Professional Documents
Culture Documents
LỤC KHÍ QUYỂN 1&2 HOÀN CHỈNH
LỤC KHÍ QUYỂN 1&2 HOÀN CHỈNH
Lời ngỏ
“Hữu duyên thiên lý ngộ”
Chúng tôi là những học viên, xin ghi nhớ ơn thầy Đặng Đức Thảo ở cách Việt
Nam nửa quả địa cầu, thầy đã bỏ ra đôi mƣơi năm tâm quyết để nghiên về môn
“CHÂM CỨU LỤC KHÍ”. Nay đã và đang truyền lại cho ngƣời Việt Nam yếu thích
nghiên cứu học hỏi.
Tôi xem những bài giảng của Thầy qua mạng ghi chép lại, học hỏi, thực hành. Nhận
thấy rằng môn Châm Cứu Lục Khí, từ lý luận, chẩn đóan, áp dụng đều có tính Logic,
phƣơng pháp điều trị thì rất rộng rãi, kết quả trị liệu cao.
Với phƣơng pháp Châu Cứu Lục Khí này dễ học, dễ nhớ, dễ thực hiện đối với
chúng tôi, và chắc rằng là phần nghiên cứu sâu xa hơn nữa cho các Bậc Thầy, các Y
bác sĩ, các Lƣơng y và kỷ thuật viên…
Với nhu cầu của các bạn đồng nghiệp, không có điều kiện theo dõi trên mạng
tôi đã biên sọan và thống hợp lại theo từng bài giảng của thầy Đặng Đức Thảo tuy
không đƣợc trọn vẹn, sâu xa, nhƣng cũng diễn đạt phần cơ bản của môn “Châm Cứu
Lục Khí”.
Với kiến thức hạn hẹp chắc chắn rằng phần ghi chép này co nhiều điều sơ xót,
mong quí bạn đồng nghiệp thông cảm cho
Những gì thắc mắc và cần trao đổi về Châm Cứu Lục Khí
Liên hệ Email: Thao_dang5@yahoo.com
- Tìm hiểu bài giảng trên mạng
- Google: CHÂM CỨU VÀ MẠCH LÝ
- Liên hệ nghiên cứu với nhóm học viên “Châm Cứu Lục Khí”
Website: LUCKHI_ACUPUNCTURE.ORG
- Trao đổi:
BS-YHCT-Lê Hải – BVYHCT TW.VIỆT – NAM
Chỉ đạo chuyên môn
ĐT: 0986 921 965
Bản thảo này tôi cũng gởi về nhóm “Châm cứu lục khí” để đóng góp ý kiến và
khi Thầy Thảo về Việt Nam trong dịp tết, cũng nhờ Thầy chỉnh sửa lại cho chính xác.
Kính bút
L.Y Ngô Văn Đúng
-1-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-2-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BS: Lê Hải
-3-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-4-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tƣơng sanh
Tƣơng khắc
2/Bát Quái Dƣơng:
Nói về trời, tƣợng quẻ càn
Bầu trời có 6 khí (lục khí) là:
Phong = Gió = Mộc Khí Tƣợng quẻ Tốn
Hàn = Lạnh = Thủy Khí Tƣợng quẻ Khảm
Thử = Ấm = Thử khí Tƣợng quẻ Chấn
Thấp = Ẩm ƣớt = Thổ Khí Tƣợng quẻ Đoài
Táo = Khô = Kim Khí Tƣợng quẻ Cấn
Hỏa = Nóng = Hỏa Khí Tƣợng quẻ Ly
- 3 Khí Thuộc Dƣơng: Hỏa, Kim, Thử
- 3 Khí thuộc Âm: Mộc, Thổ, thủy
Ta thấy trên là Trời quẻ Càn, dƣới là đất quẻ Khôn ở giữa có 6 khí ứng với: Tốn,
Khảm, Cấn, Chấn, Đoài, Ly.
Vì Trời Đất chia đều, Trời có 6 khí thì Đất có 6 Hành vì vậy
Mọi Vật chất đều có Ngũ Hành, Lục Khí ẩn hiện trong nó.
II. NHÂN SINH QUAN:
Con ngƣời là 1 tiểu Vũ trụ, ngƣời ta qui nạp vào bản thể con ngƣời nhƣ:
- Âm dƣơng
- Tứ Tƣợng: Qui vào Lục Kinh: Thái Dƣơng, Thiếu Dƣơng, Thiếu âm, Thái âm,
Quyết âm và Dƣơng minh.
- Bát Quái mạch: Tƣợng quái tùy theo 3 mức Phù, Trung, Trầm.
- Ngũ hành lục khí vào ngũ tạng lục phủ, các Huyệt Ngũ Du, Lục du…
-5-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-6-
Tuất, Mùi
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3/ Lý giải thử khí theo mùa Theo bảng tử vi của Ngũ Hành:
___ ___
+ +
TỲ - HỎA NGỌ - HỎA MÙI – THỔ THÂN - KIM
___
(THỔ) +
THÌN – THỬ DẬU - KIM
___
+
MÃO – MỘC TUẤT – THỔ
+ (THỔ) __ + ___
Ngƣời xƣa qui nạp Ngũ Hành vào địa chi và 4 mùa nhƣ sau:
- Hợi Tí thuộc Thủy ứng về mùa đông
- Dần Mão thuộc Mộc ứng về mùa xuân
- Tí Ngọ thuộc Hỏa ứng về mùa Hạ
- Thân Dậu thuộc Kim ứng về Thu
- Thìn Tuất sửu mùi thuộc thổ ở trung ƣơng
Ta thấy sự sắp xếp trên mất quân bình, mỗi hành Thủy, Kim, Mộc, Hỏa chỉ có
2 địa chi, còn Thổ đến 4 địa chi
Hơn nữa từ mùa Đông lạnh lẽo sang mùa xuân ấm áp phải nhờ THỬ (ấm) chớ
không thể do THỔ (Sửu) ẩm ƣớt đƣợc, cũng nhƣ từ xuân qua hạ cũng phải cần THỬ,
để sức nóng tăng thêm chớ không thể THỔ (Thìn) đƣợc.
Vậy ở cung Sửu và Thìn hành THỔ đổi thành THỬ thích hợp hơn.
Từ mùa hạ nóng nhiệt do khí thổ ẩm ƣớt ở Mùi tạo khí hậu mát mẻ cho mùa
Thu, rồi từ Thu gặp khí ẩm ƣớt Thổ ở cung Tuất mới có mùa Đông giá rét.
Nhƣ vậy ở cung Mùi và Tuất Hành Thổ giữ y là thích hợp.
Đến đây đã có sự quân bình trong bảng tử vi. Hai Thổ, hai Thử, hai Mộc, hai
Kim, hai Hỏa và hai Thủy.
Vậy HÀNH THỬ XUẤT HIỆN.
4/ Theo tƣợng Bát Quái:
Bát quái Tiên Thiên thì quẻ Càn Khôn vi chủ để sanh hóa thời vô hình, Bát quái hậu
thiên 2 quẻ ly khảm vi chủ tƣơng tác với đòai, Cấn, Chấn, Tốn hình thành vạn vật
hữu vi còn Càn khôn trở về vô vị. Nên 6 khí có hành còn Càn khôn không hành. Theo
y dịch lục khí qui nạp Bát quái theo Lục khí sau:
-7-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-8-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-9-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
ÂM TÂM
TẠNG TỲ PHẾ THẬN TÂM CAN BÀO
LÝ LẠC
DƢƠNG
ĐẠI BÀNG TIỂU TAM
PHỦ VỊ ĐỞM
TRƢỜNG QUANG TRƢỜNG TIÊU
BIỂU
- Chiều vận hành lục khí của kinh âm, thuận sinh
- Chiều vận hành Lục khí của Kinh dƣơng Phản sinh
- Hệ khí của 3 kinh âm Khí nhiều hơn Huyết
-10-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
4/ CÙNG HỆ:
Nếu hệ mẫu tử, hành khắc không gây bệnh cho nó, thì ta xét cùng hệ Huyết hay
Hệ Khí gây ra:
++ Can bệnh xét tỳ thận, Hệ Huyết…
++ Tâm bệnh xét TBL và phế Hệ khí…
B. CÁC KINH DƢƠNG:
Ở kinh dƣơng, Lục khí có chiều Phản sinh nên xét hệ Mẫu tử có khác chút ít
Kinh âm.
Còn 3 phần kia xét bệnh cũng giống nhƣ trên.
-12-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Bài 4: BỔ - TẢ
Theo thuyết Ngũ Hành, bổ là thêm chánh khí vào, tả là lấy tà khí ra. Bổ tả
trong phép châm cứu rất phức tạp, có nhiều trở ngại trong lúc thực hành.
Theo LỤC KKÍ thì Bổ Tả tức là điều hòa, Kim, Mộc, Thủy, Thữ, Hỏa, Thổ.
Tức là trao đổi phần thừa thiếu của LỤC KHÍ để đạt đến quân bình âm dƣơng.
Dán salonpas, châm vừa qua lớp da, ấn, xoa Huyệt…không cần Bổ Tả.
Nhƣ vậy châm theo LỤC KHÍ không cần xét về Bổ Tả, mà chỉ dùng phép
Hòa.
Trong Bát Pháp (Hản, Thổ, Hạ, Hòa, Ôn, Thanh, Tiêu, Bổ) phép HÕA chính
là hòa giải ở kinh Thiếu dƣơng, khi chánh khí và tà Khí tƣơng tranh gây ra hàn
nhiệt vãng lai.
Trong phép HÕA của LỤC KHÍ, chính là điều hòa của Hậu Thiên Trời Đất.
- Âm dƣơng có HÕA mới có cơ sinh TRƢỞNG.
- Vũ trụ có HÕA mới có mƣa Thuận Gió Hòa.
- Nhân loại có HÕA mới có Thái Bình Hạnh phúc.
- Tạng phủ kinh mạch có HÕA con ngƣời ít bệnh tật sống lâu.
TÓM LẠI:
-13-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Bài 5: HUYỆT
Có nhiều lọai Huyệt:
1.Huyệt đặc trị
2. Huyệt Biệt trị
3. Huyệt Kỳ kinh bát mạch
4. Huyệt Ngũ du
5. Tân Huyệt.
1/ Huyệt đặc trị:
Phúc TRUNG TAM LÝ lƣu (Bụng Trên)
Yêu bối ỦY TRUNG cầu (Lƣng, thắt lƣng)
Đầu hang tầm LIỆT KHUYẾT (Đầu cổ)
Diện khẩu HỢP CỐC Thâu (Mặt miệng)
Tâm hung thủ NỘI QUAN (Ngực tim)
Tiểu phúc TAM ÂM mƣu (Bụng dƣới)
Ngƣời xƣa đƣa các Huyệt này có tác dụng gây tê để mổ còn gọi là lục hội huyệt
kết hợp cùng đơn huyệt để trị các vùng bị bệnh.
2/ Huyệt Biệt Trị:
- Thủ châm: Từ cổ bàn tay trở ra ngón tay
- Túc châm: Từ cổ bàn chân trở ra ngón chân
- Diện châm: ở mặt
- Nhỉ châm: ở tai
3/ Huyệt kỳ kinh bát mạch:
Kỳ kinh không có đƣờng kinh riêng biệt, chỉ mƣợn các Huyệt trên kinh chính đi
qua, gọi là kỳ kinh. Tuy nó qua nhiều huyệt trên đƣờng kinh, Ngƣời xƣa chỉ chọn 1
Huyệt chính mà thôi.
ÂM DUY – Nội quan, DƢƠNG DUY – Ngoại quan
ÂM KIỀU – Chiếu hải, DƢƠNG KIỀU – Thân mạch
NHÂM MẠCH – Liệt khuyết ĐỐC MẠCH –Hậu khê
XUNG MẠCH – Công tôn ĐỚI MẠCH – Túc lâm khấp.
4/ Huyệt ngũ hành:
Ngƣời xƣa ngƣời ta ví kinh khí trong đƣờng kinh, nhƣ dòng nƣớc chảy.
SỞ xuất vi TỈNH - Kinh khí đi ra
-14-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-15-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-16-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BA KINH – ÂM TAY
-17-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BA KINH – ÂM CHÂN
-18-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-19-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
ĐẠI THIÊN ÔN
TRƢỜNG LỊCH LƢU
-20-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-21-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
và Thiếu âm, vì quyết âm không tƣợng nên ta loại bỏ, do khí mới phát sinh nên ta
dùng kinh thiếu âm (có tâm và thận). Do đồ hình trên kinh tâm có chiều hƣớng
lên. Vậy thử xuất hiện ở cung tý và thuận sinh đến tỳ là dứt. Tức thử khí bắt đầu
tăng đến thủy khí là phần dƣơng thăng.
Giờ Ngọ, điểm âm bắt đầu xuất hiện, tức âm tăng theo kinh dƣơng giáng.
Tức là kinh thiếu dƣơng (3T – Đởm) khởi trƣớc. Theo đồ hình trên ta lấy kinh
Đởm. Vậy Mộc khí giờ Ngọ thuận sinh đến giờ Hợi là thử khí hết phần dƣơng
giáng.
Theo bảng tử vi ta thấy:
- Tý # Ngọ Tâm # Đởm
- Mão # Dậu Tỳ # ĐT
- Dần # Thân TBL # Vị
- Tỳ # Hợi Thận # TT
- Thìn # Tuất Phế # BQ
- Sửu # Mùi Can # 3T
- Tí ngọ # Mão Dậu Tâm Đởm # Tỳ ĐT
- Dần thân # Tỳ Hợi TBL, Vị # Thận, TT
- Thìn Tuất # Sửu Mùi Phế, BQ # Can, 3 T
III.BỘ MẠCH:
Dựa vào thuyết hà đồ
5.Thổ 2.Hỏa Tỳ TBL
Thiên nhất sanh thủy……
Địa nhị sanh hỏa……
Thiên tam sanh mộc…… 3.Mộc 4.Kim Can Phế
Địa tứ sanh kim……
Thiên ngũ sanh thổ…… 1.Thủy 6.Thử Thận Tâm
Địa lục sanh thử……
Dựa vào bảng tử vi:
- Hào dƣơng (thiên) thăng từ dƣới lên bên trái
- Hào âm (địa) giáng từ trên xuống bên phải
Dựa vào:
Quan hệ biểu lý của kinh âm và kinh dƣơng ta có:
Bộ mạch thời sinh: Chiều phản sinh của kinh dƣơng
Vị Tỳ TBL – 3T Vị 3T
BQ Thận Tâm TT
BQ TT
-22-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Dựa vào:
Âm tỉnh dƣơng động, Kinh dƣơng có chiều phản sinh.
Ta có Bộ mạch thời hành.
Tỳ TBL
Thổ ĐT Vị Hỏa
Can Phế
Mộc 3T BQ Kim
Thận Tâm
Thủy TT Đởm Thử
Phế
(Kim)
Đởm BQ
(Mộc) (Thủy
)
Tâm TBL
Hỏa)
(
T
Vị
h
(Thổ)
ử
Bộ mạch bên trái ) Bộ mạch bên phải
-23-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- Khi lục khí vận hành đều hòa thì không bệnh, khắc tức là bệnh, nó khắc
ta phải làm sao cho Hòa chính là phép trị trong lục KHÍ
- ĐT bệnh dùng tỳ trị, hoặc ngƣợc lại…
- Tỳ ĐT bệnh, ta dùng Đởm Tâm trị.v.v…
IV.PHẦM XEM MẠCH;
1/Xem mạch cho ngƣời khác
a) Chuẩn bị:
Với ngƣời bệnh:
- Khi bệnh nhân đến cần phải nghỉ ngơi chốc lát cho khí huyết bình ổn lại.
- Ngƣời bệnh mới uống rƣợu bia, ăn quá no hoặc quá đói, đang trong tình trạng
kích thích…không xem
- Bệnh nhân có ống tay áo quá chặt, khung cảnh xung quanh ồn ào, náo
nhiệt…ảnh hƣởng đến sự chính xác lúc xem mạch.
Với thầy thuốc:
- Hòa ái, thân thiện, vui vẻ, nghiêm túc…
- Ở tƣ thế hoàn toàn thoải mái.
- Hơi thở phải điều hòa…
- Tâm ý tập trung hoàn toàn vào việc bắt mạch.
b) Kỷ thuật:
- Dùng 3 đầu ngón tay trỏ (Bộ thốn), giữa ở (bộ quan), áp ở (bộ xích). Khi dặt
3 ngón tay xuống. Ngón giữa trƣớc rồi đến 2 ngón kia, ấn xuống hay nhấc lên
phải đồng đều nhau, các ngón phải thẳng góc với da.
- Dùng gối kê bàn tay bệnh nhân để xem, hoặc thầy thuốc cầm bàn tay
bệnh nhân lên, ngón cái trong lòng bàn tay, hơi bẻ ngƣợc bàn tay bệnh nhân, cho
lớp da ở thốn khẩu căng thẳng rồi xem.
- Xem mạch tay trái bệnh nhân thì thầy thuốc dùng tay mặt, hoặc ngƣợc
lại.
2/ Xem mạch cho mình:
- Bàn tay hơi ƣỡn ngƣợc, ngón cái bên dƣới.
- Ba ngón trỏ, giữa, áp phải đúng vị trí thốn quan xích và thẳng góc với
mặt da.
Lƣu ý:
- Đối với bệnh nhân cao, ba ngón ở thốn quan xích để hơi thƣa
- Đối với bệnh nhân vừa ngƣời, ba ngón ở thốn quan xích để vừa hơi hở.
- Đối vơi bệnh nhân lùn, 3 ngón đặt khít nhau.
-24-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
V. MẠCH TƢỢNG
1/ Mạch bình thƣờng:
Ta tƣởng tƣợng lấy trọng lƣợng hạt đậu
làm lực ấn mạnh trên các đầu ngón tay.
Dựa theo hình lục khí tƣợng mạch bình
thƣờng nhƣ sau;
+ 0 hạt: Chƣa thấy mạch
+ 1 3 hạt: - Bộ quan có
- Thốn xích không
+ 3 hạt: TQX có mạch ngang nhau
+ 6 hạt: TQX có mạch ngang nhau
+ 9 hạt: TQX có mạch ngang nhau
+ > 9 11 hạt: - Quan có mạch
- Thốn xích không
+ 12 hạt xát xƣơng: TQX không
Nếu lấy lực ở mức 3, 6, 9 hạt đậu làm Sơ án, Trung án và Trọng án, nếu có lực
mạch ta ghi (-) không lực mạch ta ghi (- -)
2/ Dạng bình mạch:
a) 0 < 3 hạt: - Quan có
- Thốn xích không
6 hạt: - 3 bộ có hết
> 9 hạt: - Quan có
- Thốn xích không
b) 0 3 hạt: - Thốn quan xích không
6 hạt: - Quan có
- Thốn xích không
9 hạt: - Ba bộ đều không
Đây là 2 dạng bình mạch trong lục khí
-25-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-26-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
6 hạt
Phần âm
9 hạt
11 6 < Trầm < 12
12
Tâm TT
TBL 3T
Phế ĐT
Tỳ Vị
Can Đởm
Thận BQ
-27-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Ví dụ: Bộ Hữu thốn mạch đi phù quẻ càn có nghĩa là phần dƣơng
của Hỏa đi càn và phần âm của Hỏa cũng đi Càn. Tức là:
Dƣơng: đến đƣợc tam tiêu (3T)
+ Vị
Hỏa Toàn Thân Hỏa Toàn Thân Hỏa Cục Bộ Hỏa Cục Bộ
Vƣợng Suy Vƣợng Suy
-28-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Thận
TT
-29-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-30-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
T Q X
3 hạt đậu
9
V. MẠCH TẾ - BỘ MỘC:
Tế chủ chƣ hƣ thù thù ty kỳ tƣợng
Mạch đạo thuộc âm bịnh tình khá tƣởng
Tế bất hiển minh Vi mạch Huyết ƣơng
Tế nhi tiểu phù nhu mạch thấp trƣởng
Tế nhi tiểu trầm nhƣợc mạch thất dƣỡng
TẾ: bệnh thuộc hƣ, âm bệnh, mạch đi nhuyễn nhƣ sợi tơ
Vi: giống tế nhƣng không rõ ràng, lờ mờ
VI. MẠCH ĐẠI – BỘ KIM:
ĐẠI chủ chƣ thực hình thoát dị tri
Dƣơng mạch chi bệnh tà thật khả tƣ
ĐẠI nhi hữu lực, Hồng mạch nhiệt từ
ĐẠI nhi dũng phí, Thực mạch tà trì
*Hồng thấy ở độ phù
*Thực thấy ở độ phù lẫn trầm
*Phù Hồng: Nóng
*Đại Hồng: Sốt
*Đại thực: Nóng cả trong lẫn ngoài
VII. TỔNG KẾT CÁC LOẠI MẠCH:
-31-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Hồng
Hƣ Lao
Tán
PHÙ TRẦM Phục
Hống (Khâu)
Cách Nhƣợc
Nhu
Hoãn Hoạt
Sáp Khẩn
TRÌ SÁC
Kết Xúc
Đợi Động
Vi
Hồng
TẾ Nhu ĐẠI
Thực
Nhƣợc
Mạch TRƢỜNG: Bẩm thụ cƣờng tráng hay bệnh dƣơng cƣờng
- Mạch Đoản xuất hiện chủ ở 1 bộ hoặc thốn Hoặc Quan, Hoặc Xích,
mạch ngắn ngủn
- Mạch trƣờng lực mạch đi dài, từ thốn tới Xích
Tổng số là 29 bộ mạch
VIII. KIÊM MẠCH:
Trên lâm sàng ngoài đơn mạch nhƣ: Phù trầm, trì, sác, tế đại. Ta có thể gặp
các loại kiêm mạch nhƣ:
- Phù trì (Hỏa thổ)
- Phù sác (Hỏa thử)
- Phù tế (Hỏa mộc)
- Phù đại (Hỏa Kim)
- Phù sác đại (Hỏa, thử kim)
- Phù trì tế (Hỏa, thổ mộc) v.v..
- Trầm trì (Thủy, thổ)
- Trầm sác (Thủy thử)
- Trầm tế (Thủy mộc)
- Trầm trì tế (Thủy thổ mộc)
- Trầm sác đại (Thủy thử kim)
- Trầm tế sác (Thủy mộc thử) v.v..
Đây là những thể kim mạch chính trong 6 bộ mà chúng ta đã nói phần trên.
Nếu chúng ta nghiên cứu thêm về mạch lý, với sự kết hợp của các loại mạch trong
29 bộ. Đây là phần rất phức tạp, chúng ta tìm hiểu thêm cũng rất tốt
Ví dụ:
- Phù cách
- Trầm lao
- Cách trì
- Tán trì
- Trì sáp
- Nhu nhƣợc
- Tế hoạt
- Phù đại…
Trong phép xem mạch để châm cứu lục khí. Chúng ta không cần phải
nghiên cứu nhiều nhƣ thế mà chỉ hiểu cho thật rõ đƣợc 6 bộ: Phù trầm, trì, sác, tế,
đại, thì cũng thấu đƣợc bệnh ở biểu, lý, hàn, nhiệt, hƣ, thực. Đó là nền tảng của
bát cƣơng.
Mạch lý là phần rất tinh vi, ngƣời học mạch không thể đôi ngày vài tháng
mà thấu đáo đƣợc. Trƣớc phải học mạch, hiểu mạch cho rành, rồi phải thƣờng
xuyên thực hành, tích lũy kinh nghiệm, từ thầy, từ bạn, từ lâm sàng…Tháng này
qua năm nọ, liên tục thực hành luyện tập, thì chúng ta từ từ mới có thể thấu rõ
đƣợc phần nào cái vi diệu của mạch lý.
-33-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Thiên nhất sanh thủy...Giờ tý thuộc thủy, có 1 điểm dƣơng xuất hiện, dƣơng
khí tăng theo kinh âm. Tại tý kinh thiếu âm Tâm khởi (có chiều đi lên) thuận sinh
theo lục khí, đến giờ tỳ chấm dứt tại kinh thận.
Giờ Ngọ, 1 điểm âm xuất hiện, âm trƣởng theo kinh dƣơng. Tại ngọ kinh
thiếu dƣơng Đởm khởi (có chiều đi xuống), theo thuận sinh của lục khí, đến giờ
Hợi chấm dứt tại kinh Tiểu Trƣờng (TT)
Từ bảng tử vi ta có:
Tỳ ĐT TBL ĐT Vị
TBL
Tỳ TBL
Can Phế + 3T BQ 3T
Can
Phế
BQ
TT TT Đởm
Thận Tâm Đởm
Thận Tâm
M ão Dần
M ão Dần Dậu Thân Thổ Dậu Thân Hỏa
Sửu T
Thìn + M ùi Tuất M ộc
Sửu
M ùi
Thìn
Tuất
Kim
Tị Tí Thử
Tỵ Hợi Thủy Hợi Ngọ
Tí Ngọ
-34-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Ý nghĩa: vào các giờ trên bệnh xãy ra, hoặc điều trị vào các giờ đó, ta có
thể dùng:
- Giờ TÝ NGỌ Châm chủ kinh bộ THỬ
- Giờ MÃO DẬU // THỔ
- Giờ DẦN THÂN // HỎA
- Giờ TỲ HỢI // THỦY
- Giờ SỬU MÙI // MỘC
- Giờ THÌN TUẤT // KIM
+ Giờ tý vừa qua 23h 1h
+ Giờ sửu vừa qua 1h 3h
+ Giờ dần vừa qua 3h 5h
+ Giờ mão vừa qua 5h 7h
+ Giờ thìn vừa qua 7h 9h
+ Giờ tỳ vừa qua 9h 11h
+ Giờ ngọ vừa qua 11h 13h
+ Giờ mùi vừa qua 13h 15h
+ Giờ thân vừa qua 15h 17h
+ Giờ dậu vừa qua 17h 19h
+ Giờ tuất vừa qua 19h 21h
+ Giờ hợi vừa qua 21h 23h
- Thổ bịnh ta có thể dùng THỬ trị
- KIM // MỘC trị
- THỦY // HỎA trị
- Hoặc ngƣợc lại.
-35-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
K. Thận
Tân Tỳ Nhâm Ngọ Quý Mùi
D. Tam gian (thử) N. Hợp cốc K. Dƣơng khê
(mộc) (hỏa)
K. Đại trƣờng
Canh Thìn
V. Nhị gian (thủy)
GIÁP TUẤT
Kỷ Mão H. Ủy trung
T. Thƣơng Dƣơng (kim)
(kim) T. Thiếu
thƣơng (thủy)
K. Phế
Bính Tý
Mậu Dần Đinh Sửu Ất Hợi
D. Thái Uyên
H. Xích trạch (thổ) K. Kinh cừ (hỏa) V. Ngƣ tế (thử)
(mộc)
K. Vị
-36-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
K. Tam tiêu
Đởm
V.Hiệp khê
(Hỏa)
Qúy Sửu Nhâm Tý Tân Hợi
K.Dƣơng phủ D.Khâu Khƣ D.Túc lâm khấp
(Thủy) (Kim) (Thổ)
K.Tiểu trƣờng
-38-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- Dựa theo đƣờng vận hành huyệt lục khí của các bảng trên ta có thể tóm tắt qua bộ mạch
thời thành.
Thận BQ Phế
Tiểu trƣờng Đại trƣờng
Tâm Tỳ
Đởm Vị
Can Tam tiêu Tâm bào lạc
Muốn tìm một can chi ứng với một huyệt trong thời châm. Ta phải thực hiện mấy giai đoạn
sau:
-39-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- Phải tìm can chi đó thuộc Lục Giáp nào (Giáp Tý,Giáp Dần, Giáp Thìn,Giáp
Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất)
Khởi huyệt Tĩnh của một kinh âm có tại Giáp đó , đếm thuận sanh theo vòng
vận hành của bảng cho tới địa chi phải tìm, thì biết ra huyệt và hành ở thiên can địa
chi đó.
Ví dụ: 1/ Canh tuất thuộc huyệt nào?
+ Cách tìm Canh Tuất nằm trong Giáp nào? – Trên bàn tay tại cung TUẤT, ta
bắt đầu khởi CANH, đếm thuận theo chiều kim đồng hồ: tại tuất - canh, tại hợi – tân,
tại Tý – nhâm, tại sửu quí, bỏ 2 cung dần, mão… đến cung THÌN. Vậy canh tuất nằm
trong tuần Giáp Thìn.
+ Tại Giáp Thìn kinh Can khởi, đếm trên bàn tay: Thìn - Đại đôn , Tỳ - hành
gian, Ngọ - Thái xung, mùi - Trung phong, dậu – Khúc tuyền (tới đây hết kinh can,
nối tiếp qua kinh đởm), tuất - túc khiếu âm. Vậy canh tuất thuộc huyệt túc khiếu âm
mang hành mộc tỉnh của kinh Đởm
2/ Mậu Tý thuộc huyệt nào?
+ Tìm tuần Giáp của Mậu Tý: Đếm trên bàn tay, tại Tý - Mậu, tại sửu - Kỷ, tại
Dần - Canh, tại Mão –Tân, tại Thìn – nhâm, tại Tỳ - quí, bỏ 2 cung ngọ mùi …đến
cung thân. Vậy Mậu Tý nằm trong thuần Giáp Thân.
+ Tại Giáp Thân kinh Tỳ khởi: Thân - ẩn bạch, Dậu - đại đô, Tuất - thái bạch,
Hợi - thƣơng khâu, Tý - âm lăng tuyền. Vậy Mậu Tý mang huyệt Âm lăng Tuyền,
thuộc hành hỏa, Huyệt hợp của kinh Tỳ.
-40-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-41-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-42-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
THỰC HÀNH
BỘ THỔ
1/ THỦ THỔ: Kinh Đại Trƣờng (ĐT)
- Chủ kinh; ĐT TBL
ĐT: T(Kim) : Thƣơng dƣơng LI1
V(Thủy) : Nhị gian LI2 3T PHẾ
N(Mộc) : Hợp cốc LI4
K(Hỏa) : Dƣơng khê LI5 TT X
- Phụ kinh;
3T : D Trung chữ TE3 V (Thổ) : Dịch môn TE2
TT : D Hậu khê SI3 N (Thổ) : Uyển cốt SI4
TBL : D Đại lăng PE7 T (Thổ) : Trung xung PE9
Phế : D Thái uyên LU9 H (Thổ) : Xích trạch LU5
- Huyệt Nối: tỉnh kinh âm và hợp kinh dƣơng
TT: H (Thủy): Tiều Hải SI8
-43-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-44-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3/ ÂM THỔ:
- Chủ kinh: Tỳ. TỲ TBL
Tỳ: T (Kim) : Ẩn bạch SP1
V (Thủy) : Đại đô SP2 CAN PHẾ
K (Mộc) : Thƣơng khâu SP5
THẬN X
H (Hỏa) : Âm lăng tuyền SP9
- Phụ kinh
Can : D-Thái xung LV3 V (Thổ) - Hành gian LV2
Thân : D-Thái khê KI3 K (Thổ) - Phục lƣu KI7
TBL : D-Đại lăng PE7 T (Thổ) - Trung xung PE9
Phế : D-Thái uyên LU9 H (Thổ) - Xích trạch. LU5
- Huyệt Nối;
Đởm : H (Thử) – Dƣơng lăng tuyền GB34
TT : H (Thủy) – Tiểu hải SI8
-45-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
4/DƢƠNG THỔ:
- Chủ kinh : ĐT (Đại Trƣờng) ĐT VỊ
ĐT: T (Kim): Thƣợng dƣơng LI1
V (Thuy: Nhị gian LI2 3T BQ
N (Mộc): Hợp cốc LI4
K (Hỏa): Dƣơng khê LI5 TT X
- Phụ kinh:
3T : D-Trung chữ TE3 V (Thổ) – Dịch môn TE2
TT : D-Hậu khê SI3 N (Thô – Uyển cốt SI4
Vị : D-Hảm cốc SI43 T (Thổ) – Lệ đoài SI45
BQ : D-Thúc cốt UB65 K (Thổ) – Côn lôn UB60
- Huyệt nối: không có
-46-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BỘ THỬ
1/THỦ THỬ:
- Chủ kinh: Kinh tâm X TBL
- T (Mội) - Thiếu xung HT9
- V (Hỏa) - Thiếu phủ HT8
- K (Kim) - Linh Đạo HT4 3T PHẾ
- H (Thủy) - Thiếu hải HT3
TT TÂM
- Phụ Kinh
TBL: D – Đại lăng PE7 K (Thử) – Gian sử PE5
Phế: D – Thái uyên LU9 V (Thử) – Ngƣ tế LU10
3T: D – Trung chữ TE3 K (Thử) – Chi câu TE6
TT: D – Hậu khê SI3 T (Thử) – Thiếu trạch SI1
- Huyệt nối.
ĐT: H (Thổ) – Khúc trì LI11
-47-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
2/TÖC THỬ:
X VỊ
- Chủ kinh: Kinh Đởm
T (Mộc) - Túc khiếu âm GB44
V (Hỏa) - Hiệp khê GB43 CAN BQ
N (Kim) - Khâu khƣ GB40
K (Thủy) - Dƣơng phủ GB38 THẬN ĐỞM
- Phụ kinh:
BQ: D – Thúc cốt UB65 V (Thử) – Thông cốc UB66
Vị: D – Hảm cốc ST43 N (Thử) – xung dƣơng ST42
Can: D – Thái xung LV3 H (Thử) – Khúc tuyền LV8
Thận: D – Thái khê KI3 T (Thử) – Dũng tuyền KI1
- Huyệt nối:
Vị: H (Hỏa): Túc tam lý ST36
-48-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-49-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
4/DƢƠNG THỬ:
- Chủ kinh: Kinh Đởm GB44 X VỊ
T (Mộc) - Túc khiếu âm GB43
V (Hỏa) - Hiệp khê GB40 3T BQ
N (Kim) - Khâu khƣ GB38
K (Thủy) - Dƣơng phủ TT ĐỞM
- Phụ kinh:
Vị : D – Hãm cốc ST43 N (Thử) – Xung dƣơng ST42
BQ : D – Thúc cốt UB65 V (Thử) – Thông cốc UB66
3T : D – Trung chữ TE3 K (Thử) – Chi câu TE6
TT : D – Hậu khê SI3 T (Thử) – Thiếu trạch SI1
-50-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BỘ MỘC
1/THỦ - MỘC ĐT TBL
- Chủ kinh: Kinh tam tiêu
3T: T (Hỏa) – Quan xung TE1 3T X
V (Thổ) – Dịch môn TE2
N (Thủy) – Dƣơng trì TE4 TT TÂM
K (Thử) – Chi câu TE6
- Phụ kinh:
ĐT : D – Tam gian LI3 N (Mộc) – Hợp cốc LI4
TT : D – Hậu khê SI3 V (Mộc) – Tiền cốc SI2
TBL : D – Đại lăng PE7 H (Mộc) – Khúc trạch PE3
Tâm : D – Thần môn HI7 T (Mộc) – Thiếu xung HI9
- Huyện nối:
ĐT: H (Thổ): Khúc trì LI11
-51-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
2/ TÖC – MỘC
- Chủ kinh: Kinh can
Can: TỲ VỊ
T (Hỏa) – Đại Đôn LV1
V (Thổ) – Hành gian LV2 CAN X
K (Thủy) – Trung phong LV4
H (Thử) – Khúc tuyền LV8 THẬN ĐỞM
- Phụ kinh:
Tỳ : D – Thái bạch SP3 K (Mộc) – Thƣơng khâu SP5
Thận : D – Thái khê KI3 V (Mộc) – Nhiên cốc KI2
Vị : D – Hãm cốc ST43 K (Mộc) – Giải khê ST41
Đởm : D – Túc lâm khấP GB41 T (Mộc) – Túc khiếu âm GB41
- Huyệt nối:
Bàng quang (BQ): H (Kim): Ủy trung UB40
-52-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3/ÂM – MỘC
TỲ TBL
- Chủ kinh: Can kinh LV1
Can: T (Hỏa) – Đại Đôn LV2
CAN X
V (Hỏa) – Hành gian LV4
K (Thủy) – Trung phong LV8
H (Thử) – Khúc tuyền THẬN TÂM
- Phụ kinh:
Tỳ : D – Thái bạch SP3 K (Mộc): Thƣơng khâu SP5
Thận : D – Thái khê KI3 V (Mộc): Nhiên cốc KI2
TBL : D – Đại lăng PE7 H (Mộc): Khúc trạch PE3
Tâm : D – Thần môn HT7 T (Mộc): Thiếu xung HT9
- Huyệt nối:
BQ : H (Kim) - Ủy trung UB40
ĐT : H (Thổ) – Khúc trì LI11
-53-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
4/DƢƠNG – MỘC
- Chủ kinh: Tam tiêu ĐT VỊ
3T: T (Hỏa) – Quan xung TE1
V (Thổ) – Dịch môn TE2 3T X
N (Thủy) – Dƣơng trì TE4
K (Thử) – Chi câu TE6 TT ĐỞM
- Phụ kinh:
ĐT : D – Tam gian LI3 N (Mộc) – Hợp cốc LI4
TT : D – Hậu khê SI3 V (Mộc) – Tiền cốc SI2
Vị : D – Hãm cốc ST43 K (Mộc) – Giải khê ST41
Đởm : D – Túc lâm khấP GB41 T (Mộc) – Túc khiếu âm GB44
- Huyệt nối: Không có
-54-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BỘ KIM
1/THỦ - KIM
- Chủ kinh: Phế kinh ĐT TBL
Phế: T (Thủy) – Thiếu thƣơng LU11
X PHẾ
V (Thử) – Ngƣ tế LU10
K (Hỏa) – Kinh cừ LU8 TT TÂM
H (Thổ) – Xích trạch LU5
- Phụ kinh:
ĐT : D – Tam gian LI3 T (Kim) – Thƣơng dƣơng LI1
TT : D – Hậu khê SI3 T (Kim) – Dƣơng cốc SI5
TBL : D – Đại lăng PE7 V (Kim) – Lao cung PE8
Tâm : D – Thần môn HT7 K (Kim) – Linh đạo HT4
- Huyệt nối:
3T: H (Mộc) – Thiên tỉnh TE10
-55-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
2/ TÖC – KIM
- Chủ kinh: Bàng quang UB67 TỲ VỊ
BQ: T (Thủy) – Chí âm UB66
V (Thử) – Thông cốc UB64 X BQ
N (Hỏa) – Kinh cốt UB60
K (Thổ) – Côn lôn THẬN ĐỞM
- Phụ kinh:
Tỳ : D – Thái bạch SP3 T (Kim) - Ẩn bạch SP1
Thận : D – Thái khê KI3 H (Kim) – Âm cốc KI10
Vị : D – Hãm cốc ST43 V (Kim) – Nội đình ST44
Đởm : D – Túc lâm khấP GB41 N (Kim) – Khâu khƣ GB40
- Huyệt nối:
Đởm: H (Thử): Dƣơng lăng tuyền GB34
-56-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3/ÂM – KIM
- Chủ kinh: Phế TỲ TBL
Phế: T (Thủy) – Thiếu thƣơng LU11
V (Thử) – Ngƣ tế LU10 X PHẾ
K (Hỏa) – Kinh cừ LU8
H (Thổ) – Xích trạch LU5 THẬN TÂM
- Phụ kinh:
TBL : D – Đại lăng PE7 V (Kim) – Lao cung PE8
Tâm : D – Thần môn HT7 K (Kim) – Linh đạo HT4
Tỳ : D – Thái bạch SP3 T (Kim) - Ẩn bạch SP1
Thận : D – Thái khê KI3 H (Kim) – Âm cốc KI10
- Huyệt nối:
3T : H (Mộc) – Thiên tỉnh TE10
Đởm : H (Thử) – Dƣơng lăng tuyền GB34
-57-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
4/ DƢƠNG – KIM ĐT VỊ
- Chủ kinh: Bàng quang
BQ : T (Thủy) – Chí âm UB67 X BQ
: V (Thử) – Thông cốc UB66
: N (Hỏa) – Kinh cốt UB64
TT ĐỞM
: K (Thổ) – Côn lôn. UB60
- Phụ kinh:
-58-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BỘ HỎA
1/THỦ - HỎA
- Chủ kinh: Tâm bào lạc ĐT TBL
TBL : T (Thổ) – Trung xung PE9
: V (Kim) – Lao cung PE8 3T PHẾ
: K (Thử) – Gian sử PE5
: H (Mộc) – Khúc trạch PE3 X TÂM
- Phụ kinh:
-59-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
2/ TÖC HỎA TỲ VỊ
- Chủ kinh: Vị
Vị: T (Thổ) – Lệ đoài ST45 CAN BQ
V ( Kim) – Nội đình ST44
N (Thử) – Xung dƣơng ST42 X ĐỞM
K (Mộc) – Giải khê ST41
- Phụ kinh:
Tỳ : D – Thái bạch ST3 H (Hỏa) – Âm lăng tuyền SP9
Can : D – Thái xung LV3 T (Hỏa) – Đại đôn LV1
BQ : D – Thúc cốt UB65 N (Hỏa) – Kinh cốt UB64
Đởm : D – Túc lâm khấp GB41 V (Hỏa) – Hiệp khê GB43
- Huyệt nối:
BQ : H (Kim) - Ủy trung. UB40
-60-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
2/ ÂM - HỎA
- Chủ kinh: Tâm bào lạc TỲ TBL
TBL: T (Thổ) – Trung xung PE9
V (Kim) – Lao cung PE8 CAN PHẾ
K (Thử) – Gian sử PE5
H (Mộc) – Khúc trạch PE3 X TÂM
- Phụ kinh:
-61-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
4/ DƢƠNG – HỎA
- Chủ kinh: Vị ĐT VỊ
Vị: T (Thổ) – Lệ đoài ST45
V (Kim) – Nội đình ST44 3T BQ
N (Thử) – Xung dƣơng ST42
K (Mộc) – Giải khê ST41 X ĐỞM
- Phụ kinh:
-62-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BỘ THỦY
1/THỦ - THỦY
- Chủ kinh: Kinh tiểu trƣờng ĐT X
TT: T (Thử) – Thiếu trạch SI1
V (Mộc) – Tiền cốc SI2 3T PHẾ
N (Thổ) – Uyển cốt SI4
K (Kim) – Dƣơng cốc SI5 TT TÂM
- Phụ kinh:
-63-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
2/TÖC – THỦY
- Chủ kinh: Thận TỲ X
Thận: T (Thử) – Dũng tuyền KI1
V (Mộc) – Nhiên cốc KI2 CAN BQ
K (Thổ) – Phục lƣu KI7
H (Kim) – Âm cốc KI10 THẬN ĐỞM
- Phụ kinh:
-64-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3/ÂM – THỦY
TỲ X
- Chủ kinh: Thận
Thận: T (Thử) – Dũng tuyền KI1
CAN PHẾ
V (Mộc) – Nhiên cốc KI2
K (Thổ) – Phục lƣu KI7
H (Kim) – Âm cốc KI10 THẬN TÂM
- Phụ kinh:
-65-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
4/DƢƠNG – THỦY
- Chủ kinh: Tiểu trƣờng ĐT X
TT: T (Thử) - Thiếu trạch SI1
V (Mộc) - Tiền cốc SI2 3T BQ
N (Thổ) - Uyên cốt SI4
K (Kim) - Dƣơng cốc SI5 TT ĐỞM
- Phụ kinh:
-66-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
15/ Túc mộc + Dƣơng mộc Kí hiệu: Thủ châm – Túc châm -
Âm châm – Dƣơng châm
16/ Túc mộc + Âm mộc
-67-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
III.THỰC HÀNH:
THỦ CHÂM THỔ + ÂM CHÂM THỔ:
- Thủ châm thổ
- Chủ kinh: ĐT TBL TỲ TBL ĐT (tỳ) TBL
ĐT: Đại trƣờng
T (Kim) – Thƣơng dƣơng 3T PHẾ + CAN PHẾ 3T (can) PHẾ
V (Thủy) – Nhị gian
N (Mộc) – Hợp cốc TT X THẬN X TT(thận) X
K (Hỏa) – Dƣơng khê
Âm châm thổ Thủ thổ
Thủ châm thổ
+ âm thổ
- Phụ kinh:
3T : D – Trung chữ V (Thổ) – Dịch môn
TT : D – Hậu khê N (Thổ) – Uyển cốt
TBL : D – Đại lăng T (Thổ) – Trung xung
Phế : D – Thái uyên H (Thổ) – Xích trạch
- Huyệt nối:
TT : H (Thủy) – Tiểu hải
- Âm châm thổ:
Chủ kinh: Phụ kinh:
Tỳ:
T (Kim) - Ẩn bạch Can : D Thái xung - hành gian
V (Thủy) – Đại đô Thận : D thái khê - Phục lƣu
K (Mộc) – Thƣơng khâu TBL :
H (Hỏa) – Âm lăng tuyền Phế : Đã châm phần thủ
Huyệt nối:
Đởm : H (Thử) – Dƣơng lăng tuyền
Còn lại 23 bộ đọc giả tự châm.
-68-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-69-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- Theo lục khí Càn Khôn không hành. Nếu gọi khích thuộc Càn thị Lạc thuộc
Khôn, hoặc ngƣợc lại. Mà Càn Khôn tỉ lệ ngịch với nhau, Càn tăng thì khôn giảm,
khôn tăng thì càn giảm.
- Vậy trong phép châm cứu Lục khí, khi dùng Lạc hoặc Khích để hổ trợ cho sự
vận hành của Huyệt Lục khí thì:
V (Thủy)
N (Mộc)
K (Hỏa)
- Phụ kinh:
3T - D (Kim) - V (Thổ)
TT - D (Hỏa) - N (Thổ)
-70-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Phế D + T(Thổ)
BQ D + K(Thổ)
* Châm Lạc Huyệt:
-71-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-72-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-73-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Nếu châm Lạc của kinh phế hay kinh Bàng quang là kinh đối của Mộc
thi Tam tiêu (3T) và Can chủ kinh.
Nếu châm Lạc của kinh tâm hay Đởm thi Thổ là chủ kinh.
Nếu châm Du Huyệt của ĐT và tỳ thì Mộc chủ kinh
Nếu châm Du Huyệt của 3T và Can thì Thổ chủ kinh.
6/ Thực tập:
Còn lại 11 bộ nhị hợp, đọc giả tự châm, dùng huyệt lục khí để trao đổi rồi dùng
huyệt lạc, rồi dùng huyệt khích để đƣợc thuần thục.
II.TAM HỢP:
Chỉ dùng ba bộ trên lục bộ, để trao đổi khí huyết với nhau gọi là châm Tam
Hợp. Có 1 bộ chủ kinh còn lại 2 bộ kinh.
Trong Tam Hợp mà có 2 bộ đối nhau nhƣ: Thổ thử, Kim Mộc, Thủy Hỏa thì
phải lấy bộ còn lại làm chủ kinh.
Mỗi bộ kết hợp đƣợc 6 Tam Hợp, mỗi Tam Hợp. CÓ 4 cách châm (Thủ châm,
Túc châm, Âm châm, Dƣơng châm). Vậy mỗi bộ có 24 lần châm, nhƣng cac Tam
hợp thuộc 3+ (Kim, Thử, Hỏa) và 3 (Thủy, Mộc, Thổ) thì âm châm dƣơng châm
giống thủ châm, túc châm. Do đó mỗi bộ có 22 lần châm.
1/ Các bộ Tam hợp:
*Bộ Thổ *Bộ Thử
Thổ - Hỏa thủy Thử - Hỏa thủy
Thổ - Hỏa thủy Thử - Hỏa kim (3+)
Thổ - Hỏa Mộc Thử - Hỏa mộc
Thổ - Thủy kim Thử - Thủy kim
Thổ - Thủy mộc (3-) Thử - Thủy mộc
Thổ - Kim mộc Thử - Kim mộc
*Bộ Kim *Bộ Mộc
Kim – Thổ thử Mộc – Thổ thử
Kim – Thổ thủy Mộc – Thổ thủy (3-)
Kim – Thổ hỏa Mộc – Thổ hỏa
Kim – Thử thủy Mộc – Thử thủy
Kim – Thử hỏa (3+) Mộc – Thử thủy
Kim – Thủy hỏa Mộc – Thủy hỏa
*Bộ Thủy *Bộ Hỏa
Thủy – Thổ thử Hỏa – Thổ thử
-74-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
*Thủ châm: 3T
- Chủ kinh: ĐT: K (Hỏa) – dƣơng khê
X
N (Mộc) – Hợp cốc
- Phụ kinh: 3T: D – Trung chữ V (Thổ): dịch môn
TBL: D – Đại lăng T (Thổ): Trung xung
- Huyệt nối: TT: H (Thủy) – Tiểu hải
- Châm lạc huyệt:
3T: L – Ngọai Quan
Theo biểu lý
TBL: L – Nội Quan
ĐT: L – Thiên lịch
Theo biểu lý Tỳ Vị
Phế: L – Liệt khuyết
*Túc châm: Can
-75-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-76-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-77-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Khi hoán chuyển các kinh không còn ở dạng Thủ châm, túc châm, âm châm và
dƣơng châm. Nhƣng sự trao đổi các huyệt lục khí phải theo các nguyên tắc cơ bản
của Thủ, Túc, Âm, Dƣơng châm.
Hoán đổi tạo ra các bộ châm sau:
Tỳ TBL ĐT Vị ĐT TBL Tỳ Vị
ĐT Vị Tỳ Vị ĐT TBL
Cứ tính nhƣ thế, ta thấy trong phép biến đổi có rất nhiều cách để châm, tạo ra 1
lối châm vô cùng đa dạng.
-78-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-79-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Dƣơng châm:
- Chủ kinh:
3T: V(Thổ) – dịch môn
BQ: K(Thổ) – Côn lôn
- Phụ kinh:
ĐT: D – Tam gian; N(Mộc) – Hợp cốc; T(Kim) – Thƣơng dƣơng
L(K): ĐT, 3T, BQ, Vị (Biểu lý bất kỳ 1 kinh)
2/ Các bộ hai chủ - một phụ:
a) Kim mộc – Thổ
Kim mộc – Thử
Kim mộc – Hỏa
Kim mộc – Thủy
b/ Thủy hỏa – Thổ
Thủy hỏa – Thử
Thủy hỏa – Kim
Thủy hỏa – Mộc
c/ Thổ thử - Hỏa
Thổ thử - Thủy
Thổ thử - Kim
Thổ thử - Mộc
* Mỗi bộ có 2 cách châm.
- Châm 2 bộ chủ kinh – một bộ phụ
- Châm 1 bộ chủ kinh – 2 bộ phụ đối nhau
3/Thực hành:
Đọc giả hãy châm tất cả các bộ trên rồi áp dụng huyệt lạc hoặc khích.
II.HAI BỘ CHỦ KINH – HAI BỘ PHỤ KINH:
- Vẫn có 4 phép châm cơ bản, thủ, túc, âm, dƣơng châm.
- Có 2 cách châm:
Trao đổi huyệt lục khí cả 4 bộ ĐT
Trao đổi huyệt lục khí từng 2 bộ Phế
Ví dụ: Châm bộ: Thổ thử - Thủy kim.
TT Tâm
-80-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
1/ Trao đổ 4 bộ:
Thủ châm:
- Chủ kinh:
ĐT: T(Kim); V(Thủy)
Tâm: K(Kim); H(Thủy)
- Phụ kinh:
Phế: D(Mộc), H(Thổ), V(Thử)
TT: D(Hỏa), T(Thử), N(Thổ)
Túc châm: Tỳ
- Chủ kinh:
BQ
Tỳ: T(Kim), V(thủy), K(Thổ) ~ H.(Đởm)
Thận Đởm
Đởm: N (Kim), K(thủy)
- Phụ kinh:
BQ: D(mộc), V(thủy), K(thổ)
Thận: D(Hỏa), T(Thử), K(Thổ), ~ H(Vị)
L(K) cả 4 kinh
- Tƣơng tự âm châm và dƣơng châm cũng nhƣ vậy.
2/ Trao đổi từng bộ: ĐT
Phép biến ít huyệt
Phế
Thủ châm:
a) Cách biến 1. TT ↔ Tâm
• ĐT chủ kinh châm với phế phụ kinh
• Tâm chủ kinh châm với TT phụ kinh
b) Cách biến 2
• ĐT chủ kinh châm với TT phụ kinh ĐT
• Tâm chủ kinh châm với phế phụ kinh
Phế
- Túc châm, âm châm và dƣơng châm vẫn
- áp dụng tƣơng tự nhƣ ví dụ trên. TT Tâm
3/ Các bộ hai chủ - hai phụ:
Ta tính ra đƣợc:
a) Thổ thử - Kim mộc b) Thủy hỏa – Kim mộc
-81-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
TT: T, V, N, K
- Phụ kinh:
ĐT:
3T:
Du + Thổ + Thử
Phế:
Tâm:
Tâm
* Các bộ túc châm, âm châm, dƣơng châm cũng vậy
c) Châm chéo: Khí qua huyết, huyết qua khí
Thủ châm: ĐT TBL
- Chủ kinh: Phế: HThổ, VThử
3T Phế
- Phụ kinh:
ĐT TT Tâm
Du + Kim
TT
- Chủ kinh: 3T: V Thổ, K Thử
-83-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ Vị
Can Phế
TT Tâm
-84-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Hậu Liệt
ĐT
Hỏa Tâm
TT Phế Kim Khê Khuyết
Mộc Can Tỳ
Thổ Túclâmkhấp CôngTôn
Đởm Vị
Theo bộ mạch:
Liệt khuyết – Chiếu hải : Kim → Thủy
Nội quan – Công tôn : Hỏa → Thổ
Ngọai quan – Túc lâm khấp : Mộc → Hỏa
Hậu khê – Thân mạch : Thủy → Hỏa
Nhƣ vậy ngƣời xƣa dùng các cặp trên đi với nhau để điều chỉnh ngũ hành khi nó
không sinh đƣợc hay bị khắc. Từ đó suy luận ra vẫn có các cặp khác đi với nhau
trong thể tƣơng sinh tƣơng khắc, thay vì chỉ có 4 cặp trên.
-85-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- Nhƣ vậy khi sử dụng bộ châm Lục khí, ta phải phân định rõ là Du Huyệt là lạc
Huyệt hay là Hội Huyệt của kỳ kinh Bát mạch.
3/Chứng minh:
Để phân định đƣợc điều trên, ta dực vào 4 bảng Thủ châm, Túc châm, Âm
châm và Dƣơng châm để lý giải.
-87-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
II. ÁP DỤNG:
1/ Huyệt Hội Chiếu Hải:
Chi phối toàn kinh âm.
Ví dụ bộ châm Âm Thổ:
- Sau khi đã châm xong bộ Tỳ Chủ kinh. Ta châm
thêm Huyệt Chiếu hải ở kinh Thận, cũng là Huyệt Hội của
mạch Âm kiểu.
- Giá trị Huyệt Lạc và khích trƣờng hợp này nhƣ
nhau, vì thế ta có thể châm :
Tỳ (Lạc); Công Tôn; Đởm(L) – Quang Minh
Hoặc Can: (lạc) – lấy cấn (khích) – Trung đô đi chung
Phế: (Lạc) – Liệt khuyết (khích) – Khổng tối đi chung
Hoặc TBL(K) – khích môn, TT(K) – dƣỡng lão…
Hoặc: Châm tất cả 3 phần trên
Nhƣ vậy giá trị bát Hội Huyệt trƣờng hợp này là Lạc.
- Giá trị là kỳ kinh khi:
TBL – Nội quan Phế: Liệt khuyết
2/ Huyệt Hội Thần mạch:
Chi phối toàn kinh dƣơng
Ví dụ bộ Dƣơng Thổ:
- Sau khi đã châm xong bộ Dƣơng Thổ. Ta châm thêm
Huyệt Thân mạch là Huyệt của kinh Bàng Quang cũng là Bát
Hội Huyệt mạch Dƣơng Kiểu.
- Giá trị Lạc Huệyt và khích Huệt trong trƣờng hợp này
nhƣ nhau, vì thế ta có thể châm:
ĐT: L – Thiên lịch K.Ôn lƣu
Tâm: L – Thông lý K. Âm ky
3T: L – Ngoại quan
Phế: L – Liệt khuyết
Trong trƣờng hợp này Ngoại quan và liệt khuyết chỉ có giá trị là Lạc Huyệt
không phải kỳ kinh.
- Giá trị kỳ kinh khi trong bộ trên chỉ có 3 Huyệt, Liệt khuyết, Ngoại quan,
Hậu khê…
-88-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-89-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Túc
-90-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
I. THỰC HÀNH:
1/ Bộ Túc Hỏa – Túc Thủy:
- Chủ kinh:
Vị: T, V, N, K
Thận: T, V, K, H
- Phụ kinh:
Tỳ - H(Hỏa); V(thủy)
Can - T(Hỏa); K(Thủy)
Du
BQ - N(Hỏa); T(Thủy)
Đởm - V(Hỏa); K(Thủy)
- Huyệt nối:
Vị: H(Hỏa): Túc tam lý
BQ: H(Kim): Ủy trung
- Châm lạc hay khích: Áp dụng nguyên tắc sử dụng Lạc (khích
- Châm cả Lạc và khích: Châm 2 Huyệt Thân mạch và chiếu Hải, rồi châm cả
Lạc và khích, từng bộ đối một
- Sử dụng giá trị kỳ kinh Bát mạch cho bộ ví dụ:
Tỳ - Công Tôn, Đởm: Túc lâm khấp, BQ: Thân Mạch, Thận: Chiếu hải.
2/ Châm Thủ thủy + Âm Hỏa + Ký kinh Bát mạch:
- Chủ kinh:
TT: T, V, N, K
TBL: T, V, K, H
- Phụ kinh:
ĐT: D + V(Thủy)
Tỳ: D + H(Hỏa)
Can: D + T(Hỏa) Thủ Thủy + Âm Hỏa
3T: D + N(Thủy)
Phế: D + T(Thủy) + K(Hỏa)
Tâm: D + V(Hỏa) + H(Thủy)
- Huyệt nối:
BQ: H(Kim) ; 3T: H(Mộc)
- Bát mạch kỳ kinh: Châm thêm các Huyệt có giá trị kỳ kinh.
-91-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Công Tôn, Ngoại quan, Liệt khuyết, Thân mạch, Chiếu Hải.
II. THỰC TẬP:
Mỗi 1 cặp đối có 16 cách châm, có 3 cặp bộ đối là Thổ Thử, Kim Mộc, Thủy hỏa,
Nhƣ vậy có 48 cách châm, đọc giả hãy tính ra và châm tất cả. Sử dụng cách Lạc
khích, sử dụng kỳ kinh bát mạch…
-92-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
T H T H
H T T H T H H T
H T T H T H H T
T H T H
H H H
H
H
T H T
L L
T T T T
T T T T
T T H
H
H H H
H
H T T
T H T H H T
H T H T H
T H T
H T H
T
ĐT TBL ĐT X
3T Phế 3T Phế BQ
Chủ kinh:
TBL: TVKH: Trung xung, Lao cung, Gian sử, Khúc trạch
TT: TVKH: Thiếu trạch, Tiền cốc, Uyển cốt, Dƣơng cốc
Phụ kinh:
ĐT: DVK: Tam gian, Nhị Gian, Dƣơng khê
3T: DTN: Trung chữ, Quang xung, Dƣơng trì
Phế: DTK: Thái uyên, Thiếu thƣơng, Kinh cừ
Tâm: DVH: Thần môn, Thiếu phủ, Thiếu hải
Huyệt nối:
Hợp: TT và 3T: Tiểu hải, Thiên tỉnh
Đã châm xong Huyệt lục khí 2,5bộ, dƣới đây ta có thể châm thêm 1 trong các cách
sau đây:
Châm huyệt lạc hay khích:
a) Huyệt theo chủ kinh và kinh đối: Tâm bào lạc (TBL) và TT
+ Lạc: Nội quan, Chi chánh
+ Khích: Hội Tông, Dƣỡng lão
b) Huyệt theo phụ kinh:
+ Lạc: 3T, Phế, Can, BQ: Ngoại quan Liệt khuyết, lây cấu, phi dƣơng
+ Khích: 3T, Phế, Can, BQ: Hội Tông, Khổng tối, Trung đô, Kim môn
+ Lạc: ĐT, Tỳ, tâm đởm: Thiên lịch, Công tôn, Thông lý, Quang minh
+ Khích: ĐT, Tỳ, Tâm đởm: Ôn lƣu, Địa cơ, âm ky, Ngọai khƣu
Châm huyệt thân mạch, chiếu hải:
- Châm y nhƣ lạc hay khích trên
- Châm cả lạc và khích cùng lúc
Châm kỳ kinh bát mạch:
-94-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Thân mạch, Chiếu hải, Liệt khuyết, ngoại quan, túc lâm khấp.
2/ Châm bộ Thủ Hỏa + Thủ Thủy + Âm Thủy:
ĐT TBL Tỳ ĐT X
Chủ kinh:
TBL: TVKH: Trung xung, Lao cung, Gian sử, Khúc trạch
TT: TVKH: Thiếu trạch, Tiền cốc, Uyển cốt, Dƣơng cốc
Thận: TVKH: Dũng tuyền, Nhiên cốc, Phục lƣu, âm cốc
Phụ kinh:
ĐT: DVK: Tam gian, Nhị Gian, Dƣơng khê
3T: DTN: Trung chữ, Quang xung, Dƣơng trì
Phế: DTK: Thái uyên, Thiếu thƣơng, Kinh cừ
Tâm: DVH: Thần môn, Thiếu phủ, Thiếu hải
Can: DK: Thái xung, Trung phong
Tỳ: DV: Thái bạch, Đại đô
Huyệt nối:
Hợp: TT, Vị, 3T: Tiểu hải, Túc tam lý, Thiên tỉnh
Dƣới đây ta có thể châm thêm 1 trong các cách sau để trợ lực cho Huyệt Lục Khí
quân bình âm dƣơng mạch thêm:
Châm Huyệt Lạc hay Khích:
Chủ kinh và kinh đối:
Lạc (K): Can, 3T, Phế, BQ
Lạc (K): Tỳ, ĐT, Tâm, Đởm
Châm Huyệt Thân mạch và Chiếu hải:
Châm Huyệt Lạc hay Khích cùng lúc
Châm kỳ kinh bát mạch:
Công Tôn, Ngoại quan, Liệt khuyết
-95-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
T T T T
T T T
T H H H H
H H H
H
H H H
T T T T H
H H H H
T T T T
H H H H
H H H H
T T T T
T T T T
T T T T
T T T T
H H H H
H H H H
Hãy vẽ thêm các đồ hình 2 bộ chủ kinh của Kim Mộc và Thổ Thử với lối kết hợp
nhƣ trên.
I. ÁP DỤNG:
1/ Châm Thủ Thủy + Âm Thủy & Thủ Hỏa + Âm Hỏa:
Tỳ ĐT X Tỳ ĐT TBL
Tâm X Tâm
Thận TT
-96-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- Chủ kinh:
TBL: TVKH: Trung xung, lao cung, Nội quan, khúc trạch
Thân: TVKH: Dũng tuyền, Nhiên cốc, phúc lƣu, âm cốc
TT: TVNK: Thiếu trạch, tiền cốc, uyển cốt, dƣơng cốc
- Phụ kinh:
Tỳ: DVH: Thái bạch, Đại đô, âm lăng tuyền
ĐT: DVK: Tam gian, Nhị gian, dƣơng khê
Can: DTK: Thái xung, Đại Đôn, Trung phong
3T: DTN: Trung chữ, Quan xung, dƣơng trì
Phế: DTK: Thái uyên, Thiếu thƣơng, Kinh cừ
Tâm: DVH: Thần môn, Thiếu phủ, thiếu hải
- Huyệt nối:
Hợp: TT, Vị, BQ, 3T: Tiểu hải, Túc tam lý, ủy trung, Thiên tỉnh
a) Châm lạc hay khích:
*Chủ kinh và kinh đối: TT, Thận, TBL, Vị
Lạc: Chi chánh, Đại chung, Nội quan, Phong long
Khích: dƣỡng lão, Thủy tuyền, khích môn, Lƣơng khâu
*Phụ kinh:
Can, 3T, BQ, Phế: Lạc: Lây cấu, Ngọai quan, phi dƣơng, liệt khuyết
Khích: Trung đô, Hội tông, Kim môn, Khổng tối
Tỳ, ĐT, Tâm, Đởm: Lạc: Công tôn, Thiên lịch, Thông lý, Quang minh
Khích: Địa cơ, ôn lƣu, Âm ky, Ngoại khƣu
b)Châm huyệt chiếu hải và thân mạch:
- Châm từng lạc hay khích hoặc cả lạc khích của bộ đối: Thủy Hỏa, Thổ Thử, Kim
Mộc
c)Châm kỳ kinh – Bát mạch:
Công tôn, Túc lâm khấp, Ngọai quan, Liệt khuyết
2/ Châm Thủ Thủy + dƣơng thủy & Thủ hỏa + dƣơng hỏa:
ĐT X ĐT TBL Vị
3T Phế BQ 3T Phế BQ
-97-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
TBL: TVKH: Trung xung, Lao cung, Gian sử, Khúc trạch
Vị: TVNK: Lệ đoài, Nội đình, Xung dƣơng, Giải khê
TT: TVNK: Thiếu trạch, Tiền cốc, Uyển cốt, Dƣơng cốc
- Phụ kinh:
ĐT: DVK: Tam gian, Nhị quan, Dƣơng khê
3T: DTN: Trung chữ, Quan xung, Dƣơng trì
Phế: DTK: Thái uyên, Thiếu thƣơng, Kinh cừ
BQ: DTN: Thúc cốt, Chí âm, Kinh cốt
Tâm: DVH: Thần môn, Thiếu phủ, Thiếu hải
Đởm: DVK: Túc lâm khấp, Hiệp khê, Dƣơng phủ
- Huyệt nối:
Hợp: TT, 3T: Tiểu hải, Thiên tỉnh
a) Châm Lạc hay khích:
*Chủ kinh và kinh đối: TBL, Vị, TT, Thận
(Lạc): Nội quan, Phong long, Chi chánh, Đại chung
Khích: Khích môn, Lƣơng khâu, Dƣỡng lão, Thủy tuyền.
*Phụ kinh:
ĐT, Tỳ, Tâm Đởm: Lạc: Công tôn, Thiên lịch, Thông lý, Quang minh
Khích: Địa cơ, Ôn lƣu, Âm ky, Ngoại khƣu
3T, Can, Phế, BQ: Lạc: Ngoại quan, lây cấu, Liệt khuyết, phi dƣơng
Khích: Hội tông, Trung đô, Khổng tối, Kim môn
b) Châm huyệt chiếu hải, thân mạch:
- Châm từng Lạc hay Khích hoặc cả Lạc Khích cho từng bộ đối: Thủy Hỏa, Kim
Mộc, Thổ Thử
c) Châm kỳ kinh – Bát mạch:
Túc lâm khấp, Công tôn, Ngoại quan, Liệt khuyết, Thân mạch, Chiếu hải
II.THỰC TẬP:
Châm tất cả 2 bộ chủ kinh của: Thủy Hỏa, Kim Mộc Thổ Thử với sự kết hợp của 1,5
bộ với 1,5 bộ.
- Châm Lạc hay khích
- Châm kỳ kinh bát mạch
*Có tất cả 48 bộ châm
-98-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
PHẦN II.
CHÂM CỨU LỤC KHÍ PHƢƠNG PHÁP II.
Chúng ta đã hiểu qua châm cứu lục khí phƣơng pháp I, giờ đây tìm hiểu thêm về
châm cứu lục khí phƣơng pháp II. Ở phần này mọi nguyên tắc châm đều giống nhƣ
phƣơng pháp I. Nhƣng chúng chỉ khác nhau một chỗ duy nhất là cách dùng DU
HUYỆT.
Phƣơng pháp I khi ta sử dụng thủ châm,túc châm,âm châm, dƣơng châm, ở
CHỦ KINH KHÔNG CÓ DU huyệt, còn sử dụng phƣơng pháp II này thì lƣu ý CHỦ
KINH CÓ DU HUYỆT, Nguyên tắc châm không khác gì nhƣ phƣơng pháp I nhƣ:
huyệt tỉnh kinh âm nối với huyệt hợp kinh dƣơng (bộ đối), Chúng ta lƣu ý pháp
châm cơ bản nhƣ thủ ,túc, âm dƣơng châm, mỗi bộ có tối đa là 4 Du huyệt dù ở
phƣơng pháp I hay Phƣơng pháp II.
Tuy nhiên khi chuyển sang phƣơng pháp II, thì sử dụng chủ kinh có Du huyệt,
tạo cách châm trở nên linh hoạt hơn nhiều cho phép ta có nhiều lựa chọn hơn trong
điều trị. Ví dụ nhƣ trong PPI khi châm 2 bộ ta chỉ chọn đƣợc 2 bộ đối nhau mà thôi ,
còn ở PPII này thì sự kết hợp 2 bộ bất cứ bộ nào cũng đƣợc trong bộ mạch lục khí, từ
đó kết hợp thêm đƣợc 3bộ, 4 bộ giúp việc điều chỉnh lục khí cân bằng âm dƣơng
nhanh chóng hơn.
Ngoài ra tôi may duyên đọc đƣợc quyển Y DỊCH LỤC KHÍ của Lƣơng y
PHAN VĂN SĨ, nhận thấy rằng sự hình thành huyệt lục khí cũng nhƣ bộ mạch lục
khí có phần rất giống nhau của lƣơng y ĐẶNG ĐỨC THẢO Trƣởng bộ môn
CHÂM CỨU LỤC KHÍ mà tôi và một số bác sĩ, y sĩ, lƣơng y… đang nghiên cứu
học hỏi và áp dụng lâm sàng.
Tìm hiểu ra mới biết Bộ môn “Y Dịch Lục Khí” do Lƣơng y Vuông Tròn Trần
Ngọc Hậu giảng dạy tại chùa Giác Ngộ Sài Gòn khoảng thâp niên 70-80. Trong đám
học trò có 2 thầy Đặng Đức Thảo và Phan văn Sĩ nổi bậc nhất bởi phát triển “Y Dịch
Lục khí “theo 2 hƣớng khác nhau, nhƣng nguồn gốc y dịch lục khí vẫn giữ, vì thế
phần nền tảng giống nhau.
Trong phần lƣơng y Phan văn Sĩ có áp dụng một số phép châm: Nguyên dụng,
Hợp dụng tôi thấy hữu ích và dễ thực hiện , bởi có áp dụng lâm sàng kết quả rất tốt,
nên ghi lại cùng nghiên cứu.
Mặt khác phần chấp kinh, tôi định hƣớng và hình thành lý giải theo qui luật
vận hành của các huyệt lục khí và qua thực tiển lâm sàng hiệu quả rất khả quan.
Rừng y mênh mông vô hạn mà khả năng và sự hiểu biết của tôi hữu hạn, do đó
chắc chắn có nhiều sự thiếu xót, mong các bậc cao minh góp ý để quyển sách đƣợc
hoàn chỉnh hơn.
TX .Tân châu, ngày 16/11/ 202
-99-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
PHẦN II
BỘ THỦ CHÂM PHƢƠNG PHÁP II
T T. Thƣơng dƣơng
Đại V Tâm V. Nhị gian
trƣờng bào lạc T. Trung xung
D T D. Tam gian
kinh N kinh N. Hợp cốc
K K. Dƣơng khê
Tam Phế
tiêu V H kinh V. Dịch môn H. Xích trạch
kinh D D D. Trung chữ D. Thái uyên
Tiểu Tâm
trƣờng N kinh N. Uyển cốt
D D. Thần môn
kinh H H. Tiểu hải
* Lƣu ý: Có thể sử dụng Du huyệt ở kinh Tiểu trƣờng và kinh Tâm Bào Lạc, lúc đó bỏ hai
Du Huyệt ở kinh Tam Tiêu và kinh phế.
Can Bàng
V K
kinh quang V. Hành Gian K. Côn Lôn
(Thổ) (Thổ) kinh
Thận Đởm
kinh KD D kinh K. Phục lƣu D. Túc lâm khấp
(Thổ) H D. Thái khê H. Dƣơng Lăng Tuyền
-100-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
BỘ ÂM THỔ PPII
T T. Ẩn bạch
Tỳ V Tâm V. Đại đô
kinh D Bào lạc T(Thổ) D. Thái bạch T. Trung xung
K kinh K. Thƣơng khâu
H H. Âm lăng tuyền
Can Phế
kinh V(Thổ) Kinh H (Thổ) V. Hành gian H. Xích trạch
D D D. Thái xung D. Thái Uyên
Thận Tâm
Tiểu K (thổ) Đởm D K. Phục lƣu D. Thần môn
Trƣờng H kinh H H. Tiểu hải H. Dƣơng lăng tuyền
Kinh
T T. Thƣơng dƣơng
Đại V Vị V. Nhị gian
trƣờng kinh T(Thổ) T. Trung xung
D D. Tam gian
kinh D D. Hãm cốc
N N. Hợp cốc
K K. Dƣơng khê
Tam Bàng
tiêu V(Thổ) quang K(Thổ) V. Dịch môn
K. Côn lôn
kinh kinh
Tiểu
D Đởm
trƣờng kinh D. Hậu khê
kinh N(thổ) D D. Túc lâm khấp
N. Uyển cốt
* Lƣu ý: Có thể sử dụng ở 2 kinh Tam Tiêu và Bàng Quang, bỏ 2 Du ở Vị và Tiểu trƣờng.
-101-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Đại Tâm
trƣờng H bào lạc K(Thử) H.Khúc trì K.Gian sử
kinh D D D. Tam gian D.Đại lăng
kinh
Tam Phế
tiêu K(Thử) kinh V(Thử) K.Chi câu V.Ngƣ tế
kinh
T T.Thiếu xung
Tiểu Tâm V V.Thiếu phủ
trƣờng T(Thử) T. Thiếu trạch
kinh D D.Thần môn
kinh D D.Hậu khê
K K.Linh đạo
H H.Thiếu hải
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở hai kinh Tam Tiêu và Phế kinh. Bỏ Du ở Tiểu trƣờng và Tâm bào
lạc kinh
Tỳ Vị
H H. Túc tam lý
kinh D kinh D. Thái bạch
D D. Hãm cốc
Can Bàng
H
kinh quang V H. Khúc tuyền V. Thông cốc
kinh
T T. Túc khiếu âm
Thận T Đởm V V. Hiệp khê
kinh T. Dũng tuyền
D kinh D D. Túc lâm khấp
D. Thái khê
N N. Khâu khƣ
K K. Dƣơng phủ
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Kinh Can và kinh Bàng Quang. Bỏ Du ở 2 kinh Thận và vị kinh.
-102-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Can Phế
kinh H(Thử) kinh V(Thử) H. Khúc tuyền V. Ngƣ tế
T T. Thiếu Xung
Thận Tâm V V. Thiếu Phủ
kinh T(Thử) kinh T. Dũng tuyền
D D. Thần Môn
D D. Thái khê
K K. Linh Đao
H H. Thiếu Hài
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Kinh Can và kinh Phế. Bỏ Du ở 2 kinh Tâm bào lạc và kinh
Thận.
Đại Vị
trƣờng kinh N(Thử) N. Xung dƣơng
D D. Tam gian
kinh D D. Hãm cốc
Tam Bàng
tiêu K(Thử) quang V(Thử) K. Chi Câu V. Thông cốc
kinh kinh
T T. Túc khiếu âm
Tiểu Đởm V V. Hiệp khê
trƣờng T(Thử) T. Thiếu trạch
kinh D D. Túc lâm khấp
kinh D D. Hậu khê
N N. Khâu khƣ
K K. Dƣơng phủ
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Kinh Tam Tiêu và Bàng Quang. Bỏ Du ở 2 kinh tiểu trƣờng và vị
kinh .
-103-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Đại Tâm
trƣờng bào lạc V(Kim) T. Thƣơng V. Lao cung
T(Kim)
kinh kinh D dƣơng D. Đại lãng
T T. Thiếu thƣơng
Tam Phế V H. Thiên tỉnh V. Ngƣ tê
tiêu H kinh D D. Trung chữ D. Thái uyên
D
kinh K K. Kinh cừ
H H. Xích trạch
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Đại trƣờng và tâm kinh. Bỏ Du ở 2 kinh tiểu trƣờng và tâm bào lạc
kinh.
Tỳ Vị
V(Kim) V. Nội đình
kinh T(Kim) kinh T. Ẩn bạch
D D. Hãm cốc
T T. Chí âm
Can Bàng V V. Thông cốc
kinh D quang D D. Thái xung D. Thúc cốt
kinh N N. Kinh cốt
K K. Côn lôn
Thận Đởm
kinh H(Kim) H H. âm cốc H. dƣơng lăng tuyền
kinh
D N(Kim) D. Thái khê N. Khâu khƣ
-104-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ Tâm
D D. Đại lăng
kinh T(Kim) bào lạc T. Ẩn bạch
V(Kim) V. Lao cung
kinh
T T. Thiếu thƣơng
Tam H Phế V V. Ngƣ tế
H. Thiên tỉnh
tiêu D kinh D D. Thái uyên
D. Thái xung
Can N N. Kinh cừ
kinh K K. Xích trạch
Thận Đởm
kinh D Tâm H D. Thái khê H. dƣơng lăng tuyền
H(Kim) K(Kim) H. Âm cốc K. Linh đạo
kinh
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Tỳ và Tâm kinh. Bỏ Du ở Thận và Tâm bào lạc kinh .
Đại Vị
V(Kim) T. Thƣơng V. Nội đình
trƣờng T(Kim) kinh
D dƣơng D. Hãm cốc
T T. Chí âm
Tam Bàng V V. Thông cốc
tiêu D quang D D. Trung chữ D. Thúc cốt
kinh kinh N N. Kinh cốt
K K. Côn lôn
Tiểu Đởm
trƣờng T(Kim) K. dƣơng cốc
kinh N(Kim) N. Khâu khƣ
kinh D D. Hậu khê
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Đại trƣờng kinh và Đởm kinh. Bỏ Du ở Tiểu trƣờng và vị kinh .
-105-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Đại Tâm
N(Mộc) D N. Hợp cốc D. Thái uyên
trƣờng bào lạc
H H.(Mộc) H. Khúc trì H. Khúc trạch
kinh kinh
T T. Quan xung
Tam V Phế V. Dịch môn
tiêu D kinh D D. Trung chữ D. Thái uyên
kinh N N. Dƣơng trì
K K. Chi câu
Tiểu Tâm
trƣờng D D. Hậu khê
kinh T(Mộc) T. Thiếu xung
kinh V(Mộc) V. Tiền cốc
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Tâm và Đại trƣờng kinh. Bỏ Du ở Tiểu trƣờng và tâm bào lạc kinh
Tỳ kinh Vị kinh
K(Mộc) K. Thƣơng khâu
K(Mộc) K. Giải khê
D D. Thái bạch
T T. Đại Đôn
Can V Bàng V. Hành gian H. Ủy trung
H
kinh D quang D. Thái xung D. Thúc cốt
kinh D
K K. Trung phong
H H. Khúc tuyền
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du huyệt ở kinh thận và vị. Bỏ Du ở Kinh tỳ và kinh đởm
-106-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Đại Tâm
trƣờng H bào lạc D H. Khúc trì D. Đại lăng
K(Mộc) H.(Mộc) K. Thƣơng khâu H. Khúc trạch
Tỳ kinh kinh
T T. Đại đôn
Can V Bàng V. Hành gian
H. Ủy trung
kinh D quang H D. Thái xung
Phế D. Thái uyên
K D K. Trung phong
H kinh H. Khúc tuyền
Thận D Tâm
kinh V. Tiền cốc
V(Mộc) kinh T(Mộc) T. Thiếu xung
D. Thái khê
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du Huyệt ở Tỳ kinh và tâm kinh. Bỏ Du ở Thận kinh và tâm bào lạc
kinh
Đại Vị kinh
trƣờng K.(Mộc) N. Hợp cốc K. Giải khê
N(Mộc)
kinh D D. Hảm cốc
T T. Quang xung
Tam V Bàng V. Dịch môn
tiêu D quang D. Trung chữ D. Thúc cốt
D
kinh N kinh N. Dƣơng trì
K K. Chi câu
Tiểu Đởm
trƣờng V(Mộc) T(Mộc) V. Tiền cốc
kinh T. Túc thiếu âm
kinh D D. Hậu khê
-107-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Đại Tâm
trƣờng V(Thủy) bào lạc D V. Nhị gian D. Đại lăng
Tỳ kinh kinh
T. Thiếu trạch
T
Tiểu Tâm V. Tiền cốc
trƣờng V
kinh D. Hậu khê
kinh D H(Thủy) H. Thiếu hài
N. Uyển cốt
N
K. Dƣơng cốc
K
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Tâm kinh và Đại trƣờng kinh. Bỏ Du ở Tam tiêu kinh và Phế kinh
Tỳ kinh Vị kinh
V(Thủy) H V. Đại đô H. Túc tam lý
D D D. Thái bạch D. Hãm cốc
Can Bàng
kinh K(Thủy) quang T(Thủy) K. Trung phong T. Chí âm
kinh
T. Dũng tuyền
T
Thận Đởm V. Nhiên cốc
V
kinh kinh K(Thủy) D. Thái khê K. Dƣơng phủ
D
D K. Phục lƣu D. Túc lâm khấp
K
H. Âm cốc
H
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Can kinh và Bàng quang kinh. Bỏ Du ở Tỳ kinh và Đởm kinh
-108-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ kinh Vị Tâm
V(Thủy) bào lạc H V. Đại đô H. Túc tam lý
D kinh D D. Thái bạch D. Hãm cốc
Tam Phế
tiêu H H. Thiên tỉnh
kinh T(Thủy) T. Thiếu thƣơng
Can K(Thủy) K. Trung phong
kinh
T. Dũng tuyền
T
Thận Tâm V. Nhiên cốc
V
kinh kinh H(Thủy) D. Thái khê H. Thiếu hài
D
D K. Phục lƣu D. Thần môn
K
H. Âm cốc
H
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Can kinh và Phế kinh. Bỏ Du ở Tỳ kinh vàTâm kinh
Đại Vị kinh
V(Thủy) V. Nhị gian
trƣờng D D. Hãm cốc
D D. Tam gian
kinh
Tam Bàng
tiêu N(Thủy) quang T(Thủy) N. Dƣơng trì T. Chí âm
kinh kinh
T T. Thiếu trạch
Tiểu V Đởm V. Tiền cốc
trƣờng D kinh K(Thủy) D. Hậu khê K. Dƣơng phủ
kinh N D N. Uyển cốc D. Túc lâm khấp
K K. Dƣơng cốc
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Tam tiêu kinh và Bàng quang kinh. Bỏ Du ở Đại trƣờng và Đởm
kinh.
-109-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tam Phế
tiêu T(Hỏa) kinh K(Hỏa) T. Quan xung K. Kinh cừ
kinh
Tiểu Tâm
trƣờng V(Hỏa) H. Tiểu hải V. Thiếu phủ
H kinh
kinh D D. Hậu khê D. Thần môn
D
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du ở Tam tiêu và phế kinh. Bỏ Du ở Đại trƣờng và Tâm kinh
T T. Lệ đoài
Tỳ kinh Vị kinh V H. Âm lăng tuyền V. Nội đình
H(Hỏa) D. Hãm cốc
D D. Thái bạch
D N. Xung dƣơng
N
K K. Giải khê
Can Bàng
H. Ủy trung
kinh T(Hỏa) quang N(Hỏa) T. Quan xung
kinh N. Kinh cốt
Thận Đởm
kinh kinh V(Hỏa) V. Hiệp khê
D D. Thái khê
D D. Túc lâm khấp
-110-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Can Bàng
H H. Ủy trung
kinh T(Hỏa) quang T. Đại đôn
Phế K(Hỏa) K. Kinh cừ
kinh
Tiểu Tâm
trƣờng H H. Tiểu hải V. Thiếu phủ
kinh V(Hỏa)
Thận D D. Thái khê D. Thần môn
kinh D
Tam Bàng
T(Hỏa) N(Hỏa) T. Quan xung N. Kinh cốt
Tiêu quang
D D D. Trung chữ D. Thúc cốt
kinh kinh
Tiểu Đởm
trƣờng D kinh V(Hỏa) D. Hậu khê V. Hiệp khê
kinh
*Lƣu ý: Có thể sử dụng Du huyệt ở Đại trƣờng và Đởm kinh. Bỏ Du ở Tam tiêu và Bàng quang
kinh.
-111-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
MỘT BỘ RƢỞI
I / NGUYÊN TẮC TẠO THÀNH MỘT BỘ RƢỞI.
1/ Kết hợp TÚC + THỦ cùng bộ.
* Thủ thổ + túc thổ, Thủ thử + túc thử
* Thủ kim + túc kim, Thủ mộc + túc mộc
* Thủ thủy + túc thủy, Thủ hỏa + túc hỏa
2/ Kết hợp THỦ + ÂM cùng bộ.
* Thủ thổ + Âm thổ, Thủ thử + âm thử.
* Thủ kim + âm kim, Thủ mộc + Âm mộc.
* Thủ thủy + âm thủy, Thủ hỏa + Âm hỏa
3/ Kết hợp THỦ + DƯƠNG cùng bộ.
*Thủ thổ + dƣơng thổ, Thủ thử +dƣơng thử
*Thủ kim + dƣơng kim, Thủ mộc +dƣơng mộc
* Thủ thủy + dƣơng thủy, Thủ hỏa + dƣơng hỏa
4/ Kết hợp TÚC + ÂM cùng bộ.
* Túc thổ + âm thổ, Túc thử + âm thử
* Túc kim + âm kim, Túc mộc + âm mộc
* Túc thủy + âm thủy, Túc hỏa + âm hỏa
5/ Kết hợp TÚC + DƯƠNG cùng bộ.
* Túc thổ + dƣơng thổ, Túc thử + dƣơng thử
* Túc kim + dƣơng kim, Túc mộc + dƣơng mộc.
* Túc thủy + dƣơng thủy, Túc hỏa + dƣơng hỏa
Nhƣ vậy ta có 30 cách châm theo 1,5 bộ.
-112-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-114-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-115-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Thẳng lên ÂM THỊ xuyên đèo ngang ngang ƢNG SONG, ỐC Ế, KHỐ PHÕNG,
Gập ghềnh PHỤC THỐ, BẾ QUAN, Vòng quanh KHỈ HỘ, KHUYẾT
BỒN cheo leo
KHÍ XUNG trữ lại, về làng QUY LAI
KHÍ XÁ, THỦY ĐỘT hiểm nghèo,
THỦY ĐẠO nƣớc chảy chia hai,
NHÂN NGHINH đến đó, gặp đèo
Đi về ĐẠI CỰ quanh ngoài NGOẠI LĂNG,
ĐẠI NGHINH
THIÊN XU, HOẠT NHỤC băng băng,
ĐỊA THƢƠNG đất rộng thinh thinh,
Xuyên lên THÁI ẤT, ngang làng QUAN MÔN
CỰ LIÊU, TỨ BẠCH lộn quanh về
LƢƠNG MÔN, THỪA MÃN, BẤT DUNG nhà,
NHŨ CĂN bên cạnh, NHŨ TRUNG giữa đàng THỪA KHẤP rồi đến GIÁP XA,
HẠ QUAN tiếp nối lên nhà ĐẦU DUY
-117-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
TÖC THÁI ÂM, thuộc TỲ thấp thổ Qua CƠ MÔN liền thấy XUNG MÔN
Hăm mốt (21) nơi thẳng tích tiêu sơ, Ghé nơi PHÙ XÁ chân dồn,
Xa xa ẨN BẠCH, ĐẠI ĐÔ, Ra đèo PHÖC KẾT, tới thôn ĐẠI HOÀNH
Hoa chen lá thắm, rừng ngô đâm chồi Trạm PHÖC AI, vòng qua THỰC ĐỘC
Kìa THÁI BẠCH trên đồi thông vắng Nhìn lên THIÊN KHÊ nhớ thấu HUNG
Nọ CÔNG TÔN vƣợt thẳng THƢƠNG KHÂU HƢƠNG
Ôi! CHU VINH hơi có tƣờng
Lần theo ngã rẽ (Tâm) ÂM GIAO,
ĐẠI BAO nhung nhớ, đoạn trƣờng biết chăng
Xuyên qua LẬU CỐC, ĐỊA CƠ,
Suối ÂM LĂNG (Tuyền) lững lờ HUYẾT HẢI
-118-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-119-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
THỦ THÁI DƢƠNG TIỂU TRƢỜNG kinh KIÊN TRINH góc mỏm cuối thôn,
Mƣời chín (19) nơi du khách ngắm nhìn NHU DU sóng vỗ THIÊN TÔN gió lòn,
Cạnh đầm, THIẾU TRẠCH xinh xinh BÌNH PHONG hòn đảo thon thon,
Bên trong TIỀN CỐC gập ghềnh cheo lao, KHÖC VIÊN uốn éo xoay tròn âm u.
HẬU KHÊ vách đá hiểm nghèo, KIÊN NGOẠI DU mịt mờ xa thẳm,
Lần lê UYÊN CỐT cặp theo sƣờn đồi, KIÊN TRUNG DU càng ngắm càng say.
DƢƠNG CỐC, DƢƠNG LÃO chơi vơi, THIÊN SONG xinh đẹp trong ngoài
Trời xanh nƣớc biếc chiếu ngời nhƣ hoa THIÊN DUNG lồ lộ một vài thiên hƣơng
Kìa hoàn CHI CHÁNH la đà, Đồi QUYỀN LIÊU hoa nhƣờng huyệt thẹn
Nọ đầm TIÊU HẢI xa xa sóng dồn, Hồ THINH CUNG trọn vẹn phi thƣờng
-120-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-121-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
TÖC THIẾU ÂM, mạch kinh của thận Dọc theo TRUNG CHÖ, HOANG DU,
Hăm bảy (27) nơi tƣờng tận cho rành,
DŨNG TUYỀN nƣớc chảy quanh quanh, Đến hòn THƢỢNG KHÖC âm u khác thƣờng
Đổ về NHIÊN CỐC trong xanh rạt rào. THẠCH QUAN đá dựng nhƣ tƣờng.
THÁI KHÊ thung lũng ồn ào. ÂM ĐÔ lá phủ, dọc đƣờng rêu phong.
ĐẠI CHUNG lặng lẽ, xôn xao THỦY TUYỀN
Hồ CHIẾU HẢI nằm yên lặng lẽ, Thẳng lên THÔNG CỐC, U MÔN
Đò PHỤC LƢU vắng vẽ lâng lâng, BỘ LANG đầu ấp, cuối đồn THẦN PHONG
Xuyên qua GIAO TÍN, TRÖC TÂN. LINH KHƢU bến nƣớc giữa dòng
Ngƣợc dòng ÂM CỐC đi dần trở lên.
THẦN TÀNG đền củ rêu phong bốn bề.
Ngang HOÀNH CỐT, ở trên ĐẠI HÁCH,
Đƣờng gồ ghề, đá vách cheo leo, HOẶC TRUNG đầu lối ngã tƣ,
Trèo qua KHÍ HUYỆT hiểm nghèo, Gần chùa DU PHỦ nghe sƣ cúng dƣờng
Leo lên TỨ MÃN cheo leo mịt mù,
-122-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-123-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
TÖC THIẾU DƢƠNG là khu của ĐỞM, Xa xa UYÊN ĐỊCH tuyệt vời,
Bốn mƣơi tƣ (44) cảnh vật hiểu rành, Xanh xanh KIÊN TĨNH, vơi vơi PHONG TRÌ,
KHIẾU ÂM đất hẹp ngƣời lành, Vịnh NÃO KHÔNG phẳng lỳ sóng lặng,
HIỆP KHÊ đầy rộng cây xanh lá vàng. Hòa THỪA LINH đến tặng CHÁNH DINH,
ĐỊA NGŨ HỘI xuê xang nhà cửa MỤC SONG, LÂM KHẤP hữu tình,
LÂM KHẤP bao bọc giữa KHÂU KHƢ, Ngắm đồi DƢƠNG BẠCH xây quanh BẦN THẦN
HUYỀN CHUNG, DƢƠNG PHỤ âm u, Qua HOÀN CỐT tần ngần ngó sững
QUANG MINH sáng sủa, NGOẠI KHÂU phẳng Kìa KHIẾU ÂM lờ lững mây trôi,
lỳ, Xuyên qua PHÙ BẠCH chân đồi,
Đồi DƢƠNG GIAO xanh rì hoa cỏ THIÊN XUNG, SUẤT CỐC, bồi hồi đôi phen,
DƢƠNG LĂNG TUYỀN nhiều thỏ lắm nai, Đồi KHÖC TÂN cỏ chen hoa lá,
DƢƠNG QUAN, TRUNG ĐỘC chạy dài, Hòa HUYỀN LY óng ả cheo leo,
Cây xanh thẳng tắp, rừng mai lập lòe. HUYỀN LƢ, HÀM YỂM, hiểm nghèo,
Ngõ PHONG THỊ cây to bóng mát, Gập ghềnh đá gộp, thông reo đâm buồn.
Đồng HOÀN KHIÊU san sát tre xanh, KHÁCH CHỦ NHÂN đƣơng truông hiểm hóc,
CỰ LIÊU nƣớc chảy quanh quanh
Đá rêu phong, sắn mọc bìm leo,
Bọc theo DUY ĐẠO qua thành NGŨ KHU.
Nhìn qua ĐÁI MẠCH mù mù, Vòng quanh THÍNH HỘI đỉnh đèo.
KINH MÔN sừng sững, thâm u muôn trùng. TỬ LIÊU (Đồng Tử Liêu) ở tận cheo leo mái
Kìa NHẬT NGUYỆT tƣng bừng ló dạng, đồi.
Nọ TRIỂN CÂN chói rạng phƣơng trời,
-124-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-125-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Cách 2 : Chủ kinh có DU - Chắp kinh từ thủ đến túc (Bộ Kim - Mộc không Du)
Hoặc:
Cách 2: (Bộ Thủy - Hỏa không DU)
-126-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Can: V Phế: H
Thận: D, K Tâm: D
Tiểu trƣờng : H Đởm: H Tiểu trƣờng : D Đởm: D
Căn cứ trên đồ hình này, gốc mũi tên là kinh trƣớc, đầu mũi tên là kinh sau. Bởi
vì huyệt lục khí vận hành theo chiều đồ hình bất di bất dịch, thì các kinh vận hành
trƣớc sau thứ tự cũng không thay đổi.
Thận Bàng quang Phế Đại trƣờng
Tiểu trƣờng Tỳ
Tâm Vị
Trong 2 kinh liên tiếp nhau, đau trên hợp của kinh trƣớc và đau dƣới hợp của
kinh sau, đều có công thức châm giống nhau
Từ đó ta suy ra cho công thức cho 12 chính kinh (Dựa vào đồ hình vận hành
liên tiếp các kinh trên)
1. Đau trên H (thận) - âm cốc. Hoặc đau dƣới H (bàng quang) - Ủy trung
K. thận K. Bàng quang
+ Nếu đau trên Hợp của thận thêm A thị trên H (thận)
+ Nếu đau dƣới H bàng quang thì chính kinh đó bị bế, huyêt châm cũng đầy đủ, tuy nhiên tùy
chứng gia giảm… thêm a thị huyệt.
-128-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
2. Đau trên H( bàng quang) - Ủy trung. Hoặc đau dƣới H (phế) - Xích trạch
K. Bàng quang K. Phế
+ Nếu đau trên hợp phế thêm: Hiệp bạch, thiên phủ, vân môn, trung phủ
4. Đau trên H (đại trƣờng) - Khúc trì. Hoặc đau dƣới H(Tỳ) – âm lăng tuyền
K. Đại trƣờng K. Tỳ
(T) Tỳ -------------------(H)Tỳ///////////////(T)vị////////////////////////(H)vị
6. Đau trên H(Vị) – Lƣơng khâu. Hoặc đau dƣới H (tâm bào) – khúc trạch
K. Vị K.Tâm bào lạc
(T) vị -------------------(H)vị///////////////(T)TBL////////////////////////(H)TBL
(T) TBL------------------(H)TBL//////////////(T)3T//////////////////(H)3T
(T)3T------------------(H)3T//////////////(T)Can////////////////////(H)Can
(T)Can---------------(H)Can//////////////////(T)Đởm/////////////////(H)Hợp
+ Nếu đau trên Hợp can thêm: Âm bao, a thị (vùng trên hợp K Can)….
-130-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
(T)Đởm----------------- (H)Đởm////////////(T)Tâm////////////////////(H)Tâm
-131-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Chiếu hải
Thái khê
+ Chọn thủ châm: Hai huyệt khai là Trung phong và Giải khê, chọn thủ châm
phải biến đồi các huyệt trên qua kinh thủ bằng các huyệt đồng tƣợng.
-132-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
+ Chọn âm châm: Hai huyệt khai Trung phong và Giải khê, chọn âm châm phải
biến đồi qua kinh âm bằng các huyệt đồng tƣợng.
* Trung phong (can) (giữ y) - Giải khê khúc trạch (đồng tƣợng mộc/hỏa)
* Trung phong(thuỷ/mộc) Nhiên cốc (môc/thủy) (đảo dịch)
* Khúc trạch (mộc/hỏa) Đại đôn (hỏa/mộc) Ủy trung ( nối tĩnh kinh âm)
* Chọn 4 Du thủy - hỏa, kim - mộc
* Châm thêm A thị huyệt.
* Có thể chọn thêm lạc, khích, bát mạch kỳ kinh.
Đại lăng
TBL: Khúc trạch
Can: Trung phong
Đại đôn BQ: Ủy trung
Thái xung Phế: Thái uyên
Thận: Nhiên cốc
Thái khê
+ Chọn Dƣơng châm: Hai huyệt khai là Trung phong và Giải khê, chọn dƣơng
châm phải biến đồi qua kinh dƣơng bằng các huyệt đồng tƣợng.
* Trung phong (thủy/mộc) dƣơng trì (thủy/mộc) (huyệt đồng tƣợng)
* Giải khê (mộc/hỏa) quan xung (hỏa/mộc) (đảo dịch)
* Dƣơng trì (thủy/mộc) tiền cốc (mộc/thủy) (đảo dịch)
* Thêm 4 Du: Thổ - thử, thủy - hỏa: Tam gian, túc lâm khấp, Hãm cốc, hậu khê
* Châm A thị vùng đau
-133-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Một cách tƣơng tự nhƣ thế cho các can chi khác , trong pháp châm thể chọn cả
ngày và giờ , có khi chỉ sử dụng giờ không và tùy theo thể trạng của bệnh mà tạo bộ
châm thích hợp.
3.2 . KẾT HỢP THỜI CHÂM VÀ CHẤP KINH .
- Bệnh nhân đến châm ngày giờ nào theo can chi, tìm huyệt khai để kích động
nguyên khí toàn thân.
- Châm huyệt giao thông với huyệt khai theo lục khí
- Xác định đau trên hợp hay dƣới hợp mà áp dụng chấp kinh.
Ví dụ: bệnh nhân đến châm nhằm ngày quí tỳ giờ bính thìn, đau phần trên cánh
tay đến bả vai ,đau nhiều nhất tại huyệt kiên ngung, biết là bế trên Hợp kinh đại
trƣờng
+ Trƣớc tiên tìm và châm huyệt khai .
Bằng cách tra bảng, hoặc tính trên bàn tay (nếu thuộc bảng vận hành lục khí)
tìm đƣợc huyệt khai: quí tỳ # huyệt Giải khê, bính thìn # huyệt thần môn
Triển khai lục khí bằng đảo dịch: giải khê đại đôn ủy trung
Thần môn tam gian.
+ Vì đau trên Hợp Đại trƣờng nên kinh phế bị bế.
T( ĐT)----------H(ĐT)////////////////T(phế)////////////////H(phế)
- Châm H(ĐT) – khúc trì – khai, T(phế) – thiếu thƣơng - mở
- N(phế) – thái uyên, kh(phế) - khổng tối, L(ĐT) - thiên lịch
- Châm A thị vùng trên cánh tay: trửu liêu, kiên ngung…
Tóm lại:
3.3. CHÂM NỘI KẾT – NGOẠI KẾT.
Trong bộ mạch lục khí các hành Thổ - Mộc - Thủy thuộc âm, chỉ về huyết phận
và các chất lỏng tân dịch trong cơ thể, nằm phía bên trái bộ mạch lục khí. Hỏa -
Kim-Thử thuộc dƣơng, thuộc khí chỉ về công năng hoạt động của các tạng phủ, bên
phải bộ mạch lục khí.
Kinh âm có 5 huyệt Lục khí: T, V, D, K, H
-134-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Ví dụ: mạch tả quan đi Phù sác, phù thực … thì Phủ Tam tiêu thực chứng thuộc khí,
mà T (hỏa) của tam tiêu là huyệt dƣơng , nên huyệt ngoại kết (T, K ) là dƣơng. Nếu
đi mạch Phù Hƣ thì phủ tam tiêu hƣ, thuộc âm, thuộc huyết, ta chọn huyệt nội kết (V,
N).
+ Châm ngoại kết – Thủ châm bộ mộc – Trị khí
- Tam tiêu chủ kinh: T( hỏa) - quan xung, K( thử) - Chi câu
- Quan xung(hỏa/mộc) TBL: Khúc trạch (mộc/hỏa)
- Chi câu ( thử/mộc) Thiếu xung (mộc/thử) Khúc trì ( Huyệt nối)
- Thêm 4 Du, châm lạc khích, kỳ kinh bát mạch
-136-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
PHẦN III.
Bài 4 - TƢỢNG QUÁI LỤC KHÍ
4.1- LẠC-KHÍCH
Ý niệm về Lạc khích.
- Lạc là an vui, an lạc, yên ấm, yên tĩnh… nó ở thế TĨNH. Theo YDLK thì LẠC
thuộc hệ âm, là động lực bị đè nén (ở thế trầm), khi châm sẻ bùng lên (thế phù)
- Theo cổ y thì có 15 huyệt lạc, là ngững đƣờng ngang nhƣ mạng lƣới, là nơi
thông kinh khí giữa kinh âm và kinh dƣơng.
- Khích là sự khiêu khích, khích bác…. Nó ở thế động. Theo YDLK thì KHÍCH
thuộc hệ dƣơng, là động lực bị đẩy lên (thế mạch Phù), nhƣng khi châm nó chìm
xuống (Mạch trầm).
- Khích theo cổ y là khe hở, điểm mà khí huyết của kinh mạch đổ dồn về nhiều
Nhƣ vậy:
- Mạch Phù, kinh dƣơng, phủ, khích huyệt thuộc hệ dƣơng
- Mạch trầm, kinh âm, tạng, lạc huyệt thuộc hệ âm.
- Nguyên dƣơng + khích châm khi mạch phù, châm sẻ giảm độ phù
- Nguyên âm + Lạc châm khi mạch trầm, châm sẻ nâng độ trầm
4.2- TƢỢNG QUÁI - HUYỆT LỤC KHÍ.
Quẻ Khôn đi với LẠC âm và KHÍCH dƣơng.
Quẻ Càn đi với lạc dƣơng và khích âm.
Quẻ Khảm thuộc thủy huyệt và bộ thủy (thận - tiểu trƣờng)
Quẻ Cấn thuộc kim huyệt và bộ kim (phế - Bàng quang)
Quẻ Chấn thuộc thử huyệt và bộ thử (Tâm - Đởm)
Quể Tốn Thuộc Mộc huyệt và bộ mộc ( Can - Tam tiêu)
Quẻ Ly Thuộc hỏa huyệt và bộ Hỏa (Tâm bào lạc - Vị)
Quẻ Đoài thuộc thổ huyệt và Bộ Thổ (Tỳ - Đại trƣờng )
+ Càn khôn thuộc âm, dƣơng, lạc, khích, không có mang hành
+ Trong phần qui nạp quái Chấn thuộc thử, Cấn thuộc kim (tƣợng giống nhƣ
buồng lá phổi) và Đoài thuộc thổ (tƣợng nhƣ bao tử phần trên mở nhận vật thực), có
khác ngũ hành xƣa.
+ Lập tƣợng quẻ cho một huyệt lục khí theo nguyên tắc
Quái tƣơng ứng hành của lục khí nằm ngoại quái
Quái của bộ chứa kinh đó nằm nội quái.
-137-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-138-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- V: Nhị gian, Đại đô : hành thủy có tƣợng chung Thủy trạch tiết
+ Nhị gian: trị đau ngón trỏ, bàn tay. Đau răng,đau họng. Xuất huyết mũi. Nóng
sốt. Đau dây TK tam thoa, liệt mặt.
+ Đại đô: Đau sƣng bàn chân, mắt cá trong. Sình bụng ỉa chảy,đau dạ dày,ăn
không tiêu nôn mữa, bón, sốt không mồ hôi.
+ Đại đô + kinh cừ: sốt không có mồ hôi
-D: Tam gian, Thái bạch: hành thử có tƣợng Lôi trạch qui muội
+Tam gian: đau ngón trỏ, sƣng lƣng bàn tay. Đau răng, họng, thanh quản. Đau
TK tam thoa, đau mắt, sốt rét.
+ Tam gian + Toán trúc: trị mắt mờ
+ Tam gian + Thận du: trị lƣng vai đau
+ Tam gian + thái bach + thiên đột + phong long : trị ho đờm suyển
+ Thái bạch: Sƣng đau khớp ngón chân cái. Đau dạ dày, sình bụng, viêm dạ dày
cấp tính. Bí ỉa. Phù thũng.
+ Thái bạch + tam gian + phong long + thiên đột: trị ho đàm
- Hợp cốc(N), Thƣơng khâu(K): hành mộc Phong trạch trung phù
+ Hợp cốc: Trị đau tê ngón tay bàn tay. Liệt TK mặt, đauTK trƣớc cánh tay.
Giải nhiệt cảm cúm, đau đầu sốt cao (kỳ thai)
+Hợp cốc + bách hội + thần môn: trị kinh phong
+ Hợp cốc + phong trì + liệt khuyết: trị nhức đầu
-139-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- Dƣơng khê (K), Âm lăng tuyền(H): hành hỏa Hỏa trạch khuê
+ Dƣơng khê: Trị nhức cánh tay, viêm cổ tay. Nhức răng,nhức khớp vai, Đau
họng, ù tai, đỏ mắt, trẻ con tiêu hóa kém sốt cao. Tức ngực khó thở, nhức đàu, phát
cuồng
+ Dƣơng khê + nhị gian: trị nhức lƣng, đau răng, đau cổ
+ Dƣơng khê + kiên ngung: trị phong ngứa nóng rát
+ Dƣơng khê + liệt khuyêt: trị cổ tay đau
+ Âm lăng tuyền: Viêm đầu gối, đau chân, cƣớc khí. Bí đái, đái khó, đái dâm,
đái không tự chủ. Ngực sƣờn căng tức. Viêm thận. Viêm ruột. Ăn ít, lạnh trong bụng.
Cổ trƣớng. Di tinh.
+ Âm lăng tuyền + dƣơng lăng tuyền : trị chân khớp đau sƣng
+ Âm lăng tuyền + túc tam lý + khí hải + thiên xu: trị tiểu bế
+ Âm lăng tuyền + quan nguyên + thủy phần + túc tam lý + tam âm giao: trị tiểu
són
bụng có nƣớc.
+ Âm lăng tuyền + túc tam lý: trị bí tiểu
+ Âm lăng tuyền + thủy phần: trị thủy thũng
+ Âm lăng tuyền + đia cơ + hạ quãn: trị bụng cứng.
+ Khúc trì: Đau khuỷu tay. Liệt chi trên, đau dây tk vai, đau cánh tay. Ho, viêm
phổi. Cảm cúm, thƣơng hàn ngứa ngáy dị ứng.
+ Khúc trì + Hợp cốc + kiên ngung: Trị cánh tay đau nhức
+ Khúc trì + thần môn + ngƣ tế: trị nôn mữa ra máu
+ Khúc trì + tam âm giao: giải phong chẩn làm mát huyết
+ Khúc trì + thiếu xung: giải nhiệt
+ Khúc trì + hợp cốc + xích trạch: Trị cùi trỏ tê đau co rút
+ Khúc trì + kiên tỉnh+túc tam lý + tam âm giao: trị thần kinh suy nhƣợc
+ Khúc trì + ngoại quan+dƣơng trì + thần môn: trị tay đau nhức
+ Khúc trì + thủ tam lý + túc tam lý + hoàn khiêu + tuyệt cốt + ủy trung + thận
du: trị phong thấp đau nhức.
+ Khúc trì + kiên ngung + dƣơng lăng tuyền + tuỳêt cốt: trị vai đau nhức
+ Khúc trì + kiên tĩnh + thiên đột: trị bƣớu cổ
+ Khúc trì + hạ cự hƣ+ủy trung : trị phong tê.
- Huyệt Lạc Tỳ - Công tôn = khích đại trƣờng-Ôn lƣu Địa trạch lâm
+ Công tôn + Nguyên âm kinh Tỳ (thái bạch) làm nâng bộ mạch
+ Công tôn: trị nóng hoặc đau nhức ở gan bàn chân, co thắt vùng bụng dƣới, đau
dạ dày, viêm ruột cấp và mãn, động kinh, ăn kém ngon
+ Công tôn + thiên xu: Trị bụng dƣới đau, ăn không tiêu.
+ Công tôn+Túc tam lý + nội quan + nội đình: Trị đƣờng tiêu hóa bị xuất huyết
+ Công tôn + nội quan + 4 huyệt quanh rốn (cách đều 1t): Trị viêm ruột cấp và
mãn tính hiên cốc + túc tam lý + thƣơng khâu: Trị phong tê
+ Công tôn + xung dƣơng + túc tam lý: Trị cƣớc khí
+ Ôn lƣu: Đau cẳng tay, viêm xoang miệng, viêm lƣởi, liệt mặt, đau bụng, viêm
thanh quãn, viêm tuyến mang tai.
- Huyệt khích Tỳ - Địa cơ = Lạc đại trƣờng -Thiên lịch Thiên Trạch lý
+ Thiên lịch: Đau tk cánh tay trƣớc, đau cẳng tay, xuất huyết mũi, liệt mặt
+ Thiên lịch + thái uyên: trị ho nóng
+ Thiên lịch + nguyên dƣơng Đại trƣờng (Hợp cốc) làm hạ bộ mạch
+ Địa cơ: Trị căng tức bụng dƣới, đái khó, không muốn ăn, ăn vào đói liền, kinh
nguyệt không đều, xuất huyết tử cung, thống kinh, bệnh ở tử cung, phù thũng, di tinh,
đau lƣng, trƣng hà
-141-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-142-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-143-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-T: Đại đôn, Quan xung: hành hỏa Hỏa phong đỉnh
+ Đại đôn: Đau ngón cái, viêm dịch hoàn, sa tử cung, đau toát vị, băng lậu, đái
rắt, đái ra máu, đái dầm, hítẻria.
+ Đại đôn + tam âm giao + trƣờng cƣờng: trị xán khí
+ Đại đôn + trƣờng cƣờng: Trị ruột non đau vì tức hơi.
+ Đại đôn + thái xung: trị chứng thất xán
+ Quan xung: Trị viêm họng, viêm kết mạc, đau đầu, nhiệt bệnh, sốt không ra
mồ hôi
+ Quan xung + á môn: trị lƣởi đơ không nói đƣợc
+ Quan xung + độc tỳ + âm lăng tuyền: trị bệnh mũi.
-V: Hành gian, Dịch môn: hành thổ Trạch phong đại quá
+ Hành gian: Đau tê ngón chân, đau do thoát vị ruột, viêm dịch hoàn, trẻ con co
giật cấp tính, kinh nguyệt không đều, đau 2 bên sƣờn, đỏ mắt, động kinh, mất ngủ,
nhức đàu hỏa vƣợng thực chứng.
+ Hành gian + tình minh: trị đau mắt, gan nóng
+ Hành gian + chiên trung + thủy phần + quan nguyên + tam âm giao + túc tam
lý: giải huyết độc.
+ Hành gian + phong trì + hợp cốc: trị thanh quang nhãn.
+ Hành gian + dƣng tuyền: trị tiểu đƣờng
+ Dịch môn:Trị sƣng ngón tay, đau bàn tay, đau cánh tay, viêm họng, điếc, đau
mắt, sốt rét.
+ Dịch môn + ngƣ tế: trị bệnh yết hầu.
+ Dịch môn + trung chữ: trị vai đau sƣng.
- Trung phong(K), Dƣơng trì (N): hành thủy Thủy phong tỉnh
+ Trung phong: Trị quanh khớp chân, viêm gan, bí đái, đau dƣơng vật, đau bụng
dƣới, di tinh.
+ Trung phong + túc tam lý + thái xung: Trị chân nhức
+ Trung phong + can du: trị viêm gan cấp tính vì nhiễm trùng
+ Trung phong + thái xung: Trị đi bƣớc khó khăn.
+ Trung phong + tứ mãn: trị cổ trƣớng
+ Dƣơng trì + nội quan: trị đau tim, hầu khô, cổ đau
+ Dƣơng trì: Viêm khớp cổ tay, viêm họng, đau vai lƣng, đau tk liên sƣờn.
+ Dƣơng trì + nội quan + đại lăng + tứ phùng + thƣợng bát tà: trị cổ tay, bàn tay,
khó cầm nắm (chỉ cƣu)
+ Dƣơng trì + phong môn + thiên trụ + đại chùy: Trị nóng lạnh nhức đầu không
có mồ hôi.
-Huyệt lạc can - Lây cấu = khích tam tiêu – Hội tông.
+ Lây cấu: Đau cẳng chân trong, Kinh nguyệt kđ, viêm tử cung, bí đái, viêm
dịch hoàn, tính dục mạnh
+ Lây cấu + Thái xung + khúc tuyền: trị sƣng dịch hoàn
+ Lây cấu + thái xung: nâng bộ mạch
-146-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-147-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-148-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- Phục lƣu (K), Uyển cốt (N): hành thổ trạch thủy khốn
-149-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
+ Phục lƣu: lạnh từ mắt cá xuống, teo cơ, viêm dịch hoàn, viêm thận, nhiểm
trùng đƣờng tiểu, bạch đới nhiều, suy nhƣợc thần kinh, đau lƣng, phù thũng, ra mồ
hôi trộm.
+ Phục lƣu(B) + hợp cốc (T): làm ra mồ hôi. Ngƣợc lạ cầm mô hôi
+ Phục lƣu + thận du + thủy phần + trúc tân + ế minh: trị xơ gan chai gan
+ Phục luu + thái xung + hội dƣơng: Trị đại tiện ra máu
+ Uyển cốt: Viêm khơp ngón tay cổ tay, khớp khuỷu, đau đầu, ù tai, đái đƣờng,
viêm dạ dày, viêm túi mật.
+ Uyển cốt + trung quãn: tỳ hƣ phát vàng da.
+ Uyển cốt + khúc trì: trị cƣờn tay yếu vô lực
+ Uyển cốt + vị du + tỳ du + túc tam lý: trị tiểu đƣờng.
+ Uyển cốt + thân mạch + ngoại quan + dũng tuyền: trị thƣơng hàn vàng da
+ Lạc thận -Đại chung, = khích tiểu trƣờng - Dƣỡng lão Địa thủy sƣ.
+Đại chung: trị sƣng đau gót chân, đau lƣng, đái khó, đau cuống họng, đau
bụng, suy nhƣợc thần kinh, suyển, sốt rét, iteri, bón, thích nằm
+ Đại chung + liệt khuyết: trị cảm đày hơi, đau bụng
+ Dƣỡng lão: sƣng phía trong sau cẳng tay, tê liệt co rút TK vận động vai cánh
tay, vẹo cổ, teo tk thị giác mờ mắt, nhãn cầu xung huyết
+ Dƣỡng lão+ nội quan: trị nấc cục
+ Dƣỡng lão + khúc trì: trị iêu viêm nhiệt
+ Chiếu hải + thái xung + bá hội: Trị bệnh yết hầu
+ Chiếu hải + âm giao + khúc tuyền + quan nguyên + khí hải: Trong bụng ứ
huyết
-150-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
+ Chiếu hải + âm lăng tuyền + dƣơng lăng tuyền + túc tam lý: trị chân teo yếu
-151-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-152-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-153-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
+ Giản sử: Nóng trong lòng bàn tay, đau cánh tay, viêm cơ tim, đau vùng tim,
bức rức xót xa hồi hộp, sốt rét, động kinh, trúng phong, nôn mữa
+ Gian sử + nọi quan + thiếu phủ + khích môn + khúc trạch: trị bệnh thấp ở tim.
+ Gian sử + khí anh + tam âm giao: trị bƣớu cổ
+ Xung dƣơng: Đau mu bàn chân, tay chân không giơ lên cao, đau đầu, liệt mặt
đau răng, sốt cao, bệnh tâm thần,sốt rét.
+ Xung dƣơng + tuyệt cốt + điều khẩu: chân yếu khó đi
- Khúc trạch (H), Giải khê(K): hành mộc Phong hỏa gia nhân
+ Khúc trạch: Đau khuỷu tay, thấp tim, viêm cơ tim, đau vùng tim, đau cẳng tay,
trúng nắng,viêm khí quản, ra mộ hôi đầu, bứt rứt.
+ Khúc trạch + Ủy trung (xuất huyết): Trị bao tử, ruột viêm cấp tính
+ Khúc trạch.+ nội quan+gian sử + thiếu phủ: trị Tâm viêm vì phong thấp
+ Khúc trạch + thiếu thƣơng: trị huyết hƣ,miệng khát
+ Khúc trạch + đại lăng+nội quan: trị tim ngức đau
+ Khúc trạch + thận du + cách du: trị tim đau
+ Giải khê: Đau quanh khớp cổ chân, bàn chân bƣơng thỏng,teo cơ cẳng chân,
nảo thiếu máu đau đầu, đầy bụng, viêm ruột, đau răng, tắt tia sữa, viêm tuyến vú,
viêm thận, cổ trƣớng, động kinh.
+ Giải khê + thận du + phục lƣu + âm lăng tuyền: trị thận viêm
+ Giải khê + thiên đột : trị hơi dội ngƣợc
- (kh) Khích môn, (L) Phong long Thiên hỏa đồng nhân
+ Khích môn: Viêm cơ tim, hồi hộp, đau vùng trƣớc tim có nôn mữa, uể oải, bứt
rứt nóng nảy, ngũ tâm phiền nhiệt.
+ Khích môn + nội quan + khúc trạch: trị bệnh thấp tim
+ Khích môn + khúc trì + tam dƣơng lạc: trị lạc huyết (ho ói ra máu)
+ Khích môn + khích môn + nội quan: an tâm thần
Khích môn + thái khê: chỉ huyết
+ Phong long: Trị cƣớc khí,đau nhức chân, sƣng tứ chi, đau đàu chóng mặt, ho
đàm nhiều, bế kinh, băng huyết.
+ Phong long + an miên + thần môn: trị nhức đầu
+ Phong long + thƣợng tinh + nội đình: trị nhức đầu
+ Phong long + thiên đôt: trị đàm suyển
+ Phong long + bách hội: Trị não xung huyết áp cao
+ Phong long + hãm cốc (N+): hạ bộ mạch
4.7- KINH PHẾ VÀ BÀNG QUANG –THUỘC KIM.
a/ Thủ thái âm phế.
-155-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-156-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- V: Ngƣ tế, Thông cốc: hành thử Lôi sơn tiểu quá
+ Ngƣ tế: Đau tay vùng ngón cái, nóng lóng bàn tay, ho ra máu, suyển, viêm
họng mất tiếng, lao phổi, phát sốt.
+ Ngƣ tế + cự cốt + xích trạch: trị lạc huyết
+ Ngƣ tế + dịch môn: trị cổ đau
+ Ngƣ tế + thiên đột + gian sử: trị hóc xƣơng, nuốt nghẹn
+ Thông cốc: Trị đau đầu chóng mặt, suyển, tỳ nục, bệnh tâm thần.
- Xích trạch (H), Côn lôn (K): hành thổ Trạch sơn hàm
-158-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
+ Xích trạch: Đau khuỷu tay, ho suyển, viêm phế quản, ho ra máu, đơn độc,
sƣng thanh quãn hầu họng.
+ Xích trạch + khúc trì: gân co rút, bàn tay nhức
+ Xích trạch + Hợp cốc: trị tay đau nhức
+ Xích trạch + bá hội + phong phủ + ủy trung (xuất huyết): đơn độc, phong chẩn
+ Côn lôn: Trị viêm khớp mắt cá, Đau dây TK hông, ĐauTK vai, cứng cổ gáy,
đau thắt lƣng không cúi ngữa đƣợc, động kinh trẻ con, đau hoa mắt, tỳ nục, cƣớc khí,
sót nhao.
+ Côn lôn + thân mạch + thái khê: trị sƣng chân
+ Côn lôn + ủy trung: trị đau lƣng
+ Côn lôn + bộc tham: trị cổ sƣng
+ Côn lôn + tuyệt cốt + khâu hƣ: trị mắc cá đau
+ Côn lôn + túc lâm khấp + âm lăng tuyền + thần môn: trị suyển ngƣợc
-159-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-160-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-161-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
- T : Thiếu xung, Túc khiếu âm: hành mộc Phong lôi ích
+ Thiếu xung: trị hồi hộp, sốt cao, trúng phong hôn mê, trẻ con động kinh,
Histẻria
+ Thiéu xung + khúc trì: giải nhiệt
+ Thiếu xung + hành gian: mát gan giải huyết nhiệt
-162-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
+ Túc khiếu âm: trị Nhức đầu, viêm kết mạc, đau tk hông sƣờn, viêm màng
ngực, huyết áp cao, hen suyển.
-V: Thiếu phủ, Hiệp khê; hành hỏa Hỏa lôi phệ hạp
+ Thiếu phủ: Nóng lòng bàn tay, tê quắp ngón tay út, Đau quặn tim, hồi hộp
nhịp tim không đều, thấp tim, đái dàm, tiểu không thông
+Thiếu phủ + thông lý + nội quan + đại lăng: trị tim đập không đều
+Thiếu phủ + khúc trạch + khích môn + gian sử: trị thấp tim
+ Hiệp khê: Trị đau sƣng mu bàn chân, ngón út, não sung huyết, ú tai, lảng tai,
đau tk liên sƣờn, sốt không ra mồ hôi.
+ Hiệp khê + dƣơng cốc: hàm sƣng miệng khó mở
- D: Thần môn, Túc lâm khấp: hành thổ Trạch lôi tùy
+ Thần môn: Trị Suy nhƣợc TK, bệnh tâm thần, đái dầm, hồi hộp hay quên, mất
ngủ, mộng mị, bệnh ở tim, cơn quặn đau tim
+ Thần môn + tâm du + âm lăng tuyền + nội quan + dƣơng lăng tuyền: tim đập
không đều
+ Thần môn + thƣợng quãn: trị phát cuồng chạy rong
+ Túc lâm khấp: trị đau chân, đau đầu chóng mặt, viêm kết mạc, viêm tuyến vú,
lao hạch cổ, đau hông sƣờn, ít sữa
+ Túc lâm khấp + Phong trì + phong long: trị nhức đầu
+ Túc lâm khấp + tam âm giao + trung cực: kinh không thông.
- (H) Thiếu hải, Dƣơng phụ (K): hành thủy Thủy lôi truân
+ Thiếu hải: Đau quanh khớp khuỷu cánh tay trƣớc, đau TK liên sƣờn, suy
nhƣợc TK, tâm thần phân liệt.
+ Thiếu hải + thái khê: trị chân tay chuyển gân
+ Dƣơng phụ: trị nhức mỏi cẳng chân, đau hông, đau gối, đau trên hố đòn, đau
mắt, đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, liệt hạ chi, nhức mỏi tứ chi, viêm đa khớp.
-163-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
+ Dƣơng phụ + thiếu hải + khúc tuyền + trung phong + dƣơng trì: Nâng huyết
áp, ù tai, nhức đầu, mất ngủ.
- Các huyệt Đảo dịch nhƣ: Mộc/ Hỏa Huyệt Giải khê và khúc trạch Hỏa/
Mộc Đại đôn và Hiệp khê hai huyệt trao đổi kinh khí cho nhau. Đây là cách
châm cứu lục khí trong các bộ cơ bản ở Phƣơng pháp I và II đã trình bày trong các
phần trƣớc. Hoặc khi vùng đau sƣng gặp huyệt mộc/hỏa ta dùng huyệt hỏa/mộc để
trị cho đến khi bên kia hết sƣng ta dùng các huyệt giao nối và châm lại vị trí đau.
-164-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-165-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-166-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
B . PHẦN BỤNG
-167-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-168-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-169-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-170-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-171-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-173-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-174-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-175-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
MẠCH ĐỐC.
-176-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-177-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-178-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-179-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-180-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
19/ Giải vƣợng châm theo y dịch lục khí vẫn theo bộ mạch biến chuyển mà
châm khai uất, hay đuổi khí bế cho thông là giải.
20/ Mƣời hai tĩnh huyệt và thập tuyên, thập tuyệt (10 đầu ngón tay và 10 đầu
ngón chân). Châm xuất huyết cứu cứu trúng phong bất tỉnh, kinh phong, sùi bọt mép,
kinh giựt.
21/ Châm bị phản ứng làm lạnh run. Giải bằng cách xuất huyết huyệt CHIẾU
HẢI, DŨNG TUYỀN hoặc cứu huyệt PHONG MÔN
22/ Châm Huyệt KIÊN TĨNH xĩu bằng cách cứu bổ huyệt TÖC TAM LÝ.
23/ Huyệt HỘI ÂM cấp cứu bí tiểu, thƣợng mã phong,hạ mã phong (có thể dùng
huyệt TRƢỜNG CƢỜNG ở trƣờng hợp sau.)
24/ Châm bị phản ứng làm ngộp thở: Xuất huyết các Tĩnh huyệt THIẾU
XUNG,THIẾU TRẠCH, THIẾU THƢƠNG. Cũng có thể gấp quá chỉ dùng huyệt
NHÂN TRUNG hoặc DŨNG TUYỀN
25/ Châm hoặc bấm vào KỲ MÔN, NHẬT NGUYỆT, PHÖC AI bị xĩu giải
bằng huyệt ĐẠI ĐÔ.
26/ Châm hoặc bấm huyệt ĐẠI CHÙY hay huyệt THÁI TỔ bị xĩu, giải bằng
huyệt TRUNG CHỮ
27/ Châm AN MIÊN, Á MÔN, PHONG TRÌ bị xĩu giải bằng huyệt NHÂN
TRUNG.
-182-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ - vị 3T – TBL Tỳ - ĐT TBL – vị
Ghi chú: 3T: tam tiêu TT: Tiểu trƣờng, ĐT: đại trƣờng , BQ: bàng quang
Bộ mạch KINH hay bộ mạch THỜI SINH là bộ mạch căn bản tiên thiên của con
ngƣời từ lúc mới sanh. Cách định vị tạng phủ trên bộ mạch này phù hạp với tƣơng
quan biểu lý của từng cặp âm dƣơng ngũ hành. Con ngƣời trong quá trình phát triển
chịu ảnh hƣởng của hoàn cảnh thiên nhiên, luôn luôn biến đổi, nên bộ mạch cũng
phải thay đổi theo cho thích hợp. Sự thay đổi này phải phù hợp với dịch lý, theo
nguyên tắc Âm tỉnh, Dƣơng động và âm thăng dƣơng giáng.
Bộ mạch KINH là bộ mạch NGUYÊN VỊ, Bộ mạch THỜI THÀNH là bộ mạch
ĐỊNH BỆNH, nghĩa là khi chẩn mạch đoán bệnh thì dùng bộ mạch THỜI THÀNH,
và dùng những huyệt đồng tƣợng hay đảo dịch với bộ mạch này để điều trị. (nhƣ
châm các bộ cơ bản phần 1 và 2).
-183-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Bộ mạch KINH là bộ mạch gốc, các huyệt chánh của bộ mạch này là NGUYÊN,
LẠC, KHÍCH, công năng chủ yếu của chúng là điều hòa lục mạch, có thể làm nâng
hay hạ bộ mạch theo nhu cầu.
Hai bộ mạch trên có ứng dụng nhƣ sau:
- Bộ mạch KINH dùng để áp dụng nguyên tăc thành lập nhóm huyệt T, V, D, N,
K, H còn bộ mạch THỜI THÀNH dùng để lý luận tạng phủ bị bệnh và điều trị.
Bộ mạch THỜI THÀNH theo châm cứu lục khí các bộ mạch đối: thổ-thử,
kim-mộc, thủy–hỏa, bộ này bệnh có thể dùng bộ kia điều trị.
Nguyên tắc châm.
Trƣớc ta dùng bộ mạch THỜI THÀNH khám xem:
• Bộ nào đi mạch nổi mạnh nhất, gồm các dạng mạch PHÙ, hồng hoạt, thực,
huyền, khẩn, hống.
• Bộ nào mạch đi chìm nhất gồm các dạng mạch: TRẦM, lao, phục, nhƣợc.
Ta chọn bộ PHÙ nhất hay TRẦM nhất, ở bộ nào thì đặt (N) nguyên tại bộ đó,
mạch phù thì chọn Nguyên dƣơng (N+), Mạch trầm thì chọn nguyên âm (N-)
Rồi tìm các huyệt khác theo nguyên lý tƣơng sinh lục khí từ H T mà các
huyệt lục khí này băt buộc phải mang cùng một hành
- Nguyên tắc châm theo các công thức này, ta có từng cặp huyệt âm dƣơng, đi
với nhau theo thế tƣơng sinh (nhất âm nhất dƣơng chi vị đạo), các huyệt vị của mỗi
công thức đều đồng tƣợng từ tĩnh (T) đến hợp (H), đều có công năng làm nâng hay hạ
bộ mạch.
- Lập bộ mạch cho các huyệt vận hành theo 2 công thức Nguyên âm hay nguyên
dƣơng nhƣ dƣới đây.
- CÔNG THỨC NGUYÊN DƢƠNG
MỘ(-) TĨNH(-) VINH(-) NGUYÊN (+) KINH(+ ) HỢP(+)
Chiều thuận sinh lục khí, mọi huyệt trên, cùng mang một hành giống nhau
CÔNG THỨC NGUYÊN ÂM.
TĨNH(+) VINH(+) DU(+) NGUYÊN(-) KINH(-) HỢP(-)
Chiều thuận sinh lục khí ,mọi huyệt trên, cùng mang một hành giống nhau
- Diễn đạt các công thức này trên bộ mạch lục khí đƣợc ghi phần dƣơi, sẽ dễ
hiểu hơn
1/ BỘ THỔ BỆNH (Tỳ-Đại Trƣờng) - Dùng huyệt THỬ trị:
- Mạch kinh: tỳ - vị tả thốn. (thành lập các huyệt Nguyên dụng)
- Mạch Thời thành: tỳ - Đại trƣờng tả thốn. (Tạng phủ bị bệnh)
a/ TẢ THỐN TRẦM – Bệnh thuộc Tỳ nhiệt - Đại trƣờng hàn.
-184-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Công năng:
Đây là công thức chủ bệnh thuộc tỳ nhiệt, đại trƣờng hàn, châm công thức này
khai uất ở tỳ và làm ấm đại trƣờng, trị các bệnh:
- Trằn trọc khó ngủ vì tỳ uất nhiệt, mắt quằng thâm
- Các chứng đau nhức, mỏi vì huyết trệ không hành, vì tỳ bệnh làm ảnh hƣởng
tâm bệnh
- Bệnh xích bạch đới phụ nữ, đau dây chằng, Chứng phong tý, tay chân đau khó
co duổi
- Thanh huyết giải độc, trị u nhọt, ngứa ngáy.
b/TẢ THỐN PHÙ - Bệnh thuộc Đại trƣờng nhiệt – Tỳ hàn
Công năng:
- Công thức chủ bệnh Đại trƣờng nhiệt uất, tỳ hàn lãnh. Trị các bệnh:
- Mất ngủ do Đại trƣờng nhiệt tỳ hàn, nóng nhiệt trong ngƣời
- Bón uất kém ăn, châm làm mát huyết, giải nhiệt, kích thích ăn đƣợc, ngủ đƣợc.
- Bồi bổ sinh lực ngƣời già và suy nhƣợc, trị dƣơng suy làm cƣờng dƣơng, tăng
lực.
- Giải độc phong chẩn, ngứa ngáy, mụn nhọt
- Cao huyết áp, nhức đầu, đau lƣng, đây chằng, mồ hôi, thủy dịch.
2/ BỘ THỬ BỆNH (Tâm-Đởm) – Dùng huyệt THỔ trị
- Mạch kinh: Tâm –Tiểu trƣờng (lập bộ huyệt nguyên dụng)
- Mạch thời thành: Tâm - Đởm. (Mạch định bệnh)
-185-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
a/ HỮU XÍCH TRẦM – Bênh thuộc tâm nhiệt – đởm hàn - Dùng THỔ
huyệt trị.
Công năng:
Đây là công thức đởm hàn tâm nhiệt, châm làm mát tâm và mát đởm trị các
bệnh:
- Mất ngủ do tâm nhiệt
- Các chứng đau nhức, mỏi vì huyết trệ không hành do tâm uất nhiệt
- Bệnh xích bạch đới phụ nữ, đau lƣng, đau dây chằng
- Chứng phong tý
- Bệnh mắt quầng thâm vì mất ngủ, tay chân đau khó co duổi.
- Thanh huyết giải độc, trị u nhọt, ngứa ngáy và các bệnh gây nên do bộ hữu
xích trầm
b/ HỮU XÍCH PHÙ – Bệnh đởm nhiệt - tâm hàn – Dùng THỔ huyệt trị
Công năng.
Công thức này chủ trị Đởm nhiệt tâm hàn, trị các bệnh
- Nhức mỏi tay chân, đau huyết áp, não xung huyết, tâm hàn, nƣớc nhập tâm làm
ngộp thở.
- Giải nhiệt, giải cảm, các chứng nhức mỏi khắp châu thân, mất ngủ do đởm
nhiệt bức rức.
- Chứng hoa mắt, chóng mặt, đau một bên đầu.
3/ BỘ HỎA BỆNH (Tâm bào lạc - Vị) – Dùng huyệt THỦY trị
- Bộ mạch kinh: Tâm bào - tam tiêu (lập nguyên dụng)
- Bộ mạch thời thành: Tâm bào - Vị (Mạch định bệnh)
-186-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
a/ HỮU THỐN TRẦM – bệnh Tâm bào nhiệt, Vị hàn – Dùng thủy huỳêt trị
Công năng:
Đây là công thức tâm bào nhiệt - vị hàn. Châm thanh nhiệt tâm bào, mát vị chủ
trị.
- Thần kinh suy nhƣợc, bệnh tim, tai ù nhƣ ve kêu, mất ngủ, bệnh về mũi
- Liệt bại bán thân, méo miệng, xếch mắt, cao huyết áp, đau lƣng, điều hòa thủy
hỏa
b/ HỪU THỐN PHÙ – bệnh Vị nhiệt - Tâm bào hàn - dùng thủy huyệt trị.
Công năng:
Công thức này chủ trị tâm bào hàn, Vị nhiệt. Trị các bệnh
- Thần kinh suy nhƣợc, mất ngủ, bệnh về mũi
- Điều hòa kinh nguyệt, bế kinh, đái dầm, huyết áp cao.
- Điều hòa bộ mạch, mạch đang đi lớn, lộn xộn châm đi nhỏ và điều hòa lại
- Hạ nhiệt, giải nhiệt phong chẩn, châm làm mát vị, ấm tâm bào lạc, nên trị
các chứng mệt ngực, khó thở, ngộp hơi do tâm bào nhồi mệt bệnh về răng.
4/ BỘ THỦY BỆNH (Thận – Tiểu trƣờng) – Dùng huyệt HỎA trị
- Mạch Kinh: Thận – bàng quang (Lập nguyên dụng)
- Mạch Thời thành: Thận - Tiểu trƣờng (Mạch định bệnh)
a/ TẢ XÍCH TRẦM–bệnh thận nhiệt, tiểu trƣờng hàn–dùng hỏa huyệt trị
-187-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Công năng:
Trị các bệnh thận nhiệt, ruột non lạnh, teo ruột, sa ruột, châm vào làm mát thận
ấm tiểu trƣờng. Trị các bệnh:
- Các bệnh sôi bụng, đầy bụng, tiêu chảy các bệnh đƣờng ruột
- Các chứng thận nhiệt gây đau lƣng, tiểu đỏ, tiểu gắt
- Nóng miệng lở đẹn do thận nhiệt đƣa lên
- Các chứng chóng mặt, nhức đầu xây sẩm, u nhọt bƣớu
- Áp huyêt kém, hoa mắt, sợ sệt, thần kinh suy nhƣợc
- Bế kinh, mệt tim, sán khí, đầy hơi, mất ngủ
- Ngứa ngáy, mụn nhọt, não kém huyết
- Liên đới với hữu thốn thế thủy –hỏa là duy mạch nên có công năng khai trí
nhờ, khai trí tuệ.
b/ TẢ XÍCH PHÙ – bệnh Tiểu trƣờng nhiệt - Thận hàn – dùng hỏa huyệt
trị.
Công năng:
Bệnh thuộc tiểu trƣờng nhiêt uất kết và thận hàn lãnh. Trị các bệnh:
- Nhức đầu váng đàu vùng trán vì tiểu trƣờng nhiệt
- Choáng đầu hoa mắt vì não xung huyết, nhức mỏi cảm ho
- Bệnh tiểu đƣờng, nhớ nhiều quá thành đảng trí.
- Giải nóng nhiệt ở tiểu trƣờng và làm ấm thân
5/ BỘ MỘC BỆNH (can - Tam tiêu) – Dùng huyệt KIM trị
- Bộ mạch kinh: can - đởm (lập Nguyên dụng)
- Bộ mạch thời thành: can - tam tiêu (Định bệnh)
-188-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
a/ TẢ QUAN TRẦM – bệnh Can nhiệt – Tam tiêu hàn – dùng kim huyệt trị
Công năng:
- Giải tuyến đau của nhâm mạch,các chứng đầy ách, đau nhức dọc tuyến
Nhâm
- Các chƣng ngoại cảm làm mệt mõi, đau nhức mình mẫy và gân cốt
- Đầu cổ đơ đau, chứng đầy tức vùng thƣợng vị.
b/TẢ QUAN PHÙ - bệnh Tam tiêu nhiệt - Can hàn – dùng kim huyệt trị.
Công năng:
Châm công thức này làm thanh phế và ấm bàng quang, Trị các bệnh:
-189-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Công năng:
- Ho do phổi lạnh, chứa nƣớc
- Bệnh đau lƣng do cảm sƣơng, cảm hàn tà, trúng nƣớc
- Bạch đới, kinh kéo dài không dứt, thống kinh
- Bệnh u nhọt, chàm lỡ, bƣớu, ngứa ngáy.
- Mệt, hồi hộp ngực do phế hàn
- Tiểu gắt, tiểu nóng, bệnh lao tổn cổ đơ.
-190-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-191-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Giải thích :
* (H+) Thiên tĩnh thuộc kinh TAM TIÊU, biểu lý với TÂM BÀO, mà kinh
PHẾ trên kinh TÂM BÀO. Trên PHẾ chọn (D-) Thái uyên đồng tƣơng
* (K+) Giải khê thuộc kinh vị biểu lý với Tỳ, trên tỳ là Thận chọn (V-)
Nhiên cốc đồng tƣợng
2. TẢ THỐN VÀ HỮU QUAN PHÙ (Thổ Kim)
Giải thích:
* (H+) Túc tam lý thuộc VỊ biểu lý với TỲ, trên TỲ là THẬN chọn huyệt
(D-) thái khê đồng tƣợng
* (K-) Dƣơng khê thuộc ĐẠI TRƢỜNG biểu lý với PHẾ, Trên PHẾ là
TÂM chọn huyệt (V-) Thiếu phủ
3. HỮU QUAN VÀ TẢ XÍCH PHÙ (KimThủy)
Giải thích:
* (H+) khúc trì thuộc kinh ĐẠI TRƢỜNG biểu lý với PHẾ, Trên kinh phế
là kinh TÂM chọn huyệt (D-)Thần môn
* (K+) Côn lôn thuộc kinh kinh BÀNG QUANG, biểu lý cùng THẬN, trên
thận là kinh CAN, chọn huyệt (V-) Hành gian
4. TẢ XÍCH VÀ HỮU XÍCH PHÙ (Thủy Thử)
-192-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Giải thích.
* (H+) ủy trung thuộc kinh BÀNG QUANG biểu lý với THẬN, Trên thận
là CAN lấy huyệt (D-) thái xung
* (K+) Dƣơng cốc thuộc kinh tiểu trƣờng, biểu lý với TÂM, Trên kinh Tâm
là TÂM BÀO lấy huyệt( V-) Lao cung
5. HỮU XÍCH VÀ TẢ QUAN PHÙ
Giải thích:
* (H+) Tiểu hải thuộc kinh TIỂU TRƢỜNG quan hệ biểu lý kinh TÂM,
trên kinh tâm là kinh TÂM BÀO lấy huyêt (D-) Đại lăng
* (K+) Dƣơng phò thuộc kinh ĐỞM biểu lý với kinh CAN trên kinh can là
kinh TỲ lấy huyệt (V-) đại đô
6. TẢ QUAN VÀ HỮU THỐN PHÙ. (Thử Mộc)
Giải thích:
* (H+) Dƣơng lăng tuyền thuộc kinh ĐỞM, quan hệ biểu lý với CAN, Trên
kinh Can là Kinh TỲ chọn huyệt (D-) Thái bạch
* (K+) Chi câu thuộc kinh TAM TIÊU Biểu lý với TÂM BÀO, trên kinh
Tâm Bào là kinh PHẾ láy huyệt (V-) Ngƣ tế
B. TOA HỢP ÂM: công thức chung (H- H- K- K+ N+)
1. TẢ THỐN VÀ HỮU THỐN TRẦM (Hỏa Thổ)
-193-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Giải thích:
* (H-) Khúc trạch huyệt thuộc TÂM BÀO, biểu lý với TAM TIÊU (Hỏa)
VI(Thô), trên Kinh VỊ lấy huyệt (K+) Giải khê
* (K-) Thƣơng khâu thuộc kinh TỲ (thổ) biểu lý với VỊ (Thổ) ĐẠI
TRƢỜNG (Kim), trên ĐẠI TRƢỜNG chọ huyệt (N+) Hợp cốc đồng tƣợng
2. TẢ THỐN VÀ HỮU QUAN TRẦM (Thổ kim)
Giải thích:
* (H-) Âm lăng tuyền thuộc kinh TỲ, biểu lý với VỊ (thổ) ĐAI
TRƢỜNG (kim). Trên đại trƣờng chọn huyệt Dƣơng khê
* (K-) Kinh cự thuộc kinh PHẾ, biểu lý với ĐẠI TRƢỜNG (kim)
BÀNG QUANG (thủy), trên Bàng quang chọn huyết (N+) kinh cốt
3. HỮU QUAN VÀ TẢ XÍCH TRÂM (Kim Thủy)
Giải thích:
* (H-) Xích trạch Thuộc kinh PHẾ biểu lý với ĐẠI TRƢỜNG (kim)
BÀNG QUANG(thủy), trên kinh Bàng Quang lấy huyệt (K+) côn lôn.
* (K+) Phục lƣu thuộc kinh THẬN, biểu lý bơi BÀNG QUANG (thủy)
TIỂU TRƢỜNG (thử), trên tiểu trƣờng chọn huyêt (N+)uyển cốt
4. TẢ XÍCH VÀ HỮU XÍCH TRÂM ( Thủy Thử)
-194-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Giải thích:
* (H-) âm cốc thuộc kinh THẬN, biểu lý với BÀNG QUANG (Thủy)
Tiểu trƣờng (Thử), Trên TIỂU TRƢỜNG lấy huyệt dƣơng cốc
* (K-) Linh đạo thuộc kinh TÂM ( Thử) biểu lý với TIỂU TRƢƠNG (thử)
ĐỞM (mộc), trên đởm lấy huyệt Khâu hƣ
5. HỮU XÍCH VÀ TẢ QUAN TRẦM (Thử Mộc)
Giải thích:
* (H-) Thiếu hải thuộc kinh TÂM, biểu lý với TIỂU TRƢỜNG (thƣ)
ĐỞM Mộc, Trên ĐỞM lấy huyệt dƣơng phò đồng tƣợng
* (K-)Trung phong thuộc kinh CAN, biiểu lý với ĐỞM (mộc)
TAM TIÊU (hỏa), trên tam tiêu chọn huyệt đồng tƣợng (N+) dƣơng trì
6. TẢ QUAN VÀ HỮU THỐN TRẦM (Mộc Hỏa)
Giải thích:
* (H-) Khúc tuyền Thuộc kinh CAN biểu lý với ĐỞM (mộc)TAM
TIÊU(Hỏa), trên tam tiêu chọn huyệt đồng tƣợng (K-) Chi câu
* (K-) Giản sử Thuộc Kinh TÂM BÀO biểu lý vơi TAM
TIÊU (hỏa) VỊ(thổ), trên VỊ lấy huyệt đồng tƣợng Xung Dƣơng
-195-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-196-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Nhìn lên hình Diện châm lục khí bộ thủ thổ phƣơng pháp 1, các điểm chấm tròn là
các huyệt lục khí có trong phép châm trên.
Đặc biệt ta không cần hài ra tên huyệt, chỉ sử dụng các huyệt (T), (V), (D), (N), (K),
(H)
-197-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Hình diện châm Lục khí bộ thủ thổ Phƣơng pháp 2, các điểm tròn là vị trí các huyệt
châm, nhƣng hai bộ thủy hỏa không có Du.
-198-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ : T, V, K, H Vị: D, T
Can: D, V BQ: D, K
Thận: D, K Đởm: H
Các điểm tròn trên hình là các huyệt theo công thức trên.
-199-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: T, V, D, K, H Vị: D, T
Can: V BQ: K
Thận: D, K Đởm: D, H
Các điểm tròn trên hình là các huyệt trên. Hình này không sử dụng 2 Du ở kim mộc.
Nếu dùng 2 Du ở Kim Mộc thì bỏ 2 Du ở Thủy Hỏa.
-200-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ : T, V, K, H Tâm bào: T, D
Can: D, V Phế: D, H
Thận: D, K, H Tâm: H
Các Điểm tròn trên hình Diện châm lục khí bộ âm thổ phƣơng pháp 1 là các huyệt
của bộ châm
-201-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ : T, V, D, K, H Tâm bào: T, D
Can: V Phế: H
Thận: D, K, H Tâm: D, H
Các điểm tròn trên hình ứng với công thức trên, trƣờng hợp này bỏ 2 Du ở Kim Mộc .
-202-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tiểu trƣờng: N, D X
Các Điểm tròn trên hình Diện châm lục khí bộ dƣơng thổ phƣơng pháp 1 là các huyệt
của bộ châm.
-203-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-204-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-205-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-206-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: X Vị: D, N, H
Can: D, H BQ: D, V
Thận: D, T Đởm: T, V, N, K
-207-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: D Vị: D, N, H
Can: H BQ: V
Thận: D, T Đởm: T, V, D, N, K
-208-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Can: DH Phế: DV
-209-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
ĐT: H Vị: H
Tỳ : D Tâm bào: K
Can: DH Phế: DV
-210-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-211-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-212-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-213-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-214-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-215-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Thận: DH Đởm: NH
-216-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Thận: DH Tâm: DK
-217-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-218-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-219-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-220-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
TT: DV Tâm: DT
-221-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-222-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: DK Vị: DK
Thận: DV Đởm: DT
-223-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: K Vị: DK
-224-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Thận: DV Tâm: DT
-225-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: NH TBL: DH
-226-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
ĐT: DN Vị: DK
TT: DV Đởm: DT
-227-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
ĐT: N Vị: DK
-228-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
ĐT: DV TBL: x
-229-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
ĐT: DV TBL: D
3T: HN Phế: T
-230-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: DV Vị: H
Can: DK BQ: DT
-231-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: DV Vị: DH
Can: K BQ: T
-232-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-233-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Tỳ: V TBL: D - Vị : H
-234-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
ĐT: DV Vị: x
3T: DN BQ: DT
-235-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3T: N BQ: T
-236-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3T: TD Phế: DK
TT: H Tâm: DV
-237-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3T: TD Phế: DK
-238-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
TT: DH Đởm: DV
-239-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
Can: T BQ: NH
-240-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-241-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
-242-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3T: TD BQ: DN
TT: x Đởm: DV
-243-
CHAÂM CÖÙU LUÏC KHÍ
3T: T BQ: N
-244-