You are on page 1of 1

Bài tin sức khỏe

1. Bảng Bảng chiều


chiều cao, cao cânchuẩn
cân nặng nặng củacủa
trẻ từ 0-18 tuổi chu
trẻ
Giao tại: Hồ Chí Tài khoản &
Minh Đơn hàng
Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ
0-18 tuổi2chuẩn
Giao nhanh giờ WHO mới nhất
Cập nhật: 05/04/2023 Lượt xem: 34480

Muốn biết cơ thể trẻ có đang phát triển khỏe mạnh


hay không, phương pháp phổ biến và đơn giản
nhất mà bố mẹ có thể áp dụng là xem bảng chiều
cao, cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới
WHO. Xem ngay bài viết của Nhà thuốc An Khang
dưới đây để biết số đo chuẩn của bé nhé!

Xem nhanh
1. Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ
Chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0
đến 11 tháng tuổi
Bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi
Bé gái từ 2 đến 12 tuổi
Bé gái từ 13 đến 20 tuổi
Chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11
tháng tuổi
Bé trai 12 đến 23 tháng tuổi
Bé trai từ 2 đến 12 tuổi
Bé trai từ 13 đến 20 tuổi
2. Cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ

Xem thêm

Bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tổ chức Y


tế thế giới WHO chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn
nên dùng chỉ số BMI để xác định được tình trạng
hiện tại của bé đang ở mức độ như thế nào để có
thể có kế hoạch bổ sung dinh dưỡng cho bé một
cách phù hợp.

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn


1 của trẻ
Theo tổ chức Y tế thế giới WHO quy định, chiều cao
và cân nặng của trẻ em theo từng giai đoạn tuổi và
theo giới tính được xác định như sau:

BẢNGCHIỀUCAO-CÂNNẶNGCHUẨNWHO
BÉTRAI BÉGÁI
CẦNNĂNG(kg) CHIẾUCAO(cm) THÁNGTUỔI CANNANG(kg) CHIEUCAO(cm)
-2SD +2SD -2SD +2SD 25D +2SD -2SD +2SD
2.5 3.3 4.4 46.1 49.9 53.7 Sơsinh 2.4 3.2 4.2 45.4 49.1 52.9
3.4 4.5 5.8 50.8 54.7 58.6 1tháng 3.2 4.2 5.5 49.8 53.7 57.6
4.3 5.6 7.1 54.4 58.4 62.4 2tháng 3.9 5.1 6.6 53.0 57.1 61.1
5.0 6.4 8.0 57.3 61.4 65.5 3tháng 4.5 5.8 7.5 55.6 59.8 64.0
5.6 7.0 8.7 59.7 63.9 68.0 4tháng 5.0 6.4 8.2 57.8 62.1 66.4
6.0 7.5 9.3 61.7 65.9 70.1 5tháng 5.4 6.9 8.8 59.6 64.0 68.5
6.4 7.9 9.8 63.3 67.6 71.9 6tháng 5.7 7.3 9.3 61.2 65.7 70.3
6.7 8.3 10.3 64.8 69.2 73.5 7tháng 6.0 7.6 9.8 62.7 67.3 71.9
6.9 8.6 10.7 66.2 70.6 75.0 8tháng 6.3 7.9 10.2 64.0 68.7 73.5
7.1 8.9 11.0 67.5 72.0 76.5 9tháng 6.5 8.2 10.5 65.3 70.1 75.0
7.4 9.2 11.4 68.7 73.3 77.9 10tháng 6.7 8.5 10.9 66.5 71.5 76.4
7.6 9.4 11.7 69.9 74.5 79.2 11tháng 6.9 8.7 11.2 67.7 72.8 77.8
7.7 9.6 12.0 71.0 75.7 80.5 12tháng 7.0 8.9 11.5 68.9 74.0 79.2
8.3 10.3 12.8 74.1 79.1 84.2 15tháng 7.6 9.6 12.4 72.0 77.5 83.0
8.8 10.9 13.7 76.9 82.3 87.7 18tháng 8.1 10.2 13.2 74.9 80.7 86.5
9.2 11.5 14.5 79.4 85.1 90.9 21tháng 8.6 10.9 14.0 77.5 83.7 89.8
9.7 12.2 15.3 81.0 87.1 93.2 24tháng 9.0 11.5 14.8 80.0 86.4 92.9

10.5 13.3 16.9 85.1 91.9 98.7 2,5tuổi 10.0 12.7 16.5 83.6 90.7 97.7
11.3 14.3 18.3 88.7 96.1 103.5 3tuổi 10.8 13.9 18.1 87.4 95.1 102.7
12.0 15.3 19.7 91.9 99.9 107.8 3,5tuổi 11.6 15.0 19.8 90.9 99.0 107.2
12.7 16.3 21.2 94.9 103.3 111.7 4tuổi 12.3 16.1 21.5 94.1 102.7 111.3
13.4 17.3 22.7 97.8 106.7 115.5 4.5tuoi 13.0 17.2 23.2 97.1 106.2 115.2
14.1 18.3 24.2 100.7 110.0 119.2 5tuổi 13.7 18.2 24.9 99.9 109.4 118.9

15.0 19.4 25.5 103.4 112.9 122.4 5.5tuoi 14.6 19.1 26.2 102.3 112.2 122.0
15.9 20.5 27.1 106.1 116.0 125.8 6tuổi 15.3 20.2 27.8 104.9 115.1 125.4
16.8 21.7 28.9 108.7 118.9 129.1 6,5tuổi 16.0 21.2 29.6 107.4 118.0 128.6
17.7 22.9 30.7 111.2 121.7 132.3 7tuổi 16.8 22.4 31.4 109.9 120.8 131.7
18.6 24.1 32.6 113.6 124.5 135.5 7,5tuổi 17.6 23.6 33.5 112.4 123.7 134.9
19.5 25.4 34.7 116.0 127.3 138.6 8tuổi 18.6 25.0 35.8 115.0 126.6 138.2
20.4 26.7 37.0 118.3 129.9 141.6 8,5tuoi 19.6 26.6 38.3 117.6 129.5 141.4
21.3 28.1 39.4 120.5 132.6 144.6 9tuổi 20.8 28.2 41.0 120.3 132.5 144.7
22.2 29.6 42.1 122.8 135.2 147.6 9,5tuổi 20.0 30.0 43.8 123.0 135.5 148.1
23.2 31.2 45.0 125.0 137.8 150.5 10tuổi 23.3 31.9 46.9 125.8 138.6 151.4

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái

Để thuận tiện hơn cho quá trình theo dõi sức khỏe của
bé nhà mình, nhà thuốc An Khang sẽ hướng dẫn bố
mẹ cách tra cứu bảng chiều cao cân nặng cho cả bé
trai và bé gái.

Bảng có 3 cột bao gồm: Bé trai, Tháng tuổi, Bé gái. Để


tra cứu, bố mẹ tiến hành gióng theo hàng "Tháng
tuổi" sang cột giới tính tương ứng với bé nhà mình.
Nếu chiều cao và cân nặng của bé thuộc cột:

TB: Các chỉ số của bé đang đạt chuẩn trung bình.


Trên +2SD: Bé có thể bị béo phì (nếu xét theo cân
nặng) hoặc rất cao (nếu xét theo chiều cao).
Dưới -2SD: Bé đang trong tình trạng suy dinh
dưỡng, thiếu cân và thấp còi.

Chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0 đến 11


tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao

0 tháng tuổi 7.3 lb (3.31 kg) 19.4" (49.2

1 tháng tuổi 9.6 lb (4.35 kg) 21.2" (53.8

2 tháng tuổi 11.7 lb (5.3 kg) 22.1" (56.1

3 tháng tuổi 13.3 lb (6.03 kg) 23.6" (59.9

4 tháng tuổi 14.6 lb (6.62 kg) 24.5" (62.2

5 tháng tuổi 15.8 lb (7.17 kg) 25.3" (64.2

6 tháng tuổi 16.6 lb (7.53 kg) 25.9" (64.1

7 tháng tuổi 17.4 lb (7.9 kg) 26.5" (67.3

8 tháng tuổi 18.1 lb (8.21 kg) 27.1" (68.8

9 tháng tuổi 18.8 lb (8.53 kg) 27.6" (70.1

10 tháng tuổi 19.4 lb (8.8 kg) 28.2" (71.6

11 tháng tuổi 19.9 lb (9.03 kg) 28.7" (72.8

Bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao

12 tháng tuổi 20.4 lb (9.25 kg) 29.2" (74.1

13 tháng tuổi 21.0 lb (9.53 kg) 29.2" (74.1

14 tháng tuổi 21.5 lb (9.75 kg) 30.1" (76.4

15 tháng tuổi 22.0 lb (9.98 kg) 30.6" (77.7

16 tháng tuổi 22.5 lb (10.2 kg) 30.9" (78.4

17 tháng tuổi 23.0 lb (10.43 kg) 31.4" (79.7

18 tháng tuổi 23.4 lb (10.61 kg) 31.8" (80.7

19 tháng tuổi 23.9 lb (10.84 kg) 32.2" (81.7

20 tháng tuổi 24.4 lb (11.07 kg) 32.6" (82.8

21 tháng tuổi 24.9 lb (11.3 kg) 32.9" (83.5

22 tháng tuổi 25.4 lb (11.52 kg) 33.4" (84.8

23 tháng tuổi 25.9 lb (11.75 kg) 33.5" (85.1

Bé gái từ 2 đến 12 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao

2 tuổi 26.5 lb (12.02 kg) 33.7" (85.5 cm

3 tuổi 31.5 lb (14.29 kg) 37.0" (94 cm)

4 tuổi 34.0 lb (15.42 kg) 39.5" (100.3 cm

5 tuổi 39.5 lb (17.92 kg) 42.5" (107.9 cm

6 tuổi 44.0 lb (19.96 kg) 45.5" (115.5 cm

7 tuổi 49.5 lb (22.45 kg) 47.7" (121.1 cm

8 tuổi 57.0 lb (25.85 kg) 50.5" (128.2 cm

9 tuổi 62.0 lb (28.12 kg) 52.5" (133.3 cm

10 tuổi 70.5 lb (31.98 kg) 54.5" (138.4 cm

11 tuổi 81.5 lb (36.97 kg) 56.7" (144 cm)

12 tuổi 91.5 lb (41.5 kg) 59.0" (149.8 cm

Bé gái từ 13 đến 20 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao

13 tuổi 101.0 lb (45.81 kg) 61.7" (156.7 c

14 tuổi 105.0 lb (47.63 kg) 62.5" (158.7 c

15 tuổi 115.0 lb (52.16 kg) 62.9" (159.7 c

16 tuổi 118.0 lb (53.52 kg) 64.0" (162.5 c

17 tuổi 120.0 lb (54.43 kg) 64.0" (162.5 c

18 tuổi 125.0 lb (56.7 kg) 64.2" (163 cm

19 tuổi 126.0 lb (57.15 kg) 64.2" (163 cm

20 tuổi 128.0 lb (58.06 kg) 64.3" (163.3 c

Chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11 tháng


tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao

0 tháng tuổi 7.4 lb (3.3 kg) 19.6" (49.8

1 tháng tuổi 9.8 lb (4.4 kg) 21.6" (54.8

2 tháng tuổi 12.3 lb (5.58 kg) 23.0" (58.4

3 tháng tuổi 14.1 lb (6.4 kg) 24.2" (61.4

4 tháng tuổi 15.4 lb (7 kg) 25.2" (64 c

5 tháng tuổi 16.6 lb (7.53 kg) 26.0" (66 c

6 tháng tuổi 17.5 lb (7.94 kg) 26.6" (67.5

7 tháng tuổi 18.3 lb (8.3 kg) 27.2" (69 c

8 tháng tuổi 19.0 lb (8.62 kg) 27.8" (70.6

9 tháng tuổi 19.6 lb (8.9 kg) 28.3" (71.8

10 tháng tuổi 20.1 lb (9.12 kg) 28.8" (73.1

11 tháng tuổi 20.8 lb (9.43 kg) 29.3" (74.4

Bé trai 12 đến 23 tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao

12 tháng tuổi 21.3 lb (9.66 kg) 29.8" (75.7

13 tháng tuổi 21.8 lb (9.89 kg) 30.3" (76.9

14 tháng tuổi 22.3 lb (10.12 kg) 30.7" (77.9

15 tháng tuổi 22.7 lb (10.3 kg) 31.2" (79.2

16 tháng tuổi 23.2 lb (10.52 kg) 31.6" (80.2

17 tháng tuổi 23.7 lb (10.75 kg) 32.0" (81.2

18 tháng tuổi 24.1 lb (10.93 kg) 32.4" (82.2

19 tháng tuổi 24.6 lb (11.16 kg) 32.8" (83.3

20 tháng tuổi 25.0 lb (11.34 kg) 33.1" (84 c

21 tháng tuổi 25.5 lb (11.57 kg) 33.5" (85 c

22 tháng tuổi 25.9 lb (11.75 kg) 33.9" (86.1

23 tháng tuổi 26.3 lb (11.93 kg) 34.2" (86.8

Bé trai từ 2 đến 12 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao

2 tuổi 27.5 lb (12.47 kg) 34.2" (86.8 cm)

3 tuổi 31.0 lb (14.06 kg) 37.5" (95.2 cm)

4 tuổi 36.0 lb (16.33 kg) 40.3" (102.3 cm

5 tuổi 40.5 lb (18.37 kg) 43.0" (109.2 cm

6 tuổi 45.5 lb (20.64 kg) 45.5" (115.5 cm

7 tuổi 50.5 lb (22.9 kg) 48.0" (121.9 cm

8 tuổi 56.5 lb (25.63 kg) 50.4" (128 cm)

9 tuổi 63.0 lb (28.58 kg) 52.5" (133.3 cm

10 tuổi 70.5 lb (32 kg) 54.5" (138.4 cm

11 tuổi 78.5 lb (35.6 kg) 56.5" (143.5 cm

12 tuổi 88.0 lb (39.92 kg) 58.7" (149.1 cm

Bé trai từ 13 đến 20 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao

13 tuổi 100.0 lb (45.36 kg) 61.5" (156.2 c

14 tuổi 112.0 lb (50.8 kg) 64.5" (163.8 c

15 tuổi 123.5 lb (56.02 kg) 67.0" (170.1 c

16 tuổi 134.0 lb (60.78 kg) 68.3" (173.4 c

17 tuổi 142.0 lb (64.41 kg) 69.0" (175.2 c

18 tuổi 147.5 lb (66.9 kg) 69.2" (175.7 c

19 tuổi 152.0 lb (68.95 kg) 69.5" (176.5 c

20 tuổi 155.0 lb (70.3 kg) 69.7" (177 cm

Cân nặng và chiều cao trung bình


2 của trẻ
Trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh có chiều cao trung bình
khoảng 49,5 cm, cân nặng trung bình khoảng 3,175
kg.
Trẻ từ 12 – 24 tháng tuổi: Hầu hết các bé ở độ tuổi
này phát triển khoảng 10 đến 12 cm và tăng
khoảng 2,27 kg. Giai đoạn này trẻ sẽ dần trở nên
trông cứng cáp hơn.
Trẻ từ 2 – 5 tuổi: Hầu hết trẻ em tăng khoảng 1,996
kg mỗi năm từ 2 tuổi đến khi dậy thì. Chiều cao
tăng thêm khoảng 8 cm trong giai đoạn từ 2 đến 3
tuổi, 7 cm từ 3 đến 4 tuổi. Khi trẻ được 24 đến 30
tháng trẻ em sẽ đạt đến một nửa chiều cao của
người trưởng thành.
Trẻ từ 5 – 8 tuổi: Ở độ tuổi này, chiều cao của trẻ
tăng khoảng từ 5 đến 8 cm mỗi năm và cân nặng
cũng tăng từ 2 đến 3 kg mỗi năm trong độ tuổi từ 6
tuổi đến khi dậy thì.

Chiều cao và cân nặng trung bình ở trẻ thay đổi tùy theo giới tính
và giai đoạn khác nhau

Một số lưu ý về chiều cao cân nặng


3 của trẻ
Trẻ em thường có những bước phát triển vượt
bậc, đặc biệt ở giai đoạn dậy thì, cơ thể của trẻ sẽ
phát triển nhanh hơn bất kỳ thời điểm nào trong
cuộc đời. Ở giai đoạn này, cơ thể của trẻ có thể có
những sự thay đổi rõ rệt, có thể tăng hoặc giảm
cân một cách nhanh chóng và chiều cao cũng tăng
lên thấy rõ.
Mỗi trẻ em dù ở bất kỳ độ tuổi nào cũng đều cần
dinh dưỡng để có thể phát triển một cách toàn
diện. Vậy nên, không khuyến khích việc áp dụng
ăn kiêng cho trẻ vì có thể gây ra các vấn đề do
thiếu hụt dinh dưỡng như loãng xương, xương
giòn, dậy thì muộn,....

Trẻ ở độ tuổi nào cũng cần cung cấp đầy đủ dinh dưỡng để
phát triển toàn diện

4 Cách đo chiều cao của trẻ sơ sinh


Đối với đo chiều cao cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2
tuổi, ta sẽ áp dụng phương pháp đo chiều dài ở tư
thế nằm của trẻ theo các bước như sau:

Đặt các bé nằm trên một mặt phẳng cố định như


mặt giường, sàn nhà,... đồng thời cởi bỏ giày dép
và các đồ dùng cá nhân.
Chuẩn bị thước dây đặt bên cạnh và song song với
chiều nằm của trẻ.
Duỗi cho đầu gối cho trẻ và để cho hai gót chân
chạm nhau.
Sau đó, đo chiều dài cho trẻ từ vị trí chóp đầu cho
đến gót chân. Đọc kết quả đến một số thập phân
với đơn vị là cm.

Phương pháp đo chiều dài cho trẻ sơ sinh

Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều


5 cao và cân nặng của trẻ
Thể trạng của trẻ phụ thuộc chủ yếu vào gen từ bố và
mẹ, nếu bố mẹ thấp hay cao hay cân nặng ở mức nào
thì tính trạng di truyền sẽ được thể hiện ở trẻ. Tuy
nhiên sự phụ thuộc này là không hoàn toàn, chiều
cao và cân nặng của trẻ còn chịu ảnh hưởng của một
vài yếu tố khác như:

Sinh non

Nếu trẻ sinh non, cân nặng của bé có thể ít hơn cân
nặng trẻ em mới sinh trung bình, và ngược lại nếu bé
được sinh ra sau ngày dự sinh, cân nặng của bé có
thể sẽ lớn hơn cân nặng trung bình của trẻ em mới
sinh.

Sức khỏe của mẹ bầu

Nếu mẹ không được chăm sóc tốt, không bổ sung


đầy đủ dinh dưỡng trong quá trình mang thai, hoặc
sử dụng ma túy, hút thuốc sẽ có khả năng khiến trẻ
sinh ra bị nhẹ cân. Ngược lại, nếu mẹ mắc tiểu đường
thai kỳ hoặc tăng cân quá nhiều trong giai đoạn mang
thai, khả năng trẻ sinh ra sẽ có cân nặng lớn hơn mức
trung bình.

Giới tính

Bé gái mới sinh thường sẽ có chiều cao và cân nặng


thấp hơn một chút so với bé trai.

Nội tiết tố

Nếu trẻ bị mất cân bằng hormone, chẳng hạn như


lượng hormone tăng trưởng thấp hoặc hormone tuyến
giáp thấp, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.

Di truyền

Các yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến sự phát


triển của trẻ, ví dụ như các chứng bệnh di truyền như
hội chứng Down, hội chứng Turner hay hội chứng
Noona sẽ làm thể trọng của trẻ khác với các trẻ em
khác ở mức bình thường.

Các vấn đề sức khỏe

Nếu trẻ mắc các bệnh mạn tính (như ung thư, bệnh
thận hoặc xơ nang) hoặc bất kỳ rối loạn nào ảnh
hưởng đến khả năng ăn hoặc hấp thu chất dinh
dưỡng (chẳng hạn như các vấn đề về đường tiêu
hóa), thì sự phát triển của trẻ có thể bị chậm lại khiến
cân nặng và chiều cao của trẻ thấp hơn so với mức
trung bình.

Thời gian ngủ

Sự phát triển vượt bậc ở trẻ sơ sinh có liên quan đến


thời gian ngủ, thời gian ngủ nhiều hơn sẽ làm gia tăng
xác suất phát triển chiều cao của em bé.

Các loại thuốc và trẻ đang sử dụng

Một số loại thuốc, chẳng hạn như sử dụng


corticosteroid thường xuyên, có thể làm chậm sự
phát triển của trẻ.

Loại sữa mà trẻ đang sử dụng

Trong năm đầu tiên, trẻ bú sữa mẹ tăng cân chậm


hơn trẻ bú sữa công thức. Trong vài tháng đầu, trẻ bú
sữa mẹ thực sự lớn nhanh hơn, nhưng đến 3 tháng
tuổi, sự phát triển này sẽ chững lại. Đến 2 tuổi, trẻ bú
mẹ và trẻ bú sữa công thức thường có cân nặng
tương đương nhau.

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng của bé

Cách giúp bé phát triển toàn diện


6 chiều cao và cân nặng
Dựa vào những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và
cân nặng của bé như mục trên thì ta nên ít quan tâm
hơn về những di truyền hay giới tính vì đây là những
yếu tố không thay đổi được.

Chúng ta nên tập trung vào các yếu tố quan trọng có


thể thay đổi và cải thiện như chế độ ăn uống, thói
quen sinh hoạt của trẻ... để giúp bé phát triển toàn
diện cả về chiều cao và cân nặng.

Bổ sung thêm sữa mẹ hoặc sữa công thức

Khi bé được 6 tháng tuổi, bố mẹ thường sẽ cho bé


uống nước để thỏa mãn cơn khát. Tuy nhiên, nước
hoàn toàn không chứa calo và chất dinh dưỡng nên
sẽ không hỗ trợ cho việc tăng cân cũng như tăng
chiều cao cho bé.

Mẹ hoàn toàn có thể dùng sữa mẹ hoặc sữa công


thức để vừa giúp bé giải khát, vừa cung cấp thêm
calo và các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát
triển của bé. Mẹ có thể tham khảo các loại sữa bột
giúp bé phát triển chiều cao và cân nặng như: sữa
morinaga 6-12 tháng,...

Sữa mẹ hoặc sữa công thức để vừa giúp bé giải khát, vừa
cung cấp thêm calo cho bé

Thêm bữa phụ cho bé

Khi bé đã ăn tốt các bữa chính trong ngày, bố mẹ có


thể bổ sung thêm một bữa chính hoặc một bữa phụ
khác để đảm bảo bé luôn nhận đủ các chất dinh
dưỡng cần thiết.

Thời gian phân bố các bữa ăn trong ngày sẽ tùy vào


thể trạng và lịch sinh hoạt của từng bé. Tuy nhiên,
trung bình mẹ có thể cho bé ăn sau khoảng 2 tiếng
khi bé thức dậy.

Nên cho bé ăn sau khoảng 2 tiếng khi thức dậy

Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh

Bố mẹ hoàn toàn có thể giúp bé xây dựng một chế độ


ăn uống lành mạnh bằng một số cách sau:

Tăng cường chất xơ, vitamin và khoáng chất cho


cơ thể với trái cây, rau củ và các thực phẩm bổ
sung.
Chọn nguồn protein đến từ các loại thịt nạc như:
thịt gà, thịt heo, thịt bò,... và các loại đậu như: đậu
lăng.
Cho bé uống sữa ít béo hoặc tách béo, bao gồm
các chế phẩm từ sữa như: sữa chua, phô mai,...
Nhắc nhở bé uổng đủ nước thường xuyên.
Hạn chế cho bé dùng các thức ăn nhanh, thực
phẩm nhiều đường và chất béo bão hòa.

Mẹ nên bổ sung nhiều rau củ quả, trái cây cho bé

Hạn chế cho trẻ ăn vặt không lành mạnh

Giảm các món quà vặt nhiều đường, nhiều calo nhưng
lại ít dinh dưỡng sẽ hỗ trợ bé tăng cân, tăng chiều cao
lành mạnh mà lại rất tốt cho sức khỏe. Mẹ nên hạn
chế việc ăn vặt của bé và có thể thay bằng một số
thực phẩm lành mạnh như:

Các loại rau củ như: bông cải xanh, cà rốt, ớt


chuông,...
Một quả táo hoặc một quả chuối.
Các loại quả mọng như: việt quất, dâu tây,...
Các loại cá giàu axit béo omega-3.

Mẹ nên hạn chế việc ăn vặt của bé và có thể thay bằng một số
thực phẩm lành mạnh

Tăng cường hoạt động thể chất cho trẻ

Việc hoạt động thể chất ngoài trời thường xuyên


mang lại nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe tổng
thể của trẻ:

Tăng cường sức khỏe xương, hỗ trợ phát triển


chiều cao.
Giảm căng thẳng, lo âu.
Hỗ trợ giảm huyết áp.
Hỗ trợ quản lý cân nặng.

Đối với trẻ từ 3-5 tuổi, mẹ có thể cho bé hoạt động


thể chất trong suốt cả ngày, thời gian càng nhiều
càng tốt. Đối với trẻ từ 6-18 tuổi nên vận động ít nhất
60 phút mỗi ngày để tăng cường trao đổi chất cũng
như phát triển một cách toàn diện.

Mẹ có thể tham khảo một số hoạt động thể chất cho


bé như: chạy, nhảy, bơi lội, nhảy dây, chống đẩy,... Mẹ
nên lựa chọn các hoạt động phù hợp với lứa tuổi, tình
trạng sức khỏe,... của bé để đạt hiệu quả tốt nhất.

Hoạt động thể chất ngoài trời thường xuyên mang lại nhiều
tác dụng tích cực cho sức khỏe

Hạn chế cho trẻ tiếp xúc quá nhiều với các thiết bị
điện tử

Mẹ nên kiểm soát thời gian trẻ xem tivi, chơi game
hoặc lướt các mạng xã hội không quá 2 tiếng mỗi
ngày.

Ngoài ra, Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ không khuyến


nghị trẻ em từ 2 tuổi trở xuống xem tivi. Thay vào đó,
mẹ có thể khuyến khích trẻ tìm các hoạt động thú vị
khác để thực hiện cùng với các thành viên trong gia
đình.

You might also like