Professional Documents
Culture Documents
“TỔNG CÔNG
TY VÀ TẬP
ĐOÀN KINH
TẾ”
THÀNH VIÊN
I.KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM NHÓM CÔNG TY
1.KHÁI NIỆM:
“Nhóm công ty là một tập hợp hai hay nhiều
công ty, tương tác và có mối quan hệ lâu dài
về kinh tế, công nghệ, thị trường, loại trừ sự
cạnh tranh lẫn nhau, cùng nhau hướng tới
mục tiêu tăng cường tích tụ tập trung vốn và
tối đa hóa lợi nhuận.”
2.ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM CÔNG TY
2.1. Nhóm công ty được hình thành từ liên kết
giữa các chủ thể kinh doanh độc lập tạo thành
một tổ hợp.
- Các thành viên trong nhóm công ty độc lập về mặt pháp lý, tự
chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình, các thành
viên có thể chi phối lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh.
-Thành viên trong nhóm công ty không chịu trách nhiệm cho
hoạt động kinh doanh chung nhóm và cũng không chịu trách
nhiệm trong trường hợp một thành viên khác của nhóm công ty
làm ăn thua lỗ phá sản.
-Thành viên trong nhóm công ty ràng buộc trách nhiệm trực tiếp
với nhau thông qua hợp đồng liên kết mối liên kết giữa các thành
viên trong nhóm công ty có thể liên kết chi phối hoặc những liên
kết không mang tính chi phối.
a> Liên kết chi phối
-Bên cạnh liên kết vốn mang tính chi phối, trong nhóm công ty còn có
những hình thức liên kết khác nhau như liên kết về vốn nhưng không đủ
mức chi phối, liên kết về công nghệ, liên kết về thị trường … những
hình thức liên kết này thường mang tính chất liên kết mềm được hình
thành trên cơ sở thoả thuận hợp đồng.
-Theo đó công ty mẹ chia sẻ những lợi ích về công nghệ về thị trường
cho các chủ kinh doanh khác. Công ty mẹ chi phối một phần hoạt động
của thành viên liên kết, yêu cầu hành đi New York phải tuân thủ những
nguyên tắc và chính sách kinh doanh của toàn bộ những công ty. Thành
viên liên kết từ phải trả lý sử dụng cho những lợi thế kinh tế mà công ty
mẹ chuyển giao
2.2 Nhóm công ty là tổ hợp có danh tính
và không có tư cách pháp nhân :
Cấp một gồm công ty chi phối ban đầu ( công ty mẹ ) có các
công ty bị chi phối ( công ty con cấp một )
Cấp hai bao gồm công ty chi phối ( là công ty con cấp một ) có
các công ty bị chi phối ( công ty con cấp hai )
2.4. Nhóm công ty lớn về quy mô , sử dụng
nhiều lao động , phạm vi hoạt động rộng ,
kinh doanh đa ngành , doanh thu cao.
- Hầu hết
-Nhóm công -Nhóm công
các nhóm
ty có sự tích ty thực hiện
- Trong bối công ty đều
tụ về vốn của -Nhóm hoạt động
cảnh toàn cầu hoạt động
các công ty công ty đầu tư quy
hóa, xu thế kinh doanh
trong tập tập trung mô lớn, phạm
hội nhập , mở đa ngành,
đoàn, bao lực vi hoạt động
cửa, ưu đãi đa lĩnh vực
gồm công ty lượng rộng, lợi thế
đầu tư, nhóm trong đó có
mẹ , các công lao động cạnh tranh
công ty đã mở một số
ty con, công quy mô tốt, trình độ
rộng phạm vi ngành nghề
ty thành viên , lớn. quản lý cao,
hoạt động. kinh doanh
công ty liên tối đa hóa lợi
mang tính
kết. nhuận.
mũi nhọn.
3. PHÂN LOẠI NHÓM CÔNG TY ( có 3 loại )
3.1. Phân loại nhóm công ty trên tiêu chí về nguyên nhân hình
thành liên kết trong nhóm.
- Dựa trên nguyên nhân hình thành liên kết có thể chia các liên kết
nhóm công ty thành 2 loại cơ bản:
+ Liên kết nhóm công ty hình thành tự nhiên: là dạng liên kết
được hình thành do nhu cầu thực tiễn của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
+ Liên kết nhóm công ty bằng quyết định hành chính: Thường
xuất hiện tại khu vực kinh tế nhà nước. Quá trình hình thành liên
kết không xuất hiện từ nhu cầu phát triển mà do sự kết hợp cơ học
từ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.2. Phân loại liên kết tập đoàn kinh
tế theo quan hệ cạnh tranh trên thị
trường:
Liên kết nhóm công ty theo chiều dọc:
Là liên kết các công ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
tham gia vào các khâu trong quá trình sản xuất từ cung cấp
nguyên liệu, chế biến , tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Là liên kết của các công ty trong cùng một lĩnh vực sản xuất
kinh doanh, liên kết trên cở thỏa thuận về giá bán, tổng lượng
hàng hóa bán, phân chia thị trường , khách hàng , kiểu dạng,
tiêu chuẩn hàng hóa.
3.3. Phân loại liên kết nhóm công ty
theo phương thức quán lý :
Liên kết nhóm công ty theo liên kết giữa công ty mẹ-
công ty con đầu tư đơn cấp.
2.2. Thành lập tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
2. Tập đoàn
kinh tế, tổng 2.3. Quản lý điều hành trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
công ty nhà nước
nước
2.4. Quản lý giám sát hoạt động của tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước
2.5. Chấm dứt hoạt động theo mô hình tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước
Thứ nhất, đối với tập
đoàn kinh tế nhà nước
2.1. Điều kiện hình thành tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước
Thứ hai, đối với tổng
công ty nhà nước
2.2. Thành lập tập đoàn kinh
tế , tổng công ty nhà nước
Bước 5:
Bước 1: Thủ tướng Bước 3: Bước 4:
Bước 2: Triển khai
Chính phủ quyết Thẩm Phê duyệt
Xây dựng thực hiện
định các công ty mẹ định đề đề án
đề án thành đề án
trong tổng công ty, án thành thành lập
lập tập thành lập
nhóm công ty được lập tập tập đoàn
đoàn kinh tập đoàn
phép xây dựng đề đoàn kinh kinh tế,
tế, tổng kinh tế,
án thành lập tập tế, tổng tổng công
công ty nhà tổng công
đoàn kinh tế, tổng công ty ty nhà
nước. ty nhà
công ty nhà nước. nhà nước. nước.
nước.
2.3. Quản lý điều hành trong tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước
Theo quy định tại nghị Thứ hai, tập đoàn kinh tế, tổng công ty không
định 69/2014/NĐ-CP có đáp ứng được các điều kiện luật định.
bốn Trường hợp phải
chấm dứt hoạt động của Thứ ba, Công ty mẹ bị sáp nhập, hợp nhất
tập đoàn kinh tế, tổng với doanh nghiệp khác mà nhà nước không
công ty nhà nước. nắm cổ phần, phần vốn góp chi phối.
3.1. Thành lập tập đoàn kinh tế, tổng công ty tư nhân:
Theo quy định điều 188 Luật Doanh Nghiệp 2014, tập đoàn kinh tế, tổng
công ty tư nhân không phải là một loại hình doanh nghiệp nghiệp, không
có tư cách pháp nhân, không phải tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh
như một loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, từ Nghị định 139/2007/NĐ-
CP đến Nghị định 102/2010/NĐ-CP đều tạo điều kiện cho công ty mẹ sử
dụng cụm từ “tập đoàn” trong thành tố cấu thành tên riêng của công ty
mẹ.
Ví dụ: Công ty mẹ của tập đoàn Hòa Phát có tên là “Công ty cổ phân
lập đoàn Hòa Phát” và tên giao dịch là Tập đoàn Hòa Phát; công ty mẹ
của Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji là “Công ty cổ phần tập đoàn vàng
bạc đá quý Doji” và tên giao dịch là Tập đoàn Doji.
3.2. Quản lý hệ điều hành tập đoàn kinh
tế, tổng công ty tư nhân
– Công ty con do công ty mẹ giữ cổ phần , vốn góp chi phối hoạt
động độc lập hơn so với công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100%
vốn điều lệ, có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ thỏa
thuận kinh doanh với công ty mẹ.
– Công ty con không được đầu tư góp vốn, mua
cổ phần của công ty mẹ. Các công ty con của
cùng một công ty mẹ không được cùng nhau góp
vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau.
Một số quy
định về góp
vốn đối với
công ty con – Các công ty con có cùng một công ty mẹ là
doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà
nước không được cùng nhau góp vốn thành lập
doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
4.3. Báo cáo tài chính công ty mẹ công ty con