Professional Documents
Culture Documents
Tính Toán Bài Toán Bao Quanh Profile Bằng Lý Thuyết Cánh Mỏng
Tính Toán Bài Toán Bao Quanh Profile Bằng Lý Thuyết Cánh Mỏng
Nhóm 1 Trang 2
Khí động lực học I
MỤC LỤC
Nhóm 1 Trang 3
Khí động lực học I
PHẦN I: ĐỊNH LÝ KUTTA - JOUKOWSKI
Định lý Kutta – Joukowski là một định lý cơ bản trong khí động học được sử dụng
để tính lực nâng của một cánh máy bay và bất kỳ vật thể hai chiều nào bao gồm các
hình trụ tròn chuyển động trong chất lỏng đồng đều với tốc độ không đổi đủ lớn để
dòng chảy trong thân cố định. khung ổn định và không bị tách rời. Định lý liên hệ lực
nâng tạo ra bởi một cánh quạt với tốc độ của cánh quạt trong chất lỏng, mật độ của chất
lỏng và sự tuần hoàn xung quanh cánh quạt. Sự tuần hoàn được định nghĩa là tích phân
dòng xung quanh một vòng kín bao quanh cánh gió của thành phần vận tốc của chất
lỏng tiếp tuyến với vòng. Nó được đặt tên theoMartin Kutta và Nikolai Zhukovsky
(hay Joukowski), những người đầu tiên phát triển những ý tưởng chủ đạo của nó vào
đầu thế kỷ 20. Định lý Kutta – Joukowski là một lý thuyết không khả quan , nhưng nó
là một phép gần đúng tốt cho dòng nhớt thực trong các ứng dụng khí động học điển
hình.
Định lý Kutta – Joukowski liên hệ lực nâng với tuần hoàn giống như hiệu ứng
Magnus liên hệ lực bên (gọi là lực Magnus) với chuyển động quay. Tuy nhiên, sự lưu
thông ở đây không được tạo ra bởi sự quay của cánh gió. Dòng chất lỏng khi có mặt
của cánh gió có thể được coi là sự chồng chất của dòng tịnh tiến và dòng quay. Luồng
quay này được tạo ra bởi các tác động của độ khum , góc tấn và cạnh sắc của cánh gió.
Không nên nhầm nó với xoáy như lốc xoáybao quanh cánh máy bay. Ở một khoảng
cách lớn so với cánh chân không, dòng quay có thể được coi là tạo ra bởi một dòng
xoáy (với dòng quay vuông góc với mặt phẳng hai chiều). Theo suy luận của định lý
Kutta-Joukowski, cánh gió thường được ánh xạ vào một hình trụ tròn. Trong nhiều
sách văn bản, định lý được chứng minh cho một hình trụ tròn và cánh máy bay
Joukowski , nhưng nó đúng với các cánh máy bay nói chung
Nhóm 1 Trang 4
Khí động lực học I
Định lý áp dụng cho dòng chảy 2 chiều xung quanh một cánh máy bay cố định
( hoặc bất kỳ hình dạng nào có nhịp vô hạn ). Mức tăng trên mỗi đợn vị nhịp L´ của
airfoil được đưa ra bởi
L´= ρ∞ V ∞ ℾ
Trong đó: ρ∞ và V ∞ là mật độ chất lỏng và vận tốc chất lỏng đi ngược dòng của cánh
gió và ℾ tuần hoàn được định nghĩa là tích phân dòng xung quanh của 1 đường bao
khép kín C bao quanh cánh gió và theo chiều âm(chiều kim đồng hồ).
Như giải thích bên dưới, đường dẫn này phải nằm trong vùng có dòng chảy tiềm
năng và không nằm trong lớp biên của hình trụ. Sự tích hợp V . cosθlà thành phần của
vận tốc chất lỏng cục bộ theo hướng tiếp tuyến với đường cong C và ds là một độ dài
vô cùng nhỏ trên đường cong C.
Kuethe và Schetzer phát biểu định lý Kutta – Joukowski như sau:
Lực trên một đơn vị chiều dài tác dụng lên một hình trụ bên phải có mặt cắt ngang bất
kỳ bằng ρ∞ V ∞ ℾ và vuông góc với hướng của V ∞ .
Nhóm 1 Trang 5
Khí động lực học I
Không có lực cản
Không có lực nâng
b) Dòng xoáy:
( )
2
R
¿ v ∞ r sin θ 1− 2
r
( )
2
−∂ψ R Γ M Γ
v θ= =−v ∞ 1+ 2 sin θ− (1− 2
)+ ln r
∂r r 2 πr 2 π v∞ r 2π
2
R Γ M 2
¿ v ∞ r sin θ (1− )+ ln r (Đặt =R )
r
2
2π 2 π v∞
Nhóm 1 Trang 6
Khí động lực học I
1 ∂ψ
v r= =v ∞ cos θ
r ∂θ
2 2r sin θ Γ
Xét ống trụ có r = R: C P =1−4 sin θ− πR v − 2 πR v
∞ ∞
1 2
(Chia cả 2 vế cho ρ v D)
2 ∞
TE
1
C l= ∫ C −C P ⅆx
2R ¿ P l u
2π
−1
Chuyển tọa độ cực: C l= ∫ C sin θ ⅆθ = RΓv
2 0 p ∞
1 2
L= ρ v ∞ D C l=Γρ v ∞
2
Chú ý: Mặc dù thí nghiệm cho ống trụ có D=2R, tuy nhiên với phép biến đổi Joukowski,
thí nghiệm trên đúng cho biên dạng cánh máy bay có dây cung c = 2R
Nhóm 1 Trang 7
Khí động lực học I
Nhóm 1 Trang 8
Khí động lực học I
Airfoil có độ dày bằng 0 và được thể hiện bằng đường vồng
=> cho phép ta có thể dự đoán sự ảnh hưởng của lực do dòng gây ra
Mà lực nâng phụ thuộc vào xoáy (định lý Kutta – Joukowski).
=> Chia dòng thành nhiều thành phần chất điểm khác nhau để khảo sát (cụ thể là
chia thành các xoáy nhỏ)
Đối với cánh có hình dạng phức tạp, chúng ta cần đặt một dãy liên tiếp các xoáy trên
toàn bộ mặt cánh với cường độ xoáy thích hợp để có đường dòng đồng nhất mong muốn
thỏa mãn điều kiện Kutta – Joukowski
Lưu số và xoáy là hai đại lượng chính của chuyển động quay trong chất lưu. Lưu số là
một đại lượng vô hướng, thu được thông qua tích phân, một đại lượng đo vĩ mô của
chuyển động quay trên một vùng hữu hạn trong dòng chất lỏng, trong khi xoáy là trường
vectơ cung cấp một số đo vi mô về chuyển động quay tại bất kỳ điểm nào trong chất lưu.
Lưu số được định nghĩa là tích phân đường của thành phần vận tốc tiếp tuyến quanh
một đường cong kín cố định trong trường dòng chảy. Đó là:
❑
Γ = −∮ ⃗v ⃗
ds
c
Người ta cũng nhận thấy rằng vận tốc tiếp tuyến qua xoáy này có thể thay đổi, nếu v 1
và v 2 tương ứng là vận tốc tiếp tuyến trên bề mặt trên và bề mặt dưới, thì cường độ xoáy
trên một đơn vị chiều dài có thể được mô tả là:
γ (s)=v 1−v 2
Điều kiện Kutta là tiêu chí để giá trị cụ thể của Γ được chọn cho dòng chảy xung quanh
một cánh ở góc tấn để dòng chảy rời khỏi trailing edge một cách trơn tru. Đối với một
cánh dày với góc hữu hạn ở trailing edge, vận tốc dòng chảy trên bề mặt trên và bề mặt
Nhóm 1 Trang 9
Khí động lực học I
dưới rời khỏi trailing edge sẽ bằng không. Do đó, trailing edge sẽ trở thành điểm ngưng
trệ. Đối với các cánh mỏng có cusped trailing edge, vận tốc dòng chảy rời khỏi bề mặt
trên và bề mặt dưới là khác không và bằng nhau về độ lớn và hướng. Nếu các cánh này
được mô tả toán học bằng cách phân phối các xoáy dọc theo bề mặt hoặc dọc theo đường
sinh camber tạo ra một tấm xoáy, thì về cường độ xoáy, điều kiện Kutta có thể được biểu
thị bằng
γ ( TE )=0
Trong lý thuyết cánh mỏng, những xoáy này được đặt dọc theo đường camber trung
bình của phần cánh. Sự sắp xếp này về cơ bản tạo thành một tấm xoáy được đặt dọc theo
dây cung. Ngoài ra, cường độ xoáy (γ) được cân bằng với mục tiêu cuối cùng là khi dòng
đều được chồng lên tấm xoáy này, thì đường camber chuyển thành streamline. Điều kiện
Kutta được thỏa mãn bởi cấu hình dòng nói trên. Cường độ xoáy được tính toán từ
phương trình cơ bản đi kèm của giả thuyết cánh mỏng.
d yc
tan ϕ=
dx
v x =v ∞ cos α +v t cos ϕ−v n sin ϕ
v y =v ∞ sin α + v t sin ϕ +v n cos ϕ
Điều kiện phương trình đường vồng là hàm dòng (Mục đích của phương pháp)
d yc d yc d yc
¿> v ∞ cos α + v t cos ϕ− v sin ϕ=v ∞ sin α + vt sin ϕ +v n cos ϕ
dx dx dx n
Nhóm 1 Trang 10
Khí động lực học I
Với các xoáy nhỏ:
Xét xoáy điểm x ¿ gây tác động lên điểm x:
ⅆ v y=
−∂ψ
=
−∂ ( 2Γπ ln ( ( x −x ) +( y− y ) )) (hàm dòng xoáy)
¿ 2 ¿ 2
¿
∂x ∂ ( x−x )
−1 γ ( x ¿ ) ( x−x ¿ )
⇒ d v y= do dΓ ( x ¿ )=γ ( x¿ )
2 π [ ( x−x ) + ( y− y )
¿2 ¿2
]
Nhưng 1 điểm chịu tác động nhiều xoáy
¿ ¿
−1 C γ ( x ) d x ¿
⇒ v y= ∫0 ¿ ≈ v n do điểm nằm trên dây cung nên y− y =0
2 x−x
dz ¿ c
Với cánh đối xứng =0 đặt x = (1−cosθ) để phân tích phương trình trên
dx 2
1+ cos ( θ¿ ) ∞
Giả sử γ = α v ∞ [ A0 . ¿
sin ( θ )
+ ∑ A n sin ( nθ ¿ ) ¿ ¿
n =1
(biến đổi Fourier: để biến phương trình vi phân thành phương trình đại số)
Nhóm 1 Trang 11
Khí động lực học I
π π
1 1+cos θ
¿
1
∞
sin ( nθ ¿ ) sin ( θ¿ ) ⅆ θ¿ ⅆ yc
∫ 0A . ¿ + ∫∑ n A =α -
π 0 cos θ −cos θ π 0 n=1 cos ( θ ) −cos ( θ )
¿
ⅆx
π
∞
ⅆ yc 1+cos θ
¿
A0 - ∑ cos ( n θ ) = α - do ∫
¿
¿ =π
n =1 ⅆx 0 cos θ −cos θ
π
sin ( n θ¿ ) sin ( θ ¿ ) ⅆ θ ¿ −π
và ∫
¿
= cos ( nθ )
0 ( ¿
)
cos θ −cos θ ( ) 2
∞
d yc
⇒ α− A 0 +∑ ❑ cos ( n θ ¿ )=
n=1 dx
∞
Đây là hàm Fourier: f (θ)=B 0+ ∑ ❑ Bn cos (nθ)
n=1
π
2 d yc
An = ∫ ❑
¿ ¿
cos ( n θ ) d θ
π 0 dx
[ ]
π ∞ π
¿ c ⋅v ∞ A 0∫ ❑ ( 1+cos θ ) d θ + ∑ ❑ An ∫ ❑ sin θ sin ( n θ ) d θ
¿ ¿ ¿ ¿ ¿
0 n=1 0
∫ ❑ ( 1+cos θ¿ ) d θ¿ =π
0
¿ 0 tai n≠ 1
¿> Γ =c ⋅v ∞ A 0 + A 1
[ π
2 ]
Theo định lý Kutta Joukowski
Nhóm 1 Trang 12
Khí động lực học I
L=ρ ⋅ v ∞ ⋅ Γ
d Cl
¿> =2 π
dα
c
=M 0=∫ ❑ x d ( L ( x ) ) ( L ự c nhân cánh tay đòn )
¿ ¿
¿
0
∫❑ x ⋅ ρ ⋅ v 00 Γ (x )dx =ρ v ∞∫ ❑ x¿ γ ( x ¿ ) d x¿
'
[ ]
π ∞
c 1+cos θ c
v ∞ ∫ ❑ ( 1−cos θ¿ ) ⋅2 ⋅v ∞ A 0 + ∑ ❑ A n sin (nθ) ⋅ sin θdθ
0 2 sin θ n=1 2
[∫ ]
2 π π ∞
c
❑ A 0 ( 1−cos θ ) d θ +∫ ❑ ∑ ❑ A 0 sin ( nθ ) ⋅sin θ d θ
2 ¿ 2 ¿ ¿ ¿ ¿
M 0=ρ ⋅ v ∞
2 0 0 n=1
∫ ❑ ( 1−cos θ¿ )2 d θ¿ = 12 π
0
π
1
∫ ❑sin ( nθ ¿ ) ⋅sin θ¿ d θ¿ ¿ π tai n=1
2
0
¿ ¿ 0 tai n≠ 1 ; 2
¿ ¿
¿
1
4 [ 1
π v 2∞ c 2 ρ A 0+ A 1− A 2
2 ]
Theo quy ước dấu momen làm tăng góc tấn là dấu (+), giảm góc tấn là (-)
−M 0
C M , 0= =
1 2 2 2
ρv c
−1
(
1
π A 0 + A 1− A2 =
2
−1
4 )
( C L +π A 1−π A 2)
2 ∞
M đi ể m bấ t kì p= ∫ 0 ( x −x p ) d ( L ( x ) )
c ¿ ¿
Nhóm 1 Trang 13
Khí động lực học I
c
¿ ∫ ❑ xd ( L ( x ) ) −x c L ( x )
¿ ¿
xp
Thêm dấu momen có: C m , p=Cm , 0 + C
c L
( )
M0 c π
Ngoài ra tâm áp có x tâm áp = L = 4 1+ C ⋅ ( A1 −A 2 )
L
Định nghĩa: tâm áp là nơi đăt lực áp suất, tổng momen ¿ 0 tâm khí động là nơi tổng
momen không phụ thuộc vào góc tấn.
Nhóm 1 Trang 14
Khí động lực học I
NACA 2412 có thông số cho trước:
{ ()
2
z 1 x 1 x x
= ⋅ − ⋅ 0≤ ≤0 , 4
c 10 c 8 c c
()
2
z 1 2 x 2 x x
= + ⋅ − ⋅ 0,4≤ ≤1
c 90 45 c 36 c c
{
1 1 x x
− ⋅ 0≤ ≤0 , 4
dz 10 4 c c
=
dx 2 1 x x
− ⋅ 0,4≤ ≤1
45 9 c c
Chuyển hệ tọa độ cực, ta được:
{
1 1
− ⋅(1−cos θ) 0 ≤ θ ≤θ p
dz 10 8
=
dx 2 1
− ⋅(1−cos θ) θ p ≤ θ ≤ π
45 18
Với:
1
⋅ ( 1−cos θ p ) =0 , 4 ⇒ θ p=1,369 rad
2
Ta có:
π
dz
C 1=2 πα + 2∫ ❑(cos θ−1)⋅ dθ
0 dx
C 1=0
[ ]
θ
1 1
⇒ 2 π α 1 +2∫ ❑ − ( 1−cos θ ) ( cos θ−1 ) d θ
0 10 8
[ ]
π
2 1
+2∫ ❑ − (1−cos θ) (cos θ−1)d θ=0
θp 45 18
∘
⇒ α 1=−0,0362 rad =−2 ,08
Nhóm 1 Trang 15
Khí động lực học I
∘ 4
b, Hệ số lực nâng khi α 2=4 = π:
180
[ ]
θp
1 1
C l ¿ 2 π α 2 +2∫ ❑ − ( 1−cos θ ) ( cos θ−1 ) d θ
0
10 8
¿ ¿
[( ) () ( )]
3 2
z x x x x
=2,6595⋅ −0,6075 ⋅ + 0,1147 ⋅ 0 ≤ ≤ 0,2025
c c c c c
z
c
=0,02208 ⋅ 1−
x
c ( ) x
0,2025 ≤ ≤ 1
c
a, Tìm góc tấn mà tại đó lực nâng bằng 0.
b, Tìm hệ số lực nâng khi góc tấn bằng 5∘.
c, Tìm C m 0 ,2 khi góc tấn bằng 5 độ
d, Tìm tâm áp khi góc tấn bằng 5 độ
{ ()
2
z x x x
=0 , 15 ⋅ −0,1875 ⋅ 0≤ ≤0,4
c c c c
() ()
2
z 1 1 x 1 x x
= + ⋅ − ⋅ 0 , 4 ≤ ≤1
c 60 15 c 12 c c
a, Tìm góc tấn mà tại đó lực nâng bằng 0.
b, Tìm hệ số lực nâng khi góc tấn bằng 4 ∘.
c, Tìm C m 0 ,2.
d, Tìm tâm áp.
Nhóm 1 Trang 16
Khí động lực học I
3. Lời giải
Bài 1: Ta có:
{ () ()
2
x x x
7,9785 ⋅ −3,2313⋅ +0,305 0 ≤ ≤ 0.2025
dz c c c
=
dx x
−0,02208 0,2025 ≤ ≤ 1
c
Chuyển hệ tọa độ cực, ta được:
dz
=¿
dx
Với:
1
⋅ ( 1−cos θ p ) =0,2025 ⇒ θ p =0,9335 rad
2
Ta có:
π
dz
C l=2 πα +2∫ ❑(cos θ−1)⋅ dθ
0 dx
C l=0
θ
⇒ 2 π α 1 +2∫ ❑ p ¿
0
∘
⇒ α 1=0,0191 rad =1, 0943
∘ 5
b, Hệ số lực nâng khi α 2=5 = π:
180
θp
C l=2 π α 2 +2∫ ❑¿
0
Nhóm 1 Trang 17
Khí động lực học I
π
+2∫ ❑[−0,02208](cos θ−1)dθ=0.6683
θp
c, Ta có:
−1
C m 0= ⋅ ( C l +π A 1−π A 2)
4
xD −1
C m 0 ,2=C m 0 + ⋅C l= ⋅ ( C l + π A 1−π A 2 ) +0 , 2⋅C l
c 4
Với:
π
2 dz
An = ⋅ ∫ ❑ ⋅cos ( n⋅θ ) d θ
π 0 dc
⇒ A 1=0,0955 ; A 2=0,07914
Thay số ta được:
C m 0 ,2=−0.0463
Tâm áp:
x cp 1
c 4
π
[
= ⋅ 1+ ⋅ ( A 1−A 2 ) =0.2692
C1 ]
Bài 2:
Ta có:
{
3 x x
0 ,15− ⋅ 0≤ ≤0 , 4
dz 8 c c
=
dx 1 1 x x
− ⋅ 0,4≤ ≤1
15 6 c c
Chuyển hệ tọa độ cực, ta được:
{
3
⋅(1−cos θ) 0≤ θ ≤ θ p
0 ,15−
dz 16
=
dx 1 1
− ⋅(1−cos θ) θ p ≤θ ≤ π
15 12
Với:
1
⋅ ( 1−cos θ p ) =0 , 4 ⇒ θ p=1,369 rad
2
Ta có:
π
dz
C 1=2 πα + 2∫ ❑(cos θ−1)⋅ dθ
0 dx
Nhóm 1 Trang 18
Khí động lực học I
a, Gọi góc mà khi đó lực nâng bằng 0 là α 1 :
C 1=0
[ ]
θ
3
⇒ 2 π α 1 +2∫ ❑ p 0 ,15− ⋅ ( 1−cos θ ) ( cos θ−1 ) d θ
0 16
[ ]
π
1 1
+2∫ ❑ − ⋅ (1−cos θ ) ( cos θ−1 ) d θ=0
θp 15 12
∘
⇒ α 1=−0,0543 rad =−3 , 11
6
b, Hệ số lực nâng khi α 2=6 độ= π:
180
c, Ta có:
[ ] [ ]
θp π
3 1 1
C l=2 π α 2 +2∫ ❑ 0 ,15− ⋅ ( 1−cos θ ) ( cos θ−1 ) d+ 2∫ ❑ − ⋅ ( 1−cos θ ) ( cos θ−1 ) d θ=09993
0
16 θ p
15 12
−1
C m 0= ⋅ ( C l +π A 1−π A 2)
4
xD −1
C m 0 ,2=C m 0 + ⋅C l= ⋅ ( C l + π A 1−π A 2 ) +0 , 2⋅C l
c 4
Với:
π
2 dz
An = ⋅ ∫ ❑ ⋅cos (n ⋅θ)d θ
π 0 dc
⇒ A 1=0,122 ; A 2=0 , 02
Thay số ta được:
C m 0 ,2=−0,119
Nhóm 1 Trang 19
Khí động lực học I
Nhóm 1 Trang 20
Khí động lực học I
Bài làm nhóm 3
Nhóm 1 Trang 21
Khí động lực học I
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nhóm 1 Trang 22