You are on page 1of 5

Grade 10

Unit 1: Family life

Task 1. Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.

1. Where’s Tim? He (listen) …………………. to a new music album in his room.

2. Don’t forget to take your umbrella with you to Da Lat city. You know it always
(rain) …………………. there.

3. Emily (work) …………………. hard all day but she (not work) ………………….
at the moment.

4. Look! That boy (run) …………………. after the bus. He (want) ………………….
to catch it.

5. He (speak) …………………. Chinese so well because he (come) ………………….


from Bejing.

6. Look! The boss (come) ………………….. We (meet) …………………. him in an


hour and nothing is ready!

7. ………. you usually (go) …………………. away for Christmas or …………. you
(stay) …………………. at home?

8. She (hold) …………………. some peonies. They (smell) …………………. lovely.

9. Look! It (snow) …………………. again. It always (snow) …………………. in


December.

10. Sally (swim) …………………. very well, but she (not run) …………………. very
fast.

Task 2. Rewrite the following sentences without changing their meaning, using
the given words.

1. It's a long time since he last called me.


He hasn't ______________________

2. When did he get the job?

How long ago __________________________?

3. I advise you to book a table in advance.

If I ______________________________

4. I don't want to tell them the secret.

I would rather _______________________

5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job.

Were ______________________

6. We wanted to get good seats so we arrived early.

In order _________________________

7. It took her nearly an hour to do the crossword.

She spent ____________________________

8. The policeman made him confess after three days.

He was __________________________

9. Nga finds Maths easier than Physics.

Physics is not ________________________

10. I advise you to see a doctor.

You ought ____________________________


*** Grammar:

* Would rather ( cấu trúc nâng cao của Like và Want).


1. Cấu trúc would rather với một chủ ngữ
1.1. Cấu trúc would rather ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc would rather có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về
một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cách dùng này thường được sử dụng trong
các tình huống giao tiếp tiếng Anh trang trọng hoặc trong văn viết.

Công thức:
Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V
Phủ định: S + would rather (‘d rather) + not + V
Nghi vấn: Would + S + rather + V

Ví dụ:
Bill’d rather spend time on the beach.
I’d rather not answer that question.

** In order to

In order to mang nghĩa là “để”, “để mà”. Cấu trúc In order to trong tiếng Anh có vai
trò như một liên từ để diễn tả mục đích của một việc nào đó.

Ví dụ:

Jenny studies English in order to watch Minions without subtitles. (Jenny học tiếng
Anh để xem Minions mà không cần phụ đề.)

Harry works hard in order to make money. (Harry làm việc chăm chỉ để kiếm tiền).

*** Cấu trúc It takes


It take được sử dụng nhằm để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với 1 đối tượng
nào đó thực hiện, hoàn thành một công việc nhất định. Khối lượng thời gian đó có thể
là ước chừng hay thậm chí là một con số cụ thể.
It takes/took (sb) + time + to do something

(Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì)


 It takes me years to learn to play the guitar
Tôi dành nhiều năm để chơi guitar
 It takes my father five hours to cook.
Bố tôi dành năm tiếng để nấu ăn.

Chú ý: Có thể dùng hai cấu trúc Spend và It takes để viết lại câu cho nhau.

**** Cấu trúc Spend


Cấu trúc spend có 2 cách dùng chính như sau:
 Diễn đạt nội dung chỉ việc chi bao nhiêu thời gian, tiền bạc vào việc gì.
 Mang hàm nghĩa chỉ bao nhiêu thời gian được dùng cho những mục đích, thực hiện
những công việc cụ thể.

1. Khi “spend” đi cùng với động từ


S + spend + time/money + V-ing.

Cách sử dụng cấu trúc Spend khi đi cùng với động từ mang nghĩa là: Dành bao nhiêu
thời gian/tiền bạc vào việc gì.
 He spends a lot of time cleaning his classroom.
Anh ấy dành rất nhiều thời gian để dọn dẹp phòng học của mình.
 My father spent years building up his collection.
Bố của tôi đã dành nhiều năm để xây dựng lên bộ sưu tập của ông ấy.
 We have spent $69 million raising funds for charity.

2. Khi “spend” đi cùng với danh từ


S + spend + time/money + on + N.

Khi bạn sử dụng cấu trúc spend đi cùng với danh từ mang nghĩa là: Chi bao nhiêu thời
gian/tiền bạc vào điều gì
 I spend a lot of money on clothes.
=> Tôi chi rất nhiều tiền mua quần áo.
 How long does your daughter spend on her homework?
=> Con gái của bạn dành bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà?
 My family spent a lot of money on our vacation.

Bài tập cấu trúc It takes và Spend


It takes me about 30 minutes to drive to work everyday
➔ I spend………………………………………..
2. Railey spent an hour choosing his new shoes
➔ It took………………………………………….
3. It took me five years to study in this university
=> I spent…………………………………………..
4. Tom spent 6 hours tidying his room.
=> It………………………………………………..
5. She often spends 20 minutes reviewing her lesson before class.
=> It………………………………………………..

***** Ought to + V
Ought to là một động từ khiếm khuyết.
Ought to có nghĩa giống với “should”.
Ví dụ:
 He ought to be here and solve this problem.
Anh ta nên có mặt ở đây và giải quyết vấn đề này.
 He ought not to raise his voice at her like that.
Anh ấy không nên lớn tiếng với cô ấy như vậy

You might also like