You are on page 1of 4

TRUNG TÂM ANH NGỮ SHINING

Nguyen Thi Hoai – 0376476426


Unit 1 : -es plurals ( danh từ số nhiều )
I/ DANH TỪ SỐ NHIỀU (PLURAL NOUNS) :
 Là những danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng >= 2.
 Dấu hiệu để nhận biết danh từ đếm được nhưng hai cách phổ biến nhất đó chính
là nhìn vào đuôi “s” hoặc “es” ở cuối câu
Ví dụ: Toys (những món đồ chơi), 2 oranges (2 quả cam),…
* Tuy nhiên, một số danh từ số nhiều trong tiếng anh không có tận cùng là “s”.
Ví dụ: children (trẻ con), bacteria (vi khuẩn), police (cảnh sát),…
II/ QUY TẮC CHUYỂN TỪ DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU
1. THÊM “S” VÀO CUỐI DANH TỪ :
Example :
• A kid (một đứa trẻ) -> 3 kids (3 đứa trẻ)
• An apple (một quả táo) -> 3 apples (3 quả táo)
• One book (một cuốn sách) -> 3 books (3 cuốn sách)
2. CÁC DANH TỪ KẾT THÚC BẰNG : “O, SS, S, X, Z, CH, SH” => THÊM
“ES” VÀO CUỐI
Example:
• A class (một lớp học) -> 10 classes (10 lớp học)
• A bus (một chiếc xe buýt) -> 10 buses (10 chiếc xe buýt)
• A box (một cái hộp) -> 10 boxes (10 cái hộp)
3. CÁC DANH TỪ KẾT THÚC BẰNG PHỤ ÂM + “Y” => BỎ “Y” VÀ THÊM
“IES”
Example :
• A candy (một cái kẹo) -> 5 candies (5 cái kẹo)
• A baby (một em bé) -> 5 babies (5 em bé)
* Lưu ý:
• Nếu danh từ số ít kết thúc bằng nguyên âm + y, ta chỉ thêm “s” vào cuối
danh từ số nhiều
Example : 10 days (10 ngày), 10 boys (10 bạn nam),…
4. VỚI CÁC DANH TỪ TẬN CÙNG LÀ “F/FE”
• Với những danh từ kết thúc bằng “f/ fe”, khi chuyển sang danh từ số nhiều
=> ta bỏ “f/fe” và thêm “ves”.
Example:
A knife – 10 knives (10 con dao)
A wolf – 10 wolves (10 con sói)

Exercise 1 : Add “s” or “es”:


Exercise 2 : Write correct plural nouns in the blank.

You might also like