Professional Documents
Culture Documents
459309952 CHƯƠNG 2 TICH PHAN BỘI đa chuyển đổi
459309952 CHƯƠNG 2 TICH PHAN BỘI đa chuyển đổi
2 2 1
a cb 2
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0, z = 0 ta
đều nhận được giao tuyến của mặt với 3 mặt tọa độ
làcác đường Ellipse. Tức là nếu cả 3 giao tuyến
của mặt S với 3 mặt tọa độ hoặc các mặt song song
với các mặt tọa độ đều là ellipse thì ta sẽ gọi mặt S
là mặt Ellipsoid
3. Cách vẽ hình
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
Vẽ 3 giao tuyến của S với 3 mặt tọa độ
x y
Vẽ đường 2 2 trên mặt phẳng nằm
ellipse 1 ngang z = 0
a2 b2
y
z
b2 c2
Vẽ thêm đường 2 2
ellipse 1
trên mặt phẳng x = 0
Vẽ mặt ellipsoid z
x2 2
y 2 1
2 2
a b
2
c
x2+z2=1, y=0
y2+z2=1,x=0
x2+y2=1,z=0
2 2
Có thể vẽ thêm đường ellipse x2
z 2 1
a c
trên mặt phẳng y = 0
II. Mặt Paraboloid Elliptic:
x2 y 2 z
1. Phương trình : 2
b2
a
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0 thì được 2
giao tuyến với 2 mặt tọa độ là 2 đường Parabol và
cho z=c, c>0 ta được đường còn lại là 1 đường
Ellipse. Tức là nếu 2 trong 3 giao tuyến với các mặt
tọa độ hoặc các mặt song song với các mặt tọa độ là
2 Parabol, giao tuyến còn lại là 1 Ellipse thì ta gọi
mặt S là Paraboloid Elliptic
3. Vẽ hình
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG
GẶP
Dij
Thể tích các hình hộp nhỏ với đáy dưới là Dij, trên là
phần mặt z=f(x,y) sẽ được tính xấp xỉ với hình hộp
chữ nhật đáy là Dij, chiều cao là f(xi,yj).
Khi đó, vật thể ban đầu có thể tích xấp xỉ với tổng thể
tích các hình hộp chữ nhật nhỏ xếp liên tiếp nhau
Định nghĩa tích phân kép : Cho hàm f(x,y) xác định
trong miền đóng, bị chặn D
Chia miền D thành n phần không dẫm lên nhau là D1,
D2, D3, …(các phần không có phần chung) tương ứng
có diện tích là ΔS1, ΔS2, ΔS3, …
Trên mỗi miền Dk ta lấy 1 điểm Mk(xk,yk) tùy ý.
Lập tổng (gọi là tổng tích phân kép của hàm f(x,y))
n
Sn f (xk , yk )Sk
k
1
Tính chất : Cho f(x,y), g(x,y) là các hàm khả tích trên D
1. S(D) dxdy (S(D) là diện tích miền D)
D
2. [f (x, y ) g(x, y )]dxdy f (x, y )dxdy g(x, y
)dxdy
D D D
Tính chất
3. Cf (x, y )dxdy C f (x, y )dxdy
D D
V≈44,875
d. Chia thành 256 phần, V≈46,46875
Định lý Fubini: (Cách tính tích phân kép) Cho hàm f(x,y)
liên tục trên miền đóng và bị chặn D
y=y2(x)
y=y1(x)
a b
x=x1(y c
) x=x2(y)
2) Giả sử D xác định bởi:
c y d d x2 (y)
x ( y) x () y I f(x,y)dxdy= dy
f(x,y)dx
1 2 x1(y)
D c
Giải câu e)
2 0 x 2
0 y
D
Tín cv
h ủậ
thể at
tích t
hể.
=
dx16- dy
x2y 2
2
2 2
2 2
2
y2 0 0
16
2
= dx = =48
x(16- 32-2x
d
x
3
0
0
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Tính tích phân I xydxd trong đó D là
D
y
tam giác ABC với A(1,-1), B(1,3),
C(4,0)
B(1,3) y=4-x
Ta đi tích phân này bằng 2 cách
y dy
Ví dụ : Tính tích phân y) trong đó
I cos(x dxdy
D
π
D là miền giới hạn bởi : /4≤max{|x|,|y|} ≤ π/2
Miền D được chia thành 4 phần
D3
, (D1)
x 4 2 2
2 y
(D2)
, D1 D4
x 4 2 4
4 y
x , 2 (D3) D2
4
y 4
4
x , y
(D4)
4 2 2 2
I1 4 cos( y ) 4 sin( y ) 2 dx
2 x dy x
dx
2
2 2 2
I1
4 (cos ( cos x))dx 0
x
2
Tương tự, ta tính cho 3 tích phân trên 3 miền còn
lại.
Ta còn có thể tính tích phân này bằng cách tính tích
phân trên hình vuông lớn trừ tích phân trên hình
vuông nhỏ
2 2 4 4
I dx cos( y ) dx cos( y )dy
x dy x
2 2 4 4
Ví dụ: Tính tích phân kép I y x2 dxdy
D
D là miền giới hạn bởi -1≤x≤1, 0≤y≤1
y x2 dxdy x 2
y dxdy
D1 D11 D12 2
1 x
dx y x2 dy
dxx 2
y dy
D2 D2
1 x2 1 0
I11
15
x
Ví dụ: Tính tích phân I eydxdy
D
Với D là miền giới hạn bởix y 2, x 0, y 1
Đặt : φ
g(Ox,OM )
r OM
x cos r x2 y2
r
sin arctan y
y x
r
Ví dụ: Đổi các phương trình sau sang tọa độ cực
2. x 2
y2 Đổi sang tọa độ cực mở rộng bằng
2 1 cách đặt :
a 2
b
x=a.r.cosφ, y = b.r.sinφ Thì ta được pt r = 1
3
3. x = 3 ↔ rcosφ = 3 ↔ r
cos
Công thức đổi biến sang tọa độ cực
f (x,y )dxdy J f (r cos,r sin)drd Trong đó
D(x,y ) D(r , )
D(x, y ) x
J x
D(r, )
r =r
y
y
r
Vậy :
2 2cos
I d r cos 2 sin)dr
(r r
0 0
3 2cos
2((cos 2sin r) ) d
0
0 3
1 2
(cos 3 2sin )8cos 3
d
0
Ví dụ : Tính tích phân I x2 y 2dxdy
D
Trong đó D giới hạn bởi x2 y 2 a2, x 0,y 3x(x,y 0)
y > 0, x+y=0 ↔ φ =
3π
/4 Suy ra : 3π/4 ≤φ ≤ π
x2+y2 = 2y ↔ r = 2sinφ
Suy ra : 0 ≤ r ≤ 2sinφ
2sin
I d r. cos. sindr
3
0 r r
4
Ví dụ : Tính tích phân I (2y 1)dxdy
D
Trong đó D giới hạn bởi :2x x2 y 2 4x,3x y 0
2x ≤ x2+y2 ≤4x ↔
2cosφ ≤ r ≤
4cosφ
3x y 0 0
3
Đây là trường hợp ta có thể
không cần vẽ hình cũng lấy
được cận tích phân
0
4 s
d
I 3 c
2cos
o
r (2r
sin
1)d
r
Ví dụ : Tính tích phân I xdxdy
D
Trong đó D giới hạn bởi (x 2)2 y 2 1,0
y
Ta đi tích phân này bằng
cách dời hình tròn để tâm 1
hình tròn là (0,0), sau đó
mới đổi sang tọa độ cực. 2
1
Thực hiện 2 việc trên bằng 1
phép đổi biến sang tọa độ -1
cực mở rộng như sau: đặt
x 2 r cos
y r sin
Khi đó, miền D giới hạn bởi 0
0 r 1
Vậy : 1
I d r (2 cos )dr
r
0 0
Ví dụ : Tính tích phân I 1 2
2
dxdy
Trong đó D giới hạn bởi x2 y 2 1, x
a2 b2 0
Như vậy, để tính thể tích vật thể hoặc tính diện tích 1
phần mặt cong thì trước tiên ta phải xác định được
hình chiếu D của vật thể hoặc phần mặt cong cần
tính xuống 1 trong 3 mặt tọa độ Oxy, Oyz, Ozx
Với vật thể cần tính thể tích, sau đó ta phải xác
định trong vật thể đó thì mặt nào giới hạn trên,
mặt nào giới hạn dưới vật thể.
Ví dụ 1: Tính diện tích miền phẳng D giới hạn bởi
y2+2y-3x+1=0, 3x-3y-7=0
Ta tìm giao điểm 2 đường cong bằng cách khử x từ 2 pt
3 y 2y
x 2 1 y 2 1 3y (1)
2
y 7
3 7
x 3y
(1) y 2 60 2
y y 3,y
Tức là chiếu miền D xuống trục Oy được đoạn [-2,3]
Khi -2 ≤ y ≤ 3, suy ngược lại phương trình (1)
ta sẽ được y2 + 2y + 1 ≤ 3y + 7 1
(3y 7)
Vậy : S(D) dx
1
dy ( y 2 2y 1)
2
3
Ví dụ 2: Tính diện tích phần mặt phẳng nằm ngoài
đường tròn r = 1 và trong đường tròn 2
cos
3
r
V() (
2 x2 y2 x2 y 2 )dxdy
2
x y 1
2 1
V
()
( 1 r
2 d r )dr
2r2 1
0 0
12 r
V() 2 ( . (2 2 )32 )1
3
3 23 r 0
V () 2 3
( 4 1)
3
Ví dụ 4: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi x2 + y2 = 4,
y2 = 2z, z=0
Trong 3 mặt tạo nên vật thể, có 1 hình trụ kín (đường
chuẩn là đường cong kín) x2+y2=4 song song với trục
Oz nên hình chiếu của nó xuống mặt z = 0 là hình tròn,
tức là ta có miền lấy tích phân D: x2 + y2 ≤ 4.
Ta còn lại 2 mặt và phải xác
định mặt nào nằm trên, mặt 2
nào nằm dưới để có hàm
dưới dấu tích phân
f (x, y ) y 2 0
y2
2 2
Vậy thể tích cần tính là :
2
y
V dxdy
x y 4 2
2 2
2rd2 x2+y2=4
r 2 d
2
sin d r 2
2
sin r 21 dr
3
2
0 0 20 0
Ví dụ 5: Tính thể tích vật thể V giới hạn bởi
z x2 y 2 ; y x2 ; y 1; z 0
Ta sẽ tìm hình chiếu của V xuống mặt phẳng Oxy dựa
trên các hình trụ có đường sinh song song với trục Oz
có trong phương trình V
Trong 4 mặt đã cho có 2
mặt trụ (phương trình
không chứa z) cùng song
song với Oz là y=1, y =
x2
Hai mặt trụ đó có 2 đường
chuẩn tạo thành miền D
đóng trong mặt Oxy y=x2 Miền D y=1
Với 2 mặt còn lại hiển
nhiên ta có 0 ≤ x2+y2 z=x2+y2
tức là f(x,y) = x2+y2
Vậy :
V ((x2 y 2 0)dxdy
D
1 1)
2 2
dx (x y )dy
1 x2
1
y=x2
y=1
-1 1
Ví dụ 6: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi
x2y 2 3
z ,z 0,y 0,3x y 4,x y 4
2 4 2
Các mặt cùng song song
với Oz (phương trình
không chứa z) là y = 0,
3x+y = 4, 3/2x+y = 4.
Đây là 3 mặt phẳng tựa
lên 3 đường thẳng trong
mặt phẳng Oxy và ghép B
lại thành hình trụ kín có
hình chiếu xuống mặt
Oxy là C A
Do đó, hình chiếu D của A(0,4)
vật thể xuống mặt phẳng
Oxy là tam giác ABC.
Còn 2 mặt mà phương
trình chứa z thì hiển nhiên
ta 0z
x 2
y 2
có 2 4 B(4/3,0) C(8/3,0)
V ( ) 4 dy
ABC 2 dxdy 0
(
4y )
3 d
x
2
4
z=1/2x2+1/4y2
3x+y=4
y=0
3/2x+y=4
Ví dụ 7 : Tính thể tích vật thể giới hạn bởi : y = 0, z =
0, z = a – x - y, 3x + y = a, 3/2x + y = a
Trong 5 mặt tạo nên vật
thể có 3 mặt phẳng song
song với trục Oz và tựa A
lên 3 đường thẳng 3x +
y
= a, 3/2x + y = a, y = 0
Chúng tạo trong không BC
gian hình trụ kín có hình
chiếu xuống mặt phẳng
Oxy là ΔABC = Miền D
Còn lại 2 mặt, ta sẽ tìm cách xác định mặt nằm trên,
nằm dưới để có hàm dưới dấu tích phân
Ta đi so sánh z= a-x-y với
z= 0 bằng cách vẽ thêm
đường a-x-y=0 trong mặt
phẳng z=0 đang xét
Rõ ràng, trên hình vẽ ta có A
ΔABC nằm phía dưới đường
thẳng a-x-y=0 tức là trong
miền D ta có bất đẳng thức
0 ≤ a-x-y. Suy ra hàm dưới
dấu tích phân là f(x,y) = a-x- B C
y 2
a y
a 3
Vậy
(a x
dy(a x y )dx
V ABC 0 ay
y )
dxdy
3
Ta xoay trục Oy
thẳng đứng, ta
sẽ thấy vật thể
3x+y=4 chính là hình
y=0
z=4-x-y chóp tứ giác,
thể tích bằng
1/3 chiều cao
nhân diện tích
đáy
3/2x+y=4
Ví dụ 8: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi các mặt
cong z = 1-x2-y2, y = x, y = √3x, z = 0 với x, y, z ≥
Ta0 cũng bắt đầu tìm hình
chiếu của vật thể xuống mặt
z = 0 bằng cách chỉ ra các
mặt trụ với pt không chứa z
Với ví dụ này, ta chỉ có 2 mặt
là y=x và y = √3x với 2
đường chuẩn là 2 đường
thẳng không đủ cho ta miền
đóng D. Vì vậy, ta sẽ tìm
thêm giao tuyến của các mặt
còn lại với mặt z=0
Cho z = 0 và thay vào phương trình Paraboloit ta
được x2+y2 =1, tức là giao tuyến của mặt Paraboloit
với mặt tọa độ z = 0 là đường tròn. 1 phần đường
tròn đó sẽ “ĐẬY KÍN” phần còn mở giữa 2 đường
thẳng trên.
Từ đó suy ra, D là 1
phần hình tròn x2+y2≤1
nằm giữa 2 đường
thẳng, vậy trong D ta có
0≤ 1-x2-y2 tức là mặt D
phẳng z = 0 nằm dưới
và paraboloid
z = 1-x2-y2 nằm trên
Vậy: V 2 2
(1 x y )dxdy
D
V (2 1)dydz
2 2
1y z 4
V bằng diện tích hình tròn lớn
trừ diện tích hình tròn nhỏ
Ví dụ 10 : Tính diện tích phần mặt S :x2+y2+z2 = 4
nằm phía trên mặt nónz x2 y 2
Để tính diện tích mặt cong S nhờ tích phân kép, ta
phải xác định được hình chiếu D của mặt cong
xuống 1 trong 3 mặt tọa độ.
Với ví dụ này, ta sẽ tìm hình chiếu của S xuống
mặt z=0 bằng cách khử z từ 2 phương trình đã cho
z2 = 4-x2-y2 = x2+y2 ↔ x2+y2 = 2
Từ phương trình trên, ta được hình chiếu của S
xuống mặt z = 0 là hình tròn Dxy : x2+y2 ≤ 2
Sau đó, vì tìm hình chiếu xuống mặt z = 0 nên ta sẽ
tính z=f(x,y) từ phương trình mặt S
Vì mặt S nằm phía trên mặt nón tức là z ≥ 0 nên ta lấy
z x
z x
4 x2 y 2
4 x2 y 2
z y
y
4 x2 y 2
Suy ra : 1 zx 2 zy 2 2
Vậy:
4 x2 y 2
S 2 2
2 d 2r dr
4 x2dxdy
y2
4 r 2
2 2
x y 0 0
2
2 2
d(4 r 2
)
S d
2
2 (2 4 r 2 ) 4(2 2)
0 0 4r2 0
Ví dụ 11:Tính diện tích phần mặt cầu S x2 y 2 z2 1
Nằm giữa 2 mặt phẳng z y,z 3y,(z 0, y 0)
3
2 mặt phẳng đã cho đều song song với trục Ox (Pt
không chứa x) nên ta sẽ tìm hình chiếu của S xuống
mặt phẳng x = 0 z
Chiếu 2 mặt phẳng xuống mặt x = 0
ta được 2 đường thẳng cùng đi qua
gốc tọa độ tức là chưa có miền
đóng D.
Do đó, ta sẽ phải lấy thêm hình O y
chiếu của mặt cầu xuống mặt
phẳng x = 0 là hình tròn
Mặt cầu và cả 2 Miền D trên mp x=0 x2+y2+z2=2
mặt phẳng cắt nó
đều nhận mặt x =
0 là mặt đối xứng
nên phần mặt S
cũng nhận x = 0 là
mặt đối xứng
Do đó, ta sẽ tính
diện tích phần
phía trên mặt x =
0 rồi nhân đôi
Ta viết lại phương trình mặt S theo y, z: x=f(y,z) và x ≥ 0
x y
x y
1 y 2 z2
1 y 2 z2
z
x
z
1 y 2 z2
3 1
Vậy 1 1
S 2 dydz 2 d r dr
D 1 y 2 z2 0 1 r 2
4
Ví dụ 11: Tính diện tích phần mặt trụ S:
x2+y2=4 nằm phía trong mặt trụ R: x2+z2 = 4
Ta sẽ chiếu phần mặt S
xuống mặt phẳng y = 0 vì Miền D
hình trụ R song song với x2+z2=4
trục Oy, và được hình tròn
x2 z2 4
Do tính đối xứng qua các
mặt tọa độ của cả 2 mặt trụ
nên ta chỉ tính diện tích một
phần tám mặt S, nằm trong
góc x≥0, y ≥0, z ≥0
x2+y2=4
Khi đó, ta đi tính
y = f(x,z) từ phương trình mặt S.
y x 2
1 yx 2 y z 2
y 4 x2 x 4x 2 4 x2
y 0
z
V 8 2 2 4x2 2
dxdz 8 dx dz
D 4 x2
0 0
2
1 4x2 2
4 x2
16 (z)0 dx 16 32
0 4 x2 dx
0
Ví dụ 12: Tính diện tích phần mặt nón z2 = x2+y2 bị cắt
bởi 4 mặt x - y = 1, x + y = 1, x – y = -1, x + y = -1
4 mặt phẳng x-y = 1, x+y = 1, x-y = -1, x+y = -1 cùng
song song với trục Oz, tạo trong không gian 1 hình trụ
kín có hình chiếu xuống mặt Oxy là hình vuông ABCD
B
Mặt nón nhận mặt phẳng
Oxy là mặt đối xứng nên
phần nón nằm trong trụ kín
trên cũng nhận Oxy là mặt
đối xứng, ta tính diện tích C A
phía trên mp Oxy rồi nhân
đôi
D
x
z
x x2 y 2
z x2 y 2
z y
y x2 y 2
1 zx 2 zy 2 2
Khi đó, hàm dưới dấu tích phân bằng √2 nên tích
phân cần tính là diện tích miền lấy tích phân nhân
với √2
Vậy S =2.2.√2
y+x=-1 y-x=1
z2=x2+y2, z≥0
-y+x=1
y+x=1
Ví dụ 13: Tính diện tích phần mặt phẳng S :x+y+z=2
bị cắt bởi 2 mặt y2=2x và mặt x=2
2 mặt cắt S tạo trong không gian hình trụ kín có hình
chiếu xuống mặt z=0 là miền D giới hạn bởi 2
đường y2=2x và x=2
Ta chiếu xuống mặt z=0 nên viết phương
trình mặt S lại z=2-x-y
zx zy 1 1 zx 2 zy 2 3
Vậy:
2 2
S 3dxdy 3 dy dx
D 0 y2
2
x+y+z=2
Phần mặt
x+y+z=2
đang cần
có 2 phần
phần
nằm trên
và phần
nằm dưới
mặt x=2
phẳng
z=0 2x=y2
Ví dụ 14 : Cho vật thể Ω giới hạn bởi y=x2, x=y2,
z=0, z=y2. Tính
1. Diện tích phần mặt phẳng z=0 nằm trong Ω
2. Thể tích Ω
3. Diện tích phần mặt trụ z = y2 nằm trong Ω
Trong 4 mặt tạo thành Ω,
có 2 mặt cùng song song
với trục Oz là y=x2 và x=y2
Từ đó ta được hình chiếu
của Ω xuống mặt z = 0 là D
miền D
1. Diện tích miền D
1 x
S(D) dxdy dx dy
D 0 x2
S dx14y 2dy
0 x2
z=y2 y=x2
x=y2
Bài tập phần UD hình học của tích phân kép
15 6
(9 y ) 15 1 16 15
2
S(D2) dy (120 8y )dy
30 3
dx
1
15 25) 15
2 (y
10
3. Ta sẽ vẽ miền D3 để xác định cận tích phân
0 ey
1
S(D3 ) dydx
1 y1
-1
1 1
S(D3 )
2 e
-2
Bài 1: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi 2
mặt 1. V1: x2+y2+z2=2, z2=x2+y2, z≥0
V1 dr (22r 2 )dr2(r 2 3r 4 )
0 0 4 0
2
1
0≤φ≤2π 0≤r ≤1
2. Trong 2 mặt đã cho có 1 mặt trụ kín nên hình
chiếu chính là hình tròn x2+y2≤2x
2 mặt còn lại là nửa dương và nửa âm của mặt cầu.
Vì cả 2 mặt đã cho đều nhận z=0 là mặt đối xứng
nên ta sẽ tính thể tích nửa phía trên và nhân đôi
V2 2 4 x2 y 2dxdy
x2y 2 2x
2 2cos
V2 2dr4r 2dr
0
2
2
-π/2≤φ≤π/2 0 ≤r ≤2cos φ
3. Vật thể giới hạn bởi 2 hình trụ kín nên ta có thể
chọn 1 trong 2 hình trụ đó để chiếu xuống mặt z=0
hoặc y=0. Chẳng hạn, ta chọn chiếu xuống mặt z=0
để hình chiếu là hình tròn D: x2+y2≤1
Cả 2 hình trụ tạo nên V3 đều nhận cả 3 mặt tọa độ là
các mặt đối xứng nên ta sẽ chỉ tính thể tích V3 phần
ứng với x, y, z ≥ 0 rồi nhân với 8
Khi đó, hình chiếu chỉ còn là ¼ hình tròn với x, y ≥ 0
và giới hạn bởi 1 x2
0 z
4 1
V3 8 1 x2dxdy 8 d r 1 r 2 cos2 dr
x2y 2 1,x 0,y0 0 0
4 1
1 3
V3 8 d ( (1 r 2 cos2 ) 2
3 cos2 0
0
4
1 3
V3 8 d( ((1cos2 ) 2 1)
3 cos2
0
4
1
V3 8 d( (sin3 1))
3 cos2
0
) z2
2 2
6 z z
y z 36 12(y
2
y z2
y 2 2
2
2
y2 2
2
y z 2 2
13 y
2
2
z
2
2y z2 4(1)
2 9(2)
36 0(*) y
z
2
y2
z2
4
y z 2
2
13 y z2 36 0
2
2
36 12(y
2 z2 )
y z 2
2 y z2
2
2
2
6y z2
2
y2
z2
6 y z2 y 2 z2
2 2 2
6y z
Vậy: V dyd
2 2 z2dx
2
4 z
y
z
y
(6
y2
D
z )
2
y
2
z2 dydz
z=rcosφ 2 d2
r 2
6 r r dr
y=rsinφ 0 0
Bài 2: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi các
mặt 4. V4: 2z=y2, x2+y2=4,z=0
D
d r . cos dr =16π
2r
0
2
6. Trong 3 mặt đã cho có 1 hình trụ nhưng là trụ không
kín, hình chiếu của nó xuống mp z=0 chỉ là đường
parabol – đường cong không kín : y=x2.
Do đó, phần còn hở của parabol phải được “đậy kín”
bởi giao tuyến của 2 mặt còn lại là z=y-4=0, để hình
chiếu của vật thể là D: y=x2, y=4, suy ra y≤4 trong D
Còn lại 2 mặt, ta có y≤4 ↔ 0≤y-4
2 4
V6 128
((y 4) 0)dxdy dx (y 4)dy
D
5
2 x2
7. Trong 4 mặt đã cho có 2 mặt trụ cùng song song với
Oz, có hình chiếu xuống mp z=0 là phần mp không kín
x=y2, x=4y2
Do đó, phần hở giữa 2 parabol phải được “đậy kín” bởi
giao tuyến của 2 mặt còn lại là z=4-x=0, để hình chiếu
của vật thể là D: x=y2, x=4y2, x=4, suy ra x≤4 trong D
Còn lại 2 mặt, ta có x≤4 ↔ 0≤4-x
4 x
V7 64
(4 x)dxdy (4 x)dx dy
D 0
15
x
2
8. Trong 4 mặt đã cho, có 1 mặt trụ và 1 mp cùng song
song với trục Oz là y=x2+1 và y=5, hình chiếu của 2
mặt này xuống mp z=0 cho miền D: y=x2+1, y=5
Miền D có 2 phần: bên trái ứng với x≤0 và bên phải
ứng với x≥0 nên tương ứng khối V8 chia thành 2
phần với mp z=0 lúc nằm trên, lúc nằm dưới mp z=3x
V8 3xdxdy ( 3x)dxdy
D,x0 D,x0
2 5 0 5
V8 dx3xdydx(3x)dy
0 1 x2 2 1 x2
2
V8 2 (4 x2 )3xdx =24
0
9. Trong 4 mặt đã cho có 2 mặt trụ parabol cùng song
song với trục Ox cho ta hình chiếu xuống mp x=0 là
miền D: z=4-y2, z=2+y2
1 4 y2
V9 (2 ( 1))dydz dy 3dz =8
D 1 2 y2
10. Trong 4 mặt đã cho có 2 mặt trụ parabol cùng song
song với trục Oz cho ta hình chiếu xuống mp z=0 là
miền D: y=x, y=x2
V10 ((2x2 2y 2 ) (x2 y 2 ))dxdy
D
1x
1
70
11. Ta chọn nửa hình trụ x2+z2=4, z=0, z≥0 song song
với trục Oy, tức là hình chiếu là D: 0≤z, x2+z2≤4
Vật thể V11 lại chia thành 2 phần: phần ứng với x≥0 thì
mp y=x nằm trên, phần ứng với x<0 thì mp y=x nằm
dưới so với mp y=0
V11 xdxdz ( x)dxdy
D,x0 D,x0
2 2 2
16
V11 dr .r cosdrdr (r cos)dr
3
0 0 0
2
12. Trong 5 mặt đã cho, có 3 mặt phẳng cùng song
song với trục Oz, hình chiếu của chúng xuống mp
z=0 là tam giác D: y=x, y=2x, x=1
1 2x
V12 ((2x2 y 2) (x2 y 2 ))dxdy dx x2dy
D 0 x
§2. Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách
tính
Định nghĩa:
Cho hàm f(x,y,z) xác định trên miền đóng và bị chặn Ω
trong không gian Oxyz. Chia Ω thành n phần không
dẫm lên nhau 1,2,...,n có thể tích tương ứng là
V1,V2,...,V
n
f f (x 0 ,y 0 ,z 0 )V ()
(x,y,z)dxdydz
Ta gọi giá trị trung bình của hàm f trên Ω là đại lượng
1
f (x, y,z)dxdydz
V ()
Cách tính
Nếu miền Ω có hình chiếu xuống mặt phẳng Oxy là
miền D và giới hạn trên bởi mặt z = φ(x,y), giới hạn
dưới bởi mặt z = ψ(x,y) thì
f (x,
y,z)dxdydz
( x,y )f (x, y,z)dz dxdy
D ( x,y
) ( x,y )
Ta còn viết tích phân trên ở dạng f (x,
( x,y y,z)dz
dxdy )
D
(16
2 2 2
2 2
( y ) )dxdy d r r 4
)dr
x (16
D 0 0
§2. Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách
tính
y=0
z=4
z=x2+y2
x=0
Ví dụ 2 : Tính tích phânI2 (x y )dxdydz
Trong đó Ω giới hạn bởi y=x2, y+z=1, z=0
Vì
vậy: 1y
I2 y )dz
dxdy (x
D
0
z=0
y )(z01y )dxdy
(x
D
1 1
I y=x2
1 x2
2 dx (x
y )(1 y )dy
Ví dụ 3: Tính tích phân bội ba hàm f(x,y,z)=x trên
miền Ω giới hạn bởi x=0, y=0, z=0, x+y=1, x+y=z
Hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng z=0 là miền D
giới hạn bởi x=0, y=0, x+y=1
Miền D ứng với x+y≥0 nên
ta được 0≤z ≤x+y. Vậy :
I3 f (x, y,z)dxdydz
x y
I3 dxdy xdz
D 0
11 x
I3 xdx dy
0 0
x+y=z
x 2 y 2
Vậy:
I3 dxd zdz
2 2 2
x y y x y
2
1
Hình chiếu của miền lấy tích phân là hình tròn nên ta
sẽ đổi tích phân trên sang tọa độ trụ bằng cách đặt :
x cos
r 2 1 r
sin và ta có I3 d rdr zdz
y
r
zz
0 0 r2
1 2 r 1
I3 2. rdr.(z ) . r (r 2 r 4 )dr
0 2 r2 0 12
Miền D
I zdxdydz
Ví dụ 5: Tính tích phân 5 2 2
x y
Trong đó Ω giới hạn bởix2 y 2 1,z 0, x y z 2
Mặt trụ kín x2+y2=1 song song với trục Oz nên chiếu Ω
xuống mặt phẳng Oxy ta được hình tròn : x2+y2≤1
Với 2 mặt còn lại, ta phải so
sánh giữa z=0 và z= √2 -x-y
để có cận đối với dz
Ta vẽ thêm đường thẳng
√2 -x-y =0 trong mp z=0 để
so sánh
Rõ ràng, trong hình
tròn ta có √2 -x-y ≥0
Vậy : 2x
z
I5 dxd y dz
2
x y y
2
1 x2 y 2 0
Hình chiếu của Ω là hình tròn nên ta sẽ đổi tích
phân2 trên tọa
1 độ
z2 trụ bằng
2r cos
cách
r sin
đặt I x
d dr y5
2 0
0 0
z
2 1 2r cos r sin
I5 z
d rdr dz
0 0 0 r
r cos
r sin
z
12 1 7
I5 2 2 2(cos sin ) (1 sin2 ) d
3 3
0
x+y+z=√2
Ta sẽ tính bằng
cách thứ 2
Miền D
x2+y2=1
1 z2 2x y
I5 dxdy
2 2 x2 y 2 2
x y 0
1
2 y 2 2x 2 2x dxdy
x2 2 2y y
2 2
x y x2 y 2
1
I6 2d r .r 2dr 15 2
0 1
§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu
Trong không gian cho điểm
M(x,y,z), N là hình chiếu của M
xuống mặt phẳng xy. Ta đặt: M
φ là góc giữa Ox và tia ON θ
θ là góc giữa Oz và tia OM ρ
ρ là độ dài đoạn OM φ N
Như vậy 0 ≤ ρ ˂ +∞, - 2π ≤ φ ≤ 2π, 0 ≤ θ ≤ π
Nếu M nằm trên Oz thì góc φ không xác định, còn
khi M trùng với gốc tọa độ thì cả θ cũng không xác
định. Còn tất cả các điểm khác đều có thể xác định
φ, θ, ρ và ta gọi đó là tọa độ cầu của điểm M
Khi đó, ta dễ dàng tính được
x cos
y sin sin
sin
z cos
Ngược lại, ta có công thức chuyển từ tọa độ cầu
sang tọa độ Descartes như sau
x2 y 2 z2
y
tan
x
x2 y 2
tan
z
Từ đó, ta có công thức đổi biến tích phân bội 3 sang
tọa độ cầu:
f (x,y,z)dxdydz
2 sinf sin cos, sin sin, cos )ddd
(
Thông thường, nếu miền lấy tích phân là 1 phần
hình cầu hoặc 1 phần ellipsoid thì ta sẽ đổi tích
phân bội ba sang tọa độ cầu.
Cận của φ được xác định dựa vào hình chiếu của Ω
xuống mặt phẳng Oxy, còn đối với θ, ρ thì dựa vào
phần cắt dọc Ω bởi 1 mặt phẳng chứa trục Oz
Ví dụ 7 : Tính tích phân I6 2yzdxdydz
Trong đó Ω giới hạn bởi
x2 y 2 z2 1, x 0,y 0,z 0
Ta đổi sang tọa độ cầu bằng cách đặt
x = ρsinθcosφ, y= ρsinθsinφ, z = ρcosθ ρ≤1
Hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng Oxy là ¼ hình tròn
D: x2+y2≤1 ,0≤x, 0≤y nên ta được 0 ≤ φ ≤ π/2
Cắt dọc Ω bởi 1 mặt phẳng chứa trục Oz bởi mặt x = y
ta được ½ hình tròn với z ≥ 0 (D1) nên 0 ≤ θ ≤ π/2
Trong miền D1, đi theo chiều mũi tên từ gốc tọa độ ra
ta chỉ gặp 1 đường cong tức là đi trong Ω ta chỉ gặp
2
mặt cầu với phương trình 2
x y
z2 1
§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu
Vậy
2 2 1
: I5 d 2 sin.2 sin sin. cosd
d
0 0 0
2 4
I5 2 1 2 d
sind cosd
2
sin
0 1 0 0
I cos
1
2 sin 3
2 2 5
5 0 x2+y2+z2=1
3 0 5 0
z
§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu
Ví dụ 8: Tính tích phân bội ba hàm f(x,y,z)=x+y
trên miền Ω giới hạn bởi 2 2 2
x y z 1, x 0, 0,z 0
4 9 y
z
Ví dụ 9: Tính tích phân bội ba hàm f(x,y,z)=x+y trong
miền Ω giới hạn bởi x2+y2+z2=2, z2=x2+y2, z≥0
Miền Ω giới hạn chỉ bởi 2 mặt nên ta tìm hình chiếu
xuống mặt z=0 bằng cách khử z từ 2 phương trình 2
mặt và được hình chiếu là D: x2+y2≤1
Hình chiếu D là cả hình tròn tâm tại gốc tọa độ nên
0≤φ ≤2π
Ta cũng cắt dọc miền Ω bởi mặt phẳng thẳng đứng
x=0 để được -y≤z≤y, y2+z2 ≤2, 0≤z
0≤θ≤π/20≤θ≤π/2 Miền D
Vậy
2 4 2
2 4 2
I9 (cossin)dsin2d 3 d
0 0 0
Thự ra đây là tích của 3 tích phân xác định nhân với
nhau, mà tích phân thứ nhất bằng 0. Suy ra I9=0
Tuy nhiên, vì miền Ω có hình chiếu là hình tròn nên ta
cũng có thể đổi tích phân trên sang tọa độ trụ thông
thường
2 x2 y 2
I9 dxdy (x y )dz
x2y 2 1 x2y 2
I9 (x y )(2 x2 y2 x2 y 2 )dxdy
x2y 2 1
2 1
I9 (cos s )d
2
r ( 1 r r )dr
in 2
0 0
I9=0
2 1 4r 2
Ví dụ 10 : Đổi tích phân
I10d dr r 2dz
sau về tọa độ Descartes 0 0 0
Trước tiên, ta xem xét cận của tích phân theo dr, dφ để
có hình chiếu D của miền lấy tích phân xuống mặt Oxy,
0 2
1
D:
0 r 1
1 x1
-1
1
1 x 2
y 1 x2
Suy ra
D: x2+y2≤1
sau đó là cận của tích phân theo dz để có mặt giới hạn
trên, giới hạn dưới với chú ý x2+y2=r2 : 0≤z≤4-x2-y2
và cuối cùng xem xét đến hàm dưới dấu tích phân để
đổi về tọa độ
Oxyz : f (x, y,z) r x2 y 2
Vậy:
x 2 y 2 4x 2 y 2
1
I10 dx dy x2 y 2dz
1 x 2 y 2 0
Ví dụ 11: Đổi tích 0 2 2
ax 0
phân sau sang tọa độ cầu và tính
I11 dx dy xdz
a2 x 2
a a2 x 2 y 2
x0 a
a:a2
D x2 y a2 x2
-a
3
0
2 2
-a
Cận tích
phân theo a2 x2 y 2 z x 2 y z2 a
2
0 2
dz là z 0
cho ta ½ hình cầu nằm phía dưới mặt phẳng z = 0
Cắt dọc miền lấy tích phân bởi mặt phẳng chứa trục
Oz là x = 0 ta được ½ hình tròn y2+z2≤a2, z≤0
Suy ra π/2 ≤ θ ≤ π và 0 ≤ ρ≤a -a z
Cuối cùng thay x=ρsinθcosφ vào
3
a
I1 2 d sin. sin cosd
2 a
1 d
0
2 2
Ví dụ 12: Tính tích phân trên miền V: x2+y2=1, z=0,
x2+y2=z2 (z≥0) của hàm f (x, y,z) x 2 y 2 z2
3 mặt giới hạn V không có mặt cầu nhưng vì hàm
f(x,y,z) mà ta sẽ đổi tích phân sang tọa độ cầu
Hình chiếu của V xuống mp z=0 là hình tròn
D: x2+y2≤1 → 0≤φ≤2π
Cắt dọc V bởi mp x=0 ta được D1: z=0, y=1, z=y
π/4≤θ≤π/2
Đi từ gốc tọa độ ra, ta chỉ gặp
duy nhất đường thẳng tương 1
ứng là mặt trụ trong không gian
với pt
x2+y2=1 ↔ ρsinθ=1 ↔ ρ =1/sinθ 1
1 1
2 2 2 2
sin
1 4 sin
I12 dd 2 sin.d d sind
4 0
0 0 0
4 4
2 2
12 1 12 d cos
I12 d d d
4 sin3 4 (1co s2 )2
0 0
4 4
1ln 21
I12 ( 2 )
2 2 2 1
D1
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
Thể tích miền Ω được tính bởi V ()
1.dxdydz
Ví dụ 13: Tính thể tích vật thể Ω giới hạn bởi
y x,y 2x, x z 6,z 0
Hai mặt trụ song song với trục Oz là y = √x, y = 2√x tựa
lên 2 đường parabol, ta lấy thêm đường thẳng giao
tuyến của mặt phẳng x + z =6 với mặt phẳng z = 0 để
được miền đóng D là hình chiếu của Ω xuống mặt
phẳng Oxy.
D: 0≤x≤6, √x≤y≤2√x
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
Miền D nằm bên trái đường thẳng x = 6 tức là ứng với
0 ≤ 6 – x nên trong miền Ω ta có bất đẳng thức
6 2 6x
0≤z≤ 6–x x
Vậy: V () dy dz
dx
dxdydz
0 x 0
2√6
D
√6
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
O
6
Ví dụ 14: Tính thể tích vật thể Ω giới hạn
bởi
Ta sẽ tính thể tích bằng cách đổi tích phân bội ba
V sang tọa độ cầu bình thường
() dxdydz
Hình chiếu của vật thể xuống mặt
phẳng Oxy là nửa hình tròn D:
x 2 y 2 4, x y D
π/4 ≤ φ ≤ 5π/4
Cắt dọc Ω bằng mặt phẳng
chứa trục Oz là y = x ta được
miền D1 là hình vành khăn
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
nên 0 ≤ θ ≤ π
1
Trong miền D1 ta đi theo chiều D
mũi tên từ gốc tọa độ ra
ta gặp đường tròn nhỏ trước,
đường tròn lớn sau nên
1≤ρ≤2
5
Vậy: 4 2
V () d d 2sind
0 1
4
5 1 3 2
V () ( 4 ) cos
0 3
4
V ()
14
3
1
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
D1
Ví dụ 15: Tính thể tíchΩ giới hạn bởi
x2 y 2 z2 2z,z x2 y 2
0 ≤ θ ≤π/4