You are on page 1of 7

04/05/2023

Mục tiêu
 Bản chất của kế toán;

 Phân biệt được kế toán tài chính và kế toán quản trị;

CHƯƠNG 6  Nắm được đối tượng phản ánh của kế toán và đặc trưng của
nó;
KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
 Hiểu khái quát hệ thống báo cáo kế toán tài chính;

 Hiểu được kế toán dồn tích

ThS. Nguyễn Sơn Tùng


1 2

Tình huống khởi động Tình huống khởi động

Vì sao có tổng giá trị tài sản rất lớn nhưng Campus Bởi vì, trong số 30.5 tỉ USD, công ty có tới 25 tỉ
Pizza vẫn gặp khó khăn về vấn đề tài chính? USD nợ phải trả và chỉ có 5,5 tỉ vốn chủ sở hữu.

Tài sản của Campus Pizza đạt xấp xỉ 30,5 tỉ USD. Tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp lớn có
Tuy nhiên, đã có một khoảng thời gian công ty đứng thể hiện khả năng tài chính của Doanh nghiệp vững
trước tình hình tài chính lao đao mạnh? Để hiểu rõ tình hình tài chính của một doanh
nghiệp, kế toán cần nghiên cứu những đối tượng
nào?

3 4
04/05/2023

KẾ TOÁN LÀ GÌ? TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

 Tài sản
 Kế toán là một hệ thống thông tin và kiểm tra về tài sản
 Nguồn vốn = nguồn gốc hình thành của tài sản
trong các tổ chức bằng hệ thống các phương pháp khoa học.
(Lý thuyết hạch toán kế toán, 1991)
 Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung thu thập Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật các hoá
và thời gian lao động (Luật Kế toán nước CHXHCN Việt Nam) đơn
 Kế toán nghiên cứu tài sản trong quan hệ với nguồn hình thành TH1: Nếu chủ sở hữu đầu tư 500 triệu đồng tiền mặt vào công ty thì phương trình trên sẽ được thể hiện
và quá trình vận động của tài sản trong các tổ chức, các đơn vị. như thế nào?

500 triệu (tài sản tiền mặt) = 0 (nợ phải trả) + 500 triệu (vốn chủ sở hữu)
TH2: Vay dài hạn 500tr đồng từ ngân hàng và sử dụng để mua 1 máy làm trà sữa trị giá 1 tỷ đồng.
500 trieu + 500 triệu (tài sản tiền mặt) = 500 trieu (nợ phải trả) + 500 triệu (vốn chủ sở hữu)
0 (tài sản tiền mặt) + 1 ty (MMTB) = 500 trieu (nợ phải trả) + 500 triệu (vốn chủ sở hữu)
5 6

ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN Vai trò của kế toán đối với
 Kế toán nghiên cứu tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự nhà quản trị
vận động của tài sản trong các tổ chức.
 Giúp nhà quản trị ở doanh nghiệp kiểm tra, kiểm soát toàn bộ số tài
 Kế toán sử dụng ba loại thước đo để phản ánh là thước đo giá sản hiện có, tình hình biến động và sử dụng các tài sản trong hoạt
trị, thước đo hiện vật và thước đo lao động, trong đó thước đo động kinh doanh theo đúng các mục tiêu đã định, tránh tình trạng
giá trị là bắt buộc để có thể tổng hợp toàn bộ các hoạt động kinh thất thoát hay sử dụng lãng phí tài sản.
tế ở tổ chức.
 Kế toán được xem là một hệ thống thông tin ở mỗi tổ chức. Hệ  Giúp nhà quản trị kiểm tra, kiểm soát tình hình sử dụng các khoản
thống đó được vận hành qua một quá trình thu thập, đo lường, vay nợ, tình hình huy động và sử dụng vốn chủ sở hữu, qua đó
ghi chép và cung cấp thông tin bằng các phương pháp riêng có đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
của kế toán. người cho vay, nhà nước, người lao động và các tổ chức khác.

 Chức năng của kế toán là thông tin và kiểm tra về quá trình hình
thành và sự vận động của tài sản.  KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

7 8
04/05/2023

VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN ĐỐI VỚI


CÁC BÊN HỮU QUAN
 Nhu cầu thông tin phục vụ cho công tác quản lý kinh tế của
nhà nước
 Thuế
 Thống kê
 Nhu cầu thông tin phục vụ cho lợi ích riêng lẽ của các tổ chức
kinh tế hay cá nhân có liên quan đến doanh nghiệp
 Ngân hàng
 Nha cung ứng
 Đối tác…
 KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

9 10

Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán


cho biết nguồn gôc tài sản: từ nợ hay
vốn tài sản
Bảng cân đối kế toán
 Tài sản: nguồn lực giúp bạn có những lợi ích trong tương lai. Công ty SV
Nợ phải trả: những khoản nợ mà công ty nợ cá nhân hoặc tổ

chức bên ngoài
Ngày 01/09/20X1
 Vốn chủ sở hữu: khoản đầu tư của bạn trong doanh nghiệp ĐVT: VNĐ
Tài sản 6.000.000
Tài sản = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
Tiền mặt 6.000.000
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu 6.000.000
Nợ phải trả 4.000.000
11
Vốn chủ sở hữu 12
2.000.000
04/05/2023

Bảng cân đối kế toán BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT


Bảng cân đối kế toán
ĐỘNG KINH DOANH
Công ty SV  Cho thấy doanh thu và chi phí
Ngày 01/10/20X1  Giá vốn hàng bán: tổng chi phí mua của số hàng mà bạn bán được
 Chi phí hoạt động kinh doanh: tất cả các chi phí khác không bao
ĐVT: VNĐ gồm giá vốn hàng bán

Tài sản 7.000.000  doanh nghiệp đã tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận trong một
khoản thời gian nhất định
Tiền mặt 7.000.000
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu 7.000.000
Nợ phải trả 4.000.000
Vốn chủ sở hữu 3.000.000
13 14

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Công ty SV
ĐVT: VNĐ
Doanh thu (100x100.000) 10.000.000  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết tiền của doanh nghiệp đến
từ đâu và nó đã đi đâu.
Giá vốn hàng bán (100x60.000) 6.000.000
 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: đến từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận gộp (100x40.000) 4.000.000 chính hàng ngày của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động:  Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: tiền có từ việc mua bán các tài sản
Lương 2.400.000 dài hạn.
 Dòng tiền từ hoạt động tài chính: tiền có từ việc mua và bán các
Quảng cáo 400.000 loại chứng khoán hoặc các nguồn dùng để đầu tư cho công ty.
Thuê bàn 200.000 trong 1 kì, dn nhận những dòng tiền : từ bán
hàng, đầu tư, có dòng tiền ra không
Tổng chi phí 3.000.000 những phần fconf lại là tiền cho các hoạt động
Lợi nhuận ròng 1.000.000 tiếp theo

15 16
04/05/2023

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN

 Xác định tổng định phí = chi phí cố định


 Xác định biến phí, là chi phí thay đổi khi số lượng hàng bán ra
thay đổi, nhưng biến phí đơn vị là không đổi
 Số dư đảm phí đơn vị = giá bán – chi phí biến đổi đơn vị (Lãi
trên biến phí)
 Sản lượng hòa vốn = định phí/số dư đảm phí

Điểm hoà vốn tại đó: Mức doanh thu vừa đủ để dn hoà vốn kinh
doanh

17 18

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Kế toán dồn tích

 Kế toán dồn tích là nguyên tắc kế toán theo đó thu nhập và chi
phí được kế toán ghi nhận khi chúng phát sinh và đủ điều kiện
ghi nhận là thu nhập và chi phí mà không nhất thiết phải gắn
với dòng tiền thu hoặc chi.

VD: Một lô hàng hóa được mua nhập kho ngày 01/12/N với giá
100 triệu đồng và chưa xuất kho trong năm N. Tại ngày 31/12/N
giá thị trường của lô hàng hóa này là 90 triệu đồng.
60% lô hàng hóa được xuất ra để bán trong năm N+1 với tổng giá
bán thực tế là 150 triệu đồng, trong đó khách hàng trả ngay bằng
tiền mặt 100 triệu đồng, còn 50 triệu đồng sẽ trả vào năm N+2.

19 20
04/05/2023

Kế toán dồn tích Phân tích báo cáo tài chính


Báo cáo kết quả kinh doanh
so sánh theo chiều ngang của công ty ABC
 Doanh thu (thu nhập) được ghi nhận trong kỳ kế toán khi phát 31/12/20X7 31/12/20X6 Chênh lệch
sinh lợi ích kinh tế trong tương lai; nghĩa là trong thời kỳ mà
(Nghìn VNĐ) (Nghìn VNĐ) Mức %
doanh nghiệp đã bán hàng hóa, hay cung cấp dịch vụ cho
khách hàng theo những hợp đồng đã cam kết, không quan tâm Doanh thu 600.000 500.000 +100.000 +20
đến việc đã thu tiền hay chưa.
Giá vốn 387.000 275.000 +112.000 +40.7
 Chi phí được ghi nhận khi việc tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ
thực tế đã phát sinh, và gắn liền với doanh thu trong kỳ đó, bất Lợi nhuận gộp 213.000 225.000 -12.000 -5.3
kể doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chưa. Đó chính là Chi phí hoạt động 180.000 175.000 +5.000 +2.86
nguyên tắc phù hợp, chi phí đi liền với doanh thu, chi phí gắn
liền và phù hợp với thu nhập Lợi nhuận thuần 33.000 50.000 -17.000 -34
 Lợi nhuận kế toán theo cơ sở dồn tích được xác định là chênh Lãi vay 10.000 10.000 0 0
lệch giữa doanh thu và chi phí được ghi nhận trong kỳ kế toán Thuế thu nhập 5.000 10.000 -5.000 -50

21
Lợi nhuận ròng 18.000 30.000 -12.000
22
-40

Bảng cân đối kế toán dạng so sánh theo chiều dọc của công ty ABC

Phân tích báo cáo tài chính 31.12.20X7 (Nghìn VNĐ)


Số tiền %
31.12.20X6 (Nghìn VNĐ)
Số tiền %
TÀI SẢN
Báo cáo kết quả kinh doanh dạng so sánh theo chiều dọc của công ty ABC 1.Tài sản ngắn hạn 278.000 75.54 240.000 66.67
Tiền 76.000 20.65 70.000 19.44
31.12.20X7 (Nghìn VNĐ) 31.12.20X6 (NghìnVNĐ) Các khoản phải thu 92.000 25.00 90.000 25
Số tiền % Số tiền % Hàng tồn kho 110.000 29.89 80.000 22.22
2.Tài sản dài hạn 90.000 24.45 120.000 33.33
Doanh thu 600.000 100 500.000 100 Tài sản cố định hữu hình 110.000 29.89 130.000 36.11
Giá vốn 387.000 64 275.000 55 Khấu hao TSCĐ hưu hình (20.000) (5.43) (10.000) (2.78)
TỔNG TÀI SẢN 368.000 100.00 360.000 100.00
Lợi nhuận gộp 213.000 36 225.000 45 NGUỒN VỐN
Chi phí hoạt động 180.000 30 175.000 35 1.Nợ phải trả 170.000 46.20 180.000 50
Nợ ngắn hạn 70.000 19.02 80.000 22.22
Lợi nhuận thuần 33.000 6 50.000 10 Phải trả người bán 70.000 80.000
Lãi vay 10.000 2 10.000 2 Nợ dài hạn 100.000 27.17 100.000 27.78
Vay dài hạn 100.000 100.000
Thuế thu nhập 5.000 1 10.000 2 2.Nguồn vốn chủ sở hữu 198.000 53.80 180.000 50
Lọi nhuận ròng 18.000 3 30.000 6 Vốn đầu tư ban đầu chủ sở hữu 198.000 180.000
TỔNG NGUỒN VỐN 368.000 100.00 360.000 100
23 24
04/05/2023

Phân tích tỉ số
Lợi nhuận sau thuế
 Lợi nhuận gộp/doanh thu thuần = x 100%
doanh thu thuần
 Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nợ phải trả
 Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu = x 100%
vốn chủ sở hữu
 Khả năng tự chủ về tài chính

lợi nhuận trước thuế


 Tỷ xuất lợi nhuận/tài sản (ROA) = x 100%
Tổng tài sản bình quân
 Khả năng sinh lợi của tài sản
 Không quan tâm tới cấu trúc vốn

Lợi nhuận sau thuế


 Tỷ suất sinh lợi/vốn chủ sở hữu (ROE) = x 100%
vốn chủ sở hữu bình quân
 Khả năng thu hút vốn đầu tư

25

You might also like