Professional Documents
Culture Documents
Slide NHTC1102 Quantritaichinh 3TC 2019
Slide NHTC1102 Quantritaichinh 3TC 2019
(3 tín chỉ)
3 Điểm kiểm tra (Bài kiểm tra lớn) Y 20% 20%Y (3)
3 vấn đề cơ bản:
- Thực hiện dự án
Nếu một doanh nghiệp chỉ theo đuổi mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận thì sẽ gây ra những hậu quả gì?
Quan điểm hiện đại: Tối đa hóa giá trị tài sản
của chủ sở hữu Tối đa hóa dòng tiền tự do
và tối đa hóa thị giá cổ phiếu.
Vai trò của quản trị TCDN
Quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong
quá trình kinh doanh, đặc biệt trong xu thế hội nhập khu vực
và quốc tế,.
Nội dung chủ yếu của cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp:
- Cơ chế quản lý tài sản;
- Cơ chế huy động vốn; cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và
lợi nhuận;
- Cơ chế kiểm soát tài chính của doanh nghiệp.
Cân bằng lợi ích giữa các đối tượng hữu quan của doanh
nghiệp.
Liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt động khác của doanh nghiệp,
khắc phục được những khiếm khuyết trong trong các lĩnh vực
khác.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính quốc gia.
Các nguyên tắc quản trị TCDN
Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận
Nguyên tắc gắn kết lợi ích người quản lý với lợi ích cổ đông
- Rủi ro: Khả năng xảy ra những biến cố khiến lợi nhuận thực tế sai khác
với lợi nhuận kỳ vọng.
- Lợi nhuận của mỗi khoản đầu tư = Thu nhập do chính bản thân khoản
đầu tư mang lại (vd cổ tức, trái tức, …) + Lãi / Lỗ về vốn đầu tư (nếu có).
- Với mỗi khoản đầu tư, rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng (dự kiến)
càng lớn.
- Nguyên nhân: Do xu hướng sợ rủi ro của các nhà đầu tư và sự vận động
của cung cầu trên thị trường đầu tư khiến cho các khoản đầu tư có mức độ
rủi ro cao hơn cũng phải có mức bù đắp rủi ro cao hơn.
- Áp dụng: Nhà đầu tư lựa chọn các khoản đầu tư dựa vào mức độ lợi
nhuận kỳ vọng mà họ mong muốn hoặc mức độ rủi ro mà họ chấp nhận.
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền:
- Nguyên nhân: Lạm phát & chi phí cơ hội đầu tư.
Thuộc Đã thanh
doanh Tổng số tiền bán toán: Thu
nghiệp: hàng hoá, cung cấp
Doanh thu dịch vụ
được khách hàng
chấp nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá Chưa
Thuộc bên thanh
đơn bán hàng)
thứ ba: toán: Phải
Thuế gián thu
thu
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Khái niệm: Là phần chênh lệch giữa doanh
thu trong kỳ với tổng chi phí mà doanh
nghiệp đã phải bỏ ra để đạt được lượng
doanh thu đó.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra
doanh thu
Phân loại:
- Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận của hoạt động tài chính.
- Lợi nhuận của hoạt động khác.
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận hoạt động / Lợi nhuận = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán
trước thuế và lãi vay (EBIT) hàng & quản lý
Giá trị 40 50 70 80
GTGT
(= GT sp đầu ra - 40 10 20 10
GT sp đầu vào)
P: Giá bán chưa có thuế (= Giá trị sản phẩm đầu ra)
Người tiêu dùng cũng phải nộp VAT = 8
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Bông → Sợi → Vải → Áo
Giá bán chưa VAT 40 50 70 80
KHÂU
VAT đầu BÁN
ra (ĐẦU
4 RA)5→ VAT ĐẦU
7 RA
8
(=Giá bán chưa VAT x 10%)
Giá bán có VAT 44 55 77 88
Giá mua chưa VAT 0 40 50 70
VAT đầu vào (=Giá mua
KHÂU
chưa VAT xMUA
10%) (ĐẦU
0 VÀO)4→ VAT ĐẦU
5 VÀO
7
Giá mua có VAT 0 44 55 77
VAT phải nộp (=VAT
đầu ra – VAT đầu vào) VAT
4 PHẢI 1NỘP 2 1
Doanh nghiệp đóng vai trò trung gian
trong quá trình thu và nộp thuế GTGT
cho nhà nước
VAT đầu ra = VAT thu hộ NN
VAT đầu vào = VAT nộp hộ người TD
VAT còn phải nộp = VAT đầu ra – VAT
đầu vào
Về lý thuyết, VAT không ảnh hưởng
đến hoạt động của doanh nghiệp
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái
niệm, phương pháp và công cụ để thu thập và xử lý
các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản
lý DN, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và
tiềm lực của DN, giúp người sử dụng thông tin đưa ra
các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
Mục tiêu phân tích TCDN
Đối với nhà quản trị:
• Tạo thành chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt
động kinh doanh quá khứ, tiến hành cân đối tài
chính, đánh giá khả năng thanh toán, khả năng
sinh lời cũng như các rủi ro của doanh nghiệp.
• Làm cơ sở cho các dự báo tài chính như lập kế
hoạch đầu tư, kế hoạch ngân quỹ...
• Cung cấp thông tin cho các quyết định của giám
đốc tài chính cũng như ban giám đốc, đồng thời là
công cụ kiểm soát các hoạt động quản lý.
Mục tiêu phân tích TCDN
Đối với nhà đầu tư:
Đánh giá khả năng sinh lời và mức độ rủi
ro của các khoản đầu tư vào doanh nghiệp,
Đánh giá biến động của giá trị cổ phiếu
của DN, …
Mục tiêu phân tích TCDN
Đối với người cho vay:
Vay ngắn hạn: Khả năng thanh toán nhanh
của doanh nghiệp
Vay dài hạn: Khả năng sinh lợi quyết định
khả năng hoàn trả vốn và lãi vay.
Là cơ sở để ra quyết định cho vay.
Thu thập thông tin trong PTTCDN
Khái niệm:
Thuế
Kết cấu của BCKQKD
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ …
Các khoản giảm trừ …
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ …
Giá vốn hàng bán …
Lợi nhuận gộp …
Doanh thu tài chính …
Chi phí tài chính …
Chi phí bán hàng …
Chi phí quản lý DN …
Lợi nhuận thuần từ HĐKD …
Thu nhập khác …
Chi phí khác …
Phần lỗ trong liên doanh …
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế …
Chi phí thuế TNDN hiện hành …
Lợi ích / chi phí thuế TNDN hoãn lại …
Lợi nhuận sau thuế …
Ý nghĩa của BCKQKD
- Là cơ sở đánh giá tình hình kinh doanh, kết
quả lợi nhuận của DN trong kỳ.
- Phản ánh khả năng quản lý chi phí của DN
- Là cơ sở để ra quyết định kinh tế liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư tài chính và hoạt động khác
của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Báo cáo ngân quỹ)
Khái niệm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo
tài chính phản ánh sự vận động của các
dòng tiền trong một thời kỳ (tháng,
quý, năm…)
Phân loại dòng tiền của DN theo các
hoạt động phát sinh ra chúng:
94
Phương pháp phân tích tài chính
theo chiều dọc
95
Phương pháp phân tích tỷ số
- Sử dụng các tỷ số tài chính được tính toán dựa
trên giá trị các khoản mục BCTC.
+ Tính toán các tỷ số
+ Diễn giải ý nghĩa của các tỷ số
- Các mốc so sánh thường sử dụng:
+ mức trung bình ngành*
+ các doanh nghiệp đầu ngành
+ mức kế hoạch
+ số liệu kỳ trước
96
Phương pháp phân tích tách đoạn
Được áp dụng đầu tiên bởi công ty DuPont (Mỹ) và
ngày nay được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia.
Bản chất là tách một chỉ tiêu phân tích tài chính
thành tích của các chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ
tương hỗ với nó, dựa vào đó để đánh giá sự tác động
của các chỉ tiêu phân tích thành phần lên chỉ tiêu
phân tích ban đầu, đồng thời truy xét sự thay đổi
của chỉ tiêu phân tích ban đầu là do yếu tố nào gây
ra.
Nội dung phân tích tài chính
Phân tích tài sản, nguồn vốn.
V.v…
Phân tích tài sản, nguồn vốn
Phân tích quy mô và kết cấu tài sản,
nguồn vốn của DN ở thời điểm phân tích.
Phân tích biến động quy mô và kết cấu tài
sản, nguồn vốn của DN theo thời gian.
Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng
vốn.
Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn
cho hoạt động kinh doanh.
Phân tích tình hình, kết quả kinh doanh
Phân tích quy mô và kết cấu doanh thu,
chi phí và lợi nhuận của kỳ phân tích.
Phân tích biến động của quy mô và kết
cấu doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo
thời gian.
Phân tích chi tiết doanh thu, chi phí và lợi
nhuận.
Phân tích dòng tiền
Đánh giá các nguồn thu và chi tiền
Hệ số thanh toán
= TS ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
ngắn hạn
Kỳ thu tiền bình quân = Phải thu bình quân / Tiền bán chịu hàng hóa bình
[ngày] quân 1 ngày
Hệ số nợ = Tổng nợ / Tổng TS
Hệ số khả năng thanh = Lợi nhuật trước lãi vay và thuế / Chi phí lãi
toán lãi vay (TIE) vay
Phân tích các tỷ số tài chính
Nhóm tỷ số về khả năng sinh lợi
➢ Quymôdoanhthuthuầnđượctạoravớimỗiđồngvốnđầutưvàotổngtàisản.
Tỷsuấtnàyphảnánhhiệuquảkhaitháctổngtàisảncủadoanhnghiệp. Nhưvậy,
nếudoanhnghiệpcóthểtănghiệuquảkhaitháctàisảnthìsẽcảithiệnđược ROA.
• PhântíchROE theomôhình DuPont:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
ROE =
𝑉𝐶𝑆𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
= × ×
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑉𝐶𝑆𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
= Kd + RP
Trong đó: RP = 3 – 5%
Ks = Kf + (Km - Kf) x β
Ý nghĩa: Cho biết chi phí bình quân của mỗi đồng
vốn mà doanh nghiệp huy động, có tính tới yếu tố
cơ cấu vốn.
Chi phí vốn cận biên
Định nghĩa: Chi phí vốn gia tăng khi huy động thêm 1
đồng vốn.
Vẽ đồ thị MCC.
Ý nghĩa của đồ thị MCC
So sánh đồ thị MCC với IOS (đường tỷ lệ sinh lợi của
các dự án đầu tư) → Mức vốn tối đa hóa lợi ích của các
cơ hội đầu tư là mức vốn mà tại đó chi phí vốn cận biên
bằng lợi suất của cơ hội đầu tư.
Tỷ suất
MCC
IOS
Tổng vốn
Mức vốn tối ưu
Cơ cấu vốn
Khái niệm cơ cấu vốn: Tỷ trọng của các loại vốn
trong tổng vốn.
Cơ cấu vốn tối ưu: Cơ cấu vốn tối thiểu hóa chi
phí vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn (tiếp)
Các yếu tố tác động tới quyết định cơ cấu vốn:
Cơ cấu vốn mục tiêu hướng tới giảm thiểu WACC trong giới
hạn của những yếu tố nêu trên.
Tóm tắt nội dung chương 4
Trong quá trình hoạt động, không một doanh nghiệp
nào muốn phát triển mà lại không tiến hành vay
vốn, bổ sung thêm cho số vốn sẵn có của mình.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, các
nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
đa dạng hơn, tạo cho doanh nghiệp nhiều sự lựa
chọn hơn khi cần tăng vốn
Nhà quản trị tài chính cần cân nhắc kỹ các ưu và
nhược điểm của mỗi loại vốn để có thể ra quyết
định huy động vốn hợp lú, từ đó bảo vệ được lợi ích
của doanh nghiệp.
Tóm tắt nội dung chương 4 (tiếp)
Chi phí vốn là chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn, được tính bằng số lợi
nhuận kỳ vọng đạt được trên vốn đầu tư vào dự án hay doanh nghiệp để
giữ không làm giảm số lợi nhuận dành cho chủ sở hữu. .
Các chi phí vốn thành phần bao gồm: Chi phí nợ vay sau thuế, chi phí
của cổ phiếu ưu tiên, chi phí của lợi nhuận không chia, chi phí cổ phiếu
thường mới.
Chi phí vốn bình quân của doanh nghiệp được tính bằng bình quân gia
quyền chi phí của từng nguồn vốn, ảnh hưởng bới các yếu tố : chính
sách thuế, chi phí lãi vay, giá cổ phiếu, cơ cấu vốn, chính sách cổ tức,
chính sách đầu tư
Chi phí vốn cận biên (được ký hiệu là MCC) là chi phí của đồng vốn
mới cuối cùng mà doanh nghiệp huy động.
Cơ cấu vốn của DN là tỷ trọng của từng nguồn vốn trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn tối ưu: là cơ cấu vốn cân đối được
giữa rủi ro và lợi nhuận và do đó, tối đa hóa được giá cả cổ phiếu của
công ty. Cơ cấu vốn mục tiêu: là cơ cấu vốn cụ thể được công ty hoạch
định để huy động thêm vốn
CHƯƠNG 5
Ý nghĩa: phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu tư
khi thực hiện dự án
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Các dự án độc lập: NPV > 0
- Các dự án loại trừ nhau: NPVmax, > 0
NPV (tiếp)
Ưu điểm:
- Phản ánh một cách cụ thể quy mô lãi/lỗ của dự án đầu
tư dưới dạng giá trị tuyệt đối (đvtt)
- Có tính tới giá trị thời gian của tiền
- Có tính tới toàn bộ dòng tiền trong các năm của dự án
- NPV có tính chất cộng: NPV(A+B) = NPV(A) + NPV(B)
Nhược điểm:
- Nhạy cảm với tỷ lệ chiết khấu.
- Khó so sánh những dự án có vốn đầu tư hoặc thời gian
khác nhau.
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ / Tỷ lệ nội hoàn
(Internal rate of return – IRR)
Định nghĩa:
Tỷlệhoànvốnnộibộlàtỷlệchiếtkhấukhiếngiátrịhiệntạir
òngcủadựánbằng 0.
IRR = r │ NPV = 0
CF1 CF2 CFn
NPV = CF0 + + 2 +…+ n =0
1+IRR (1+IRR) (1+IRR)
Nhược điểm:
- Không phản ánh cụ thể quy mô lãi/lỗ (giá trị tuyệt đối) của
dự án.
- Có thể phát sinh mâu thuẫn với NPV trong trường hợp
thẩm định các dự án loại trừ nhau.
- Hiện tượng IRR đa trị (dự án có nhiều IRR) → Khó lựa
chọn IRR để so sánh.
Khi nào IRR cho kết quả
mâu thuẫn với NPV?
NPV
NPVA
NPVB
NPVA
NPVB
r
r1 r* IRRA IRRB
Khi nào dự án
có nhiều hơn 1 nghiệm IRR?
Năm t 0 1 2 3 IRR
CFA -600 320 280 240 ?
CFB -100 430 -591,25 262,5 ?
Thời gian hoàn vốn giản đơn
(Payback period – PP)
Công thức:
OCF = (Doanh thu − Chi phí xuất quỹ) × (l – T) +
Khấu hao × t
Dòng tiền ròng của dự án
Theo quan điểm VCSH:
NCF (EPV) = Tổng dòng tiền vào – Tổng dòng tiền ra
= LNST + D – Trả gốc vay cũ – Tăng (+Giảm) VLĐR + Giá trị
còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ + Các khoản vay mới
Theo quan điểm tổng vốn đầu tư:
NCF (TIPV) = NCF (EPV) + NCF (Chủ nợ)
= LNST + D + I – Tăng (+Giảm) VLĐR + Giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ
Theo quan điểm tổng VCSH:
NCF (AEPV) = EBIT×(1 – t) + Khấu hao – Tăng (+Giảm) VLĐR
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ
Mối quan hệ giữa NCF tính theo các
quan điểm khác nhau
NCF (EPV) rs
NCF (TIPV) 𝐷 𝑆
× rd + × rs
𝑆+𝐷 𝑆+𝐷
NCF (AEPV) 𝐷 𝑆
WACC = × rd× (1−t) + × rs
𝑆+𝐷 𝑆+𝐷
0 Thời gian
Chi phí phát sinh do HTK trong EOQ
Chi phí lưu kho:
C1 x Q/2
C1 :Chi phí lưu kho của 1 đơn vị hàng hóa
Q/2: Lượng dự trữ trung bình
TC = C1 x Q/2 + C2 x D/Q
TC = i x M/2 + Cb x Mn / M
→ M* = (2 Mn Cb / i)1/2
Mô hình quản lý tiền mặt của Miller-
Orr
Giả định: Lưu chuyển tiền thuần biến động ngẫu nhiên,
chênh lệch so với giá trị bình quân một đại lượng là
phương sai thu chi ngân quỹ.
Mức dự trữ tiền mặt của DN dao động trong một
khoảng từ Mmin tới Mmax.
- Lượng tiền < Mmin: Bán chứng khoán, thu tiền mặt
- Lượng tiền > Mmax: Dùng tiền mặt để mua chứng khoán.
Khoảng dao động phụ thuộc:
- Mức dao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày
- Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán
- Lãi suất
Lượng tiền
M max
3 3 𝐶𝑏 × 𝑉𝑏
𝑑=3 × ×
4 𝑖
M* Cb : Chi phí mỗi lần giao dịch
d/3 mua bán chứng khoán
M* = M min + d/3
Quản lý phải thu
Mua bán chịu là điều không thể thiếu trong
nền kinh tế thị trường