You are on page 1of 225

CHƯƠNG II: TÍCH PHÂN BỘI

§0: MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP


§1: TÍCH PHÂN KÉP
I. Định nghĩa và Cách tính
II. Đổi biến trong tích phân kép
III. Ứng dụng hình học của tích phân kép
§2: TÍCH PHÂN BỘI BA
I. Định nghĩa và Cách tính
II. Đổi biến trong tích phân bội ba
III. Ứng dụng hình học của tích phân bội ba
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
I. Mặt Ellipsoid: z
1. Phương trình: x2 y  2 

2

2 2 1
a cb 2
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0, z = 0 ta
đều nhận được giao tuyến của mặt với 3 mặt tọa độ
làcác đường Ellipse. Tức là nếu cả 3 giao tuyến
của mặt S với 3 mặt tọa độ hoặc các mặt song song
với các mặt tọa độ đều là ellipse thì ta sẽ gọi mặt S
là mặt Ellipsoid
3. Cách vẽ hình
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
Vẽ 3 giao tuyến của S với 3 mặt tọa độ
x y
Vẽ đường 2  2  trên mặt phẳng nằm
ellipse 1 ngang z = 0
a2 b2
y

z
 b2 c2
Vẽ thêm đường 2 2

ellipse 1
trên mặt phẳng x = 0
Vẽ mặt ellipsoid z
x2  2
y  2 1
2 2
a b
2
c
x2+z2=1, y=0

y2+z2=1,x=0

x2+y2=1,z=0
2 2
Có thể vẽ thêm đường ellipse x2 
z 2 1
a c
trên mặt phẳng y = 0
II. Mặt Paraboloid Elliptic:
x2 y 2 z
1. Phương trình : 2
b2
a
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0 thì được 2
giao tuyến với 2 mặt tọa độ là 2 đường Parabol và
cho z=c, c>0 ta được đường còn lại là 1 đường
Ellipse. Tức là nếu 2 trong 3 giao tuyến với các mặt
tọa độ hoặc các mặt song song với các mặt tọa độ là
2 Parabol, giao tuyến còn lại là 1 Ellipse thì ta gọi
mặt S là Paraboloid Elliptic
3. Vẽ hình
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG
GẶP

Vẽ đường parabol y2 = z trên mặt phẳng x = 0


Vẽ đường ellipse x2+y2 = 1 trên mặt phẳng z = 1
Vẽ mặt parabolid x2+y2 = z
z=x2, y=0

z=y2, x=0 x2+y2=1,z=1

Vẽ thêm đường parabol x2 = z trên mặt phẳng y = 0


III. Mặt Trụ bậc 2:
Định nghĩa mặt trụ bậc 2:
Mặt trụ bậc 2 là mặt tạo bởi các đường thẳng song
song với 1 phương cố định và tựa lên 1 đường cong
cố định. Các đường thẳng đó gọi là các đường sinh
của mặt trụ, đường cong cố định gọi là đường chuẩn
của mặt trụ.
Thông thường, ta sẽ chỉ gặp các mặt trụ có đường
sinh song song với 1 trong 3 trục tọa độ. Mặt trụ song
song với trục nào thì phương trình mặt sẽ thiếu biến
đó, còn phương trình chứa 2 biến còn lại là phương
trình đường chuẩn của mặt trụ trong mặt tọa độ
tương ứng và ta gọi tên mặt trụ theo tên của đường
chuẩn
Ví dụ: Mặt x2+y2 = 1
Phương trình không chứa z nên nó biểu diễn mặt trụ
đường sinh song song với trục Oz, đường chuẩn là
đường tròn x2+y2=1 trong mặt phẳng z = 0 và ta gọi
đây là mặt trụ tròn xoay theo tên của đường chuẩn
Vẽ đường
tròn x2+y2=1,
trên mặt z=0
Mặt trụ tạo bởi
các đường thẳng
song song với Oz
và tựa lên đường
tròn trên
Ví dụ : Mặt z=x2
Phương trình không chứa y nên nó biểu diễn mặt
trụ song song với trục Oy, đường chuẩn là parabol
z=x2 trên mặt phẳng y=0 nên ta gọi đây là mặt trụ
parabol
Vẽ parabol z=x2 trong
mặt phẳng y=0
Vẽ mặt trụ có đường
sinh song song với trục
Oy, tựa lên đường
chuẩn là parabol z=x2
ở trên
IV. Mặt nón bậc 2 :
Mặt nón bậc 2 là mặt tạo bởi các đường thẳng đi qua
1 điểm cố định và tựa lên 1 đường cong cố định. Các
đường thẳng đó gọi là các đường sinh của mặt nón,
đường cong cố định gọi là đường chuẩn của mặt nón
và điểm cố định gọi là đỉnh của nón

Ví dụ: Mặt nón x2+y2=z2


Cắt dọc mặt nón bởi các mặt x=0 hoặc y=0 ta được 2
đường thẳng cùng đi qua gốc tọa độ O, cắt ngang bởi
mặt z = c và z = -c , c tùy ý , ta được giao tuyến là 2
đường tròn tâm tại (0,0,c) và (0,0,-c) bán kính bằng c
Vẽ giao tuyến x2+y2=1, z=1
Và giao tuyến x2=z2, y=0

Vẽ mặt nón x2+y2=z2,


lấy phần z > 0
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính

Dij
Thể tích các hình hộp nhỏ với đáy dưới là Dij, trên là
phần mặt z=f(x,y) sẽ được tính xấp xỉ với hình hộp
chữ nhật đáy là Dij, chiều cao là f(xi,yj).
Khi đó, vật thể ban đầu có thể tích xấp xỉ với tổng thể
tích các hình hộp chữ nhật nhỏ xếp liên tiếp nhau
Định nghĩa tích phân kép : Cho hàm f(x,y) xác định
trong miền đóng, bị chặn D
Chia miền D thành n phần không dẫm lên nhau là D1,
D2, D3, …(các phần không có phần chung) tương ứng
có diện tích là ΔS1, ΔS2, ΔS3, …
Trên mỗi miền Dk ta lấy 1 điểm Mk(xk,yk) tùy ý.

Lập tổng (gọi là tổng tích phân kép của hàm f(x,y))
n
Sn   f (xk , yk )Sk
k
1

Hiển nhiên tổng trên phụ thuộc vào cách chia


miền D và cách lấy điểm Mk
Cho n→∞ sao cho max{d(D)} →0 (d(D) là kí hiệu
đường kính của miền D tức là khoảng cách lớn nhất
giữa 2 điểm bất kỳ thuộc D)
Nếu khi ấy tổng Sn tiến đến giới hạn hữu hạn S
không phụ thuộc vào cách chia miền D cũng như
cách lấy điểm Mk thì giới hạn S được gọi là tích
phân kép của hàm f(x,y) trên miền D và kí hiệu là
 f (x, y )ds
D n
Tức  f (x,y )ds  lim  f (xk ,y k )Sk

D max(d (Dk ))0 k 1
Hàm f(x,y) được gọi là hàm dưới dấu tích phân, D là
miền lấy tích phân, ds là yếu tố diện tích. Khi ấy, ta nói
hàm f(x,y) khả tích trên miền D
Chú ý : Nếu f(x,y) khả tích trên D thì ta có thể chia D
bởi các đường thẳng song song với các trục tọa độ.
Lúc đó Dij sẽ là hình chữ nhật với các cạnh là Δxi,
Δyj nên ΔSij = Δxi. Δyj và ds được thay bởi dxdy. Vì
vậy, ta thường dùng kí hiệu

 f (x, y )ds   f (x, y )dxdy


D D
Điều kiện khả tích :
Định nghĩa đường cong trơn : Đường cong C có phương
trình tham số y = y(t), x = x(t) được gọi là trơn nếu các đạo
hàm x’(t), y’(t) liên tục và không đồng thời bằng 0. Đường
cong C được gọi là trơn từng khúc nếu có thể chia nó
thành hữu hạn các cung trơn.
Định lý: Hàm liên tục trên 1 miền đóng, bị chặn và có
biên trơn từng khúc thì khả tích trên miền đó.

Tính chất : Cho f(x,y), g(x,y) là các hàm khả tích trên D
1. S(D) dxdy (S(D) là diện tích miền D)
D
2.  [f (x, y )  g(x, y )]dxdy  f (x, y )dxdy   g(x, y
)dxdy
D D D
Tính chất
3. Cf (x, y )dxdy  C f (x, y )dxdy
D D

4. Chia D thành 2 miền không dẫm lên nhau là E, F


thì  f (x, y )dxdy   f (x, y )dxdy   f (x, y )
dxdy
D E F

5. Nếu f(x,y)≤g(x,y) trên D thì:


 f (x, y )dxdy   g(x, y )dxdy
D D

6. Trên D, hàm f(x,y) đạt fmax=M, fmin=m thì


mS(D) 
 f (x, y )dxdy  MS(D)
D
Định lý: (Về giá trị trung bình )
Cho hàm f(x,y) liên tục trong miền đóng, bị chặn, liên
thông D. Khi ấy trong D có ít nhất 1 điểm (x0,y0) sao
cho :  f (x, y )  f (x0, y0 )S(D)
dxdy
D
1
Đại lượng    f (x, y )dxdy được gọi là
S(D) D
giá trị trung bình của hàm f(x,y) trên miền D

Ý nghĩa hình học của tích phân kép :


Với cách tính thể tích hình trụ cong ở trên ta có
V   f (x, y )dxdy
D
Ví dụ : Cho vật thể được giới hạn trên bởi mặt
bậc hai f(x,y) = 16 – x2 – 2y2, giới hạn dưới bởi
hình vuông D = [0,2]x[0,2] và giới hạn xung
quanh bởi 4 mặt phẳng x=0, x=2, y=0, y=2. Ước
lượng thể tích của vật thể trong các trường hợp
sau :

a)Chia D thành 4 phần bằng nhau;


b)Chia D thành 16 phần bằng nhau;
c) Chia D thành 64 phần bằng nhau;
d)Chia D thành 256 phần bằng nhau;
e)Tính thể tích vật thể
2 D4
D2
1 D3
D1
1 2
4
V  Vn =  f(Mi )譙 Di
i=1
SDi 1,i1,...,4.

V  f (1,1) f (1,2) f (2,1) f (2,2)


  
V 13  7 10  4  34.
b. Chia thành 16 phần, V≈ 41,5
c. Chia thành 64 phần,

V≈44,875
d. Chia thành 256 phần, V≈46,46875
Định lý Fubini: (Cách tính tích phân kép) Cho hàm f(x,y)
liên tục trên miền đóng và bị chặn D

y=y2(x)

y=y1(x)
a b

1) Giả sử D xác định bởi:


a  x  b b y2 (x)
y (x) yy  (x) I= f(x,y)dxdy=  dx  f(x,y)dy

 1 2 y1(x)
D a
d

x=x1(y c
) x=x2(y)
2) Giả sử D xác định bởi:
c  y  d d x2 (y)
x ( y) x  () y I   f(x,y)dxdy=  dy
  f(x,y)dx
 1 2 x1(y)
D c
Giải câu e)
2 0  x  2

0 y 

D

Tín cv
h ủậ
thể at
tích t
hể. 
=
dx16- dy
x2y 2
2
2 2
2 2
2
y2 0 0
16 
2
= dx =  =48
x(16- 32-2x

d
x
3
0
0 


§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Tính tích phân I   xydxd trong đó D là
D
y
tam giác ABC với A(1,-1), B(1,3),
C(4,0)

B(1,3) y=4-x
Ta đi tích phân này bằng 2 cách

Cách 1 : Chiếu miền D xuống trục


Ox ta được đoạn [1,4]
C(4,0)
Đi theo trục Oy từ dưới lên
1  x A(1,-1)
 41
 (x  4)   x - 4 y=1/3(x-4)
y

3 24

y
x
4
4
x
4 44 2
I  xyd  )  dx  7
dx
1 ( x 4)
3 y (x dx   4)
1 1 2 1 ( x 4) x(x
3
91
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
x=1
Cách 2 : Chiếu miền D xuống
trục Oy ta được đoạn [-1,3] x=-y+4
B(1,3)
Đi theo trục Ox từ trái 3

sang thì không giống


như trên, ta sẽ gặp 2 D1
đường BC và AC. C(4,0)
D2
Do đó, ta sẽ chia
miền D A(1,-1)
-1
thành 2 phần D1 và D2
0
I  3y 4 3 y 4 x=3y+4
dy  xyd    xydx
x dy
1 1 0 1
0 2
x 3y 4 3 2
x )y 4
  (y   (y dy
2 )dy 2
1
1 0
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Tính tích phân kép I   (x  y)dxdy với D là
miền D
2
giới hạn bởi y  x;y  2  x
2 
 x I    x y dxdy
1

2 D
 x  y  2  2x
2
1
x
   x ydy
dx 
2 x
2
 
1xy y 
2 2x
dx
   2
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
2   x
1  (2 x2 )2  x2 
2
 
  x((2  x ) dx
 x) 
 2
2  
Ta còn có thể xác định cận của tích phân trên mà
không cần vẽ hình như sau:
Tìm giao điểm của 2 đường biên của miền D:
y = x = 2- x2+x-2 = x = -2, x = 1
x2 0
Vậy ta có -2 ≤ x ≤ 1, tức là ta lấy trong khoảng 2 nghiệm
của tam thức f(x) = x2+x-2 nên ta có bất đẳng thức:
x2+x-2 ≤ 0 x ≤ 2-x2
Tức là, với x nằm trong khoảng (-2,1) thì đường
thẳng y=x nằm dưới đường parabol y = 2-x2. Vậy ta
cũng được 2 2
1 2x
I  dx   x 
x

y dy
Ví dụ : Tính tích phân  y) trong đó

I cos(x dxdy
D
π
D là miền giới hạn bởi : /4≤max{|x|,|y|} ≤ π/2
Miền D được chia thành 4 phần
  D3
   ,     (D1)
x 4 2 2
 2 y
   (D2)
  ,     D1 D4
x 4 2 4
 4 y
  
 x ,   2 (D3) D2
 4
y 4
 4
 x   ,   y  
(D4)
 4 2 2 2

  
I1  4 cos(  y ) 4 sin(  y ) 2 dx
2 x dy   x
 dx 
 
 2

2 2 2

I1 
 4 (cos  ( cos x))dx  0
 x

2
Tương tự, ta tính cho 3 tích phân trên 3 miền còn
lại.
Ta còn có thể tính tích phân này bằng cách tính tích
phân trên hình vuông lớn trừ tích phân trên hình
vuông nhỏ
   
2 2 4 4
I   dx  cos(  y )   dx  cos(  y )dy
  x dy   x
2 2 4 4
Ví dụ: Tính tích phân kép I   y  x2 dxdy
D
D là miền giới hạn bởi -1≤x≤1, 0≤y≤1

I  xydxdy   y  dxdy  y  dxdy


D D1 x2 x 2

D2

 
  y x2 dxdy  x  2

y dxdy
  
D1 D11 D12 2
1 x

  dx  y  x2 dy    
dxx 2 

y dy
D2 D2
1 x2 1 0

I11
15
x
Ví dụ: Tính tích phân I   eydxdy
D
Với D là miền giới hạn bởix  y 2, x  0, y  1

Nếu chỉ nhìn vào miền lấy tích


phân này thì ta chiếu D xuống
trục nào cũng như nhau.
1
Tuy nhiên, hàm dưới dấu tích
phân sẽ buộc ta phải chiếu D
xuống trục Oy
1
1 y x 1 x 1
2 y
e ydx   (ye 0 2 dy   (yey
I   dy  )
 y )dy
0 0 0 0
2 y
V í dụ : Đổi thứ tự lấy tích phân sau I   dy  f (x, y )dx
0 y 2 2

Ta vẽ miền lấy tích phân


0  y  2 2
D: 
y 2 2 x y D2

Chiếu miền D vừa vẽ xuống D1


trục Ox
-2 2
Ta thấy phải chia D
thành 2 phần D1 và D2
0 x 2 2 x 2
I   dx  f (x, y )dy   dx  f (x, y )dy
2 0 0 x
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
Nhắc lại về tọa độ cực
Điểm M có tọa độ là (x,y) trong tọa M(x,y)
độ Descartes. r

Đặt :   φ
  g(Ox,OM )
r  OM

Khi đó, mối liên hệ giữa x, y và r, φ là

x  cos r x2 y2
r
 sin arctan y
y  x
r
Ví dụ: Đổi các phương trình sau sang tọa độ cực

1. (x-a)2 + y2 = a2 ↔ x2 + y2 = 2ax ↔ r = 2acosφ

2. x 2
y2 Đổi sang tọa độ cực mở rộng bằng
2  1 cách đặt :
a 2
b
x=a.r.cosφ, y = b.r.sinφ Thì ta được pt r = 1

3
3. x = 3 ↔ rcosφ = 3 ↔ r
cos
Công thức đổi biến sang tọa độ cực
 f (x,y )dxdy   J f (r cos,r sin)drd Trong đó
D(x,y ) D(r , )

D(x, y ) x
J x 
 D(r, )  
r =r
y
y
r

Thông thường, ta sẽ đổi tích phân kép sang tọa độ cực


nếu miền lấy tích phân kép là 1 phần hình tròn hoặc
ellipse
Ví dụ : Tính tích phân I   (x  2y )dxdy
D
Trong đó D giới hạn bởi : x2  y 2  2x,y  0(y  0)

Để xác định cận của tích


phân theo φ, ta quét từ dưới
lên theo ngược chiều kim
đồng hồ bởi các tia màu đỏ.
Ta được φ đi từ 0 đến π/2
Còn để xác định cận của tích
phân theo r, ta sẽ đi theo 1 tia
màu vàng từ trong gốc tọa độ ra, gặp đường nào trước
thì pt đường đó (trong tọa độ cực) là cận dưới, đường
nào trước thì pt đường đó là cận trên.
Nếu chỉ gặp 1 đường như trong ví dụ này thì cận
dưới ta sẽ lấy là 0, cận trên là pt đường tròn sau khi
đổ sang tọa độ cực: r = 2cosφ

Vậy : 
2 2cos
I   d  r cos  2 sin)dr
(r  r
0 0
 3 2cos
  2((cos  2sin r) ) d
0
0 3

1 2
 
(cos 3  2sin  )8cos 3
d 
0
Ví dụ : Tính tích phân I  x2  y 2dxdy
D
Trong đó D giới hạn bởi x2  y 2  a2, x  0,y 3x(x,y  0)

y=√3x ↔ y/x = √3 ↔ φ = π/3


Suy ra:
3 2
Đi từ trong gốc tọa độ ra chỉ
gặp 1 đường nên 0 ≤ r ≤ a
 
2 r.dr
.r 
 (  )( r 3 )  a3
I  a d  a
0 
2 3 3 18
 0
3
Ví dụ : Tính tích phân I   xydxdy
D
Trong đó D giới hạn bởi x2  y 2  2y, x  y  0

y > 0, x+y=0 ↔ φ =

/4 Suy ra : 3π/4 ≤φ ≤ π

x2+y2 = 2y ↔ r = 2sinφ

Suy ra : 0 ≤ r ≤ 2sinφ
 2sin
I   d  r. cos. sindr
3
0 r r
4
Ví dụ : Tính tích phân I   (2y  1)dxdy
D
Trong đó D giới hạn bởi :2x  x2  y 2  4x,3x  y  0

2x ≤ x2+y2 ≤4x ↔
2cosφ ≤ r ≤
4cosφ

3x y 0 0
3
Đây là trường hợp ta có thể
không cần vẽ hình cũng lấy
được cận tích phân
0

4 s
d 
I  3 c 
2cos
o
r (2r
sin 
1)d
r
Ví dụ : Tính tích phân I   xdxdy
D
Trong đó D giới hạn bởi (x  2)2  y 2  1,0 
y
Ta đi tích phân này bằng
cách dời hình tròn để tâm 1
hình tròn là (0,0), sau đó
mới đổi sang tọa độ cực. 2
1
Thực hiện 2 việc trên bằng 1
phép đổi biến sang tọa độ -1
cực mở rộng như sau: đặt
x  2  r cos

 y  r sin
Khi đó, miền D giới hạn bởi 0    
0  r  1

Vậy :  1
I   d r (2  cos )dr
r
0 0
Ví dụ : Tính tích phân I   1 2
 2
dxdy
Trong đó D giới hạn bởi x2  y 2  1, x 
a2 b2 0

Ta đổi biến sang tọa độ cực b


mở rộng bằng cách đặt
x 
ar cos
  abr a
 J
y  sin
br
Thì D giới hạn bởi
    3
3 2 1
I  d 
2
 2 2
2
1 r dr
 abr x y2
0  r  1  D a b
0
2
§1: Tích phân kép – ƯD hình học
2 Ứng dụng hình học của tích phân kép
1. Diện tích hình phẳng: Diện tích miền D trong mặt
phẳng Oxy được tính bởi
S(D)  
dxdy
2. Thể tích vật thể Ω giới hạn trên bởi mặt S :  f (x,y
1 1
z )
giới hạn dưới bởi mặt S :  f (x,y )
2 2
z
và giới hạn xung quanh bởi mặt trụ song song với trục
Oz có đường chuẩn là biên miền D được tính bởi:
§1: Tích phân kép – ƯD hình học
(f2(x,y)  f1(x,y ),(x,y )D)
V ()   (f1(x, y )  f2(x, y
))dxdy
C. Diện tích mặt cong : Diện tích phần mặt cong S có
phương trình z = f(x,y) và có hình chiếu xuống mặt
phẳng Oxy là miền D được tính bởi

S  1 fx 2 fy 2 dxdy


D

Như vậy, để tính thể tích vật thể hoặc tính diện tích 1
phần mặt cong thì trước tiên ta phải xác định được
hình chiếu D của vật thể hoặc phần mặt cong cần
tính xuống 1 trong 3 mặt tọa độ Oxy, Oyz, Ozx
Với vật thể cần tính thể tích, sau đó ta phải xác
định trong vật thể đó thì mặt nào giới hạn trên,
mặt nào giới hạn dưới vật thể.
Ví dụ 1: Tính diện tích miền phẳng D giới hạn bởi
y2+2y-3x+1=0, 3x-3y-7=0
Ta tìm giao điểm 2 đường cong bằng cách khử x từ 2 pt
3  y  2y 
x 2 1  y  2  1 3y  (1)
 2
y 7
3  7
x 3y
(1)  y 2 60   2
y y 3,y
Tức là chiếu miền D xuống trục Oy được đoạn [-2,3]
Khi -2 ≤ y ≤ 3, suy ngược lại phương trình (1)
ta sẽ được y2 + 2y + 1 ≤ 3y + 7 1
(3y 7)
Vậy : S(D)    dx
1
dy ( y 2 2y 1)
2
3
Ví dụ 2: Tính diện tích phần mặt phẳng nằm ngoài
đường tròn r = 1 và trong đường tròn 2
cos
3
r

Trước tiên, ta tìm giao điểm


cosφ = √3/2 ↔ φ = π/6 , φ =
-π/6 Vậy : 2 cos
6 3
π/6
S(D) drdr
1
6 -π/6
S(D) 33
18
Ví dụ 3: Tính thể tích vật thể Ώ giới hạn bởi
z x2  y 2,z  2  x2  y 2
Khi vật thể giới hạn chỉ bởi 2
mặt thì ta tìm hình chiếu D x2+y2=1, z=1
của nó xuống mặt phẳng z=0
bằng cách khử z từ 2 phương
trình 2 mặt
x2  y  2   y 2
2
x2
 x2  y 2  1
Hình chiếu của giao tuyến là
đường tròn thì hình chiếu của
vật thể là hình tròn x2  y 2  1
Với bất đẳng thức hình tròn, ta thay ngược lên
phương trình (1) để được x2  y 2  2  x2  y 2
Tức là mặt nón là mặt giới hạn dưới, mặt cầu là
mặt giới hạn trên của vật thể. Vậy :

V() (
 2  x2  y2 x2  y 2 )dxdy

2
x y 1
2 1
V
 ()
( 1 r
2 d  r )dr
  2r2 1
0 0
12 r
 
V() 2 (  . (2  2 )32 )1
3

3 23 r 0
V () 2 3
( 4  1)
 3
Ví dụ 4: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi x2 + y2 = 4,
y2 = 2z, z=0
Trong 3 mặt tạo nên vật thể, có 1 hình trụ kín (đường
chuẩn là đường cong kín) x2+y2=4 song song với trục
Oz nên hình chiếu của nó xuống mặt z = 0 là hình tròn,
tức là ta có miền lấy tích phân D: x2 + y2 ≤ 4.
Ta còn lại 2 mặt và phải xác
định mặt nào nằm trên, mặt 2
nào nằm dưới để có hàm
dưới dấu tích phân

Dễ dàng thấy bất đẳng thức kép 0 ≤ z ≤ y2/2 , tức là


mặt z = 0 ở phía dưới và 2z = y2 ở phía trên
Suy ra hàm dưới dấu 2z=y2
tích phân là :

f (x, y ) y 2 0
y2
2 2
Vậy thể tích cần tính là :
2
y
V   dxdy
x y 4 2
2 2

2rd2  x2+y2=4
r 2 d
2
sin d r 2
2

sin r 21 dr
3

2  
0 0 20 0
Ví dụ 5: Tính thể tích vật thể V giới hạn bởi
z  x2  y 2 ; y  x2 ; y  1; z  0
Ta sẽ tìm hình chiếu của V xuống mặt phẳng Oxy dựa
trên các hình trụ có đường sinh song song với trục Oz
có trong phương trình V
Trong 4 mặt đã cho có 2
mặt trụ (phương trình
không chứa z) cùng song
song với Oz là y=1, y =
x2
Hai mặt trụ đó có 2 đường
chuẩn tạo thành miền D
đóng trong mặt Oxy y=x2 Miền D y=1
Với 2 mặt còn lại hiển
nhiên ta có 0 ≤ x2+y2 z=x2+y2
tức là f(x,y) = x2+y2
Vậy :
V   ((x2  y 2  0)dxdy
D
1 1)
2 2
  dx  (x  y )dy
1 x2
1
y=x2
y=1

-1 1
Ví dụ 6: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi
x2y 2 3
z   ,z  0,y  0,3x  y  4,x  y  4
2 4 2
Các mặt cùng song song
với Oz (phương trình
không chứa z) là y = 0,
3x+y = 4, 3/2x+y = 4.
Đây là 3 mặt phẳng tựa
lên 3 đường thẳng trong
mặt phẳng Oxy và ghép B
lại thành hình trụ kín có
hình chiếu xuống mặt
Oxy là C A
Do đó, hình chiếu D của A(0,4)
vật thể xuống mặt phẳng
Oxy là tam giác ABC.
Còn 2 mặt mà phương
trình chứa z thì hiển nhiên
ta 0z
x 2
y 2
có 2 4 B(4/3,0) C(8/3,0)

Tức là hàm dưới dấu tích


phân là x2 y 2
f (x, y )
2 4 4y
Vậy: x2 y 4 2 3
x 2
y 2
2

V   (  ) 4   dy
ABC 2 dxdy 0
 ( 
4y )
3 d
x
2
4
z=1/2x2+1/4y2

3x+y=4
y=0

3/2x+y=4
Ví dụ 7 : Tính thể tích vật thể giới hạn bởi : y = 0, z =
0, z = a – x - y, 3x + y = a, 3/2x + y = a
Trong 5 mặt tạo nên vật
thể có 3 mặt phẳng song
song với trục Oz và tựa A
lên 3 đường thẳng 3x +
y
= a, 3/2x + y = a, y = 0
Chúng tạo trong không BC
gian hình trụ kín có hình
chiếu xuống mặt phẳng
Oxy là ΔABC = Miền D
Còn lại 2 mặt, ta sẽ tìm cách xác định mặt nằm trên,
nằm dưới để có hàm dưới dấu tích phân
Ta đi so sánh z= a-x-y với
z= 0 bằng cách vẽ thêm
đường a-x-y=0 trong mặt
phẳng z=0 đang xét
Rõ ràng, trên hình vẽ ta có A
ΔABC nằm phía dưới đường
thẳng a-x-y=0 tức là trong
miền D ta có bất đẳng thức
0 ≤ a-x-y. Suy ra hàm dưới
dấu tích phân là f(x,y) = a-x- B C
y 2
a y
a 3
Vậy
  (a  x
dy(a x y )dx
V ABC 0 ay
y )
dxdy
3
Ta xoay trục Oy
thẳng đứng, ta
sẽ thấy vật thể
3x+y=4 chính là hình
y=0
z=4-x-y chóp tứ giác,
thể tích bằng
1/3 chiều cao
nhân diện tích
đáy

3/2x+y=4
Ví dụ 8: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi các mặt
cong z = 1-x2-y2, y = x, y = √3x, z = 0 với x, y, z ≥
Ta0 cũng bắt đầu tìm hình
chiếu của vật thể xuống mặt
z = 0 bằng cách chỉ ra các
mặt trụ với pt không chứa z
Với ví dụ này, ta chỉ có 2 mặt
là y=x và y = √3x với 2
đường chuẩn là 2 đường
thẳng không đủ cho ta miền
đóng D. Vì vậy, ta sẽ tìm
thêm giao tuyến của các mặt
còn lại với mặt z=0
Cho z = 0 và thay vào phương trình Paraboloit ta
được x2+y2 =1, tức là giao tuyến của mặt Paraboloit
với mặt tọa độ z = 0 là đường tròn. 1 phần đường
tròn đó sẽ “ĐẬY KÍN” phần còn mở giữa 2 đường
thẳng trên.
Từ đó suy ra, D là 1
phần hình tròn x2+y2≤1
nằm giữa 2 đường
thẳng, vậy trong D ta có
0≤ 1-x2-y2 tức là mặt D
phẳng z = 0 nằm dưới
và paraboloid
z = 1-x2-y2 nằm trên
Vậy: V 2 2
(1 x y )dxdy
D

Vì miền lấy tích phân là


hình tròn nên ta sẽ đổi z=1-x2-y2
sang tọa độ cực bằng
cách đặt
x=rcosφ, y=rsin φ

Khi đó, ta được


3 1
4
V d r 0
2
r )dr
(1
y=x y=√3x
Ví dụ 9: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi x = 1, x = 2
y 2  z2  1, y 2  z2  4
Hai mặt trụ cùng song song với trục Ox là
y2  1, y  z2  4
z2 2

Vì vậy, hình chiếu của vật


thể xuống mặt phẳng Oyz
là miền D : 1 y  z2  4
2

V  (2  1)dydz
2 2
1y z 4
V bằng diện tích hình tròn lớn
trừ diện tích hình tròn nhỏ
Ví dụ 10 : Tính diện tích phần mặt S :x2+y2+z2 = 4
nằm phía trên mặt nónz x2  y 2
Để tính diện tích mặt cong S nhờ tích phân kép, ta
phải xác định được hình chiếu D của mặt cong
xuống 1 trong 3 mặt tọa độ.
Với ví dụ này, ta sẽ tìm hình chiếu của S xuống
mặt z=0 bằng cách khử z từ 2 phương trình đã cho
z2 = 4-x2-y2 = x2+y2 ↔ x2+y2 = 2
Từ phương trình trên, ta được hình chiếu của S
xuống mặt z = 0 là hình tròn Dxy : x2+y2 ≤ 2
Sau đó, vì tìm hình chiếu xuống mặt z = 0 nên ta sẽ
tính z=f(x,y) từ phương trình mặt S
Vì mặt S nằm phía trên mặt nón tức là z ≥ 0 nên ta lấy

z  x
z  x
4  x2  y 2
4  x2  y 2 
z  y
 y
 4  x2  y 2
Suy ra : 1 zx 2  zy 2 2
 Vậy:
4  x2  y 2

S 2 2
  2  d 2r dr
4  x2dxdy
y2
 
4 r 2
2 2
x y 0 0
2
2 2
d(4  r 2
)
S   d 
2

 2 (2 4  r 2 ) 4(2 2)
0 0 4r2 0
Ví dụ 11:Tính diện tích phần mặt cầu S x2  y 2  z2  1
Nằm giữa 2 mặt phẳng z  y,z 3y,(z  0, y  0)
3
2 mặt phẳng đã cho đều song song với trục Ox (Pt
không chứa x) nên ta sẽ tìm hình chiếu của S xuống
mặt phẳng x = 0 z
Chiếu 2 mặt phẳng xuống mặt x = 0
ta được 2 đường thẳng cùng đi qua
gốc tọa độ tức là chưa có miền
đóng D.
Do đó, ta sẽ phải lấy thêm hình O y
chiếu của mặt cầu xuống mặt
phẳng x = 0 là hình tròn
Mặt cầu và cả 2 Miền D trên mp x=0 x2+y2+z2=2
mặt phẳng cắt nó
đều nhận mặt x =
0 là mặt đối xứng
nên phần mặt S
cũng nhận x = 0 là
mặt đối xứng

Do đó, ta sẽ tính
diện tích phần
phía trên mặt x =
0 rồi nhân đôi
Ta viết lại phương trình mặt S theo y, z: x=f(y,z) và x ≥ 0

x  y

x   y
1 y 2  z2
1 y 2  z2 
z
x
 z 
 1 y 2  z2

1 xy 2  xz 2


1 1 y 2  z2

3 1
Vậy 1 1
S  2 dydz  2  d  r dr
D 1 y 2  z2 0 1 r 2
4
Ví dụ 11: Tính diện tích phần mặt trụ S:
x2+y2=4 nằm phía trong mặt trụ R: x2+z2 = 4
Ta sẽ chiếu phần mặt S
xuống mặt phẳng y = 0 vì Miền D
hình trụ R song song với x2+z2=4
trục Oy, và được hình tròn
x2  z2  4
Do tính đối xứng qua các
mặt tọa độ của cả 2 mặt trụ
nên ta chỉ tính diện tích một
phần tám mặt S, nằm trong
góc x≥0, y ≥0, z ≥0
x2+y2=4
Khi đó, ta đi tính
 y = f(x,z) từ phương trình mặt S.
y  x 2
  1 yx 2  y z 2 
y  4  x2   x 4x 2 4  x2
 y  0
 z

Vậy, diện tích cần tính là

V  8 2 2 4x2 2
dxdz 8 dx  dz

 
D 4  x2
0 0

2
1 4x2 2
4  x2
 16 (z)0 dx 16  32
0 4  x2 dx
0
Ví dụ 12: Tính diện tích phần mặt nón z2 = x2+y2 bị cắt
bởi 4 mặt x - y = 1, x + y = 1, x – y = -1, x + y = -1
4 mặt phẳng x-y = 1, x+y = 1, x-y = -1, x+y = -1 cùng
song song với trục Oz, tạo trong không gian 1 hình trụ
kín có hình chiếu xuống mặt Oxy là hình vuông ABCD
B
Mặt nón nhận mặt phẳng
Oxy là mặt đối xứng nên
phần nón nằm trong trụ kín
trên cũng nhận Oxy là mặt
đối xứng, ta tính diện tích C A
phía trên mp Oxy rồi nhân
đôi
D
 x
z 
 x x2  y 2
z  x2  y 2 

z   y
 y x2  y 2

 1 zx 2  zy 2  2

Khi đó, hàm dưới dấu tích phân bằng √2 nên tích
phân cần tính là diện tích miền lấy tích phân nhân
với √2
Vậy S =2.2.√2
y+x=-1 y-x=1

z2=x2+y2, z≥0

-y+x=1
y+x=1
Ví dụ 13: Tính diện tích phần mặt phẳng S :x+y+z=2
bị cắt bởi 2 mặt y2=2x và mặt x=2
2 mặt cắt S tạo trong không gian hình trụ kín có hình
chiếu xuống mặt z=0 là miền D giới hạn bởi 2
đường y2=2x và x=2
Ta chiếu xuống mặt z=0 nên viết phương
trình mặt S lại z=2-x-y

zx zy 1 1 zx 2 zy 2 3
Vậy:
2 2

S 3dxdy 3 dy dx
D 0 y2
2
x+y+z=2
Phần mặt
x+y+z=2
đang cần
có 2 phần
phần
nằm trên
và phần
nằm dưới
mặt x=2
phẳng
z=0 2x=y2
Ví dụ 14 : Cho vật thể Ω giới hạn bởi y=x2, x=y2,
z=0, z=y2. Tính
1. Diện tích phần mặt phẳng z=0 nằm trong Ω
2. Thể tích Ω
3. Diện tích phần mặt trụ z = y2 nằm trong Ω
Trong 4 mặt tạo thành Ω,
có 2 mặt cùng song song
với trục Oz là y=x2 và x=y2
Từ đó ta được hình chiếu
của Ω xuống mặt z = 0 là D
miền D
1. Diện tích miền D
1 x

S(D) dxdy dx dy
D 0 x2

2. Thể tích Ω : Hiển nhiên y2 ≥ 0 nên f(x,y)=y2


1 x

V( ) f (x, y )dxdy dx y 2dy


D 0 x2

3. Diện tích mặt cong có phương trình z=y2


zx 0 2
z 2y 1 z x2 zy 1 4y 2
y
Vậy diện tích mặt cong cần tính là
1 x

S dx14y 2dy
0 x2

z=y2 y=x2

x=y2
Bài tập phần UD hình học của tích phân kép

Tính diện tích miền D giới hạn bởi


1. x=y2-2y, x+y=0
2. y2=10x+25, y2=-6x+9
3. y=lnx, x=y+1, y=-1
4. y=4x-x2, y=2x2-5x
5. y2=4-4x, x2+y2=4 (phía ngoài parabol)
Giải:
Nhắc lại công thức S(D) dxdy
D
1. Ta tìm cận tích phân theo dy bằng cách khử x từ
2 phương trình 2 mặt
x=y2-2y=-y (1) ↔ y2-y=0 ↔ y=0, y=1
Từ đó suy ra 0≤y≤1, ta lấy ngược lại phương trình
1 để được tiếp cận đối với tích phân theo dx
y2-2y ≤x ≤ -y
1y 1
Vậy dydx y 2 )dy
1
S(D1) (y
: 0 y 2 2y 0
6
2. Khử x từ 2 phương trình đã cho
1 2 1(9
(y 25) y 2 ) (1) y 15
10 6
Suy ra cận tích phân theo dy, tương tự như trên, ta
thay vào phương trình (1) để có cận tích phân theo dx
Vậy :
1 2

15 6
(9 y ) 15 1 16 15
2
S(D2) dy (120 8y )dy
30 3
dx
1
15 25) 15
2 (y
10
3. Ta sẽ vẽ miền D3 để xác định cận tích phân
0 ey
1
S(D3 ) dydx
1 y1

-1
1 1
S(D3 )
2 e

4. Tìm giao điểm 2 đường giới hạn D


4x-x2=2x2-5x ↔ 0=3x2-9x ↔ x=0, x=3
Suy ra : 0≤x ≤3 ↔ 0 ≤3x2-9x ↔ 4x-x2 ≤2x2-5x
32 x25 x

S(D4 ) dxdy =27/2


0 4 x x2
5. Tìm giao điểm của 2 đường đã cho
4-4x=4-x2 ↔ x2-4x=0 ↔ x=0, x=4 (Loại vì y2=4-4x<0)
Ta vẽ hình để có cận tích phân theo dx
2 4 y2 2
S(D5 ) dy dx
2 1y2
4
1
8
S(D5 ) 2
3

-2
Bài 1: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi 2
mặt 1. V1: x2+y2+z2=2, z2=x2+y2, z≥0

2. V2: x2+y2+z2=4, x2+y2=2x, phần trong hình trụ


3. V3: x2+y2=1, x2+z2=1
3a. V3a: y2+z2-x2=0, x=6-y2-z2

Ta sẽ tìm hình chiếu của vật thể xuống mặt phẳng


z=0 (x=0, y=0) bằng cách khử z ( khử x, khử y) từ 2
phương trình 2 mặt tạo nên vật thể
1. z2 = 2-x2-y2=x2+y2 ↔ 1= x2+y2
Như vậy, hình chiếu của V1 xuống mp z=0 là hình tròn
x2+y2 ≤1 ↔ x2+y2 ≤2-x2-y2. (Làm ngược lại với pt trên)
Tức là ta cũng xác định được mặt nằm trên, nằm dưới
trong miền V1.
Vậy : V [(2 x2 y 2 ) (x2 y 2 )]dxdy
1
x2y 2 1

Vì miền lấy tích phân là hình tròn có tâm là gốc tọa


độ nên ta sẽ đổi biến tp trên sang tọa độ cực bằng
cách đặt x=rcosφ, y=rsinφ
2 1 1

V1 dr (22r 2 )dr2(r 2 3r 4 )
0 0 4 0
2
1
0≤φ≤2π 0≤r ≤1
2. Trong 2 mặt đã cho có 1 mặt trụ kín nên hình
chiếu chính là hình tròn x2+y2≤2x
2 mặt còn lại là nửa dương và nửa âm của mặt cầu.
Vì cả 2 mặt đã cho đều nhận z=0 là mặt đối xứng
nên ta sẽ tính thể tích nửa phía trên và nhân đôi
V2 2 4 x2 y 2dxdy
x2y 2 2x

Miền lấy tp là hình tròn đi qua gốc tọa độ nên ta đổi


biến bằng cách đặt x=rcosφ, y=rsinφ

2 2cos

V2 2dr4r 2dr
0
2
2

-π/2≤φ≤π/2 0 ≤r ≤2cos φ
3. Vật thể giới hạn bởi 2 hình trụ kín nên ta có thể
chọn 1 trong 2 hình trụ đó để chiếu xuống mặt z=0
hoặc y=0. Chẳng hạn, ta chọn chiếu xuống mặt z=0
để hình chiếu là hình tròn D: x2+y2≤1
Cả 2 hình trụ tạo nên V3 đều nhận cả 3 mặt tọa độ là
các mặt đối xứng nên ta sẽ chỉ tính thể tích V3 phần
ứng với x, y, z ≥ 0 rồi nhân với 8
Khi đó, hình chiếu chỉ còn là ¼ hình tròn với x, y ≥ 0
và giới hạn bởi 1 x2
0 z
4 1
V3 8 1 x2dxdy 8 d r 1 r 2 cos2 dr
x2y 2 1,x 0,y0 0 0
4 1
1 3
V3 8 d ( (1 r 2 cos2 ) 2
3 cos2 0
0

4
1 3
V3 8 d( ((1cos2 ) 2 1)
3 cos2
0

4
1
V3 8 d( (sin3 1))
3 cos2
0

Ghi chú: Hình vẽ cho 1/8 thể tích đã có trong bài


giảng lý thuyết
3a. Ta sẽ khử x từ 2 phương trình 2 mặt để tìm hình
chiếu của vật thể xuống mặt phẳng Oyz

   )  z2
2 2
6 z z
 y z  36 12(y
2
 y  z2
y 2 2
 2
2
y2   2
2


 y z 2 2
  13 y
2
2
z  
2
 
2y  z2  4(1)
2  9(2)
36 0(*) y
  z
2

Do điều kiện x ≥ 0 nên ta loại trường hợp (2), như vậy


hình chiếu cần tìm là hình tròn D : y2+z2≤4
Tức là ta đang lấy ngoài khoảng 2 nghiệm của tam
thức (*) nên ta có bất đẳng thức tương ứng
y2
z2
4
 y  z 2
 2 
 13 y  z2  36  0 
 2
2

y2
z2
4
 y  z 2
 2 
 13 y  z2  36  0 

2
2

36  12(y
2  z2 )
 y  z 2
 2 y  z2
 2
2
2


 6y  z2
 2
y2
 z2
 6  y  z2  y 2  z2
2 2 2
6y z
Vậy: V   dyd
2 2  z2dx
2
4 z
y
z
y


  (6 
y2
D
z )

2
y

2
z2 dydz 
z=rcosφ 2 d2
r 2 
6  r  r dr 
 
y=rsinφ 0 0
Bài 2: Tính thể tích vật thể giới hạn bởi các
mặt 4. V4: 2z=y2, x2+y2=4,z=0

5. V5: x2+y2=4x, z=x, z=3x


6. V6: x2=y,z=0,z=4-y
7. V7: x=y2, x=4y2, x+z=4, z=0, y≥0
8. V8: y=1+x2, z=3x, y=5, z=0
9. V9: z=4-y2, z=y2+2, x=-1, x=2
10. V10: z=x2+y2, z=2x2+2y2, y=x, y=x2
11. V11: x2+z2=4, y=0, y=x, z=0, z≥0
12. V12: y=x, y=2x, x=1, z=x2+y2, z=2x2+y2
4. Trong 3 mặt đã cho có 1 hình trụ kín là x2+y2=4 nên
ta được hình chiếu là hình tròn D: x2+y2≤4
Với 2 mặt còn lại, hiển nhiên 0 ≤ 1/2y2 nên ta được
2 2 2 2
V4 ( 1y 2 r r sin 8
0)dxdy d dr
2 2 3
D 0 0
5. Trong 3 mặt đã cho có 1 hình trụ kín nên hình chiếu
xuống mp z=0 là D: x2+y2≤4x, tức là x≥0 trong miền D
Từ đó suy ra 3x≥x
V5 (3x x)dxdy 2 4 cos

D
d r . cos dr =16π
2r
0
2
6. Trong 3 mặt đã cho có 1 hình trụ nhưng là trụ không
kín, hình chiếu của nó xuống mp z=0 chỉ là đường
parabol – đường cong không kín : y=x2.
Do đó, phần còn hở của parabol phải được “đậy kín”
bởi giao tuyến của 2 mặt còn lại là z=y-4=0, để hình
chiếu của vật thể là D: y=x2, y=4, suy ra y≤4 trong D
Còn lại 2 mặt, ta có y≤4 ↔ 0≤y-4
2 4
V6 128
((y 4) 0)dxdy dx (y 4)dy
D
5
2 x2
7. Trong 4 mặt đã cho có 2 mặt trụ cùng song song với
Oz, có hình chiếu xuống mp z=0 là phần mp không kín
x=y2, x=4y2
Do đó, phần hở giữa 2 parabol phải được “đậy kín” bởi
giao tuyến của 2 mặt còn lại là z=4-x=0, để hình chiếu
của vật thể là D: x=y2, x=4y2, x=4, suy ra x≤4 trong D
Còn lại 2 mặt, ta có x≤4 ↔ 0≤4-x
4 x
V7 64
(4 x)dxdy (4 x)dx dy
D 0
15
x
2
8. Trong 4 mặt đã cho, có 1 mặt trụ và 1 mp cùng song
song với trục Oz là y=x2+1 và y=5, hình chiếu của 2
mặt này xuống mp z=0 cho miền D: y=x2+1, y=5
Miền D có 2 phần: bên trái ứng với x≤0 và bên phải
ứng với x≥0 nên tương ứng khối V8 chia thành 2
phần với mp z=0 lúc nằm trên, lúc nằm dưới mp z=3x
V8 3xdxdy ( 3x)dxdy
D,x0 D,x0
2 5 0 5

V8 dx3xdydx(3x)dy
0 1 x2 2 1 x2
2

V8 2 (4 x2 )3xdx =24
0
9. Trong 4 mặt đã cho có 2 mặt trụ parabol cùng song
song với trục Ox cho ta hình chiếu xuống mp x=0 là
miền D: z=4-y2, z=2+y2
1 4 y2
V9 (2 ( 1))dydz dy 3dz =8
D 1 2 y2
10. Trong 4 mặt đã cho có 2 mặt trụ parabol cùng song
song với trục Oz cho ta hình chiếu xuống mp z=0 là
miền D: y=x, y=x2
V10 ((2x2 2y 2 ) (x2 y 2 ))dxdy
D
1x

V10 dx(x 2 y 2 )dy


0 x2

1
70
11. Ta chọn nửa hình trụ x2+z2=4, z=0, z≥0 song song
với trục Oy, tức là hình chiếu là D: 0≤z, x2+z2≤4
Vật thể V11 lại chia thành 2 phần: phần ứng với x≥0 thì
mp y=x nằm trên, phần ứng với x<0 thì mp y=x nằm
dưới so với mp y=0
V11 xdxdz ( x)dxdy
D,x0 D,x0

2 2 2
16
V11 dr .r cosdrdr (r cos)dr
3
0 0 0
2
12. Trong 5 mặt đã cho, có 3 mặt phẳng cùng song
song với trục Oz, hình chiếu của chúng xuống mp
z=0 là tam giác D: y=x, y=2x, x=1
1 2x
V12 ((2x2 y 2) (x2 y 2 ))dxdy dx x2dy
D 0 x
§2. Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách
tính
Định nghĩa:
Cho hàm f(x,y,z) xác định trên miền đóng và bị chặn Ω
trong không gian Oxyz. Chia Ω thành n phần không
dẫm lên nhau 1,2,...,n có thể tích tương ứng là
V1,V2,...,V
n

Trong mỗi miền Ωk lấy 1 điểm bất kỳ M k (x k ,y k,z k )


n
Lập tổng tích phân Sn   f (xk , yk ,zk )Vk
k
1
Chomax d(k  0, nếu tổng trên tiến tới giá trị hữu
)
hạn S không phụ thuộc vào cách chia miền Ω và cách
§2. Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách
lấy
tínhđiểm Mk thì giới hạn hữu hạn S được gọi là tích
phân bội ba của hàm f(x,y,z) trên miền Ω
Vậy: n
 f (x,y,z)dV  lim  f (xk ,y k ,zk )Vk
 max d( k )0 k 1

Chú ý : Vì tích phân không phụ thuộc vào cách chia


miền Ω nên ta có thể chia Ω bởi các mặt phẳng song
song với các mặt tọa độ . Khi ấy mỗi miền nhỏ là
hình hộp chữ nhật nên ta có ΔV = Δx Δy Δz =
dxdydz
Vì vậy ta thường dùng kí hiệu :

 f (x,y,z)dV   f (x,y,z)dxdydz


 
Tính chất: Các hàm f, g khả tích trên Ω
1.   V ()
dxdydz

2. C.f (x,y,z)dxdydz  C f (x,y,z)dxdydz
 

3. (f (x,y,z)  g(x,y,z))dxdydz   f (x,y,z)dxdydz  


g(x,y,z)dxdydz
  
4. Nếu g ≥ f trên Ω thì
 f (x,y,z)dxdydz  g(x,y,z)dxdydz

 
Nếu Ω được chia thành 2 miền không dẫm lên nhau
Ω1, Ω2
5.  f (x,y,z)dxdydz   f (x,y,z)dxdydz   f
(x,y,z)dxdydz
 1 2
6. Định lý giá trị trung bình: Nếu hàm f(x,y,z) liên tục
trong miền đóng, giới nội, liên thông Ω thì trong Ω tồn
tại ít nhất 1 điểm M0(x0,y0,z0) sao cho :

 f  f (x 0 ,y 0 ,z 0 )V ()
(x,y,z)dxdydz

Ta gọi giá trị trung bình của hàm f trên Ω là đại lượng

1
 f (x, y,z)dxdydz
V () 
Cách tính
Nếu miền Ω có hình chiếu xuống mặt phẳng Oxy là
miền D và giới hạn trên bởi mặt z = φ(x,y), giới hạn
dưới bởi mặt z = ψ(x,y) thì
 f (x,
y,z)dxdydz
  ( x,y )f (x, y,z)dz dxdy
 
 D  ( x,y 
)  ( x,y )
Ta còn viết tích phân trên ở dạng   f (x,
 ( x,y y,z)dz
dxdy )
D

Như vậy, để tính tích phân bội ba ta cần xác định


hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng tọa độ, sau đó đi
xác định mặt giới hạn trên, dưới của Ω
§2. Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ 1 : Tính tích phân I1   2zdxdydz

Trong đó Ω giới hạn bởi 0  x,0  y, x2  y 2  z  4

Hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng Oxy là phần


hình tròn D : x2+y2≤4, 0≤x, 0≤y
Còn z giới hạn bởi x2+y2≤z ≤4, nên
 
Idxdy
4 2zd
z   (z ) 2 4
2 2 dxdy
1  x y
D 2
x y D
2

(16
2 2 2 
2 2
  (  y ) )dxdy  d r  r 4
)dr
 x  (16

D 0 0
§2. Tích phân bội ba – Định nghĩa và cách
tính
y=0

z=4
z=x2+y2

x=0
Ví dụ 2 : Tính tích phânI2   (x  y )dxdydz

Trong đó Ω giới hạn bởi y=x2, y+z=1, z=0

Mặt trụ parabolic song song với trục Oz và tựa lên


đường parabol y=x2 là mặt trụ không kín, ta cần thêm
giao tuyến của mặt phẳng z + y = 1 với mặt phẳng
Oxy là đường thẳng y = 1 để có được hình chiếu của
Ω xuống mặt phẳng Oxy là miền đóng D
Trong miền D, ta có y≤1 1
tức là 0 ≤ 1 - y nên trong D
Ω mặt phẳng z = 1 – y
nằm trên mặt phẳng z = 0
-1 1
y+z=1


vậy: 1y
I2     y )dz
dxdy (x
D
0
z=0
   y )(z01y )dxdy
(x
D
1 1
I  y=x2
1 x2
2  dx  (x
 y )(1 y )dy
Ví dụ 3: Tính tích phân bội ba hàm f(x,y,z)=x trên
miền Ω giới hạn bởi x=0, y=0, z=0, x+y=1, x+y=z
Hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng z=0 là miền D
giới hạn bởi x=0, y=0, x+y=1
Miền D ứng với x+y≥0 nên
ta được 0≤z ≤x+y. Vậy :
I3 f (x, y,z)dxdydz
x y

I3 dxdy xdz
D 0
11 x
I3 xdx dy
0 0
x+y=z

y=0 x+y=1 x=0


§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ trụ
Xét điểm M(x,y,z) trong không gian, N(x,y,0) là hình
chiếu của M xuống mặt phẳng xy. Gọi (r,φ) là tọa độ
của N trong tọa độ cực thì : x = rcos φ, y = rsin φ
Vậy điểm M được xác
định bởi bộ ba số (r, φ, z), z
chúng được gọi là tọa độ M(x,y,z)
trụ của điểm M. Công
z
thức liên hệ giữa tọa độ
trụ và tọa độ Descartes là y
r
x  r cos x φ
 N(r,φ)
 y  r sin
 z z

Ta có công thức tính tích phân trong tọa độ trụ

 f (x,y,z)dxdydz   cos,r sin,z)drddz


r.f (r
 

Chú ý : Ta thường đổi tích phân bội ba sang tọa độ


trụ nếu hình chiếu của miền lấy tích phân xuống 1
trong 3 mặt tọa độ là 1 phần hình tròn hoặc 1 phần
ellipse.
Ví dụ 4: Tính tích phânI3   zdxdydz

Trong đó Ω là miền giới hạn bởiz  x 2  y 2,z  x2  y 2
Miền Ω giới hạn bởi 2 mặt cong nên ta sẽ khử biến z
từ 2 phương trình để tìm hình chiếu của Ω xuống mặt
phẳng z = 0
z x2  y 2  (x2  y 2 )2  x2  y 2  0
y 2
x2 
z  x 2  y 2  0
(loại)

 z  x2  y 2  1

Suy ra, hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng Oxy là
hình tròn x2  y 2  , tương ứng ta có
1
Vì x2+y2≤1 nên x2  y 2  x2  y 2

x 2 y 2
Vậy:
I3   dxd  zdz
2 2 2
x y y x y
2
1

Hình chiếu của miền lấy tích phân là hình tròn nên ta
sẽ đổi tích phân trên sang tọa độ trụ bằng cách đặt :
x  cos
r 2 1 r
 sin và ta có I3   d rdr  zdz
y  
r
 zz
 0 0 r2
1 2 r 1 
I3  2. rdr.(z )   .  r (r 2  r 4 )dr 
0 2 r2 0 12
Miền D
I zdxdydz
Ví dụ 5: Tính tích phân 5 2 2
 x y
Trong đó Ω giới hạn bởix2  y 2  1,z  0, x  y  z  2
Mặt trụ kín x2+y2=1 song song với trục Oz nên chiếu Ω
xuống mặt phẳng Oxy ta được hình tròn : x2+y2≤1
Với 2 mặt còn lại, ta phải so
sánh giữa z=0 và z= √2 -x-y
để có cận đối với dz
Ta vẽ thêm đường thẳng
√2 -x-y =0 trong mp z=0 để
so sánh
Rõ ràng, trong hình
tròn ta có √2 -x-y ≥0

Vậy : 2x
z
I5   dxd y dz
2
x y y
2

1 x2  y 2 0
Hình chiếu của Ω là hình tròn nên ta sẽ đổi tích
phân2 trên tọa
1 độ
z2 trụ bằng
2r cos
cách
r sin
đặt I  x

d dr y5 
2 0
0 0
 z

2 1 2r cos r sin
I5 z
d rdr dz
0 0 0 r
 r cos
 r sin
z
12 1 7
I5 2 2 2(cos sin ) (1 sin2 ) d
3 3
0

x+y+z=√2

Ta sẽ tính bằng
cách thứ 2
Miền D
x2+y2=1
1  z2 2x y

I5     dxdy
2 2 x2  y 2 2
x y  0
1


2  y  2 2x  2  2x dxdy
x2 2 2y y

2 2
x y x2  y 2
1

Ta đang có tích phân kép trên cả hình tròn nên ta sẽ


đổi tích phân kép trên sang tọa độ cực thông thường
và được
2
I5  1 d  r
2  r 2 2 (co  sin)  2r 2 si  cos
s r dr
2r n
0 0
Như vậy, thực chất việc ta tính tích phân bội ba trong
tọa độ trụ chính là việc tính tích phân đó bình thường
theo dz, sau đó đổi tích phân kép trên hình chiếu
sang tọa độ cực.
Ví dụ 6: Tích tích phân bội ba hàm f(x,y,z) = y2+z2 trên
miền Ω giới hạn bởi y2+z2=1, y2+z2=4, x=2π, x=4π
Trong 4 mặt tạo nên Ω có 2 mặt trụ cùng song song
với Ox nên ta sẽ chiếu Ω xuống mặt phẳng x=0, và
được miền D : 1≤ y2+z2≤4
2 mặt còn lại cho ta cận tích phân theo dx: 2π≤x ≤4π
4

I6 dydz (y 2 z2 )dx (y 2 z2 ).2dydz


D 2 1y2 z2 4
2 2

I6 2d r .r 2dr 15 2

0 1
§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu
Trong không gian cho điểm
M(x,y,z), N là hình chiếu của M
xuống mặt phẳng xy. Ta đặt: M
φ là góc giữa Ox và tia ON θ
θ là góc giữa Oz và tia OM ρ
ρ là độ dài đoạn OM φ N
Như vậy 0 ≤ ρ ˂ +∞, - 2π ≤ φ ≤ 2π, 0 ≤ θ ≤ π
Nếu M nằm trên Oz thì góc φ không xác định, còn
khi M trùng với gốc tọa độ thì cả θ cũng không xác
định. Còn tất cả các điểm khác đều có thể xác định
φ, θ, ρ và ta gọi đó là tọa độ cầu của điểm M
Khi đó, ta dễ dàng tính được
x   cos

 y  sin sin

sin
 z   cos

Ngược lại, ta có công thức chuyển từ tọa độ cầu
sang tọa độ Descartes như sau

 
x2  y 2  z2

 y
tan 
x
 x2  y 2
tan 
 z
Từ đó, ta có công thức đổi biến tích phân bội 3 sang
tọa độ cầu:
 f (x,y,z)dxdydz

   2 sinf sin cos, sin sin,  cos )ddd 

(   
Thông thường, nếu miền lấy tích phân là 1 phần
hình cầu hoặc 1 phần ellipsoid thì ta sẽ đổi tích
phân bội ba sang tọa độ cầu.
Cận của φ được xác định dựa vào hình chiếu của Ω
xuống mặt phẳng Oxy, còn đối với θ, ρ thì dựa vào
phần cắt dọc Ω bởi 1 mặt phẳng chứa trục Oz
Ví dụ 7 : Tính tích phân I6  2yzdxdydz

Trong đó Ω giới hạn bởi
x2  y 2  z2  1, x  0,y  0,z  0
Ta đổi sang tọa độ cầu bằng cách đặt
x = ρsinθcosφ, y= ρsinθsinφ, z = ρcosθ ρ≤1
Hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng Oxy là ¼ hình tròn
D: x2+y2≤1 ,0≤x, 0≤y nên ta được 0 ≤ φ ≤ π/2
Cắt dọc Ω bởi 1 mặt phẳng chứa trục Oz bởi mặt x = y
ta được ½ hình tròn với z ≥ 0 (D1) nên 0 ≤ θ ≤ π/2
Trong miền D1, đi theo chiều mũi tên từ gốc tọa độ ra
ta chỉ gặp 1 đường cong tức là đi trong Ω ta chỉ gặp
2
mặt cầu với phương trình 2
x y
z2 1
§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu
Vậy  
2 2 1
: I5   d  2 sin.2 sin sin. cosd 

 
d
0 0 0

2  4
I5   2 1 2 d 
sind  cosd 
2
sin

0  1 0 0
I  cos  
1
2 sin 3  
2 2 5 



5 0     x2+y2+z2=1
3 0  5 0
z
§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu
Ví dụ 8: Tính tích phân bội ba hàm f(x,y,z)=x+y
trên miền Ω giới hạn bởi 2 2 2
   
x y  z 1, x 0, 0,z 0
4 9 y

Miền lấy tích phân là 1 phần ellipsoid nên ta sẽ đổi tích


phân sang tọa độ cầu mở rộng bằng cách đặt :
 x   sin cos
 2  x  2 cos
  
y 3     y  sin sin
sin sin 3
sin

cos
z   
§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu
 z cos 

thì định thức Jacobi J  2.3.2  sin
sin 62
x 
và 2 y  z2  1    1
2
4 9
Điều kiện x ≤ 0, y ≥ 0 nên hình chiếu của Ω xuống mặt
phẳng Oxy là ¼ hình tròn đơn vị nằm trong góc phần
tư thứ 2 nên ta có π/2 ≤ φ ≤ π
Cắt dọc Ω bởi 11 mặt phẳng chứa trục Oz là mặt x = y ta
được D1 y 2  z2  1 , z
: 9 00, y 00 (¼ ellipse ) nên
≤ ≥
π/2 ≤ θ ≤ π và đi theo chiều mũi tên từ gốc tọa độ ta chỉ
gặp 11 mặt ellipsoid với phương trình ρ = 1 nên ta có ρ≤1
Vậy :  2  6  sin
d 1
 cos  
(   sin sin sin )d 
I   d
8   
2 2 0
  1
I8   (sin  cos )d  sin2 d  6  3 d 
  0
2 2
D Hình chiếu

z
Ví dụ 9: Tính tích phân bội ba hàm f(x,y,z)=x+y trong
miền Ω giới hạn bởi x2+y2+z2=2, z2=x2+y2, z≥0
Miền Ω giới hạn chỉ bởi 2 mặt nên ta tìm hình chiếu
xuống mặt z=0 bằng cách khử z từ 2 phương trình 2
mặt và được hình chiếu là D: x2+y2≤1
Hình chiếu D là cả hình tròn tâm tại gốc tọa độ nên
0≤φ ≤2π
Ta cũng cắt dọc miền Ω bởi mặt phẳng thẳng đứng
x=0 để được -y≤z≤y, y2+z2 ≤2, 0≤z

Suy ra 0≤θ≤π/4, 0 ≤ρ≤√2


z

0≤θ≤π/20≤θ≤π/2 Miền D
Vậy
2 4 2

I9 dd2 sin(sincos sinsin )d


0 0 0

2 4 2

I9 (cossin)dsin2d 3 d
0 0 0

Thự ra đây là tích của 3 tích phân xác định nhân với
nhau, mà tích phân thứ nhất bằng 0. Suy ra I9=0
Tuy nhiên, vì miền Ω có hình chiếu là hình tròn nên ta
cũng có thể đổi tích phân trên sang tọa độ trụ thông
thường
2 x2 y 2

I9 dxdy (x y )dz
x2y 2 1 x2y 2

I9 (x y )(2 x2 y2 x2 y 2 )dxdy
x2y 2 1
2 1

I9 d r cos r sin )( 1 r r )dr


2
(r
0 0
2 1

I9 (cos s )d
2
r ( 1 r r )dr
in 2

0 0
I9=0
2 1 4r 2
Ví dụ 10 : Đổi tích phân
I10d  dr  r 2dz
sau về tọa độ Descartes 0 0 0

Trước tiên, ta xem xét cận của tích phân theo dr, dφ để
có hình chiếu D của miền lấy tích phân xuống mặt Oxy,
0   2
 1
D:
0  r  1
1 x1
 -1
 1

  1 x 2
 y  1 x2

Suy ra
D: x2+y2≤1
sau đó là cận của tích phân theo dz để có mặt giới hạn
trên, giới hạn dưới với chú ý x2+y2=r2 : 0≤z≤4-x2-y2
và cuối cùng xem xét đến hàm dưới dấu tích phân để
đổi về tọa độ
Oxyz : f (x, y,z) r x2 y 2

Vậy:
x 2 y 2 4x 2 y 2
1
I10   dx  dy  x2  y 2dz
1 x 2 y 2 0

Ví dụ 11: Đổi tích 0 2 2
ax 0
phân sau sang tọa độ cầu và tính
I11  dx dy xdz
a2 x 2
a a2 x 2 y 2

Ta cũng bắt đầu từ cận tích phân theo dx, dy để có hình


chiếu của miền lấy tích phân xuống mặt phẳng Oxy

x0 a

a:a2
D   x2  y  a2  x2
 -a
     3
0

2 2
-a
Cận tích
phân theo  a2  x2  y 2  z   x 2  y  z2  a
2

0 2

dz là z  0
cho ta ½ hình cầu nằm phía dưới mặt phẳng z = 0
Cắt dọc miền lấy tích phân bởi mặt phẳng chứa trục
Oz là x = 0 ta được ½ hình tròn y2+z2≤a2, z≤0
Suy ra π/2 ≤ θ ≤ π và 0 ≤ ρ≤a -a z
Cuối cùng thay x=ρsinθcosφ vào
3
a
I1  2 d   sin. sin cosd 
2 a
1   d  
  0
2 2
Ví dụ 12: Tính tích phân trên miền V: x2+y2=1, z=0,
x2+y2=z2 (z≥0) của hàm f (x, y,z) x 2 y 2 z2
3 mặt giới hạn V không có mặt cầu nhưng vì hàm
f(x,y,z) mà ta sẽ đổi tích phân sang tọa độ cầu
Hình chiếu của V xuống mp z=0 là hình tròn
D: x2+y2≤1 → 0≤φ≤2π
Cắt dọc V bởi mp x=0 ta được D1: z=0, y=1, z=y
π/4≤θ≤π/2
Đi từ gốc tọa độ ra, ta chỉ gặp
duy nhất đường thẳng tương 1
ứng là mặt trụ trong không gian
với pt
x2+y2=1 ↔ ρsinθ=1 ↔ ρ =1/sinθ 1
1 1
2 2 2 2
sin
1 4 sin
I12 dd 2 sin.d d sind
4 0
0 0 0
4 4

2 2
12 1 12 d cos
I12 d d d
4 sin3 4 (1co s2 )2
0 0
4 4

1ln 21
I12 ( 2 )
2 2 2 1
D1
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
Thể tích miền Ω được tính bởi V () 
1.dxdydz
Ví dụ 13: Tính thể tích vật thể Ω giới hạn bởi
y x,y  2x, x  z  6,z  0

Hai mặt trụ song song với trục Oz là y = √x, y = 2√x tựa
lên 2 đường parabol, ta lấy thêm đường thẳng giao
tuyến của mặt phẳng x + z =6 với mặt phẳng z = 0 để
được miền đóng D là hình chiếu của Ω xuống mặt
phẳng Oxy.
D: 0≤x≤6, √x≤y≤2√x
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
Miền D nằm bên trái đường thẳng x = 6 tức là ứng với
0 ≤ 6 – x nên trong miền Ω ta có bất đẳng thức
6 2 6x
0≤z≤ 6–x x
Vậy: V ()  dy  dz
  dx 
 dxdydz
 0 x 0

2√6
D
√6
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
O
6
Ví dụ 14: Tính thể tích vật thể Ω giới hạn
bởi
Ta sẽ tính thể tích bằng cách đổi tích phân bội ba
V   sang tọa độ cầu bình thường
() dxdydz

Hình chiếu của vật thể xuống mặt
phẳng Oxy là nửa hình tròn D:
x 2  y 2  4, x  y D
π/4 ≤ φ ≤ 5π/4
Cắt dọc Ω bằng mặt phẳng
chứa trục Oz là y = x ta được
miền D1 là hình vành khăn
§2. Tích phân bội ba – UD hình học
nên 0 ≤ θ ≤ π
1
Trong miền D1 ta đi theo chiều D
mũi tên từ gốc tọa độ ra
ta gặp đường tròn nhỏ trước,
đường tròn lớn sau nên
1≤ρ≤2
5
Vậy: 4 2
V ()   d  d  2sind 

 0 1
4
5   1 3 2

V ()  ( 4  )   cos    
0 3
4
V ()

14
 3 
1
§2. Tích phân bội ba – UD hình học

D1
Ví dụ 15: Tính thể tíchΩ giới hạn bởi
x2  y 2  z2  2z,z x2  y 2

Ta tìm hình chiếu của Ω xuống mặt phẳng Oxy bằng


cách khử z : thay z từ pt sau vào pt trước
2 2 2
x 2
y (x y ) 2 x y x 2
y 2
1
2 2

Ta được hình chiếu D: x2+y2≤1 → 0≤φ≤ 2π


Cắt dọc Ω bằng 1 mặt phẳng chứa trục Oz là mặt x = 0
ta được miền D1: -y ≤ z ≤y, y2+z2≤2z nên 0 ≤ θ ≤π/4 và
đi theo chiều mũi tên từ trong gốc tọa độ ra ta chỉ gặp 1
mặt cầu với phương trình
x  y  z2  2z 
2
 cos    2cos
2
 2
2 
§2. Tích phân bội ba – Đổi biến sang tọa độ cầu

2 4 2cos
I14   d  d   sind 
0 0 0

0 ≤ θ ≤π/4

You might also like