gì?
bị động viên năm 2019).
Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn địa phương trong xây
Câu 211. Nội dung cần thực hiện để xây dựng lực lượng dự bị động nhiệm vụ quốc phòng và phù hợp khả năng của các bộ cơ quan
viên gồm? ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (bộ, ngành), tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận thị xã, thành phố
- Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên
thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn (địa phương) trong từng giai
- Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên
đoạn; thường xuyên điều chỉnh bổ sung kế hoạch cho phù hợp
- Giáo dục chính trị, huấn luyện diễn tập, kiểm tra đơn vị dự bị
với tình hình.
động viên
- Việc huy động, trưng mua, trưng dụng cơ sở vật chất phương
- Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật, tài chính cho xây dựng lực lượng
tiện kỹ thuật của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo đảm cho động
dự bị động viên
viên quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Câu 212. Các biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên?
Câu 215. Các nội dung động viên quốc phòng?
- Thường xuyên giáo dục sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân về vị trí, nhiệm vụ, những quan điểm của Đảng, Nhà - Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân bảo đảm
nước đối với lực lượng dự bị động viên. cho quốc phòng;
- Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh;
- Thực hiện tốt cơ chế Đảng lãnh đạo, chính quyền điều hành, cơ
- Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên; xây dựng và mở
quan quân sự và các cơ quan chức năng làm tham mưu và tổ
rộng lực lượng dân quân tự vệ;
chức thực hiện.
- Thường xuyên cũng cố, kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội - Động viên công nghiệp;
ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên. - Chuyển tổ chức, hoạt động của các bộ, ngành trung ương, địa
- Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chế độ, chính sách của Đảng phương từ thời bình sang thời chiến.
và nhà nước đối với lực lượng dự bị động viên.
Câu 216. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Câu 213. Khái niệm động viên quốc phòng?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo nhân
Động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động và biện pháp huy dân lao động tham gia phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các
động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục loại tội phạm nhằm bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn
vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc xã hội, bảo vệ tài sản Nhà nước và tính mạng, tài sản của nhân dân.
Câu 214. Các nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng? Câu 217. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự?

- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn
nghĩa Việt Nam. chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn
- Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt trật tự an toàn xã hội và phục vụ đắc lực việc thực hiện nhiệm vụ
Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và điều hành thống nhất của chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà
Thủ tướng Chính phủ; phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống nước, của các ban, ngành, đoàn thể, và của địa phương…góp phần
chính trị và toàn dân tộc. xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Kết hợp chặt chế giữa phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực Câu 218. Đặc điểm về đối tượng tham gia của phong trào toàn dân
quốc phòng, chủ động tổ chức, chuẩn bị chu đáo, toàn diện từ bảo vệ an ninh Tổ quốc?
thời bình. Huy động kịp thời mọi nguồn lực để bảo đảm cho Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đa dạng, liên
đất nước chuyền từ thời bình sang thời chiến hoặc tình trạng quan đến mọi người, mọi tầng lớp của xã hội
khẩn cấp một cách chủ động, nhanh chóng đồng bộ, hiệu quả.
Câu 219. Nêu các phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo
- Động viên quốc phòng phải đáp ứng nhu cầu bảo đảm cho vệ an ninh Tổ quốc?
- Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn chúng.
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc - Tiến hành giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên
- Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; chế độ chính sách,
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh - trật tự lề lối phương pháp hoạt động của tổ chức; phương pháp xử lý
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà các tình huống về an ninh trật tự xẩy ra; việc sử dụng các
nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn phương tiện cần thiết để bảo vệ an ninh trật tự và các kiến thức
dân bảo vệ an ninh trật tự cần thiết khác có liên quan đến bảo vệ an ninh trật tự để tổ
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà chức quần chúng triển khai hoạt động tự quản, tự phòng, tự
nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn bảo vệ an ninh trật tự có hiệu quả.
dân bảo vệ an ninh trật tự Câu 223. Điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận động
- Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
để tổ chức vận động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ Điển hình tiên tiên tiến là những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được
quốc với các phong trào khác của nhà trường và của địa thành tích xuất sắc nổi trội, có đặc thù chung phổ biến giúp các
phương. cá nhân, đơn vị khác học tập, noi theo

Câu 220. Lực lượng nòng cốt có chức năng quản lý, điều hành Câu 224. Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn
trong thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt các công việc?
bàn cơ sở? - Lựa chọn điển hình tiên tiến
Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố - Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến
- Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến
Câu 221. Yêu cầu lựa chọn người khi xây dựng các tổ chức quần
chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự? Câu 225. Những công việc sinh viên có trách nhiệm thực hiện để
tham gia xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
- Cần phải lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn có uy tín với quần
chúng, được quần chúng tin yêu, có khả năng và điều kiện đảm - Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về
nhiệm các mặt công tác về an ninh trật tự ở cơ sở. trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo vệ an ninh - trật
- Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các hoạt động tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc
có liên quan đến an ninh trật tự, bản thân có ý thức tự giác, tự sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát
nguyện và trách nhiệm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ, hoàn triển đất nước.
thành các thủ tục báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định giao - Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm
nhiệm vụ cho họ. bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư
trú.
Câu 222. Phương pháp tiến hành xây dựng các tổ chức quần chúng - Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của
nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự? địa phương
- Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng - Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động
- Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần phòng chống tội phạm ở địa phương, phát hiện những hiện
chúng được xây dựng tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
- Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công
quần chúng bảo vệ an ninh trật tự. an để có biện pháp ngăn chặn và giải quyết
- Tuyển chọn những thành viên tham gia tổ chức quần chúng và Câu 226. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thực chất
bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên trong tổ chức quần
là hình thức hoạt động như thế nào? quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức - Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản lí thống nhất của
Nhà nước ; huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị
Câu 227. Các loại hình tổ chức quần chúng làm công tác an ninh và toàn dân tộc, lực lượng chuyên trách bảo vệ ANQG làm nòng
trật tự hiện nay ở các cơ sở xã, phường là? cốt.
- Loại tổ chức quần chúng có chức năng tư vấn - Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ ANQG với nhiệm vụ xây
- Loại có chức năng quản lý, điều hành dựng, phát triển kinh tế - văn hoá, xã hội ; phối hợp có hiệu
- Loại có chức năng thực hành quả hoạt động an ninh, quốc phòng với hoạt động đối ngoại.
- Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và
Câu 228. Loại hình tổ chức quần chúng có chức năng thực hành
hoạt động xâm phạm ANQG.
làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở gồm?
Câu 235. Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia gồm?
- Tổ an ninh nhân dân
- Tổ an ninh công nhân - Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh
- Đội dân phòng sát, cảnh vệ CAND.
- Các Đội thanh niên xung kích an ninh, Đội thiếu niên sao đỏ - Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội,
tình báo quân đội nhân dân.
Câu 229. Để làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác bảo vệ an ninh trật
- Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển là cơ quan chuyên trách bảo
tự, phòng cháy chữa cháy là tổ chức chuyên môn của quần chúng
vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và trên
nào?
biển.
Đội dân phòng
Câu 236. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
Câu 230. Khái niệm an ninh quốc gia?
Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kĩ
An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã thuật, nghiệp vụ, vũ trang
hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Câu 237. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia tiến hành trên các lĩnh
sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
vực nào?
lãnh thổ của Tổ quốc
- Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
Câu 231. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia nào ở lĩnh vực nào là
- Bảo vệ an ninh kinh tế.
trọng yếu hàng đầu, thường xuyên và cấp bách?
- Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng
Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ - Bảo vệ an ninh dân tộc
Câu 232. Khái niệm bảo vệ an ninh quốc gia? - Bảo vệ an ninh tôn giáo
- Bảo vệ an ninh biên giới
Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm thất bại các
- Bảo vệ an ninh thông tin
hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Câu 238. “Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ
Câu 233. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia có tính chất phòng
chức Đảng, Nhà nước” là một nội dung bảo vệ an ninh chính trị
ngừa được thực hiện như thế nào?
nội bộ?
Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại và loại
Đúng
trừ các hoạt động xâm phạm ANQG, nguy cơ đe doạ ANQG
Câu 239. Nội dung bảo vệ an ninh kinh tế?
Câu 234. Các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia?
Đó là bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị
- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước,
trường nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chống quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
các biểu hiện chệch hướng và các hoạt động phá hoại cơ sở vật - Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về
chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, phá hoại nền kinh tế, gây trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo vệ an ninh - trật
ảnh hưởng tác hại đến lợi ích của quốc gia. Bảo vệ đội ngũ cán bộ tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc
quản lí kinh tế, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh giỏi không sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát
để nước ngoài lôi kéo mua chuộc gây tổn thất hoặc làm chuyển triển đất nước.
hướng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở nước ta. - Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm
Câu 240. Các nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội? bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư
- Đấu tranh phòng, chống tội phạm (trừ các tội xâm phạm an trú
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của
ninh quốc gia và các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và
tội phạm chiến tranh) địa phương
- Giữ gìn trật tự nơi công cộng - Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động
- Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông phòng chống tội phạm ở địa phương, phát hiện những hiện
- Phòng ngừa tai nạn lao động, chống thiên tai, phòng ngừa dịch tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
bệnh nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công
- Bài trừ các tệ nạn xã hội an để có biện pháp ngăn chặn và giải quyết
- Bảo vệ môi trường Câu 245. Lực lượng nào chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở
Câu 241. Nguyên tắc nhận diện đối tác trong đấu tranh bảo vệ an khu vực biên giới trên đất liền và trên biển?
ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội? Bộ đội biên phòng
- Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và Câu 246. Mục đích bảo vệ an ninh thông tin?
mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng, cùng có lợi Nhằm chủ động phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh có hiệu quả
với Việt Nam đều là đối tác của chúng ta. với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, bọn tội phạm
- Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục
khác nhằm khai thác, sử dụng hệ thống thông tin liên lạc hoặc
tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc tiến hành các hoạt động phá huỷ công trình, phương tiện thông
đều là đối tượng đấu tranh. tin liên lạc gây thiệt hại cho an ninh quốc gia của nước ta; chống
- Mặt khác, trong tình hình diễn biến mau lẹ và phức tạp hiện
lộ lọt những thông tin bí mật của nhà nước; ngăn chặn các hoạt
nay, cần có cách nhìn nhận biện chứng : trong mỗi đối tượng động khai thác thông tin trái phép, dò tìm mật mã, mật khẩu để
vẫn có thể có mặt cần tranh thủ, hợp tác ; trong một số đối tác, đánh cắp thông tin trên mạng...
có thể có mặt khác biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta.
Câu 247. Các tệ nạn xã hội phổ biến, lây lan nhanh trong xã hội?
Câu 242. Quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xác định phải chú ý kết Cờ bạc, ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan
hợp nội dung gì?
Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
Câu 243. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
lực lượng nào là nòng cốt?
Công an nhân dân
Câu 244. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh
HP2 – CT Câu 7. Vì sao từ năm 1995 đến nay, các thế lực thù địch lại bỏ “cấm vận
kinh tế”, bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam để chuyển sang
Câu 1. Mục đích của “Diễn biến hoà bình” là gì?
thủ đoạn mới?
Nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã
Trước những thắng lợi to lớn của công cuộc đổi mới toàn diện đất nước
hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự.
theo định hướng xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng
Câu 2. Chủ thể của chiến lược “Diễn biến hòa bình”? và lãnh đạo, thì các thế lực thù địch lại tiếp tục điều chỉnh thủ đoạn chống
phá cách mạng nước ta. Chúng đã tuyên bố xoá bỏ "cấm vận kinh tế" và
Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
bình thường hoá quan hệ ngoại giao để chuyển sang thủ đoạn mới, đẩy
Câu 3. Khái niệm Bạo loạn lật đổ?
mạnh hoạt động xâm nhập như: "dính líu", "ngầm", "sâu, hiểm" nhằm
Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động chống phá cách mạng Việt Nam.
hay lực lượng li khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến
Câu 8. Thủ đoạn mới của chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống phá cách
hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính
mạng Việt Nam từ 1995 đến nay là gì?
quyền ở địa phương hay trung ương
"Dính líu", "ngầm", "sâu, hiểm"
Câu 4. Hình thức của Bạo loạn lật đổ gồm?
Câu 9. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá về
Về hình thức của bạo loạn, gồm có bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang
kinh tế Việt Nam?
hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang.
Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò
Câu 5. Mục tiêu nhất quán của chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với
chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước. Lợi dụng sự giúp đỡ, viện trợ
cách mạng Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu gì?
kinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho Việt Nam để đặt ra các
Thực hiện âm mưu xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội điều kiện và gây sức ép về chính trị, từng bước chuyển hoá Việt Nam theo
chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào con đường tư bản chủ nghĩa.
chủ nghĩa đế quốc
Câu 10. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt
Câu 6. “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ có quan hệ như thế nào? Nam về chính trị?

Khi tiến hành bạo loạn lật đổ, các thế lực thù địch thường kích động những - Đòi thực hiện chế độ "đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập", "tự do
phần tử quá khích, làm mất ổn định trật tự an toàn xã hội ở một số khu vực hoá" mọi mặt đời sống xã hội
và trong một thời gian nhất định (thường chỉ diễn ra trong không gian hẹp - Tập hợp, nuôi dưỡng các tổ chức, phần tử phản động trong nước và
và thời gian ngắn) tiến tới lật đổ chính quyền ở địa phương hoặc nhà nước ngoài nước
xã hội chủ nghĩa. - Lợi dụng các vấn đề "dân chủ", "nhân quyền", "dân tộc", "tôn giáo"
để chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết
toàn dân tộc
- Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, chính sách của nhà - Kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc
nước ta, sẵn sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự phòng, an ninh và đối với lực lượng vũ trang.
- Đối với quân đội và công an, các thế lực thù địch chủ trương vô hiệu
Câu 11. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt
hoá sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm "phi chính trị hoá" làm cho
Nam về tư tưởng - văn hoá?
các lực lượng này xa rời mục tiêu chiến đấu.
- Chúng thực hiện nhiều hoạt động nhằm xoá bỏ chủ nghĩa Mác -
Câu 17. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Nam trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh?
- Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, ra sức truyền
bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân Các thế lực thù địch lợi dụng xu thế mở rộng, hợp tác quốc tế, thực hiện
- Lợi dụng xu thế mở rộng hợp tác quốc tế, du nhập những sản phẩm xâm nhập, tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia.
văn hoá đồi trụy, lối sống phương Tây
Câu 18. Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại nhằm chia rẽ Việt Nam
Câu 12. Mục đích của thủ đoạn chống phá ta về văn hóa? với quốc gia nào?

Kích động lối sống tư bản trong thanh niên từng bước làm phai mờ bản sắc Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa
văn hoá và giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam.
Câu 19. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch sử dụng trong quá trình
Câu 13. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt gây bạo loạn?
Nam về dân tộc?
Kích động sự bất bình của quần chúng, dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu
Chúng lợi dụng những khó khăn ở những vùng đồng bào dân tộc ít người, tình làm chỗ dựa cho lực lượng phản động trà trộn hoạt động đập phá trụ
những tồn tại do lịch sử để lại, trình độ dân trí của một bộ phận đồng bào sở, rồi uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương. Trong quá
còn thấp và những khuyết điểm trong thực hiện các chính sách dân tộc, tôn trình gây bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để mở rộng phạm vi, quy
giáo của một bộ phận cán bộ mô, lực lượng và kêu gọi sự tài trợ tiền của, vũ khí ngoài nước vào để tăng
sức mạnh.
Câu 14. Mục đích của thủ đoạn chống phá ta về dân tộc?
Câu 20. Khi có bạo loạn diễn ra, chúng ta phải nắm vững nguyên tắc xử lí
Kích động tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc
như thế nào?
Câu 15. Mục đích lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước
Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và
của các thế lực thù địch?
phương thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
Truyền đạo trái phép để thực hiện âm mưu tôn giáo hoá dân tộc, từng bước
Câu 21. Mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn
gây mất ổn định xã hội và làm chệch hướng chế độ chủ nghĩa xã hội ở Việt
lật đổ của Đảng, Nhà nước ta?
Nam
Làm chuyển hoá chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta theo con đường tư bản
Câu 16. Để vô hiệu hoá lực lượng vũ trang nhân dân thủ đoạn chủ yếu của
chủ nghĩa
chiến lược “Diễn biến hoà hình”, bạo loạn lật đổ là gì?
Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng xác định nhiệm vụ - Thường xuyên nâng cao bản lĩnh chính trị, củng cố và giữ vững trận
phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ có tầm quan địa chính trị, tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ.
trọng gì? - Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, hoàn thành xuất sắc mọi
nhiệm vụ, xây dựng mọi phương án chiến đấu, luyện tập thành thạo
Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh
các phương án không để bị động, bất ngờ khi có tình huống xảy ra.
hiện nay
- Thường xuyên củng cố và phát huy vai trò các tổ chức, quản lý chặt chẽ
Câu 23. Các quan điểm chỉ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lược đơn vị về mọi mặt thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phòng chống “Diễn
“Diễn biến hoà bình”? biến hòa bình”.
- Đấu tranh chống "diễn biến hoà bình" là một cuộc đấu tranh giai cấp, - Phối hợp với địa phương và các đơn vị bạn xây dựng địa bàn vững
đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh mạnh, an toàn, kịp thời ngăn chặn và đập tan khi có tình huống bạo
vực loạn xảy ra.
- Chống "diễn biến hoà bình" là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ Câu 26. Quan điểm trong đấu tranh chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ của
quốc phòng - an ninh hiện nay để bảo vệ vững chắc xã hội chủ nghĩa. Đảng ta?
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả
- Kiên định giữ vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, nắm vững 2
hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
trong đấu tranh chống "diễn biến hoà bình"
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo
Câu 24. Các giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo của Đảng, tiến hành đấu tranh toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.
loạn lật đổ? - Chống "Diễn biến hòa bình" BLLĐ phải nhằm kết hợp ngăn ngừa và
- Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực xã hội, giữ vững định đối phó thắng lợi các tình huống chiến lược về QP-AN có thể xảy ra.
hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về - Nắm vững pháp luật, chủ động, kiên quyết chấn áp các phần tử phản
kinh tế động để bảo vệ chính quyền, bảo vệ chế độ.
- Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, Câu 27. Mục đích của thủ đoạn “tôn giáo hóa dân tộc” trong chiến lược
nắm chắc mọi diễn biến không để bị động và bất ngờ “Diễn biến hòa bình”?
- Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
Từng bước gây mất ổn định xã hội và làm chệch hướng chế độ chủ nghĩa xã
- Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt
hội ở Việt Nam.
- Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh
- Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống "Diễn biến Câu 28. Phương thức “giành thắng lợi” được khái niệm chiến lược “Diễn
hoà bình", bạo loạn lật đổ của địch biến hòa bình” chỉ ra như thế nào?
- Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chăm
- Sử dụng mọi thủ đoạn kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hoá, xã hội,
lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động
đối ngoại, an ninh..., để phá hoại, làm suy yếu từ bên trong các nước
Câu 25. Biện pháp của Chiến lược “Diễn biến hòa bình”? xã hội chủ nghĩa.
- Chúng coi trọng khích lệ lối sống tư sản và từng bước làm phai nhạt bình đẳng dân tộc phải được pháp luật hoá và thực hiện trên thực tế.
mục tiêu, lí tưởng xã hội chủ nghĩa ở một bộ phận học sinh. Đây là quyền thiêng liêng, là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự
- Triệt để khai thác và lợi dụng những khó khăn, sai sót của Đảng, Nhà quyết, xây dựng quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
nước xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, tạo nên - Các dân tộc được quyền tự quyết, là quyền làm chủ vận mệnh của
sức ép, từng bước chuyển hoá và thay đổi đường lối chính trị, chế độ mỗi dân tộc : quyền tự quyết định chế độ chính trị, con đường phát
xã hội theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản triển của dân tộc mình, bao gồm cả quyền tự do phân lập thành quốc
gia riêng và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở
Câu 29. Mục tiêu của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
chống phá CNXH?
Kiên quyết đấu tranh chống việc lợi dụng quyền tự quyết để can
Làm chuyển hoá chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta theo con đường tư bản thiệp, chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết dân tộc.
chủ nghĩa. - Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là sự đoàn kết công nhân các
Câu 30. Đảng ta nhận định xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc hiện dân tộc trong phạm vi quốc gia và quốc tế, và cả sự đoàn kết quốc tế
nay là gì? của các dân tộc, các lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai
cấp công nhân để giải quyết tốt vấn đề dân tộc, giai cấp, quốc tế.
Hoà bình, hợp tác và phát triển
Câu 34. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng toàn Đảng lãnh đạo nhân dân xây
Câu 31. Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra như thế
dựng mối quan hệ giữa các dân tộc như thế nào?
nào, ở khu vực nào?
Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc
Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp,
Việt Nam và giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia dân tộc trên thế giới.
nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
Câu 35. Các đặc điểm các dân tộc ở nước ta hiện nay?
Câu 32. Giải quyết vấn đề dân tộc được xác định trong cách mạng xã hội
chủ nghĩa là như thế nào? - Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng
quốc gia dân tộc thống nhất
Vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Vấn đề
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ
dân tộc gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp. Giải quyết vấn đề dân tộc vừa
- Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không
là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
đều
Câu 33. Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của V.I.Lênin? - Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần

- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng là các dân tộc không phân biệt lớn, làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam.

nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp, đều có quyền lợi và nghĩa vụ Câu 36. Văn kiện Đại hội X chỉ rõ quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng,
ngang nhau trên mọi lĩnh vực trong quan hệ giữa các dân tộc trong Nhà nước ta hiện nay như thế nào?
quốc gia đa dân tộc, và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan
Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự
hệ quốc tế ; xoá bỏ mọi hình thức áp bức, bóc lột dân tộc. Quyền
nghiệp cách mạng nước ta. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực - Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng - Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Phát triển kinh tế, chăm lo giải quyết vấn đề tôn giáo
đời sống vật chất và tinh thần, xoá đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân
Câu 41. Quan điểm về tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta?
trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, tiếng nói, chữ viết và truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc. Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế- xã hội Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận

ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm nhân dân; tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với

tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh tế mới. Quy hoạch, xã hội mới; đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn

phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh, kết toàn dân tộc.

quốc phòng. củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở Câu 42. Một trong những quan điểm cốt lõi về công tác tôn giáo của Đảng,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào Nhà nước là gì?
tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số. Cán bộ công tác ở
Công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng
vùng dân tộc thiểu số và miền núi phải gần gũi, hiểu phong tục tập quán,
và bảo vệ Tổ quốc theo Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
tiếng nói của đồng bào dân tộc, làm tốt công tác dân vận. Chống các biểu
hiện kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc Câu 43. Ở nước ta, làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của ai?

Câu 37. Tôn giáo phản ánh hiện thực khách quan như thế nào? Là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.

Theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lí, hành vi của Câu 44. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc thực hiện như thế nào trong giải
con người pháp đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các
thế lực thù địch?
Câu 38. Các yếu tố tạo nên nguồn gốc ra đời của tôn giáo?
Đây là một trong những giải pháp quan trọng nhằm nâng cao nội lực, tạo
Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lí
nên sức đề kháng trước mọi âm mưu thủ đoạn nham hiểm của kẻ thù. Cần
Câu 39. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị có phải là tính chất tuân thủ những vấn đề có tính nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết
của tôn giáo? dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân

Phải phải dựa trên nền tảng khối liên minh công - nông - trí thức dưới sự lãnh
đạo của Đảng. Thực hiện đại đoàn kết phải rộng rãi, lâu dài. Mở rộng, da
Câu 40. Các quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo
dạng hoá các hình thức tập hợp nhân dân, nâng cao vai trò của Mặt trận và
trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
các đoàn thể nhân dân. Kiên quyết đấu tranh loại trừ nguy cơ phá hoại khối
- Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội đại đoàn kết dân tộc.
cũ, xây dựng xã hội mới- xã hội xã hội chủ nghĩa
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng
của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan
Câu 45. Đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là
được thực hiện như thế nào trong giải pháp đấu tranh phòng, chống sự lợi người dân tộc thiểu số.
dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch?
Câu 48. Quyền tự quyết dân tộc theo V. I. Lênin là gì?
Đây cũng là một trong những giải pháp quan trọng, xét đến cùng có ý nghĩa
Là quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc : quyền tự quyết định chế độ
nền tảng để vô hiệu hoá sự lợi dụng của kẻ thù. Khi đời sống vật chất, tinh
chính trị, con đường phát triển của dân tộc mình, bao gồm cả quyền tự do
thần được nâng cao, đồng bào sẽ đoàn kết, tin tƣởng vào Đảng, Nhà nước,
phân lập thành quốc gia riêng và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
thực hiện tốt quyền lợi, nghĩa vụ công dân thì không kẻ thù nào có thể lợi
khác trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của
dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam.
các dân tộc.
Câu 46. Văn kiện Đại hội X chỉ ra quan điểm, chính sách dân tộc hiện nay
Câu 49. Mê tín dị đoan có đặc điểm nào để phân biệt với tôn giáo?
về thực hiện chiến lược phát triển kinh tế?
Là những hiện tượng (ý thức, hành vi) cuồng vọng của con người đến mức
Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự
mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn hoá cộng đồng, gây hậu
nghiệp cách mạng nước ta. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình
quả tiêu cực trực tiếp đến đời sống vật chất tinh thần của cá nhân, cộng
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực
đồng xã hội.
hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Phát triển kinh tế, chăm lo Câu 50. Lợi dung vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá nước ta địch thường

đời sống vật chất và tinh thần, xoá đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân sử dụng chiêu bài nào?

trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, tiếng nói, chữ viết và truyền thống “Nhân quyền”, “dân chủ”, “tự do”
tốt đẹp của các dân tộc. Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
Câu 51. Nêu các tôn giáo lớn ở nước ta hiện nay?
ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm
tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh tế mới. Quy hoạch, - Thiên Chúa giáo
phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh, - Phật giáo
quốc phòng. củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở - Hồi giáo
vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào - Tin lành
tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số. Cán bộ công tác ở - Hòa hảo
vùng dân tộc thiểu số và miền núi phải gần gũi, hiểu phong tục tập quán, Câu 52. Nêu khái niệm về môi trường?
tiếng nói của đồng bào dân tộc, làm tốt công tác dân vận. Chống các biểu
Là hệ thống các yếu tố vật chất nhân tạo và yếu tố tự nhiên, những yếu tố
hiện kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc
này có quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sự
Câu 47. Văn kiện Đại hội X chỉ ra quan điểm, chính sách dân tộc hiện nay tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
về đào tạo như thế nào?
Câu 53. Môi trường nhân tạo là gì?
Là bao gồm các nhân tố do con người tạo nên như máy bay, công viên Câu 59. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường?
nhân tạo, khu đô thị,… và môi trường xã hội là tổng thể mối quan hệ giữa
- Quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi khai
con người với con người.
thác, sử dụng
Câu 54. Văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường được hiểu như thế nào? - Xây dựng hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ
môi trường
Là các văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà nước ban
- Quy định các chế tài buộc cá nhân, tổ chức phải thực hiện khi khai
hành hoặc thừa nhận nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu
thác, sử dụng
đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái,
- Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường
cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên nhằm giữ môi trường trong lành Câu 60. Pháp luật về bảo vệ môi trường gồm các nhóm quy định nào?

Câu 55. Khái niệm An ninh mạng? - Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
• Hiến pháp (năm 2013; Chương III; Điều 63) quy định về công tác
An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây
bảo vệ môi trường.
phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân • Luật số 55/2014/QH13, ngày 23/6/2014 của Quốc hội về bảo vệ
môi trường (có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01/01/2015).
Câu 56. Mục đích của pháp luật về bảo vệ môi trường là gì ?
• Nghị định số 53/2020/NĐ-CP (ngày 05/5/2020) của Chính phủ về
Nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi • Các văn bản hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban
môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi nhân dân các cấp về công tác bảo vệ môi trường.
trường trong lành
- Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Câu 57. Tội phạm về môi trường được hiểu như thế nào? • Xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017),
Chương 19 Tội phạm về môi trường (bao gồm 12 tội danh được
Là hành vi xâm phạm đến các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường,
quy định từ Điều 235 đến Điều 246).
đến các thành phần của môi trường làm thay đổi trạng thái của môi trường,
• Xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định số 155/2016/NĐ- CP,
gây ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại, phát triển của con người và bị xử lí hình
ngày 18/11/2016 của Chính phủ: Quy định về xử phạt vi phạm hành
sự
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Câu 58. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được hiểu • Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường theo Luật Bảo
như thế nào?
vệ môi trường 2014, Điều 164: quy định về nguyên tắc xử lý trách
Là những hành vi vi phạm các quy định quản lí nhà nước về bảo vệ môi nhiệm đối với tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường; Bộ luật
trường do các cá nhân, tổ chức thưc hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà Dân sự năm 2015, Điều 602: quy định về bồi thường thiệt hại do
không phải là tội phạm theo quy định phải được xử lí vi phạm hành chính làm ô nhiễm môi trường.
Câu 61. Các yếu tố cấu thành tội phạm hình sự về môi trường là gì? Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội không tính đến
yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội là
- Khách thể của các tội phạm về môi trường là sự xâm phạm vào các
một trong những nguyên nhân, điều kiện làm nảy sinh tội phạm môi
quy định của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường, xâm phạm
trường và là mảnh đất tốt để tội phạm môi trường phát triển.
vào sự trong sạch, tính tự nhiên của môi trường thiên nhiên vượt
quá mức giới hạn cho phép, xâm phạm vào sự ổn định của môi Câu 65. Nguyên nhân, điều kiện vi phạm pháp luật nào về môi trường
trường sống gây ảnh hưởng hoặc làm tổn hại đến tính mạng, sức thuộc về phía đối tượng vi phạm?
khỏe của con người và các loài sinh vật.
Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ cương không tuân thủ các
- Mặt khách quan của các tội phạm về môi trường được thể hiện bởi quy tắc, chuẩn mực xã hội cùng với việc ý thức sai lệch về cách thỏa mãn
những hành vi nguy hiểm cho xã hội, được thực hiện dưới dạng nhu cầu cá nhân
hành động hoặc không hành động.
Câu 66. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm
- Về cá nhân, đa số các tội phạm về môi trường được thực hiện bởi mục đích gì?
chủ thể là bất kỳ người nào có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và
Nhằm ngăn chặn, hạn chế không để vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
đạt độ tuổi theo quy định của Bộ luật Hình sự. Bên cạnh đó cũng
trường xảy ra
có tội phạm được thực hiện bởi chủ thể đặc biệt là người có chức
Câu 67. Chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
vụ quyền hạn
trường?
- Các tội phạm về môi trường được thực hiện dưới hình thức lỗi cố
Của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
ý hoặc vô ý. Hầu hết tội phạm về môi trường thực hiện hành vi
phạm tội dưới hình thức lỗi cố ý. Câu 68. Những nội dung chính thực hiện việc phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
Câu 62. Mặt chủ quan của tội phạm vi phạm hình sự về môi trường được
hiểu như thế nào? - Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên
cứu làm rõ những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm
Có nghĩa là chủ thể thực hiện tội phạm nhận thức rõ hành vi của mình là
pháp luật của các đối tượng.
nguy hiểm cho xã hội và sẽ gây ra hậu quả nhất định cho xã hội, nhưng
vẫn thực hiện hành vi. - Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp
Câu 63. Nêu các nhóm nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về luật về bảo vệ môi trường.
môi trường? - Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế
các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật
- Khách quan
bảo vệ môi trường
- Chủ quan
- Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục nguyên nhân,
Câu 64. Vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do nguyên nhân, điều
điều kiện của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi
kiện khách quan nào?
tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường về bảo vệ môi trường.

- Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lí vi phạm pháp luật về bảo - Tuyên truyền, giáo dục cho sinh viên nhận thức rõ hậu quả, tác hại và
vệ môi trường nguyên nhân vi phạm pháp luật trong bảo vệ môi trường, phối hợp với các
cơ quan chuyên môn như ngành Tài nguyên và Môi trường, Công an (Cảnh
Câu 69. Nhóm các biện pháp chung phòng chống vi phạm pháp luật về sát môi trường), Thông tin - Truyền thông,… tổ chức các buổi tuyên truyền,
bảo vệ môi trường gồm? tọa đàm trao đổi, về bảo vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật
- Biện pháp tổ chức - hành chính về bảo vệ môi trường.

- Biện pháp kinh tế - Xây dựng các phong trào bảo vệ môi trường như: “Vì môi trường xanh -
sạch - đẹp”, “Phòng, chống rác thải nhựa”, tổ chức các đội tình nguyện,
- Biện pháp khoa học - công nghệ
các câu lạc bộ vì môi trường và tiến hành thu gom, xử lý chất thải theo
- Biện pháp tuyên truyền, giáo dục quy định.

- Biện pháp pháp luật Câu 72. Các văn quy phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?

Câu 70. Các biện pháp cụ thể trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo - Quốc hội ban hành Luật Giao thông đường bộ số 23 năm 2008.
vệ môi trường?
- Chính phủ ban hành các Nghị định số 34 năm 2010, nghị định số 46 năm
- Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành 2017 “về giao thông đường bộ”.
có liên quan trong đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
- Bộ Giao thông vận tải ban hành thông tư số 37 năm 2017 “về xử phạt hành
vệ môi trường.
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ” và nhiều văn bản Hướng dẫn
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành các hoạt động tuyên thực hiện pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
truyền, giáo dục quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào công tác
- Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan hành chính ở trung ương,
đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
địa phương, các cơ quan liên ngành, liên bộ ban hành có liên quan đến
trường.
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần
- Các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành ban hành có liên quan
chúng tham gia tích cực vào hoạt động phòng, chống tội phạm, vi
đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
phạm hành chính về môi trường và bảo vệ môi trường
Câu 73. Chủ thể hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự, an toàn
- Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm
giao thông?
pháp luật về bảo vệ môi trường
Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
Câu 71. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng chống vi phạm về bảo vệ
là: đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm
môi trường?
hình sự về tội phạm này vì tội phạm này là thực hiện do lỗi vô ý và không có
- Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục trong nhà trường về phòng chống tội nào là tội đặc biệt nghiêm trọng.
vi phạm pháp luật trong bảo vệ môi trường; tuyên truyền giáo dục nâng
Câu 74. Những hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự, an toàn giao
cao ý thức pháp luật cho sinh viên trong phòng chống vi phạm pháp luật
thông? - Phối hợp tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
Vi phạm quy định về tham gia giao thông mà không có tính chất nguy hiểm
toàn giao thông.
không gây thiệt hại cho người khác thì bị xử phạt vi phạm hành chính.
- Phối hợp trong tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra, xử lí vi phạm;
Vd:
cảm hóa, giáo dục đối tượng phạm tội về đảm bảo trật tự an toàn giao
- Vượt đèn đỏ thông
- Đi quá tốc độ quy định - Thực hiện các yêu cầu phối hợp khi được phân công

- Chở quá số người quy định Câu 79. Những nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
- Không đội nón bảo hiểm đảm trật tự, an toàn giao thông?

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
Câu 75. Chủ thể vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
giao thông để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an
Người có năng lực, trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm hình toàn giao thông cho người dân.
sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm vào những quy định của Nhà
- Tổ chức phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống vi phạm
nước về an toàn giao thông mà theo quy định của Bộ luật Hình sự phải xử lý
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, gắn với vận động thực
hình sự
hiện phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc”, đảm bảo
Câu 76. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do những huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, nhất là ở cơ sở tham gia
nguyên nhân, điều kiện nào? phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế. - Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về

- Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao bảo đảm trật tự, an toàn giao thông gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể
thông vận tải quốc gia (đường xá, hệ thống biển báo, địa hình,…). của từng ngành, từng lực lượng theo quy định của pháp luật.
- Phát hiện, xử lí nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
- Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
tham gia giao thông. - Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong
việc thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
Câu 77. Trách nhiệm của các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật giao thông.
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông? - Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các
văn bản pháp luật phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
Câu 78. Nội dung tham gia phối hợp giữa các chủ thể trong phòng, chống vi toàn giao thông
phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông? - Tham mưu cho cấp Ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện
pháp phòng chống vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao
- Tham mưu, đề xuất trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
hội gắn với công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự Câu 80. Ngoài việc giáo dục kiến thức, nhà trường cần làm gì trong phòng,
an toàn giao thông. chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
- Thường xuyên tuyên truyền, vận động cán bộ, giảng viên, viên chức, người
- Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, các nội quy, quy lao động và các đối tượng sinh viên chấp hành nghiêm pháp luật về bảo
định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông. đảm trật tự an toàn giao thông bằng nhiều nội dung, hình thức phong
phú, đa dạng. Câu 85. Những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự,
- Ngoài giảng dạy kiến thức pháp luật vả kiến thức về quốc phòng an ninh nhân phẩm?
nói chung cần lòng ghép giảng dạy về pháp luật bảo đảm trật tự an toàn - Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường.
giao thông cũng như các biện pháp phòng, chống đối với các hành vi vi - Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng xã hội tiêu cực do chế
phạm. Xây dựng nội quy bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong nhà độ cũ để lại
trường và xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm nội quy.
- Tham mưu cho các cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương nơi nhà trường - Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia
chọn làm điểm đào tạo, chỉ đạo các cơ quan, lực lượng chức năng thực khác.
hiện hiệu quả việc tổ chức giao thông; phát hiện xử lí nghiêm các trường
hợp vi phạm; thường xuyên tuyên truyền pháp luật về bảo đảm trật tự an - Những sơ hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản lý của Nhà nước,
toàn giao thông khu vực gần trường
các cấp, các ngành bao gồm: sơ hở thiếu sót trong quản lý con người,
Câu 81. Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông? quản lý văn hóa, quản lý nghề nghiệp kinh doanh,...
- Nhận thức đầy đủ và có ý thức thực hiện nghiêm về pháp luật bảo - Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ
đảm trật tự an toàn giao thông. văn hóa của người dân.
- Có thái độ không đồng tình và góp ý phù hợp với những hành vi vi - Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả,
một số chính sách về kinh tế, xã hội chậm đổi mới tạo sơ hở cho tội phạm
phạm pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông. hoạt động phát triển. Sự chậm đổi mới chủ trương chính sách về kinh tế
xã hội và pháp luật đã bộc lộ những sơ hở khiến cho một số đối tượng
- Mỗi người hãy là một tuyên truyền viên tích cực trong việc tuyên lợi dụng để hoạt động phạm tội
truyền pháp luật, biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông, đặc biệt - Công tác đấu tranh chống tội phạm của các cơ quan chức năng nói chung
và của ngành công an nói riêng còn bộc lộ nhiều yếu kém, thiếu sót
là vai trò của các giảng viên với nhiệm vụ giảng dạy chuyên môn còn có
Câu 86. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của
trách nhiệm dạy làm người người khác là trách nhiệm của ai?
Câu 82. Các tội xâm phạm DDNP của con người là những hành vi có lỗi như Phòng ngừa tội phạm là việc các cơ quan của Nhà nước, các tổ chức xã hội
thế nào? và công dân
Là các hành vi có lỗi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về danh dự Câu 87. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm có
nhân phẩm của người khác. ý nghĩa chính trị- xã hội gì?
Câu 83. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người Giúp giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã
được hiểu như thế nào? hội, tính mạng, sức khỏe, danh dự, phẩm giá của mọi người dân
Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người, đó là, Câu 88. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của
các tội phạm này xâm phạm đến quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự người khác có mục đích gì?
của con người. Đối tượng tác động của các tội phạm này là con người cụ thể. Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm
Theo đó, con người phải là một cơ thể còn sống và có thời điểm tính từ khi ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra
sinh ra cho đến khi chết. khỏi đời sống xã hội
Câu 84. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân loại thành Câu 89. Các chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự,
các nhóm nào? nhân phẩm của người khác?
- Tội xâm phạm tình dục - Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp
- Tội mua bán người - Chính phủ, uỷ ban nhân dân các cấp
- Tội làm nhục người khác
- Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản
- Các tội khác: Lây truyền HIV, cố ý truyền HIV, chống người thi hành công
vụ - Các cơ quan bảo vệ pháp luật: Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án
- Công dân vụ, điều tra tội phạm.
Câu 90. Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm xâm - Viện Kiểm sát: Kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động
phạm danh dự, nhân phẩm của người khác phải quán triệt điều gì?
điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân,
- Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong
giữ quyền công tố
Hiến pháp, tích cực tham gia hoạt động phòng ngừa tội phạm.
- Tích cực, chủ động phát hiện mọi hoạt động của tội phạm và thông báo - Bộ tư pháp: trực tiếp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật có
cho các cơ quan chức năng liên quan đến công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm, khắc phục
- Tham gia nhiệt tình vào công tác giáo dục, cảm hóa các đối tượng có những sơ hở thiếu sót là nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
liên quan đến hoạt động phạm tội tại cộng đồng dân cư.
Câu 93. Chức năng của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp trong
- Phối hợp tham gia, giúp đỡ các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội thực công tác đấu tranh phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân
hiện tốt “Chiến lược quốc gia phòng chống tội phạm”. Thực hiện tốt phẩm là gì?
các phong trào: “Toàn dân tham gia phòng chống tội phạm, tố giác tội
Quản lý, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết.
phạm, cảm hóa giáo dục người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân
cư”, làm tốt công tác tái hòa nhập cộng đồng cho người phạm tội khi Câu 94. Những nội dung chính trong hoạt động phòng chống tội phạm

trở về địa phương. xâm phạm danh dự, nhân phẩm?

- Trực tiếp làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm ngay trong phạm vi - Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần

gia đình (quản lý, giáo dục các thành viên trong gia đình). bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm.

Câu 91. Quốc hội phải thực hiện công việc gì trong vai trò là chủ thể hoạt - Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ

động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người quốc
khác? - Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm

Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết, các văn bản pháp tội, vi phạm pháp luật và đối tượng có nguy cơ phạm tội.

lý về phòng chống tội phạm, từng bước hoàn thiện pháp luật, làm cơ sở - Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về trật tự xã hội, tập
cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, mỗi công dân làm tốt công trung quản lý nhà nước về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh, quản lý trong
tác phòng chống tội phạm. Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông, xuất bản...
trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm của các cơ quan chức
- Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ
năng, các tổ chức xã hội.
Câu 95. Những việc phải thực hiện để tổ chức tiến hành các hoạt động
Câu 92. Các cơ quan bảo vệ pháp luật với vai trò là chủ thể hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm?
phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác?
- Xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch chuyên đề đấu tranh
- Công an: Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa tội với các loại tội phạm nổi lên ở từng giai đoạn. Mở các đợt cao Điểm
phạm theo hai hướng: Tham gia phòng ngừa xã hội (phòng ngừa tấn công trấn áp tội phạm bảo vệ an toàn các sự kiện chính trị, văn
chung) và trực tiếp tiến hành toàn diện hoạt động phòng ngừa nghiệp hóa của đất nước.
- Thường xuyên rà soát xác định các địa bàn trọng điểm về trật tự, an phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm sát với điều
toàn xã hội để tập trung lực lượng chuyển hóa thành địa bàn không có kiện, đặc điểm của địa bàn và nhà trường.
tội phạm hoặc giảm tội phạm đến mức thấp nhất - Tuyên truyền giáo dục các chương trình quốc gia phòng chống tội
- Nâng cao chất lượng công tác điều tra, truy tố, xét xử tội phạm, kết hợp phạm để cho sinh viên thấy được trách nhiệm của mình, của nhà
chặt chẽ giữa hoạt động trinh sát và hoạt động điều tra tố tụng hình sự; trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm danh dự, nhân phẩm,
không để lọt tội phạm; không làm oan người vô tội,… từ đó tự giác tham gia. Tổ chức cho sinh viên tham gia các cuộc thi

- Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan điều tra với Viện tìm hiểu về pháp luật Hình sự, phòng chống tệ nạn xã hội, tội phạm

Kiểm sát, cơ quan Thanh tra của Chính phủ, Thanh tra của các bộ, nói chung trong đó có tội phạm danh dự, nhân phẩm.

ngành,… - Xây dựng nhà trường trong sạch, lành mạnh không có các hiện tượng

- Nghiên cứu xử lí, giải quyết thu hồi tài sản được thu giữ trong quá tiêu cực, tệ nạn xã hội và tội phạm. Xây dựng quy chế quản lý sinh

trình phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử có hiệu quả nhất, nhằm tránh viên, quản lý ký túc xá, các tổ chức sinh viên tự quản, tổ thanh niên

hư hao, thất thoát, mất giá trị khi thanh lí, đấu giá làm giảm thu cho xung kích để tuần tra kiểm soát trong khu vực trường. Tổ chức cho

ngân sách nhà nước sinh viên tham gia ký kết không tham gia tệ nạn xã hội, không có hành
vi hoạt động phạm tội.
Câu 96. Trách nhiệm của nhà trường trong công tác phòng chống tội
phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là gì? Câu 98. Khi phát hiện hành vi phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm,
trách nhiệm của sinh viên như thế nào?
Phối hợp với lực lượng công an cơ sở trong rà soát phát hiện, cung cấp
số sinh viên có biểu hiện nghi vấn hoạt động phạm tội để có biện pháp Khi phát hiện có những hành vi phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm

quản lý, giáo dục; đấu tranh xóa bỏ các tụ điểm hoạt động tệ nạn xã hội xảy ra trong khu vực trường, lớp, kịp thời cung cấp cho cơ quan chức

ở khu vực xung quanh trường. Phát động các phong trào trong nhà năng những thông tin có liên quan đến vụ việc phạm tội, người phạm tội;

trường hưởng ứng các cuộc vận động toàn dân tham gia phòng chống tùy theo từng điều kiện cụ thể của mỗi người mà có thể tham gia cộng

tội phạm với nội dung, hình thức phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của tác, giúp đỡ lực lượng công an một cách công khai hay bí mật

nhà trường Câu 99. Khái niệm an toàn thông tin?

Câu 97. Trách nhiệm của nhà trường cần làm đối với sinh viên trong công An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ
tác phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là gì? tầng thông tin, trong đó bao gồm an toàn phần cứng và phần mềm theo

- Quán triệt sâu sắc các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách,
các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước ban hành; duy trì các tính chất bí

pháp luật của Nhà nước về công tác phòng chống tội phạm nói chung, mật, toàn vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn

phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm nói riêng. Thực trên mạng

hiện đầy đủ chương trình phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, Câu 100. Khái niệm tội phạm công nghệ cao?
nhân phẩm trong nhà trường. Tham mưu và phối hợp với cấp ủy, chính Tội phạm được thực hiện bằng việc cố ý sử dụng tri thức, kỹ năng, công
quyền địa phương nơi nhà trường đứng chân tổ chức các hoạt động cụ, phương tiện công nghệ thông tin ở trình độ cao tác động trái pháp
luật đến thông tin số được lưu trữ, xử lý, truyền tải trong hệ thống máy hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà
tính, xâm phạm đến trật tự an toàn thông tin, gây tổn hại lợi ích của Nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp
nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
- Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm
Câu 101. Các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
ô, đồi trụy, độc ác; phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã
- Spam, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử hội, sức khỏe của cộng đồng.
- Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm an ninh quốc gia, trật tự an - Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.
- Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm
toàn xã hội
mạng; gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai
- Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan
- Chiếm quyền giám sát camera IP trọng về an ninh quốc gia

- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản - Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có

- Deep web và Dark web


hành vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng
Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều
Câu 102. Nghị định 15/2020 của Chính phủ, quy định xử phạt vi phạm hành
khiển thông tin, phương tiện điện tử; phát tán chương trình tin học
chính trong lĩnh vực nào?
gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công
tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin,
nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.
phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông, mạng
Câu 103. Mức phát quy định tại Nghị định 15 về các hành vi vi phạm về thư
máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin,
rác, tin nhắn rác và cung cấp dịch vụ nội mạng?
cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.
Mức phạt lên đến 80 triệu đồng đối với hành vi gửi hoặc phát tán thư điện - Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn
tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an
Câu 104. Các hành vị bị nghiêm cấm khi sử dụng không gian mạng theo Luật ninh mạng.
An ninh mạng 2018? - Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm
- Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và
- Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.
tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa - Hành vi khác vi phạm quy định của Luật này (khoản 1-2, Điều 16)
Việt Nam; Câu 105. Các thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền
- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, - Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân
phân biệt chủng tộc; - Chiến tranh tâm lí, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận
- Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân cả nước
- Xúc phạm dân tộc, quốc kì, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh đến từ một người lạ, thông tin không rõ ràng cần cảnh giác, có thể
nhân, anh hùng dân tộc xem mục giới thiệu để kiểm tra.
Câu 106. Những thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây - Kiểm tra tên miền của trang mạng đăng tải thông tin, thường nguồn phát
bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng? của thông tin xuyên tạc, giả mạo thường là những trang mạng có tên miền
nước ngoài (.com, .org), không có đuôi tên miền Việt Nam “.vn”
- Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động - Kiểm tra tác giả, đọc kĩ nội dung để suy ngẫm xác định thông tin thật hay
giả; tin tức giả hay bị lỗi chính tả hoặc có bố cục lộn xộn, các hình ảnh,
vũ trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân; video trong tin giả thường bị chỉnh sửa, cắt ghép, thay đổi nội dung, ngày
tháng của sự kiện thường bị thay đổi. Tìm các tin, bài viết trên các trang
- Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chính thống, uy tín có nội dung tương tự để đối chiếu hoặc xin sự tham
chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức vấn của các chuyên gia trên từng lĩnh vực.

gây mất ổn định về an ninh, trật tự. - Lựa chọn thông tin đăng tải, chia sẻ từ những trang mạng xã hội nên
tiếp cận các luồng thông tin chính thống; không tham gia đăng tải,
Câu 107. Các hình thức, thủ đoạn được các đối tượng sử dụng để chiếm đoạt
chia sẻ, bình luận thông tin sai sự thật, hình ảnh phản cảm, trái với
tài khoản mạng xã hội?
thuần phong mỹ tục và văn hóa của dân tộc hoặc bôi nhọ, xúc phạm
- Hình thức Phishing
danh dự của tổ chức và cá nhân; thông tin trái với quan điểm của Đảng,
- Dò mật khẩu
chính sách pháp luật của Nhà nước, hoạt động vi phạm pháp luật hoặc
- Sử dụng trojan, Keylog
- Sử dụng chương trình khuyến mãi - trúng thưởng hay mini game thông tin mà chưa rõ nguồn gốc, chưa xác định được tính chính xác
- Lỗ hổng bảo mật Facebook của thông tin.

Câu 108. Kẻ tấn công chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội nhằm làm gì? Câu 112. Cách nhận biết các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức
- Lừa đảo, chiếm đoạt tài sản Nhà nước Việt Nam?
- Hack nick Facebook vì những thù hằn của cá nhân
Các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Nhà nước có tên miền
Câu 109. Những hoạt động thường thấy ở dark web (web tối)?
quốc gia “.vn” và có địa chỉ, thông tin đăng ký cụ thể rõ ràng trên trang.
- Chợ đen
Đối với các trang mạng xã hội của các cơ quan, tổ chức chính thống,
- Khủng bố
- Khiêu dâm thường đã được đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ và được cung cấp dấu
- Lừa đảo bản quyền (dấu tích xanh).
Câu 110. Những cơ sở pháp lý phòng chống vi phạm pháp luật trên không Câu 113. Cách nhận biết thông tin sai sự thật là tin giả trên không gian
gian mạng?
mạng?
- Bộ luật Hình sự năm 2015
Tin tức giả hay bị lỗi chính tả hoặc có bố cục lộn xộn, các hình ảnh, video
- Luật An toàn thông tin 2015
trong tin giả thường bị chỉnh sửa, cắt ghép, thay đổi nội dung, ngày tháng
- Luật An ninh mạng 2018
của sự kiện thường bị thay đổi.
Câu 111. Cách nhận biết thông tin sai sự thật trên không gian mạng?
Câu 114. Phải làm gì để tránh tiếp cận thông tin sai sự thật trên không
- Kiểm chứng cơ sở nguồn tin, xem thông tin đó đến từ nguồn nào, nếu
gian mạng?
cần bình tĩnh, tỉnh táo sàng lọc thông tin, tự trang bị kiến thức về pháp trên không gian mạng?
luật, xã hội và nhận diện rõ các thông tin xuyên tạc, giả mạo - Mỗi sinh viên phải có nhận thức đúng đắn, đầy đủ trách nhiệm công
Câu 115. Các biện pháp chính để phòng chống vi phạm pháp luật trên dân đối với nhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian
không gian mạng? mạng

- Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích - Tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chống vi
và sự nguy hại đến từ không gian mạng phạm pháp luật trên không gian mạng. Kịp thời phát hiện những hiện

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật cung cấp cho cơ

lý không gian mạng. quan chức năng.

- Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng - Nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực đấu tranh chống lại các hiện tượng

và các hình thái phát sinh trên không gian mạng sử dụng internet, mạng xã hội đăng tải nội dung tuyên truyền chống
phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như: xúc phạm
- Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử dụng biện pháp kỹ thuật để
Quốc kỳ, Quốc huy, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc.
khắc phục hậu quả trong trường hợp bị tấn công trên không gian mạng
Câu 118. Hiểu như thế nào là An ninh truyền thống?
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách an ninh
An ninh truyền thống là khái niệm đã có từ thời chiến tranh lạnh, đồng
mạng, lãnh đạo, quản lí các địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh
nghĩa với khái niệm an ninh quốc gia, đề cập tới an ninh quốc gia cũng
nghiệp, nhà trường trong giáo dục nâng cao ý thức làm chủ và bảo vệ
chính là an ninh truyền thống
không gian mạng
Câu 119. Khái niệm an ninh phi truyền thống?
Câu 116. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp
luật trên không gian mạng An ninh phi truyền thống là một loại hinh an ninh xuyên quốc gia do
những yếu tố phi chính trị và phi quân sự gây ra, ảnh hưởng trực tiếp
- Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức
đến sự ổn định, phát triển và an ninh của mỗi nước, cả khu vực và cả
về phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
toàn cầu
- Thường xuyên đổi mới nội dung, hình thức thi tìm hiểu về pháp luật,
lồng ghép các nội dung tuyên truyền, giáo dục về phòng chống vi Câu 120. Đại hội Đảng XII đề ra phương hướng ứng phó an ninh phi
phạm pháp luật trên không gian mạng với các phong trào thi đua khác truyền thống như thế nào?
của nhà trường, địa phương Sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phi truyền
- Quản lí, nắm chắc diễn biến tình hình tư tưởng của sinh viên; phối thống
hợp chặt chẽ với cấp ủy chính quyền địa phương và gia đình chủ động
Câu 121. An ninh phi truyền thống được nhận diện và chia thành các
phát hiện, có biện pháp ngăn chặn hữu hiệu các biểu hiện vi phạm
nhóm chính nào?
pháp luật
- Các nguy cơ liên quan đến an ninh về bảo vệ môi trường, phát triển
Câu 117. Sinh viên cần phải làm gì để phòng, chống vi phạm pháp luật
tài nguyên, môi trường sinh thái toàn cầu và kiểm soát phòng, chống truyền thống là xung đột giữa quân đội các nhà nước.
dịch bệnh ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững - Các mối đe dọa ANPTT uy hiếp trực tiếp đến cá nhân con người hoặc
- Nguy cơ về an ninh kinh tế, xã hội, quyền con người và người tị nạn, cộng đồng, rồi quốc gia - dân tộc; còn an ninh truyền thống uy hiếp
ảnh hưởng đến sự ổn định khu vực và quốc tế trực tiếp đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia - dân tộc, uy hiếp an ninh

- Nguy cơ về an ninh quốc gia như buôn người và buôn bán ma túy quốc gia

xuyên quốc gia - Các mối đe dọa ANPTT có cả những vấn đề mang tính phi bạo lực

- Nguy cơ về tổ chức tồn tại ngoài nhà nước (kinh tế, văn hóa, môi trường, an ninh, dịch bệnh,…) và những vấn
đề mang tính bạo lực, nhưng đó là bạo lực phi quân đội (khủng bố,
- Các nguy cơ gây ra bởi sự phát triển công nghệ và toàn cầu hóa, như
tội phạm có tổ chức,..)
an ninh mạng, an ninh thông tin, rủi ro hạt nhân, ô nhiễm phóng xạ
Về mặt thời gian, ANPTT xuất hiện muộn hơn ANTT. Tuy nhiên,
và an ninh kỹ thuật di truyền
nhiều mối đe dọa ANPTT đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử (dịch bệnh,
Câu 122. Nhóm nguy cơ an ninh phi truyền thống liên quan kinh tế, xã kham hiếm lương thực, khủng bố,..) nhưng do diễn ra ở phạm vi nhỏ
hội, quyền con người và người tị nạn đòi hỏi việc ứng phó như thế nào? hẹp, quy mô chưa lớn, truyền thông chưa phát triển hoặc vấn đề quyền
Đòi hỏi việc chủ động và tích cực ứng phó phải bắt đầu bằng hoàn thiện con người chưa được quan tâm, nên ít hoặc không được quan tâm.
thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cấu trúc lại chức Còn ngày nay, do tác động của toàn cầu hóa, mặt trái của sử dụng
năng của nhà nước, nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực của thị thành tựu cách mạng khoa học - công nghệ, sự mở rộng các phương
trường khi rơi vào khủng hoảng tiện truyền thông đa phương tiện,... các vấn đề ANPTT có điều kiện

Câu 123. Thách thức an ninh phi truyền thống nổi bật trong bối cảnh phát tác nhanh, lan tỏa rộng, ảnh hưởng lớn, trở thành mối quan tâm

bùng nổ công nghệ cao trên toàn thế giới là gì? toàn nhân loại.

- Các mối đe dọa ANPTT hủy hoại an ninh quốc gia dần dần và lâu dài,
- Rủi ro hạt nhân
vì nó tác động đến các yếu tố mang tính hạt nhân hoặc bệ đỡ cho ổn
- Nguy cơ ô nhiễm phóng xạ
định và phát triển (cá nhân con người, cộng đồng xã hội, hệ thống thể
- Vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới chế, hạ tầng kỹ thuật chiến lược và môi trường sống).
- Vũ khí sinh thái - Giải quyết ANPTT nhấn mạnh đến hợp tác, sử dụng biện pháp ngoại

Câu 124. Những đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống? giao, kể cả ngoại giao giữa quân đội các nước. Còn an ninh truyền
thống thường lấy biện pháp vũ trang quân sự là chính, còn ngoại giao
- Các vấn đề ANPTT diễn ra ảnh hưởng trên phạm vi khu vực hoặc toàn
là hỗ trợ. Khó khăn nhất của việc giải quyết các vấn đề của ANPTT
cầu, mang tính xuyên quốc gia
toàn cầu chính là việc đồng thuận giữa các quốc gia trong việc đóng
- Các mối đe dọa ANPTT thường do các tác nhân tự nhiên hoặc do các tổ
góp những chi phí khắc phục.
chức ngoài nhà nước, nhóm người hoặc cá nhân tiến hành; còn an ninh
- An ninh phi truyền thống và an ninh truyền thống là hai mặt của khái
niệm an ninh toàn diện. Vì vậy, ANPTT và an ninh truyền thống cùng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. ANPTT sử dụng các biện pháp phi vũ
tác động đến xây dựng chiến lược an ninh quốc gia,... bảo đảm ổn định lực để phòng chống những uy hiếp có nguồn gốc phi quân sự liên quan
và phát triển của quốc gia. đến sự phát triển của con người và môi trường sống.

Câu 125. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra tác nhân - Về chủ thể: an ninh truyền thống có thể xác định được rõ ràng nhưng
nào gây ra các mối đe dọa an ninh ANPTT thì có vấn đề xác định được nhưng có vấn đề lại không xác

An ninh truyền thống định được. An ninh truyền thống là sự xung đột giữa quân đội các nhà
nước còn các mối đe dọa ANPTT thường do các tác nhân tự nhiên hoặc
Câu 126. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra đối tượng
do các tổ chức ngoài nhà nước, nhóm người hoặc cá nhân tiến hành.
nào bị uy hiếp bởi các mối đe dọa an ninh?
- Về đối tượng đe dọa xâm phạm: với an ninh truyền thống đó chính là
Cá nhân con người hoặc cộng đồng, rồi quốc gia - dân tộc
chủ quyền lãnh thổ quốc gia, dân tộc. Còn với ANPTT là sự tồn tại,
Câu 127. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra nguyên phát triển bền vững của con người, xã hội, môi trường sống,… Các
nhân nào của sự phát tác nhanh, lan tỏa rộng, ảnh hưởng lớn? mối đe dọa ANPTT uy hiếp trực tiếp đến cá nhân con người hoặc cộng
Toàn cầu hóa, tính xuyên quốc gia đồng, quốc gia - dân tộc

Câu 128. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra khó khăn - Về không gian và phạm vi của mối đe dọa: an ninh truyền thống chủ

để giải quyết các vấn đề của ANPTT toàn cầu? yếu diễn ra giữa hai quốc gia, nhóm liên minh các quốc gia. Còn
ANPTT xuất phát từ nội tại một hay nhiều quốc gia sau đó có thể lan
Việc đồng thuận giữa các quốc gia trong việc đóng góp những chi phí
thỏa ảnh hưởng tới cả khu vực thậm chí toàn thế giới
khắc phục
Câu 131. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền
Câu 129. Đặc điểm nhận diện an ninh phi truyền thống?
thống, cần phải sử dụng sử dụng biện pháp như thế nào để chống lại mối
Là việc bảo đảm an toàn, không có hiểm nguy cho cá nhân con người,
đe dọa an ninh?
quốc gia dân tộc và toàn nhân loại trước các mối đe dọa có nguồn gốc
Câu 132. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền
phi quân sự như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, khan hiếm nguồn
thống, xác định đối tượng nào bị đe dọa xâm phạm?
lực, dịch bệnh lây lan nhanh,.. các mối đe dọa an ninh truyền thống
thường lan tỏa nhanh, ảnh hưởng rộng mang tính khu vực hoặc toàn cầu, - Chủ quyền lãnh thổ quốc gia, dân tộc

do tác động bởi mặt trái của kinh tế thị trường, của toàn cầu hóa, của sử - Sự tồn tại, phát triển bền vững của con người, xã hội, môi trường sống
dụng thành tựu khoa học – công nghệ
Câu 133. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền
Câu 130. Mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống, xác định không gian và phạm vi của mối đe dọa như thế nào?
thống?
Có thể lan thỏa ảnh hưởng tới cả khu vực thậm chí toàn thế giới
An ninh truyền thống nhấn mạnh tới việc sử dụng các biện pháp quân sự
Câu 134. An ninh phi truyền thống đe dọa làm suy giảm sức mạnh quốc
để chống lại sự tấn công bằng quân sự nhằm uy hiếp, xâm phạm độc lập,
phòng về chính trị- tinh thần như thế nào? - Nguy cơ từ ANPTT tác động đến quốc phòng Việt Nam không chỉ từ

Tạo tâm lý hoang mang, làm suy giảm ý chí, quyết tâm và lòng tin của các vấn đề trong, nước mà còn từ các vấn đề khu vực và thế giới.

nhân dân đối với chế độ; đồng thời, có thể làm gia tăng mâu thuẫn xã Câu 137. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
hội, nhất là giữa các tầng lớp dân cư. truyền thống về mặt nhận thức ở Việt Nam hiện nay?

Câu 135. Những yếu tố nào gây mất ổn định của quốc gia từ thách thức - Nâng cao nhận thức về các mỗi đe dọa an ninh phi truyền thống đối
và đe dọa của an ninh phi truyền thống? với an ninh con người, an ninh cộng đồng, an ninh quốc gia và an ninh

- Hậu quả từ ANPTT có thể gây ra mất ổn định đất nước trên nhiều lĩnh nhân loại

vực, như: chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và - Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh
đối ngoại, v.v phi truyền thống

- Biến đổi khí hậu, dịch bệnh, xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố và - Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội
tội phạm ma túy,... sẽ có tác động trực tiếp làm kìm hãm phát triển trong quản trị và kiểm soát các mối đe dọa an ninh phi truyền thống
kinh tế, gia tăng đói nghèo. - Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, kiểm soát và

- Di cư bất hợp pháp dưới nhiều hình thức khác nhau làm thay đổi kết ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống
cấu xã hội, mâu thuẫn nội bộ gia tăng, tạo tâm lý bất bình, chống đối - Huy động nguồn lực tài chính bằng nhiều kênh khác nhau để đầu tư
của dân chúng đối với chính quyền, gây khủng hoảng xã hội trầm trọng. cho hoạt động phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối đe dọa an

- Tác động của an ninh thông tin có thể gây rối loạn hệ thống mạng của ninh phi truyền thống

đất nước, dẫn đến sự sụp đố toàn bộ hệ thống điều khiển quốc gia; tạo Câu 138. Phải làm gì để chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các
ra các luồng thông tin xuyên tạc, bóp méo sự thật, gây chia rẽ nội bộ, mối đe dọa an ninh phi truyền thống?
làm mất lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước
- Chủ động và tích cực đầu tư phát triển bền vững, không ngừng nâng
Câu 136. Thách thức và đe dọa của an ninh phi truyền thống dẫn đến cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, chăm lo bảo vệ môi
hình thành nguy cơ xung đột và chiến tranh như thế nào? trưởng sinh thái.
- Phân loại từng lĩnh vực ANPTT với đặc điểm khác nhau để xác định
- Các nguyên nhân từ tác động của ANPTT, nhất là từ khủng bố, tội
những cơ chế, phương thức quản trị ANPTT phù hợp
phạm xuyên quốc gia, ma túy, xung đột sắc tộc và khai thác tài nguyên
- Chủ động, tích cực hoàn thiện hệ thống thể chế quản trị ANPTT, nâng
- Hiện nay, các loại tội phạm về an ninh mạng, ma túy, buôn bán phụ
cao tính tương thích giữa pháp luật VN với pháp luật quốc tế trên từng
nữ và trẻ em, tội rửa tiền và các loại tội phạm trên lĩnh vực thương
lĩnh vực
mại, đầu tư,... vẫn diễn biến phức tạp và là một trong những nhân tố
- Chủ động xây dựng lực lượng, đầu tư nguồn lực cho quản trị ANPTT
gây mất ổn định, nhất là trên các tuyến biên giới, có thể làm tổn hại
ở từng lĩnh vực, từng địa bàn, từng nội dung cụ thể; thường xuyên
tới quan hệ với các nước.
diễn tập để tránh rơi vào thế bị động khi xảy ra tình huống bất thường
- Giữ vững an ninh chính trị, xử lý các vấn đề dân tộc và tôn giáo một Câu 141. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
cách khéo léo, giải tỏa các xung đột xã hội phù hợp, phòng ngừa và truyền thống về mặt nhận thức xác định quan điểm của Đảng về sự chuyển
ngăn chặn khả năng chuyển hóa của xung đột. hóa của ANPTT như thế nào?

- Chủ động và tích cực thúc đẩy hợp tác quốc tế trong phòng ngừa và
ứng phó với các mối đe dọa ANPTT.

Câu 139. Giải pháp mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng
ngừa, kiểm soát và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống?

- Quán triệt quan điểm của Đảng ta, thống nhất nhận thức, xây dựng cơ
chế lòng tin và hoàn thiện khung khổ thể chế giữa các nước về ANPTT
– cơ sở cho hợp tác quốc tế có hiệu quả
- Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, trong đó có hợp tác về phòng
ngừa và ứng phó với các mối đe dọa ANPTT thông qua cơ chế và
phương thức đa tầng, đa dạng, linh hoạt.
- Tăng cường chia sẻ thông tin giữa Việt Nam với các nước trên từng
nội dung về các mỗi đe dọa ANPTT thông qua thiết lập cơ chế hợp tác
cụ thể và hữu hiệu.
- Hợp tác quốc tế về chia sẻ thành tựu khoa học - công nghệ, đào tạo
nhân lực và huy động nguồn lực tài chính phục vụ cho phòng ngừa và
ứng phó với các mối đe dọa ANPTT.

Câu 140. Các nguồn lực tài chính nào cần huy động để đầu tư cho hoạt
động phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống?

- Nguồn tài chính ngân sách

- Nguồn tài chính doanh nghiệp


- Xây dựng quan hệ đối tác công - tư trong các hoạt động phòng ngừa
và ứng phó với các mối đe dọa ANPTT
- Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các
nhà tài trợ

- Nguồn tài chính quốc tế


Học phần 3 – QS cach gác. Hết giờ luyện tập người phụ trách hoặc trực
ban lớp phải tập hợp bộ đội, khám súng, kiểm tra quân
số, vũ khí, học cụ và các trang bị khác, chỉnh đốn hàng
ngũ, báo cáo giáo viên cho bộ đội nghỉ. Sau đó, chỉ huy
Câu 1. Các chế độ làm việc sinh hoạt trong ngày? bộ đội về doanh trại hoặc nghỉ tại thao trường.
• Treo Quốc kỳ Câu 5. Quỹ thời gian thực hiện chế độ kiểm tra sáng?
• Thức dậy Thời gian kiểm tra 10 phút.
• Thể dục sáng
Câu 6. Quỹ thời gian thực hiện chế độ bảo quản vũ khí bộ binh
• Kiểm tra sáng hàng ngày?
• Học tập Vũ khí bộ binh phải bảo quản 15 phút
• Ăn uống Câu 7. Theo quy định chế độ bảo quản vũ khí thực hiện vào thời
• Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị gian nào?
• Thể thao, tăng gia sản xuất Thời gian bảo quản vào giờ thứ 8.
• Đọc báo, nghe tin Câu 8. Chế độ đọc báo nghe tin được tổ chức ở cấp?
• Điểm danh, điểm quân số Đọc báo, nghe tin được tổ chức ở cấp b hoặc c và tương
• Ngủ nghỉ đương.
Câu 2. Thời gian làm việc theo 2 mùa được qui định như thế Câu 9. Ý nghĩa của việc xây dựng nền nếp chính quy và quản
nào? lý kỷ luật?
Việc xây dựng nền nếp chính quy, quản lý kỷ luật tốt sẽ giúp
• Mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10.
• Mùa lạnh từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 3 năm sau cho đơn vị vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ trên giao
Câu 10. Nội dung xây dựng nề nếp chính quy và kỷ luật?
Câu 3. Thời gian treo và hạ quốc kì? • Chấp hành nghiêm pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ
Thời gian treo Quốc kỳ lúc 06 giờ, thời gian hạ Quốc kỳ lúc 18 và các chế độ quy định quân đội
giờ hàng ngày • Duy trì nghiêm kỷ luật, nền nếp chế độ chính quy, tạo sự
thống nhất cao trong đơn vị
Câu 4. Học tập ngoài thao trường được quy định như thế nào?
• Quản lý chặt chẽ con người, vũ khí trang bị; hạn chế thấp
• Đi về phải thành đội ngũ. Thời gian đi về không tính thời nhất các vụ việc vi phạm kỷ luật thông thường, đào ngũ
gian học tập. Nếu thời gian đi (về) trên 1 giờ được tính cắt quân số; đơn vị không có vụ việc kỷ luật nghiêm
một nửa vào thời gian học tập. trọng; không sử dụng bộ đội làm kinh tế trái quy định
• Trước khi học tập người phụ trách hoặc trực ban lớp học Câu 11. Biện pháp xây dựng nề nếp chính quy và kỷ luật?
phải tập hợp bộ đội, kiểm tra quận số, trang phục, vũ
• Giáo dục tuyên truyền sâu rộng trong toàn quân
khí, học cụ, khám súng sau đó báo cáo với giáo viên.
• Tăng cường sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng các
• Phải chấp hành nghiêm kỷ luật thao trường, tập luyện cấp.
nơi gần địch phải có kế hoạch sẵn sàng chiến đấu. Súng, • Chỉ huy các cấp phải trực tiếp chủ trì việc chỉ đạo xây
đạn, trang bị chưa dùng trong luyện tập phải có người dựng.
• Phát huy sức mạnh đồng bộ của cơ quan các cấp • Quân khu 5 (Nam Miền Trung)
• Bảo đảm cơ sở vật chất. Xây dựng đơn vị điểm • Quân khu 7 (Miền Đông)
• Hàng tháng từng cấp tiến hành kiểm điểm việc thực hiện • Quân khu 9 (Cửu Long)
xây dựng chính quy và báo cáo lên cấp trên.
Câu 17. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân đoàn? Đó là
Câu 12. Một trong những nội dung xây dựng chính quy?
những quân đoàn nào?
• Nâng cao trình độ thống nhất và chất lượng về trang phục
4 quân đoàn. Đó là:
• Nâng cao trình độ về lễ tiết, tác phong quân nhân
• Quân đoàn 1 (Quyết thắng)
• Nâng cao trình độ tổ chức thực hiện chức trách, nền • Quân đoàn 2 (Hương Giang)
nếp, chế độ quy định • Quân đoàn 3 (Tây Nguyên)
• Nâng cao trình độ quản lý bộ đội, quản lý trang bị • Quân đoàn 4 (Cửu Long)
Câu 13. Các tiêu chuẩn xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện
Câu 18. Ngày thành lập, cũng là ngày truyền thống của Quân
trong toàn quân?
đội nhân dân Việt Nam?
• Vững mạnh về chính trị
• Ngày thành lập 22/12/1944
• Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm chế độ
• Ngày truyền thống 22/12 hàng năm
sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện giỏi
• Xây dựng nền nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt Câu 19. Ngày hội Quốc phòng toàn dân là ngày nào?

• Bảo đảm hậu cần, tài chính và đời sống bộ đội 22/12/1989
• Bảo đảm công tác kỹ thuật Câu 20. Cơ quan, tổ chức nào quản lý Quân đội nhân dân Việt
Câu 14. Các thành phần lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
Nam?
Bộ Quốc phòng chỉ đạo, chỉ huy dưới sự lãnh đạo của Đảng
• Quân đội nhân dân Việt Nam Cộng sản Việt Nam
• Công an nhân dân Việt Nam
Câu 21. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng?
• Dân quân tự vệ Việt nam
• Các cơ quan: Văn phòng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham
Câu 15. Quân chủng Lục quân hiện đang đặt dưới sự chỉ huy
mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục
trực tiếp của tổ chức nào?
Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục
Bộ Quốc phòng Tình báo Quốc phòng, Cục Đối ngoại, Cục Cảnh sát biển
Câu 16. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân khu? Đó là và một số cơ quan, đơn vị trực thuộc khác.
• Các quân chủng, binh chủng, các quân khu và Bộ Tư lệnh
những quân khu nào? Thủ đô Hà Nội, quân đoàn.
7 quân khu. Đó là: • Các học viện, nhà trường
Câu 22. Quân đội nhân dân Việt Nam có những quân chủng
• Quân khu 1 (Đông Bắc) nào?
• Quân khu 2 (Tây Bắc) • Quân chủng Lục quân
• Quân khu 3 (Hồng Hà) • Quân chủng Hải quân
• Quân khu 4 (Bắc Miền Trung)
• Quân chủng Phòng không - Không quân • HQ-186 Đà Nẵng
Câu 23. Lực lượng Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức các • HQ-187 Bà Rịa - Vũng Tàu
Bộ Tư lệnh binh chủng nào? Câu 29. Các vùng thuộc Quân Chủng Hải quân Việt Nam đảm
Quân chủng Hải quân và quân chủng Phòng không - Không nhiệm những vùng biển nào?
quân • Vùng 1: gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến Hà
Câu 24. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng? Tĩnh
Giống câu 21 • Vùng 2: gồm vùng biển các tỉnh từ nam Bình Thuận đến
Câu 25. Vị trí của Quân chủng Hải quân trong Quân đội nhân Bạc Liêu (cửa sông Gành Hào)
dân Việt Nam? • Vùng 3: gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình
Là lực lượng tác chiến chủ yếu trên chiến trường biển, đảo làm Định
nòng cốt trong việc tiêu diệt địch ở hải phận và thềm lục địa, • Vùng 4: gồm vùng biển các tỉnh từ Phú Yên đến Bắc
bảo vệ các đảo, các quần đảo thuộc lãnh thổ Việt Nam
Bình Thuận;
Câu 26. Quân chủng hải quân gồm các binh chủng nào?
• Binh chủng Tàu ngầm • Vùng 5: Vùng biển các tỉnh Bạc Liêu (cửa sông Gành
Hào), Cà Mau, Kiên Giang
• Binh chủng Tàu mặt nước;
Câu 30. Chức năng cơ bản của Quân chủng Phòng không-
• Binh chủng Không quân - Hải quân; Không quân?
Quản lý chặt chẽ vùng trời quốc gia, thông báo tình hình địch
• Binh chủng Pháo - Tên lửa bờ biển; trên không cho các lực lượng vũ trang và nhân dân, đánh trả
• Binh chủng Hải quân đánh bộ; các cuộc tấn công đường không của đối phương, bảo vệ các
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa; làm nòng cốt cho các lực
• Binh chủng Đặc công Hải quân lượng khác tiêu diệt các loại máy bay của địch.
Câu 27. Nhiệm vụ chung của Quân chủng Hải quân là gì?
Câu 31. Quân chủng Phòng không- Không quân có các binh
• Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các vùng biển, hải đảo chủng nào?
thuộc chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông
• Giữ gìn an ninh, chống lại mọi hành vi vi phạm chủ quyền, • Không quân
quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia của • Ra đa
Việt Nam trên biển
• Tên lửa Phòng không
• Bảo vệ các hoạt động bình thường của Việt Nam trên các
vùng biển đảo, theo quy định của luật pháp quốc tế và • Pháo Phòng không
pháp luật Việt Nam
Câu 32. Nhiệm vụ của Binh chủng Pháo binh là gì?
• Bảo đảm an toàn hàng hải và tham gia tìm kiếm cứu
• Chi viện hỏa lực trong tác chiến hiệp đồng quân, binh
nạn theo pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà
chủng. Chi viện hỏa lực cho các lực lượng đánh nhỏ lẻ,
Việt Nam tham gia, sẵn sàng hiệp đồng chiến đấu với
rộng khắp trên địa bàn tác chiến;
các lực lượng khác nhằm đánh bại mọi cuộc tiến công
xâm lược trên hướng biển. • Kiềm chế, chế áp trận địa pháo binh, súng cối, tên lửa,
Câu 28. Lữ đoàn 189 thuộc Quân chủng Hải quân có những tàu sở chỉ huy của địch;
ngầm nào? • Tiêu diệt các phương tiện đổ bộ đường biển, đường
• HQ-182 Hà Nội không, phá hủy các công trình phòng ngự của địch;
• HQ-183 Hồ Chí Minh
• Chế áp, phá hoại các mục tiêu quan trọng sâu trong đội
• HQ-184 Hải Phòng
hình và hậu phương của địch.
• HQ-185 Khánh Hòa
Câu 33. Vị trí Binh chủng Pháo binh trong tác chiến lục quân? • Bảo đảm thông tin cho sẵn sàng chiến đấu A2;
Là binh chủng chiến đấu, hỏa lực chính của lục quân, có thể • Bảo đảm thông tin cho tác chiến điện tử.
tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng hoặc độc lập tác chiến Câu 43. Nhiệm vụ của Binh chủng hóa học là gì?
Câu 34. Truyền thống của Binh chủng Pháo binh?
Bảo đảm hóa học cho tác chiến; làm nòng cốt trong việc phòng
“Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”. chống vũ khí hủy diệt lớn, ngụy trang bảo vệ các mục tiêu,
Câu 37. Nhiệm vụ của Binh chủng Tăng - Thiết giáp là gì? nghi binh lừa địch bằng màn khói; trực tiếp chiến đấu bằng vũ
khí bộ binh và súng phun lửa.
• Sử dụng hỏa lực mạnh, sức cơ động cao, tiêu diệt địch,
đột phá đánh chiếm địa hình có giá trị chiến thuật, kết Câu 44. Ý nghĩa của động tác nghiêm khi mang súng?
hợp cùng các binh chủng khác tạo thành sức mạnh tổng Động tác “nghiêm” rèn luyện cho người tập có tác phong
hợp trong chiến đấu. nghiêm túc, tư thế hung mạnh khẩn trương và đức tính bình
• Thọc sâu đánh chiếm các mục tiêu bên trong của địch tĩnh nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, thống
như: sở chỉ huy, các trận địa pháo, tên lửa,… nhất và tập trung, sẵn sang nhận mệnh lệnh.

• Trong một số trường hợp có thể làm nhiệm vụ vận Câu 45. Ý nghĩa động tác khám súng tiểu liên AK?
chuyển bộ đội hoặc vũ khí trang bị. • Khám súng là để chấp hành quy tắc bảo đảm an toàn
Câu 38. Truyền thống Binh chủng Tăng- Thiết giáp là gì? tuyệt đối trong việc giữ gìn vũ khí, trang bị đối với mọi
“Đã ra quân là đánh thắng”. trường hợp trong huấn luyện, công tác, sinh hoạt, hành
quân, trú quân; trước và sau khi dùng súng,...
Câu 39. Vị trí Binh chủng Công binh? • Khám súng là một động tác cần thiết, nhằm bảo đảm an
Là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân toàn cho người giữ súng và những người xung quanh.
dân Việt Nam, được trang bị các phương tiện công binh để bảo Câu 46. Ý nghĩa tư thế đeo súng tiểu liên AK?
đảm các công trình trong tác chiến, cơ động và xây dựng. Động tác đeo súng thường dùng trong khi tay bận hoặc để làm
Câu 40. Nhiệm vụ của Binh chủng Công binh là gì? việc khác như leo, trèo, mang vác

• Bảo đảm cầu, phà, mở đường phục vụ chiến đấu; Câu 47. Ý nghĩa của việc giá súng?
• Xây dựng công trình tác chiến sở chỉ huy, hầm ngầm,…; Giá súng để đảm bảo trật tự gọn gàng, thống nhất, đồng thời
• Rà phá bom mìn, khắc phục vật cản, mở cửa mở; bảo đảm sẵn sàng chiến đấu.
• Dùng thuốc nổ đánh phá các mục tiêu kiên cố.
Câu 48. Những điểm cần chú ý khi giá súng?
Câu 41. Truyền thống Binh chủng Công Binh là gì?
• Dùng súng báng gỗ làm trụ, không dùng súng báng gấp làm
“Mở đường thắng lợi”.
trụ.
Câu 42. Nhiệm vụ của Binh chủng Thông tin liên lạc?
• Giá súng phải chắc chắn, tránh đổ súng.
• Bảo đảm thông tin liên lạc cho chỉ huy tác chiến; • Tránh giá súng trên đường đi và nơi có nhiều cát bụi.
• Bảo đảm thông tin cho hiệp đồng các quân, binh chủng;
Câu 49. Vị trí súng như thế nào ở động tác nghiêm, nghỉ khi
• Bảo đảm thông tin cho bảo đảm hậu cần, kỹ thuật; mang súng tiểu liên AK?
• Bảo đảm thông tin cho quân bưu dẫn đường;
• Súng tiểu liên AK đầu nòng súng hướng xuống đất, mặt hoạt học tập
súng quay sang phải. Câu 58. Vị trí chỉ huy tại chỗ, đốc tập hợp của tiểu đội trưởng
• Súng nằm dọc theo thân người phía trong đội hình hàng dọc?
sau bên phải
Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước
Câu 50. Động tác đeo súng tiểu liên AK từ mang súng, khi
đưa súng về phía trước súng cách thân người như thế nào? Câu 59. Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong
đội hình hàng dọc?
Súng cách thân người 20cm (tính ở ngực), nòng súng hướng
lên trên, mặt súng quay sang phải Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.

Câu 51. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng ngang? Câu 60. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng
dọc?
Đội hình tiểu đội một hàng ngang thường dùng trong học tập,
hạ đạt mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, khám Đứng trước, cách số một là 1m.
súng, giá súng. Câu 61. Khái niệm bản đồ?
Câu 52. Vị trí đứng của tiểu trưởng trong đội hình hàng Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hoá một phần mặt đất
ngang? cong lên mặt giấy phẳng theo những quy luật toán học nhất
Đứng bên phải đội hình tiểu đội định

Câu 53. Vị trí chí huy hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội Câu 62. Ý nghĩa của bản đồ?
hình hàng ngang? • Khoa học và thực tiễn: Nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa
Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên
với hàng trên cùng thực địa,.., một số ngành trong nền kinh tế quốc dân
• Công tác củng cố quốc phòng, an ninh đảm bảo cho
Câu 54. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội một nhiệm vụ giáo dục huấn luyện chiến đấu cho bộ đội:
hàng ngang? Đánh giá địa hình, khả năng của đối phương pháp đoán
Tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán quyết định phương hướng, chuẩn bị phần tử bắn, tính
Câu 55. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình toán các công trình xây dựng trên mặt đất
một hàng ngang? Câu 63. Dáng đất được thể hiện trên bản đồ như thế nào?
“Tiểu đội, thành một hàng ngang... TẬP HỢP” • Bản đồ cấp chiến thuật: mặt đất được thể hiện chi tiết,
Câu 56. Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai cụ thể, tỉ mỉ
hàng ngang? • Bản đồ cấp chiến dịch: địa vật thể hiện có chọn lọc, tính
tỉ mỉ kém nhưng tính khái quát rất cao
Các số lẻ đứng hàng trên (số 1,3,5,7), các số chẵn đứng hàng • Bản đồ cấp chiến lược: dáng đất được thể hiện ở mức
dưới (số 2,4,6,8). Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m khái quát rất cao
Câu 57. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng dọc? Câu 64. Định nghĩa đường bình độ?
Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường dùng trong hành tiến, Là đường cong khép kín, nối liền các điểm có cùng độ cao
trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung sinh
trên mặt đất chiếu lên mặt phẳng của bản đồ. quay lên phía Bắc bản đồ
Câu 65. Quy định khoảng cao đều của các loại đường bình độ • Định hướng bản đồ bằng địa vật dài thẳng
trên bản đồ lệ 1/50.000? • Định hướng bằng đường phương hướng giữa hai địa vật

• Đường bình độ con: 10m Câu 71. Các phương pháp cơ bản để xác định điểm đứng trên
• Đường bình độ cái: 50m bản đồ?
• Đường bình độ nửa khoảng cao đều: 5m • Phương pháp ước lượng cự ly
• Đường bình độ phụ: trên đường bình độ có ghi chú độ • Phương pháp giao hội
cao Câu 72. Khái niệm vũ khí công nghệ cao ?
Câu 66. Cách dựa vào đường bình độ để phán đoán dáng đất? Vũ khí công nghệ cao là vũ khí được nghiên cứu, thiết kế, chế
Đường bình độ hoàn toàn đồng dạng với dáng đất nên khi tạo dựa trên những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học
nhìn vào đường bình độ ta có thể biết được dáng đất ở ngoài và công nghệ hiện đại, có sự nhảy vọt về chất lượng và tính
thực địa; đường bình độ lồng vào nhau không xoáy trôn ốc, năng kĩ - chiến thuật
không cắt nhau, có thể chồng lên nhau ở những nơi địa hình Câu 73. Các đặc điểm của vũ khí công nghệ cao?
dốc dựng thẳng đứng; đường bình độ biểu thị được đỉnh núi,
sống núi, yên ngựa, khe núi... • Khả năng tự động hoá cao;
• Tầm bắn (phóng) xa;
Câu 67. Quy đổi cự ly đo được trên bản đồ 1/25.000 ra thực • Độ chính xác cao;
địa? • Uy lực sát thương lớn.
Lấy đoạn cự ly đo được trên bản đồ nhân với 25.000 Câu 74. Vì sao tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao
Câu 68. Quy đổi cự ly đo được trên thực địa biểu thị lên bản được xem là phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới?
đồ 1/25.000? Xóa nhà khoảng cách không – thời gian, mở đường cho các
Lấy cự ly đã biết trên thực địa chia cho 25.000 chiến thuật quân sự khác, có cường độ cao, quy mô lớn
Câu 69. Xác định tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ? Câu 75. Mục đích địch sử dụng phương thức tiến công hoả lực
• Là xác định tọa độ của một điểm nằm trong một ô vuông bằng vũ khí công nghệ cao?
tọa độ, tìm ra độ chênh về mét so với hệ trục gốc hoặc Nhằm mục đích giành quyền làm chủ trên không, làm chủ
tọa độ sơ lược của điểm đó. chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, đánh
• Đo tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ, lấy tọa qụy khả năng chống trả của đối phương, tạo điều kiện thuận
độ sơ lược cộng thêm phần cự li vuông góc từ vị trí điểm lợi cho các lực lượng tiến công trên bộ, trên biển, đổ bộ đường
đo đến đường kẻ hoành độ phía dưới và từ vị trí điểm đo không và các hoạt động bạo loạn lật đổ của lực lượng phản
đến đường tung độ bên trái động nội địa trong nước, gây tâm lí hoang mang, lo sợ trong
Câu 70. Các phương pháp cơ bản để định hướng bản đồ? nhân dân. Qua đó gây sức ép về chính trị để đạt mục tiêu
chính trị hoặc buộc đối phương phải chấp nhận điều kiện
• Định hướng bằng địa bàn Trải bản đồ lên vị trí bằng chính trị do chúng đặt ra.
phẳng; đặt cạnh bàn trùng lên đường PP’ hoặc trục dọc
lưới ô vuông hay khung Đông, Tây bản đồ sao cho số 0 Câu 76. Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao của chủ
nghĩa đế quốc vào Việt Nam diễn ra như thế nào? phương đánh lừa
- Có thể xuất phát từ nhiều hướng: trên bộ, trên không, - Một số loại tên lửa hành trình có tầm bay thấp, tốc độ
từ biển vào bay chậm, hướng bay theo quy luật... dễ bị bắn hạ bằng
- Thời gian: Có thể diễn ra cùng một lúc vũ khí thông thường.
- Không gian: ở chính diện và trong chiều sâu, trên phạm - Tác chiến công nghệ cao không thể kéo dài vì quá tốn
vi toàn quốc kém. Dễ bị đối phương tập kích vào các vị trí triển khai
- Nhịp độ cao, cường độ lớn ngay từ đầu và trong suốt của vũ khí công nghệ cao.
quá trình chiến tranh - Dễ bị tác động bởi địa hình, thời tiết, khí hậu dẫn đến
- Đánh phá ác liệt từng đợt lớn, dồn dập, kết hợp với đánh hiệu quả thực tế khác với lí thuyết.
nhỏ lẻ liên tục ngày đêm, có thể kéo dài vài giờ hoặc Câu 81. Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không
nhiều giờ, có thể đánh phá trong một vài ngày hoặc thể kéo dài?
nhiều ngày,... Vì quá tốn kém
Câu 77. Tỉ lệ sử dụng vũ khí công nghệ cao trong các cuộc Câu 82. Khái niệm tổ chức việc nghi binh đánh lừa địch để
cuộc chiến tranh cục bộ gần đây? phòng chống địch trinh sát?
- Vùng Vịnh lần thứ nhất vũ khí công nghệ cao 10% Nghi binh là hành động tạo hiện tượng giả để đánh lừa đối
- Chiến dịch Con Cáo sa mạc 50% phương.
- Nam Tư 90%
Câu 83. Các biện pháp thụ động phòng chống địch tiến công
Câu 78. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử hỏa lực bằng VKCNC?
dụng vũ khí công nghệ cao?
- Phòng chống trinh sát của địch
Đã sử dụng - Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu
Câu 79. Những điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao? - Che giấu mục tiêu
- Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động - Ngụy trang mục tiêu
xa. - Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch
- Có thể hoạt động trong những vùng nhiễu, thời tiết - Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm
phức tạp, ngày, đêm, đạt hiệu quả cao hơn hàng chục chúng tiêu hao lớn
đến hàng trăm lần so với vũ khí thông thường. - Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến
- Một số loại vũ khí công nghệ cao được gọi là vũ khí độc lập
“thông minh” có khả năng nhận biết địa hình và đặc - Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị với xây dựng
điểm mục tiêu, tự động tìm diệt... hầm ngầm để tăng khả năng phòng thủ

Câu 80. Những điểm yếu cơ bản của vũ khí công nghệ cao? Câu 84. Các biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công
hỏa lực bằng VKCNC?
- Thời gian trinh sát, xử lí số liệu để lập trình phương án
đánh phá phức tạp, nếu mục tiêu “thay đổi” dễ mất thời - Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch, làm giảm hiệu
cơ đánh phá. quả trinh sát
- Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuật, dễ bị đối - Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh địch từ xa, phá thế
tiến công của địch HP4 – KC
- Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của hệ thống vũ khí công
nghệ cao, đánh vào mắt xích then chốt Câu 1. Khái niệm ngắm bắn?
- Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác Là xác định góc bắn và hướng bắn để súng đưa quỹ đạo đường
Câu 85. Về mặt tư tưởng, vì sao cần hiểu đúng đắn về đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
VKCNC? Câu 2. Khái niệm đường ngắm đúng?
- Không quá đề cao, tuyệt đối hoá vũ khí công nghệ cao Đường ngắm đúng là đường ngắm cơ bản đến mục tiêu định
dẫn đến tâm lí hoang mang khi đối mặt ngắm với điều kiện mặt súng thăng bằng
- Không nên coi thường dẫn đến chủ quan mất cảnh giác.
Câu 3. Thực chất của lấy đường ngắm cơ bản là?
Câu 86. Phương thức tiến công chủ yếu địch sử dụng khi có
chiến tranh với đất nước ta? Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao là chủ yếu Câu 4. Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn sai lệch
thế nào?
Câu 87. Các biện pháp thụ động để phòng chống trinh sát
của địch trong tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao? Mặt súng nghiêng về bên nào thì điểm chạm trên mục tiêu sẽ
- Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu thấp và lệch về bên đó.
- Che giấu mục tiêu Câu 5. Chọn thước ngắm, điểm ngắm với mục tiêu cao, lớn như
- Ngụy trang mục tiêu thế nào?
- Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch
Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính
Câu 88. Đặc điểm nổi bật của vũ khí công nghệ cao so với vũ giữa mục tiêu.
khí thông thường là?
Câu 6. Ngắm sai đường ngắm cơ bản sẽ dẫn đến gì?
- Hiệu suất của vũ khí, phương tiện tăng gấp nhiều lần so Sai về góc bắn và hướng bắn.
với vũ khí, phương tiện thông thường Câu 7: Ảnh hưởng của ngắm sai điểm ngắm?
- Hàm lượng tri thức, kĩ năng tự động hoá cao Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên
- Tính cạnh tranh cao, được nâng cấp liên tục, giá thành mục tiêu sai lệch bấy nhiêu.
giảm. Câu 8. Ảnh hưởng của gió đối với đầu đạn?
- Gió dọc ngược theo hướng bắn: Làm cho đầu đạn bay
Câu 89. Đánh trả tiến công bằng VKCNC của địch để nhằm thấp xuống và gần hơn.
mục đích gì? - Gió dọc xuôi theo hướng bắn: Làm cho đầu đạn bay cao
Nhằm tiêu diệt, phá thế tiến công của địch, bảo vệ chủ quyền, và xa hơn.
bảo vệ các mục tiêu quan trọng của đất nước, bảo vệ nhân - Gió ngang xuôi theo hướng bắn: Làm cho đầu đạn bay cao
và gần hơn.
dân, bảo vệ sản xuất,...
Câu 9. Trong chiến đấu địa hình trống trải, xác định mục tiêu ≤
0,5 m, nên chọn tư thế bắn nào?
Nằm bắn.
Câu 10. Khái niệm điểm ngắm đúng?
Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì súng AK cải tiến, các ngón con bám vào gờ nổi bên phải ốp lót
quỹ đạo của đường đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu. tay). Khi nắm hộp tiếp đạn, hộ khẩu tay đặt phía sống hộp tiếp
Câu 11. Chuẩn bị và thực hành tập ngắm chụm như thế nào? đạn các ngón con và ngón cái nắm chắc hộp tiếp đạn; má phải
Đặt súng trên bệ. (Trước khi đặt súng, tháo hộp tiếp đạn đặt cẳng tay trái sát với má trái hộp tiếp đạn, cẳng tay hợp với mặt
sang một bên cạnh bệ ngắm), nguời ngắm thực hành điều phẳng địa hình một góc khoảng 40° 60°. Tay phải gạt cần
chỉnh súng thẳng hướng bia và bắt đầu ngắm; khi ngắm, một định cách bắn về vị trí bắn, về nắm tay cầm, hộ khẩu tay nắm
tay chống vào cằm đỡ cho đầu khỏi rung động, một tay điều chính giữa phía sau tay cầm, đặt cuối đốt thứ nhất đầu đốt thứ
chỉnh súng đưa đường ngắm cơ bản vào chính giữa mép dưới 2 của ngón trỏ vào tay cò. Kết hợp 2 tay nâng súng lên, đặt
vòng đen của đồng tiền (chú ý không được tỳ súng vào vai và phần trên đế báng súng vào hõm vai, 2 khuỷu tay chống xuống
điều chỉnh để ngắm); khi đã ngắm được người ngắm hô “được” đất rộng bằng vai, kết hợp 2 tay giữ chắc súng cân bằng trên
và không đụng tay vào súng và hô tiếp “chấm”. vai. Nhìn sơ qua đường ngắm thấy súng chưa đúng hướng thì
Câu 12. Ảnh hưởng của ngắm sai đến kết quả bắn? dịch chuyển cả thân người để chỉnh súng vào mục tiêu, không
dùng tay để điều chỉnh làm động tác giữ súng không tự nhiên,
Đường ngắm cơ bản sai lệch: gò bó.
- Nếu điểm chính giữa mép trên đầu ngắm thấp (cao) hơn Câu 14. Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm khi bắn?
so với điểm chính giữa mép trên khe ngắm thì điểm chạm trên
mục tiêu cũng thấp (cao) hơn so với điểm định bắn trúng. - Cách chọn: Khi chọn thước ngắm có thể chọn theo 2 cách:
+ Thước ngắm tương ứng cự ly bắn.
- Nếu điểm chính giữa mép trên đầu ngắm lệch trái (phải) + Thước ngắm lớn hơn cự ly bắn.
hơn so với điểm chính giữa mép trên khe ngắm thì điểm chạm
trên mục tiêu cũng lệch trái (phải) so với điểm định bắn trúng. - Cách chọn điểm ngắm: Với mục tiêu bia số 4 lấy thước
ngắm 3, ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
Điểm ngắm sai:
+ Dùng súng tiểu liên AK bắn vào mục tiêu bia số 4 cự li 100m
- Khi đường ngắm cơ bản đã chính xác, mặt súng thăng chọn thước ngắm 3, (thước ngắm lớn hơn cự li bắn) điểm ngắm
bằng, nếu điểm ngắm sai lệch so với điểm ngắm đúng bao chính giữa mép dưới mục tiêu.
nhiêu thì điểm chạm trên mục tiêu sẽ sai lệch so với điểm định
Vì ở thước ngắm 3, cự li 100m đối với súng AK đường đạn cao
bắn trúng bấy nhiêu.
hơn so với điểm ngắm là 28cm, từ mép dưới mục tiêu lên tâm
Mặt súng không thăng bằng: của vòng 10 bia số 4 là 23cm, như vậy đạn vẫn trúng vòng 10
của mục tiêu.
- Khi có đường ngắm cơ bản đúng, có điểm ngắm đúng,
Câu 15. Khẩu lệnh chỉ huy bắn?
nếu mặt súng nghiêng về bên nào thì điểm chạm trên mục tiêu
sẽ thấp và lệch về bên đó. Mục tiêu........nằm chuẩn bị bắn!
Câu 13. Yếu lĩnh, động tác giương súng? Ngừng bắn!
Tay trái ngửa nắm ốp lót tay dưới hoặc nắm hộp tiếp đạn, tuỳ Thôi bắn tháo đạn khám súng...đứng dậy!
theo tay dài, ngắn của từng người và tư thế bắn. Khi nắm ốp
lót tay dưới, bàn tay ngửa, ốp lót tay dưới nằm trong lòng bàn Câu 16. Động tác chọn thước ngắm khi bắn như thế nào?
tay, ngón tay cái duỗi thẳng hoặc cong tự nhiên, bốn ngón tay
con khép kín cùng với ngón tay cái nắm chắc ốp lót tay (với Tay trái nắm ốp lót tay dưới, giữ súng để mặt súng hướng lên
trên. Tay
phải dùng ngón cái và ngón trỏ bóp then hãm cữ thước ngắm • Điểm định bắn trúng mục tiêu.
xê dịch cho mép trước cữ thước ngắm khớp vào vạch khấc • Điều kiện khí tượng (mưa gió).
thước ngắm định lấy. Muốn lấy thước ngắm chữ “” bóp then
hãm cữ thước ngắm, kéo cữ thước ngắm về sau hết mức, thả Câu 19. Điều kiện bắn Bài 1 mục tiêu cố định?
tay ra rồi đẩy cữ thước ngắm về trước nghe thấy tiếng "tách'' là
được. Sau đó tay phải gạt cần định cách bắn và khoá an toàn • Mục tiêu : Bia số 4 có vòng
về đúng vị trí đã định. • Cự li bắn : 100m
Trường hợp lấy thước ngắm ban đêm: Tay phải dùng ngón cái • Tính chất mục tiêu: Mục tiêu cố định
và ngón • Tư thế : Nằm bắn có tì
trỏ bóp then hãm cữ thước ngắm kéo hết cỡ về sau, sau đó đẩy
Câu 20. Khái niệm chung lựu đạn?
nhẹ núm cữ lên trên nghe "tách" ta được thước ngắm chữ “”,
tiếp tục bóp núm cữ đẩy nhẹ lên trên cho núm cữ rời khỏi khấc Thuốc nổ là một chất hoặc một hỗn hợp hoá học, khi bị tác
mắc chữ “” buông tay ra, thấy mắc hoặc nghe tiếng "tách", động như
tiếp tục làm như vậy lần 2 ta được thước ngắm 1; từ thước nhiệt, cơ vv.. thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khí lớn
ngắm 1 trở đi cứ mỗi lần đẩy núm cữ lên trên nghe một tiếng tạo thành áp
"tách" là tăng 1 thước ngắm. lực mạnh phá huỷ các vật thể xung quanh.
Câu 17. Yếu lĩnh động tác bóp cò khi bắn? Câu 21. Lựu đạn được phân loại như thế nào?
Dùng lực độc lập của ngón trỏ bóp cò từ từ êm đều từ trước về
Lựu đạn có nhiều loại, căn cứ vào tính năng, tác dụng chia lựu
sau theo trục nòng súng cho đến khi đạn nổ; không tăng cò đột
đạn làm 3 loại gồm:
ngột trong quá trình bóp cò, không bóp quá nhanh, làm rung
động bắn mất chính xác. Muốn bắn liên thanh từ 23 viên, khi - Lựu đạn ném
bóp cò phải bóp hết cỡ rồi thả ra từ từ. Không bóp quá nhanh, - Lựu đạn phóng ném
mạnh, thả cò quá vội hoặc nháy cò đều dẫn đến bắn phát 1. - Lựu đạn đặc biệt
Câu 18. Căn cứ để chọn thước ngắm, điểm ngắm?
Câu 22. Trình bày tác dụng của lựu đạn F1?
Cách chọn thước ngắm: Dùng để sát thương sinh lực và phá huỷ các phương tiện chiến
- Căn cứ: đấu của đối phương bằng các mảnh gang vụn và áp lực khí
thuốc.
• Độ cao đường đạn trung bình trên đường ngắm ở cự li bắn.
• Điểm định bắn trúng mục tiêu. Câu 23. Tính năng, số liệu kỹ thuật lựu đạn F1?
• Điều kiện khí tượng (mưa, gió,...)
- Khối lượng toàn bộ: 600g
Cách chọn điểm ngắm - Khối lượng thuốc nổ: 60g
- Chiều cao lựu đạn :117mm
- Căn cứ:
- Đường kính thân lựu đạn: 55mm
- Thời gian cháy chậm: 3.2 – 4.2 giây
• Thước ngắm đã chọn.
• Độ cao đường đạn khi bắn ở cự li đó. - Bán kính sát thương: 20m
• Tính chất mục tiêu (to, rõ).
Câu 24. Cấu tạo chính lựu đạn F1?
- Thân lựu đạn - Chỉ những người đã được huấn luyện, nắm vững tính năng
- Thuốc nhồi chiến đấu, cấu tạo của lựu đạn, thành thạo động tác sử
- Bộ phận gây nổ dụng mới được dùng lựu đạn; chỉ sử dụng lựu đạn khi đã
kiểm tra chất lượng.
Câu 25. Tác dụng của các bộ phận chính của lựu đạn F1? - Chỉ sử dụng lựu đạn khi có lệnh của người chỉ huy hoặc
theo nhiệm vị hiệp đồng chiến đấu. Thường chọn mục tiêu
- Thân lựu đạn: Liên kết các bộ phận, tạo thành mảnh văng là tốp địch ngoài công sự hoặc trong ụ súng, lô cốt, đoạn
sát thương sinh lực địch. hào, căn nhà có nhiều địch.
- Thuốc nhồi: Khi nổ tạo thành sức ép khí thuốc phá vỡ vỏ - Tùy theo địa hình, địa vật và tình hình địch để vận dụng
lựu đạn thành những mãnh nhỏ, tiêu diệt phá huỷ mục các tư thế đứng, quỳ, nằm ném lựu đạn, bảo đảm tiêu diệt
tiêu. địch, giữ an toàn cho mình và đồng đội.
- Bộ phận gây nổ: Để giữ an toàn và gây nổ lựu đạn. - Khi ném lựu đạn xong, phải quan sát kết quả ném và tình
hình địch để có biện pháp xử lí kịp thời.
Câu 26. Tính năng, số liêu kỹ thuật lựu đạn LĐ-01?
- Cấm sử dụng lựu đạn thật trong huấn luyện.
- Khối lượng toàn bộ: 365 - 400g - Không dùng lựu đạn tập (có nổ hoặc không nổ) để đùa
- Khối lượng thuốc nổ: 125 - 135g nghịch hoặc tập không có tổ chức.
- Chiều cao lựu đạn :88mm - Khi tập luyện, cấm ném lựu đạn trực tiếp vào người,
- Đường kính thân lựu đạn: 57mm không đứng đối diện để ném lựu đạn trả nhau. Người nhặt
- Thời gian cháy chậm: 3,2 – 4,2 giây lựu đạn và người kiểm tra kết quả ném lựu đạn phải đứng
- Bán kính sát thương: 5-6m về một bên phía hướng ném, luôn theo dõi đường bay của
lựu đạn, đề phòng nguy hiểm. Nhặt lựu đạn xong phải
Câu 27. Loại thuốc nổ nào được nhồi trong thân lựu đạn F1? đem về vị trí, không được ném trả lại.

Thuốc nhồi trong thân lựu đạn là thuốc nổ TNT Câu 30. Tư thế đứng, quỳ ném lựu đạn vận dụng trong trường
hợp nào?
Câu 28. Cấu tạo của bộ phận gây nổ của lựu đạn LĐ-01?
- Đứng ném: Trong chiến đấu khi gặp vật che khuất, che đỡ
- Cấu tạo: cao ngang tầm ngực bảo đảm an toàn, bí mật cho người
• Thân bộ phận gây nổ: Để chứa đầu cần bẩy, kim hoả, lò ném thì vận dụng động tác đứng ném để tiêu diệt địch
xo kim hoả, chốt an toàn, phía dưới có vòng ren để liên trong tầm ném lựu đạn xa nhất. Trong huấn luyện ném
kết với thân lựu đạn. theo điều kiện giáo trình hoặc theo khẩu lệnh của người
• Kim hoả và lò xo kim hoả: Để đập vào hạt lửa phát lửa chỉ huy.
gây nổ kíp - Quỳ ném: Trong chiến đấu khi gặp các vật che khuất, che
• Kíp đỡ cao ngang tầm bụng để bảo đảm an toàn, bí mật cho
• Hạt lửa người ném thì vận dụng động tác quỳ ném. Trong huấn
• Thuốc cháy chậm luyện ném theo điều kiện giáo trình hoặc theo khẩu lệnh
• Cần bẩy (mỏ vịt) của người chỉ huy
• Chốt an toàn, vòng kéo chốt an toàn
Câu 31. Cự ly ném ở các tư thế ném lựu đạn Bài 1 tập ném lựu
Câu 29. Quy tắc sử dụng lựu đạn? đạn xa trúng đích?

- Tư thế nằm 25m


- Tư thế quỳ 30m Câu 37. Hành động của chiến sĩ sau khi nhận nhiệm vụ?
- Tư thế đứng 35m
- Hiểu rõ nhiệm vụ
Câu 32. Các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu - Làm công tác chuẩn bị
tiến công?
Câu 38. Cách đánh ụ súng, lô cốt không có nắp và có nắp?
- Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
- Dũng cảm, linh hoạt, kịp thời. Đánh ụ súng không có nắp: bí mật tiếp cận vào bên sƣờn, phía
- Biết phát hiện và lợi dụng nơi sơ hở, hiểm yếu của địch, sau, đến cự ly thích hợp, dùng thủ pháo, lựu đạn ném vào bên
tiếp cận đến trong ụ súng; lợi dụng uy lực của vũ khí và khói đạn nhanh
gần tiêu diệt địch. chóng xông lên bắn găm, bắn gần, đâm lê, đánh báng để tiêu
- Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đấu. diệt những tên còn sống sót.
- Phát huy cao độ hiệu quả của vũ khí, trang bị tiêu diệt Đánh ụ súng có nắp, lô cốt: lợi dụng góc tử giác, tiếp cận vào
địch, tiết kiệm đạn. bên sườn, phía sau đặt thuốc nổ (lượng nổ khối) vào nơi mỏng
- Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận. yếu hoặc nhét thủ pháo, lựu đạn, thủ pháo vào lỗ bắn, cửa ra
vào để tiêu diệt địch bên trong. Trường hợp lô cốt, ụ súng có
Câu 33. Địa điểm giao nhận nhiệm vụ từng người trong chiến hàng rào trùm phải dùng lượng nổ dài, lượng nổ khối để phá
đấu tiến công? hoặc dùng kéo để căt. Nếu lỗ bắn có lưới chắn, có thể buộc lựu
đạn, thủ pháo thành chùm hoặc buộc móc vào thuốc nổ móc
Ngoài trận địa. vào lưới để phá lưói, sau đó tiếp tục nhét lựu đạn, thủ pháo vào
Câu 34. Nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng trong ụ súng, lô cốt. Khi lựu đạn hoặc thủ pháo nổ, nhanh
người trong chiến đấu tiến công? chóng xông vào bên trong bắn găm, bắn gần, đêm lê, đánh
báng để tiêu diệt địch.
Công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người phải được tiến
hành thường xuyên. Trong chiến đấu tiến công, nội dung làm Câu 39. Yêu cầu hiểu rõ nhiệm vụ trong chiến đấu tiến công?
công tác chuẩn bị của từng người gồm: xác định tư tưởng, ý chí Khi nhận nhiệm vụ, chiến sĩ phải kết hợp nhìn và nghe, nhận
quyết tâm chiến đấu; nhận bổ sung vũ khí, trang bị, thuốc đầy đủ, chính xác. Nếu nội dung nào chưa rõ phải hỏi lại để
quân y; gói buộc lượng nổ,… người chỉ huy bổ sung cho đầy đủ.
Câu 35. Chiến sĩ phải làm gì trước khi vận động đến gần địch Câu 40. Nhiệm vụ đánh chiếm mục tiêu từng người hoặc cùng
trong chiến đấu tiến công? với tổ trong chiến đấu tiến công?
Phải quan sát tình hình địch, tình hình ta, xem xét địa hình, Trong chiến đấu tiến công, từng người hoặc cùng với tổ có thể
thời tiết cụ thể trong phạm vi chiến đấu để chọn đường tiến đánh chiếm một số mục tiêu:
(đường vận động). Vận động theo đường nào, đến đâu, thời cơ - Địch trong ụ súng, lô cốt, chiến hào, giao thông hào, căn nhà.
và động tác vận động trong từng đoạn; vị trí tạm dừng và cách - Xe tăng, xe bọc thép địch.
nghi binh lừa địch. - Tên địch, tốp địch ngoài công sự.
Câu 36. Những nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của Câu 41. Nội dung chuẩn bị cụ thể sau khi nhận nhiệm vụ chiến
từng người trong chiến đấu tiến công? đấu tiến công?
Giống câu 34 Giống câu 34
Câu 42. Cách đánh địch trong chiến hào và giao thông hào xác Câu 47. Thủ đoạn địch thường sử dụng sau mỗi lần tiến công
định. trước khi đánh người chiến sĩ phải làm gì? vào trận địa của ta bị thất bại?

Trước khi đánh, chiến sĩ phải quan sát nắm chắc tình hình địch Địch thường lùi ra phía sau, củng cố lực lượng, dùng hoả lực
ở trên hào, địch dưới hào, tình hình đồng đội chiến đấu và địa đánh phá vào trận địa. Sau đó tiến công tiếp.
hình, địa vật xung quanh để xác định cách đánh cụ thể cho phù
hợp. Khi đánh địch trong chiến hào hoặc giao thông hào phải Câu 48. Hành động của chiến sĩ khi địch rút chạy sau mỗi lần
triệt để lợi dụng các đoạn ngoặt của hào, thực hiện đánh chắc, tiến công bị thất bại?
tiến chắc, sục sạo kỹ, chia cắt quân địch ra từng bộ phận để
- Khi địch rút chạy phải căn cứ vào ý định, mệnh lệnh của
tiêu diệt. cấp trên, tình hình địch cụ thể để tích cực, chủ động sử
Câu 43. Hành động của chiến sĩ khi vận động đến gần địch dụng hoả lực của bản thân phối hợp chặt chẽ với đồng đội
trong chiến đấu tiến công? bắn truy kích tiêu diệt những tên địch, xe chiến đấu của
Phải luôn quan sát, nắm chắc tình hình địch, triệt để lợi dụng địch trong tầm bắn hiệu quả.
địa hình, địa vật, thời tiết, ánh sáng, tiếng động, v.v. để vận - Phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch để bổ sung
dụng các tư thế, động tác vận động cho phù hợp, bảo đảm mọi cách đánh cho phù hợp.
hành động nhanh, bí mật, an toàn, đến vị trí đúng thời gian qui - Chủ động cứu chữa thương binh, củng cố công sự trận địa,
định. bổ sung vật chất, v.v. báo cáo tình hình với cấp trên. Sẵn
sàng đánh địch tiến công tiếp theo.
Câu 44. Cách đánh tên địch, tốp địch ngoài công sự trong
trường hợp địa hình kín đáo? Câu 49. Trong chiến đấu phòng ngự chiến sĩ cùng với tổ, tiểu
đội đảm nhiệm những nhiệm vụ nào?
Bí mật vận động đến bên sườn, phía sau mục tiêu dùng lựu
đạn, thủ pháo kết hợp bắn găm, bắn gần tiêu diệt địch. - Dựa vào công sự trận địa tiêu diệt và đánh bại địch tiến
công ở phía trước, bên sườn, phía sau trận địa phòng ngự.
Câu 45. Thủ đoạn địch thường sử dụng trước khi tiến công vào - Đánh địch đột nhập.
trận địa phòng ngự của ta? - Tham gia làm nhiệm vụ đánh địch vòng ngoài.

Địch thường sử dụng các lực lượng, phương tiện trinh sát từ Ngoài ra còn tham gia làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác, v.v.
trên không kết hợp với biệt kích, thám báo, bọn phản động nội trong phạm vi trận địa phòng ngự.
địa ở mặt đất để phát hiện ta. Sử dụng hoả lực của máy bay,
pháo binh đánh phá mãnh liệt với cường độ cao, liên tục, dài Câu 50. Chiến sĩ phải nắm chắc nội dung gì khi nhận nhiệm vụ
ngày vào trận địa phòng ngự của ta. chiến đấu phòng ngự?

Câu 46. Thủ đoạn của địch khi tiến công vào trận địa phòng - Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng
ngự của ta? ngự.
- Địch ở đâu, có thể tiến công từ hướng nào, đường nào,
Hoả lực các loại bắn vào các trận địa phía sau. Bộ binh, xe bằng phương tiện gì, thời gian địch có thể tiến công. Lực
tăng, xe bọc thép thực hành xung phong vào trận địa phòng lượng, thủ đoạn, hành động cụ thể của địch khi tiến công.
ngự của ta. Khi xung phong, xe tăng, xe bọc thép dẫn dắt bộ - Phạm vi quan sát và diệt địch, v.v. yêu cầu nhiệm vụ được
binh hoặc dừng lại ở tuyến xuất phát tiến công dùng hoả lực chi giao. Mục đích, ý nghĩa nơi phải giữ.
viện trực tiếp cho bộ binh xung phong.
- Bạn có liên quan (bên phải, bên trái là ai, phạm vi quan Câu 55. Cách bố trí vũ khí diệt tăng trong chiến đấu phòng
sát và diệt địch của họ ở đâu, …), cách liên lạc, báo cáo ngự?
với cấp trên (kí, tín, ám hiệu hiệp đồng, báo cáo).
- Mức độ công sự, ngụy trang, vật chất cần phải chuẩn bị, Vũ khí diệt tăng B40, B41, AT bố trí ở những nơi, những hướng
thời gian hoàn thành và thời gian sẵn sàng đánh địch. tiện diệt xe tăng, xe thiết giáp và các hoả điểm của địch. Mìn
chống tăng thường bố trí ở những nơi dự kiến xe tăng, xe thiết
Câu 51. Các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu giáp địch cơ động, triển khai; nơi địa hình có nhiều cản trở đến
phòng ngự? tốc độ cơ động của xe tăng, thiết giáp địch.
- Có quyết tâm chiến đấu cao. Chuẩn bị mọi mặt chu đáo, Câu 56. Cách bố trí sử dụng lựu đạn trong chiến đấu phòng
bảo đảm đánh địch dài ngày. ngự?
- Xây dựng công sự chiến đấu vững chắc, ngày càng kiên
cố, ngụy trang bí mật. Sử dụng lựu đạn: chỉ nên dùng trong tầm có hiệu quả (thông
- Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hoả lực ngăn chặn và thường khi địch cách vị trí chiến đấu khoảng 20-30m) hoặc
tiêu diệt được địch trên các hướng. dùng làm bẫy, vật cản như các loại mìn.
- Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội, bạn tạo thành thế liên
Câu 57. Thứ tự xây dựng công sự trong chiến đấu phòng ngự ?
hoàn đánh địch.
- Kiên cường, mưu trí, dũng cảm, chủ động, kiên quyết giữ Xây dựng công sự chiến đấu trước, công sự ẩn nấp sau, vị trí
vững trận địa đến cùng. chính trước, phụ sau. Công sự và đường cơ động phải được
ngụy trang kín đáo, bí mật, đào đến đâu ngụy trang ngay đến
Câu 52. Hành động của chiến sĩ khi địch bắn phá chuẩn bị,
đó.
nhưng chưa tiến công vào trận địa?
Câu 58. Nhiệm vụ của từng người khi làm nhiệm vụ canh gác
Trường hợp địch dùng máy bay, pháo binh đánh phá nhưng
(cảnh giới)?
chưa tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới, thì sau mỗi
đợt đánh phá của địch phải tranh thủ sửa chữa, củng cố lại - Khi đơn vị đang trú quân hoặc đang trong quá trình chiến
công sự, vật cản, chông mìn, v.v. để sẵn sàng đánh địch. Nếu đấu làm chủ trận địa chiến sĩ có thể được cấp trên cử ta
được lệnh bắn máy bay địch, chiến sĩ phải nắm vững thời cơ, làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
hiệp đồng chặt chẽ với tổ, tiểu đội và bạn để bắn máy bay địch. - Nhiệm vụ chủ yếu khi canh gác là đảm bảo an toàn cho
đơn vị và phát hiện ngăn chặn quân địch để đơn vị kịp thời
Câu 53. Các nội dung làm công tác chuẩn bị trong chiến đấu
xử lí, đồng thời kiểm tra những người lạ mặt, những hiện
phòng ngự?
tượng làm lộ bí mật.
- Xác định vị trí phòng ngự và cách đánh địch
Câu 59. Đôi canh gác (cảnh giới) thuộc quyền của ai?
- Bố trí vũ khí, làm công sự và vật cản
- Chuẩn bị vật chất bảo đảm cho chiến đấu Phân đội (guess)
Câu 54. Cách bố trí vũ khí bắn thẳng trong chiến đấu phòng Câu 60. Các yêu cầu chiến thuật từng người làm nhiệm vụ canh
ngự? gác (cảnh giới)?
Bố trí ở nhiều vị trí, ở những nơi phát huy hết uy lực của vũ - Phải hiểu rõ nhiệm vuh, làm đúng chức trách
khí, bảo đảm hiểm hóc, bất ngờ và tiện cơ động đánh địch - Nắm vững tình hình địch, ta, địa hình và nhân dân trong
trong mọi tình huống, cả ban ngày và ban đêm. khu vực cảnh giác
- Luôn cảnh giác sẵn sàng chiến đấu
- Phát hiện và xử trí các tình huống chính xác, kịp thời
- Luôn giữ vững liên lạc với cấp trên và đồng đội
- Không có lệnh không rời khỏi vị trí canh gác.

Câu 61. Chiến sĩ phải chọn nơi canh gác khi chuẩn bị canh gác
sau khi nhận nhiệm vụ như thế nào?

Xác định vị trí canh gác chính và vị trí canh gác dự bị trong
phạm vi được phân công. Cơ động vào vị trí gác đã dự kiến,
vận dụng các tư thế đứng, quỳ, nằm để chọn vị trí gác chính
để đảm bảo có tầm quan sát xa và rộng, bao quát hết phạm vi
quan sát cảnh giới được giao và giữ được yếu tố bí mật, địch
khó phát hiện. Vị trí gác phụ chọn nơi quan sát được những khu
vực mà vị trí gác chính không quan sát hết. Nếu điều kiện cho
phép hoặc cần thiết có thể xây dựng công sự tại vị trí gác.

Ban ngày chọn vị trí gác ở những nơi địa hình cao, tầm quan
sát xa. Ban đêm chọn những nơi địa hình thấp hơn.

Câu 62. Hành động của chiến sĩ khi thực hành canh gác phát
hiện tên địch?

Phải nhanh chóng báo cáo, bình tĩnh theo dõi hành động của
địch. Nếu 1 tên địch thì tìm mọi cách để bắt sống, trường hợp
không bắt sống được thì dùng hỏa lực để tiêu diệt. Nếu địch
nhiều phải hành động theo cấp trên đã quy định.

Câu 63. Hành động của chiến sĩ khi thực hành canh gác bị địch
bất ngờ nổ súng trước?

Phải hết sức bình tĩnh, dũng cảm lập tức nổ súng đánh trả, tiêu
diệt kiềm chế ngăn chặn địch để đơn vị kịp thời xử lí.
2
Bài
(Sinh viên)
1 2 -

ninh? .
1 2 -

1 2

1
2

1 .
2

1
an ninh 2 Lê nin.
phòng và an ninh là gì?
2 Lê -

tranh là gì?
2 2
Nam.
2
2 22/12/1944
.
2 - 2
nhân

2 - 2

c
2 2

nào? nh
2 2

2 2

nào?
2 2

2
2 -
2 - 3

3
2
dân, an ninh nhân dân là gì?

nào? QP-AN.
2 3
toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
3
2 dân, an ninh nhân dân,...
ninh nhân dân?
3
3 -
toàn dân, an ninh nhân dân? nhân dân là gì?
3

ninh nhân dân:


3 3

toàn dân, an ninh? dân.


ninh nhân dân? 3
3

nào?
3 3
Nam XHCN.
phòng, an ninh?
3
3
ninh?
3 3
ninh?
3
nhân dân là gì?
3
g- 3 - an ninh.

nay?
3
3
phòng toàn dân, an ninh nhân dân? phòng, an ninh.
3 4

nhân dân. 4
3

tranh. 4
3
- an ninh nhân XHCN?
dân là gì?
4 5

hành 5
.
5
4
5

4

.
5
4
5
Nam.

5
à
gì?
4 5

4
5

4
5 xây
4

5
4
nay?
pháp gì? 5 Chính quy:
4 tranh
công an nhân dân?
4 5
dân?
4
dân

4 5
nhân dân.

4 5

4
5

5
trang nhân dân?
5 6 -
-
- an ninh?
6 -

nào?
6
- an
5
ninh

6
nào?
6
- - an
an ninh?
-
6
6
là gì?
6
phòng, an ninh? phòng, an ninh. -
6 phòng
-
- 6

-
6 Câu nói:
6

6 -
- an ninh? các xã ngh

an ninh. 6 dân ra vùng ven


6 -
phòng - -
6
6
-
6 - xã
- -
- an ninh? khách quan.
6 Ngày 15-3- Ngày 15-3-
6

6 rong a chi uv
gia s n xu t th c h nh ti t ki
6 Các nhà 6

-
6 - an ninh?
- 6

6 7
ngành

6 7

7
6 40 sau Công nguyên)

7
xâm (1075 1077 )
nào?
6
7
Mông- XIII (1258; 1285; 1287-1288).
trình?
7
6

- an
an ninh cho các 7
1427).

gian nào?
7
6
7

6 7

6
7
6
7

6 nào?
7
6
7 7

7 7

Pháp là?
7 - 7 Quy mô chi

7 7

7
7

7
7

7
7
8 lãnh
.
7 8

.
8
7
.
nào? 8
7

nào? 8
7 .
8
.
8
7

8
7
8
nào?

7
8
.
7
8
gia
8 8
-
.
8 8

8 biên gi
gia? 8
.
8 .

Nam? .
8 8

8
nhau.
8
8

8 , ...
8

8
9
trong
8
-
9
-
8 -
9
-

8 9

9
8
, ...
9
8 Biên viên?
.
8
9
9 10

9
10
9

9
10

9 10

9
10
.

9
10
9

tranh;
10
tham gia xây

10

thanh niên xung kích an ninh

10 10
ra có

10
- 11
10
.

10 11 o
. .

10 11
- . .
10 11 o v an ninh qu c gia có
này là
an
11
gia? .
11
.
11

.
11
gia?
.
11
.
11
;

11

.C
-

...
11

11

11
tr .

11 cho các ngành,


nào là

11

ninh.
11

.
11 , phát h

; các
khai thác thông tin trái phép
...
11 Các t n n x h i ph bi n, lây lan
nhanh trong x h i?
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT1 1. 20801 “Diễn biến hoà bình” là chiến lược cơ bản nhằm: là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ,
trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp…

CT1 2. 20802 Chiến lược “Diễn biến hòa bình” do lực lượng nào từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế
tiến hành: lực phản động tiến hành.

CT1 3. 20803 Quan hệ giữa “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật Diễn biến bình hòa là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho bạo
đổ như thế nào? loạn lật đổ.

CT1 4. 20804 Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng: Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động
hay …

CT1 5. 20805 Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào: Về hình thức của bạo loạn, gồm có bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang
hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang.

CT1 6. 20806 Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch … xoá bỏ
thế lực thù địch trong sử dụng chiến lược “Diễn vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi
biến hoà bình” đối với cách mạng Việt Nam nhằm theo con đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc,...
thực hiện âm mưu:
CT1 7. 20807 Vì sao từ năm 1995 đến nay, các thế lực thù địch lại Vì chúng ta đạt được những thắng lợi to lớn của công cuộc đổi mới.
bỏ “cấm vận kinh tế”, bình thường hóa quan hệ
ngoại giao với Việt Nam để chuyển sang thủ đoạn
mới?
CT1 8. 20808 Thủ đoạn mới của chiến lược “Diễn biến hòa bình" "Dính líu"; "ngầm"; "sâu, hiểm".
chống phá cách mạng Việt Nam từ 1995 đến nay là
gì?
CT1 9. 20809 Nội dung thủ đoạn chống phá về kinh tế của chiến Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò
lược “Diễn biến hoà bình”: chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước.

CT1 10. 20810 Kẻ thù thực hiện thủ đoạn về kinh tế trong “Diễn
biến hòa bình” nhằm mục đích gì?

CT1 11. 20811 Nội dung thủ đoạn chống phá về chính trị của chiến Các thế lực thù địch kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa
lược “Diễn biến hoà bình”: đảng đối lập”, “tự do hoá” mọi mặt …
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT1 12. 20812 Mục đích của thủ đoạn chống phá về tư tưởng Chúng thực hiện nhiều hoạt động nhằm xoá bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
trong chiến lược “Diễn biến hoà bình": tưởng Hồ Chí Minh.

CT1 13. 20813 Thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa kẻ thù … kích động lối sống tư bản trong thanh niên từng bước làm phai mờ bản
tập trung: sắc văn hoá và giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam.

CT1 14. 20814 Nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng lợi dụng những khó khăn ở những vùng đồng bào dân tộc ít người, những
Việt Nam về vấn đề dân tộc là tồn tại do lịch sử để lại, …

CT1 15. 20815 Trong thủ đoạn “Diễn biến hoà bình”, kẻ thù triệt … để kích động tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc.
để khai thác các mâu thuẫn giữa các dân tộc để
nhằm mục đích gì?
CT1 16. 20816 Các thế lực thù địch triệt để lợi dụng chính sách tôn Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta để truyền đạo
giáo của Đảng, Nhà nước ta để: trái phép để thực hiện âm mưu tôn giáo hoá dân tộc, …

CT1 17. 20817 Để vô hiệu hoá lực lượng vũ trang nhân dân thủ chủ trương vô hiệu hoá sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm “phi chính trị
đoạn chủ yếu của chiến lược “Diễn biến hoà hình”, hoá” làm cho các lực lượng này xa rời mục tiêu chiến đấu.
bạo loạn lật đổ là gì?
CT1 18. 20818 Thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc Chúng kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực
phòng - an ninh nhằm: quốc phòng, an ninh và đối với lực lượng vũ trang.

CT1 19. 20819 Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong Đặc biệt, chúng rất coi trọng việc chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt
chiến lược “Diễn biến hoà bình” nhằm chia rẽ: Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa, …

CT1 20. 20820 Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi Trong quá trình gây bạo loạn, … mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng và
cách để kêu gọi sự tài trợ tiền của, vũ khí ngoài nước vào để tăng sức mạnh.

CT1 21. 20821 Nguyên tắc xử lí khi có bạo loạn diễn ra là: Nắm vững nguyên tắc xử lí …: nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối
tượng, …, không để lan rộng kéo dài.

CT1 22. 20822 Mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà Giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước, tạo môi trường hoà bình
bình”: để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Bảo vệ
vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc,
bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hoá, bảo vệ sự
nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia, dân tộc.
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT1 23. 20823 Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà … kiên quyết làm thất bại … Đây là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các
bình”, bạo loạn lật đổ được xác định: nhiệm vụ quốc phòng - an ninh hiện nay, đồng thời, …

CT1 24. 20824 Quan điểm chỉ đạo trong đấu tranh phòng chống … là một cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu
chiến lược “Diễn biến hoà bình”: dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.

CT1 25. 20825 Trong phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ
bình” bạo loạn lật đổ cần phát huy sức mạnh tổng thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng…
hợp:
CT1 26. 20826 Đâu là giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ?

CT1 27. 20827 Đâu là giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt
biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ?

CT1 28. 20828 Đâu là giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “Diễn biến hòa
biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ? bình”, BLLĐ.

CT1 29. 20829 Biện pháp của Chiến lược “Diễn biến hòa bình” là: là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị … từ bên trong bằng biện
pháp phi quân sự do…

CT1 30. 20831 Cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay thực
chất là giải quyết mâu thuẫn ( > < ) cơ bản lớn nhất
đó là:
CT1 31. 20833 Thủ đoạn “tôn giáo hóa dân tộc” trong chiến lược … từng bước gây mất ổn định xã hội và làm chệch hướng chế độ chủ nghĩa
“Diễn biến hòa bình" nhằm mục đích gì? xã hội ở Việt Nam.

CT1 32. 20834 Phương thức "giành thắng lợi" của chiến lược … nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước
"Diễn biến hòa bình" là: xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng…

CT1 33. 20835 Mục tiêu của chiến lược “Diễn biến hòa bình", bạo nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã
loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phá chủ hội chủ nghĩa từ bên trong…
nghĩa xã hội là:
CT1 34. 20836 Đâu là giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn
biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ?
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT2 1. 21201 Đảng ta nhận định xu thế lớn trong quan hệ giữa Đảng ta đã nhận định: trên thế giới, hoà bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu
các dân tộc hiện nay là: thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc.

CT2 2. 21202 Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp,
diễn ra rất phức tạp, nóng bỏng ở phạm vi: nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.

CT2 3. 21203 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, giải Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
quyết vấn đề dân tộc được xác định:

CT2 4. 21204 Một trong những quan điểm của Lênin về giải Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp
quyết vấn đề dân tộc giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.

CT2 5. 21205 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng toàn Đảng lãnh đạo Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
nhân dân xây dựng mối quan hệ giữa các dân tộc
như thế nào?
CT2 6. 21206 Một trong các đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
là:

CT2 7. 21207 Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
Nam là:

CT2 8. 21209 Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
ta: giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau …

CT2 9. 21210 Theo quan điểm Mác – Lê nin, tôn giáo thực chất là Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan,
gì? theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lí, hành vi của con
người.
CT2 10. 21211 Nguồn gốc của tôn giáo bao gồm những yếu tố nào? Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lí.

CT2 11. 21212 Các tính chất đặc trưng của tôn giáo là: Cũng như các hình thái ý thức xã hội khác, tôn giáo có tính lịch sử, tính
quần chúng, tính chính trị.

CT2 12. 21213 Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về giải quyết Một là, giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội
vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN: cũ, xây dựng xã hội mới- xã hội xã hội chủ nghĩa.
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT2 13. 21214 Quan điểm về tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta: Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân
dân; tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội
mới; đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết
toàn dân tộc.
CT2 14. 21215 Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
là: sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần …

CT2 15. 21216 Ở nước ta, làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do
của: Đảng lãnh đạo.

CT2 16. 21217 Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh Hai là, tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ
phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vững ổn định chính trị- xã hội. Đây là một trong những giải pháp quan
của các thế lực thù địch, là: trọng…
CT2 17. 21218 Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh Ba là, chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân
phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo tộc, các tôn giáo.
của các thế lực thù địch, là:
CT2 18. 21220 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê Nin, vấn đề
dân tộc phải gắn kết chặt chẽ với:

CT2 19. 21222 Một trong những chính sách dân tộc của Đảng và Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế- xã hội ở miền núi, vùng sâu,
Nhà nước ta hiện nay: vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng;

CT2 20. 21224 Đáp án nào là quan điểm, chính sách dân tộc của Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là
Đảng, Nhà nước ta hiện nay? người dân tộc thiểu số.

CT2 21. 21225 Mối đe dọa nào do vấn đề quan hệ dân tôc, sắc tộc
gây ra?

CT2 22. 21226 Quyền tự quyết dân tộc theo V. I. Lênin là gì? Các dân tộc được quyền tự quyết, là quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân
tộc: …

CT2 23. 21227 Mê tín dị đoan có đặc điểm nào để phân biệt với tôn Mê tín dị đoan là những hiện tượng (ý thức, hành vi) cuồng vọng của con
giáo? người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn hoá cộng
đồng, gây hậu quả tiêu cực trực tiếp đến đời sống vật chất tinh thần của cá
nhân, cộng đồng xã hội.
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT2 24. 21230 Những chiêu bài nào thường được các thế lực thù Chúng thường sử dụng chiêu bài “nhân quyền”, “dân chủ”, “tự do”; những
địch sử dụng để lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vấn đề …
chống phá cách mạng Việt Nam?
CT2 25. 21231 Nước ta hiện có 06 tôn giáo lớn đó là? Phật giáo, Công giáo, Cao đài, Hòa hảo, Tin lành, Hồi giáo.

CT3 1. Môi trường là hệ thống bao gồm : Là hệ thống các yếu tố vật chất nhân tạo và yếu tố tự nhiên có tác động đối
với con người và sinh vật.

CT3 2. Môi trường nhân tạo tác động đến cuộc sống, sự tồn Môi trường nhân tạo là bao gồm các nhân tố do con người tạo nên như máy
tại và phát triển của con người và sinh vật gồm: bay, công viên nhân tạo, khu đô thị…và môi trường xã hội là tổng thể mối
quan hệ giữa con người với con người
CT3 3. Văn bản Pháp luật về bảo vệ môi trường là: Hệ thống các văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận.

CT3 4. Mục đích của pháp luật về bảo vệ môi trường là: Giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự
cố môi trường, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi
trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên…

CT3 5. Tội phạm về môi trường là: Tội phạm về môi trường là hành vi nguy hiểm cho xã hội … xâm phạm đến
các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, … mà theo quy định phải
bị xử lý hình sự
CT3 6. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ Hành vi vi phạm các quy định quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường do
môi trường là: các cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội
phạm
CT3 7. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi Quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi khai thác và
trường: sử dụng các yếu tố (thành phần) của môi trường.

CT3 8. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi Xây dựng hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi
trường là: trường.

CT3 9. Một trong các nhóm quy định của pháp luật về bảo Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường.
vệ môi trường là:
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT3 10. Một trong các nhóm quy định của pháp luật về bảo Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
vệ môi trường là

CT3 11. Dấu hiệu vi phạm hình sự về môi trường được thể Khách thể của tội phạm
hiện trong yếu tố cấu thành tội phạm nào?

CT3 12. Dấu hiệu vi phạm hình sự về môi trường được thể Khách quan của tội phạm
hiện trong yếu tố cấu thành tội phạm nào?

CT3 13. Dấu hiệu vi phạm hình sự về môi trường được thể Chủ thể của tội phạm
hiện trong yếu tố cấu thành tội phạm nào?

CT3 14. Mặt chủ quan của tội phạm vi phạm hình sự về môi
trường là gi?

CT3 15. Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về Nguyên nhân, điều kiện khách quan; Nguyên nhân, điều kiện chủ quan;
môi trường là Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm

CT3 16. Nguyên nhân, điều kiện khách quan của vi phạm Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội không tính đến
pháp luật về bảo vệ môi trường là: yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội

CT3 17. Nguyên nhân, điều kiện vi phạm pháp luật về môi Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ cương không tuân thủ các quy
trường thuộc về phía đối tượng vi phạm là do: tắc, chuẩn mực xã hội…

CT3 18. Mục đích của phòng, chống vi phạm pháp luật về nhằm ngăn chặn, hạn chế tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
bảo vệ môi trường là phát hiện, loại trừ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường
CT3 19. Trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ Cơ quan, tổ chức xã hội và mọi công dân
môi trường, chủ thể là?

CT3 20. Một trong những nội dung thực hiện việc phòng, Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường? những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các
đối tượng
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT3 21. Một trong những nội dung thực hiện việc phòng, Xác định làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường? vệ môi trường

CT3 22. Một trong những nội dung thực hiện việc phòng, Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường? trường

CT3 23. Một trong những biện pháp chung phòng, chống vi Tuyên truyền, giáo dục
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

CT3 24. Một trong những biện pháp cụ thể phòng chống vi Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng chống vi phạm
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường pháp luật bảo vệ môi trường

CT3 25. Một trong các nội dung phối hợp giữa các chủ thể Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, các nội qui, quy
trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi định, thiết chế về phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
trường:
CT3 26. Một trong các nội dung phối hợp giữa các chủ thể Phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm, cảm hóa,
trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi giáo dục đối tượng phạm tội về môi trường
trường:
CT3 27. Một trong các nội dung phối hợp giữa các chủ thể Phối hợp trong các hoạt động hợp tác quốc tế phòng, chống tội phạm vi
trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi phạm pháp luật về môi trường …
trường
CT3 28. Nhà trường cần làm gì để góp phần phòng chống vi Tổ chức các buổi tuyên truyền, tọa đàm trao đổi, các cuộc thi tìm hiểu về
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ? bảo vệ môi trường…

CT4 1. Luật giao thông đường bộ do cơ quan, tổ chức nào Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ban hành?

CT4 2. Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành Chính phủ.


chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường
sắt do cơ quan, đơn vị nào ban hành?
CT4 3. Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe Bộ Công an
do cơ quan nào ban hành?
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT4 4. Thông tư 37/2017/TT-BGTVT quy định biên bản, Bộ Giao thông vận tải
mẫu quyết định xử phạt hành chính lĩnh vực giao
thông đường bộ, đường sắt do cơ quan nào ban
hành
CT4 5. Trường hợp nào không phải chịu trách nhiệm hình Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao
sự khi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an thông là: Người đủ từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi do lỗi vô ý, không đặc biệt
toàn giao thông? nghiêm trọng.
CT4 6. Trường hợp nào không phải chịu trách nhiệm hình Đi ngược chiều, không đội mũ bảo hiểm
sự khi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông:
CT4 7. Một trong các lỗi vi phạm bị phạt hành chính khi Không giấy phép lái xe, không đội mũ bảo hiểm
tham gia giao thông:

CT4 8. Một trong lỗi vi phạm hành chính về bảo đảm trật Dừng xe không đúng nơi quy định, chở quá số người quy định
tự an toàn giao thông

CT4 9. Chủ thể vi phạm phải chịu trách nhiệm hình sự khi Người đủ từ 16 tuổi trở lên có khả năng nhận thức, khả năng điều khiển
tham gia giao thông: hành vi.

CT4 10. Nguyên nhân, điều kiện chính dẫn đến vi phạm Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
pháp luật khi tham gia giao thông:

CT4 11. Một trong những nguyên nhân, điều kiện dẫn đến Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao
vi phạm pháp luật khi tham gia giao thông: thông vận tải quốc gia

CT4 12. Chủ thể nào ban hành và hoàn thiện hệ thống pháp Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp ban hành và hoàn thiện hệ thống pháp
luật trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo luật, Nghị quyết về công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
đảm trật tự, an toàn giao thông?
CT4 13. Chủ thể nào thống nhất quản lý Nhà nước trong Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp thống nhất quản lý Nhà nước về
phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong phạm vi cả nước
tự, an toàn giao thông?
CT4 14. Một trong những nội dung tham gia phối hợp giữa Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, các nội quy, quy
các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT4 15. Một trong những nội dung tham gia phối hợp giữa Phối hợp trong tổ chức thực hiên các hoạt đông điều tra, xử lý vi phạm; cảm
các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật hóa, giáo dục đối tượng phạm tội về đảm trật tự an toàn giao thông
về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
CT4 16. Một trong những biện pháp phòng ngừa vi phạm Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông? thông để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm TTATGT cho
người dân
CT4 17. Một trong những biện pháp phòng, chống vi phạm Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông? an toàn giao thông theo quy định của pháp luật

CT4 18. Một trong những trách nhiệm của nhà trường Ngoài giảng dạy kiến thức pháp luật vả kiến thức về quốc phòng an ninh
trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm nói chung cần lồng ghép giảng dạy về pháp luật bảo đảm trật tự an toàn
trật tự an toàn giao thông? giao thông cũng như các biện pháp phòng, chống đối với các hành vi vi
phạm.
CT4 19. Sinh viên trước hết cần phải làm gì để phòng, chống Nhận thức đầy đủ và có ý thức thực hiện nghiêm về pháp luật bảo đảm trật
vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao tự an toàn giao thông.
thông?
CT4 20. Sinh viên phải làm gì trong phòng, chống vi phạm Có thái độ không đồng tình và góp ý phù hợp với những hành vi vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông? pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông

CT5 1. Các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con Các tội xâm phạm DDNP của con người là những hành vi có lỗi xâm phạm
người được hiểu là? quyền được tôn trọng và bảo vệ về DDNP của người khác

CT5 2. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh Các tội phạm này xâm phạm đến quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh
dự của con người được hiểu là? dự của con người

CT5 3. Các nhóm tội phạm chính xâm phạm danh dự, Tội xâm phạm tình dục; tội mua bán người; tội làm nhục người khác; tội lây
nhân phẩm gồm: truyền HIV cho người khác.

CT5 4. Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường
trạng phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm là:

CT5 5. Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hoá
trạng phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm là: của người dân.
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT5 6. Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả,
trạng phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm là: một số chính sách về kinh tế, xã hội chậm đổi mới

CT5 7. Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tội Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia khác
phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm hiện nay là
sự thâm nhập, ảnh hưởng của:
CT5 8. Phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
phẩm của người khác là trách nhiệm của:

CT5 9. Ý nghĩa của chính trị xã hội của phòng ngừa tội Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc giữ vững an ninh quốc
phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là: gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã hội, tính mạng, sức khoẻ,
danh dự, phẩm giá của mọi người dân
CT5 10. Mục đích của phòng ngừa tội phạm xâm phạm nhằm khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội;
danh dự, nhân phẩm của người khác là là: nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm
ra khỏi đời sống xã hội
CT5 11. Chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; Chính phủ và Ủy ban nhân dân
phạm danh dự, nhân phẩm của người khác gồm: các cấp.
Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản; công dân.
Các cơ quan bảo vệ pháp luật: Công an, Viện kiểm sát, Tòa án.
CT5 12. Công dân với tư cách là một chủ thể trong công tác Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong
phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân Hiến pháp, tích cực tham gia hoạt động phòng ngừa tội phạm.
phẩm, trước hết phải làm gì?
CT5 13. Quốc hội phải thực hiện công việc gì trong vai trò là Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm
danh dự, nhân phẩm của người khác?
CT5 14. Các cơ quan bảo vệ pháp luật với vai trò là chủ thể Công an, Viện kiểm sát, Toà án.
hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh
dự, nhân phẩm của người khác gồm:
CT5 15. Một trong những chức năng của Chính phủ và Ủy Quản lí, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết.
ban nhân dân các cấp trên vai trò chủ thể hoạt
động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm:
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT5 16. Nội dung chính trong hoạt động phòng chống tội Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm
phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm gồm: Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm
CT5 17. Một trong những việc phải thực hiện để tổ chức tiến Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân phẩm:
CT5 18. Một trong những trách nhiệm của nhà trường Xây dựng nhà trường trong sạch, lành mạnh không có các hiện tượng tiêu
trong công tác phòng chống tội phạm xâm phạm cực, tệ nạn xã hội và tội phạm.
danh dự, nhân phẩm là:
CT5 19. Một trong những trách nhiệm của nhà trường Tổ chức cho sinh viên tham gia kí kết không tham gia tệ nạn xã hội, không
trong công tác phòng chống tội phạm xâm phạm có hành vi hoạt động phạm tội.
danh dự, nhân phẩm là:
CT5 20. Trách nhiệm của sinh viên khi phát hiện hành vi Kịp thời cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin liên quan…; tuỳ
phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm? theo từng điều kiện cụ thể có thể tham gia cộng tác…

CT6 1. An toàn thông tin được hiểu là: Là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin

CT6 2. An toàn thông tin mạng nhằm mục tiêu duy trì các Nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông
tính chất: tin.

CT3 3. An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không Không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền
gian mạng không gây phương hại đến: và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

CT6 4. Biểu hiện của hành vi tội phạm công nghệ cao là: Cố ý sử dụng tri thức, kỹ năng, công cụ, phương tiện công nghệ thông tin ở
trình độ cao tác động trái pháp luật đến thông tin số.

CT6 5. Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật Tin giả là “những thông tin sai sự thật, thường là tin giật gân, được phát tán
trên không gian mạng: dưới vỏ bọc tin tức”.

CT6 6. Nghị định 15/2020 của Chính phủ, ngày 15-4-2020, Nghị định 15... về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính,
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.
vực:
CT6 7. Nghị định 15/2020 của Chính phủ quy định mức Mức phạt lên đến 80 triệu đồng đối với hành vi gửi hoặc phát tán thư điện
phạt đối với hành vi gửi hoặc phát tán thư điện tử tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại
rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại là?
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT6 8. Luật An ninh mạng nghiêm cấm sử dụng không Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn
gian mạng để thực hiện hành vi nào sau đây: kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt
chủng tộc.
CT6 9. Thông tin nào trên không gian mạng có nội dung Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân,
tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ anh hùng dân tộc.
nghĩa Việt Nam?
CT6 10. Thông tin nào trên không gian mạng có nội dung Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ
kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân.
trật tự công cộng?
CT6 11. Hình thức, thủ đoạn nào được các đối tượng sử Hình thức Phishing; dò mật khẩu; sử dụng trojan, Keylog; giả chương trình
dụng để chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội? khuyến mãi - trúng thưởng; Lỗ hổng bảo mật facebook.

CT6 12. Mục đích chủ yếu khi tấn công chiếm đoạt tài Lừa đảo, chiếm đoạt tài sản; Hack nick facebook vì những thù hằn của cá
khoản mạng xã hội: nhân.

CT6 13. Những hoạt động thường thấy ở dark web (web Chợ đen, khủng bố, khiêu dâm, lừa đảo.
tối)?

CT6 14. Cơ sở pháp lý phòng chống vi phạm pháp luật trên Bộ luật Hình sự năm 2015; Luật An toàn thông tin 2015; Luật An ninh
không gian mạng? mạng 2018.

CT6 15. Một trong những cách nhận biết thông tin sai sự Kiểm chứng cơ sở nguồn tin, xem thông tin đó đến từ nguồn nào, …
thật trên không gian mạng là:

CT6 16. Các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Nhà nước có tên miền
Nhà nước có tên miền quốc gia là? quốc gia “.vn” và có địa chỉ, thông tin đăng ký cụ thể rõ ràng trên trang.

CT6 17. Tin giả trên mạng xã hội thường có đặc điểm: Tin tức giả hay bị lỗi chính tả hoặc có bố cục lộn xộn, các hình ảnh, video
trong tin giả thường bị chỉnh sửa, cắt ghép, thay đổi nội dung, ngày tháng
của sự kiện thường bị thay đổi
CT6 18. Phải làm gì để tránh tiếp cận thông tin sai sự thật Lựa chọn thông tin đăng tải, chia sẻ từ những trang mạng xã hội nên tiếp
trên không gian mạng? cận các luồng thông tin chính thống.

CT6 19. Biện pháp phòng chống vi phạm pháp luật trên Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích và
không gian mạng? sự nguy hại đến từ không gian mạng.
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT6 20. Biện pháp phòng chống vi phạm pháp luật trên Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các
không gian mạng? hình thái phát sinh trên không gian mạng.

CT6 21. Biện pháp phòng chống vi phạm pháp luật trên - Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử dụng biện pháp kỹ thuật để khắc
không gian mạng? phục hậu quả trong trường hợp bị tấn công trên không gian mạng.

CT6 22. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức về
phạm pháp luật trên không gian mạng? phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng.

CT6 23. Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi Mỗi sinh viên phải có nhận thức đúng đắn, đầy đủ trách nhiệm công dân
phạm pháp luật trên không gian mạng? đối với nhiệm vụ phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng.

CT7 1. Khái niệm an ninh (truyền thống) có gì khác với an An ninh truyền thống là khái niệm đã có từ thời chiến tranh lạnh, đồng
ninh quốc gia? nghĩa với khái niệm an ninh quốc gia, đề cập tới an ninh quốc gia cũng
chính là an ninh truyền thống
CT7 2. An ninh phi truyền thống là gì? là một loại hình an ninh xuyên quốc gia do những yếu tố phi chính trị và phi
quân sự gây ra, có ảnh hưởng trực tiếp … mỗi nước, cả khu vực và cả toàn
cầu
CT7 3. Quan điểm của Đảng ta về an ninh phi truyền “Sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phi truyền
thống? thống". Đặt ANPTT bên cạnh an ninh truyền thống

CT7 4. Một trong những nhóm được phân chia để nhận Thứ nhất, các nguy cơ liên quan đến an ninh về bảo vệ môi trường, phát
diện an ninh phi truyền thống? triển tài nguyên, môi trường sinh thái toàn cầu và kiểm soát phòng, chống
dịch bệnh ảnh hưởng tới phát triển bền vững
CT7 5. Nhóm nguy cơ an ninh phi truyền thống liên quan Nguy cơ về an ninh kinh tế, xã hội, quyền con người và người tị nạn…, đòi
kinh tế, xã hội, quyền con người và người tị nạn đòi hỏi việc chủ động và tích cực ứng phó phải bắt đầu bằng hoàn thiện thể chế
hỏi việc ứng phó như thế nào? kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cấu trúc lại chức năng của
Nhà nước, nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực của thị trường khi rơi
vào khủng hoảng.
CT7 6. Nhóm nguy cơ về an ninh phi truyền thống như Thứ ba, nguy cơ liên quan an ninh quốc gia như buôn người và buôn bán
buôn người và buôn bán ma túy xuyên quốc gia có ma túy xuyên quốc gia. Đây là các mối đe dọa ANPTT phát sinh từ mặt trái
nguồn gốc phát sinh từ: của toàn cầu hóa
CT7 7. Nhóm nguy cơ về tổ chức tồn tại ngoài nhà nước Thứ tư, nguy cơ về tổ chức tồn tại ngoài nhà nước (phi quốc gia) ảnh hưởng
(phi quốc gia) có ảnh hưởng như thế nào? đến trật tự quốc tế và dẫn đến các mối đe dọa của khủng bố quốc tế
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT7 8. Nhóm an ninh phi truyền thống có nguy cơ gây ra Thứ năm, các nguy cơ gây ra bởi sự phát triển công nghệ và toàn cầu hóa,
bởi sự phát triển của công nghệ và toàn cầu hóa như an ninh mạng, an ninh thông tin, rủi ro hạt nhân, ô nhiễm phóng xạ và
gồm? an ninh kỹ thuật di truyền
CT7 9. Thách thức an ninh phi truyền thống nổi bật trong Tội phạm công nghệ cao ngày càng gia tăng và phương thức thực hiện tinh
bối cảnh bùng nổ công nghệ cao trên toàn thế giới vi hơn là thách thức ANPTT nổi bật trong bối cảnh bùng nổ công nghệ cao
là? trên toàn thế giới
CT7 10. Một trong những đặc điểm chủ yếu của an ninh phi diễn ra ảnh hưởng trên phạm vi khu vực hoặc toàn cầu, mang tính xuyên
truyền thống? quốc gia. Nó có thể phát sinh từ một quốc gia này nhưng có khả năng lan
tỏa với tốc độ nhanh, phạm vi rộng đến quốc gia khác
CT7 11. Tác nhân nào gây ra các mối đe dọa an ninh phi Các mối đe dọa ANPTT thường do các tác nhân tự nhiên hoặc do các tổ
truyền thống? chức ngoài nhà nước, nhóm người hoặc cá nhân tiến hành

CT7 12. Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống uy hiếp Các mối đe dọa ANPTT uy hiếp trực tiếp đến cá nhân con người hoặc cộng
trực tiếp đối tượng nào? đồng, rồi quốc gia - dân tộc

CT7 13. Tại sao các vấn đề an ninh phi truyền thống có điều
Nhiều mối đe dọa ANPTT đã xuất hiện từ rất lâu trong lịch sử … do tác
kiện phát tác nhanh, lan tỏa rộng, ảnh hưởng lớn,động của toàn cầu hóa, mặt trái của sử dụng thành tựu cách mạng khoa học
trở thành mối quan tâm toàn nhân loại? - công nghệ, sự mở rộng các phương tiện truyền thông đa phương tiện,...
CT7 14. Khó khăn nhất của việc giải quyết các vấn đề của Giải quyết ANPTT nhấn mạnh đến hợp tác, sử dụng biện pháp ngoại giao,
ANPTT toàn cầu là? kể cả ngoại giao giữa quân đội các nước. Khó khăn nhất là việc đồng thuận
giữa các quốc gia trong việc đóng góp những chi phí khắc phục
CT7 15. Đặc điểm nhận diện an ninh phi truyền thống? là việc bảo đảm an toàn, không có hiểm nguy cho cá nhân con người, quốc
gia dân tộc và toàn nhân loại trước các mối đe dọa có nguồn gốc phi quân
sự như …
CT7 16. Điểm chung giữa an ninh truyền thống và an ninh Đều nằm trong nhóm các vấn đề an ninh, là hai mặt của khái niệm an ninh
phi truyền thống là gì? toàn diện. … cùng tác động đến xây dựng chiến lược an ninh quốc gia,...
bảo đảm ổn định và phát triển của quốc gia.
CT7 17. Sử dụng biện pháp như thế nào để chống lại những ANPTT sử dụng các biện pháp phi vũ lực để phòng chống những uy hiếp có
uy hiếp, đe dọa của an ninh phi truyền thống? nguồn gốc phi quân sự liên quan đến sự phát triển của con người và môi
trường sống
CT7 18. Đối tượng bị đe dọa xâm phạm của an ninh phi đối tượng đe dọa xâm phạm với ANPTT là sự tồn tại, phát triển bền vững
truyền thống? của con người, xã hội, môi trường sống…
Bài TT Mã câu Nội dung câu hỏi Đoạn câu khóa ôn tập

CT7 19. Không gian và phạm vi của mối đe dọa an ninh phi không gian và phạm vi của mối đe dọa ANPTT có thể xuất phát từ nội tại
truyền thống? một hoặc nhiều quốc gia sau đó có thể lan tỏa ảnh hưởng tới cả khu vực và
thậm chí toàn thế giới
CT7 20. An ninh phi truyền thống đe dọa làm suy giảm sức Tạo tâm lý hoang mang, làm suy giảm ý chí, quyết tâm và lòng tin của nhân
mạnh quốc phòng về mặt chính trị tinh thần như dân đối với chế độ; đồng thời, có thể làm gia tăng mâu thuẫn xã hội, nhất là
thế nào? giữa các tầng lớp dân cư
CT7 21. Yếu tố nào gây mất ổn định của quốc gia từ thách Biến đổi khí hậu, dịch bệnh, xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố và tội
thức và đe dọa của an ninh phi truyền thống? phạm ma túy,... sẽ có tác động trực tiếp làm kìm hãm phát triển kinh tế, gia
tăng đói nghèo
CT7 22. Tác động nào của an ninh phi truyền thống là Nguy cơ xung đột và chiến tranh được hình thành từ nhiều nguyên nhân, …
nguyên nhân hình thành nguy cơ xung đột và chiến trong đó có các nguyên nhân từ tác động của ANPTT, nhất là từ khủng bố,
tranh? tội phạm xuyên quốc gia, ma túy, xung đột dân tộc, sắc tộc và khai thác tài
nguyên,…
CT7 23. Một trong những quan điểm của Đảng cần nhận Đảng ta luôn đặt các mối đe dọa ANPTT bên an ninh truyền thống, trong đó
thức về mối đe dọa an ninh phi truyền thống? các mối đe dọa an ninh truyền thống dù vẫn tiềm tàng và biểu hiện dưới các
hình thức, mức độ khác nhau, nhưng xu hướng hòa bình vẫn là chủ đạo, còn
vấn đề ANPTT đang nổi lên gay gắt
24. Một trong những quan điểm của Đảng cần nhận Một số mối đe dọa ANPTT có khả năng chuyển hóa thành an ninh truyền
thức về mối đe dọa an ninh phi truyền thống? thống, như xung đột dân tộc, tôn giáo, khủng bố, bạo loạn chính trị

CT7 25. Một trong những việc phải thực hiện để chủ động, Chủ động, tích cực hoàn thiện hệ thống thể chế quản trị ANPTT, nâng cao
tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an tính tương thích giữa pháp luật Việt Nam với pháp luật quốc tế trên từng
ninh phi truyền thống? lĩnh vực
CT7 26. Làm gỉ để thực hiện giải pháp mở rộng và tăng Tăng cường chia sẻ thông tin giữa Việt Nam với các nước trên từng nội
cường hợp tác quốc tế để phòng ngừa, kiểm soát và dung về các mỗi đe dọa ANPTT thông qua thiết lập cơ chế hợp tác cụ thể và
ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền hữu hiệu
thống?
CT7 27. Để đầu tư cho hoạt động phòng ngừa, kiểm soát, - Nguồn tài chính ngân sách.
ứng phó các mối đe dọa an ninh phi truyền thống, - Nguồn tài chính doanh nghiệp.
cần huy động các nguồn lực tài chính nào?
- Xây dựng quan hệ đối tác công - tư.
- Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các
nhà tài trợ.
- Nguồn tài chính quốc tế.
Các ch làm vi c sinh ho t trong G m 11 ch : N I DUNG Xây d ng n n p chính + Ch p hành pháp lu ul u l , ch nh quâ n
ngày? 1. Treo Qu c k quy và k lu t i
2. Th c d y + Duy trì k lu t, n n p, t o s th ng nh
3. Th d c sáng + Qu n lý ch t ch , h n ch vi ph m, ko s d ng b i làm
4. Ki m tra sáng kinh t
5. H c t p BI N PHÁP xây d ng n n p chính Ch ph i quán tri t và th c hi n nghiêm túc các quy
ng quy và k lu t nh, duy trì ch c ch m i n n n n p, ch .
7. B o qu M t trong nh ng n i dung xây d ng - th ng nh t và ch ng v trang ph
8. Th n xu t chính quy - v l ti t, tác phong quân nhân.
c báo, nghe tin - t ch c th c hi n ch c trách, n n n n
m danh, m quân s ch nh.
11. Ng ngh - qu n lý b i, qu n lý trang b
Th i gian làm vi c Mùa nóng t n 31 tháng 10; mùa l nh t Các tiêu chu n xây d + Chính tr v ng m nh
nào? v ng m nh toàn di n trong toàn + T ch c biên ch nh, duy trì ch s n sàng
Th i gian treo và h qu c kì? Th i gian treo Qu c k lúc 6 gi , th i gian h Qu c k lúc quân chi u, hu n luy n gi i
gi h ng ngày. + Xây d ng n n n p chính quy và qu n lý k lu t t t
H ct c - ph không tính th i gi an +B m h u c n, tài i s ng b i
nào? h c t p. N u th ) trên 1 gi c tính m t n a +B m công tác k thu t
th i gian h c t p. Các thành ph n l i nhân dân, công an nhân dân và dân quân t v .
nhân dân Vi t Nam?
- c khi h c t i ph trách ho c tr c ban l p h c ph Quân ch ng L c quân hi B Qu c Phòng, B T ng c c Chính tr .
t ph pb i, ki m tra qu n s , trang ph cc , i s ch huy tr c ti p c a t
i giáo viên. ch c nào?
QS1
i nhân dân Vi t Nam có
- Ph i ch p hành nghiêm k lu ng, t p luy g m y quân khu ng quân - c)
ch ph i có k ho ch s n sàng chi n, trang b khu nào? - Quân khu 2 (Quân khu Tây B c)
n t p ph i canh gác. H t gi - Quân khu 3 (Quân khu H ng Hà)
luy n t i ph trách ho c tr c ban l p ph i t p h p b - Quân khu 4 (Quân khu B c Mi n Trung)
i, khám súng, ki m tra quân s c c và các trang b - Quân khu 5 (Quân khu Nam Mi n Trung)
khác, ch i ngh - Quân khu 7 (Quân khu Mi
huy b i v doanh tr i ho c ngh t ng. - Quân khu 9 (Quân khu C u Long)
Qu th i gian th c hi n ch 10 phút i nhân dân Vi t Nam có a bàn khá c
ki m tra sáng? m y ng quân
nh ch b o qu Hàng QS3
khí th c hi n vào th i gian nào? Ngày thành l p 22/12/1944
Ch ct C
ch c c p? Nam?
Ngày h i Qu c phòng toàn dân là 22/12/1989
ngày nào?
í tài : 3-5h tr c thu c B c thu c BQP: B t ng c c
qu c phòng? Chính tr , T ng c c H u c n, T ng c c k thu t, T ng c c
Công nghi p QP, T ng c c Tình báo QP, T ng Thanh tra Q P,
Vi n Ki m sát quân s , C u tra hình s , C i tho i ,
- C c Tài chính, C c K ho c KHCN- ng,
Thông báo ctri Phòng Thi hành án QS.
tr c thu
a vi c xây d ng n n n p v ng m nh, hoàn thành nhi m v c gia o. quân ch ng và binh ch ng, BTL tác chi n Không gian m ng,
QS2
chính quy và qu n lý k lu t? BTL c nh sát bi n, BTL B i biên phòng, BTL Th
N i, BTL B o v t ch HCM, các vi n nghiên c u,
u KH, các h c vi n và - HQ - ng, h th y 28/03/2015, t i VN 02/02/2016
ng. - HQ - 187 BRVT, h th y 09/2015, t i VN 20/01/2017
ch c nào qu n lý Quân B Qu c Phòng ch is oc ng C ng Các vùng thu c Quân Ch ng H i Vùng 1: g m vùng bi n các t nh t Qu
i nhân dân Vi t Nam? S n Vi t Nam. quân Vi m nhi m nh ng m vùng bi n các t nh t nam Bình Thu nB
Quân vùng bi n nào? Liêu (c a sông Gành Hào)
07/5/1955 m vùng bi n các t nh t Qu n Bình
- Không quân nh
L ng L c quân c - Binh ch ng Pháo binh m vùng bi n các t nh t n B c Bình
Vi t Nam t ch c các B nh - Binh ch c công Thu n;
binh ch ng nào? - Binh ch -Thi t giáp n các t nh B c Liêu (c a sông Gành Hào),
- Binh ch ng Công binh Cà Mau, Kiên Giang
- Binh ch ng Thông tin liên l c Ch n c a Quân ch ng Qu n lý ch t ch vùng tr i qu c h
- Binh ch ng Hoá h c Phòng không - Không quân? trên không cho các l
- Binh ch c công cu c t ng không c o v các trung
Quân ch ng h i quân g m các binh - Binh ch ng tàu ng m tâm chính tr , kinh t t cho các l
ch ng nào? - Binh ch ng tàu m c khác tiêu di t các lo i máy bay c ch.
- Binh ch ng không quân HQ Quân ch ng Phòng không - Không quân
- Binh ch quân có các binh ch ng nào?
- Binh ch ng tên l a - pháo b bi n a Phòng không
- Binh ch c công h i quân
V trí c a Quân ch ng H i quân Là l ng tác chi n ch y u trên chi ng, bi ol àm Nhi m v c a Binh ch ng Pháo - Chi vi n h a l c trong tác chi n hi ng, cho các l
i nhân dân Vi t nòng c t trong vi c tiêu di ch h i ph n và th m l a , binh là gì? l , r ng kh a bàn tác chi n
Nam? b ov o, các qu o thu c lãnh th Vi t Nam. - Ki m ch , ch áp tr a Pháo Binh, c i, TL, SCH c ch
Nhi m v chung c a Quân ch ng - Qu n lý và ki m soát ch t ch các vùng bi n, h o thu - Tiêu di b ng bi ng không,
H i quân là gì? ch quy n c a Vi t Nam trên Bi gìn an ninh, phá h y các công trình phòng ng c ch
ch ng l i m i hành vi vi ph m ch quy n, quy n ch quy n, - Ch áp, phá ho i các m c tiêu quan tr ng sâu trong hình và
quy n tài phán và l i ích qu c gia c a Vi t Nam trên bi n h ch
- B o v v ng ch c ch quy n vùng bi V trí Binh ch ng Pháo binh trong Là binh ch ng chi u, h a l c chính c a L c quân, có th
c c c ng hòa xã h i ch t Nam tác chi n l c quân? tác chi n hi ng quân, binh ch ng ho c l p tác chi n.
- Ch ng m i ng phá ho i vi ph m ch quy n Qu c gi a Truy n th ng c a Binh ch ng Pháo ng, vai s i, b n trúng"
- Luôn duy trì tr ng thái s n sàng chi p tan m i âm binh?
c c a k thù, b o v v ng ch c lãnh th bi Truy n th ng Binh ch c công c bi t tinh nhu tv
c a T qu c là gì? hi m, th ng l n"
Hay Qu n lý và ki m soát ch t ch các vùng bi n, h o thu c c h Nhi m v c a Binh ch c công S d c bi ti n công cá c
quy n c a Vi t Nam trên Bi gìn an ninh, ch ng l là gì? m c tiêu hi m y u n m sâu trong h ng ho
m i hành vi vi ph m ch quy n, quy n ch quy n, quy n tà i hình c ch.
phán và l i ích qu c gia c a Vi t Nam trên bi n; b o v các Truy n th ng Binh ch - ng"
ho ng Thi t giáp là gì? Ngày thành l p?
ng c a Vi t Nam trên các vùng bi o, theo quy Nhi m v c a Binh ch - + S d ng h a l c m nh, s ng cao, tiêu di
nh c a lu t pháp qu c t và pháp lu t Vi t Nam; b ma n Thi t giáp là gì? a hình có giá tr chi n thu t, k t h p cùng c ác
toàn hàng h i và tham gia tìm ki m c u n n theo pháp lu t V i binh ch ng khác t o thành s c m nh t ng h p trong chi
c qu c t mà Vi t Nam tham gia, s n sà ng + Th m các m c tiêu bên trong c
hi ng chi n S ch huy, các tr a pháo, tên l a,...
u v i các l ng khác nh i m i cu c ti n công + Trong m t s ng h p có th làm nhi m v v n chuy n b
xâm l ng bi n. i ho trang b .
L c Quân ch ng H i - HQ - 182 Hà N i, h th y 28/08/2012, t i VN 31/12/2013 Truy n th ng Binh ch ng Công "M ng th ng l i"
quân có nh ng tàu ng m nào? - HQ - 183 HCM, h th y 28/12/2012, t i VN 19/03/2014 Binh là gì?
- HQ - 184 H i Phòng, h th y 28/08/2013, t i VN 28/01/2015
- HQ - 185 Khánh Hòa, h th y 28/09/2014, t i VN 12/2015
V trí Binh ch ng Công binh? Là m t binh ch ng chuyên môn k thu t c i nhân dâ n V ng c a ti ng trong ng bên ph i hình ti u i.
Vi c trang b b i hình hàng ngang?
các công trình trong tác chi ng và xây d ng. V trí chí huy hành ti n c a ti i i hình c a ti c, ngang v
Nhi m v c a Binh ch ng Công +B m c u, phà, m ng ph c v chi u i hình hàng ngang? hàng trên cùng.
binh là gì? + Xây d ng công trình tác chi n s ch huy, h m ng m, ... Th t c ch huy t p h i -T ph p
+ Rà phá bom mìn, kh c ph c v t c n, m c a m hình ti i m t hàng ngang? - ms
+ Dùng thu c n m c tiêu kiên c - Ch
Nhi m v c a Binh ch ng Thông tin B m Thông tin liên l c cho: - Gi i tán
liên l c? - Ch huy tác chi n Kh u l nh c a ti ng khi "Ti i, thành m t hàng ngang... T P H P"
- Hi ng các quân, binh ch ng t ph i hình m t hàng ngang?
-B m h u c n, k thu t V trí t p h p c a các s i Các s l ng hàng trên (s 1, 3, 5, 7), các s ch ng hà ng
- ng hình ti i hai hàng ngang? i (s 2, 4, 6, 8,). C ly gi i là 1m
- S n sàng chi u A2 i hàng i hình ti i m t hàng d ng dùng trong hành ti n,
- Tác chi nt . d c? i hình t p h p c i khi t p trung sinh
Truy n th ng Binh ch ng Thông tin "k p th i - chính xác - bí m t - an toàn" ho t h c t p.
liên l c là gì? V trí ch huy t i ch ct p c ch ch v
Nhi m v c a Binh ch ng hóa h c B m hóa h c cho tác chi n; làm nòng c t trong vi c phòng h p c a ti i
là gì? ch y di t l n, ng y trang b o v các m c tiêu, ngh i QS5
hình hàng d c?
binh l ch b ng màn khói; tr c ti p chi ub V trí ch huy khi hành ti n c a ti u i hình (t trên xu c.
binh và súng phun l a. i hình hàng d c?
ng tác nghiêm khi - ng tác "nghiêm" rèn luy i t p có tác phong V ng c a ti ng c, cách s 1 là 1m.
mang súng? hùng m nh kh i hình hàng d c?
nh n n ng th i rèn luy n ý th c t ch c k lu t, th ng nh Khái ni m b ? B là hình nh thu nh , khái quát hoá m t ph n m
và t p trung s n sàng nh n m nh l ng cong lên m t gi y ph ng theo nh ng quy lu t toán h c nh
cho m ng tác khác. nh
ng tác khám súng ti u - Khám sú ch p hành quy t c b m an toàn tuy ab ? + i s ng xã h i: gi i quy t các v khoa h c và
liên AK? trong vi c gi iv im ng h p trong th c ti n, nh ng v n vi c nghiên c
hu n luy n, công tác, sinh ho c và hình, l i d a hình, ti n hành thi t k , xây d ng các công
sau khi dùng súng... trình trên th a.
u liên ng dùng trong khi tay b n ho là m + Trong quân s : giúp n m ch c các y u t v ch
AK? vi o tác chi n và th c hi n nhi m v khác
a vi c giá súng? m b o tr t t g n gàng, th ng nh ng th i + Công tác c ng c qu m b o cho nhi m v
QS4 b m s n sàng chi u. giáo d c hu n luy n chi u cho b i
Nh m c n chú ý khi giá súng? - Dùng súng báng g làm tr , không dùng súng báng g p làm c th hi n trên b B c p chi n thu t: m c th hi n chi ti t, c th
tr . nào? m
- Giá súng ph i ch c ch súng. QS6 B c p chi n d a v t th hi n có ch n l c, tính t m
- u cát b i. t cao
V nào ng tác - Súng ti ng xu t, m t súng B c p chi c th hi n m c khái quá t
nghiêm, ngh khi mang súng ti u quay sang ph i. r t cao
liên AK? - Súng n m d i phía nh ? ng cong khép kín, n i li cao t rên
sau bên ph i m t chi u lên m t ph ng c a b .
u liên AK t i 20cm (tính ng ng l ên nh kho u c a các con: 10m
phía trên, m t súng quay sang ph i. lo trên b t l cái: 50m
1/50.000? n a kho u: 5m
nào? ph c ao
i hàng i hình ti im ng dùng trong h c t Cách d ng d ng v t nên khi nhì n
QS5 ngang? h t m nh l nh, khi sinh ho t, ki m tra, ki m, khám t? ta có th bi c t ngoài th c
súng, giá súng. l ng vào nhau không xoáy trôn c, không
c t nhau, có th ch ng lên nhau nh a hình d c d
th bi u th nh núi, s ng núi , l liên t kéo dài vài gi ho c nhi u gi , c ó
yên ng a, khe núi... th t vài ngày ho c nhi u ngày,...
ic c trên b n L nc c trên b nhân v i 25.000 T l s d cao - Vùng V nh l n th nh cao 10%
1/25.000 ra th a? trong các cu c cu c chi n tranh c c - Chi n d ch Con Cáo sa m c 50%
ic c trên th a L yc t trên th a chia cho 25.000 b g n -
bi u th lên b 1/25.000? Nh m m nh c - chính xác cao, uy l n, t m ho ng xa .
nh t chính xác c a m t Là xác nh t c am m n m trong m t ô vuông t a ngh cao? - Có th ho ng trong nh ng vùng nhi u, th i ti t ph c t
m trên b ? chênh v mét so v i h tr c g c ho c t t hi u qu
cc so v ng.
- chính xác c a m m trên b ,l yt - M t s lo cg
c c ng thêm ph n c li vuông góc t v n minh" có kh n bi m m c tiêu, t
ng k i và t v ng ng tìm di t...
bên trái Nh my u nc - Th i gian trinh sát, x lí s li l
nh - ng b a bàn: Tr i b lên v trí b ng ph ng; công ngh cao? phá ph c t p, n u m i" d m t th
ng b ? tc ng PP' ho c tr c d iô -D t, d b
vuông hay sao cho s 0 quay lên phí a a
b cb . - M t s lo i tên l a hành trình có t m bay th p, t bay
QS6
- ng b b a v t dài th ng ch ng bay theo quy lu t... d b b n h b
- ng b ng gi av t ng.
xác ng c ly - Tác chi n công ngh cao không th kéo dài vì quá t n kém .
ng trên b ? i D b p kích vào các v trí tri n khai c
Khái ni cao? - c nghiên c u thi t k ch t o d công ngh cao.
trên nh ng thành t u c a cu c cách m ng khoa h c công ngh -D b ng b a hình, th i ti t, khí h u d n hi u qu
hi i. th c t khác v i lí thuy t.
- Có s nh y v t v ch n- t. Vì sao tác chi n b T n kém
mc ng hoá cao; ngh cao không th kéo dài?
cao? m b n (phóng) xa; Khái ni m t ch c vi c nghi binh Nghi binh là ng t o hi ng gi i
chính xác cao; phòng ch ch
n. trinh sát?
Vì sao ti n công h a l c b Xóa nhòa kho ng cách không - th i gian, m ng cho các Các bi n pháp th ng phòng - Phòng ch ng trinh sát c ch
công ngh chi n thu t quân s cao, quy mô l n ch ch ti n công h a l c b ng - Làm h n ch a m c tiêu
th c ti n hành chi n tranh ki u cao? - Che gi u m c tiêu
m i? - Ng y trang m c tiêu
M ch s d c Giành quy n làm ch trên không, làm ch chi ng, phá - T ch c t t vi ch
ti n công ho l c b ho i ti m l c kinh t , qu y kh ng t r -D ng m c tiêu có giá tr th p làm chúng
QS7 tiêu hao l n
ngh cao? c u ki n thu n l i cho các l ng ti
công trên b , trên bi b ng không và các ho ng - T ch c, b trí l ng phân tán, có kh
b o lo n l c al ng ph ng n c, gâ y l p
tâm lí hoang mang, lo s c ép v - K t h p xây d h t v i xây d ng h m
chính tr t m c tiêu chính tr ho c bu ng
ch p nh u ki n chính tr t ra. Các bi n pháp ch ng phòng - Gây nhi u các trang b trinh sát c ch, làm gi m hi u qu
Ti n công ho l c b - Có th xu t phát t nhi ng: trên b , trên không, t bi ch ch ti n công h a l c b ng trinh sát
ngh cao c a ch qu c vào vào cao? - N m ch c th ch t xa, phá th ti n công
Vi t Nam di nào? - Th i gian: Có th di n ra cùng m t lúc c ch
- Không gian: chính di n và trong chi u sâu, trên ph m vi -L id ng b c a h th
toàn qu c t xích then ch t
- Nh l n ngay t u và trong su t quá t rình - k p th i chính xác
chi n tranh
- ánh phá ác li t t t l n, d n d p, k t h p v
V m ng, vì sao c n hi u - cao, tuy ngh cao d n
nv cao? im t
- ng d n ch quan m t c nh giác.
c ti n công ch y ch Ti n công ho l c b cao là ch y u
s d ng khi có chi n tranh v t
c ta?
Các bi n pháp th phòng - Làm h n ch a m c tiêu
ch ng trinh sát c ch trong ti n - Che gi u m c tiêu
công h a l c b - Ng y trang m c tiêu
cao? - T ch c t t vi ch
mn ib tc công - Hi u su t c p nhi u l n so v
ngh cao so v ng ng
là? - ng tri th ng hoá cao
- Tính c c nâng c p liên t c, giá thành gi m.
tr ti n công b ng Nh m tiêu di t, phá th ti n công c ch, b o v ch quy
ngh cao c nh m m b o v các m c tiêu quan tr ng c c, b o v nhân dâ n,
gì? b o v s n xu t,...
d. 3 nhiệm vụ.
CÂU 7. Khi nhận nhiệm vụ người chiến sỹ cần nắm bao nhiêu nội dung:
HỌC PHẦN 4
TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẦU TIÊN CÔNG a. 3 nội dung
CÂU 1. Trong chiến đâu tiến công, trước khi vận động đến gần địch người chiến sỹ b.4 nội dung.
phải: e. 5 nội dung.
a. Quan sát địch, địa hình, thời tiết, ánh sáng.
b. Xác định đường, hướng vận động, vị trí tạm dừng. d. 6 nội dung.
c. Xác định cách nghi bính, lùa địch trên đường vận động. CÂU 8. Hiệp đồng trong chiến đầu nhăm mục đích:
d. Phương a, b, c đúng. a. Giữ vững trận địa, tạo nên yếu tổ bí mật bất ngờ.
CÂU 2. Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ chiến đấu từ:
b. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, chỉ viện, hỗ trợ cho nhau.
a. Tiểu đoàn trưởng giao.
b. Đại đội trưởng giao. c. Nhăm phát huy cao độ hiệu quả các lọai vũ khí.
c. Trung đội trưởng giao. d. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa.
d. Tổ trưởng hoặc tiêu đội trưởng giao.
CÂU 9. Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đầu, được xác định là:
CÂU 3: Thủ đoạn của địch khi bị tiến công:
a. Lợi dụng công sự trận địa tăng cường quan sát a. Nhiệm vụ của từng người,
b. Khi bị tiến công địch lợi dụng công sự trận địa chồng trả quyết liệt b. Cách đánh.
e. Khi có nguy cơ bị tiêu diệt, địch co cụm thảo chạy và chờ lực lượng phía sau lên úng c. Yêu cầu chiến thuật.
cứu giải tỏa.
d. Tất cả các phương án trên. d. Nguyên tắc,
CÂU 4. Từng người trong chiến đấu tiến công, cấp trên thường giao nhiệm vụ cho CÂU 10. Quan sát địch, ta, địa hình, thời tiết. Vận động theo đường nảo, đến đâu,
chiến sĩ ở. thời cơ và động tác vận động, vị trí tạm dùng, cách nghỉ binh lừa địch. Được xác
a. Trên bản đô địa hình.
định là:
b. Trên sa bàn.
c. Ngay tại thực địa. a. Hành động của chiến sĩ trước khi vận động.
d. Trên cả sa bản và bản đô địa hình. b. Hành động chiến sĩ khi vận động đến gần địch
CÂU 5. Từng người trong. chiến đấu tiền công, có mấy yêu cầu
c. Hành động chiến sĩ khi thực hành xung phong đánh chiếm mục tiêu.
a. 4 yêu cầu.
d. Hành động chiến sĩ sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
b. 6 yêu cầu.
CÂU 11. Quan sát nắm chắc địch ở trên hào, địch dưới hào, tình hình đồng đội chiến
c. 7 yêu cầu.
đấu và địa hình, địa vật xung quanh đề xác định cách đánh cụ thể cho phù hợp.
d. 5 yêu câu.
Được xác định là:
CÂU 6. Từng người trong chiến đấu tiến công, có mấy nhiệm vụ:
a. Cách đánh mục tiêu chiến hào và giao thông hào:
a. 4 nhiệm vụ.
b. Cách đánh mục tiêu xe tăng xe bọc thép
b. 6 nhiệm vụ.
c. Cách đánh mục tiêu ụ súng lô cốt.
c. 5 nhiệm vụ.
d. Cách đánh mục tiêu căn nhà.
CÂU 12. Bi mật bất ngờ tinh khôn mưu mẹo. Được xác định là
a. Một trong những yêu câu chiến thuật
b. Một trong những nhiệm vụ.
c. Một trong những cách đánh c. Cách đánh.
d. Một trong những nguyên tắc. d. Nguyên tắc.
CÂU 13. Phải quan sát địch, ta, xem xét địa hình, thời tiết, cụ thể trong phạm vì CÂU 18. Yêu cầu thứ 4 trong chiến đấu tiến công là:
chiến đấu chọn đường tiễn. Vận động theo đường nào, đến đâu, thời cơ và động tác a. Phát huy cao độ hiệu quả của vũ khi, trang bị tiêu diệt địch, tiết kiệm đạn.
vận động, trong từng đoạn; vị trí tạm dùng, cách nghỉ binh lùa địch, Được xác định b. Biết phát hiện và lợi dụng nơi sơ hở, hiểm yếu của địch, tiếp cận đến gân tiêu diệt địch.
là: c. Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đấu
a. Trước khi vận động tiến công mục tiêu d. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
b. Khi vận động tiến công mục tiêu CÂU 19. Một trong các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đầu tiến công:
c. Khi nhận nhiệm vụ ngoài thực địa a. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hoà lực ngăn chặn và tiêu diệt địch trên các hướng.
d. Khi thực hành đánh chiếm mục tiêu b. Có quyết tâm chiến đầu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo đề đánh địch liên tục dài ngày
CÂU 14. Phải luôn quan sát, nắm chắc tình hình địch, triệt để lợi dụng địa hình, địa c. Bí mật bất ngờ tỉnh khôn , mưu mẹo.
vật, thời tiết, ánh sáng, tiếng động, ... để vận dụng các tư thế, động tác vận động cho d. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thể liên hoàn đánh địch.
phù hợp, bảo đảm mọi hành động nhanh, bí mật, an toàn, đến đúng thời gian quy CÂU 20. Một trong các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công:
định. Được xác định là: a, Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
a. Khi vận động tiến công mục tiêu b. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
b. Trước khi vận động tiến công mục tiêu c. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa.
c, Khi nhận nhiệm vụ ngoài thục địa d. Mức độ công sự ngụy trang, vật chất cần chuẩn bị.
d. Khi thực hành đánh chiêm mục tiêu CÂU 21. Nguyên tắc làm công sự trong chiến đầu tiến công.
CÂU 15. Phát huy cao độ của vũ khí trang bị, tiêu diệt địch tiết kiệm đạn. Được xác a. Triệt để tận dụng địa hình địa vật, vật liệu và nhân lực tại chỗ.
định là: b. Bí mật bất ngờ vững chắc, có công sự chính và công sự dự bị, ngụy trang kín đảo.
a. Nhiệm vụ. c. Phủ hợp với ý định chiến thuật, tạo thế liên hoàn vũng chắc, phát huy được hỏa lực của
b. Cách đánh. các loại vũ khí.
c. Yêu cầu chiến thuật. d. Nhằm phát huy cao độ hiệu quả các lọai vũ khí.
d. Nguyên tắc. CÂU 22. Tác dụng của ngụy trang trong chiến đấu tiến công.
CÂU 16. Đánh nhanh sục sạo kỹ vừa đánh vừa địch vận. Được xác định là: a. Triệt để tận dụng địa hình địa vật, vật liệu và nhân lực tại chỗ, ngụy trang kín đáo.
a. Nhiệm vụ. b. Che giấu người, vũ khí trang bị, phương tiện kỹ thuật, công sự, bảo đảm an toàn trong
b. Cách đánh. quá trình chiến đầu, không bị địch quan sát, trính sát phát hiện.
c. Nguyễn tắc. c. Phù hợp với địa hình, phát huy được hỏa lực của các loại vũ khí.
d. Yêu câu chiến thuật. d. Nhằm làm phù hợp địa hình, phát huy cao độ hiệu quả các lọai vĩ khí, phương tiện
CẤU 17. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu; nhận bổ sung vũ khí, trang chiến tranh, đồng thời giữ bí mật trong chiến đấu
bị, thuốc quân y, gói buộc lượng nổ, được xác định là: TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẦU PHÒNG NGỰ
a. Nội dung làm công tác chuẩn bị của từng người trong chiến đấu. CÂU 1. Trong chiến đấu phòng ngự, trước khi tiến công địch thường sử dụng.
b. Yêu cầu chiên thuật. a. Các lực lượng, phương tiện trính sát trên không kết hợp biệt kích, thám báo, bọn phản
động dễ phát hiện ta. ngự:
b. Xe tăng, xe bọc thép kết hợp với bộ binh triển khai ở tuyến xuất phát xung phong bắn a. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
phá vào trận địa phòng ngự của ta. b, Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
c. Lợi dụng địa hình thuận lợi triển khai đội hình bệ binh bắn phá vào trận địa phòng ngự c. Độc lập chiến đâu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đầu.
ta d. Cả a, b và c đúng. d. Bí mật bất ngờ tỉnh khôn mưu mẹo.
CÂU 2. Đặc điểm khi tiến công trận địa của ta, địch thường sử dụng: CÂU 7. Đặc điểm tiến công cửa địch: sau mỗi lần bị thất bại:
a. Hỏa lực của máy bay, pháo binh đánh phá mãnh liệt với cường độ cao liên tục nhiều a. Địch thường lùi ra phía sau, củng cố lực lượng. Dùng hỏa lực đánh phá vào trận địa.
ngày vào trận địa phòng ngự của ta. Sau đó tiến công tiếp
b. Hỏa lực bắn trục tiếp vào trận địa kết hợp hỏa lực trên xe tăng, thiết giáp đồng thời bộ b. Lợi dụng địa hình thuận lợi triển khai lực lượng dự bị đê tiễn công tiếp.
binh tiễn công trận địa của ta. c. Chuyên hướng và tiếp tục tiễn công vào trận địa
c. Hòa lực bắn truy kích tiêu diệt ta trong tầm bắn hiệu quả, sau đó tiếp tục tiến công. d. Tô chúc nghỉ binh hướng ‹ chính sau đó tiến công tiếp.
d. Hỏa lực bắn trên xe tăng, thiết giáp băn vào phía sau đội hình \ phòng ngự của ta nhằm CÂU 8. Một trong những nội dung hiểu rõ nhiệm vụ của tửng người trong chiến
ngăn cản đường rút lui, đầu
CÂU 3. Một trong những nhiệm vụ của từng người trong chiến đầu phòng ngự: phòng ngự:
a. Tiêu diệt và đánh bại địch tiến công phía trước, hai bên sườn, và trên không trận địa a. Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
phòng ngự của ta. b. Biện pháp địch tiên hành trình sát trận địa của ta.
b. Xây dụng công sự chiến đấu vững chắc, ngụy trang bí mật. c. Nhiệm vụ của từng người trong chiến đấu phòng ngự.
e. Đánh địch đột nhập. d. Kỹ thuật chiến đấu của chiến sĩ bộ binh.
d. Vận chuyên vũ khí, đạn và làm nhiệm vụ tuân tra canh gác trong phạm vi trận địa CÂU 9. Trong chiến đấu phòng ngự người chiến sĩ chỉ được rủi khỏi trận địa:
phòng ngự. a. Khi hỏa lực địch bắn phá mãnh liệt vào vị trí chiến đầu.
CÂU 4: Một trong những nhiệm vụ của từng nguời trong chiến đầu phỏng ngự: b. Khi địch đột nhập và chiếm giữ công sự chiến đấu.
a. Tiêu điệt và đánh bại địch tiến công phía trước, hai bên sườn, và trên không trận địa c. Khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
phòng ngự của ta d. Khí được lệnh của cấp trên.
b. Xây dựng công sự chiến đâu vững chắc, ngụy trang bí mật. CÂU 10. Một trong những yêu cầu chiến thuật của từng nguời trong chiến đấu
c. Vận chuyên vũ khí, đạn và làm nhiệm vụ phòng ngự:
d. Tham gia làm nhiệm vụ đánh địch vòng ngoài a. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vùa địch vận. b. Độc lập chiến đầu, chủ động hiệp
CÂU 5. Một trong những yêu cầu chiến thuật của từng người trong chiến đấu phòng đông, liền tục chiến đầu.
ngự: c. Bí mật bất ngờ tỉnh khôn mưu mẹo.
a. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo, bảo đảm đánh địch dài ngày. d. Xây dựng công sự chiến đâu vững chắc, ngày càng kiên có, ngụy trang bí mật.
b. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận. CÂU 11. Một trong những nhiệm vụ của từng người trong chiến đầu phòng ngự:
c. Độc lập chiến đâu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đầu. d. Bí mật bất ngờ tỉnh khôn a. Tiêu diệt và đánh bại địch tiến công phía trước, hai bên sườn, và trên không trận địa
mưu mẹo. phòng ngự của ta.
CÂU 6. Một trong những yêu cầu chiến thuật của tùng người frong chiến đấu phòng b. Xây dựng công sự chiến đầu vững chắc, ngụy trang bí mật, e. Vận chuyên vũ khí, đạn
và làm nhiệm vụ A.Dùng để đánh gần, trang bị cho từng người trong chiến đấu
d. Dựa vào công sự trận địa tiêu diệt và đánh bại địch tiễn công ở phía trước, bên sườn và B.Có hỏa lực rất mạnh, hủy diệt sinh lực đối phương
phía sau trận địa phòng ngự. C.Có khả năng phá hủy tất cả các loại vũ khí khác
CÂU 12. Hành động của từng người sau mỗi lần đánh bại địch tiến công: D.Là phương tiện dùng để gây sát thương
a. Chủ động cứu chữa thương binh, củng cố công sự trận địa, bỗ sung vật chất. Câu 2. Lựu đạn là loại vũ khí được cấu tạo như thế nào?
b. Nhận nhiệm vụ mới do cấp trên giao, làm công tác chuẩn bị. A.Cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ, sử dụng thuận tiện
c. Nhanh chóng rời khỏi trận địa và sẵn sàng nhận nhiệm vụ tiếp theo. B.Có nhiều bộ phận, sử dụng phức tạp
d. Làm lực lượng dự bị hỗ trợ đồng đội đánh địch tiễn công trận địa. C.Cấu tạo phức tạp nhưng sử dụng dễ dàng
CÂU 13. Hành động của từng người làm công tác chuẩn bị trong chiến đầu phòng D.Có nhiều tác dụng, sử dụng với nhiều mục đích
ngự: Câu 3. Lựu đạn là loại vũ khí khi sử dụng có khả năng gì?
a. Xác định vị trí phòng ngự và cách đánh địch. A.Sát thương sinh lực địch
b. Làm kệ hoạch chiến đấu. B.Dùng để tiêu diệt các phương tiện trên không
c. Trinh sát trận địa phòng ngự. C.Hủy diệt lớn sinh lực đối phương
d. Hiệp đồng cùng đồng đội có liên quan. D.Tiêu diệt các phương tiện ở sâu dưới nước
Câu 14. Khi địch tiền công vào trận địa cách vị trí chiến đấu khoảng bao nhiêu mét Câu 4. Lựu đạn F1 Việt Nam, khi sử dụng chủ yếu sát thương sinh lực địch bằng
thì chiến sĩ sử dụng lựu đạn? gì?
a. 5-10 mét, A.Mảnh gang vụn
b. 20-30 mét. B.Các viên bi nhỏ
c. 70- 80 mét. C.Hơi thuốc nổ
d. 90- 100 mét. D.Mảnh sắt vụn
Câu 15. Hành động của từng người làm công tác chuẩn bị trong chiến đầu phỏng Câu 5. Bán kính sát thương của lựu đạn F1 là bao nhiêu m?
ngự: A.20m
a. Bồ trí vũ khí, làm công sự và vật cản B.15m
b. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đâu. C.10m
c. Nhận bổ sung vũ khí, trang bị kỹ thuật. D.5m
d. Gói buộc lượng nổ dài, lượng nổ khối. Câu 6. Khối lượng toàn bộ của lựu đạn F1 Việt Nam là bao nhiêu gam?
Câu 16. Hành động của từng người trong chiến đấu phòng ngự, đánh địch rút chạy: A.600 gam
a. Bắn truy kích tiêu điệt địch trong tầm băn hiệu quả. B.450 gam
b. Rời trận địa xung phong tiêu diệt địch rút chạy. C.500 gam
c. Bí mật cơ động chặn đường rút lui của địch. D.650 gam
d. Nhanh chóng rời khỏi vị trí chiến đầu tiến công địch. Câu 7. Cấu tạo lựu đạn F1 Việt Nam gồm những bộ phận nào?
LỰU ĐẠN A.Thân lựu đạn thuốc nhồi và bộ phận gây nổ
Câu 1. Lựu đạn là loại vũ khí gì? B.Thân lựu đạn, cán lựu đạn và bộ phận gây nổ lắp vào thân
C.Thân lựu đạn, bộ phận gây nổ lắp vào thân và hạt nổ A.365 - 400 gam
D.Thân, bộ phận gây nổ lắp vào thân và đuôi lựu đạn B.440 - 500 gam
Câu 8. Vỏ lựu đạn F1 Việt Nam làm bằng chất liệu gì? C.390 - 450 gam
A.Gang D.470 - 500 gam
B.Sắt Câu 15. Bán kính sát thương của LĐ – 01?
C.Thép A.5 – 6 m
D.Nhựa tổng hợp B.5 – 7 m
Câu 9. Bên trong vỏ lựu đạn F1 Việt Nam chứa gì? C.4 – 8 m
A.Thuốc nổ TNT D.5 – 10 m
B.Thuốc cháy Câu 16. Lựu đạn LĐ – 01 dùng để sát thương sinh lực địch chủ yếu bằng gì?
C.Nhiều viên bi A.Vỏ thép mỏng
D.Thuốc gây nổ B.Mảnh sắt vụn
Câu 10. Lúc bình thường, mỏ vịt của lựu đạn F1 như thế nào? C.Mảnh thép vụn
A.Chốt an toàn giữ không cho mỏ vịt bật lên D.Áp lực khí thuốc
B.Không có chốt an toàn, mỏ vịt bật lên Câu 17. Quy tắc sử dụng lựu đạn thật có một nội dung nào sau đây?
C.Bật lên nhưng được tay người ném giữ lại A. Nắm vững tính năng chiến đấu, cấu tạo và thành thạo động tác sử dụng lựu đạn
D.Mỏ vịt ở vị trí không an toàn B.Biết cách ném trong kiểm tra ném lựu đạn trúng đích
Câu 11. Khi sử dụng, nếu rút chốt an toàn thì mỏ vịt của lựu đạn F1 như thế nào? C.Biết cách rút chốt an toàn làm cho lựu đạn nổ
A.Không có chốt giữ, mỏ vịt bật lên D.Nắm chắc cách đánh giá thành tích trong ném lựu đạn trúng đích
B.Muốn mỏ vịt bật lên, phải tiếp tục rút chốt an toàn phụ Câu 18. Chỉ sử dụng lựu đạn thật trong trường hợp nào?
C.Mỏ vịt vẫn ở trạng thái an toàn A.Khi có lệnh của người chỉ huy
D.Không thay đổi, giữ nguyên như cũ B.Khi người sử dụng thấy cần thiết
Câu 12. Thời gian cháy chậm của lựu đạn LĐ – 01 là bao nhiêu giây? C.Khi luyện tập chiến thuật
A.Từ 3,2 - 4,2s D.Khi học tập về nội dung lựu đạn
B.Từ 3,0 - 4,0s Câu 19. Quy định sử dụng lựu đạn thật như thế nào?
C.Từ 3,1 - 4,1s A.Cấm sử dụng trong luyện tập
D.Từ 2,9 - 3,9s B.Được sử dụng ở khu vực đông người, nhưng phải tháo kíp nổ
Câu 13. Lựu đạn LĐ – 01 có đường kính thân là bao nhiêu mm? C.Được sử dụng trong luyện tập, nhưng phải cố định chốt an toàn
A.57 mm D.Trong luyện tập phải cẩn thận khi sử dụng
B.50 mm Câu 20. Động tác đứng ném lựu đạn gồm mấy cử động?
C.65 mm A.3
D.70 mm B.2
Câu 14. Lựu đạn LĐ – 01 có khối lượng toàn bộ là bao nhiêu? C.4
D.5 B.25m – dưới 45m
Câu 21. Khi ném lựu đạn, người ném buông lựu đạn ra khỏi tay khi nào là đúng C.35m – dưới 50m
thời cơ nhất? D.20m – dưới 30m
o Câu 27. Đánh giá thành tích loại Trung bình trong ném lựu đạn xa, đúng hướng
A.Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang 45 là bao nhiêu m?
B.Cánh tay vung lên ở góc độ cao nhất A.25m – dưới 30m
o B.15m – dưới 20m
C.Thân người hợp với mặt phẳng ngang 45
C.10m – dưới 25m
o
D.5m – dưới 20m
D.Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang 90
Câu 28. Người ném lựu đạn thật phải căn cứ vào đâu để xác định tư thế, động tác
Câu 22. Động tác quỳ ném lựu đạn có mấy cử động?
ném phù hợp?
A.3
A.Tùy theo điều kiện địa hình, địa vật, tình hình địch
B.2
B.Căn cứ tình hình ta và địch
C.4
C.Điều kiện tình hình ta và địa vật
D.5
D.Tùy theo điều kiện thời tiết, khí hậu
Câu 23. Động tác nằm ném lựu đạn có mấy cử động?
Câu 29. Khi ném lựu đạn xong, người ném phải làm gì?
A.3
A.Quan sát kết quả ném và tình hình địch để xử lí kịp thời
B.4
B.Nằm úp xuống để tránh mảnh lựu đạn
C.2
C.Di chuyển ngay vị trí để bảo đảm an toàn
D.5
D.Quan sát ngay tình hình địch xung quanh
Câu 24. Bãi ném lựu đạn xa, đúng hướng có chiều dài bao nhiêu m?
Câu 30. Trong quá trình vận chuyển, giữ gìn lựu đạn cần lưu ý gì?
A.20m – 60m
A. Không để rơi, không va chạm mạnh
B.5m – 35m
B. Phải kiểm tra chốt an toàn lựu đạn xong mới được vận chuyển
C.10m – 50m
C. Phải kiểm tra cẩn thận khi vận chuyển cùng thuốc nổ
D.15m – 55m
D. Động tác nhẹ nhàng khi tung, ném trong vận chuyển
Câu 25. Đánh giá thành tích loại Giỏi trong ném lựu đạn xa, đúng hướng là bao
AK
nhiêu m?
Câu 1. Thực chất của ngắm bắn là gì?
A.35m Trở lên
A. Xác định góc bắn và hướng bắn cho súng
B.25m Trở lên
B. Xác định cự li bắn
C.45m Trở lên
C. Xác định mục tiêu định bắn
D.55m Trở lên
D. Xác định điểm định bắn trúng
Câu 26. Đánh giá thành tích loại Khá trong ném lựu đạn xa, đúng hướng là bao
Câu 2. Đưa quĩ đạo của đường đạn vào điểm định bắn trúng trên mục tiêu là quá
nhiêu m?
trình thực hiện động tác gì?
A.30m – dưới 35m
A. Ngắm bắn Câu 8. Thời cơ nào tốt nhất để người bắn thực hiện động tác bóp cò?
B. Chuẩn bị bắn A. Đã lấy được chính xác đường ngắm đúng
C. Điều chỉnh điểm bắn trúng B. Khi đầu ngắm đã ở giữa khe ngắm, nhìn thấy mục tiêu
D. Ngắm cơ bản C. Đã lấy được chính xác đường ngắm cơ bản
Câu 3. Bản chất của ngắm bắn là xác định: D. Khi hết thời gian chuẩn bị bắn
A.Góc bắn và hướng bắn cho súng Câu 9. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào sai lệch ảnh hưởng lớn nhất đến bắn
B.Đặc điểm và tính chất mục tiêu trúng?
C.Tư thế bắn và số lượng đạn A. Đường ngắm cơ bản sai
D.Cự li và phần tử bắn B. Ngắm sai điểm ngắm đúng
Câu 4. Đường ngắm cơ bản là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa C.Mặt súng không thăng bằng
mép trên khe ngắm đến diểm nào trên đầu ngắm? D.Tư thế động tác bắn
A.Chính giữa mép trên đầu ngắm Câu 10. Muốn bắn trúng mục tiêu khi bắn súng phải có 3 yếu tố nào?
B.Chính giữa đầu ngắm A.Có thước ngắm đúng; có điểm ngắm đúng; có đường ngắm đúng
C.Chính giữa khe thước ngắm B.Có thước ngắm chuẩn; có điểm ngắm đúng; có đường cơ bản
D.Chính giữa mục tiêu C. Có thước ngắm phù hợp; có điểm ngắm chuẩn; có đường ngắm tốt
Câu 5. Nội dung nào sau đây, nếu tạo thành đường thẳng với mắt người ngắm để D.Có thước ngắm 3; có điểm ngắm giữa; có đường ngắm tốt
tạo nên đường ngắm cơ bản? CHIẾN THUẬT
A.Chính giữa mép trên khe ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu ngắm Câu 1. Trong chiến đấu tiến công, từng người cùng tổ bộ binh có nhiệm vụ đánh
B.Mép trên khe ngắm, chính giữa đầu ngắm chiếm các mục tiêu:
C.Giữa khe ngắm, chính giữa mép trên đầu ngắm A. Xe tăng, xe bọc thép địch
D.Thước ngắm, đầu ngắm, miệng nòng súng B. Tàu chiến, ca nô của địch
Câu 6. Đường ngắm đúng là đường thẳng từ mắt người ngắm qua C. Máy bay, quân dù địch
A. Chính giữa mép trên khe ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu ngắm đến điểm D. Trong hầm ngầm địch
định bắn trúng Câu 2. Một trong những yêu cầu đối với từng người trong chiến đấu tiến công
B. Chính giữa đầu ngắm đến chính giữa mục tiêu A. Dũng cảm, linh hoạt, kịp thời
C. Khe ngắm, đầu ngắm đến chính giữa mục tiêu B. Anh dũng, kiên cường bám trụ
D. Qua khe ngắm súng điểm ngắm đúng C. Dũng cảm, bất khuất, tự tin
Câu 7. Đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm đến D. Linh hoạt, mưu trí, lạc quan
điểm chính giữa mép trên đầu ngắm là gì? Câu 3. Trong chiến đấu tiến công, khi chiếm được mục tiêu, hành động của từng
A. Đường ngắm cơ bản người là phải:
B. Đường ngắm chuẩn A. Chiếm địa hình có lợi, đề phòng địch phản công
C. Đường ngắm đúng B. Cơ động ra khỏi trận địa, đề phòng địch đánh phá
D. Đường ngắm sơ bộ C. Đào công sự, ngụy trang, chuẩn bị tiến công tiếp
D. Xây dựng công sự trận địa, tổ chức phòng ngự lực bắn phá, thay đổi thủ đoạn và tấn công tiếp
Câu 4. Trong chiến đấu phòng ngự, cùng với tổ, tiểu đội, chiến sỹ dựa vào công sự B. Tổ chức xây dựng công sự trận địa phòng ngự, làm đường cơ động, bố trí vật cản
trận địa: ngăn chặn. Chờ quân tiếp viện đến, tiến công tiếp.
A. Đánh bại địch tiến công C. Địch lùi ra xa, tổ chức củng cố lại đội hình, trinh sát xác định vị trí, gọi máy bay
B. Ngăn chặn địch tiến công ném bom, dùng hỏa lực bắn phá, thay đổi thủ đoạn và tấn công tiếp
C. Đẩy lùi địch tiến công D. Thay đổi hướng tiến công, đổi cách đánh. Xây dựng tuyến xuất phát tiến công, tiếp
D. Phản kích địch tiến công tục đánh
Câu 5. Sau mỗi lần tiến công vào trận địa phòng ngự của ta thất bại, địch lùi ra phía Câu 10. Hiệp đồng trong chiến đấu nhằm mục đích:
sau để: A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, chi viện, hỗ trợ cho nhau
A. Củng cố lực lượng B. Giữ vững trận địa, tạo nên yếu tố bí mật bất ngờ
B. Bổ sung quân số C. Nhằm phát huy cao độ hiệu quả các loại vũ khí
C. Củng cố vũ khí D. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa
D. Bổ sung đạn dược
Câu 6. Trong chiến đấu phòng ngự, chiến sĩ không những đảm nhiệm các nhiệm vụ
trong trận địa, mà còn tham gia:
A. Đánh địch vòng ngoài
B. Tuần tra bên ngoài
C. Đánh địch vòng trong
D. Đánh địch rút chạy
Câu 7. Trong chiến đấu phòng ngự, yêu cầu phải xây dựng công sự chiến đấu:
A. Kiên cố vững chắc, ngụy trang bí mật
B. Liên kết bền vững, ngụy trang chu đáo -Câu hỏi: Khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng ngự chiến sỹ phải nắm
C. Kiên cố, chắc chắn, ngụy trang bí mật chắc nội dung gì?
D. Liên kết vững chắc, nghi binh lừa địch Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị, thời gian sẵn sàng đánh địch.
Câu 8. Trong chiến đấu phòng ngự, sau mỗi lần đánh bại địch tiến công phải chủ Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
Tình hình địch.
động cứu chữa thương binh, bổ sung vật chất và:
Cả ba phương án trên đều đúng.
A. Củng cố công sự trận địa -Câu hỏi: Địch xung phong vào trận địa phòng ngự của ta khi nào?
B. Xây dựng công sự phòng ngự
Hỏa lực pháo binh, máy bay bắn phá mãnh liệt để yểm hộ cho lực lượng xung phong
C. Tổng kết trận đánh của địch.
D. Rút kinh nghiệm chiến đấu Hỏa lực của địch bắn chuyển làn về phía sau.
Câu 9. Trong chiến đấu phòng ngự trận địa, sau mỗi đợt địch tấn công bị thất bại Khi đã bao vây toàn bộ trận địa của ta.
Khi ta chủ quan, lơ là, mất cảnh giác.
chúng thường:
-Câu hỏi: Khi địch dùng hỏa lực bắn phá nhưng chưa tiến công bằng bộ binh hoặc
A. Địch lùi ra xa, tổ chức củng cố lại đội hình, tăng cường lực lượng, vũ khí, dùng hỏa bộ binh cơ giới, hành động của chiến sỹ là?
Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo cáo cấp trên. Phải tích cực, chủ động chuẩn bị đầy đủ, toàn diện các loại vũ khí hiện có của trung đội
Báo cáo với cấp trên, thông báo với bạn, nhanh chóng vế vị trí chiến đấu để sẵn sàng và đại đội.
đánh địch. Phải tích cực, chủ động chuẩn bị đầy đủ các loại vũ khí, đạn của cả tiểu đội, trung đội.
Cơ động ra phía trước sẵn sàng đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
Nếu không làm nhiệm vụ trực ban phải triệt để lợi dụng công sự trận địa, địa hình, địa -Câu hỏi: Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thường rút lui về phía sau, hành
vật để ẩn nấp; tích cực chủ động quan sát nắm chắc tình hình. động của chiến sỹ lúc này là: *
Cơ động đuổi theo truy kích địch, cứu chữa thương binh, thu chiến lợi phẩm, bắn tù
binh, hàng binh, báo cáo cấp trên.
-Câu hỏi: Trong chiến đấu phòng ngự vật cản bao gồm những gì và thường được Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn xa nhất của vũ khí. Phán đoán
bố trí như thế nào? thủ đoạn tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng
đánh địch tiến công tiếp theo.
Vật cản bao gồm chông, bom, mìn các loại, cạm bẫy, cửa sập, củ ấu… bố trí những nơi
Củng cố công sự, ngụy trang. Phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch. Báo cáo cấp
địch tiếp cận triển khai tiến công, những nơi khuất ta khó quan sát phát hiện địch. Vật
trên.
cản phải kết hợp chặt chẽ với công sự, hầm ngầm và hỏa lực của tiểu đội, tiện sử dụng
Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn tầm bắn hiệu quả. Phán đoán thủ
và bảo vệ.
đoạn tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh
Vật cản bao gồm chông, mìn các loại, cạm bẫy, cửa sập, củ ấu… Bố trí những nơi địch
địch tiến công tiếp theo.
tiếp cận triển khai tiến công, những nơi khuất, địch khó quan sát phát hiện, đảm bảo bí
mật, bất ngờ dễ sát thương địch… Vật cản phải kết hợp chặt chẽ với công sự và hỏa
-Câu hỏi: Trong chiến đấu phòng ngự người chiến sỹ cần thực hiện tốt mấy yêu
lực của bản thân, tiện sử dụng và bảo vệ ta.
cầu chiến thuật?
Vật cản bao gồm chông, bom, mìn các loại, cạm bẫy, cửa sập, củ ấu… bố trí những nơi
5 yêu cầu chiến thuật.
cả khó phát hiện, những nơi khuất ta khó quan sát phát hiện địch. Vật cản phải kết hợp
4 yêu cầu chiến thuật.
chặt chẽ với công sự, hầm ngầm và hỏa lực của tiểu đội, tiện sử dụng.
6 yêu cầu chiến thuật.
Vật cản bao gồm chông, bom, mìn, bộc phá, thủ pháo các loại, cạm bẫy, cửa sập, củ
7 yêu cầu chiến thuật.
ấu… bố trí những nơi địch và ta khó quan sát phát hiện địch. Vật cản phải kết hợp chặt
-Câu hỏi: Trong chiến đấu phòng ngự, sau khi nhận nhiệm vụ, người chiến sĩ phải
chẽ với công sự, hầm ngầm, lô cốt và hỏa lực của địch, tiện sử dụng và bảo vệ.địch.
làm gì
-Câu hỏi: Khi được giao làm nhiệm vụ trinh sát hay trực chiến của tiểu đội, trong
Không làm gì.
quá trình địch trinh sát, bắn phá chuẩn bị, hành động của chiến sĩ như thế nào? *
Cơ động vào vị trí chiếm lĩnh và tiến hành phác họa, xây dựng công sự trận địa, bố trí
Chiến sĩ phải chủ động tăng cường quan sát phát hiện địch và kịp thời báo cáo với cấp
vũ khí, chuẩn bị vật chất chiến đấu đúng ý định của tổ trưởng.
trên, báo cáo báo với bạn. Khi phát hiện được địch nhanh chóng dùng vũ khí tiêu diệt
Cơ động đến khu vực có địch, nổ súng tiêu diệt địch bảo vệ ta.
địch sau đó báo cáo với chỉ huy.
Cơ động ra ngoài trận địa phòng ngự, trinh sát nắm tình hình địch, nổ súng tiêu diệt
Chiến sĩ phải bình tĩnh, chủ động tăng cường quan sát phát hiện địch và kịp thời báo
địch.
cáo với cấp trên và báo cáo báo với bạn. Khi phát hiện được địch nhanh chóng dùng vũ
khí tiêu diệt địch sau đó báo cáo với chỉ huy.
-Câu hỏi: Trong chiến đấu, khi thấy 2 đến 3 mục tiêu địch cùng xuất hiện, người
Nhanh chóng dùng vũ khí tiêu diệt địch sau đó báo cáo với chỉ huy.
chiến sĩ phải xử trí? *
Chiến sĩ phải bình tĩnh, chủ động tăng cường quan sát phát hiện địch và kịp thời báo
Nhanh chóng quan sát, thấy mục tiêu quan trọng như: Tên chỉ huy, thông tin, mang
cáo với cấp trên, thông báo với bạn. Khi cần thiết có thể dùng vũ khí để tiêu diệt những
súng máy tiêu diệt trước.
tên, tốp địch tiến vào gần trận địa theo lệnh của người chỉ huy.
Nhanh chóng quan sát phát hiện thấy mục tiêu nào xuất hiện trước ta tiêu diệt trước.
Nhanh chóng quan sát phát hiện thấy mục tiêu nào nguy hại, quan trọng tiêu diệt trước.
-Câu hỏi: Để thực hiện tốt yêu cầu chiến đấu phòng ngự, một trong những yếu tố
Nhanh chóng quan sát phát hiện, phân chia mỗi người một mục tiêu để diệt.
hết sức quan trọng là bảo đảm vật chất, do đó từng người phải làm gì? *
Phải tích cực, chủ động chuẩn bị đầy đủ các lại súng trạng bị cho cả tiểu đội.
-Câu hỏi: Hiệp đồng trong chiến đấu nhằm mục đích? *
Chuẩn bị chu đáo đầy đủ vật chất bảo đảm cho chiến đấu như vũ khí, trang bị, lương
Giữ vững trận địa, tạo nên yếu tố bí mật bất ngờ.
thực, thực phẩm,vật liệu xây dựng công sự ngụy trang để đảm bảo chiến đấu dài ngày.
Tạo nên sức mạnh tổng hợp, chi viện, hỗ trợ cho nhau.
Nhằm phát huy cao độ hiệu quả các lọai vũ khí. Phải hiểu rõ nhiệm vụ, làm nhanh mọi công tác chuẩn bị
Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa.
-Câu hỏi: Khi thực hành canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ cần có hành động
-Câu hỏi: Trước khi tiến công vào trận địa phòng ngự của ta; thủ đoạn của địch như thế nào nếu tại vị trí gác chính không quan sát hết? *
thường là? Cơ động nhanh sang vị trí phụ để quan sát, sử dụng đèn chiếu sáng khi cần thiết.
Tổ chức bao vây ta tứ phía nhằm gây hoang mang cho ta, chặn đường tiếp tế, chặn Nhẹ nhàng cơ động sang vị trí phụ để quan sát. Quá trình thay đổi vị trí gác không
đường rút lui của ta. được phát ra tiếng động để địch phát hiện được vị trí canh gác.
Trinh sát phát hiện và nắm chắc trận địa phòng ngự của ta; dùng hỏa lực bắn phá để Cơ động nhanh sang vị trí phụ để quan sát, sử dụng thiết bị nhìn đêm để quan sát mục
tiêu hao lực lượng của ta. tiêu.
Dùng loa, rải truyền đơn kêu gọi ta đầu hàng. Cơ động nhanh sang vị trí phụ để quan sát, nhanh chóng sục sạo tìm mục tiêu, báo cáo
Kết hợp dùng hỏa lực bắn phá và dùng loa kêu goi ta đầu hàng. ngời chỉ huy.
-Câu hỏi: Chỉ ra đâu là yêu cầu chiến thuật khi “Từng người làm nhiệm vụ canh
-Câu hỏi: Khi địch đột nhập một phần trận địa hành động của chiến sỹ là? * gác (cảnh giới)”? *
Lợi dụng công sự còn lại kiên quyết ngăn chặn, không cho địch phát triển Phát hiệu và xử trí các tình huống chính xác, kịp thời.
Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo cáo cấp trên. Luôn giữ vững liên lạc với cấp trên và đồng đội.
Phối hợp chặt chẽ với tổ phản kích tiêu diệt địch lấy lại trận địa. Không có lệnh không rời khỏi vị trí canh gác.
Tất cả đều đúng Tất cả đều đúng.

-Câu hỏi: Khi thực hành canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ cần có hành động -Câu hỏi: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật khi “Từng người làm nhiệm vụ
như thế nào tại vị trí canh gác chính? canh gác (cảnh giới)”? *
Tất cả đều đúng Biết phán đoán tình huống và xử trí những tình huống phát sinh bất ngờ.
Lợi dụng địa hình, vận dụng các tư thế đứng, quỳ, nằm quan sát nắm chắc tình hình Đề cao tính dũng cảm và xử trí gọn lẹ.
địch và phát hiện những hiện tượng nghi ngờ trong phạm vi được phân công. Luôn cảnh giác sẵn sàng chiến đấu.
Thắp đèn hoặc dùng đèn pin chiếu xa để quan sát. Nổ dúng tiêu diệt khi phát hiện mục Nắm vững tình hình ta, địa hình và nhân dân trong khu vực canh gác.
tiêu.
Lợi dụng địa hình, vận dụng các tư thế đứng, quỳ, nằm quan sát nắm chắc tình hình -Câu hỏi: Khi thực hành canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ phải tuân thủ nguyên
địch và phát hiện những hiện tượng nghi ngờ là nổ súng ngay. tác gì? *
Nêu cao nhận thức trong hành động địch tình, quan sát nắm chắc tình hình địch trong
-Câu hỏi: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ phải khu vực canh gác được phân công. Xử trí nhanh gọn khi có địch.
tuân thủ nguyên tắc gì? * Nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay… quan sát nắm tình hình địch và
Bàn giao gác đầy đủ, cụ thể, tỷ mỉ. Báo cáo tình hình canh gác với cấp trên, sẵn sàng hành động của đồng đội, nắm vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.
nhận nhiệm vụ tiếp. Nêu cao ý thức địch tình, quan sát nắm chắc tình hình địch trong khu vực canh gác
Quan sát cụ thể, tỷ mỉ xung quanh, di chuyển khỏi vị trí. Báo cáo tình hình canh gác được phân công. Xử trí linh hoạt các tình huống trong canh gác.
với cấp trên, sẵn sàng nhận nhiệm vụ tiếp theo. Làm tốt công tác chuẩn bị, quan sát nắm chắc tình hình địch trong khu vực canh gác
Phải biết địch ở đâu, địa hình ra sao, tiến bằng đường nào, hướng nào, đồng thời căn cứ được phân công.
vào vũ khí trang bị hiện có để xác định cách đánh cho phù hợp.
Bàn giao vị trí canh gác, báo cáo cấp trên. -Câu hỏi: Nhiệm vụ chủ yếu khi canh gác là gì? *
Bảo đảm an toàn cho cá nhân và phát hiện ngăn chặn truy kích quân địch để đơn vị kịp
-Câu hỏi: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật khi “Từng người làm nhiệm vụ thời xử trí.
canh gác (cảnh giới)”? * Kiểm tra những người lạ mặt, bắt giữ những trường hợp nghi ngờ là địch.
Phải hiểu chức trách, ứng biến linh hoạt Bảo đảm an toàn cho tổ tuần tra, phát hiện ngăn chặn đường tiến quân của địch để đơn
Phải hiểu rõ nhiệm vụ, làm đúng chức trách vị kịp thời xử trí.
Phải dũng cảm, linh hoạt, kịp thời.
Bảo đảm an toàn cho đơn vị và phát hiện ngăn chặn quân địch để đơn vị kịp thời xử trí, kiệm đạn.
đồng thời kiểm tra những người lạ mặt, những hiện tượng làm lộ bí mật. 6. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh địch vừa địch vận.
Câu 7. Đặc điểm ụ súng của địch?
-Câu hỏi: Sau khi nhận nhiệm vụ canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ phải tuân
thủ nguyên tắc gì? * Nắp ủ súng thường bố trí những nơi có địa hình có lợi, chi viện hỗ
Hiểu rõ mục tiêu bảo vệ, làm tốt công tác chuẩn bị. trợ cho nhau, trang bị kín đáo đối phương khó có phát hiện.
Hiểu rõ mục tiêu bảo vệ, xác định tốt tư tưởng và cảnh giác cao độ.
(Có nắp, ko nắp. nữa chiềm nữa nổi. bê tông, gỗ, thép)
Hiểu rõ mục tiêu bảo vệ, làm tốt công tác chuẩn bị. Nắm vững ý định chiến đấu của
cấp trên. Câu 8. Khi có nguy cơ bị tiêu diệt địch có thủ đoạn ứng phó như
Hiểu rõ nhiệm vụ được giao, chọn vị trí gác phù hợp, làm tốt công tác chuẩn bị. thế nào?

-Câu hỏi: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật khi “Từng người làm nhiệm vụ
canh gác (cảnh giới)”? Địch lợi dụng chiến hào giao thông hào để rút chạy
Nắm vững tình hình địch, ta và nhân dân trong khu vực canh gác. Câu 9. Sau khi ném lựu đạn vào ụ súng không có nắp của địch,
Nắm vững tình hình địch, địa hình và nhân dân trong khu vực canh gác. chiều sĩ có hành động như thế nào?
Nắm vững tình hình địch, ta, địa hình và nhân dân trong khu vực canh gác.
Nắm vững tình hình ta, địa hình và nhân dân trong khu vực canh gác. Nhanh chóng xong lên bắn găm bắn gần tiêu diệt địch
Câu 10. Sau khi tiêu diệt ụ súng của địch, chiến sĩ có hành động
như thế nào?
Nhanh chống Chiếm giữ trận địa cảnh giới về phía trước, kiềm chế
các mục tiêu xuất hiện, tổng hợp tình báo cáo
Câu 11. Tiếp cận đều cự ly bao nhiêu thì ném lựu đạn vào ụ súng
không có nắp của địch sẽ hiệu quả?
Quốc phòng 4
Cự ly 30-40
Bài 3: chiến đấu tiến tiến công
Câu 12. Khi ra tinh huống tổ trưởng phải nêu những vấn đề nào?
Câu1. Trong quy ước tượng trưng, bia số 6 trưng cho?
Thời gian tác chiến, về địch, về ta
1 tên địch, trong công sự hoặc ngoài công sự
Câu 13. ụ súng của địch thương nói với nhau bằn
Câu 2. Từng người trong chiến đấu tiến công có bao nhiêu yêu cầu
giao thông hào, chiến thống hào
chiến thuật?
Cầu 14. Sau khi làm xong công tác chuẩn bị, chiến sĩ bảo cáo tổ
6 yêu cầu chiến thuật
trưởng nội dung như thế não?
Câu 3,4,5,6. Tên một yêu cầu chiến thuật của người trong chiến đấu
Báo cáo tổ trưởng tôi đã làm xong công tác chuẩn bị, sẵn sàng
tiến công?
xung phong tiêu diệt ụ súng không có nắp số 01 của địch. Hết
1. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo
Câu 15. Trước khi vận động thực hành đánh chiếm mục tiêu, chiến
2. Dũng cảm, linh hoạt, kịp thời
sĩ phải
3. Phát hiện và lợi dụng nơi sơ hở, điểm yếu của địch, tiếp cận đến
biết địch ở đâu, địa hình ra làm sao
gần mục tiêu
Bài 4: PHÒNG NGỰ
4. Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đấu
Câu 1. Trong quy trớc tượng trưng, bia số 7 trượng trưng cho?
5. Phát huy cao độ, hiệu quả của vũ khí, trang bị tiêu diệt địch tiết
Tượng trưng cho tốp từ 3 – 4 tên bắn.
Câu 2. Trong điều khiển tập, cờ đỏ điều khiển? Câu 11. Nguyên tắc hành động của chiến sĩ trước khi địch tiến công
cờ đỏ điều khiển quân ta Sửa san trận địa
Câu 3. Tên một vấn đề huấn luyện trong chiến đấu phòng ngự Câu 13: nguyên tắc hành động của chiến sĩ trước khi địch tấn công
1. Hành động của chiến sĩ sau khi nhận nhiệm vụ. Khi địch ngừng bắn, ra vị trí chiến đấu, chờ lệnh
2. Hành động của chiến sĩ trước khi địch tiến công. Câu 12. Khi địch vào trận địa cự ly 350 thì sử dụng và khi gi tiêu
3. Hành động của chiến sĩ đánh địch xung phong vào trận diệt
4. Hành động của chiến sĩ đánh địch đột nhập. Súng AK
5. Hành động của chiến sĩ sau mỗi đợt chiến đấu. Câu 13. Khi địch vào cự ly 80m thì sử dụng vũ khu gì để tiêu diệ
Câu 5. Khi tiến công không thành địch thường làm gì? Mìn DH-10
Chúng lùi ra xa củng cố lực lượng sau đó tiến công tiếp Câu 14. Khi địch vào 40m thi sử dụng vũ khí gi để tiêu diệt
Câu 6. Điểm mạnh của địch khi tiến công là gì? Lựu đạn
Trang bị vũ khí hiện đại Bài 5: cảnh giới
Câu 7. Điểm yếu của địch khi tiến công là gì ? Câu 1: nhiệm vụ canh gác ( cảnh giới) là gì?
Chiến tranh phi nghĩa nên tinh thần hoang mang, chưa thích nghi Bảo đảm an toàn cho đơn vị , phát hiện ngăn chặn các hoạt động
được với địa hình, thời tiết và khí hậu của Việt Nam đột ngột những người lạ mặt, những hiện tượng làm lộ bí mật
Câu 8. Từng người trong chiến đấu phòng ngự có mấy yêu cầu câu 2: từng người làm nhiệm vụ canh gác( cảnh giới) trong bài gồm
chiến thuật? có tất cả mấy nguyên tắc chung
6 yêu cầu chiến thuật 5 nguyên tắc
Câu 9. Tên của một yêu cầu chiến thuật trong chiến đấu phòng câu 4: sau khi nhận nhiệm vụ chiến sĩ phải rõ nhiệm vụ nội dung
ngự? gồm những gì?
1. Có quyết tâm chiến đấu cao. 1. Phạm vi khu vực trú quân của đơn vị.
2. Xây dựng công sự chiến đấu vững chắc, ngày càng kiên cố, 2. Địa hình đường sá, đi lại.
ngụy trang bí mật 3. Địch ở đâu, đi bằng đường nào, hướng nào đến.
3. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực chính xác trên các 4. Nơi canh gác tuần tra của đồng đội và đơn vị có liên quan.
hướng 5. Vị trí, phạm vi canh gác, đường đi, đường về và thời gian mình
4. Hiệp đồng chặt chẽ với bạn tạo thành thể liên hoàn đánh địch canh gác.
5. Chiến đấu kiên cường, mưu trí, dũng cảm, giữ vững trận địa đến 6. Những tình huống có thể xảy ra và cách xử trí.
cùng. Câu 6: vị trí gác phụ cách gác trước bao nhiêu?
6. Chuẩn bị mọi mặt chu đáo, bảo đảm đánh địch dài ngày. 15m
Câu 10. Nguyên tắc hành động của chiến sĩ trước khi địch tiên công Câu 7: phương pháp quan sát của chiến sĩ trong bài từng người
Khi hỏa lực địch bắn phá chuẩn bị chiến sĩ nhanh chóng vào hầm làm nhiệm vụ canh gác cảnh giới?
ẩn nấp sẵn sàng ra vị trí chiến đấu khi địch chuyển làn hoặc ngừng Nhìn gần ra xa, từ trái sang phải và ngược lại
Câu 8: hành động của chiến sĩ khi gặp tình huống phát hiện địch? 5. Vị trí, phạm vi canh gác, đường đi, đường về và thời gian mình canh gác.
Kịp thời báo cáo tổ trưởng, đồng thời quan sát chặt chẽ mỗi hành 6. Những tình huống có thể xảy ra và cách xử trí.
động của địch. Nếu một tên, tìm mọi cách bắt sống, nếu ko bắc Câu 4: phương pháp quan sát của chiến sĩ trong bài từng người
được thì dùng hảo lực tiêu diệt. Địch nhiều tiến hành theo luật cấp làm nhiệm vụ canh gác cảnh giới
trên đã quy định Quan sát từ gần ra xa, từ trái sang phải và ngược lại
Câu 9: hành động của chiến sĩ khi gặp tình huống bất ngờ nổ súng Câu 5: Nhiệm vụ canh gác ( cảnh giới) là gì?
trước? Bảo đảm an toàn cho đơn vị , phát hiện ngăn chặn các hoạt động
Nhanh chống lợi dụng địa hình, địa vật thích hợp với đồng đội, đơn đột ngột những người lạ mặt, những hiện tượng làm lộ bí mật
vị bạn tiêu diệt địch, đồng thời tổng hợp tình hình báo cáo cấp trên Câu 6: nội dung nguyên tắc của hành động chiến sĩ sau khi nhận
Câu 10: hành động của chiến sĩ khi gặp tình huống có người qua lại nhiệm vụ là gì?
Phải quan sát hành dộng, thái độ của nguời đó, yêu cầu người đó Hiểu rõ nhiệm vụ được giao, chọn vị trí gác phù hợp, làm tốt công
dừng lại và cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định canh phòng, tác chuẩn bị
nếu không có báo cáo tổ trưởng để xử lý. Nếu không có zì cho họ Câu 7: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc chung của
đi, Quá trình đó phải hết sức cảnh giác đề phòng và luôn ở tư thế bài từng người làm nhiệm vụ canh gác ( cảnh giới)
sẵn sàng chiến đấu Nơi tuần tra canh gác của đồng đội
Câu 1: Đâu là một trong những nguyên tắc chung của bài từng Bài 2: Bài Lựu Đạn
người làm nhiệm vụ canh gác ( cảnh giới) Câu 1: Lựu đạn F1 dùng để sát thương sinh lực và phá hủy các
1. Nắm được nhiệm vụ. phương tiện chiến đấu đối phương bằng?
2. Thông thạo địa hình đường sá. Mảnh găm vụn
3. Liên hệ chặt chẽ với lực lượng địa phương đồng đội và đơn vị Câu 2: Khối lượng toàn bộ của hr đạn F12
bạn. 600gr
4. Kiên quyết đối với địch nhưng hết sức hoà nhã lễ độ đối với cấp Câu 3: Tác dụng của thân lựu đạn F12
trên, đồng đội và nhân dân. Liên kết các bộ phận tạo mảnh văng sát thương địch
5. Nắm được quy luật hoạt động của địch, nơi bố trí canh gác của Câu 4: Khối lượng thuốc nổ của lựu đạn Fl?
đơn vị và tình hình nhân dân trong và ngoài khi trú quân. 60g
Câu 2: Vị trí phụ cách vị trí chính bao nhiêu Câu 5: Động tác đừng ném thực hiện bao nhiêu cử động?
15m 2 cử động
Câu 3: Sau khi nhận nhiệm vụ chiến sĩ phải hiễu rõ nhiệm vụ nội Câu 6: Chiều cao của lựu đạn FI là?
dung gồm: 117mm
1. Phạm vi khu vực trú quân của đơn vị. Câu 7: Kim hoa và là xo kim hoa lựu đạn F1 có tác dụng
2. Địa hình đường sá, đi lại. Chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa
3. Địch ở đâu, đi bằng đường nào, hướng nào đến. đốt cháy thuốc chặm
4. Nơi canh gác tuần tra của đồng đội và đơn vị có liên quan. Câu 8: Thuốc chảy chậm khi cháy bao nhiêu lâu thì gây nổ kịp
3-4 giây Thuốc cháy chặm
Câu 9. Trường hợp vận dụng trong luấn luyện của động tác đứng Câu 23: Trường hợp vận dụng trong chiến đấu của động tác đừng
ném lựu đạn ném lựu đạn là gì
Ném theo điều kiện giáo trình hoặc theo khẩu lệnh của người chỉ Khi gặp vật che khuất che đỡ cao ngang tầm ngực đảm bảo an toàn
huy bí mật cho người ném
Câu 10: Bán kính sát thương của lựu đạn F1 là Câu 24: Thời cơ buông lựu đạn tốt nhất, khi cánh tay phải vung lựu
20m đạn về phía trước, hợp với mặt phẳng ngang một góc khoảng"
Câu 11: Cấu tạo của làn đạn F1 gồm? 45 độ
Bộ phận gây nổ, thuốc nhồi, thân lựu đạn Câu 25: Cân bảy (mo vịt) lựu đạn F1 có tác dụng.
Câu 12: Tác dụng của thuộc nhồi lựu đạn F1 là Giữ đuôi kim hỏa
Khi nổ tạo thành sức ép khí thuốc phá vở vỏ lựu đạn thành những Câu 26: Trường hợp vận dụng trong chiến đấu của động tác quý
mảnh nhỏ, tiêu hủy phá hủy mục tiêu ném lựu đạn là gì?
Câu 13: Tác dụng của bộ phận gây nổ lựu đạn F12 Khi gặp vật che khuất che đỡ, cao ngang tầm bụng, đảm bảo an
Giữ an toàn và gây nổ lựu đạn toàn bí mật cho nguời ném
Câu 14: Thân bộ phận gây nỗ lựu đạn F1 có tác dụng? Câu 27: Trong động tác chuẩn bị tư thế của động tác đứng ném lựu
Chứa đầu đoàn bẫy, kim hỏa và lò so kim hỏa, chốt an toàn, vòng đạn, dùng mũi bàn chân phải làm trụ xoay gót lên để bàn chân hợp
kéo chốt an toàn, phái duới có vòng răng liên kết với bộ phận thân với hướng ném một góc?
lựu đạn 45 – 50 độ
Câu 15: Chốt an toàn lựu đạn F1 có tác dụng? Câu 29: Ở động tác đúng năm, tư thế cuối cùng của động tác chuẩn
Giữ an toàn cho lựu đạn bị lựu đạn đối với người thuận tay phải là
Câu 16: Đường kính thân lựu đạn Fl? Tray phải nắm lự đạn, nắm tay cao thắc lưng
55mm Câu 30: Muốn ném trúng hướng, khi ném lựu đạn đi phải
Cầu 17: Vòng kéo chốt an toàn lựu đạn F1 có tác dụng xoay nguời vào đúng hướng ném, đường vung lựu đạn từ trước
Để giữ chắc chắn khu rút chốt an toàn xuống dưới ra sau lên trên về trước năm trên mặt phẳng đúng
Câu 18: Động tác quỷ ném thụre liệu bao nhiêu cử động Bài 1: súng AK
2 cử động KỸ THUẬT SỬ DỤNG SÚNG TIỂU LIÊN AK
Câu 19: Hạt lửa lựu đạn F1 có tác dụng? CÂU 1: Bắn súng tiểu liên AK, khi thổi bản hoàn toàn khẩu lệnh
phát lử đốt cháy thuốc cháy chậm được hổ:
Câu 20: Kép lựu đạn F1 có tác dụng Thôi bắn, khám súng, đúng dậy
Khi nổ gây nổ lựu đạn Câu 2: Bắn súng tiểu liên AK, khi thôi bắn tạm thời khẩu lệnh được
Câu 21: Động tác nằn ném thực hiện bao nhiêu cử động hô:
2 cử động Ngừng bắn
Câu 22: Khi rút chốt an toàn, bộ phận nào gây nô kíp? Câu 3: Cấu tạo súng tiểu liên AK gồm bao nhiêu bộ phận
11 bộ phận chính CÂU 16: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió ngang theo hướng
CÂU 4: Các nguyên nhân sinh ra góc nảy: bắn thì ảnh hưởng của gió đến đầu đạn
Va chạm, do dạo động của nồng súng, Do súng giật Làm cho đầu đạn bay lệch theo chiều xuôi hướng gió
CÂU 5: Đường ngắm đúng là: CẤU 17: Khi đường ngắm cơ bản chính xác, mặt súng thăng bằng,
là đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với nếu điểm ngắm sai lệch 12 cm so với điểm
điều kiện mặt súng phải thăngbằng. 12cm
CÂU 6: Điểm bắn đúng là: Câu 18: Khi đường ngắm cơ bản chính xác, mặt súng thăng bằng,
Là điểm được xác định bắn trên mục tiêu mà đạn đi qua nếu điểm ngắm sai lệch so với điểm ngắm đúng 10cm. Thì điểm
Câu 7: Động tác nằm bắn có bao nhiêu cử động chạm của đạn trên mục tiêu sẽ sai lệch so với điểm ngắm đúng là
3 cử động 10 cm
Câu 8: Động tác đứng bắn có bao nhiêu cử động CÂU 19: Khoảng an toàn của đường đạn là:
2 cử động Mà Khoảng đầu đạn không sát thương mục tiêu sau vật che đở
Câu 9: Động tác quỳ bắn có bao nhiêu cử động CÂU 20: Nếu đầu ngắm thấp hơn mép trên khe ngắm, thì điểm chạm
2 cử động của đạn trên mục tiêu:
CÂU 10: Đường ngắm cơ bản của súng tiểu liên AK được hiểu: Thấp hơn so với điểm định bắn trúng
là đường thẳng từ mắt người ngắm qua điểm chính giữa mép trên CÂU 21: Nếu đầu ngắm cao hơn mép trên khe ngắm, thì điểm chạm
khe ngắm (hoặc tâm lỗ ngắm), đến điểm chính giữa mép trên đầu của đạn trên mục tiêu:
ngắm. cao hơn so với điểm định bắn trúng
CÂU 11: Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK khi lắp đẩy chứa được: CÂU 22: Nếu đầu ngắm thấp hơn mép trên khe ngâm và lệch phải,
30 viên thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
CÂU 12: Khi đường ngắm cơ bản chính xác, ta lấy điểm ngắm cao Thấp hơn và lệch phải so với điểm định bắn trúng
hơn 5cm so với điểm ngắm đúng, thì điểm chạm của đạn trên mục CÂU 23: Nếu đầu ngắm cao hơn mép trên khe ngắm và lệch trái, thì
tiêu sai lệch: điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
Cao hơn điểm định bắn 5cm Cao hơn và lệch trái so với điểm định bắn trúng
CÂU 13: Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn trên mục Câu 24: Nếu đầu ngắm cao hơn mép trên khe ngắm, thì điểm chạm
tiêu: của đạn trên mục tiêu:
Nghiêng về bên nào thì lệch về bên đó và thấp hơn bên ấy Cao hơn so với điểm định bắn trúng
CÂU 14: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc ngược với CÂU 25: Thực chất của lấy đường ngắm cơ bản là:
hướng bắn thì: Tạo cho súng 1 góc về tằm và hướng
Làm cho đầu bạn bay thấp xuống và gần hơn CÂU 26: Với mục tiêu cao, lớn, ta chọn thước ngắm, điểm ngắm:
CÂU 15: Khi bắn súng tiểu liên AK, tiến có gió dọc xuôi với hướng Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa
bắn thì: mục tiêu.
Làm cho đầu bạn bay cao lên và xa hơn Câu 27: Sai đường ngắm bắn là
Sai về góc bán, hướng bắn
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
HỌC PHẦN 1
Bài C2: QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
Bài C1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN
NINH Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh:
A. Là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh:
B. Là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
A. Nghiên cứu về chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Đảng, Nhà nước trong tình hình
mới. C. Là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Là những xung đột do những mâu thuẫn không mang tính xã hội.
B. Nghiên cứu về đường lối quân sự của Đảng, Công tác quốc phòng an ninh, Quân sự và
kỹ năng quân sự cần thiết. Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh:
C. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng của Đảng, Nhà nước trong sự nghiệp đổi mới. A. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện ngay từ khi xuất hiện xã hội loài người.
D. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Đảng, Nhà nước. B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
Câu 2: Quá trình nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh phải nắm vững và vận
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
dụng đúng đắn các quan điểm tiếp cận khoa học:
A. Hệ thống, lịch sử, logic, thực tiễn.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến tranh:
B. Khách quan, lịch sử, toàn diện.
A. Là tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
C. Hệ thống, biện chứng, lịch sử, logic.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu của một giai cấp.
D. Lịch sử, cụ thể biện chứng.
C. Là tiếp tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
Câu 3: Các phương pháp nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh: D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
A. Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn.
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh tập trung của:
B. Nghiên cứu tập trung, kết hợp với thảo luận nhóm.
A. Kinh tế.
C. Kết hợp các phương pháp dạy học lý thuyết và thực hành.
B. Xã hội.
D. Cả A và C. C. Quốc phòng.
D. An ninh.

Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thế sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu.

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị, thì chiến tranh là kết quả phản ánh:
A. Những bản chất chính trị xã hội.
B. Sức mạnh tổng hợp của quân đội.
C. Những cố gắng cao nhất của chính trị.
D. Những cố gắng cao nhất về kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản đối với quân đội.
dân Pháp: B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc. D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của
D. Bảo vệ độc lập chủ quyền và thống nhất đất nước.
quân đội là:
Câu 8: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là: A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế.
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh. B. Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật.
B. Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch. C. Chính trị tinh thần.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh sắc tộc tôn giáo. D. Trình độ huấn luyện và thể lực.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam là:
Câu 9: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng: A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
A. Để lật đổ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam.
B. Để xây dựng chế độ mới. C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền. D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
D. Để lật đổ chế độ cũ. Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất của giai cấp nông dân.
Câu 10: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được tạo bởi:
B. Mang bản chất giai cấp công – nông.
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả tiềm lực chính trị và tiềm lực kinh tế.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. Tất cả đều đúng. Câu 17: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, đồng thời có:
Câu 11: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Hồ Chí Minh: A. Tính quần chúng, cách mạng sâu sắc.
A. Ngày 22/12/1944. B. Tính phong phú và đa dạng.
B. Ngày 23/11/1945. C. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
D. Tính phổ biến và rộng rãi.
C. Ngày 02/09/1945.
D. Ngày 19/12/1946. Câu 18: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ:
Câu 12: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất giai cấp của quân đội phụ A. Xây dựng quân đội ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến đấu.
thuộc vào: B. Xây dựng quân đội ngày càng hùng hậu và sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng quân đội ngày càng đông đảo và sẵn sàng chiến đấu.
A. Bản chất của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
B. Bản chất của các giai cấp và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó. D. Xây dựng quân đội có chất lượng cao và sẵn sàng chiến đấu.
C. Bản chất của giai cấp công nông và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó. Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta là:
D. Tất cả đều đúng. A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống vật chất tinh thần.
Câu 13: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất, góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội. Bài C3: XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 1: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
Câu 20: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng: A. Xây dựng kinh tế là chủ yếu, quốc phòng, an ninh là thứ yếu.
A. Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu. B. Chỉ coi trọng quốc phòng, an ninh khi đất nước có chiến tranh.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất. C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất. D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nền tảng để xây dựng đất nước.
D. Chiến đấu tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 2: Đặc trưng đầu tiên của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
Câu 21: Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa: A. Mang tính chất tự vệ do giai cấp công nhân tiến hành.
A. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục. B. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan. C. Vững mạnh toàn diện để tự vệ chính đáng.
C. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ cấp thiết trước mắt. D. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.
D. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.
Câu 3: Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
Câu 22: Bác Hồ nói với Đại đoàn quân tiên phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954:
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và toàn thể nhân dân tiến hành.
A. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.
B. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ đất nước.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
C. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau xây dựng đất nước.
D. Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.
D. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ Tổ quốc.
Câu 4: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
Câu 23: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, văn hóa, khoa học.
A. Sự nghiệp đổi mới.
B. Sức mạnh quốc phòng, an ninh hiện đại.
B. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. Sức mạnh của quân đội nhân dân, công an nhân dân.
C. Bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc:
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, kết hợp với sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân. A. Tạo sức mạnh tổng hợp và tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra sức mạnh quân sự để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Tạo ra tiềm lực kinh tế để phòng thủ đất nước.
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
Câu 6: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
Câu 25: Vai trò lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Xây dựng các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị ở Việt Nam. C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.

Câu 7: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ngày càng vững mạnh. D. Tất cả đều đúng.
B. Xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 13: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
A. Khả năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Xây dựng và phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh nhân dân.
B. Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an
Câu 8: Lực lượng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm: ninh.
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân. C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân. phòng, an ninh.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ. D. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ.
Câu 14: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh
Câu 9: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là: nhân dân:
A. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ QP-AN. B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh,
C. Khả năng về tài chính có thể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. xây dựng hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng.
D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh. C. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển của nền
kinh tế.
Câu 10: Tiềm lực quốc phòng, an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội D. Tất cả đều đúng.
nhưng tập trung ở:
Câu 15: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần; khoa học và công nghệ; kinh tế; quân sự, an ninh.
dân:
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần; đối ngoại, khoa học và công nghệ.
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
B. Tạo nên khả năng về khoa học công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần; văn hóa xã hội; kinh tế.
phụcvụ quốc phòng, an ninh.
Câu 11: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân: C. Tạo nên khả năng để huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. ninh.
B. Là khả năng về chính trị, ý chí, quyết tâm chiến đấu chống quân xâm lược của toàn dân. D. Tạo nên khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng, an
ninh.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh. Câu 16: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần của nhân dân được huy động để thực hiện nhiệm vụ A. Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.
quốc phòng an ninh. B. Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.
Câu 12: Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
ninh nhân dân:
A. Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ Xã hội Chủ nghĩa. Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước trên toàn bộ lãnh thổ.
C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách mạng, thực hiện tốt giáo dục B. Sự bố trí con người và vũ khí trang bị phù hợp trên toàn bộ lãnh thổ.
QP-AN. C. Sự bố trí thế trận sẵn sàng tác chiến trên một địa bàn chiến lược.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Sự bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ. Bài C4: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
Câu 18: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là: Câu 1: Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh
trình quốc phòng, an ninh. quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng các khu vực hậu phương, vùng căn cứ B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội Chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích quốc gia dân
vững chắc về mọi mặt. tộc.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ vững ổn định
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch trên tất cả các mặt trận.
chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng Xã hội Chủ
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
nghĩa.
Câu 19: Biện pháp chính nhằm xây dựng nhận thức về nền quốc phòng toàn dân, an ninh D. Tất cả đều đúng.
nhân dân là:
Câu 2: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân. A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng ly khai dân tộc trên thế giới.
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân. B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh. đổ cách mạng.
D. Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản cách mạng trên thế giới.
Câu 20: Nội dung thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh: D. Lực lượng khủng bố quốc tế và lực lượng phản động trong nước.
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn của địch.
B. Giáo dục về tình yêu quê hương, đất nước, chế độ Xã hội Chủ nghĩa. Câu 3: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta:
C. Giáo dục đường lối quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước về quốc phòng, an ninh. A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
D. Cả A, B, C. B. Lực lượng tham gia với quân số đông, vũ khí trang bị hiện đại.
C. Sử dụng biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu:
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
B. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
C. Phải đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Tính chất cơ bản chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
B. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Cuộc chiến tranh toàn diện lấy mặt trận quân sự làm yếu tố quyết định.
D. Cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.

Câu 6: Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân nhằm bảo vệ độc lập chủ quyền và lãnh thổ. A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Cuộc chiến tranh cách mạng nhằm bảo vệ biên giới quốc gia. B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
C. Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ bên trong.
D. Cuộc chiến tranh tự vệ nhằm đánh thắng các thế lực xâm lược để bảo vệ chủ quyền, D. Tất cả đều đúng.
lãnh thổ đất nước.
Câu 13: Thế trận chiến tranh nhân dân:
Câu 7: Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể hiện: A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh. B. Sự tổ chức, bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn. C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước.
C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự. D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với vũ khí hiện đại.
Câu 14: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
Câu 8: Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc: A. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải tập trung cho khu vực chủ yếu.
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến tranh. B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
B. Diễn ra khẩn trường, quy mô lớn giai đoạn đầu của chiến tranh. C. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi cho chúng ta. D. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
D. Diễn ra với nhịp độ cao, cường độ lớn giai đoạn giữa của cuộc chiến tranh.
Câu 15: Lực lượng chiến tranh nhân dân là:
Câu 9: Vị trí, ý nghĩa của quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân dân A. Các quân khu, quân đoàn chủ lực.
bảo vệ Tổ Quốc: B. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
A. Điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước. C. Lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân.
B. Điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong cuộc chiến tranh. D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
Câu 16: Lực lượng toàn dân trong tiến hành chiến tranh nhân dân được tổ chức chặt chẽ
D. Điều kiện để phát huy sức mạnh toàn dân.
thành:
Câu 10: Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu: A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
A. Mặt trận kinh tế. B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
B. Mặt trận quân sự. C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao. D. Lực lượng đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
D. Mặt trận chính trị.
Câu 17: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa:
Câu 11: Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc: A. Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ bên trong.
A. Chuẩn bị đầy đủ mọi mặt trên các vùng chiến lược của đất nước. B. Chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
B. Chuẩn bị con người, vũ khí trang bị cho chiến tranh. C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản động.
C. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự trên cả nước cũng như từng khu vực. D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
D. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam XHCN.

Câu 12: Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C5: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM D. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy xây dựng chính trị làm trọng điểm.

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân gồm các tổ chức: Câu 7: Một trong những nội dung xây dựng về chính trị lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Vũ trang và bán vũ trang. A. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Quốc phòng và an ninh. B. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Quân sự và an ninh trật tự. C. Đẩy mạnh hoạt động phòng chống “diễn biến hòa bình” trong lực lượng vũ trang.
D. An ninh trật tự và bán vũ trang. D. Đổi mới công tác đào tạo sĩ quan trong nhà trường.

Câu 2: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm: Câu 8: Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về chính trị là:
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ. A. Phát triển số lượng Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Quân đội nhân dân, dự bị động viên, dân quân tự vệ. B. Xây dựng đội ngũ, cán bộ chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Quân đội thường trực, dự bị động viên, dân quân tự vệ. C. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Quân đội chủ lực, cảnh sát nhân dân, dân quân tự vệ. D. Giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 3: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là: Câu 9: Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng đấu thắng lợi phản ánh:
vũtrang nhân dân. A. Chức năng, nhiệm vụ chiến lược cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo, quản lý của Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân B. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
dân. C. Quy luật của dân tộc Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang. D. Quy luật của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các cơ quan chính trị trong lực lượng vũ trang. Câu 10: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên:
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc: A. Hùng hậu về số lượng, có chất lượng cao, sẵn sàng động viên nhanh chóng khi cần thiết.
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện. B. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt. nhanh theo kế hoạch.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt. C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
D. Toàn diện trên mọi lĩnh vực. D. Luôn sẵn sàng phối hợp với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
Câu 5: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ Câu 11: Phương hướng xây dựng dân quân tự vệ:
mới là: A. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang. B. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng chính trị là chính.
B. Tự lực cánh sinh, tăng cường đối ngoại. C. Toàn diện, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
C. Phát huy nội lực, tranh thủ hợp tác kinh tế. D. Rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng điểm.
D. Tích cực hợp tác quốc tế về mọi mặt.
Câu 12: Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an của Đảng
Câu 6: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ trong mọi giai đoạn cách mạng là:
mới là: A. Xây dựng quân đội, công an cách mạng.
A. Lấy chất lượng là chính, lấy công tác huấn luyện làm cơ sở. B. Xây dựng quân đội, công an tinh nhuệ.
B. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở. C. Xây dựng quân đội, công an chính quy.
C. Lấy chất lượng huấn luyện là chính, coi trọng xây dựng chính trị. D. Xây dựng quân đội, công an hiện đại.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG CỦNG CỐ
Câu 13: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân chính quy là: QUỐC PHÒNG AN NINH
A. Thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị,…).
B. Thực hiện thống nhất về chính trị, quân sự, hậu cần. Câu 1: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng,
C. Thực hiện thống nhất về nhận thức, chính trị, tư tưởng. an ninh:
D. Thực hiện thống nhất về chính trị, mục tiêu chiến đấu. A. Quốc phòng, an ninh tạo ra cơ sở vật chất để xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng, an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế phát triển.
Câu 14: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân tinh nhuệ trên các lĩnh vực: C. Quốc phòng, an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
A. Chính trị, kỹ thuật, nghiệp vụ. D. Quốc phòng, an ninh lệ thuộc hoàn toàn vào kinh tế.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, quân sự, kỹ thuật. Câu 2: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng,
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật. an ninh:
A. Kinh tế quyết định toàn bộ sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
Câu 15: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là: B. Kinh tế quyết định việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh.
A. Nâng cao kết quả huấn luyện quân sự, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Nâng cao kết quả giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển cách đánh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng, an ninh.
C. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học công nghệ quốc
phòng. Câu 3: Trong mối quan hệ giữa kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh thì:
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự, A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
khoa học công an. B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
Câu 16: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là: C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng, an
A. Từng bước giải quyết đầy đủ các yêu cầu của lực lượng vũ trang nhân dân. ninh.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về tổ chức, biên chế cho lực lượng vũ trang nhân dân. D. Tất cả đều đúng.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực lượng vũ trang
nhân dân. Câu 4: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh được xác
D. Từng bước đổi mới, bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân. định là:
A. Một quy luật khách quan.
Câu 17: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là: B. Một tất yếu khách quan.
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt. C. Một chiến lược trọng yếu.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất tốt, số lượng đông. D. Một nhiệm vụ chiến lược.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đông, năng lực tốt.
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đủ, phẩm chất tốt. Câu 5: Kế sách “động vi binh, tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là:
A. Khi đất nước hòa bình, làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
B. Khi đất nước chiến tranh, làm người dân phát triển kinh tế.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, đất nước bình yên thì làm người dân
xây dựng kinh tế.

Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta đề ra chủ trương:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Vừa kháng chiến, vừa xây dựng kinh tế. Câu 11: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo:
C. Vừa kháng chiến, vừa tăng gia sản xuất. A. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
D. Vừa tăng gia sản xuất, vừa thực hành tiết kiệm. B. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ an ninh trên biển.
Câu 7: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với D. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để ngư dân tham gia xây dựng các trận địa phòng thủ.
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 12: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước. củng cố quốc phòng, an ninh trong công nghiệp:
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế xã hội. A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển về khoa học công nghệ. B. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với D. Kết hợp ngày trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ:
A. Kết hợp xây dựng cơ sở kinh tế vững mạnh với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ Câu 13: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
hậu cần kỹ thuật và hậu phương vững chắc. củng cố quốc phòng, an ninh trong nông, lâm, ngư nghiệp:
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang. A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các cơ
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các thế trận phòng sở chính trị vững chắc.
thủ. B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các tổ chức xã
D. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn thể. hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
Câu 9: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính
quốc phòng, an ninh đối với các vùng kinh tế trọng điểm: trị.
A. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với hạ tầng của nền
quốc phòng toàn dân. Câu 14: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ quốc gia. củng cố quốc phòng, an ninh trong giao thông vận tải:
C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh, thành phố. A. Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông cho thời bình.
D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của nhân dân. B. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông cho thời bình và thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
Câu 10: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường D. Xây dựng kế hoạch động viên từng giai đoạn.
củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới:
A. Phải quan tâm xây dựng các tổ chức chính trị xã hội và lực lượng dân quân tự vệ thường Câu 15: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
trực. củng cố quốc phòng, an ninh trong xây dựng cơ bản:
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa A. Công trình trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ cho quốc
khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước. phòng, an ninh.
C. Phải quan tâm chăm lo xây dựng các tuyến biên giới giàu về kinh tế, ổn định về an ninh. B. Công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ
D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang. cho quốc phòng, an ninh.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Các công trình ở vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và phục vụ cho quốc A. Học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, đại học.
phòng, an ninh. B. Đội ngũ cán bộ các cấp từ xã, phường.
D. Công trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ. C. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Đội ngũ cán bộ của các bộ, các ngành từ trung ương đến cơ sở.
Câu 16: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong khoa học, công nghệ và giáo dục là:
A. Coi trọng giáo dục, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước.
B. Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho các đối tượng.
C. Coi trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ quân sự.
D. Cả A và B.

Câu 17: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong y tế:
A. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới,
hải đảo.
B. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các vùng kinh tế trọng
điểm.
C. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các thành phố.
D. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 18: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc:
A. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu
phòng thủ đất nước.
B. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và dân cư trên từng
địa bàn.
C. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với khả năng kinh tế của địa phương.
D. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước.

Câu 19: Giải pháp để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh phải tăng cường:
A. Sự lãnh đạo của Nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân.

Câu 20: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh cần tập trung vào:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C7: NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM Câu 7: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
A. Tích cực chủ động phòng thủ.
Câu 1: Vì sao nước ta thường bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến công xâm lược:
B. Tích cực chủ động tiến công.
A. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông. C. Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.
B. Việt Nam có dân số ít và có rất nhiều tài nguyên khoáng sản.
D. Kết hợp giữa phòng ngự và tiến công.
C. Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
D. Việt Nam là một thị trường tiềm năng. Câu 8: Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
Câu 2: Thời kỳ Bắc thuộc hơn 1000 năm được tính từ: B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
A. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 983.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
B. Năm 184 trước Công nguyên đến năm 938.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.
C. Năm 197 trước Công nguyên đến năm 893.
D. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 938. Câu 9: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm: B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
A. Năm 40 trước Công nguyên.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
B. Năm 140 sau Công nguyên.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh.
C. Năm 248 sau Công nguyên.
D. Năm 40 sau Công nguyên. Câu 10: Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản phẩm của:
A. Lấy kế thắng lực.
Câu 4: Lý Thường Kiệt lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược nước ta lần
B. Lấy thế thắng lực.
thứ hai:
C. Lấy mưu thắng lực.
A. Năm 981 – 983.
D. Lấy ý chí thắng lực.
B. Năm 1070 – 1075.
C. Năm 1075 – 1077. Câu 11: Quy luật của chiến tranh là:
D. Năm 1076 – 1077. A. Đông quân thì thắng, ít quân thì thua.
B. Vũ khí hiện đại thì thắng, thô sơ thì thua.
Câu 5: Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta của nhà Trần vào
C. Mạnh được yếu thua.
các năm:
D. Cả A và B.
A. 1258, 1285 và 1287 đến 1289.
B. 1258, 1284 và 1287 đến 1288.
Câu 12: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
C. 1258, 1286 và 1287 đến 1288.
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
D. 1258, 1285 và 1287 đến 1288.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
Câu 6: Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại: C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại thương, dân vận.
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức. D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, binh vận.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
Câu 13: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị được xác định là:
C. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo chiến lược.
A. Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
D. Nhà Hồ đã không đề phòng, phòng thủ, không phản công.
B. Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự. B. Được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
D. Cơ sở chủ yếu để cô lập kẻ thù. C. Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng đầy đủ.
D. Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.
Câu 14: Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
lãnh đạo: Câu 20: Trong phương châm tiến hành chiến tranh được Đảng ta chỉ đạo:
A. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh. A. Tự lực cánh sinh và dựa vào các nước để đánh lâu dài.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước. B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh giai cấp. C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
D. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh dân tộc. D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.

Câu 15: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ thuật nào là Câu 21: Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
quan trọng nhất: A. Chiến dịch phục kích, tập kích, đổ bộ đường không tổng hợp.
A. Nghệ thuật chiến thuật. B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
B. Nghệ thuật chiến dịch. C. Chiến dịch tiến công, tập kích đường không chiến lược.
C. Nghệ thuật chiến lược. D. Chiến dịch tiến công đường chiến lược bằng vũ khí công nghệ cao.
D. Nghệ thuật xác định cách đánh. Câu 22: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến đó là:
A. Đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
Câu 16: Trong nghệ thuật chiến lược quân sự của Đảng, nội dung nào là quan trọng:
B. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
C. Đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác. D. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta. Câu 23: Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống
Câu 17: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định đối tượng tác chiến của Pháp và chống Mỹ:
quân và dân ta là: A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng. B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp. C. Phục kích, đánh úp, đánh công kiên.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng. D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
D. Quân đội Pháp xâm lược.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng hiện nay:
A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công và phòng ngự.
Câu 18: Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định:
B. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự và chủ động phản công.
A. Mỹ rất giàu và rất mạnh.
C. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự.
B. Mỹ giàu nhưng không mạnh.
D. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.
C. Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu. Câu 25: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng vào sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là:
Câu 19: Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh
đúng lúc là khi chúng ta: A. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
A. Có đủ lực lượng và vũ khí.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kế, thế, thời, lực. Câu 6: Nội dung thủ đoạn chống phá về kinh tế của chiến lược diễn biến hòa bình:
D. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hòa. A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
B. Khích lệ kinh tế đầu tư nước ngoài, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
C. Khích lệ kinh tế đầu tư trong nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
HỌC PHẦN 2 D. Khích lệ kinh tế tập thể phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
Bài C8: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ Câu 7: Nội dung thủ đoạn chống phá về chính trị của chiến lược diễn biến hòa bình:
CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
Câu 1: Diễn biến hòa bình là chiến lược cơ bản nhằm:
C. Kích động đòi cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội nhân dân.
A. Lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
B. Lật đổ chế độ kinh tế - xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
C. Lật đổ chế độ chính trị cộng sản của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN. Câu 8: Mục đích của thủ đoạn chống phá về tư tưởng trong chiến lược diễn biến hòa bình:
D. Lật đổ Đảng lãnh đạo các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN. A. Xóa bỏ hệ tư tưởng của Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 2: Chiến lược “diễn biến hòa bình” do lực lượng nào tiến hành: C. Xóa bỏ vai trò quản lý điều hành của Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa.
A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử cơ hội. Câu 9: Thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa, kẻ thù tập trung:
D. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử quá khích. A. Phá vỡ truyền thống, kinh nghiệm của văn hóa Việt Nam.
B. Xuyên tạc, bôi nhọ truyền thống văn hóa quý báu của chúng ta.
Câu 3: Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng:
C. Phủ nhận các quan điềm, chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước.
A. Bạo lực.
D. Làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.
B. Kinh tế.
C. Chính trị. Câu 10: Nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân tộc là:
D. Quân sự. A. Lợi dụng các mâu thuẫn nội bộ trong đồng bào dân tộc để kích động bạo loạn.
B. Lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người và những tồn tại do lịch sử
Câu 4: Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào: để lại.
A. Bạo loạn chính trị và bạo loạn vũ trang. C. Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với gây rối. D. Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.
C. Kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Cả A và C đúng. Câu 11: Các thế lực thù địch triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước
ta để:
Câu 5: Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng thù địch trong sử dụng
A. Truyền bá mê tin dị đoan và tư tưởng phản động chủ nghĩa xã hội.
chiến lược diễn biến hòa bình đối với cách mạng Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu:
B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc.
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
C. Truyền bá mê tín dị đoan, tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
B. Lái nước ta đi theo con đường tư bản chủ nghĩa và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng tiến hành khủng bố.
C. Xóa bỏ các tổ chức chính trị và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
D. Cả A và B đúng. Câu 12: Thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng – an ninh nhằm:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mua chuộc cán bộ cao cấp của quân đội và sĩ quan trong lực lượng vũ trang. Câu 18. Quan điểm chủ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình là:
B. Phủ nhận vai trò quốc phòng an ninh trong sự nghiệp đổi mới đất nước. A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc rất gay go, quyết liệt trong mọi lĩnh vực.
C. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với LLVT. B. Là một cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
D. Chia rẽ gây mất đoàn kết quân đội, công an, dân quân tự vệ và bộ đội biên phòng. C. Là một cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi
lĩnh vực.
Câu 13: Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “diễn biến hòa D. Là một cuộc chiến tranh chính trị quyết liệt giữa chủ nghĩa tư bản và CNXH.
bình” nhằm chia rẽ: Câu 19: Trong phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ cần phát huy
A. Việt Nam với các nước Xã hội Chủ nghĩa và các nước tiến bộ. sức mạnh tổng hợp:
B. Việt Nam với Lào và các nước Xã hội Chủ nghĩa. A. Của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ. B. Của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước XHCN. C. Của các lĩnh vực, các mặt trận, của cả nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Của các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức quần chúng, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 14: Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để:
A. Mở rộng lực lượng trong và ngoài nước liên hiệp bằng quân sự. Câu 20: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
B. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài. A. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.
C. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, uy hiếp chính quyền địa phương. B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
D. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, lật đổ chính quyền địa phương. C. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh.
Câu 15: Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
Câu 21: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
B. Nhanh gọn, kiên quyết, triệt để, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
C. Nhanh gọn, linh hoạt, khôn khéo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
B. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
D. Nhanh gọn, linh hoạt, mềm dẻo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội.
Câu 16: Mục tiêu phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” là: D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ, nhất là học sinh sinh viên.
A. Giữ vững ổn định chính trị xã hội của đất nước, tạo môi trường hòa bình để đẩy mạnh
Câu 22: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
A. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước, các chế độ chính trị trên thế giới.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
B. Tăng cường quan hệ với các nước XHCN và các Đảng Cộng sản trên thế giới.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa sự nghiệp đổi mới và lợi ích
C. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống diễn biến hòa bình, bạo loạn
quốc gia dân tộc. lật đổ.
D. Tất cả đều đúng. D. Xây dựng các lực lượng chuyên trách để phòng chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
Câu 17: Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ được
xác định:
A. Là nhiệm vụ cấp bách, hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
B. Là nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
C. Là nhiệm vụ cấp bách, quan trọng trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
D. Là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của sự nghiệp cách mạng nước ta hiện nay.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C9: PHÒNG CHỐNG ĐỊCH TIẾN CÔNG HỎA LỰC BẰNG VŨ KHÍ Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử dụng vũ khí công nghệ cao
CÔNG NGHỆ CAO. chưa:
A. Đã sử dụng.
Câu 1: Vũ khí công nghệ cao là loại vũ khí: B. Chưa sử dụng.
A. Dựa trên những thành tựu của cách mạng khoa học. C. Chuẩn bị sử dụng.
B. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học quân sự. D. Có kế hoạch sử dụng.
C. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học tiên tiến.
D. Có sự nhảy vọt về chất lượng về tính năng kỹ thuật, chiến thuật. Câu 8: Điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao là:
A. Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động xa.
Câu 2: Đặc điểm của vũ khí công nghệ cao:
B. Hàm lượng tri thức cao, được nâng cấp liên tuc.
A. Khả năng phá hủy được nhiều phương tiện của đối phương.
C. Có tính cạnh tranh cao, hiệu suất chiến đấu lớn.
B. Khả năng tiêu diệt được nhiều sinh lực của đối phương.
D. Không bị tác động bởi địa hình thời tiết.
C. Khả năng phát triển và cạnh tranh cao.
Câu 9: Điểm yếu của vũ khí công nghệ cao:
D. Hàm lượng tri thức, kỹ năng tự động hóa cao.
A. Bay ở tầm thấp và tốc độ chậm dễ bị đối phương theo dõi phát hiện.
Câu 3: Tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao: B. Uy lực sát thương quá lớn nên bị thế giới lên án.
A. Phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới. C. Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kỹ thuật, dễ bị đối phương đánh lừa.
B. Hình thức tiến hành chiến tranh kiểu mới. D. Gặp địa hình rừng núi không phát huy được tác dụng.
C. Hình thức chiến thuật kiểu mới.
Câu 10: Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không thể kéo dài:
D. Thủ đoạn tác chiến mới.
A. Vì công tác bảo quản, bảo dưỡng quá khó khăn.
Câu 4: Mục đích sử dụng vũ khí công nghệ cao của địch nhằm: B. Vì chế tạo quá phức tạp, khó đảm bảo số lượng.
A. Giành quyền làm chủ trên không, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc C. Vì quá tốn kém.
phòng. D. Vì sợ dư luận quốc tế.
B. Giành quyền làm chủ trên biển, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
C. Giành quyền làm chủ trên bộ, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng. Câu 11: Tổ chức nghi binh đánh lừa vũ khí công nghệ cao của địch là:
D. Giành quyền làm chủ địa hình, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng. A. Lợi dụng môi trường tự nhiên như địa hình, địa vật, rừng che giấu mục tiêu.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật giảm bớt đặc trưng ánh sáng, âm thanh, điện từ.
Câu 5: Hướng tiến công tác chiến vũ khí công nghệ cao có thể xuất phát từ: C. Làm cho mục tiêu của ta gần giống như môi trường xung quanh.
A. Biên giới trên bộ, chính diện, trong chiều sâu cả nước. D. Hành động tạo hiện trường giả để đánh lừa đối phương.
B. Biên giới trên biển, nhiệt độ cao, cường độ lớn.
Câu 12: Biện pháp thụ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công
C. Biên giới trên không, ngày từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
nghệ cao:
D. Từ nhiều hướng, vào nhiều mục tiêu và diễn ra cùng một lúc.
A. Tổ chức phá hoại hệ thống trinh sát, thông tin, rađa của địch.
Câu 6: Trong chiến tranh Nam Tư 1999 địch đã sử dụng: B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
A. 100% vũ khí công nghệ cao. C. Nắm chắc thời cơ, cơ động phòng tránh, chủ động đánh địch từ xa.
B. 90% vũ khí công nghệ cao. D. Đánh vào mắc xích then chốt của hệ thống vũ khí công nghệ cao.
C. 50% vũ khí công nghệ cao.
D. 30% vũ khí công nghệ cao. Câu 13: Biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch làm giảm hiệu quả trinh sát.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Nắm chắc thời cơ, trinh sát chặt chẽ, chủ động đánh địch từ xa. Bài C10: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG
C. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, đánh vào mắc xích then chốt. DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
D. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.
Câu 1: Lực lượng tự vệ được tổ chức ở:
Câu 14: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công A. Ở xã, phường thị trấn.
nghệ cao: B. Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
A. Che giấu mục tiêu làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu ban đầu. C. Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
B. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập. D. Cả B và C.
C. Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch. Câu 2: Vị trí, vai trò của lực lượng dân quân tự vệ:
D. Nắm chắc thời cơ chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch. A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là một lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, quốc phòng
Câu 15: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công toàn dân.
nghệ cao: C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
A. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để đánh địch. D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an
B. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để che giấu mục tiêu. ninh nhân dân.
C. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của vũ khí công nghệ cao, đánh vào mắc xích then chốt.
Câu 3: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ:
D. Tất cả đều đúng.
A. Học tập chính trị và huấn luyện quân sự.
Câu 16: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công B. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
nghệ cao: C. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
A. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn. D. Cả B và C.
B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến, thụ động.
Câu 4: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ:
C. Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác.
A. Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính.
D. Xây dựng hầm ngầm để tằng cường khả năng phòng thủ.
B. Vững mạnh, toàn diện lấy chất lượng chính trị là chính.
Câu 17: Trong chiến tranh, để phòng chống trinh sát của địch, trước tiên cần xác định: C. Vững mạnh, coi trọng cả số lượng và chất lượng.
A. Hạn chế đặc trưng mục tiêu, xóa bỏ sự khác biệt giữa mục tiêu với môi trường. D. Vững mạnh về mọi mặt, lấy chính trị làm cơ sở.
B. Che giấu mục tiêu, triệt để lợi dụng môi trường tự nhiên.
C. Ngụy trang mục tiêu, gây nhiễu phương tiện trinh sát của địch. Câu 5: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:
A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
D. Ý thức phòng chống trinh sát, sau đó áp dụng các biện pháp phòng chống.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
Câu 18: Về mặt tư tưởng, hiểu đúng đặc điểm của vũ khí công nghệ cao nhằm: C. Lực lượng quân sự và lực lượng chính trị.
A. Tổ chức lực lượng, phương tiện đánh phá vũ khí công nghệ cao hiệu quả. D. Lực lượng cơ động và lực lượng dự bị.
B. Tổ chức các phương án phòng tránh đánh trả tốt nhất.
Câu 6: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động:
C. Khoét sâu điểm yếu làm cho vũ khí công nghệ cao bị mất tác dụng.
A. Trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
D. Không tuyệt đối hóa dẫn đến tâm lý hoang mang, không coi thường dẫn đến chủ quan.
B. Cơ động chiến đấu, chiến đấu tại chỗ.
C. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng quân đội và công an khi cần.
D. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ và địa phương khác khi cần.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Khi hết thời gian phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt thì có thể tham gia: C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
A. Lực lượng dân quân tự vệ cơ động. D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
B. Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ.
C. Lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi. Câu 14: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
D. Lực lượng dân quân tự vệ thường trực. A. Đảm bảo số lượng, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu.
B. Đảm bảo toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng.
Câu 8: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ: C. Đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm trọng
A. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi. điểm.
B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi. D. Đảm bảo số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
Câu 15: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải:
D. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
Câu 9: Tiểu đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ do ai bổ nhiệm:
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bổ nhiệm.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
B. Chủ tịch ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm.
C. Huyện đội trưởng bổ nhiệm. Câu 16: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm. A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc Phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành.
Câu 10: Trong ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm:
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
A. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy chủ nhiệm.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Phó bí thư, chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên thường vụ Đảng ủy đảm nhiệm. Câu 17: Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo:
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm. A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Nhà nước.
Câu 11: Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay:
C. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Bộ Quốc Phòng.
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực lượng.
D. Toàn diện về mọi mặt của các tổ chức xã hội.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn. Câu 18: Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên:
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của nhân dân trên địa bàn. A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
Câu 12: Lực lượng dự bị động viên bao gồm: B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật. C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật. D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo quy định.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật. Câu 19: Nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên là:
D. Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an. A. Theo mức độ sức khỏe, theo tuổi đời và theo cư trú.
Câu 13: Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên có vị trí vai trò: B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa. C. Theo quân hàm, theo chức vụ và chuyên môn.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa. D. Theo hạng và theo trình độ văn hóa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C11: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
Câu 20: Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên: THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản thống nhất, coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng. Câu 1: Các yếu tố cấu thành quốc gia:
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả sát thực tế chiến đấu tại địa bàn. A. Lãnh thổ, dân cư và nhà nước.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm. B. Lãnh thổ, dân cư và chế độ chính trị.
C. Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
Câu 21: Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của: D. Lãnh thổ, dân cư và hệ thống chính trị.
A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương. Câu 2: Lãnh thổ quốc gia là:
C. Cán bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương. A. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị. B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, các đảo, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
C. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn
Câu 22: Động viên công nghiệp Quốc phòng được chuẩn bị: và đầy đủ của một quốc gia.
A. Từ thời bình. D. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời, các đảo và quần đảo của quốc
B. Khi bắt đầu chiến tranh. gia.
C. Trong quá trình chiến tranh.
Câu 3: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:
D. Kết thúc chiến tranh.
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia.
Câu 23: Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước B. Đất liền, vùng biển đảo và vùng trời quốc gia.
ngoài tại Việt Nam hay không: C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng biển đảo, vùng trời và khu vực biên giới quốc gia.
A. Có.
B. Không. Câu 4: Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm:
C. Tùy tình hình cụ thể. A. Đất liền, các đảo và quần đảo.
D. Có thể động viên một phần hoặc toàn bộ. B. Đất liền, các đảo và bán đảo.
C. Đất liền và các quần đảo.
Câu 24: Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do:
D. Đất liền, bán đảo và quần đảo.
A. Chủ tịch Quốc hội quy định.
B. Chủ tịch nước quy định.
Câu 5: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:
C. Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định. A. Vùng nước nằm bên trong lục địa.
D. Chính phủ quy định. B. Vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển.
D. Vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở.

Câu 6: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy có chế độ pháp lý:
A. Tương tự như lãnh hải.
B. Như trên đất liền.
C. Như vùng đặc quyền kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Như vùng tiếp giáp lãnh hải. A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp
và tư pháp trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
Câu 7: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối ở:
B. Quốc gia thể hiện chủ quyền của mình trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự,
A. Lãnh hải.
ngoại giao.
B. Nội thủy. C. Quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc, quyền quyết định chế độ chính trị, con đường
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. phát triển.
D. Vùng đặc quyền kinh tế. D. Cả A và B.
Câu 8: Vùng biển quốc gia, lãnh hải là: Câu 14: Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương diện nào:
A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ bờ biển. A. Kinh tế.
B. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ biên giới quốc gia trên biển. B. Chính trị.
C. Vùng biển có chiều rộng 10 hải lý tính từ đường cơ sở. C. Quân sự, ngoại giao.
D. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở. D. Tất cả lựa chọn trên.
Câu 9: Vùng biển nào, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và không tuyệt đối: Câu 15: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
A. Nội thủy. A. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ vùng đất, biển, vùng trời
B. Lãnh hải. của quốc gia.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. B. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc
D. Vùng đặc quyền kinh tế. gia.
C. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên
Câu 10: Lãnh hải của nước ta gồm: vùng lãnh thổ của mình.
A. Lãnh hải của đất liền.
D. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
B. Lãnh hải của đảo. hội.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cả ba lựa chọn trên. Câu 16: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Đấu tranh làm thất bại các hoạt động phá hoại của các thế lực chống phá Việt Nam.
Câu 11: Biên giới quốc gia trên biển là:
B. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội kết hợp với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh.
A. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp về mọi mặt trong phạm vi lãnh thổ.
B. Ranh giới ngoài của các vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tích cực chủ động hội nhập quốc tế.
C. Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
D. Ranh giới ngoài của nội thủy. Câu 17: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thị, lãnh
Câu 12: Vùng trời quốc gia là: hải và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên ngoài.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
D. Tất cả lựa chọn trên.
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.
Câu 18: Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm:
Câu 13: Chủ quyền quốc gia là:
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biển và trên không.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và trên biển. C. Là một nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế trong thời kỳ mới.
C. Biên giới quốc gia trên không, biển và trong lòng đất. D. Là một nội dung quan trọng của chiến lược đối ngoại trong thời kỳ mới.
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 25: Quan điểm của Nhà nước ta về xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
Câu 19: Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định bằng: gia:
A. Các mốc quốc giới trên thực địa. A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm dựng nước.
B. Các tọa độ trên hải đồ. B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế xã hội.
C. Các tọa độ trên bản đồ. C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc
D. Cả A và C. Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam.
Câu 20: Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng:
A. Các mốc quốc giới trên biển. Câu 26: Quan điểm xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nước ta
B. Các tọa độ trên hải đồ. thể hiện:
C. Các tọa độ trên bản đồ. A. Là vấn đề quan trọng cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
D. Kinh độ, vĩ độ. B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán, phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc
Câu 21: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia: tế.
A. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế khu vực biên giới. D. Là xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối đối ngoại của nước
B. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở chính trị vững chắc ở khu vực biên giới. ta.
C. Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện.
D. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang địa phương ở khu vực biên giới. Câu 27: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh
thổ, biên giới:
Câu 22: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia: A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp Quốc về lãnh thổ, biên giới.
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới. B. Thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên giới. chính đáng của nhau.
C. Tập trung xây dựng các khu vực kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh. C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới. D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.

Câu 23: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia: Câu 28: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Phối hợp với các nước láng giềng, ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù. A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
hữu nghị các nước láng giềng. C. Sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững chắc tổ quốc. D. Cả ba lựa chọn trên.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Câu 29: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lượng nào là
Câu 24: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia được Đảng và Nhà nước nòng cốt:
ta xác định: A. Quân đội nhân dân.
A. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Công an nhân dân.
B. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. C. Bộ đội địa phương.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Dân quân tự vệ. Bài C12: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRANH
PHÒNG CHỐNG ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ
Câu 30: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lượng nào là
CÁCH MẠNG VIỆT NAM
nòng cốt chuyên trách:
A. Bộ đội Hải quân. Câu 1: Đảng ta nhận định: trên thế giới hòa bình, hợp tác và phát triển là:
B. Bộ đội biên phòng. A. Xu thế chủ đạo trong quan hệ giữa các dân tộc.
C. Cảnh sát biển. B. Xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc.
D. Dân quân tự vệ. C. Xu thế chủ yếu trong quan hệ giữa các dân tộc.
D. Xu thế quyết định sự phát triển của thế giới.

Câu 2: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp, nóng
bỏng ở phạm vi:
A. Châu Phi và châu Mỹ La tinh.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Các nước Xã hội Chủ nghĩa.
D. Từng quốc gia, khu vực và quốc tế.

Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc được xác định:
A. Vừa là quan điểm, vừa là phương châm của nhà nước Vô sản.
B. Vừa là nhiệm vụ, vừa là phương thức của nhà nước XHCN.
C. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của Cách mạng XHCN.
D. Vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu của nhà nước XHCN.

Câu 4: Nội dung giải quyết các vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
A. Các vấn đề dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai.
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung.

Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Quan tâm nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần đồng bào dân tộc thiểu số.
B. Xây dựng mối quan hệ hài hòa giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc Việt Nam với các quốc gia dân tộc trên thế giới.
D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 6: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Miền Bắc.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Tây Nguyên.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ. cách mạng XHCN:
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, toàn diện, cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
Câu 7: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
B. Gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới Xã hội Chủ nghĩa.
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển trung bình.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của công dân.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển còn hạn chế.
D. Kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục lạc hậu.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều. Câu 14: Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay:
A. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, là nhu cầu của một bộ phận nhân dân.
Câu 8: Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay được Đảng xác định:
B. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực, phù hợp với xã hội mới.
A. Là đặc biệt quan trọng của cách mạng nước ta.
C. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Là nguồn sức mạnh chủ yếu của đất nước ta.
D. Tất cả đều đúng.
C. Có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Có ý nghĩa quyết định thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta. Câu 15: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là:
A. Vận động quần chúng sống “kính chúa yêu nước”.
Câu 9: Quan điểm chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta: B. Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”.
A. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc.
C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
B. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết tôn trọng và giúp nhau cùng tiến bộ. D. Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”.
C. Chống kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc.
D. Chống lợi dụng vấn đề dân tộc để gây mất ổn định đất nước. Câu 16: Ở nước ta, công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
A. Toàn dân.
Câu 10: Tôn giáo là một hình thái, ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan theo: B. Đảng và Nhà nước.
A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người. C. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể do Đảng lãnh đạo.
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia. D. Toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận tin theo. Câu 17: Để vô hiệu hóa địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của các thế
lực thù địch, phương pháp chung cơ bản nhất là:
Câu 11: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố: A. Tăng cường xây dựng củng cố đại đoàn kết toàn dân tộc.
A. Kinh tế, xã hội, ý thức và hành vi. B. Tăng cường xây dựng củng cố các tổ chức chính trị vững mạnh.
B. Chính trị, xã hôi, tinh thần và tâm lý. C. Thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo.
C. Kinh tế, xã hội, nhận thức và tâm lý. D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa.
D. Chính trị, xã hội, kinh tế và tinh thần.
Câu 18: Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là:
Câu 12: Tôn giáo có những tính chất: A. Tạo mọi điều kiện cho đồng bào các dân tộc, các tôn giáo thực hiện tốt nghĩa vụ của
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị. mình đối với đất nước.
B. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính khoa học. B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
C. Tính lịch sử, tính nghệ thuật, tính chính trị. C. Chú trọng công tác giáo dục thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo.
D. Tính kế thừa, tính quần chúng, tính chính trị. D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động.
Câu 13: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết các vấn đề tôn giáo trong
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C13: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VẤN ĐỀ nước.
BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI C. Kết hợp giữa phát triển với đấu tranh, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia.
Câu 1: An ninh quốc gia là: D. Đặt dưới sự lãnh đạo, quản lý của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
A. Là sự bình yên của đất nước, cuộc sống ấm no hạnh phúc của nhân dân Việt Nam.
B. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCN Việt Nam. Câu 7: Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:
C. Là sự bất khả xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. A. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên.
D. Cả B và C đúng. B. Cơ quan chỉ đạo tác chiến và các đơn vị an ninh quân đội, tình báo quân đội.
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ công
Câu 2: Trong an ninh quốc gia, lĩnh vực nào là cốt lõi, xuyên suốt:
an nhân dân.
A. An ninh kinh tế.
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bộ đội hải quân, biên phòng, cảnh sát biển.
B. An ninh chính trị.
C. An ninh tư tưởng văn hóa. Câu 8: Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia:
D. An ninh đối ngoại. A. Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ
trang.
Câu 3: Bảo vệ an ninh quốc gia là: B. Vận động quần chúng, lực lượng vũ trang, thực hiện chương trình quốc gia phòng chống tội
A. Phòng ngừa các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia. phạm.
B. Phát hiện các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia. C. Vận động quần chúng, đẩy mạnh xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ở cơ
C. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia của các thế lực phản động. sở.
D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an D. Phát triển kinh tế, xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội.
ninh quốc gia.
Câu 9: Nội dung bảo vệ an ninh tổ quốc gồm:
Câu 4: Mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia:
A. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân.
A. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, các cơ quan Nhà nước và nhân dân.
B. Bảo vệ an ninh đối ngoại, bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Những đối tượng, địa điểm, công trình, cơ sở về chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế.
C. Bảo vệ các chính sách kinh tế xã hội, tôn giáo, dân tộc của Đảng và Nhà nước.
C. Cơ sở KHKT, văn hóa, xã hội thuộc danh mục cần được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, biên
D. Cả B và C đúng.
giới, thông tin.
Câu 5: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:
Câu 10: Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:
A. Kết hợp bảo vệ an ninh chính trị với bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn
A. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ chức Đảng, Nhà nước.
lãnh thổ Tổ quốc.
B. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức chính trị xã hội.
B. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp
C. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức quần chúng.
pháp của tổ chức, cá nhân.
D. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của lực lượng quân đội.
C. Tuân thủ những quy định của luật quốc phòng, luật an ninh và những quy định của chính
quyền. Câu 11: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, nội dung nào là nhiệm vụ trọng yếu, hàng đầu,
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ các công trình quốc phòng an ninh. thường xuyên, cấp bách, toàn Đảng, toàn dân, của các ngành, các cấp:
Câu 6: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là: A. Bảo vệ an ninh biên giới.
A. Kết hợp giữa bảo vệ an ninh tư tưởng với bảo vệ quyền lợi của nhân dân. B. Bảo vệ an ninh kinh tế.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Bảo vệ an ninh dân tộc, tôn giáo. Câu 18: Trong tình hình hiện nay, chúng ta cần tập trung đấu tranh chống lực lượng phản
động:
Câu 12: Bảo vệ an ninh kinh tế là: A. Bọn phản động lợi dụng tôn giáo dân tộc.
A. Bảo vệ thành quả kinh tế, thành quả lao động sản xuất và đời sống của nhân dân. B. Bọn phản động người Việt Nam ở nước ngoài.
B. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường, định hướng XHCN. C. Bọn có tư tưởng quan điểm sai trái, thái hóa, biến chất.
C. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường XHCN. D. Tất cả đều đúng.
D. Bảo vệ công cuộc đổi mới sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 19: Đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội cần tập trung đấu tranh:
Câu 13: Bảo vệ an ninh văn hóa tư tưởng là: A. Bọn phản động trong và ngoài nước.
A. Bảo vệ đúng đắn, vai trò chủ đạo của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Bọn tội phạm ma túy, tội phạm kinh tế.
B. Bảo vệ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước Việt Nam. C. Bọn tội phạm hình sự.
C. Bảo vệ các phong tục tập quán, truyền thống, tín ngưỡng của các dân tộc Việt Nam. D. Cả B và C.
D. Bài trừ tư tưởng lạc hậu, văn hóa phẩm độc hại và các biểu hiện tiêu cực khác.
Câu 20: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
Câu 14: Nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội: A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
A. Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự nơi công cộng, bảo đảm trật tự an toàn giao B. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động của lực lượng công an với lực lượng quân đội.
thông. C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Phòng ngừa tai nạn lao động, phòng chống thiên tai, bài trừ tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường. D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Phòng chống các phong tục cổ hủ, lạc hậu, thói hư, tật xấu.
D. Cả A và B đúng. Câu 21: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
A. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 15: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông là nhiệm vụ của:
B. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với phát triển kinh tế xã hội.
A. Cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.
B. Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp.
D. Tất cả đều đúng.
C. Ủy ban an toàn giao thông quốc gia.
D. Tất cả mọi người tham gia giao thông. Câu 22: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, lực lượng nào là nòng cốt:
A. Quân đội nhân dân.
Câu 16: Hiện nay, Việt Nam khẳng định là đối tác của:
A. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức phi chính phủ giúp đỡ Việt Nam. B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
B. Những nước XHCN và các nước đang phát triển đang giúp đỡ Việt Nam.
D. Quần chúng nhân dân.
C. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có lợi
với Việt Nam. Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
D. Những tổ chức, cá nhân tôn trọng, giúp đỡ tạo điều kiện để Việt Nam phát triển. tự an toàn xã hội:
A. Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động cụ thể để bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
Câu 17: Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia:
A. Bọn tội phạm hình sự, tội phạm kinh tế. tự an toàn xã hội.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động. B. Tích cực tham gia chiến dịch tình nguyện mùa hè do Đoàn thanh niên phát động.
C. Các đối tượng xâm phạm trật tự an toàn xã hội. C. Tăng cường rèn luyện thể lực, học tập tốt môn học Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
D. Các phần tử quá khích, gây rối. D. Cả A và C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 14: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

Câu 1: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong khu dân cư.
B. Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
C. Có khả năng trực tiếp đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm
D. Có khả năng tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, nắm tình hình hoạt động của tội phạm.

Câu 2: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một hình thức hoạt động:
A. Tự phát, có tổ chức của nhân dân lao động.
B. Tự giác, có tổ chức của nhân dân lao động.
C. Tự do, có tổ chức của nhân dân lao động.
D. Bắt buộc, có tổ chức của nhân dân lao động.

Câu 3: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Quan trọng không thế thiếu được trong toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Đảng nói chung
và sự nghiệp bảo vệ an ninh trật tự nói riêng.
B. Chủ yếu, không thể xem nhẹ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
C. Quyết định sự thành bại sự nghiệp đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo.
D. Nền tảng trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 4: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Giữ vị trí quan trọng, là nền tảng chủ yếu trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Giữ vị trí chủ yếu, là nền tảng vững chắc cho sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Giữ vị trí chiến lược, là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ ANQG, giữ gìn trật tự
ATXH.
D. Giữ vị trí trọng tâm, là nền tảng của sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội.

Câu 5: Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự:
A. Giúp cho LL công an có điều kiện triển khai sâu rộng công tác nghiệp vụ phòng chống tội
phạm.
B. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với
các loại tội phạm.
C. Trực tiếp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Huy động sức mạnh của các tổ chức chính trị về phòng chống tội phạm. Câu 11: Phương pháp nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ
ninh Tổ quốc:
Câu 6: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc: A. Đi sát cơ sở nắm tình hình kinh tế, văn hoá xã hội trên từng địa bàn dân cư.
A. Hình thức tổ chức quần chúng đa dạng, phong phú với hoạt động thiết thực. B. Đi sát cơ sở, tiếp xúc gặp gỡ, thu thập ý kiến của các tổ chức, các tầng lớp dân cư khác nhau.
B. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi nguời, mọi tầng lớp xã hội. C. Trực tiếp điều tra hoạt động của các tổ chức quần chúng tự quân ở địa phương.
C. Nội dung, hình thức xây dựng phong trào thống nhất trên mọi địa bàn. D. Tình hình quần chúng chấp hành đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
D. Gắn liền với nhiều hoạt động chính trị và các cuộc vận động ở địa phương.
Câu 12: Nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
Câu 7: Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là: A. Xác định tính tất yếu phải xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
A. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng bảo vệ an ninh Tổ quốc. B. Xác định mục đích, y/cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Xác định tính cấp thiết phải xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Vận động nhân dân làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở địa phương, đơn vị.
D. Xác định nhiệm vụ, quyền hạn của cá nhân, tổ chức trong xây dựng phong trào.
D. Vận động nhân dân tích cực tham gia xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư.

Câu 13: Phương pháp xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
Câu 8: Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc: quốc:
A. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ Tổ quốc. A. Viết dự thảo kế hoạch đảm bảo đủ về nội dung, đúng về thể thức văn bản.
B. Xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. B. Gửi bản dự thảo đến các tổ chức và cá nhân có liên quan để lấy ý kiến đóng góp.
C. Tuyên truyền hướng dẫn nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc. C. Tiếp thu ý kiến đóng góp, nghiên cứu bổ sung, xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch trình Chủ tịch
D. Tham gia xây dựng tổ chức Đảng chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh. Ủy ban nhân dân phường, xã phê duyệt và tổ chức thực hiện.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Phương pháp xây dụng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh. Câu 14: Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể. A. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ ninh trật tự.
quốc. B. Tuyên truyền mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, đoàn thể.
D. Nắm tình hình chính trị, xã hội, tâm tư, nguyện vọng của quần chúng nhân dân. C. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền và các đoàn thể quần chúng.
D. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn nhân dân xây dựng đời sống văn hóa mới.
Câu 10: Nội dung nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Vị trí, địa lí, phong tục tập quán, tín ngưỡng của quần chúng nhân dân. Câu 15: Phương pháp tuyên truyền, giáo dục quần chúng n/dân thực hiện n/vụ bảo vệ an ninh
B. Tình hình chấp hành hiến pháp, pháp luật của nhân dân địa phương. trật tự:
C. Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn. A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
D. Trình độ văn hóa. mức sống của nhân dân địa phương. B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá mới.
C. Vận động nhân dân chấp hành tốt luật giao thông, giữ gìn trật tự công cộng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Xây dựng cụm khu dân cư có nếp sống văn hoá lành mạnh. C. Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
D. Xây dựng điển hình tiên tiến và nhân rộng điển hình tiên tiến.
Câu 16: Tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở là:
A. Tổ quần chúng tự quân ở cơ sở. Câu 21: Trách nhiệm của Sinh viên trong việc tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc:
B. Ban an ninh trật tự và Ban bảo vệ dân phố. A. Tự giác chấp hành các qui định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và địa phương
C. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở cơ sở. nơi cư trú.
D. Mặt trận Tổ quốc ở cơ sở. B. Nâng cao cảnh giác cách mạng, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của địch.
C. Tích cực tham gia phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của nhà trường.
Câu 17: Nội dung, yêu cầu xây dựng các tổ chức q/chúng nòng cốt làm n/vụ bảo vệ an ninh trật D. Tích cực tham gia phong trào: “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
tự là:
A. Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các hoạt động có liên quan đến an ninh
trật tự.
B. Lựa chọn người có phẩm chất đạo đức trong sáng, tích cực trong các hoạt động ở cơ sở.
C. Lựa chọn người có trình độ văn hóa cao, có lối sống giản đi, chân thành, trung thực.
D. Lựa chọn người tiêu biểu xuất sắc trong các tổ chức quần chúng ở địa phương.

Câu 18: Phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt trong p/trào bảo vệ an ninh
Tổ quốc:
A. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây dựng.
C. Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chúc quần chúng bảo vệ an ninh tự.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Những cá nhân, đơn vị, tổ chức tích cực thực hiện phong trào.
B. Những cá nhân, đơn vị, tổ chức có nhiều sáng kiến trong phong trào.
C. Những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được thành tích xuất sắc nổi trội trong phong trào.
D. Những cơ sở có tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tốt.

Câu 20: Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
cần làm tốt công việc:
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến; phổ biến kinh
nghiệm điển hình tiên tiến.
B. Lựa chọn điển hình tiên tiến; phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C15: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ Câu 7: Chức năng của Quốc hội trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm là:
ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ TỆ NẠN XÃ HỘI A. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
B. Đề ra các chủ trương, biện pháp thích hợp đấu tranh phòng chống tội phạm.
Câu 1: Phòng ngừa tội phạm là nhiệm vụ của: C. Chỉ đạo, điều hành các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội phạm.
A. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân. D. Chỉ đạo các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội phạm.
B. Các lực lượng chuyên trách, quân đội, công an.
C. Cơ quan hành chính và công dân. Câu 8: Chức năng của chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong đấu tranh, phòng
D. Viện kiểm sát, tòa án các cấp. chống tội phạm là:
A. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng chống tội phạm.
Câu 2: Phòng ngừa tội phạm là:
B. Quản lý, điều hành, phối hợp, bảo đảm các điều kiện cần thiết.
A. Phương hướng chính, là tư tưởng là cốt lõi trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
C. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
B. Phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công tác đấu tranh phòng chống tội
D. Truy tố, xét xử, cải tạo, tái hòa nhập cộng đồng đối tượng phạm tội.
phạm.
C. Nhiệm vụ chính, là tư tưởng xuyên suốt trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
Câu 9: Các cơ quan bảo vệ pháp luật gồm:
D. Nhiệm vụ trọng tâm, là nền tảng của công tác đấu tranh phòng chống tội phạm. A. Công an, quân đội, tòa án quân sự.
Câu 3: Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa: B. Công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
A. Chính trị văn hóa sâu sắc. C. Cảnh sát giao thông, kiểm soát quân sự.
B. Chính trị xã hội sâu sắc. D. Công an, viện kiểm sát, tòa án.
C. Chính trị giáo dục sâu sắc. Câu 10: Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải:
D. Chính trị pháp luật sâu sắc. A. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong hiến pháp.
B. Quản lý, giáo dục các thành viên trong gia đình tôn trọng pháp luật.
Câu 4: Mục đích của phòng ngừa tội phạm là: C. Vận động nhân dân đoàn kết cùng nhau phòng chống tội phạm.
A. Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội. D. Tích cực tham gia các tổ chức quần chúng tự quản ở địa phương.
B. Tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
C. Đề ra các biện pháp phù hợp để hạn chế tình trạng phạm tội. Câu 11: Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là:
D. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản dưới luật. A. Nhà nước quản lý, kết hợp chủ động phòng ngừa với chủ động liên tục tấn công.
B. Tuân thủ pháp luật, phối hợp và cụ thể, dân chủ, nhân đạo, khoa học và tiến bộ.
Câu 5: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội: C. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
A. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng khung hình phạt các hành vi phạm tội còn nhẹ. D. Cả A và B.
B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng hoạt động của các cơ quan tư pháp chưa tốt.
C. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả. Câu 12: Phòng ngừa chung trong phòng chống tội phạm là:
D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng việc thực thi pháp luật còn kém hiệu quả. A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hóa, pháp luật và giáo dục.
B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, xã hội.
Câu 6: Chủ thể trong hoạt động phòng chống tội phạm gồm: C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống.
A. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp, chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp. D. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục pháp luật.
B. Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản, công dân.
Câu 13: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội:
C. Các cơ quan bảo vệ pháp luật: công an, viện kiểm sát, tòa án.
A. Ngăn ngừa, xóa bỏ những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
B. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển. D. Chủ yếu là tiêm chích ma túy.
D. Phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm minh những hành vi, hoạt động tệ nạn xã hội.
Câu 20: Hậu quả và tác hại của tệ nạn mại dâm là:
Câu 14: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là: A. Trái với chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục của dân tộc ta.
A. Ngăn ngừa, chặn đứng, không để cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển lan rộng đến địa B. Phá vỡ hạnh phúc gia đình, tác hại đến nòi giống hôm nay và mai sau.
bàn. C. Làm ảnh hưởng đến đạo đức, nhân phẩm, giá trị con người và hạnh phúc gia đình.
B. Ngăn ngừa, từng bước xóa bỏ những nguyên nhân gây tệ nạn xã hội. D. Làm xói mòn đạo đức dân tộc, là một trong những nguyên nhân dẫn đến căn bệnh
C. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc. HIV/AIDS.
D. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển.
Câu 21: Tệ nạn cờ bạc có mối quan hệ chặt chẽ với:
Câu 15: Đặc điểm của tệ nạn xã hội: A. Các hành vi và hiện tượng trong xã hội.
A. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho xã hội. B. Nhóm tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, ma túy.
B. Để lại hậu quả lâu dài cho xã hội. C. Tội phạm hình sự và các hiện tượng tiêu cực khác.
C. Có tính gây lan nhanh trong xã hội D. Có tính độc lập, ít liên quan tới các tệ nạn xã hội khác.
D. Hoạt động có tổ chức.
Câu 22: Tác hại của tệ nạn cờ bạc đối với xã hội và cộng đồng:
Câu 16: Đặc điểm của tệ nạn xã hội: A. Gây hậu quả lớn về kinh tế văn hóa, xã hội và môi trường.
A. Không có quan hệ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác. B. Gây mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cộng đồng dân cư.
B. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phạm tội của các đối tượng trong xã hội. C. Gây tác hại lớn cho đời sống xã hội và khó khăn cho công tác giữ gìn trật tự xã hội.
C. Có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác và có D. Gây tổn thất về kinh tế, hạnh phúc gia đình và lây lan trong xã hội.
chuyển hóa lẫn nhau. Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên đối với các hành vi tệ nạn xã hội:
D. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân dẫn đến xóa mòn các giá trị đạo đức của dân tộc. A. Tích cực tham gia các phong trào của nhà trường.
B. Tích cực học tập và nâng cao tri thức, hiểu biết pháp luật, không tham gia vào các tệ nạn xã
Câu 17: Thái độ của sinh viên đối với người mắc phải các tệ nạn xã hội: hội.
A. Xa lánh, coi thường, không cần quan tâm. C. Phát hiện các hành vi hoạt động tệ nạn xã hội báo cáo kịp thời cho nhà trường hoặc
B. Giúp đỡ họ về tinh thần, hỗ trợ về vật chất. lực lượng công an cơ sở.
C. Cảm thông, chia sẻ, động viên an ủi, giúp đỡ họ. D. Tích cực tham gia cùng các lực lượng bảo vệ trật tự trị an trường lớp.
D. Cảm hóa, giáo dục, để họ trở thành công dân có ích cho gia đình và xã hội.

Câu 18: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn dẫn đến tội phạm nghiêm trọng:
A. Tệ nạn mê tín dị đoan.
B. Tệ nạn mại dâm.
C. Tệ nạn ma túy.
D. Tệ nạn cờ bạc.

Câu 19: Hình thức sử dụng ma túy phổ biến trong một bộ phận giới trẻ hiện nay:
A. Chủ yếu là hút, hít ma túy.
B. Chủ yếu là tiêm, chích thuốc phiện, heroin.
C. Chủ yếu là sử dụng ma túy tổng hợp (thuốc lắc).
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
HỌC PHẦN 3 C. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
Bài Q1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
Câu 7: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang:
Câu 1: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang: A. Tất cả thành đội hình hàng ngang, Tập hợp.
A. Thường dùng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung
B. Tất cả thành một hàng ngang, Tập hợp.
sinh hoạt, học tập.
C. Thành một hàng ngang, Tập hợp.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám
D. Tiểu đội X thành một hàng ngang, Tập hợp.
súng, giá súng,…
C. Thường dùng khi duyệt binh, hành quân dã ngoại, luyện tập đội ngũ, trong đội hình tập Câu 8: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập. A. Các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng trên, các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dưới, cự ly giữa
D. Cả 3 đều đúng. hàng trên và hàng dưới là 1m.
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa
Câu 2: Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng ngang: hàng trên và hàng dưới là 1m.
A. Đứng trước đội hình tiểu đội. C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng trên, các số (5,6,7,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội. hàng dưới là 1m.
C. Đứng giữa đội hình tiểu đội.
D. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa
D. Đứng bên phải đội hình tiểu đội.
hàng trên và hàng dưới là 1 bước (0,75m).
Câu 3: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:
Câu 9: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc:
A. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.
A. Thường vận dụng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi
B. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.
tập trung sinh hoạt, học tập.
C. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 2 đến 3 bước.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá
D. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 3 đến 5 bước. súng,…
C. Thường vận dụng trong tập hợp đội ngũ, tập thể dục, khám súng, giá súng.
Câu 4: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:
D. Tất cả đều đúng.
A. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
B. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng. Câu 10: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc, khi đôn đốc, tập
C. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng. hợp, điểm số:
D. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.
A. Đứng phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 2 đến 3 bước.
Câu 5: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng ngang: B. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 2 đến 4 bước.
A. Tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán. C. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán. D. Chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
Câu 11: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc:
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
A. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ dưới lên) cách 2 đến 3 bước.
Câu 6: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng ngang: B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán. C. Đi 1/3 bên phải đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán. D. Đi ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 12: Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng dọc: B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên trái, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên phải,
A. Đứng trước, cách số một là 1m. giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách 2 đến 3 bước. C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên phải, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên trái, giãn cách
C. Đứng trước, cách số một là 1 bước (0,75m). giữa hai hàng là 70cm.
D. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách số một là 1m. D. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên trái, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên phải, giãn cách
giữa hai hàng là 70cm.
Câu 13: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội HAI hàng dọc hành tiến:
A. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội cách 2 đến 3m. Câu 19: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, biên chế một tiểu đội gồm:
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước. A. Có 7 người, 1 tiểu đội trưởng và 6 chiến sĩ.
C. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội, cách 1m. B. Có 8 người, 1 tiểu đội trưởng và 7 chiến sĩ.
D. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m. C. Có 9 người, 1 tiểu đội trưởng và 8 chiến sĩ.
D. Có 10 người, 1 tiểu đội trưởng và 9 chiến sĩ.
Câu 14: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội MỘT hàng dọc hành tiến:
A. Đi đầu tiểu đội, cách 1m. Câu 20: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, chiều dài bước chân khi đi đều:
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước. A. 60cm.
C. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m. B. 65cm.
D. Đi đầu tiểu đội, cách 2 đến 3 bước. C. 70cm.
D. 75cm.
Câu 15: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng dọc gồm:
A. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
B. Hô tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 16: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng dọc gồm:
A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 17: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình hai hàng dọc:
A. Tất cả thành đội hình hàng dọc, Tập hợp.
B. Tất cả thành hai hàng dọc, Tập hợp.
C. Tiểu đội X thành hai hàng dọc, Tập hợp.
D. Thành hai hàng dọc, Tập hợp.

Câu 18: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng dọc:
A. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên
trái, giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ D. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên
cứu tình hình địch, địa hình, thời tiết, thủy văn và tiến hành thiết kế, xây dựng các công
Câu 1: Khái niệm bản đồ:
trình trên thực địa.
A. Là hình ảnh thu nhỏ của tất cả các yếu tố liên quan đến địa hình, địa vật trên thực địa khi
biểu diễn chúng trên mặt phẳng giấy. Câu 5: Tỉ lệ bản đồ là:
B. Là phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương A. Mức độ thu nhỏ chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa khi biểu thị chúng
pháp toán học. trên bản đồ.
C. Là hệ thống các ký hiệu quy ước thích hợp thể hiện địa hình, địa vật một khu vực bề mặt B. Mức độ thu nhỏ độ chênh lệch cao của dáng đất trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
trái đất lên mặt phẳng. C. Tỉ số so sánh giữa chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa với diện tích trên bản đồ.
D. Là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần bề mặt trái đất lên mặt phẳng theo những D. Mức độ thu nhỏ diện tích của các khu vực trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
quy luật toán học nhất định.
Câu 6: Thước tỉ lệ trên bản đồ địa hình dùng để:
Câu 2: Bản đồ địa hình là: A. Đo và đổi khoảng cao đều trên bản đồ ra thực địa.
A. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và nhỏ hơn. B. Đo và đổi độ dài trên bản đồ ra độ dài thực địa.
B. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và lớn hơn. C. Đo và đổi diện tích trên bản đồ ra diện tích thực địa.
C. Là loại bản đồ được chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng D. Đo và đổi tỉ lệ trên bản đồ ra diện tích ngoài thực địa.
phương pháp toán học. Câu 7: Tỉ lệ số là:
D. Là loại bản đồ số, có tỉ lệ nhỏ, chuyên dùng để nghiên cứu những yếu tố liên quan đến A. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị độ chênh cao trên bản đồ với độ chênh cao tương ứng ngoài
dáng đất và địa vật. thực địa.
B. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa độ dài trên bản đồ với độ cao, diện tích tương ứng trên
Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu địa hình trên bản đồ quân sự: thực địa.
A. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ đạo, chỉ huy tác C. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa diện tích trên bản đồ với diện tích tương ứng ngoài thực
chiến và thực hiện nhiệm vụ khác. địa.
B. Giúp người chỉ huy giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan D. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị mức độ thu nhỏ các yếu tố địa hình, địa vật trên thực
đến việc nghiên cứu dân cư, thời tiết, thủy văn, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình. địa vẽ trên bản đồ.
C. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình quân số, vũ khí của địch một cách nhanh chóng,
Câu 8: Phép chiếu bản đồ là:
chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác. A. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc và hướng, mặt trụ nằm trong mặt phẳng xích
D. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình địch, ta và thời tiết một cách nhanh chóng, chính đạo kinh tuyến, trục hình trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến.
xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác. B. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc, mặt trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến,
Câu 4: Ý nghĩa của bản đồ địa hình trong đời sống xã hội: trục hình trụ nằm trong mặt phẳng xích đạo.
A. Giúp ta nắm bắt tình hình địch một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác C. Phép chiếu hình các yếu tố trên thực địa lên tờ bản đồ bằng phương pháp toán học đo đạc
chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác. chính xác.
B. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ huy, chỉ đạo tác D. Phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương
chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác. pháp toán học.
C. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc Câu 9: Khi chiếu bản đồ theo phương pháp chiếu Gauss, Việt Nam nằm ở vị trí:
nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình A. Khoảng 1010 kinh Đông đến 1080 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
trên thực địa. B. Khoảng 1020 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1120 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 46 & 47. Bài Q3: CẤP CỨU BAN ĐẦU VẾT THƯƠNG CHIẾN TRANH
D. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
Câu 1: Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh được tiến hành ở:
Câu 10: Diện tích của một khu vực trên bản đồ được tính bằng: A. Trạm y tế.
A. Tổng diện tích của ô vuông đủ. B. Trong bệnh viện.
B. Tổng diện tích của ô vuông thiếu. C. Ngoài hỏa tuyến.
C. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu. D. Trạm cấp cứu tiền phương.
D. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu, cộng phần cao
thấp của địa hình. Câu 2: Băng vòng xoắn:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ trên xuống dưới theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như
Câu 11: Để biểu diễn dáng đất người ta dùng: hình con rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
A. Màu sắc. B. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên, từ trong ra ngoài, đường băng sau
B. Màu sắc, chữ số, chữ viết. đè lên 1/3 đường băng trước theo hình vòng xoắn lò xo.
C. Đường bình độ. C. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như
D. Chữ số, chữ viết. hình con rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
D. Là đưa cuộn băng nhiều vòng theo hình số 8 hoặc 2 vòng đối xứng, băng từ dưới lên trên,
từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.

Câu 3: Băng số 8:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo, đường băng
sau đè lên 2/3 đường băng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào
trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
C. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào
trong, đường băng sau đè lên 1/3 đường băng trước.
D. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên hoặc từ ngoài vào
trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.

Câu 4: Mang thương bình bằng tay, áp dụng trong chiến đấu để:
A. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách ngắn như: bế, cõng, bò chuyển thương
binh.
B. Vận chuyển thương binh ở địa hình rừng núi, hai tay người tải thương được tự do bám,
nắm, leo, trèo.
C. Vận chuyển thương binh khi có những vết thương nặng trên người, không thể nằm được
trên cáng hoặc võng.
D. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách xa, dùng cáng hoặc võng phải hai người
khiêng; bế, cõng, bị chuyển thương chỉ cần 1 người.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở bụng phải: A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê, co giật, ói mửa.
A. Đặt thương binh nằm sấp, kê đệm dưới bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài. B. Thường bị ngất xỉu do choáng, đau đớn, mất máu nhiều dễ dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
B. Đặt thương binh nằm ngửa, kê đệm dưới chân làm cho chân hơi co lên, để giảm áp C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, vết thương bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ
lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài. hai.
C. Đặt nằm nghiêng và cột chặt xuống cáng tránh xê dịch, chân duỗi thẳng để giảm áp D. Choáng do đau đớn và mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, hôn mê, khó thở, ho.
lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
Câu 11: Yêu cầu cầm máu tạm thời là:
D. Đặt thương binh nằm ngửa, chân duỗi thẳng, kê cao đầu chống khó thở. A. Khẩn trương, nhanh chóng, tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
Câu 6: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở vùng ngực phải: B. Khẩn trương, nhanh chóng vận chuyển thương binh ra khỏi nơi nguy hiểm, tổ chức đưa
A. Đặt thương binh trong tư thế nửa nằm, nửa ngồi nhằm giúp cho thương binh dễ thở. về tuyến sau điều trị.
B. Đặt thương binh trong tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để tránh các phủ tạng lòi ra ngoài. C. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, cầm máu tạm
thời.
C. Đặt thương binh trong tư thế nằm sấp, dùng tấm nệm kê dưới ngực.
D. Khẩn trương, nhanh chóng đúng chỉ định theo yêu cầu của vết thương.
D. Đặt thương binh trong tư thế nằm nghiêng, dùng băng quấn chặt hạn chế mất máu.
Câu 12: Biện pháp cầm máu tạm thời phải:
Câu 7: Vết thương phần mềm:
A. Khẩn trương, nhanh chóng tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
A. Là loại vết thương có tổn thương da, gân, cơ, trong đó cơ là chủ yếu.
B. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu,
B. Là loại vết thương có tổn thương da, cơ, xương kèm theo đứt mạch máu.
không được đặt ga rô tùy tiện.
C. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, còn gọi là chấn thương.
D. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, có thể tổn thương các C. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu, chỉ khi
phủ tạng trong bụng, ngực. các động mạch, tĩnh mạch chủ bị rách, đứt khỏi mới tiến hành ga rô.
D. Khẩn trương, nhanh chóng, tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp,
Câu 8: Cách cấp cứu đầu tiên các vết thương phần mềm: trường hợp nhiễm độc, nhiễm xạ mới tiến hành đặt ga rô.
A. Băng vết thương, đưa thương binh về nơi an toàn, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở
điều trị. Câu 13: Biến chứng của vết thương gãy xương:
B. Đưa thương binh về nơi an toàn, băng vết thương, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê sâu, co giật, ói mửa.
trị. B. Choáng do đau đớn và mất máu, nhiễm khuẩn nặng.
C. Nhanh chóng vận chuyển thương binh về cơ sở điều trị. C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ hai.
D. Cầm máu, chống choáng, hô hấp nhân tạo, băng vết thương, sau đó đưa về cơ sở điều trị. D. Các mô dập nát và hoại tử, dị vật bám nhiều, nhiễm khuẩn nặng, ngất xỉu do quá đau đớn.

Câu 9: Băng vết thương phần mềm nhằm: Câu 14: Thứ tự các bước cấp cứu ban đầu vết thương gãy xương:
A. Nhằm bảo vệ vết thương, các mô không bị dập nát, hoại tử thêm, ngăn chặn chất độc A. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định tạm thời gãy xương, băng
theo đất cát xâm nhập, hạn chế mất máu. (đối với vết thương hở), đưa về nơi an toàn.
B. Bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm thêm, cầm máu tại vết thương, hạn chế được B. Băng (đối với vết thương hở), cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định
các biến chứng xấu. tạm thời gãy xương, đưa về nơi an toàn.
C. Nhằm che kín vết thương không bị ô nhiễm thêm, chống choáng, chống khó thở, ngăn C. Đưa về nơi an toàn, cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết
chặn các mầm bệnh, chất nhiễm xạ, phóng xạ xâm nhập. thương hở), cố định tạm thời gãy xương.
D. Cả A và B đều đúng. D. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết thương hở), cố định
tạm thời gãy xương, đưa về nơi an toàn.
Câu 10: Biến chứng của vết thương mạch máu:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 15: Bỏng nặng là chiếm bao nhiêu % diện tích trên cơ thể trở lên: B. Dùng chén hoặc gáo dừa úp lại, ga rô cầm máu, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh vận
A. 5%. chuyển về nơi phẩu thuật.
B. 10%. C. Cầm máu, băng chặt, cố định xương sườn, vận chuyển về tuyến sau điều trị.
C. 15%. D. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, nhanh
D. 20%. chóng vận chuyển về nơi phẩu thuật.

Câu 16: Cách cấp cứu bỏng ngoài hỏa tuyến: Câu 20: Nguyên tắc chung khi cấp cứu đầu tiên vết thương sọ não, cột sống:
A. Tìm cách dập tắt lửa, băng vết bỏng hoặc dùng vải sạch để phủ lại, cho uống thuốc A. Chống choáng, lau sạch đờm dãi, chống khó thở, băng cầm máu, nhanh chóng dùng võng
giảm đau, uống nước muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau. hoặc cõng dìu thương binh về tuyến sau.
B. Tìm cách dập tắt lửa, không được băng, dùng vải sạch để phủ lại, cho uống thuốc giảm B. Băng bó cầm máu đúng kỹ thuật; chống choáng, chống khó thở; nhanh chóng dùng
đau, chích ngừa bệnh, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau. cáng cứng nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
C. Tìm cách dập tắt lửa, nhặt bỏ các dị vật bám vào, dùng vải sạch để phủ lại, chích ngừa, C. Là vết thương nguy hiểm nên ta không được phép sơ cứu mà phải nhanh chóng tìm mọi
uống nước muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau. biện pháp vận chuyển về tuyến sau để kịp thời cứu chữa.
D. Cả A, B, C đều đúng. D. Chống nóng lạnh, chống choáng, lau sạch đờm dãi chống khó thở, nhanh chóng dùng
võng hoặc cáng cứng nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
Câu 17: Triệu chứng của hội chứng đè ép trong thời kỳ toàn phát:
A. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, đau đớn, không cử động được Câu 21: Khi băng vai, nách, cẳng chân, bàn tay ta thường áp dụng:
hoặc cử động khó khăn, da xám nhợt nhạt, lạnh. A. Băng kiểu vòng xoắn.
B. Triệu chứng choáng xuất hiện, mạch nhanh, nhỏ, tụt huyết áp, nước tiểu giảm dần sau đó B. Băng kiểu số 8.
không tiểu tiện được, báo hiệu suy thận cấp, dễ dẫn tới tử vong. C. Băng kiểu chữ thập.
D. Băng kiểu đặc biệt.
C. Cảm giác như kiến bò xung quanh vùng bị đè ép, viêm tấy phù nề nhẹ, mạch nhỏ, ói mửa,
khó thở.
D. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, mất cảm giác đau đớn, không
cử động được hoặc cử động khó khăn, da xám nhợt nhạt, sốt cao.

Câu 18: Khi các đoạn chi bị vùi lấp, đè ép chặt, ta phải xử trí:
A. Chống nóng lạnh cho nạn nhân, cho uống thuốc giảm đau, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè
ép, sau đó tháo gỡ phần chi thể bị đè ép.
B. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu lưu thông chậm lại khi
chi được giải phóng.
C. Nhanh chóng tháo gỡ, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu
lưu thông chậm để chống choáng.
D. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép, băng cầm máu, cho uống thuốc giảm đau, hô hấp
nhân tạo sau đó tháo gỡ phần chi bị đè ép.

Câu 19: Cách xử trí vết thương thấu ngực mở:


A. Băng chặt, khâu hoặc nút kín, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh chóng vận
chuyển về nơi phẩu thuật.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI VŨ KHÍ BỘ BINH D. Lý thuyết: 700 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 150 phát/phút, khi bắn
phát một 50 phát/phút.
Câu 1: Tác dụng của súng tiểu liên AK:
A. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để Câu 5: Khối lượng súng tiểu liên AK:
tiêu diệt sinh lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, bắn được cả liên thanh và phát một. A. AK: 3,6kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của súng tăng
B. Súng tiểu liên AK là vũ khí tự động có hỏa lực mạnh của tiểu đội bộ binh trang bị cho một 0,5kg.
người sử dụng, dùng hỏa lực để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh; B. AK: 3,8kg, AKM: 3,1kg, AKMS: 3,3kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của súng tăng
0,5kg.
súng chỉ bắn được liên thanh.
C. AK: 3,1kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,8kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của súng tăng
C. Súng tiểu liên AK là vũ khí có uy lực mạnh của phân đội do một người sử dụng để tiêu diệt 2,2kg.
các mục tiêu bằng sắt thép, sinh lực địch ẩn nấp trong công sự và các vật kiến trúc không D. AK: 3,3kg, AKM: 3,8kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của súng tăng
kiên cố. 2,2kg.
D. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để tiêu
diệt sinh lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, chỉ bắn được phát một. Câu 6: Cấu tạo của súng tiểu liên AK gồm:
A. 12 bộ phận chính.
Câu 2: Súng tiểu liên AK sử dụng đạn: B. 11 bộ phận chính.
A. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Trung Quốc và kiểu 1956 do Liên Xô sản xuất. Có các loại đầu C. 10 bộ phận chính.
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn cháy. D. 9 bộ phận chính.
B. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, đầu đạn diệt sinh lực địch và đầu đạn phá hủy phương Câu 7: Đạn dùng cho súng tiểu liên AK có cấu tạo gồm:
tiện chiến tranh. A. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phóng, cánh đuôi.
C. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu B. Vỏ đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đầu đạn.
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên cháy và đầu đạn cháy. C. Vỏ đạn, đầu đạn, thuốc nổ mồi, thuốc nổ mạnh, thuốc phóng.
D. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1966 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu D. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phá, thuốc gây nổ.
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn bằng thép.
Câu 8: Bộ phận cò của súng tiểu liên AK có tác dụng:
Câu 3: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK: A. Làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động, chịu áp lực của khí thuốc đẩy bệ khóa nòng
A. Mục tiêu cao 0,3m: 350m; mục tiêu cao 1,3m: 525m. lùi về sau để bóp cò.
B. Mục tiêu cao 0,5m: 325m; mục tiêu cao 1,5m: 540m. B. Liên kết các bộ phận của súng, hướng cho khóa nòng, bệ khóa nòng chuyển động, làm
C. Mục tiêu cao 0,5m: 350m; mục tiêu cao 1,5m: 525m. búa đập mạnh vào kim hỏa, khóa an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khóa chắc.
D. Mục tiêu cao 0,5m: 365m; mục tiêu cao 1,5m: 540m. C. Đẩy đạn vào buồng đạn, đóng khóa nòng làm đạn nổ, mở khóa nòng kéo đạn ra khỏi buồng
đạn.
Câu 4: Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK: D. Giữ búa ở tư thế giương, giải phóng búa khi bóp cò làm búa đập vào kim hỏa, định
A. Lý thuyết: 400 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 90 phát/phút, khi bắn phát một 40 cách bắn, khóa an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khóa chắc chắn.
phát/phút.
B. Lý thuyết: 600 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 100 phát/phút, khi bắn Câu 9: Hộp băng đạn của súng trung liên RPĐ chứa được:
phát một 40 phát/phút. A. 30 viên.
C. Lý thuyết: 650 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 120 phát/phút, khi bắn B. 50 viên.
phát một 50 phát/phút. C. 100 viên.
D. 150 viên.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 10: Tầm bắn hiệu quả của súng trung liên RPĐ: C. Xuyên thép dày 200mm, xuyên bê tông dày 600mm.
A. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 600m; Bắn máy bay và quân dù: 300m. D. Xuyên thép dày 280mm, xuyên bê tông dày 900mm.
B. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 700m; Bắn máy bay và quân dù: 400m.
C. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 800m; Bắn máy bay và quân dù: 500m. Câu 17: Khối lượng của súng và đạn diệt tăng B40:
D. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 900m; Bắn máy bay và quân dù: 600m. A. Khối lượng của súng: 2,65kg; của đạn: 1,64kg.
B. Khối lượng của súng: 2,75kg; của đạn: 1,84kg.
Câu 11: Tầm bắn thẳng của súng trung liên RPĐ: C. Khối lượng của súng: 2,85kg; của đạn: 1,74kg.
A. Với mục tiêu người nằm: 345m; Với mục tiêu người chạy: 520m. D. Khối lượng của súng: 6,3kg; của đạn: 2,2kg.
B. Với mục tiêu người nằm: 350m; Với mục tiêu người chạy: 525m.
C. Với mục tiêu người nằm: 540m; Với mục tiêu người chạy: 365m. Câu 18: Cấu tạo của súng diệt tăng B40 gồm các bộ phận chính:
D. Với mục tiêu người nằm: 365m; Với mục tiêu người chạy: 540m. A. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận kim hỏa, bộ phận cò và tay cầm.
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy.
Câu 12: Tốc độ bắn của súng trung liên RPĐ: C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm.
A. Lý thuyết khoảng: 650 phát/phút; Bắn chiến đấu: 150 phát/phút. D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng.
B. Lý thuyết khoảng: 640 phát/phút; Bắn chiến đấu: 140 phát/phút.
C. Lý thuyết khoảng: 630 phát/phút; Bắn chiến đấu: 130 phát/phút. Câu 19: Đạn B40 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
D. Lý thuyết khoảng: 600 phát/phút; Bắn chiến đấu: 100 phát/phút. A. Đầu đạn, đuôi đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
B. Đầu đạn, hạt lửa, chóp đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
Câu 13: Khối lượng của súng trung liên RPĐ: C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, kíp nổ, ống thuốc phóng.
A. 6,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 8,0kg. D. Đầu đạn, cánh đuôi, ống thuốc đẩy, thuốc gây nổ.
B. 6,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.
C. 7,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,0kg. Câu 20: Tầm bắn ghi trên thước ngắm và kính ngắm quang học của súng diệt tăng B41:
D. 7,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg. A. Từ 50 đến 150m.
B. Từ 100 đến 500m.
Câu 14: Tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng diệt tăng B40: C. Từ 200 đến 500m.
A. Ghi 50, 100, 150 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét. D. Từ 200 đến 600m.
B. Ghi từ 1 đến 8 tương ứng với cự ly bắn từ 100m đến 800m. Câu 21: Tốc độ của đạn diệt tăng B41:
C. Ghi từ 1 đến 10 tương ứng với cự lý bắn từ 100m đến 1000m. A. Tốc độ ban đầu: 83m/s; tốc độ lớn nhất: 100m/s.
D. Ghi 200 đến 500 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét. B. Tốc độ ban đầu: 100m/s; tốc độ lớn nhất: 200m/s.
C. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 250m/s.
Câu 15: Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40: D. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 300m/s.
A. 3 đến 6 phát/phút.
B. 4 đến 6 phát/phút. Câu 22: Sức xuyên của đạn chống tăng B41 khi bắn có góc chạm bằng 900:
C. 5 đến 6 phát/phút. A. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 600mm, cát 600mm.
D. 5 đến 7 phát/phút. B. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 800mm, cát 700mm.
C. Sắt thép dày 280mm, bê tông cốt thép dày 900mm, cát 800mm.
Câu 16: Sức xuyên của đạn chống tăng B40 khi bắn có góc chạm bằng 900: D. Sắt thép dày 300mm, bê tông cốt thép dày 950mm, cát 850mm.
A. Xuyên thép dày 100mm, xuyên bê tông dày 500mm.
B. Xuyên thép dày 150mm, xuyên bê tông dày 550mm. Câu 23: Khối lượng của súng, kính ngắm, đạn diệt tăng B41:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. 2,75kg; 0,5kg; 1,84kg. Bài Q5: THUỐC NỔ
B. 3,8kg; 0,5kg; 2,0kg.
C. 6,3kg; 0,5kg; 1,84kg. Câu 1: Khái niệm thuốc nổ:
D. 6,3kg; 0,5kg; 2,2kg. A. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt, hóa,
cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá
Câu 24: Cấu tạo của súng diệt tăng B41 gồm có các bộ phận chính:
hủy các vật thể xung quanh.
A. Nòng súng, bộ phận ngắm cơ khí, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận kim hỏa, bộ
B. Thuốc nổ là một hợp chất hữu cơ hoặc một hỗn hợp hóa học, dùng để tiêu diệt sinh lực
phận ngắm quang học.
địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch, tăng tốc độ phá đất đá,
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy, bộ phận ngắm làm công sự, khai thác gỗ.
quang học.
C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận ống dẫn C. Thuốc nổ là một loại vũ khí nổ thông thường, tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khi bị tác
thoi và ốp bao nòng. động như nhiệt, điện, hóa, cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, áp suất lớn, tạo thành
sóng xung kích phá hủy các vật thể xung quanh.
D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng, thông nòng, nắp
che nòng súng, hộp phụ tùng. D. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt, hóa, cơ,…
thì có phản ứng nổ, tạo thành sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên và chất phóng
Câu 25: Đạn B41 cấu tạo gồm có các bộ phận chính: xạ, có khả năng phá hủy các vật thể xung quanh.
A. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, thuốc gây nổ, ống thuốc phóng, hạt lửa.
B. Đầu đạn, chóp đạn, ngòi nổ, phiễu đạn, ống thuốc phóng, lỗ phụt khí thuốc. Câu 2: Tác dụng chung của thuốc nổ:
C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng, cánh đuôi, thuốc nổ, hạt lửa. A. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
D. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, ống thuốc phóng và ngòi nổ.
B. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản
của địch, tăng tốc độ phá đất đá, làm công sự, khai thác gỗ,…
C. Dùng nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh
75g, 200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Dùng năng lượng nhiệt, điện, hóa, cơ,… để gây nổ, khi nổ sinh nhiệt cao, lượng khí lớn
tạo thành áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.

Câu 3: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi
đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.

Câu 4: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt
độ lên đột ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập
trung 50kg có thể nổ. trung 50kg có thể nổ.

Câu 5: Công dụng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:


Câu 10: Thành phần, đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ C4:
A. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g đến 200g dùng trong phá đất, đào đường
A. Gồm 80% thuốc nổ mạnh hêxôghen và 20% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị
hầm, khai thác mỏ,… nhạt.
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
B. Gồm 80% thuốc nổ mạnh hêxôghen và 20% parapin, tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó
đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm. tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75g, C. Gồm 85% thuốc nô mạnh hêxôghen và 15% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, không
200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ. vị.
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn. D. Gồm 80% thuốc gây nổ Azôtua chì và 20% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
Câu 6: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Azotua chì:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước. CÂU 11: Công dụng của thuốc nổ C4:
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt. A. Nhồi trong bom đạn, mìn. Trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành tim bánh 75g, 200g,
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi. 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông. đạt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g → 200g dùng trong phá đất, đào đường hầm,
Câu 7: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Azotua chì: khai thác mỏ.
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
độ lên đột ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
Câu 12: Công dụng của thuốc nổ yếu Nitrát Amôn:
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ. A. Thường gói thành từng thỏi dải, mỗi thỏi I00g → 200g dùng trong phá đất, đào đường
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập hầm, khai thác mỏ.
trung 50kg có thể nổ. B. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75g, 200g,
Câu 8: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ vừa TNT: 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
A. Màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt, tỉ trọng 1,4. D. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ đạt
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
khi đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông. Câu 13: Cấu tạo kíp nổ thường:
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi. A. Vỏ kíp; mắt ngỗng; lưới chắn thuốc; dây nổ; thuốc nổ mạnh; bát kim loại.
D. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Vỏ kíp; lưới chắn thuốc; thuốc chảy; thuốc nổ vừa; thuốc nổ mạnh, bát kim loại.
Câu 9: Cảm ứng nhiệt của thuốc nổ vừa TNT: C. Vỏ kíp; mắt ngỗng; lụa phòng ẩm; thuốc giữ chậm; thuốc gây nổ; thuốc nổ vừa; bát im
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng loại.
nhiệt độ lên đột ngột 3000C nổ. D. Vỏ kíp; thuộc nổ mạnh; thuốc gây nổ; bát kim loại; lụa phòng ấm; mắt ngỗng.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ. Câu 14: Công dụng của kíp nổ:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây nổ. B. Tốc độ cháy trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ chậm hơn.
B. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây cháy chậm C. Tốc độ cháy trung bình 1.5 cm/s, cháy dưới nước cố tốc độ 2 cm/s.
C. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ và dây cháy chậm. D. Tốc độ cháy trung bình 2 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ nhanh hơn.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ, nụ xoè và dây cháy chậm.
Câu 19: Tác dụng của nụ xòe:
Câu 15: Cấu tạo của kíp điện: A. Dùng để gây nổ các đồ dùng gây nổ.
A. Vỏ kíp; lưới chắn thuốc thuốc chảy; thuốc nổ vừa; thuốc nổ mạnh; bát kim loại; dây tóc, B. Dùng phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc gây nổ kíp trực tiếp.
thuốc cháy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện. C. Dùng phát lửa đốt cháy đây nó hoặc trực tiếp gây nổ kíp.
B. Vỏ kíp mắt ngỗng; lưới chắn thuốc; dây nổ; thuốc nổ mạnh; bát kim loại; dây tóc, thuốc chảy; D. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc đốt cháy dây chảy chậm.
dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
C. Vỏ kíp, mắt ngỗng; lụa phòng ấm; dây chảy chậm; thuốc gây nổ; bát kim loại; dây tóc,
thuốc cháy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện. CÂU 20: Cấu tạo của nụ xoè nhựa:
D. Vỏ kíp; thuốc nổ mạnh; thuốc gây nổ; bát kim loại; lụa phòng ẩm; mắt ngỗng; dây tóc, thuốc A. Vỏ; dây nổ; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc nổ mạnh.
chảy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện. B. Vỏ; thanh giật; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc cháy.
C. Vỏ; dây cháy chậm; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc cháy.
Câu 16: Nguyên lí nổ của kíp điện: D. Vỏ; thanh giật; dây kim loại; phễu chứa thuốc cháy; thuốc gây nổ.
A. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, dây tóc chảy, đốt cháy thuốc gây nổ, gây nổ thuốc nổ
manh, gây nổ kíp.
B. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, thuốc cháy cháy, gây nổ mắt ngỗng, gây nổ thuốc mồi,
gây nổ kíp.
C. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, dây tóc nóng đỏ, làm cháy thuốc cháy, lửa phụt qua
mắt ngỗng gây nổ kíp.
D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 17: Công dụng của dây cháy chậm:


A. Đốt chảy nụ xoè, gây nổ kíp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
B. Dẫn lửa gây nổ kíp, bảo đảm cho người gây nó có khoảng thời gian cần thiết cơ động ra
khỏi vùng nguy hiểm.
C. Dẫn lửa gây nổ thuốc nổ, đốt cháy dây nổ bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời gian cần
thiết cơ động ra khỏi vùng nguy hiếm.
D. Dẫn lửa đốt cháy nụ xoè, bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời gian cần thiết cơ động ra
khỏi vùng nguy hiểm.

Câu 18: Tốc độ cháy của dây cháy chậm:


A. Tốc độ cháy trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ nhanh hơn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q6: PHÒNG CHỐNG VŨ KHÍ HỦY DIỆT LỚN hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và
Câu 1: Khái niệm vũ khí hạt nhân:
dòng nơtron, dồn nén lớp không khí bao quanh tạo thành sóng.
A. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén
quân sự để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
lớp không khí bao quanh tạo thành sóng.
B. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải
phóng ra từ phản ứng phân hạch dây chuyền và phản ứng tổng hợp hạt nhân để tiêu
Câu 5: Bức xạ quang của vũ khí hạt nhân là:
diệt các mục tiêu.
A. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng
C. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải
lượng của vụ nổ.
phóng ra từ phản ứng dây chuyền và phản ứng tổng hợp của các nhân tố sát thương như:
B. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng
sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, hiệu ứng điện từ và chất phóng xạ để tiêu
35% năng lượng của vụ nổ.
diệt các mục tiêu.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45%
D. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng của chất cháy có nhiệt
năng lượng của vụ nổ.
độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên, nhằm tiêu diệt, sát thương sinh lực, thiêu hủy
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45% năng
vũ khí, trang bị kỹ thuật, kho tàng, công trình quốc phòng.
lượng của vụ nổ.
Câu 2: Theo đương lượng nổ, vũ khí hạt nhân được phân loại thành:
A. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hydrogen. Câu 6: Bản chất bức xạ quang của vũ khí hạt nhân:
B. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, chất phóng xạ chiến đấu. A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có
nhiệt độ rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền
C. 5 loại: cực nhỏ, nhỏ, vừa, lớn, cực lớn.
D. 5 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hạt nhân chiến thuật, thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo.
vũ khí hạt nhân chiến lược. B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện.
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng
Câu 3: Sóng xung kích là: hợp, tạo thành sóng.
A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm 50% năng lượng của C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và dòng
vụ nổ. nơtron.
B. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm 35% năng D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp
lượng của vụ nổ. không khí bao quanh tạo thành sóng.
C. Nhân tố sát thương phá hoại TỨC THỜI của vũ khí hạt nhân, chiếm 15% năng lượng của vụ
nổ. Câu 7: Bức xạ xuyên là:
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm 50% năng lượng của A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng
vụ nổ. lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5%
Câu 4: Bản chất sóng xung kích của vũ khí hạt nhân: năng lượng của vụ nổ.
A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35%
nhiệt độ rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền
năng lượng của vụ nổ.
thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện. D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG, TỨC THỜI của vũ khí hạt nhân, chiếm
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng khoảng 10% năng lượng của vụ nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 8: Bản chất bức xạ xuyên của vũ khí hạt nhân: A. Làm nhiễu các hoạt động của ra-đa, vô hiệu hóa mạng thông tin liên lạc, làm mất tính cách
A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có điện của một số vật liệu gây nên cháy và chập điện.
nhiệt độ rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền B. Làm nhiễu các hoạt động của máy vô tuyến điện, làm đứt dây dẫn điện, cầu chì,… mất
thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo. tính cách điện của một số vật liệu gây nên cháy và chập điện.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện. C. Gây bụi phóng xạ trực tiếp rơi vào người, các tia phóng xạ xuyên vào cơ thể gây nên
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng bệnh bỏng phóng xạ.
hợp, tạo thành sóng. D. Gây nên các bệnh về đường hô hấp, tiêu hóa và làm cho vết thương nhiễm khuẩn.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama
và dòng nơtron. Câu 13: Khái niệm vũ khí hóa học:
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp A. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất
không khí bao quanh tạo thành sóng. độcquân sự để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
B. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải
Câu 9: Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân gồm: phóng ra từ vũ khí hóa học để tiêu diệt các mục tiêu.
A. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, tia beta, các dòng nơtron, tia gama. C. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng độc tính của các chất độc, vi khuẩn,
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, các dòng nơtron, tia gama. virus để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
C. Sóng xung kích, bụi đất bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung điện từ. D. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ. quân sự để sát thương sinh lực, thiêu hủy vũ khí, trang bị kỹ thuật, kho tàng, công trình
Câu 10: Chất phóng xạ là: quốc phòng,…
A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng
Câu 14: Phân loại theo bệnh lý, chất độc quân sự được chia thành:
lượng của vụ nổ. A. Chất độc tiêu diệt sinh lực và chất độc diệt cây.
B. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5% năng B. Chất độc thần kinh, chất độc loét da, chất độc toàn thân, chất độc ngạt thở, chất độc
lượng của vụ nổ. kích thích và chất độc tâm thần.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% C. Chất độc thần kinh, chất độc gây ngạt, chất độc kích thích, chất độc mau tan, chất độc lâu
năng lượng của vụ nổ. tan, chất độc gây loét da.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 10% D. Chất độc một thành phần, chất độc hai thành phần, chất độc ba thành phần.
năng lượng của vụ nổ.
Câu 15: Đặc điểm tác hại cơ bản của vũ khí hóa học được thể hiện:
Câu 11: Khi vũ khí hạt nhân nổ, chất phóng xạ được sinh ra: A. Sát thương chủ yếu bằng phóng xạ, nhiễm xạ của chất độc có phạm vi tác hại rộng lớn.
A. Từ 3 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng và chất nổ hạt nhân chưa B. Sát thương chủ yếu bằng mầm bệnh và độc tính của chất độc với thời gian ngắn, phạm vi
tham gia phản ứng. hẹp.
B. Từ 3 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, quả cầu lửa mang điện tích trái dấu và chất nổ hạt C. Sát thương chủ yếu bằng độc tính của chất độc có phạm vi tác hại rộng lớn, thời gian
nhân chưa tham gia phản ứng. tác hại lâu dài.
C. Từ 4 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng, các tia alpha và các dòng D. Sát thương chủ yếu bằng vi trùng độc, tạo ra các bệnh nan y nguy hiểm với thời gian dài,
nơtron. phạm vi rộng.
D. Từ 4 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng, bụi phóng xạ và xỉ phóng xạ.
Câu 16: Tính chất của chất độc thần kinh Vx:
Câu 12: Hiệu ứng điện từ của phản ứng hạt nhân có tác hại: A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí. A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc. B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
vàng đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi. C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan vàng đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
nhiều trong dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài. D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.
Câu 17: Cách cấp cứu khi trúng chất độc thần kinh Vx:
A. Đeo mặt nạ phòng độc, uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh, ẩn nấp đầu hướng gió. Câu 21: Khi trúng chất độc tâm thần BZ ta cấp cứu:
B. Sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ khí A. Đeo mặt nạ phòng độc, uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh, ẩn nấp đầu hướng gió.
trang bị kỹ thuật. B. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, đặt nơi thoáng gió, tiêm
C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ Physosritlin (1 đến 2 ống) hoặc cho uống Metratril (2 đến 3 viên/ngày)
khí trang bị kỹ thuật. C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ
D. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, sử dụng ống tiêm tự tiêm vào khí trang bị kỹ thuật.
bắp, làm hô hấp nhân tạo. D. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp,
Câu 18: Nhóm chất độc thần kinh là: tiêu độc cho người, vũ khí trang bị kỹ thuật.
A. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, gây tác hại đối với hệ thống thần kinh, Câu 22: Thế nào là chất đầu độc:
làm cho người trúng độc mất sức chiến đấu và chết nhanh chóng. A. Là các loại chất độc hóa học được sử dụng để đầu độc nguồn nước, lương thực thực
B. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, khi xâm nhập vào cơ thể phá hoại sự trao đổi phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu, gây tổn thất về người, gia súc, mùa màng.
oxy của tế bào, gây nhiễm độc hệ thần kinh và dẫn đến tử vong nhanh chóng. B. Là các loại mầm bệnh nguy hiểm do vũ khí sinh học gây ra, được sử dụng để gây ô
C. Là những chất độc quân sự hủy diệt các loài thực vật, phá hủy màn ngụy trang thiên nhiễm nguồn nước, lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu, gây tổn thất về
nhiên, hạn chế sản xuất, gây bùng phát các dịch bệnh thần kinh. người, gia súc, mùa màng.
D. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, gây tác hại kích thích các tế bào thần kinh C. Là các loại chất nhiễm xạ của vũ khí hạt nhân, được sử dụng để gây nhiễm xạ nguồn
không có màn bảo vệ, làm cho người bị trúng độc có những bất thường về tâm lý. nước, lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu.
Câu 19: Tính chất của chất độc loét da Yperit: D. Là các loại vi khuẩn, virus nguy hại, được sử dụng để gieo mầm bệnh nguy hại, gây
A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong tổn thất về người, gia súc, mùa màng.
nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí. Câu 23: Tính chất chung của chất đầu độc:
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong A. Có độc tính cao, màu trắng, có mùi quả thối, vị đắng, dễ tan trong nước và các dung
nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc. môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tác hại từ từ.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có B. Có độc tính cao, không màu, không mùi, không vị, dễ tan trong nước và các dung
màu vàng đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi. môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tác hại từ từ.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan C. Có độc tính cao, màu xám tro, không mùi, vị ngọt, không tan trong nước và các dung
nhiều trong dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài. môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tử vong nhanh.
Câu 20: Tính chất của chất độc thần kinh BZ: D. Không có độc tính, khi xâm nhập vào cơ thể mới phát độc, không màu, không tanh, không
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
vị, dễ tan trong nước và các dung môi hữu cơ, gặp nhiệt độ dễ bay hơi. Bài Q7: KỸ THUẬT BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK

Câu 24: Cách cấp cứu người bị trúng độc các chất đầu độc:
Câu 1: Ngắm bắn là:
A. Nhanh chóng gây nôn, cho uống sữa, uống các thuốc lợi tiểu nếu nạn nhân mất nước
A. Xác định góc bắn và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục
nhiều, cho uống nước đường, nghỉ ngơi yên tĩnh.
tiêu.
B. Đeo mặt nạ, có thể mặc bộ phòng da, đi ủng găng tay, có thể sử dụng khăn mặt ướt, khẩu
B. Hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
trang băng miệng để che cơ quan hô hấp và ngửi thuốc chống khói.
C. Hướng súng vào mục tiêu, tạo cho súng một góc bắn về tầm, hướng, cự ly để đưa quỹ
C. Súc miệng, rửa mũi bằng dung dịch natribicarbonat 2% hoặc dung dịch cloramin 0,25 đến đạo đường đạn vào điểm định bắn.
0,5%.
D. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn
D. Nhanh chóng hô hấp nhân tạo, chuyển về cơ sở điều trị.
sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
Câu 26: Các chất độc thường dùng để diệt cây gồm:
Câu 2: Đường ngắm cơ bản là:
A. Gồm axit phenoxycacboxilic, chất độc da cam, chất độc trắng, chất độc xanh.
A. Là đường thẳng được tính từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm
B. Gồm axit phenoxycacboxilic, chất độc da cam, chất phóng xạ, chất độc kích thích.
định bắn trên mục tiêu.
C. Gồm chất độc da cam, chất độc siêu da cam, chất độc phootgien.
D. Gồm chất độc da cam, chất độc gây bệnh, chất độc yperit. B. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
điểm định bắn trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.
Câu 27: Đối với người, khi ăn uống phải chất độc diệt cây phải: C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
A. Nhanh chóng khử trùng quân tư trang, tẩy độc da, súc miệng nhiều lần. điểm chính giữa mép trên đầu ngắm.
B. Nhanh chóng hô hấp nhân tạo, uống thuốc đề phòng, đưa về cơ sở quân y để điều trị. D. Là đường thẳng được tính từ mắt người bắn qua chính giữa tâm thước ngắm đến mục tiêu.
C. Nhanh chóng gây ói mửa, rửa dạ dày, đưa về cơ sở quân y để điều trị.
D. Súc miệng, rửa mũi bằng dung dịch natribicarbonat 2% hoặc dung dịch cloramin 0,25 đến Câu 3: Điểm ngắm đúng là:
0,5%. A. Xác định góc bắng và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục
tiêu.
B. Hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
C. Hướng súng vào mục tiêu, tạo cho súng một góc bắn về tầm, hướng, cự ly để đưa quỹ
đạo đường đạn vào điểm định bắn.
D. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn
sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.

Câu 4: Đường ngắm đúng là:


A. Xác định góc bắng và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục
tiêu.
B. Đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với điều kiện mặt súng
thăng bằng.
C. Là dóng súng vào mục tiêu, lấy góc bắn và hướng bắn để đưa quỹ đạo đường đạn vào
điểm định ngắm.
D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm
chính giữa mép trên đầu ngắm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5: Thực chất của lấy đường ngắm cơ bản là: C. Sai về góc bắn và hướng bắn.
A. Là hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò. D. Sai lệch về hướng bắn, góc bắn, cự ly bắn và động tác bắn.
B. Là đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trên mục tiêu.
Câu 12: Như thế nào là lấy sai đường ngắm cơ bản:
C. Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
A. Đỉnh đầu ngắm ở chính giữa và không ngang bằng với hai mép trên của thành khe ngắm.
D. Là tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.
B. Đỉnh đầu ngắm không ở chính giữa và ngang bằng với hai mép trên của thành khe
Câu 6: Thực chất của lấy đường ngắm đúng là: ngắm.
A. Là đưa đường ngắm cơ bản đến điểm định ngắm trên mục tiêu. C. Lấy thước ngắm không đúng, đỉnh đầu ngắm ở chính giữa và ngang bằng với hai
B. Là đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trên mục tiêu. mép trên của thành khe ngắm.
C. Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng. D. Là sai góc bắn, điểm ngắm, đồng thời mặt súng bị nghiêng.
D. Là tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.
Câu 13: Sai điểm ngắm:
Câu 7: Khi bắn súng tiểu liên AK, với góc bắn nào dưới đây đường đạn sẽ đi xa nhất: A. Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu sai lệch bấy
nhiêu.
A. Góc bắn = 450.
B. Khi bắn, nếu ngắm sai điểm ngắm nhưng đường ngắm cơ bản chính xác, thì điểm
B. Góc bắn < 450.
chạm trên mục tiêu không sai lệch.
C. Góc bắn = 350.
D. Góc bắn > 350. C. Khi bắn, nếu ngắm sai điểm ngắm, thì cự ly bắn càng xa, độ sai lệch càng lớn.
D. Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu thấp và lệch sang
Câu 8: Điểm bắn đúng là: trái so với điểm định bắn trúng bấy nhiêu.
A. Là điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu mà đạn đi qua.
B. Là điểm xác định trước trên mục tiêu mà đường ngắm cơ bản chiếu vào. Câu 14: Điểm ngắm đúng là:
C. Là điểm chạm của súng, đạn trên mục tiêu. A. Là điểm chiếu thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
D. Là điểm đã được xác định trên mục tiêu mà đạn đi qua. điểm chính giữa mép trên đầu ngắm.
B. Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường
Câu 9: Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu: đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
A. Không sai lệch. C. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường
B. Nghiêng bên nào lệch bên đó và thấp hơn điểm định bắn. đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
C. Nghiêng bên nào lệch bên đó và cao hơn điểm định bắn. D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
D. Nghiêng bên nào lệch bên đó nhưng không cao, không thấp. điểm định bắn trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.

Câu 10: Với mục tiêu cao, lớn ta chọn thước ngắm, điểm ngắm: Câu 15: Mặt súng nghiêng là:
A. Thước ngắm lớn hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu. A. Mép trên thành khe ngắm không song song với mặt phẳng ngang.
B. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu. B. Mép trên thành khe ngắm song song với mặt phẳng ngang.
C. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu. C. Đường ngắm đúng không song song với mặt phẳng ngang.
D. Thước ngắm nhỏ hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu. D. Điểm ngắm đúng không song song với mặt phẳng ngang.

Câu 11: Sai đường ngắm cơ bản là: Câu 16: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc xuôi theo hướng bắn thì:
A. Sai về góc bắn, cự ly bắn. A. Làm cho đầu đạn bay thấp và gần hơn.
B. Sai về hướng bắn, động tác bắn. B. Làm cho đầu đạn bay cao và gần hơn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Làm cho đầu đạn bay thấp và xa hơn. Bài Q8: TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẤU TIẾN CÔNG, PHÒNG NGỰ
D. Làm cho đầu đạn bay cao và xa hơn.
Câu 1: Trong chiến đấu tiến công, từng người hoặc cùng với tổ có thể đánh chiếm một số
Câu 17: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc ngược với hướng bắn thì: mục tiêu:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và gần hơn. A. Đánh địch trong ụ súng, lô cốt, chiến hào, giao thông hào, căn nhà, xe tăng, xe
B. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn. bọc thép, tên địch, tốp địch ngoài công sự.
C. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và xa hơn. B. Đánh địch phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa, đánh địch đột nhập, tên địch, tốp
D. Làm cho đầu đạn bay cao lên và xa hơn. địch trong công sự.
C. Đánh tên, tốp địch trong công sự, đánh xe tăng, xe bọc thép địch, đánh địch đột nhập.
Câu 18: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió ngang theo hướng bắn thì ảnh hưởng của gió
D. Đánh bại địch tấn công phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa phòng ngự, đánh
đến đầu đạn:
địch trong ụ súng, lô cốt, xe tăng, xe bọc thép.
A. Làm cho đầu đạn bay thấp và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao và gần hơn. Câu 2: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng người trong chiến đấu tiến công”:
C. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều xuôi hướng gió. A. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực ngăn chặn và tiêu diệt địch trên các hướng.
D. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều ngược hướng gió. B. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo để đánh địch liên tục dài ngày.
Câu 19: Khi bắn súng tiểu liên AK, chọn thước ngắm như thế nào thì điểm ngắm và điểm bắn C. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
trùng nhau: D. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
A. Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn.
B. Chọn thước ngắm lớn hơn với cự ly bắn. Câu 3: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng người trong chiến đấu tiến công”:
C. Chọn thước ngắm nhỏ hơn với cự ly bắn. A. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
D. Chọn thước ngắm lớn hơn với cự ly bắn, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu. B. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
C. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh, làm chủ trận địa.
Câu 20: Bắn mục tiêu bia số 4, cự ly 100m bằng súng tiểu liên AK, ta thường chọn thước D. Kiên cường, mưu trí, dũng cảm, chủ động, kiên quyết giữ vững trận địa đến cùng.
ngắm, điểm ngắm:
Câu 4: Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ chiến đấu từ:
A. Thước ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
A. Tiểu đoàn trưởng.
B. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
B. Đại đội trưởng.
C. Thước ngắm 1, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
C. Trung đội trưởng.
D. Thước ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
D. Tổ trưởng hoặc tiểu đội trưởng.
Câu 21: Muốn bắn được trúng chụm, khi giương súng phải đạt được các yếu tố: Câu 5: Trong chiến đấu tiến công, cấp trên thường giao nhiệm vụ cho chiến sĩ ở:
A. Bằng, chắc, đều, bền. A. Trên bản đồ địa hình sau đó được bổ sung ngoài thực địa.
B. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai. B. Trên sa bàn.
C. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai, không cho súng giật. C. Ngay tại thực địa.
D. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai, không cho súng nẩy. D. Trên sa bàn hoặc bản đồ địa hình.

Câu 6: Nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người trong chiến đấu tiến công
gồm:
A. Xác định vị trí phòng ngự, cách đánh, bố trí vũ khí trang bị, chuẩn bị đầy đủ lương
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
thực, thực phẩm,… đồng thời căn cứ vào vũ khí hiện có để xác định cách đánh cho phù hợp.
B. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, nhận bổ sung vũ khí, trang bị, thuốc C. Triệt để tận dụng kết quả hỏa lực của cấp trên, bí mật vận động đến bên sườn phía sau,
quân y, gói buộc lượng nổ,… dùng lựu đạn ném vào bên trong tiêu diệt địch.
C. Xác định tư tưởng, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật cản, đường cơ động, chuẩn D. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm
bị đầy đủ vật chất đảm bảo cho chiến đấu. vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.
D. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật
Câu 10: Một trong những nội dung chiến sĩ phải nhớ kỹ khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng
cản, chuẩn bị vật chất bảo đảm cho chiến đấu.
ngự là:
Câu 7: Trong chiến đấu tiến công, trước khi vận động đến gần địch, chiến sĩ phải: A. Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
A. Quan sát tình hình địch, tình hình ta, xem xét địa hình, thời tiết, vận động theo B. Tình hình địch.
đường nào, đến đâu, thời cơ và động tác vận động trong từng đoạn, vị trí tạm dừng và C. Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị, thời gian sẵn sàng đánh địch.
cách nghi binh lừa địch. D. Cả 3 phương án trên.
B. Quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận dụng
Câu 11: Trong chiến đấu phòng ngự, sau khi hiểu rõ nhiệm vụ, thứ tự các công việc người
các tư thế động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng thời
chiến sĩ phải làm là:
gian quy định.
A. Xác định vị trí phòng ngự, xác định cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự và vật cản.
C. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, tìm
B. Xác định vị trí phòng ngự, làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh.
mọi cách tiến đến gần mục tiêu.
C. Làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh, bố trí vật cản.
D. Nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình địch và hành
D. Làm đường cơ động, đào hố bắn, triển khai súng, lựu đạn sẵn sàng đánh địch tập kích
động của đồng đội, nắm vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.
phía trước, bên sườn, phía sau.
Câu 8: Trong chiến đấu tiến công, khi vận động đến gần mục tiêu, chiến sĩ phải:
Câu 12: Trong chiến đấu phòng ngự, vị trí phòng ngự của từng người bao gồm:
A. Phải quan sát địch, ta, địa hình, thời tiết, vận động theo đường nào, đến đâu, thời cơ và
A. Khu vực trên hướng bắn chính, hướng quan trọng, hướng bổ trợ.
động tác vận động, vị trí tạm dừng, cách nghi binh lừa địch.
B. Mục tiêu cần giữ và một số địa hình, địa vật xung quanh.
B. Phải quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận C. Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông.
dụng các tư thế động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng D. Nơi tiện quan sát, tiện tiêu diệt địch.
thời gian quy định.
C. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm Câu 13: Cách đánh của chiến sĩ khi địch tiến công vào trận địa là:
vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch. A. Nhanh chóng dùng vũ khí ngăn chặn, tiêu diệt, đẩy lùi địch từ xa.
D. Phải nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình B. Lợi dụng địa hình địa vật, cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch
địch, hành động của đồng đội, nắm vững thời cơ để xung phong tiêu diệt địch, chiếm từ xa, giữ vững vị trí được giao.
mục tiêu. C. Nắm vững thời cơ, chiếm lĩnh vị trí chiến đấu, chờ địch vào tầm bắn hiệu quả, theo lệnh
Câu 9: Trước khi đánh chiếm mục tiêu (ụ súng hoặc lô cốt), người chiến sĩ phải: người chỉ huy, hiệp đồng với đồng đội, tiêu diệt địch, giữ vững vị trí được giao.
A. Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính chất D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
mục tiêu, nhanh chóng bí mật vận động đến bên sườn phía sau, dùng lựu đạn ném vào Câu 14: Trong chiến đấu phòng ngự, vũ khí bắn thẳng thường được bố trí:
bên trong tiêu diệt địch. A. Trên hướng bắn chính.
B. Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính B. Phía trước mục tiêu cần giữ để tiêu diệt, ngăn chặn không cho địch đánh chiếm.
chất mục tiêu, đặc điểm hoạt động, chỗ sơ hở yếu điểm như bên sườn, phía sau,… C. Tại hố bắn chính của người chiến sĩ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Ở nhiều vị trí, nơi phát huy hết uy lực của vũ khí, hiểm hóc, bất ngờ, tiện cơ động D. Tùy theo từng tình huống chiến đấu có thể vận dụng một trong 3 phương án trên.
đánh địch trong mọi tình huống.
Câu 20: Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thường rút lui về phía sau, hành động của
Câu 15: Quy định thứ tự làm công sự trong chiến đấu phòng ngự là: chiến sĩ lúc này là:
A. Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ A. Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn XA NHẤT của vũ khí, phán đoán
ngơi. thủ đoạn tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh
B. Hào giao thông, hào chiến đấu, các loại hố bắn, hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
địch tiến công tiếp theo.
C. Hầm cất giấu vũ khí, lương thực thực phẩm, hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu,
B. Củng cố công sự, ngụy trang, phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch, báo cáo cấp trên.
hào giao thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
C. Cơ động đuổi theo truy kích địch, cứu chữa thương binh, thu chiến lợi phẩm, bắt tù binh,
D. Hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hố bắn, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
hàng binh, báo cáo cấp trên.
Câu 16: Để đảm bảo cho chiến đấu phòng ngự, vật chất từng người phải chuẩn bị: D. Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn HIỆU QUẢ, phán đoán thủ đoạn
A. Dụng cụ và vật liệu xây dựng công sự trận địa. tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch
B. Các loại vũ khí, trang bị, phương tiện, vật chất. tiến công tiếp theo.
C. Lương thực, thực phẩm, thuốc men.
D. Súng đạn, lựu đạn, mìn.

Câu 17: Khi địch dùng hỏa lực bắn phá nhưng chưa tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ
giới, hành động của chiến sĩ là:
A. Báo cáo với cấp trên, thông báo với bạn, nhanh chóng về vị trí chiến đấu để sẵn sàng đánh
địch.
B. Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo cáo với cấp trên.
C. Cơ động ra phía trước sẵn sàng đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
D. Nếu không làm nhiệm vụ trực ban, phải triệt để lợi dụng công sự trận địa, địa hình, địa
vật để ẩn nấp, tích cực chủ động quan sát nắm chắc tình hình.

Câu 18: Khi địch tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới, hành động của chiến sĩ là:
A. Cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
B. Bố trí vật cản phía trước trận địa để ngăn chặn địch.
C. Nhanh chóng, bí mật chiếm vị trí chiến đấu, chờ địch đến gần, nắm vững thời cơ,
bất ngờ nổ súng tiêu diệt địch.
D. Nhanh chóng chiếm vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, tăng cường quan sát, tiêu
diệt địch trên hướng bắn chính.
Câu 19: Khi bị địch chiếm một phần trận địa, hành động của chiến sĩ là:
A. Lùi về sau, báo cáo với cấp trên chi viện, phản kích lấy lại phần đất đã mất.
B. Vòng ra bên sườn, phía sau địch, dùng lựu đạn, thủ pháo, bắn găm, bắn gần, bất ngờ tiêu
diệt địch, khôi phục lại trận địa, báo cáo với cấp trên.
C. Kiên quyết giữ vững phần trận địa còn lại, dùng vũ khí tiêu diệt, ngăn chặn không cho
địchphát triển, báo cáo với cấp trên, phối hợp với đồng đội khôi phục lại trận địa.

You might also like