Unit 1 : -es plurals ( danh từ số nhiều ) I/ DANH TỪ SỐ NHIỀU (PLURAL NOUNS) : Là những danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng >= 2. Dấu hiệu để nhận biết danh từ đếm được nhưng hai cách phổ biến nhất đó chính là nhìn vào đuôi “s” hoặc “es” ở cuối câu Ví dụ: Toys (những món đồ chơi), 2 oranges (2 quả cam),… * Tuy nhiên, một số danh từ số nhiều trong tiếng anh không có tận cùng là “s”. Ví dụ: children (trẻ con), bacteria (vi khuẩn), police (cảnh sát),… II/ QUY TẮC CHUYỂN TỪ DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU 1. THÊM “S” VÀO CUỐI DANH TỪ : Example : • A kid (một đứa trẻ) -> 3 kids (3 đứa trẻ) • An apple (một quả táo) -> 3 apples (3 quả táo) • One book (một cuốn sách) -> 3 books (3 cuốn sách) 2. CÁC DANH TỪ KẾT THÚC BẰNG : “O, SS, S, X, Z, CH, SH” => THÊM “ES” VÀO CUỐI Example: • A class (một lớp học) -> 10 classes (10 lớp học) • A bus (một chiếc xe buýt) -> 10 buses (10 chiếc xe buýt) • A box (một cái hộp) -> 10 boxes (10 cái hộp) 3. CÁC DANH TỪ KẾT THÚC BẰNG PHỤ ÂM + “Y” => BỎ “Y” VÀ THÊM “IES” Example : • A candy (một cái kẹo) -> 5 candies (5 cái kẹo) • A baby (một em bé) -> 5 babies (5 em bé) * Lưu ý: • Nếu danh từ số ít kết thúc bằng nguyên âm + y, ta chỉ thêm “s” vào cuối danh từ số nhiều Example : 10 days (10 ngày), 10 boys (10 bạn nam),… 4. VỚI CÁC DANH TỪ TẬN CÙNG LÀ “F/FE” • Với những danh từ kết thúc bằng “f/ fe”, khi chuyển sang danh từ số nhiều => ta bỏ “f/fe” và thêm “ves”. Example: A knife – 10 knives (10 con dao) A wolf – 10 wolves (10 con sói)
Exercise 1 : Add “s” or “es”:
Exercise 2 : Write correct plural nouns in the blank.