Professional Documents
Culture Documents
MÔN HỌC
ĐẠI CƯƠNG VỀ
KẾ TOÁN TẬP ĐOÀN
Chương 1: Tổng quan về tập đoàn kinh tế và tổ chức công tác kế toán
Chương 2: Hệ thống Báo cáo tài chính trong tập đoàn kinh tế
Chương 3: Kế toán các khoản đầu tư tài chính trong tập đoàn kinh tế
Chương 6: Báo cáo bộ phận và thông tin các bên liên quan
NỘI DUNG:
1.1. Tổng quan về Tập đoàn kinh tế
1.2 Cơ sở lý thuyết về kế toán trong Tập đoàn kinh tế
1.3. Tổ chức công tác kế toán trong các Tập đoàn kinh tế
➢ Thông qua quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp hình thành công ty mẹ
- công ty con (tập đoàn kinh tế).
➢ Thông qua hợp nhất kinh doanh
Đại học Fuibright: “Tập đoàn kinh tế là một tổ hợp các công ty độc lập về mặt pháp lý,
hoạt động đa ngành (thường không liên quan trực tiếp với nhau), được kết nối với nhau bởi
những mối liên kết pháp lý chính thức (ví dụ như quan hệ vốn sở hữu) hay không chính
thức (ví dụ như quan hệ gia đình”
Luật doanh nghiệp Việt Nam: ““1) Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần
kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp
hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh
nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật
này. 2) Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ, công ty con và các công ty thành
viên khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng
công ty có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật”.”
➢ Tập đoàn kinh tế là tập hợp các công ty liên kết với nhau thông qua
quan hệ đầu tư vốn
➢ Có cơ cấu tổ chức phức tạp
➢ Có phạm vi hoạt động lớn trong một hoặc nhiều quốc gia, hoạt
động đa ngành nghề, đa lĩnh vực nhưng thường có một ngành,
nghề chủ đạo
➢ Có quy mô lớn về nguồn vốn, nhân lực và doanh số hoạt động
➢ Mang lại nhiều rủi ro và lợi ích, do vậy, trong quá trình hoạt động,
các tập đoàn thường thực hiện các hoạt động tái cấu trúc
➢ Theo nguyên tắc liên minh: Tập đoàn kinh tế mô hình mạng lưới liên kết
➢ Theo nguyên tắc thẩm quyền: Tập đoàn kinh tế mô hình phân cấp
➢ Theo nguyên tắc thẩm quyền: Tập đoàn kinh tế mô hình phân cấp
➢ Theo nguyên tắc thẩm quyền: Tập đoàn kinh tế mô hình phân cấp
Ngoài ra có thể nhận diện các mô hình tập đoàn khác nhau như:
- Thông qua cơ chế đầu tư vốn gồm mô hình tập đoàn đầu tư đơn cấp, đầu tư đa
cấp và đầu tư hỗn hợp:
+ Mô hình tập đoàn đầu tư đơn cấp
+ Mô hình tập đoàn đầu tư đa cấp
+ Mô hình tập đoàn đầu tư hỗn hợp
- Theo cơ chế liên kết kinh doanh gồm mô hình tập đoàn liên kết ngang; mô hình
tập đoàn liên kết dọc và mô hình tập đoàn liên kết hỗn hợp:
+ Mô hình tập đoàn liên kết ngang
+ Mô hình liên kết theo chiều dọc
+ Mô hình liên kết hỗn hợp (đa dạng hóa)
- Theo cơ chế quản lý gồm mô hình tập đoàn quản lý tập trung, quả lý phân tán
và quản lý hỗn hợp:
+ Mô hình tập đoàn quản lý tập trung
+ Mô hình phân tán
+ Mô hình hỗn hợp
➢ Lý thuyết công ty mẹ
➢ Thứ nhất, tập đoàn kinh tế không có tư cách pháp nhân mà chỉ là tổ hợp
của các pháp nhân kinh tế.
➢ Thứ hai, công ty mẹ không phải là cấp trên của công ty con mà chỉ là
đơn vị đầu tư, kiểm soát công ty con và có địa vị pháp lý bình đẳng với
công ty con.
➢ Thứ ba, trong tập đoàn kinh tế, các thành viên của nó đều thực hiện
hạch toán độc lập, tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị thành viên có
thể chịu sự chi phối ảnh hưởng khác nhau bởi các qui chế tài chính đặc
thù tương ứng với loại hình doanh nghiệp của từng đơn vị thành viên đó.
1.3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán trong các tập
đoàn kinh tế
1.3.4.2. Tổ chức xây dựng và hướng dẫn vận dụng chính sách kế toán
cho tập đoàn kinh tế
1.3.4.3. Tổ chức thu thập thông tin kế toán trong các tập đoàn kinh tế
1.3.4.4. Tổ chức hệ thống hoá và xử lý thông tin kế toán trong các tập
đoàn kinh tế
1.3.4.5. Tổ chức lập báo cáo tài chính, phân tích và cung cấp thông tin
trong các tập đoàn kinh tế
1.3.4.6. Tổ chức kiểm tra kế toán trong tập đoàn kinh tế
- Chính sách kế toán liên quan đến vốn bằng tiền, các giao dịch có gốc ngoại tệ
- Chính sách kế toán liên quan đến tài sản cố định, bất động sản đầu tư
- Chính sách kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí
- Chính sách kế toán liên quan đến công nợ phải thu, công nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
- Chính sách kế toán liên quan đến các khoản đầu tư tài chính
- Chính sách kế toán liên quan đến xác định và ghi nhận các ước tính kế toán về khấu hao, dự phòng tổn
thất tài sản, dự phòng nợ phải trả, các khoản doanh thu hoãn lại, …
- Chính sách kế toán đối với lập và trình bày báo cáo tài chính.
- Các quy định liên quan khác liên quan đến kiểm kê tài sản, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị
trong tập đoàn, mã hóa các thông tin trong phần mềm kế toán, thiết kế các mẫu sổ, theo dõi và báo cáo
thông tin về các giao dịch nội bộ trong tập đoàn…
Căn cứ vào hệ thống chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành, mỗi đơn
vị thành viên trong tập đoàn chọn những chứng từ kế toán cần vận dụng phù
hợp với hoạt động của doanh nghiệp mình, cụ thể:
➢ Xây dựng hệ thống sổ kế toán: Tổ chức sổ chi tiết để theo dõi và tập
hợp thông tin đối với các giao dịch nội bộ liên quan đến các tài khoản
phục vụ cho lập BCTC riêng và BCTCHN….
Sổ kế toán tổng
hợp
Chứng từ GD nội Báo cáo tài
bộ chính riêng
Sổ kế toán chi
tiết
Bảng kê GD
nội bộ
Trong một tập đoàn, do các đơn vị thành viên hạch toán độc
lập nên có hệ thống báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ, và hệ
thống báo cáo tài chính riêng của từng công ty con. Đồng thời, dựa
trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và từng công ty con, tập
đoàn thực hiện lập báo cáo tài chính hợp nhất.
Hệ thống báo cáo tài chính của từng thành viên trong tập
đoàn bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
- Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hiệu quả của bộ máy kế toán của các
công ty con, đặc biệt là việc phân công những bộ phận, cá nhân chịu
trách nhiệm về thu thập, ghi nhận và cung cấp thông tin cho việc lập
BCTCHN toàn tập đoàn;
- Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài
chính của báo cáo tài chính trước khi gửi lên công ty mẹ để lập
BCTCHN;
- Kiểm tra việc tuân thủ nguyên tắc hoạt động, quản lý, việc tuân thủ
pháp luật, chế độ tài chính, kế toán, chính sách, nghị quyết, quyết định
của lãnh đạo đơn vị kế toán cũng như của tập đoàn (công ty mẹ);
- Phát hiện những sơ hở, yếu kém, gian lận trong quản lý, bảo vệ tài sản
của công ty con; đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, hoàn thiện hệ
thống quản lý, điều hành hoạt động của các công ty con.
Bộ môn Kế toán tài chính - HVTC 30
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH