You are on page 1of 185

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HỒ CHÍ MINH


KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT

Đề tài:

TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG


KHÍ, THÔNG GIÓ VÀ DỰNG MODEL REVIT DỰ ÁN
KHÁCH SẠN WYNDHAM GARDEN HÀ NỘI

GVHD: TS. Đặng Hùng Sơn


SVTH: Lê Quốc Trung 19147158
Nguyễn Hoài Hân 19147099

TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 07 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT

Đề tài:

TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG


KHÍ, THÔNG GIÓ VÀ DỰNG MODEL REVIT DỰ ÁN
KHÁCH SẠN WYNDHAM GARDEN HÀ NỘI

GVHD: TS. Đặng Hùng Sơn


SVTH: Lê Quốc Trung 19147158
Nguyễn Hoài Hân 19147099

TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 07 năm 2023


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ĐT CHẤT LƯỢNG CAO

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2023

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HỌ và tên sinh viên:


1. Nguyễn Hoài Hân MSSV: 19147099
(Email: 19147099@student.hcmute.edu.vn Điện thoại: 0326068359)
2. Lê Quốc Trung MSSV: 19147158
(Email: 19147158@student.hcmute.edu.vn Điện thoại: 0375556403)
Ngành: Công nghệ kỹ thuật Nhiệt
Khóa: 2019 – 2023
Lớp: 19147CL3A
1. Tên đề tài
“Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, thông gió và dựng model Revit cho
dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội”.
2. Nhiệm vụ đề tài
- Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí và thông gió của công trình Khách
sạn Wyndham Garden Hà Nội.
- Dựng lại hệ thống điều hòa không khí và thông gió của Khách sạn Wyndham Garden
Hà Nội bằng phần mềm Revit.
3. Sản phẩm của đề tài
- Bài luận văn tốt nghiệp với các thông số tính toán.
- Sơ đồ hệ thống bằng phần mềm Revit.
4. Ngày giao nhiệm vụ đề tài: …………………………………
5. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: …………………………………
TRƯỞNG BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

i
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ĐT CHẤT LƯỢNG CAO

Bộ môn Công nghệ Nhiệt – Điện lạnh

PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


(Dành cho giảng viên hướng dẫn)

HỌ và tên sinh viên:

1. Nguyễn Hoài Hân MSSV: 19147099


2. Lê Quốc Trung MSSV: 19147158

Tên đề tài: “Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, thông gió và dựng model
Revit cho dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội”.

Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật Nhiệt.

HỌ và tên GV hướng dẫn: TS. Đặng Hùng Sơn.

Ý KIẾN NHẬN XÉT

1. Nhận xét về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên (không đánh máy)

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2. Nhận xét về kết quả thực hiện của ĐATN (không đánh máy)

2.1. Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN:

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

ii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2.2. Nội dung đồ án:

(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu có
thể tiếp tục phát triển)

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2.3. Kết quả đạt được:

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2.4. Những tồn tại (nếu có)

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

iii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

3. Đánh giá

Điểm tối Điểm


TT Mục đánh giá
đa đạt được
1. Hình thức và kết cấu ĐATN 30
Đúng format với đầy đủ các hình thức và nội dung của các mục 10
Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài 10
Tính cấp thiết của đề tài 10
2. Nội dung ĐATN 50
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật,
5
khoa học xã hội…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá. 10
Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần hoặc quy
15
trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển. 15
Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên
5
ngành…
3. Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài 10
4. Sản phẩm cụ thể của ĐATN 10
Tổng điểm 100

4. Kết luận

□ Được phép bảo vệ


□ Không được phép bảo vệ
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

iv
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ĐT CHẤT LƯỢNG CAO

Bộ môn Công nghệ Nhiệt – Điện lạnh

PHIẾU NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


(Dành cho giảng viên phản biện)

HỌ và tên sinh viên:

1. Nguyễn Hoài Hân MSSV: 19147099


2. Lê Quốc Trung MSSV: 19147158

Tên đề tài: “Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, thông gió và dựng model
Revit cho dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội”.

Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật Nhiệt.

HỌ và tên GV phản biện: ……………………………………………….

Ý KIẾN NHẬN XÉT

1. Kết cấu, cách thức trình bày ĐATN

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

2. Nội dung đồ án

(Cơ sở lý luận, tính thực tiễn và khả năng ứng dụng của đồ án, các hướng nghiên cứu có
thể tiếp tục phát triển)

v
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

3. Kết quả đạt được

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

4. Những thiếu sót và tồn tại của ĐATN

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

5. Câu hỏi

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

6. Đánh giá

Điểm tối Điểm


TT Mục đánh giá
đa đạt được
1. Hình thức và kết cấu ĐATN 30
Đúng format với đầy đủ các hình thức và nội dung của các mục 10
Mục tiêu, nhiệm vụ, tổng quan của đề tài 10
Tính cấp thiết của đề tài 10
2. Nội dung ĐATN 50
Khả năng ứng dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật,
5
khoa học xã hội…
Khả năng thực hiện/phân tích/tổng hợp/đánh giá. 10
Khả năng thiết kế chế tạo một hệ thống, thành phần hoặc quy
15
trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế.
Khả năng cải tiến và phát triển. 15
Khả năng sử dụng công cụ kỹ thuật, phần mềm chuyên
5
ngành…
3. Đánh giá về khả năng ứng dụng của đề tài 10
4. Sản phẩm cụ thể của ĐATN 10
Tổng điểm 100

7. Kết luận

□ Được phép bảo vệ


□ Không được phép bảo vệ
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2023
Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

vii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ĐT CHẤT LƯỢNG CAO

XÁC NHẬN HOÀN THÀNH ĐỒ ÁN

Tên đề tài: “Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, thông gió và dựng model
Revit cho dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội”.

HỌ và tên sinh viên:

1. Nguyễn Hoài Hân MSSV: 19147099


2. Lê Quốc Trung MSSV: 19147158

Ngành: Công nghệ kỹ thuật Nhiệt

Sau khi tiếp thu và điều chỉnh theo góp ý của giảng viên hướng dẫn, Giảng viên phản biện
và các thành viên trong Hội đồng bảo vệ. Đồ án tốt nghiệp đã được hoàn chỉnh đúng theo
yêu cầu về nội dung và hình thức.

Chủ tịch hội đồng:

Giảng viên hướng dẫn:

Giảng viên phản biện:

TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2023

viii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

LỜI CẢM ƠN

Trải qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
TP.HCM, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô bộ môn Công nghệ kỹ thuật Nhiệt,
khoa Đào tạo Chất lượng cao đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ để em có được nền tảng kiến
thức vững chắc và từ đó có thể phát huy nghiên cứu những đề tài sâu rộng hơn.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Đặng Hùng Sơn, đã hướng dẫn
tận tình để em có thể hoàn thiện tốt đồ án tốt nghiệp này. Thầy đã cung cấp cho em nhiều
tài liệu hữu ích và giải thích kĩ những thắc mắc mà em mắc phải.

Do kiến thức còn hạn hẹp và chưa chuyên sâu nên trong quá trình làm bài sẽ có
những sai sót, nhưng nhờ sự tận tụy của thầy mà em đã sửa chữa kịp thời. Qua quá trình
làm bài đồ án này em đã học được những kiến thức mới hơn, như nội dung của đề tài, giúp
em hiểu hơn về cách thiết kế một hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho một dự án.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy. Kính chúc các thầy
nhiều sức khỏe và gặt hái thêm nhiều thành công trên con đường giảng dạy.

Trân trọng!

TP. Hồ Chí Minh, ngày…, tháng 07, năm 2023.


Sinh viên thực hiện đề tài
Lê Quốc Trung
Nguyễn Hoài Hân

ix
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

TÓM TẮT

Đề tài đồ án tốt nghiệp “Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, thông gió
và dựng model Revit cho dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội” bao gồm 3 phần
chính: tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, tính toán kiểm tra hệ thống thông
gió và dựng lại mô hình 3D các hệ thống này bằng phần mềm Revit. Nội dung của từng
phần cụ thể như sau:

Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí được thực hiện dựa trên việc xác
định các thành phần nhiệt hiện và ẩn thừa bằng phương pháp Carrier từ đó thành lập sơ đồ
và tính ra năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí. Ngoài ra, để đảm bảo độ chính
xác của việc kiểm tra, thì phương pháp tính tải lạnh bằng phần mềm Heatload cũng được
áp dụng. Kết quả tính toán tải lạnh được dùng để so sánh với bản vẽ công trình từ đó đưa
ra những nhận xét và kiến nghị.

Về phần kiểm tra hệ thống thông gió, việc áp dụng các tiêu chuẩn để tính lưu lượng
gió; sử dụng các phần mềm hỗ trợ như Duct Checker Pro để tính kích thước ống gió, miệng
gió; phương pháp tổn thất ma sát đồng đều để tính tổn thất áp suất ma sát và phần mềm
Ashrae Duct Fitting Database để tính tổn thất áp suất cục bộ của các hệ thống thông gió
nhà vệ sinh, hầm xe và các hệ thống thông gió sự cố như tạo áp cầu thang, hút khói hành
lang…

Cuối cùng là việc dựng lại các hệ thống điều hòa và thông gió của công trình bằng
phần mềm Revit sẽ cho ta cái nhìn tổng quan hơn về nguyên lí hoạt động cũng như thống
kê được khối lượng của các phụ kiện được sử dụng trong công trình.

x
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... ix
TÓM TẮT ............................................................................................................................ x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... xv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................xvii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... xix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................................... 1
1.1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 1
1.3. Giới hạn đề tài ............................................................................................................ 2
1.4. Tổng quan về điều hòa không khí............................................................................... 2
1.4.1. Khái niệm ............................................................................................................. 2
1.4.2. Quá trình phát triển .............................................................................................. 2
1.4.3. Ứng dụng .............................................................................................................. 3
1.4.4. Hệ thống điều hòa không khí ............................................................................... 4
1.5. Tổng quan công trình .................................................................................................. 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ........................................................................................................... 10
2.1. Lựa chọn phương án điều hòa không khí ................................................................. 10
2.2. Thông số ban đầu...................................................................................................... 10
2.2.1. Thông số tính toán ngoài nhà ............................................................................. 10
2.2.2. Thông số tính toán trong nhà.............................................................................. 11
2.3. Tính toán nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier ....................................................... 11
2.3.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11 ............................................................................................................... 12
2.3.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21 ........................................................... 16
2.3.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 ............................................................................................................... 17
2.3.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23.................................................................................................................. 22
2.3.5. Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31 ....................................................................................................... 23
2.3.6. Nhiệt tỏa ra do máy móc Q32 .................................................................................................................... 24
2.3.7. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa Q4 .......................................................................................................... 24
2.3.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QaN ................................................................. 26

xi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN
2.3.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a ................................................................................................28
2.3.10. Nhiệt tổn thất cho các nguồn khác Q6 ..............................................................................................29
2.4. Bảng tải nhiệt của công trình .................................................................................... 29
2.5. Tính kiểm tra đọng sương......................................................................................... 29
2.6. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí ..................................................... 30
2.6.1. Lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí ................................................................... 30
2.6.2. Tính toán sơ đồ điều hòa không khí ................................................................... 31
2.6.3. Vẽ sơ đồ điều hòa không khí .............................................................................. 33
2.6.4. Tính toán công suất FCU.................................................................................... 34
2.7. Tính toán kiểm tra bằng phần mềm Heatload ........................................................... 36
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG GIÓ .......................... 38
3.1. Mục đích của việc thông gió..................................................................................... 38
3.2. Kiểm tra hệ thống cấp gió tươi ................................................................................. 38
3.2.1. Mục đích của việc cấp gió tươi .......................................................................... 38
3.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp gió tươi ................................................. 38
3.2.3. Kiểm tra lưu lượng gió tươi................................................................................ 40
3.2.4. Tính toán kiểm tra kích thước ống gió tươi ........................................................ 41
3.2.5. Tính tổn thất áp suất trên đường ống gió tươi .................................................... 47
3.3. Tính toán kiểm tra hệ thống hút khói hành lang ....................................................... 52
3.3.1. Mục đích của hút khói hành lang ....................................................................... 52
3.3.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống hút khói hành lang ...................................... 53
3.3.3. Kiểm tra lưu lượng hút khói hành lang .............................................................. 55
3.3.4. Kiểm tra kích thước ống hút khói hành lang ...................................................... 56
3.4. Tính toán kiểm tra hệ thống tạo áp cầu thang ........................................................... 57
3.4.1. Mục đích của tạo áp cầu thang ........................................................................... 57
3.4.2. Nguyên lý của hệ thống tạo áp cầu thang ........................................................... 57
3.4.3. Tính toán tạo áp các khu vực.............................................................................. 61
3.5. Tính toán kiểm tra hệ thống hút thải toilet................................................................ 73
3.5.1. Mục đích của hệ thống hút thải toilet ................................................................. 73
3.5.2. Nguyên lí hoạt động hệ thống hút thải toilet ...................................................... 74
3.5.3. Tính toán kiểm tra lưu lượng hút thải toilet ....................................................... 75

xii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN
3.5.4. Kiểm tra kích thước ống gió, miệng gió hút thải toilet ...................................... 77
3.5.5. Kiểm tra cột áp quạt hút thải toilet ..................................................................... 80
3.6. Kiểm tra hệ thống thông gió tầng hầm ..................................................................... 81
3.6.1. Mục đích của hệ thống thông gió hầm xe .......................................................... 82
3.6.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống thông gió hầm xe ........................................ 82
3.6.3. Kiểm tra lưu lượng quạt hệ thống thông gió hầm xe.......................................... 83
3.6.4. Kiểm tra kích thước đường ống gió hệ thống thông gió tầng hầm ..................... 85
3.6.5. Kiểm tra cột áp quạt thông gió tầng hầm ........................................................... 90
CHƯƠNG 4: TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG REVIT 2019 .......................................... 93
4.1. Giới thiệu chung về phần mềm Revit ....................................................................... 93
4.2. Ứng dụng Revit vào cơ điện ..................................................................................... 93
4.3. Model Revit dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội ........................................ 94
4.3.1. Model 3D kết cấu ............................................................................................... 94
4.3.2. Model 3D kiến trúc ............................................................................................ 95
4.3.3. Model 3D hệ HVAC .......................................................................................... 96
4.4. Tính năng bốc khối lượng trong Revit...................................................................... 98
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 100
5.1. Kết luận................................................................................................................... 100
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 102
PHỤ LỤC 1...................................................................................................................... 103
PHỤ LỤC 2...................................................................................................................... 106
PHỤ LỤC 3...................................................................................................................... 110
PHỤ LỤC 4...................................................................................................................... 112
PHỤ LỤC 5...................................................................................................................... 115
PHỤ LỤC 6...................................................................................................................... 118
PHỤ LỤC 7...................................................................................................................... 121
PHỤ LỤC 8...................................................................................................................... 124
PHỤ LỤC 9...................................................................................................................... 127
PHỤ LỤC 10 .................................................................................................................... 130
PHỤ LỤC 11 .................................................................................................................... 133

xiii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN
PHỤ LỤC 12 .................................................................................................................... 136
PHỤ LỤC 13 .................................................................................................................... 139
PHỤ LỤC 14 .................................................................................................................... 156
PHỤ LỤC 15 .................................................................................................................... 159
PHỤ LỤC 16 .................................................................................................................... 162

xiv
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐHKK: Điều hòa không khí

HVAC: Heating, Ventilation và Air Conditioning (Sưởi, thông gió và điều hòa không khí)

MEP: Mechanical, Electrical và Plumbing (Cơ, điện và nước)

TL: Tài liệu

VRV: Variable Refrigerant Volume

VRF: Variable Refrigerant Flow

FCU: Fan Coil Units

AHU: Air Handling Units

PAU: Primary Air Units

SS: Singapore Standard

BS: British Standard

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN: Quy chuẩn Việt Nam

PCCC: Phòng cháy chữa cháy

VCD: Volume Control Damper

OBD: Opposed Blade Volume Damper

FD: Fire Damper

MFD: Motorized Fire Damper

MD: Motorized Damper

ACH (Air Change Rate Per Hour): Số lần thay đổi không khí trong 1 giờ

xv
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

BXD: Bộ xây dựng

LH (Latent Heat): Nhiệt ẩn

SH (Sensible Heat): Nhiệt hiện

RSHF (Room Sensible Heat Factor): Hệ số nhiệt hiện phòng

GSHF (Grand Sensible Heat Factor): Hệ số nhiệt hiện tổng

ESHF (Effective Sensible Heat Factor): Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng

ERSH (Effective Room Sensible Heat): Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng

ERLH (Effective Room Latent Heat): Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng

xvi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Hệ thống điều hòa cục bộ (Split unit) ................................................................... 5
Hình 1.2: Hệ thống điều hòa Multi ....................................................................................... 5
Hình 1.3: Hệ thống điều hòa VRV/VRF ................................................................................ 6
Hình 1.4: Hệ thống Water chiller giải nhiệt gió.................................................................... 7
Hình 1.5: Hệ thống Water chiller giải nhiệt nước................................................................. 8
Hình 1.6: Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội ................................................................... 9

Hình 2.1: Sơ đồ các nguồn nhiệt hiện và ẩn tính theo Carrier ........................................... 12
Hình 2.2: Kết cấu của tường gạch ...................................................................................... 18
Hình 2.3: Sơ đồ nguyên lí tuần hoàn 1 cấp......................................................................... 31
Hình 2.4: Sơ dồ điều hòa không khí vẽ trên đồ thị t-d ........................................................ 34
Hình 2.5: Tải lạnh của phòng ngủ đơn 9-6......................................................................... 36

Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lí của hệ thống cấp gió tươi.......................................................... 39
Hình 3.2: Đường ống gió tươi tầng 3 ................................................................................. 43
Hình 3.3: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro (1) ......................................................... 44
Hình 3.4: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro (2) ......................................................... 45
Hình 3.5: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro (3) ......................................................... 46
Hình 3.6: Các chi tiết gây tổn thất áp cục bộ hệ gió tươi tầng 3 ........................................ 48
Hình 3.7: Giới thiệu phần mềm Ashrae Duct Fitting Database.......................................... 49
Hình 3.8: Hướng dẫn sử dụng Ashrae Duct Fitting Database (1) ...................................... 50
Hình 3.9: Hướng dẫn sử dụng Ashrae Duct Fitting Database (2) ...................................... 51
Hình 3.10: Sơ đồ nguyên lí hệ thống hút khói hành lang .................................................... 54
Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý hệ thống tạo áp cầu thang ...................................................... 59
Hình 3.12: Phần mềm Duct Checker Pro để tính kích thước miệng gió ............................. 64
Hình 3.13: Setup Duct Checker Pro để tính toán ống gió tạo áp cầu thang....................... 65
Hình 3.14: Đường ống gió tạo áp cầu thang ...................................................................... 66
Hình 3.15: Chọn kích thước ống gió tạo áp cầu thang bằng Duct Checker Pro ................ 67
Hình 3.16: Sơ đồ nguyên lí hệ thống hút thải toilet ............................................................ 75
Hình 3.17: Kiểm tra miệng gió của hệ thống hút thải toilet bằng Duct Checker Pro......... 78

xvii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.18: Đường ống hút thải toilet tầng 3....................................................................... 79


Hình 3.19: Sơ đồ nguyên lí hệ thống thông gió hầm xe ...................................................... 83
Hình 3.20: Setup Duct Checker Pro để tính kích thước ống gió thông gió tầng hầm ......... 87
Hình 3.21: Đường ống gió hút thông gió tầng hầm ............................................................ 88
Hình 3.22: Đường ống gió cấp thông gió tầng hầm ........................................................... 89

Hình 4.1: Model 3D kết cấu dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội.......................... 94
Hình 4.2: Model 3D kiến trúc dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội ....................... 95
Hình 4.3: Model 3D hệ HVAC tầng 3 khu nhà hàng khách sạn.......................................... 96
Hình 4.4: Model 3D hệ HVAC tầng 5 khu văn phòng khách sạn ........................................ 96
Hình 4.5: Model 3D hệ HVAC tầng 9 khu phòng cho thuê khách sạn ................................ 97
Hình 4.6: Model 3D hệ HVAC tầng hầm khu phòng máy chiller ........................................ 97
Hình 4.7: Model 3D hệ thống Water Chiller và hệ thống thông gió công trình khách sạn
Wyndham Garden Hà Nội ................................................................................................... 98
Hình 4.8: Thiết lập bốc tách khối lượng ống gió ................................................................ 99

xviii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Thông số tính toán ngoài nhà của công trình .................................................... 11
Bảng 2.2: Thông số tính toán trong nhà của công trình ..................................................... 11
Bảng 2.3: Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 7 ................................................................ 14
Bảng 2.4: Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng ...................................................... 16
Bảng 2.5: Bảng mật độ gió tươi, mật độ người và nhiệt từ cơ thể người theo công năng
phòng .................................................................................................................................. 25
Bảng 2.6: Thông số các điểm nút ........................................................................................ 35

Bảng 3.1: Mật độ người và mật độ gió tươi theo tiêu chuẩn Ashrea Standard 62.1 – 2013.
............................................................................................................................................ 40
Bảng 3.2: Lưu lượng gió tươi tính toán cho tầng 3 ............................................................ 41
Bảng 3.3: Bảng so sánh lưu lượng gió tươi tầng 3 giữa tính toán và công trình ............... 41
Bảng 3.4: Kết quả tính toán đường ống gió tươi tầng 3 ..................................................... 47
Bảng 3.5: Tổn thất áp suất cục bộ của các chi tiết đường ống gió tươi tầng 3 .................. 52
Bảng 3.6: Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng cửa .................................................................. 55
Bảng 3.7: Thông số miệng gió tạo áp cầu thang ................................................................ 63
Bảng 3.8: Kích thước ống gió tạo áp cầu thang ................................................................. 68
Bảng 3.9: Tổn thất áp cục bộ hệ thống tạo áp thang bộ ..................................................... 69
Bảng 3.10: Tổn thất áp cục bộ hệ thống cấp gió tươi thang bộ .......................................... 70
Bảng 3.11: Diện tích khe hở cho các loại cửa thực tế ........................................................ 72
Bảng 3.12: Bảng lưu lượng hút thải toiler từ tầng hầm đến tầng 5 .................................... 76
Bảng 3.13: Bảng lưu lượng hút thải toilet từ tầng 6 đến tầng 19 ....................................... 77
Bảng 3.14: Bảng kích thước ống gió hút thải toilet tầng 3 ................................................. 80
Bảng 3.15: Bảng tổn thất áp suất cục bộ hệ thống hút thải toilet ....................................... 81
Bảng 3.16: Bảng kích thước ống gió thải thông gió tầng hầm ........................................... 88
Bảng 3.17: Bảng kích thước ống gió cấp thông gió tầng hầm ............................................ 89
Bảng 3.18: Bảng tổn thất áp suất cục bộ đường ống hút hệ thống thông gió tầng hầm ..... 90
Bảng 3.19: Bảng tổn thất áp suất cục bộ đường ống cấp hệ thống thông gió tầng hầm .... 91

xix
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Lí do CHỌN đề tài

Những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng của khoa học – kỹ thuật, mật độ
công trình được xây dựng ngày càng nhiều. Mỗi công trình được tạo ra là sự kết hợp hoàn
hảo của những mãnh ghép như: kết cấu; kiến trúc; các hệ thống điều hòa không khí, thông
gió, phòng cháy chữa cháy, điện nặng, điện nhẹ, cấp thoát nước… Để tạo nên một tòa nhà
thì mỗi yếu tố như vậy đóng vai trò vô cùng quan trọng và hệ thống điều hòa không khí và
thông gió gọi tắt là HVAC cũng không ngoại lệ.

Đối với mỗi dạng công trình khác nhau như: khách sạn, nhà ở, chung cư, bệnh viện,
trường học, nhà xưởng… thì có các yêu cầu và tiêu chuẩn thiết kế riêng biệt. Vì thể, để đáp
ứng được các chỉ tiêu cho một tòa nhà thì những kỹ sư HVAC phải được đào tạo bài bản về
kiến thức chuyên môn cũng như khả năng giải quyết sự cố khi hệ thống gặp trục trặc…
Trong suốt 4 năm học tập và nghiên cứu tại trường Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM nhóm chúng
em đã được tiếp cận và học hỏi về các hệ thống điều hòa không khí và thông gió, tìm hiểu
các thiết bị cũng như nguyên lý làm việc của nó.

Với những kiến thức đã được học, cùng với sự hướng dẫn của thầy Đặng Hùng Sơn,
nhóm chúng em quyết định làm khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Tính toán kiểm tra kết hợp
dựng mô hình Revit hệ thống điều hòa không khí và thông gió công trình khách sạn
Wyndham Garden Hà Nội”. Thông qua đề tài này, nhóm có thể hiểu sâu hơn về nguyên lý
hoạt động, cách dựng mô hình 3D, cũng như cách áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn yêu
cầu để tính toán thiết kế hệ HVAC cho công trình khách sạn này, từ đó giúp trang bị những
kỹ năng cần thiết khi ra trường đi làm.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài “Tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không
khí, thông gió và dựng Model Revit cho Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội”, nhóm chúng
em hướng tới mục tiêu nắm được nguyên lí hoạt động của hệ thống điều hòa không khí,

1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

thông gió; cách tính toán các thông số của hệ thống theo tiêu chuẩn, quy chuẩn; cách sử
dụng một số phần mềm hỗ trợ như tính tải lạnh Heatload, chọn ống gió và miệng gió Duct
Checker Pro, tính tổn thất áp Ashrae Duct Fitting Database, dựng model 3D Revit…

1.3. Giới hạn đề tài

Đề tài này chỉ tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho khách
sạn Wyndham Garden Hà Nội mà không tính toán các hệ thống khác (điện nặng, điện nhẹ,
PCCC, cấp thoát nước…)

Tại phần kiểm tra hệ thống điều hòa không khí, đề tài chỉ tập trung tính toán kiểm
tra năng suất lạnh của công trình mà không tính chọn các thiết bị như (quạt, bơm, cụm
chiller, tháp giải nhiệt…)

Việc tính toán chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 – 2010 và Ashrae
Standard 62.1 – 2013. Ngoài ra, SS553 – 2009 cũng được áp dụng nếu các tiêu chuẩn trên
không đề cập tới. Các tiêu chuẩn khác như BS5588 – 4:1978 và BS5588 – 4:1998 còn được
sử dụng để tính toán thông gió sự cố.

1.4. Tổng quan về điều hòa không khí

1.4.1. Khái niệm

Điều hòa không khí là quá trình kiểm soát và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, luồng
không khí và chất lượng không khí trong một không gian nhất định để tạo ra một môi trường
thoải mái và lành mạnh cho con người và các hoạt động khác.

1.4.2. Quá trình phát triển

Lịch sử phát triển điều hòa không khí bắt đầu từ những nổ lực đầu tiên để kiểm soát
nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường sống và làm việc.

- Thời kỳ tiền công nghệ (từ thế kỷ 2 TCN đến thế kỷ 19): Trong suốt hàng ngàn
năm, con người đã phát triển các phương pháp đơn giản để điều chỉnh nhiệt độ, bao gồm

2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

sử dụng quạt và hệ thống dẫn gió. Tuy nhiên, các công nghệ này chưa thể điều khiển độ ẩm
và không được sử dụng phổ biến.

- Các giai đoạn sơ khai (thế kỷ 19): Người ta ghi nhận rằng sự tăng nhiệt độ do công
nghệ công nghiệp và sự phát triển đô thị đã tạo nên nhu cầu ngày càng lớn về hệ thống làm
lạnh. Các máy làm lạnh đầu tiên được phát triển sử dụng các nguyên tắc hơi nước và hấp
thụ nhiệt.

- Cách mạng điện (thế kỷ 20): Sự phát triển của điện năng và công nghệ điện đã tạo
điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của điều hòa không khí. Đầu những năm 1900, các
máy làm lạnh sử dụng khí amoniac, khí lỏng, hoặc nước làm chất làm lạnh và được sử dụng
chủ yếu trong các nhà máy công nghiệp và các tòa nhà lớn.

- Các loại máy điều hòa không khí hiện đại (từ những năm 1920 đến nay): Các máy
điều hòa không khí hiện đại, sử dụng hệ thống nén khí, được phát triển vào những năm
1920. Công nghệ này cho phép sự điều khiển chính xác hơn nhiệt độ và độ ẩm trong các
không gian nhỏ và lớn hơn. Trong thập kỷ 1950, máy điều hòa không khí trở nên phổ biến
trong các gia đình và các tòa nhà thương mại.

- Công nghệ tiên tiến hiện đại: Trong những năm gần đây, công nghệ đã tiến bộ đáng
kể. Các máy điều hòa không khí hiện đại sử dụng công nghệ inverter để tiết kiệm năng
lượng và làm giảm tiếng ồn. Các tính năng thông minh như điều khiển từ xa và kết nối
mạng thông qua Internet cũng đã được tích hợp vào các hệ thống điều hòa không khí.

Như vậy, điều hòa không khí đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài, từ những
phương pháp đơn giản ban đầu cho đến công nghệ tiến tiến hiện đại, mang lại sự thoải mái
và tiện nghi trong việc kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường sống và làm việc.

1.4.3. Ứng dụng

- Gia đình và cư dân: Điều hòa không khí được sử dụng trong các ngôi nhà và căn
hộ để tạo môi trường sống thoải mái cho gia đình. Nó giúp kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và
cung cấp không khí tươi.

3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Văn phòng và công nghiệp: Trong môi trường làm việc, điều hòa không khí được
sử dụng để tạo ra một môi trường làm việc thoải mái cho nhân viên. Nó giúp tăng hiệu suất
làm việc và sự tập trung. Trong các nhà máy và cơ sở sản xuất, điều hòa không khí giúp
kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm để bảo vệ các quy trình sản xuất và thiết bị.

- Khách sạn và nhà hàng: Các khách sạn và nhà hàng sử dụng điều hòa không khí để
tạo môi trường thoải mái và dễ chịu cho khách hàng. Điều hòa không khí cũng đóng vai trò
quan trọng trong việc bảo quản thực phẩm và đồ uống.

- Bệnh viện và cơ sở y tế: Trong lĩnh vực y tế, điều hòa không khí đóng vai trò quan
trọng trong việc duy trì một môi trường sạch, thoáng đãng và thoải mái cho bệnh nhân và
nhân viên y tế. Nó giúp kiểm soát vi khuẩn, độ ẩm và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
chăm sóc y tế.

- Công nghiệp điện tử: Trong ngành công nghiệp điện tử, điều hòa không khí được
sử dụng để kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm, tạo điều kiện lý tưởng cho sản xuất và bảo quản
các thiết bị điện tử nhạy cảm.

- Hàng không và vận chuyển: Trong ngành hàng không, điều hòa không khí được sử
dụng để duy trì môi trường thoải mái trong máy bay. Trong lĩnh vực vận chuyển, điều hòa
không khí giúp bảo quản hàng hóa nhạy cảm và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá
trình vận chuyển.

- Công nghiệp thực phẩm: Trong ngành công nghiệp thực phẩm, điều hòa không khí
được sử dụng để kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình sản xuất, bảo quản và lưu trữ
thực phẩm để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.

1.4.4. Hệ thống điều hòa không khí

a. Hệ thống điều hòa cục bộ

Hệ thống điều hòa cục bộ là hệ thống gồm dàn nóng và dàn lạnh riêng lẻ và được
kết nối thông qua đường ống gas dẫn môi chất lạnh tạo thành một vòng tuần hoàn kín.

4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Ưu điểm của hệ cục bộ là dễ dàng lắp đặt, sửa chữa thích hợp cho các công trình quy
mô nhỏ như: nhà dân, cửa hàng…

Dàn lạnh của hệ thống điều hòa cục bộ có nhiều dạng như: treo tường, âm trần, giấu
trần nối miệng gió…

Hình 1.1: Hệ thống điều hòa cục bộ (Split unit)

b. Hệ thống điều hòa multi

Hệ thống điều hòa multi là hệ thống bao gồm chỉ có 1 dàn nóng kết nối với nhiều
dàn lạnh cùng một lúc. Thông thường số dàn lạnh từ 2-6 dàn và tối thiểu phải là 2 dàn lạnh.

Ưu điểm của hệ thống điều hòa multi so với hệ cục bộ là không tốn không gian để
lắp đặt dàn nóng, thích hợp cho các công trình hạn chế không gian lắp đặt dàn nóng như
chung cư. Nhược điểm của hệ multi là khó khăn trong việc sửa chữa, bảo trì…

Hình 1.2: Hệ thống điều hòa Multi

5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

c. Hệ thống điều hòa VRV/VRF

Hệ thống điều hòa trung tâm VRV (Variable Refrigerant Volume) hay VRF (Variable
Refrigerant Flow) là kiểu hệ thống gồm 1 dàn nóng cấp cho nhiều dàn lạnh nhưng không
giới hạn số dàn lạnh vì các dàn lạnh được kết nối với dàn nóng thông qua 1 cặp ống đồng
có kích thước lớn và phân chia thành nhiều nhánh.

Hình 1.3: Hệ thống điều hòa VRV/VRF

d. Hệ thống Water Chiller

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm Water chiller là hệ thống sử dụng nước lạnh
có nhiệt độ khoảng 7℃ được làm lạnh gián tiếp đi qua các thiết bị trao đổi nhiệt như FCU,
AHU…

Hệ thống chiller bao gồm hệ chiller giải nhiệt gió và hệ chiller giải nhiệt nước:

- Nguyên lý hệ chiller giải nhiệt gió:

+ Nước được bơm đẩy tới bình bay hơi và được làm lạnh nhờ quá trình trao đổi nhiệt
với môi chất gas có trong bình. Nước lạnh (khoảng 7℃) sau đó được cấp đi đến các dàn
lạnh như FCU, AHU… trao đổi nhiệt với không khí trong phòng, quá trình này làm nước
mất nhiệt (khoảng 12℃) và tiếp tục được bơm hút vào và đưa đến bình bay hơi, chu trình
cứ thế tiếp diễn.

6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

+ Môi chất gas trong bình bay hơi sau khi nhận nhiệt từ nước sẽ có nhiệt độ cao hơn
và được đưa đến thiết bị ngưng tụ và được giải nhiệt nhờ gió thổi từ quạt trong thiết bị
ngưng tụ. Môi chất gas sau khi được giải nhiệt có nhiệt độ thấp tiếp tục đi vào bình bay hơi
để trao đổi nhiệt với nước có trong bình, chu trình cứ thế tiếp diễn.

Hình 1.4: Hệ thống Water chiller giải nhiệt gió

- Nguyên lý hệ chiller giải nhiệt nước: Hệ chiller giải nhiệt nước bao gồm 3 vòng tuần
hoàn

+ Vòng tuần hoàn nước lạnh

+ Vòng tuần hoàn nước giải nhiệt

+ Vòng tuần hoàn trong cụm chiller

Nguyên lí hoạt động mỗi vòng tuần hoàn của hệ chiller giải nhiệt nước được nhóm
trình bày rõ hơn ở phụ lục 16.

7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 1.5: Hệ thống Water chiller giải nhiệt nước

1.5. Tổng quan công trình

Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội là dự án được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu
quảng bá hình ảnh làng nghề địa phương trong cả nước và quốc tế. Công trình là hỗn hợp
văn phòng và khách sạn 5 sao được xây dựng tại khu làng nghề truyền thống Vạn Phúc, tạo
điểm nhấn cho khu vực Hà Đông nói riêng cũng như toàn bộ khu vực phía Tây Hà Nội nói
chung.

Dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội được xây dựng vào năm 2017 bởi Công
ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng PPC An Thịnh Việt Nam (PPCAT) và được quản
lý trực tiếp bởi chủ đầu tư là tập đoàn Wyndham. Ngoài ra, tổng thầu cơ điện là công ty cổ
phần kỹ thuật Sigma đảm nhận việc thiết kế và cung cấp các dịch vụ cơ điện cho công trình.

8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 1.6: Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội

Quy mô dự án gồm khối nhà 19 tầng, một tầng hầm và một tầng kỹ thuật, được xây
dựng trên diện tích 713 m2, tổng diện tích sàn là 10.704 m2, được bố trí theo chức năng sử
dụng bao gồm: khách sạn, nhà hàng, quán bar, khu vực lễ tân, khu vực thể thao, phòng
nghỉ… mang đẳng cấp quốc tế.

Từ tài liệu thu thập được về mặt bằng và mặt cắt của công trình, diện tích và chiều
cao các khu vực của công trình được trình bày ở phụ lục 1.

9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÍNH TOÁN KIỂM TRA


HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

2.1. Lựa chỌN phương án điều hòa không khí

Việc chọn hệ thống điều hòa không khí thích hợp cho công trình là hết sức quan
trọng, nó đảm bảo cho hệ thống đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu đề ra của công trình
về mặt: kỹ thuật, mỹ thuật, môi trường vi khí hậu tốt nhất, sự tiện dụng về mặt vận hành,
bảo dưỡng và sửa chữa, độ an toàn, độ tin cậy, tuổi thọ và hiệu quả kinh tế cao.

Dựa trên các tiêu chí về lối kiến trúc, mức độ sử dụng điều hòa không khí của khách
sạn cao cấp và để tối ưu hóa cũng như tiết kiệm năng lượng chúng ta nên lựa chọn sử dụng
hệ thống điều hòa trung tâm Water Chiller cho khách sạn Wyndham Garden tại thủ đô Hà
Nội. Cụ thể như sau:

- Công trình khách sạn Wyndham Garden Hà Nội là một dự án với diện tích sàn lớn,
yêu cầu mức độ tiết kiệm năng lượng cao mà hệ thống Water chiller có thể đáp ứng tốt các
yêu cầu trên.

- Phòng máy Water chiller có thể lắp đặt tại tầng hầm, các tầng kỹ thuật trong tòa
nhà nên không ảnh hưởng đến thẩm mỹ của công trình.

2.2. Thông số ban đầu

Để thiết kế hệ thống điều hoà không khí cần phải tiến hành chọn các thông số tính
toán của không khí ngoài trời và thông số tiện nghi trong nhà. Các thông số đó bao gồm:

+ Nhiệt độ t (0C).

+ Độ ẩm tương đối φ (%).

2.2.1. Thông số tính toán ngoài nhà

Chọn cấp điều hòa không khí và hệ số đảm bảo:

10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Công trình Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội là công trình hỗn hợp văn phòng
và khách sạn với tiêu chuẩn tiện ích dịch vụ 5 sao nên yêu cầu về độ chính xác cao về nhiệt
độ. Vì thế ta chọn cấp điều hòa cho công trình là điều hòa cấp 1.

Vì công trình chọn hệ thống điều hòa không khí cấp 1 với số giờ không đảm bảo 35
(h/năm) và Kbđ = 0,996 (theo trang 18_TL1). Từ đó, tra theo bảng 1.7_TL1 đối với Thủ đô
Hà Nội, ta xác định được giá trị nhiệt độ (tN) và độ ẩm (φN) ngoài trời vào mùa hè như sau:

Bảng 2.1: Thông số tính toán ngoài nhà của công trình

Nhiệt độ, tN Độ ẩm, φN Entanpy, iN Dung ẩm, dN


(℃) (%) (kJ/kg) (g/kg.kkk)
37,8 53,4 96 22,6

2.2.2. Thông số tính toán trong nhà

Vì đây là công trình khách sạn 5 sao tích hợp văn phòng và resort nên theo TCVN
(phụ lục A _TCVN 5687 – 2010) ta có các thông số nhiệt độ và độ ẩm trong phòng như sau:

Bảng 2.2: Thông số tính toán trong nhà của công trình

Nhiệt độ, tT Độ ẩm, φT Entanpy, iT Dung ẩm, dT


(℃) (%) (kJ/kg) (g/kg.kkk)
25 60 55,5 11,94

2.3. Tính toán nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier

Phương pháp hệ số nhiệt ẩm thừa (phương pháp truyền thống) và phương pháp hệ
số nhiệt hiện (phương pháp Carrier) là 2 phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay. Tuy
nhiên phương pháp Carrier được lựa chọn để tính toán nhiệt thừa trong bài đồ án tốt nghiệp
cuối kỳ của chúng em.

Công thức xác định nhiệt thừa bằng phương pháp Carrier.

11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Q0 = ∑Qht + ∑Qat

Trong đó:

- ∑Qht: Nhiệt hiện thừa

- ∑Qât: Nhiệt ẩn thừa

Hình 2.1: Sơ đồ các nguồn nhiệt hiện và ẩn tính theo Carrier

Các nguồn nhiệt gây tổn thất cho không gian điều hòa:

- Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q1.


- Nhiệt hiện truyền qua bao che Q2.
- Nhiệt hiện tỏa ra do thiết bị chiếu sáng và máy móc Q3.
- Nhiệt hiện và ẩn do con người tỏa ra Q4.
- Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QN.
- Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt vào Q5.
- Các nguồn nhiệt khác Q6.

2.3.1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11

Nhiệt bức xạ qua kính Q11 được xác định theo công thức:

12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Q11 = nt . Q,11 , (W)

Trong đó:

- Q,11 = F. RT. εc. εds. εmm. εkh. εm. εr , (W)

Với:

o Q,11 : Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng, (W).
o F: Diện tích bề mặt kính cửa sổ có khung thép, (m2).
o RT: Nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính vào phòng, (W/m2), vì hệ thống hoạt
động vào tất cả các giờ có nắng nên RT = RTMAX (tra bảng 4.2_tài liệu [1]).
o εc: Hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển, được tính theo công
thức:
H
εc = 1 + . 0,023
1000

Vì Hà Nội có cao độ 5,97m so với mực nước biển, nên:

H 5,97
εc = 1 + . 0,023 = 1 + . 0,023 = 1
1000 1000

o εds: Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của
không khí quan sát so với nhiệt độ đọng sương của không khí ở trên mặt nước
biển là 20℃, được xác định theo công thức:
(ts − 20)
εds = 1 − . 0,13
10
Với tN = 37,8℃ và φN = 53,4%, tra đồ thị t-d, ta có:
27,21−20
ts = 27,21℃ suy ra: εds = 1 − . 0,13 = 0,9
10

o εmm: Hệ số ảnh hưởng của mây mù, khi tính toán lấy trường hợp lớn nhất
là lúc trời không mây mù nên ta chọn mm = 1.
o εkh: Hệ số ảnh hưởng của khung cửa kính, do là khung cửa kính kim loại nên
ta chọn kh = 1,17.

13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

o εm: Hệ số kính, phụ thuộc vào màu sắc và kiểu loại kính khác với kính cơ
bản, tra bảng 4.3_tài liệu [1] ta có công trình sử dụng kính Antisun 12mm nên
εm = 0,58.
o εr: Hệ số mặt trời, vì kính sử dụng khác kính cơ bản và có màn che nên 𝜀𝑟 =
1 và RT được thay bằng nhiệt bức xạ vào phòng khác kính cơ bản RK nên ta
có:
Q,11 = F. RK. εc. εds. εmm. εkh. εm. εr , (W).
RT
Với: Rk = [0,4αk + τk(αm + τm + ρkρm + 0,4αkαm)] . , (W/m2).
0,88

αk, ρk, τk lần lượt là hệ số hấp thụ, phản xạ và xuyên qua của kính. Đối
với kính Antisun 12mm tra bảng 4.3_tài liệu [1], ta có: αk = 0,74; ρk = 0,05;
τk = 0,21.
αm, ρm, τm lần lượt là hệ số hấp thụ, phản xạ và xuyên qua của màn
che. Đối với rèm che màu trung bình tra bảng 4.4_tài liệu [1], ta có: αm =
0,58; ρm = 0,39; τm = 0,03.

Theo QCVN 02 – 2009, Thủ đô Hà Nội nằm ở vĩ độ 21,02 và cao độ 5,97 m. Nhiệt
độ trung bình của tháng nóng nhất trong năm là tháng 7. Tra bảng 4.2_tài liệu [1], ta có:

Bảng 2.3: Bức xạ mặt trời qua kính vào tháng 7

Đông Đông Tây Tây


Hướng Bắc Đông Nam Tây
Bắc Nam Nam Bắc
RTmax
60 435 514 268 44 268 514 435
(W/m2)
Rk (W/m2) 31,6 229,5 271,2 141,4 23,2 141,4 271,2 229,5

- nt: hệ số tác động tức thời, nt = f(gs).

Trong đó: gs – Mật độ (khối lượng riêng) diện tích trung bình (kg/m2), của toàn bộ
G,+ 0,5G,,
kết cấu bao che vách, trần, sàn với: gs = Fs

14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Với:

Fs: Diện tích sàn (m2).

G’: Khối lượng tường có mặt ngoài tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của sàn nằm
trên mặt đất (kg).

G”: Khối lượng tường có mặt ngoài không tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của
sàn không nằm trên mặt đất (kg).

Tra bảng 4.11_tài liệu [1], ta có:

- Khối lượng 1m2 tường kính xanh độ dày 0,012m là: M = 2500. 0,012 = 30 (kg/m2).
- Khối lượng 1m2 sàn bê tông cốt thép (dày 0,25m): M = 2400. 0,25 = 600 (kg/m2).
- Khối lượng 1m2 tường bê tông gạch vỡ (dày 0,22m): M= 1800. 0,22 = 396 (kg/m2).

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn khách sạn 9-6:

Phòng khách sạn này có hướng kính Đông Nam và sử dụng rèm che màu trung bình nên
ta có:

Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng khách sạn này là:

Q,11 = F. RK. εc. εds. εmm. εkh. εm. εr = 12,24*141,4*1*0,9*1*1,17*0,58*1= 1055,7 (W)

Khối lượng tường có mặt ngoài tiếp xúc với bức xạ mặt trời:

G’ = 30*9,97 = 299,1 (kg)

Khối lượng của tường có mặt ngoài không tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của sàn không
nằm trên mặt đất (ở đây bao gồm cả sàn và trần vì có tầng 10 ở trên).

G’’ = 396*3,15*18,6 + 600*2*22 = 49601,6 (kg)

Tính gs cho phòng ngủ đơn khách sạn 9-6 (KING TYPE):

G′+0,5G′′ 299,1+0,5∗49601,6
gs = = = 1140,9 (kg/m2)
Fs 22

Ta có: gs > 700 kg/m2 sàn, tra bảng 4.6_tài liệu [1], ta được:

15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 2.4: Hệ số tác dụng tức thời qua kính vào phòng

Đông Đông Tây Tây


Hướng Bắc Đông Nam Tây
Bắc Nam Nam Bắc
RTMAX (W/m2) 60 435 514 268 44 268 514 435
Rk (W/m2) 31,6 229,5 271,2 141,4 23,2 141,4 271,2 229,5
nt (có rèm che) 0,88 0,58 0,62 0,64 0,67 0,66 0,65 0,61
nt (không rèm
0,74 0,33 0,4 0,71 0,51 0,47 0.44 0,39
che)

Vì phòng khách sạn này hướng kính Đông Nam và có màn che bên trong nên, ta có:

nt = 0,64

Vậy nhiệt bức xạ qua kính của phòng khách sạn tầng 9 này là:

Q11 = nt . Q11
, = 0,64*1055,7 = 675,7 (W)

Kết quả tính toán nhiệt bức xạ qua kính cho từng phòng cụ thể được trình bày ở phụ lục 2.

2.3.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt: Q21

Mái bằng của phòng điều hòa có 3 dạng:

a, Phòng điều hòa nằm giữa các tầng trong một tòa nhà điều hòa, nghĩa là bên trên
cũng là phòng điều hòa, khi đó Δ𝑡 = 0 và 𝑄21 = 0.

b, Phía trên phòng điều hòa đang tính toán là phòng không điều hòa, khi đó lấy k ở
bảng 4.15_tài liệu 1 và Δ𝑡 = 0,5(𝑡𝑁 - 𝑡𝑇).

c, Trường hợp trần mái có bức xạ mặt trời, đối với tòa nhà có nhiều tầng, đây là mái
bằng tầng thượng thì lượng nhiệt truyền vào phòng gồm 2 thành phần, do ảnh hưởng bức
xạ mặt trời và do chênh lệch nhiệt độ không khí và ngoài nhà.

Q21= 𝑘. 𝐹. ∆𝑡𝑡𝑑, (W)

16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

εs . RN
Với: ∆ttd = (tN − tT ) + , (℃)
αN

Trong đó:
RT
- RN: Bức xạ mặt trời đến bên ngoài mái, RN = , (W/m2)
0,88

Theo QCVN 02 – 2009, Thủ đô Hà Nội nằm ở vĩ độ 21,02. Nhiệt độ trung bình của tháng
nóng nhất trong năm là tháng 7. Tra bảng 4.2_tài liệu [1], với mặt bằng nằm ngang, ta được
R 792
RT = RTMAX = 792. Suy ra: R = T = = 900 W/m2.
N 0,88 0,88

- k: Hệ số truyền nhiệt qua mái, tra bảng 4.9 – TL[1].
- F: Diện tích trần mái, (m2).
- 𝑡𝑁: Nhiệt độ không khí ngoài trời, 𝑡𝑁 = 37,8℃.
- 𝑡𝑇: Nhiệt độ không khí bên trong phòng điều hòa, 𝑡𝑇 = 25℃.
- 𝜀𝑠: Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời, tra bảng 4.10 – [TL1 – Tr.141]. Trần của tầng
được đổ bê tông cốt thép, có mặt bê tông nhẵn phẳng nên 𝜀𝑠 = 0,6.
- 𝛼𝑁: Hệ số tỏa nhiệt phía không khí, 𝛼𝑁= 20 (W/m2K).

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

Vì phía trên trần của phòng ngủ này là không gian điều hòa nên: Q21 = 0

Kết quả tính toán nhiệt truyền qua trần cho từng phòng cụ thể được trình bày ở phụ lục 3.

2.3.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22

Nhiệt truyền qua vách gồm hai thành phần:

- Thành phần tổn thất do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài trời và không gian điều hòa.
- Thành phần do bức xạ mặt trời vào tường, tuy nhiên thành phần nhiệt này coi bằng
không khi tính toán.

Theo [1] ta có:

Thành phần nhiệt truyền qua vách bao gồm:

17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Nhiệt truyền qua tường


- Nhiệt truyền qua cửa ra vào
- Nhiệt truyền qua vách kính

Q22= Q22i = Q22t + Q22c + Q22k = ki.Fi.∆𝑡, (W)

Trong đó:

• Q22t: Nhiệt truyền qua tường, (W)


• Q22c: Nhiệt truyền qua cửa ra vào, (W)
• Q22k: Nhiệt truyền qua vách kính, (W)
• ki: Hệ số truyền nhiệt của tường, cửa ra vào, kính cửa sổ, (W/m2K)
• Fi: Diện tích của tường, cửa ra vào, kính cửa sổ, (m2)
• ∆𝑡: Chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài không gian điều hòa, (0C)

a. Xác định truyền nhiệt qua tường Q22t

Hình 2.2: Kết cấu của tường gạch

Tường bao của tòa nhà có cấu tạo gồm một lớp gạch dày 0,20 m và được trát vữa xi
măng hai mặt với bề dày mỗi mặt là 0,01m.

Ta có công thức xác định nhiệt truyền qua tường được tính theo công thức sau:

Q22t = kt. Ft. ∆t, (W)

18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Trong đó:

- Ft: Diện tích tường, (m2);


- Theo [1], ta có hệ số truyền nhiệt qua tường kt:

1
kt = δg (W/m2K)
1 ∂ 1
v
αN + 2. λv + λg + αT

Với:

+ 𝛿𝑣, 𝑣: bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp vữa (vữa xi măng)

+ 𝛿g, g: bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp gạch

Tra bảng 4.11_tài liệu [1], ta được: 𝑣 = 0,93 W/mK; g = 0,81 W/mK.

+ 𝛼T = 10 W/m2K: hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà

+ 𝛼N = 10 W/m2K: hệ số tỏa nhiệt phía ngoài khi tường tiếp xúc gián tiếp với
không khí bên ngoài.

+ 𝛼N = 20 W/m2K: hệ số tỏa nhiệt phía ngoài khi tường tiếp xúc trực tiếp với
không khí bên ngoài.

Như vậy:

Đối với trường hợp tường dày 200mm tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài:

1 1 = 2,13 (W/m2K)
kt = = 1
δg
1 ∂ 1 0,01 0,2 1
10 + 2. 0,93 + 0,81 + 10
v +
αN + 2. λv + λ g αT

Đối với trường hợp tường dày 100mm tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài:

1 1 = 2,9 (W/m2K)
kt = δg = 1
1 ∂ 1 0,01 0,1 1
10 + 2. 0,93 + 0,81 + 10
v +α
αN + 2. λv + λ g T

Đối với trường hợp tường dày 300mm tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài:

19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

1 1 = 2,34 (W/m2K)
kt = δg = 1
1 ∂ 1 0,01 0,28 1
20 + 2. 0,93 + 0,81 + 10
v +
αN + 2. λv + λ g αT

- Chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài không gian điều hòa ∆t (℃) cũng
được xác định theo hai trường hợp:

+ Đối với tường tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài, ta xác định độ chênh
lệch ∆t theo công thức ∆t = (tN – tT), (℃)

+ Đối với tường tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài, ta xác định độ chênh
lệch ∆t theo công thức ∆t = 0,5.(tN – tT), (℃)

+ Đối với trường hợp tiếp xúc với không gian có điều hòa, thì ∆t = 0

(Giá trị nhiệt độ bên trong phòng tT sẽ thay đổi dựa theo công năng của phòng)

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

- Diện tích tường dày 200mm tiếp xúc với không gian đệm là: 9,7 m2.

- Độ chênh lệch nhiệt độ trong phòng và không gian đệm là:

∆t = 0,5.(tN – tT) = 0,5.(37,8 – 25) = 6,4℃

Khi đó: Nhiệt truyền qua tường của phòng ngủ đơn 9-6 là:

Q22t = kt. Ft. ∆t = 9,7 ∗ 2,13 ∗ 6,4 = 132,2 W

b. Tính truyền nhiệt qua cửa ra vào Q22c

Q22c = kc . Fc . ∆t, (W)

Trong đó:

- ∆t − độ chênh lệch nhiệt độ (℃)

+ Đối với cửa mở ra ngoài trời: ∆t = (tN – tT ) = 37,8 – 25 = 12,8 (℃)

+ Đối với cửa mở vào không gian đệm: ∆t = 0,5. (tN – tT ) = 0,5. (37,8 – 25) = 6,4 (℃)

20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Fc − diện tích bề mặt cửa, m2


- kc − hệ số truyền nhiệt qua cửa: được xác đinh theo bảng 4.12 [TL1, trang 144], vì
là cửa gỗ dày 45mm nên kc = 2,01 (W/m2K).

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

- Diện tích cửa mở vào phòng vệ sinh có diện tích: F = 0,9 * 2,2 = 1,98 m2

- Độ chênh lệch nhiệt độ trong phòng và nhà vệ sinh: ∆t = 6,4 ℃

Khi đó: Nhiệt truyền qua cửa ra vào của phòng ngủ đơn 9-6 là:

Q22c = kc. Fc. ∆t = 2,01 ∗ 1,98 ∗ 6,4 = 25,5 W

c. Tính truyền nhiệt qua cửa sổ kính Q22k

Nhiệt truyền qua cửa sổ kính được xác định theo công thức:

Q22k = kk . Fk . ∆t, (W)

Trong đó:

- Fk: diện tích vách kính (m2);


- kk: hệ số truyền nhiệt qua kính (W/m2K), ta có:
1 1 = 4,63 (W/m2K)
kk = =
1 ∂k 1 1 0,012 1
αN + λk + αT 10 + 0,76 + 10

- ∆t: Chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài không gian điều hòa.

Giá trị ∆t được xác định tương tự như mục a

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

- Diện tích cửa sổ kính thông với phòng vệ sinh có diện tích: F = 3,06 m2

- Độ chênh lệch nhiệt độ trong phòng và nhà vệ sinh: ∆t = 6,4 ℃

Khi đó: Nhiệt truyền qua cửa ra vào của phòng ngủ đơn 9-6 là:

21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Q22k = kk. Fk. ∆t = 4,63 ∗ 3,06 ∗ 6,4 = 90,7 W

Vậy nhiệt truyền qua vách của phòng ngủ đơn 9-6 là:

Q22 = Q22t + Q22c + Q22k = 132,2 + 25,5 + 90,7 = 248,4 W

Tính toán tương tự cho các phòng còn lại được kết quả được trình bày ở phụ lục 4.

2.3.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23

Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 được xác định theo công thức:

Q23 = kn . Fn . ∆t, (W)

Trong đó:

- Fn: diện tích nền (m2)


- kn: hệ số truyền nhiệt qua sàn hoặc nền (W/m2K) tra bảng 4.15 [1], ta có:

Đối với tầng hầm ta có sàn bê tông dày 300mm và lớp vữa dày 50mm, nên:

kn = 2,15 (W/m2K)

Đối với các tầng còn lại có sàn bê tông dày 150mm và lớp vữa dày 50mm, nên:

kn = 2,78 (W/m2K)

- ∆t = tN – tT, hiệu nhiệt độ bên ngoài và bên trong. Xảy ra trường hợp:

+ Sàn đặt trên mặt đất: ∆t = tN – tT, (℃)

+ Sàn đặt trên không gian đệm không điều hòa: ∆t = 0,5. (tN – tT), (℃)

+ Phía dưới là khu vực điều hòa: Q23 = 0

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

- Diện tích sàn của phòng ngủ có diện tích: F = 22 m2

- Độ chênh lệch nhiệt độ trong phòng và phòng đệm: ∆t = 6,4 ℃

Khi đó: Nhiệt truyền qua cửa ra vào của phòng ngủ đơn 9-6 là:

22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Q23 = kn. Fn. ∆t = 2,78 ∗ 22 ∗ 6,4 = 391,4 W

Tính toán tương tự cho các phòng còn lại được kết quả được trình bày ở phụ lục 5.

2.3.5. Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31

Nhiệt toả ra do đèn chiếu sáng được tính theo công thức sau:

Q31 = nt . nd . Q, (W)

Trong đó:

- nt – Hệ số tác dụng tức thời, tra bảng 4.8 [TL1, trang 136], ta được nt = 0,87.

(với số giờ bật đèn là 10 giờ và gs ≥700 kg/m2 sàn)

- nđ – Hệ số tác dụng đồng thời, do đây là công trình khách sạn nên ta chọn:

nđ = 0,5 [Trang 146, TL1].

- Q – Tổng nhiệt tỏa do chiếu sáng, (W).

Với đèn huỳnh quang ta có Q= ∑1,25.N, (W)

- N – Tổng công suất ghi trên bóng đèn. Vì chưa biết công suất đèn nên ta chọn giá
trị định hướng theo [Trang 146, TL1] là q = 12W/m2.(quy chuẩn 09-2017

- F – Diện tích mặt sàn của phòng, m2.

Do đó Q = 1,25.q.F

Suy ra: Q31 = 0,87*0,5*1,25*12*F = 6,53*F, (W)

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

Phòng ngủ đơn 9-6 có diện tích: F = 22 m2;

Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31 cho phòng ngủ đơn là:

Q31 = 6,53F = 6,53*22 = 143,7 W

Tính toán tương tự cho các phòng còn lại được kết quả được trình bày ở phụ lục 6.

23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

2.3.6. Nhiệt tỏa ra do máy móc Q32

Nhiệt tỏa ra do máy móc được tính theo công thức sau:

Q32 = ∑𝑁𝑖, (W)

Trong đó: Ni là công suất điện ghi trên dụng cụ (W)

Vì những hạn chế trong việc xác định số lượng cũng như công suất của các thiết bị
điện sử dụng tại công trình, do đó nhóm chúng em sẽ ước tính sơ bộ các thiết bị cho công
trình gồm:

• 1 bộ PC: 200W


• 1 máy in: 600W
• 1 tivi: 200W
• 1 cặp loa nhỏ: 50W
• 1 chiếc loa lớn: 600W
• Laptop: 100W
• Thiết bị khác: 200W

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

Phòng ngủ này gồm: 1 tivi, 1 laptop, 1 cặp loa nhỏ và một số thiết bị khác, nên ước
tính nhiệt tỏa ra do máy móc ở phòng này là: Q32 = 350 W.

Tính toán tương tự cho các phòng còn lại được kết quả được trình bày ở phụ lục 7.

2.3.7. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa Q4

Nhiệt lượng tỏa ra từ người bao gồm cả hai thành phần là nhiệt hiện và nhiệt ẩn.

Theo [1] ta có công thức xác định nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra như sau:

Q4h = nđ . n . qh, (W)

Q4a = n . qa, (W)

Trong đó:
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- nđ: hệ số tác dụng không đồng thời. Theo [1], trang 148, đối với công trình nhà cao
tầng khách sạn ta chọn nđ = 0,9;
- qh, qa: nhiệt hiện và nhiệt ẩn tỏa ra từ 1 người, (W/người);
- n: Số người trong không gian cần điều hòa, (người). Số người được xác định theo
mật độ phân bố người theo từng khu vực.

Tham khảo TCVN 5687 – 2010, Ashrae standard 62.1 – 2013 và Ashrae Handbook –
Fundamental 2017 ta có được bảng phân bố mật độ gió tươi, mật độ người, nhiệt hiện và
nhiệt ẩn tỏa ra từ 1 người theo công năng phòng như sau:

Bảng 2.5: Bảng mật độ gió tươi, mật độ người và nhiệt từ cơ thể người theo công năng
phòng

People Area
Occupancy Outdoor Outdoor Occupant Sensible Latent
Category Air Rate Air Rate Density Heat Heat
Rp Ra
L/s.person L/s.m2 #/100m2 W/person W/person
Hotel Areas
Bedroom/Living room 2,5 0,3 10 70 45
Lobbies/prefunction 3,8 0,3 30 75 55
Office Areas
Office space 2,5 0,3 5 70 45
Reception areas 2,5 0,3 30 75 55
Main entry lobbies 2,5 0,3 10 75 55
Occupiable storage rooms
2,5 0,3 2 75 55
for dry materials
Food and Beverage Service
Restaurant dining rooms 3,8 0,9 70 80 80
Cafeteria/fast-food dining 3,8 0,9 100 80 80

25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bars, cocktail lounges 3,8 0,9 100 75 70


Other Areas
Beauty and nail salons 10 0,6 25 70 45
Gym, Sports areas 10 0,9 7 210 315
Spectator areas 3,8 0,3 150 70 35

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

Theo bảng 3.3 thì đối với phòng ngủ khách sạn thì ta có mật độ người là 10 người/100m2.

F∗10 22∗10
Nên số người của phòng ngủ đơn 9-6 này là: n = = = 2,2 (người)
100 100

Chọn số người cho phòng ngủ này là 2 người.

Khi đó:

- Nhiệt hiện do người sinh ra ở phòng này là:

Q4h = nđ . n . qh = 0,9*2*70 = 126 W

- Nhiệt ẩn do người sinh ra ở phòng này là:

Q4a = n . qa = 2*45 = 90 W

Vậy tổng nhiệt do người sinh ra ở phòng này là:

Q4 = Q4h + Q4a = 126 + 90 = 216 W

Tính toán tương tự cho các phòng còn lại được kết quả được trình bày ở phụ lục 8.

2.3.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QaN

Để đảm bảo đủ oxi cần thiết cho người ở trong phòng thì không gian điều hòa luôn
luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi theo một yêu cầu nhất định. Bởi vì gió tươi có
trạng thái ngoài trời N với entanpy IN, nhiệt độ tN và ẩm dung dN lớn hơn không khí trong

26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

nhà thế nên khi đưa vào không gian cần điều hòa gió tươi sẽ tỏa ra một lượng nhiệt hiện
QhN và nhiệt ẩn QaN. Với:

QhN = 1,2.n.l.(tN – tT), (W)

QaN = 3.n.l.(dN – dT), (W)

Trong đó:

• n – số người trong không gian điều hòa, đã tính ở Q4


• l – lưu lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây (l/s.người). Đã xác
định ở bảng 3.3.
• dN, dT: Ẩm dung ngoài nhà và trong nhà, g/kg;
• tN, tT: Nhiệt độ ngoài nhà và trong nhà, ℃.

Không khí trong nhà có trạng thái T với nhiệt độ, độ ẩm và dung ẩm lần lượt là:
25℃; 60% và 11,94 (g/kg.kkk).

Từ tầng hầm đến tầng 6: Không khí tươi được lấy trực tiếp từ bên ngoài thông qua
các louver gió tươi có trạng thái N với nhiệt độ, độ ẩm và dung ẩm lần lượt là: 37,8℃;
53,4% và 22,6 (g/kg.kkk).

Từ tầng 7 đến tầng 19: không khí tươi được xử lí sơ bộ qua 3 bộ PAU, không khí
tươi sau khi được xử lí có trạng thái N’ với nhiệt độ và độ ẩm lần lượt là: N’(27℃ và 95%),
từ đó tra đồ thị i-d để xác định được các dung ẩm: dN’ = 21,7 (g/kg.kkk).

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

Theo bảng 3.3 thì đối với phòng ngủ khách sạn thì ta có mật độ gió tươi là:

2.5 l/s.người

Số người cho phòng ngủ này tương tự như mục 3.1.6, ta có: n = 2 người

Khi đó:

- Nhiệt hiện do gió tươi mang vào ở phòng này là:

27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

QhN = 1,2.n.l.(tN’ – tT) = 1,2*2*2,5*(27 – 25) = 12 W

- Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào ở phòng này là:

QaN = 3.n.l.(dN’ – dT) = 3*2*2,5*(21,7 – 11,94) = 146,4 W

Vậy tổng nhiệt do gió tươi mang vào ở phòng này là:

QN = QhN + QaN = 12 + 146,4 = 158,4 W

Tính toán tương tự cho các phòng còn lại được kết quả được trình bày ở phụ lục 9.

2.3.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lỌT Q5h và Q5a

Phải làm kín không gian điều hòa được để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi
cấp vào nhằm tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí qua khe cửa
sổ, cửa ra vào và khi mở cửa do người ra vào, dẫn đến chênh lệch nhiệt độ trong nhà và
ngoài trời. Khí lạnh có xu hướng thoát ra ở phía dưới cửa và khi nóng ngoài trời lọt vào
phía trên cửa. Nhiện hiện và ẩn do gió lọt được xác định như sau:

Q5h = 0,39.ξ.V.(tN – tT), (W)

Q5a = 0,84.ξ.V.(dN – dT), (W)

Trong đó:

- V: thể tích phòng, m3;


- ξ: hệ số kinh nghiệm, xác định theo bảng 4.20_trang 151_Tài liệu [1]

*Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn 9-6:

Thể tích của phòng ngủ đơn 9-6 này là: V = F.h = 22*2,65 = 58,3 m3;

Từ thể tích, tra bảng 4.20_[1], ta được ξ = 0,7.

Khi đó:

- Nhiệt hiện do gió lọt vào ở phòng này là:

Q5h = 0,39.ξ.V.(tN – tT) = 0,39*0,7*58,3*(37,8 – 25) = 203,7 W

28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Nhiệt ẩn do gió lọt vào ở phòng này là:

Q5a = 0,84.ξ.V.(dN – dT) = 0,84*0,7*58,3*(22,6 – 11,94) = 365,4 W

Vậy tổng nhiệt do gió lọt mang vào ở phòng này là:

Q5 = Q5h + Q5a = 203,7 + 365,4 = 569,1 W

Tính toán tương tự cho các phòng còn lại được kết quả được trình bày ở phụ lục 10.

2.3.10. Nhiệt tổn thất cho các nguồn khác Q6

Ngoài các nguồn nhiệt đã nêu ở trên còn có các nguồn nhiệt khác ảnh hưởng tới phụ
tải lạnh như:

- Nhiệt hiện và ẩn tỏa ra từ các thiết bị trao đổi nhiệt, các đường ống trong hệ thống.

- Nhiệt tỏa từ các thiết bị điễn hình là quạt và nhiệt tổn thất qua đường ống gió.

-Do các tổn thất nhiệt trong các trường hợp trên là rất nhỏ nên ta có thể xem Q6 = 0.

2.4. Bảng tải nhiệt của công trình

Sau khi thực hiện tính toán các thành phần nhiệt thừa được trình bày ở các phần trên
thì ta được bảng tải nhiệt của công trình với từng khu vực được thể hiện ở phụ lục 11.

2.5. Tính kiểm tra ĐỌng sương

Hiện tượng đọng sương xảy ra khi nhiệt độ vách nhỏ hơn nhiệt độ đọng sương của
không khí. Hiện tượng này làm tổn thất nhiệt gây ra các vấn đề ảnh hưởng đến mỹ quan
như nấm mốc, ẩm ướt…Để tránh trường hợp này xảy ra thì ta nên kiểm tra tính đọng sương
trên các vách của phòng. Do chọn nhiệt độ và độ ẩm của các phòng là như nhau với tất cả
các phòng có điều hòa nên ta kiểm tra vách chung cho tất cả.

Để không xảy ra đọng sương thì hệ số truyền nhiệt kt của vách phải nhỏ hơn hệ số
truyền nhiệt cực đại kmax tính theo biểu thức sau:

Điều kiện đọng sương:

29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

kt < kmax (3.26, trang 102, tài liệu [1])


tN − tSN
k =α , W/m2K (3.27, trang 102, tài liệu [1])
max N t −t
N T

Trong đó:

- αN = 20 W/m2.K: Khi mặt ngoài vách tiếp xúc với không khí ngoài trời trực tiếp.
- tN, tT – nhiệt độ tính toán của không khí ngoài trời và trong nhà.
+ Nhiệt độ ngoài trời: tN = 37,8°C
+ Nhiệt độ trong phòng: tT = 25°C
- tsN – Nhiệt độ đọng sương bên ngoài, tsN = 27,21°C xác định theo tN và φN.
tN − tSN 37,8−27,21
Suy ra: k =α = 20. = 16,55 W/m2K
max N t −t 37,8−25
N T

Các hệ số truyền nhiệt qua cửa, kính, nền, tường đều nhỏ hơn giá trị kmax = 16,55
W/m2K, vì vậy, tất cả các phòng của công trình đều không xảy ra hiện tượng đọng sương.

2.6. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí

2.6.1. Lựa cHỌN sơ đồ điều hòa không khí

Qua khảo sát, đánh giá sơ bộ về đặc điểm của công trình kết hợp với dữ liệu trong
hồ sơ thiết kế dự án thì ta lựa chọn sơ đồ điều hòa không khí tuần hoàn 1 cấp là phù hợp
nhất. Nó đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đồng thời đảm bảo tính kinh tế cho toàn bộ công trình.

Nguyên lý hoạt động: Không khí trong phòng (T) được lấy 1 phần để hòa trộn với
gió tươi bên ngoài (N) tạo thành không khí hòa trộn (H). Hỗn hợp không khí H đi qua dàn
lạnh được làm lạnh xuống trạng thái (O≡V) và được cấp vào phòng để trao đổi nhiệt – ẩm
với không khí trong phòng. Quá trình cứ diễn ra liên tục tạo nên 1 vòng tuần hoàn.

30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 2.3: Sơ đồ nguyên lí tuần hoàn 1 cấp

2.6.2. Tính toán sơ đồ điều hòa không khí

Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn khách sạn 9-6.

a. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor) εhf

Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong buồng
lạnh V-T.

Hệ số nhiệt hiện phòng εhf được tính theo công thức:

Qhf
εhf =
Q hf + Qaf

Trong đó:

Qhf – Tổng nhiệt hiện của phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi), W

Qaf – Tổng nhiệt ẩn của phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi), W

Dựa theo kết quả đã tính ở chương 3, ta có:

Qhf = Q11 + Q21 + Q22 + Q23 + Q31 + Q32 + Q4h

= 675,7 + 0 + 202,9 + 391,4 + 143,7 + 350 + 126 = 1889,7 W

Qaf = Q4a = 90 W

Suy ra:

31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Qhf 1889,7
εhf = = = 0,95
Qhf + Qaf 1889,7 + 90

b. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (Grand Sensible Heat Factor) εht

Hệ số nhiệt hiện tổng chính là độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hòa trộn đến
điểm thổi vào. Đây chính là quá trình làm lạnh và khử ẩm của không khí trong dàn lạnh sau
khi hòa trộn giữa gió tươi và gió tái tuần hoàn.

Qh
εht =
Q h + Qa

Trong đó:

- Qh – Tổng nhiệt hiện kể cả nhiệt hiện do gió tươi đem vào, W

- Qa – Tổng nhiệt ẩn kể cả nhiệt ẩn gió tươi đem vào, W

Dựa theo kết quả đã tính ở chương 3, ta có:

Qh = Qhf + QhN + Q5h = 1889,7 + 12 + 203,7 = 2105,4 W

Qa = Q4a + QaN + Q5a = 90 + 146,4 + 365,4 = 601,8 W

Khi đó:

Qh 2105,4
εht = = = 0,78
Q h + Qa 2105,4 + 601,8

c. Hệ số đi vòng εBF (Bypass Factor)

Hệ số đi vòng ɛbf là tỷ số giữa lượng không khí khi đi qua dàn lạnh nhưng không
trao đổi nhiệt ẩm với dàn với tổng lượng không khí thổi qua dàn.

Hệ số đi vòng ɛbf phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là bề mặt
trao đổi nhiệt ẩm, số hàng ống, tốc độ không khí. Dựa vào bảng 4.22 trang 162 TL1, ta có
thể chọn hệ số ɛbf = 0,1.

d. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (Effective Sensible Heat Factor) εhef

32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Là tỷ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng của phòng và nhiệt tổng hiệu dụng của phòng:

Qhef
εhef =
Qhef + Qaef

Trong đó:

Qhef – nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH (Effective Room Sensible Heat)

Qhef = Qhf + εbf.QhN

Qaef – nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng ERLH (Effective Room Latent Heat)

Qaef = Qaf + εbf.QâN

Ta có:

Qhef = 1889,7 + 0,1 x (12 + 203,7) = 1911,3 (W)

Qaef = 90 + 0,1 x (146,4 + 365,4) = 141,18 (W)

Suy ra:

Qhef 1911,3
εhef = = = 0,93
Qhef + Qaef 1911,3 + 141,18

2.6.3. Vẽ sơ đồ điều hòa không khí

Ta cần xác định các thông số sau:

- Xác định điểm gốc G: tG = 24℃, φG = 50%.

- Xác định các điểm T và N và N’ trên đồ thị dựa theo các thông số ban đầu đã có:

T: Trạng thái không khí trong phòng: tT = 25℃, φT = 60%

N: Trạng thái không khí ngoài trời: tN = 37,8℃, φN = 53,4%

N’: Trạng thái không khí sau PAU: tN’ = 27℃, φN’ = 95%

- Trên thang chia hệ số nhiệt hiện đặt bên phải ẩm đồ, vẽ các đường ɛhf = 0,95; ɛht = 0,78;
ɛhef = 0,93 đi qua điểm G.
33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Từ điểm T vẽ đường song song với ɛhef – G cắt φ = 100% tại điểm S là điểm đọng sương
của thiết bị.

- Từ điểm S vẽ đường song song với ɛht – G cắt N’T tại điểm H là điểm hòa trộn.

- Từ điểm T vẽ đường song song ɛhf – G cắt SH tại điểm O≡V là điểm sau coil lạnh.

Hình 2.4: Sơ dồ điều hòa không khí vẽ trên đồ thị t-d

2.6.4. Tính toán công suất FCU

Từ sơ đồ hình 2.4 trên ta có thể xác định được các giá trị enthalpy của các điểm

34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 2.6: Thông số các điểm nút

Nhiệt độ Độ ẩm Dung ẩm Enthalpy


Trạng thái
(℃) (%) (g/kgkkk) (kJ/kg)
N 37,8 53,4 22,6 96
N’ 27 95 21,7 83
T 25 60 11,94 55,5
H 25,2 63 12,7 57,5
S 16,4 100 11,6 46,5
O≡V 17,6 94 11,8 48

*Kiểm tra điều kiện vê ̣ sinh:

∆tVT = tT – tV = 25 – 17,6 = 7,4 < 10 => thỏa điều kiện vệ sinh.

*Công suất FCU:

Q0 = G*(IH – IV), (kW)

Trong đó:

G – lưu lượng khối lượng không khí đi qua dàn lạnh, kg/s;

G = ρ*L, (kg/s)

ρ – Khối lượng riêng không khí, ρ = 1,2 kg/m3;

L – Lưu lượng thể tích của không khí, m3/s.


𝑄ℎ𝑒𝑓
𝐿= , (𝑙/𝑠) [4.39a, trang 170, TL1]
1,2.(𝑡𝑇−𝑡𝑆).(1−𝜀𝑏𝑓)

Trong đó:

L – Lưu lượng không khí, l/s;

Qhef – Nhiệt hiện hiệu dụng phòng, W;

35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

tT và ts – Nhiệt độ trong phòng và nhiệt độ đọng sương, ℃;

Suy ra:
𝑄ℎ𝑒𝑓 1911,3
𝐿= = = 205,78 (𝑙/𝑠)
1,2. 𝑡( 𝑇 − 𝑡𝑆). (1 − 𝜀𝑏𝑓 ) 1,2 ∗ (25 − 16,4) ∗ (1 − 0,1)

= 0,2 (m3/s)

Suy ra, Công suất của FCU là:

Q0 = 0,2*1,2*(57,5 – 48) = 2,3 kW

Kết quả tính toán các khu vực khác thực hiện tương tự và được trình bày ở phụ lục 12.

2.7. Tính toán kiểm tra bằng phần mềm Heatload

Tính toán tải lạnh cho phòng ngủ khách sạn 9-6:

Các bước thực hiện nhập liệu tính toán kiểm tra năng suất lạnh cho phòng ngủ khách
sạn 9-6 được trình bày ở phụ lục 13.

Sau khi nhập các bước như đã trình bày ở phụ lục 13, ta có được bảng xuất kết quả
như hình 4.3:

Hình 2.5: Tải lạnh của phòng ngủ đơn 9-6


36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Kết quả xuất ra từ phần mềm Heatload là 2,9 kW cho phòng ngủ đơn 9-6 tầng 9. So
với phương pháp tính tay cho kết quả là 2,3 kW thì tính bằng phần mềm Heatload có sự sai
lệch nhưng tỉ lệ sai lệch không quá cao (khoảng 15%) nên có thể chấp nhận được.

Kết quả tính toán tải lạnh bằng phần mềm Heatload cho các khu vực khác được trình
bày ở phụ lục 14.

Việc so sánh tải lạnh bằng phương pháp tính tay, phần mềm Heatload và công trình
cho từng khu vực cụ thể được trình bày ở phụ lục 15.

37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM TRA HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

3.1. Mục đích của việc thông gió

Trong một công trình thì hệ thống thông gió đóng vai trò rất quan trọng, nó được sử
dụng với mục đích tạo sự lưu thông, trao đổi không khí, cung cấp Oxi, thải CO2, tạo sự
chênh áp ở những không gian được yêu cầu và đặc biệt là giúp hạn chế tối đa những mối
đe dọa đến tính mạng con người khi có sự cố xảy ra. Tùy vào từng công năng sẽ có những
cách thiết kế cũng như bố trí hệ thống khác nhau, nhưng phải đảm bảo việc tuân thủ nghiêm
ngặt các tiêu chuẩn qui chuẩn của Việt Nam và nước ngoài.

3.2. Kiểm tra hệ thống cấp gió tươi

3.2.1. Mục đích của việc cấp gió tươi

Không gian điều hòa là không gian kín, nơi con người chúng ta làm việc và sinh
hoạt. Chúng ta luôn luôn hít vào khí O2 và thải ra khí CO2. Nếu môi trường làm việc,
sinh hoạt không đủ lượng khí O2 thì con người chúng ta sẽ luôn cảm thấy mệt mỏi, nếu
lượng khí O2 quá thiếu thậm chí dẫn đến chóng mặt, buồn nôn. Mục đích của cấp gió
tươi là để cải thiện chất lượng không khí bên trong không gian. Cung cấp không khí
trong sạch, giàu dưỡng khí cho con người trong không gian sinh hoạt của họ. Do đó, việc
cấp gió tươi là một yêu cầu bắt buộc phải thực hiện.

3.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp gió tươi

- Đối với tầng hầm: Gió tươi được lấy trực tiếp từ ngoài trời thông qua louver gió
tươi được đặt ở tầng 1, sau đó được quạt cấp gió hút vào để tăng vận tốc gió rồi đẩy đến và
phục vụ cho các khu vực của tầng hầm.

- Từ tầng 1 đến tầng 6: Gió tươi được lấy trực tiếp từ ngoài trời thông qua louver gió
tươi được đặt ở tầng 6, sau đó được quạt cấp gió hút vào làm tăng vận tốc rồi đẩy đến các
tầng thông qua trục gen. Gió tươi từ đó đi đến đầu hồi của FCU hòa trộn với gió hồi và
được làm lạnh để thổi vào phòng.

38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Từ tầng 7 đến tầng 19, gió tươi từ ngoài trời sẽ qua bộ lọc được quạt hút vào 3 PAU
được đặt tại tầng 20 để xử lí nhiệt độ và độ ẩm, sau đó đẩy vào trục gen, tại mỗi tầng trích
ra 1 lưu lượng vừa đủ bằng cách dùng van VCD để điều chỉnh, gió tươi từ đó đi đến đầu
hồi của FCU hòa trộn với gió hồi rồi đi qua coil lạnh và thổi vào phòng.

Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lí của hệ thống cấp gió tươi

39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

3.2.3. Kiểm tra lưu lượng gió tươi

Vì chưa có đầy đủ thông tin của hồ sơ thiết kế nên nhóm chúng em quyết định kiểm
tra lưu lượng gió tươi dựa theo tiêu chuẩn Ashrae Standard 62.1 – 2013.

Theo tiêu chuẩn Ashrae Standard 62.1 – 2013, lưu lượng gió tươi được xác định như
sau:

Vbz = Rp . Pz + Ra . Az

Trong đó:

- Rp: Lưu lượng gió yêu cầu cho một người, (L/s.người);
- Pz: Số lượng người trong không gian đó, (người);
- Ra: Lưu lượng gió tươi yêu cầu cho 1m2 sàn, (L/s.m2);
- Az: Tổng m2 sàn (m2);
- Vbz: Lưu lượng gió tươi, (L/s).

Các thông số trên được xác định dựa theo bảng 6.2.2.1, trang 12_Ashrea Standard 62.1
– 2013, ta có:

Bảng 3.1: Mật độ người và mật độ gió tươi theo tiêu chuẩn Ashrea Standard 62.1 – 2013.

People Outdoor Area Outdoor


Occupant
Air rate Air Rate
Occupancy Category Density
Rp Ra
L/s.person L/s.m2 #/100 m2
Restaurant dining rooms 3,8 0,9 70
Lobbies/prefunction 3,8 0,3 30

Dựa vào bảng 4.1 và công thức trên ta có lưu lượng gió tươi cho tầng 3 khu vực nhà
hàng như sau:

40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 3.2: Lưu lượng gió tươi tính toán cho tầng 3

Diện tích Mật độ người Lưu lượng gió tươi


Khu vực Số người
(m2) (#/100 m2) (L/s)
Tầng 3
Khu nhà hàng 360,7 70 252 1282
Phòng Vip 26,4 70 19 96
Sảnh tiếp đón 32,6 30 9 44
Hành lang 11,9 30 3 15

Bảng 3.3: Bảng so sánh lưu lượng gió tươi tầng 3 giữa tính toán và công trình

Công trình Tính toán Tính toán


Khu vực
(L/s) (L/s) (m3/h)
Tầng 3
Khu nhà hàng 1296 1282 4615,2
Phòng Vip 137 96 345,6
Sảnh tiếp đón 30 44 158,4
Hành lang 12 15 54
Tổng 1475 1437 5173,2

Việc tính toán lưu lượng gió tươi cho các tầng còn lại thực hiện tương tự như cách tính trên.

3.2.4. Tính toán kiểm tra kích thước ống gió tươi

Có nhiều cách tính kiểm tra kích thước ống gió, ví dụ như: ma sát đồng đều, giảm
dần tốc độ, phục hồi áp suất tĩnh. Tuy nhiên nhóm chúng em sẽ chọn phương pháp ma sát
đồng đều để tính kiểm tra do phương pháp này đơn giản và được sử dụng phổ biến rộng rãi
bên ngoài.

41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phương pháp ma sát đồng đều là chọn tổn thất áp suất trên 1 mét ống Δpi cho tất cả
các đoạn ống đều bằng nhau để tiến hành tính toán thiết kế đường ống gió. Phương pháp
này đặc biệt thích hợp cho các hệ thống thuộc loại tốc độ thấp, được dùng phổ biến để thiết
kế đường ống cấp, ống hồi và ống thải gió. Người ta không dung phương pháp này để thiết
kế hệ thống áp suất cao.

Phương pháp ma sát đồng đều ưu việt hơn hẳn phương pháp giảm dần tốc độ vì nó
không cần phải cân bằng đối với các hệ thống đường ống đối xứng. Nhóm em sẽ tiến hành
theo cách sau. Đầu tiên lựa chọn giá trị tổn thất áp suất ma sát cho 1 mét ống và giữ nguyên
giá trị này để tính toán cho toàn bộ các đoạn ống khác của hệ thống. Khi chọn cách này
điều quan trọng là phải chọn được tổn thất áp suất hợp lý, vì nếu chọn Δpi lớn quá, đường
ống sẽ gọn nhẹ nhưng độ ồn sẽ cao, quạt lớn, khi chọn Δpi bé quá, đường ống sẽ cồng kềnh,
tốc độ gió nhỏ, nhưng độ ồn nhỏ và quạt yêu cầu cột áp nhỏ. Để giải quyết vấn đề này các
nhà nghiên cứu khuyên chọn Δpi = 0,8 – 1 Pa/m. Do đó nhóm em chọn Δpi = 1Pa/m. Đồng
thời nhóm em sử dụng phần mềm DuctchekerPro để hỗ trợ nhanh trong việc tính toán.

Để thuận tiện cho việc tính toán cột áp nên nhóm sẽ tính kiểm tra kích thước ống gió
tươi ở tầng 3 khu vực nhà hàng.

Đường ống này sẽ cấp gió tươi cho các FCU ở các khu vực của tầng 3.

Với:

- Ống nhánh 1: Ống nhánh vào hành lang.

- Ống nhánh 2: Ống nhánh vào sảnh tiếp đón.

- Ống nhánh 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14: Các ống nhánh vào các FCU ở khu
vực nhà hàng tầng 3.

- Ống nhánh 15: Ống nhánh vào phòng Vip.

42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.2: Đường ống gió tươi tầng 3

Nhằm mục đích đa dạng trong việc tính toán ống gió, nhóm em sẽ giới thiệu phương
pháp tính chọn ống gió bằng phần mềm Duct Checker Pro.

Để tính kiểm tra kích thước ống gió, đầu tiên chúng ta mở phần mềm Duct Checker
Pro và chọn vào mục Duct Size.

43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.3: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro (1)

Sau đó chọn vào biểu tượng cài đặt để Setup vận tốc tối đa đi trong ống và tổn thất
ma sát lớn nhất Pa/m:

- Max Air Velocity: 10 (m/s)

- Max friction loss: 1 (Pa/m)

Tiếp theo chọn Apply để quay lại màn hình chính.

44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.4: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro (2)

Chúng ta nhập lưu lượng (m3/h) vào ô Flow Rate. Để tính kích thước cho đoạn ống
nhập lưu lượng của đoạn ống đó và chọn nút Calc. Phần mềm sẽ đưa ra kết quả dựa theo
yêu cầu đã được cài đặt trước. Đoạn ống từ gen đến vị trí A có lưu lượng 5173,2 m3/h, ta
tính chọn như sau:

45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.5: Hướng dẫn sử dụng Duct Checker Pro (3)

Sau đó chọn kích thước ống có tổn thất áp suất gần với giá trị 1 Pa/m nhất, tại đây
nhóm em chọn ống 650x350 có tổn thất áp suất bằng 0.961 Pa/m. Đồng thời Ashrae cũng
khuyến cáo tốc độ gió đi trong ống nhánh trên trần thạch cao ô vuông tối đa khoảng 7 (m/s).

Các đoạn ống còn lại ta trừ để tính lưu lượng và thực hiện các bước tương tự như
trên. Ta được bảng kết quả sau:

46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 3.4: Kết quả tính toán đường ống gió tươi tầng 3

Lưu lượng Vận tốc Tổn thất Kích thước


STT Đoạn ống
(m3/h) (m/s) (Pa/m) (mm x mm)
1 Gen – A 5173,2 6,32 0,961 650x350
2 Ống nhánh 1 54 1,91 0,76 Φ100
3 Ống nhánh 2 158,4 2,49 0,74 Φ150
3 Ống nhánh 3,4,5,6 384,6 3,4 0,862 Φ200
4 B–C 3422,4 5,43 0,816 500x350
5 Ống nhánh 7,8,9,10 384,6 3,4 0,862 Φ200
6 C–D 1884 4,19 0,650 500x250
7 Ống nhánh 11,12,13,14 384,6 3,4 0,862 Φ200
8 Ống nhánh 15 345,6 3,2 0,898 200x150

*Nhận xét: Kết quả kích thước ống gió tươi tầng 3 nhóm chúng em cho kết quả khá
lệch so với công trình, có thể vì lí do tổng lưu lượng gió tươi ở tầng 3 của công trình chênh
lệch nhiều so với tính toán nên dẫn đến kích thước ống cũng bị chênh lệch theo.

3.2.5. Tính tổn thất áp suất trên đường ống gió tươi

Theo [tài liệu 1, trang 315], tổn thất áp suất trên đường ống gió được tính theo công
thức sau:

∆p = ∆pms + ∆pcb, (Pa)

Trong đó:

- ∆pms: Trở kháng ma sát đường ống;


- ∆pcb: Trở kháng cục bộ trên các phụ kiện đường ống (tê, co,…)

Tổn thất áp suất ma sát ∆pms được tính theo công thức sau:

∆pms = l. ∆p1, (Pa)

47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Trong đó:

- l: Chiều dài đoạn ống gió có tổn thất ma sát lớn nhất, m;
- ∆p1: Trở kháng ma sát trên 1 mét chiều dài ống, lấy ∆p1 = 1 Pa/m như đã trình bày ở
trên.

*Tính tổn thất áp suất ma sát cho đường ống gió tươi tầng 3, ta có:

Chiều dài đoạn ống có tổn thất lớn nhất là: l = 42,2 m

Vậy tổn thất áp suất ma sát cho đường ống gió tươi tầng 3 là: ∆pms = l*42,2 = 42,2 Pa.

*Tính tổn thất áp suất cục bộ cho hệ thống cấp gió tươi tầng 3:

Nhằm mục đích đưa ra kết quả chính xác nhất có thể nên nhóm em sẽ dùng phần
mềm Ashrea Duct Fitting Database để hỗ trợ cho việc tính toán.

Hình 3.6: Các chi tiết gây tổn thất áp cục bộ hệ gió tươi tầng 3

Giới thiệu sơ lược về phần mềm. Phần mềm sẽ có 3 mục chính đó là: Supply,
Common và Exhaust/ Return.

- Supply dùng để tính tổn thất áp cục bộ cho hệ cấp gió.

48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Exhaust/ Return dùng cho hệ hồi gió, thải gió.

- Common sẽ dùng để tính tổn thất áp qua các chi tiết không phân biệt hệ cấp hay
hồi, tức là các chi tiết trong Common nếu tính tổn thất áp cho hệ cấp, hồi hay thải thì sẽ
cho kết quả giống nhau.

Hình 3.7: Giới thiệu phần mềm Ashrae Duct Fitting Database

Tính tổn thất áp cục bô ̣ trên đường ống chính qua vi ̣ trí số 17 – VCD vuông:

Để tính tổn thất áp qua vị trí này bằng phần mềm ASHRAE Duct Fitting Datsbase
ta thực hiện các bước chọn như sau: đầu tiên vào Common, sau đó chọn Rectangular, tiếp
đến chọn Dampers, rồi chọn Damper, Butterfly. Ta nhập các thông số đầu vào như đã tính
toán và click chọn Calculate. Ta được kết quả tổn thất áp 8Pa.

49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.8: Hướng dẫn sử dụng Ashrae Duct Fitting Database (1)

Tính tổn thất cục bộ trên đường ống chính đi qua vị trí sô ́ 20 – gót giày hướng ống chính:

Để tính tổn thất áp qua vị trí này bằng phần mềm ASHRAE Duct Fitting Datsbase
ta thực hiện các bước chọn như sau: Supply => Rectangular => Junctions, Diverging =>
Tee => Rectangular Main to Round Conical Tap. Sau đó ta nhập các thông số đầu vào tương
ứng như được mô tả trong hình và kéo xuống click chọn Calculate.

50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.9: Hướng dẫn sử dụng Ashrae Duct Fitting Database (2)

Phần mềm sẽ trả về 2 giá trị tổn thất áp, 1 tổn thất áp trên hướng ống chính (Main)
là 0 Pa và 1 tổn thất áp trên hướng ống nhánh (Branch) là 11 Pa.

Như vậy làm tương tự ta có được kết quả được trình bày ở bảng sau:

51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 3.5: Tổn thất áp suất cục bộ của các chi tiết đường ống gió tươi tầng 3

Lưu lượng Tổn thất áp


STT Tên chi tiết
(m3/h) (Pa)
1 FD 5173,2 11
2 VCD vuông 5173,2 8
3 Co 90 (650x350) 4960,8 4,5
4 Giảm (650x350)/(500x350) 3422,4 1
5 Giảm(500x350)/(500x250) 1884 0
6 Giảm (500x250)/(200x150) 345,6 1
7 Co 90 (200x150) 345,6 1
8 Vuông chuyển tròn 345,6 1,5
9 VCD tròn 345,6 10,5
10 Ống mềm 345,6 9
Tổng 47,5

Như vậy, tổng tổn thất áp suất ma sát và cục bộ là:

∆p = ∆pms + ∆pcb = 42,2 + 47,5 = 89,7 Pa

Cộng hệ số dự phòng 10%

Ta có tổn thất áp suất của đường ống gió tươi tầng 3 là: 98,67 Pa.

3.3. Tính toán kiểm tra hệ thống hút khói hành lang

3.3.1. Mục đích của hút khói hành lang

Hệ thống hút khói hành lang là hệ thống giúp giảm tải được lượng khói độc trong
hành lang và ngăn không cho đám cháy lan rộng khi xảy ra hoả hoạn, đảm bảo nguồn không
khí được thông thoáng nhất có thể. Hệ thống hút khói chỉ hoạt động hiệu quả khi nó được
tích hợp với hệ thống báo cháy, báo khói và phụ thuộc vào kết cấu của hệ thống hút.

52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Khi có hoả hoạn xảy ra, hệ thống giữ cho khói và khói độc cách xa lối thoát hiểm từ
đó tăng thời gian và khả năng sống sót cho con người.

3.3.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống hút khói hành lang

Khi có hỏa hoạn xảy ra, thời điểm bắt đầu đám cháy sẽ phát sinh khói và nhiệt, hệ
thống cảm biến nhiệt độ, cảm biến khói của hệ thống phòng cháy chữa cháy sẽ chuyển tín
hiệu đến quạt gió; lập tức quạt gió sẽ hoạt động. Van gió điện từ MFD thường đóng tại tầng
cháy mở ra, các tầng khác MFD vẫn đóng. Hệ thống ống gió sẽ chuyển toàn bộ lượng khói
thông qua các cửa hút về quạt và thải ra ngoài môi trường thông qua các cửa xả. Đồng thời
hệ thống chuông, đèn báo cháy hoạt động để cảnh báo người đang hoạt động trong các tòa
nhà di tản ra hành lang để chạy ra các lối thoát hiểm. Áp suất tại các vị trí đó là áp suất âm.
Đám cháy khi đã trở lên lớn, phát sinh nhiệt độ cao sẽ tác động đến van chặn lửa làm cho
cầu chì trong van nóng chảy và van chặn lửa đóng sập lại ngăn cho việc đám cháy lan truyền
sang lên các tầng hoặc các khu vực khác của công trình.

53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.10: Sơ đồ nguyên lí hệ thống hút khói hành lang

54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

3.3.3. Kiểm tra lưu lượng hút khói hành lang

Lưu lượng hút khói hành lang được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam 5687 –
2010_phụ lục L.

Lưu lượng khói cần phải hút thải ra khỏi hành lang hay sảnh khi có sự cố cháy xảy
ra được xác định theo công thức:

G1 = 4300. B. n. H1,5. Kd

Trong đó:

- B – là chiều rộng của cánh cửa lớn hơn mở từ hành lang hay sảnh vào cầu thang
hay ra ngoài nhà, (m);

Lấy B = 1m.

- H – là chiều cao cửa đi, khi chiều cao lớn hơn 2,5m thì lấy H = 2,5m;

Chọn H = 2,2m.

- Kd – hệ số thời gian mở cửa đi kéo dài tương đối từ hành lang vào cầu thang hay
ra ngoài nhà trong giai đoạn cháy, Kd = 1 nếu lượng người thoạt nạn trên 25 người qua một
cửa và lấy Kd = 0,8 nếu số người thoát nạn dưới 25 người đi qua một cửa;

Chọn Kd = 1.

- n – là hệ số phụ thuộc vào chiều rộng của các cánh lớn cửa đi mở từ hành lang vào
cầu thang hay ra ngoài trời khi có cháy, tra và nội suy theo bảng … dưới đây ta có:

Ta có: B = 1m nội suy ta được hệ số n = 0,873 cho nhà công cộng hành chính.

Bảng 3.6: Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng cửa

Hệ số n tương ứng với chiều rộng B


Building type 0,6m 0,9m 1,2m 1,3m 2,4m
Nhà ở 1,00 0,82 0,70 0,51 0,41

55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Nhà công cộng, nhà hành chính, sinh hoạt 1,05 0,91 0,80 0,62 0,50

Lưu lượng khói cần phải hút thải ra khỏi hành lang hay sảnh khi có sự cố cháy xảy
ra là:

G1 = 4300 ∗ 1 ∗ 0,873 ∗ 2,21,5 ∗ 1 = 12249,5 (kg/h)

Khối lượng riêng của khói ở nhiệt độ 300℃ là: ρkhói = 0,612 (kg/m3)

Vậy lưu lượng thể tích khói cần phải hút ra là V = 20015,4 (m3/h) = 5559,8 (l/s).

Do nguyên lí hoạt động hút khói hành lang chỉ hút cho tầng cháy nên lưu lượng chọn
quạt sẽ là:

QSEAF = 1,1*V = 1,1*5559,8 = 6115,78 (l/s)

So với lưu lượng của quạt công trình thì có độ chênh lệch khoảng 10%.

3.3.4. Kiểm tra kích thước ống hút khói hành lang

Theo khuyến cáo của Ashrae, vận tốc tối đa đi trong gen là 12,7 m/s.

Chọn vận tốc đi trong gen hút khói là 12 m/s.

Tốc độ không khí đi trong ống được tính theo công thức:

L
ω= , (𝑚/𝑠)
F

Trong đó:

ω – Tốc độ không khí đi trong ống, m/s;

L – Lưu lượng không khí đi qua ống, m3/s;

F – Tiết diện ống, m2.


L 6,1
Do đó ta tính được tiết diện gen là: F = = = 0,5 m2
ω 12

56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Chọn gen có kích thước: 800 (mm) x 600 (mm)

3.4. Tính toán kiểm tra hệ thống tạo áp cầu thang

3.4.1. Mục đích của tạo áp cầu thang

Hệ thống tạo áp cầu thang (tăng áp cầu thang) là hệ thống mà chúng ta có thể gặp ở
hầu hết tất cả các tòa nhà cao tầng hiện nay với buồng thang bộ kín, hoạt động trong trường
hợp có cháy.

- Mục đích:

+ Thoát hiểm khi có cháy.

+ Hổ trợ nhân viên cứu hỏa tiếp cận đám cháy và cứu nạn.

3.4.2. Nguyên lý của hệ thống tạo áp cầu thang

Hệ thống tạo áp cầu thang hoạt động theo nguyên lý như thế nào? Trước khi vào
nguyên lý chúng ta sẽ cũng trải qua 1 tình huống ví dụ như sau: Mọi người đang làm việc
tại tầng 9 của tòa nhà cao 19 tầng thì có sự cố cháy xảy ra tại tầng 3. Vậy khi nghe chuông
báo cháy, tất cả mọi người sẽ không chạy vào thang máy hay chạy lên sân thượng mà chạy
theo lối thoát hiểm cầu thang bộ xuống dưới để thoát ra ngoài. Và khi đó đám cháy tại tầng
3 sẽ sinh ra khói dày đặc tràn vào buồng thang qua khe cửa đóng và theo người thoát nạn
lúc mở cửa gây ngạt khói cho tất cả mọi người từ tầng trên thoát xuống.

Do đó nguyên lý hoạt động của hệ thống tạo áp cầu thang là khi có tín hiệu báo cháy
thì quạt tạo áp sẽ hoạt động cung cấp gió tươi bên ngoài vào buồng thang, mục đích duy trì
1 áp suất gió dương trong buồng thang giúp ngăn khói tràn vào để cho mọi người thoát nạn
ra ngoài.

Nguyên lý hoạt động của hệ thống tạo áp cầu thang được thực hiện cụ thể như sau:

- Tại điều kiện bình thường các quạt tạo áp ở chế độ tắt, quạt cấp gió tươi chạy để
thực hiện quá trình thông gió cho cầu thang bộ.

57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Khi có tín hiệu báo cháy khẩn cấp, quạt cấp gió tươi tắt, các quạt tạo áp chạy cấp
gió tươi vào nhằm tạo áp suất dương cho các buồng thang bộ, sảnh đệm, sảnh thang máy,
sảnh tầng hầm không nhiễm khói và thang máy PCCC từ 20 Pa đến 50 Pa.

- Khi áp suất trong không gian tạo áp vượt quá 50 Pa các van MD/PRD sẽ mở ra xả
áp để duy trì áp suất không vượt quá 50 Pa để đảm bảo cho người làm việc tại tầng có sự
cố cháy có thể đẩy được cửa thoát hiểm để thoát ra ngoài.

- Khi cảm biến khói tại đầu lấy gió quạt tạo áp nhận biết có khói sẽ cho dừng quạt
tạo áp.

58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.11: Sơ đồ nguyên lý hệ thống tạo áp cầu thang

59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Theo QCVN 06 – 2021 BXD, phụ lục D, từ D10 trang 96/150 thì việc bảo vệ chống
khói phải cung cấp không khí từ bên ngoài vào các khu vực sau:

- Trong giếng thang máy (khi không thể hỗ trợ cấp khí các khoang đệm trong điều
kiện có cháy) ở những nhà có buồng thang không nhiễm khói.

- Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy.

- Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2.

- Trong các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3.

- Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả thang máy) trong các tầng
hầm và tầng nửa hầm.

- Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn đến các gian phòng của tầng 1 của tầng
hầm hoặc tầng nửa hầm, trong các phòng có sử dụng hoặc cất giữ các chất và vật liệu cháy.
Trong các khoang đệm ở các không gian xưởng luyện, đúc, cán và các không gian gia công
nhiệt khác cho phép cấp không khí vào từ các không gian thông khí của nhà.

- Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang từ các tầng hầm và tầng nửa
hầm của sảnh kín và hành lang theo [8]

- Khoang đệm ở lối vào các sảnh thông tầng và khu bán hàng, từ cao trình của các
tầng nửa hầm và tầng hầm.

- Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà chung cư có chiều cao
PCCC trên 75m, nhà hỗn hợp và công trình công cộng có chiều cao PCCC trên 50m.

- Phần dưới của sảnh thông tầng, các khu bán hàng và các gian phòng khác được bảo
vệ bằng hệ thống quạt hút, xả khói.

- Các khoang đệm ngăn chia gian phòng giữ ô-tô của các gara kín trên mặt đất và
của gara ngầm với các gian phòng sử dụng khác.

60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Khoang đệm ngăn chia gian giữ ô-tô với đường dốc kín của các gara ngầm hoặc
thiết bị tạo màn không khí bố trí ở trên cửa đi (cổng) từ phía gian phòng giữ ô-tô của gara
ngầm.

- Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang bộ loại N2 đi vào sảnh lớn thông với các
tầng trên của nhà hỗn hợp.

- Khoang đệm (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang máy vào các tầng nửa hầm và tầng
hầm của nhà hỗn hợp.

3.4.3. Tính toán tạo áp các khu vực

Việc tính toán tạo áp dựa theo QCVN 06 – 2021 và tiêu chuẩn BS5588 – Part 4.

4.4.3.1. Kiểm tra hệ thống tạo áp thang bộ

*Tính kiểm tra vị trí trục thang bộ nằm giữa trục tọa đô ̣ 3 và 4 từ tầng 7 đến tầng 19.

a. Kiểm tra điều kiện tạo áp

Ta có: Công trình có chiều cao PCCC > 28m và trục thang bộ này thuộc loại thang
bộ N2 nên phải tạo áp cầu thang N2.

b. Thông số đầu vào

Trục thang bộ này gồm 13 tầng, với 13 cửa tương ứng, mỗi cửa có kích thước 2,2m
x 0,9m và cả 13 cửa đều mở vào không gian tạo áp.

Chiều dài khe hở cửa đóng: 2,2m + 0,9m + 2,2m + 0,9m = 6,2m.

Theo BS5588 part 4 1978, bảng 3, trang 13, ta có: Diện tích khe cửa đóng mở vào
không gian điều áp đối với cửa chuẩn là 0,01 m2.

Cửa chuẩn theo BS5588: 2m x 0,8m => Chiều dài khe cửa chuẩn theo BS là: 5,6m

Suy ra: Diện tích khe cửa đóng mở vào không gian điều áp đối với cửa thực tế của
6,2
công trình: A1 = ∗ 0,01 = 0,011 m2
5,6

61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Diện tích cửa mở: A = 2,2*0,9 = 1,98 m2.

c. Tính toán lưu lượng tạo áp

Căn cứ vào QCVN 06 – 2021, ta sẽ tính với 3 cửa mở đồng thời đối với thang N2
và vận tốc qua cửa mở là 1,3 m/s, áp suất duy trì trong không gian tạo áp từ 20 – 50 Pa.

Tính lưu lượng gió qua các cửa đóng ở 50 Pa:

Q1 = 0,83. ΣA1. √P = 0,83 ∗ 10 ∗ 0,011 ∗ √50 = 0,65 m3/s.

Tính lưu lượng gió qua cửa tầng mở:

Q2 = V.A = 1,3*1,98 = 2,57 m3/s.

Tổng lưu lượng tạo áp:

Q = Q1 + 3Q2 = 0,65 + 3*2,57 = 8,36 m3/s.

Lưu lượng dự phòng rò rỉ qua ống gió là 15%:

Qchọn quạt = Q.1,15 = 8,36*1,15 = 9,61 m3/s = 9610 l/s

So với thực tế công trình thì có sự chênh lệch. Có thể là do nhóm chúng em lấy hệ
số rò rỉ qua ống gió khác với công trình.

d. Tính toán van xả áp cơ

Qprd = Q – Q1 = 3.Q2 = 7,71 m3/s

Xác định kích thước van xả áp:

Ta có: Q = 0,83.A .√50 => A =


Qprd
=
7,71 = 1,31 m2
prd prd prd
0,83∗√50 0,83∗√50

Kích thước van = √1,31 = 1,14m = 1140 mm

=> Van có kích thước: 1140 mm x 1140 mm.

Chọn van có kích thước: 1200 mm x 1200 mm.

62
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

e. Tính toán miệng gió

Dựa vào thông số ở trên, ta có lưu lượng tổng là: 9610 l/s, với 13 tầng ta chọn 13
miệng gió với lưu lượng từng miệng như sau:
9610
Qmiệng gió = = 739,2 l/s = 2661,12 m3/h.
13

Theo PS khuyến cáo thì nên thiết kế vận tốc gió qua miệng gió không vượt quá 5
m/s. Vì vậy, nhóm chọn miệng gió 1 lớp + OBD với vận tốc mỗi miệng gió là 4 – 5m/s và
diện tích phần trống 75%.

Để tiết kiệm thời gian cũng như có cơ sở chính xác hơn để so sánh lựa chọn, chúng
em sẽ dùng phần mềm Duct Checker Pro để tính toán và lựa chọn miệng gió có kích thước
600 mm x 400 mm.

Bảng 3.7: Thông số miệng gió tạo áp cầu thang

Kích thước cổ Vận tốc Lưu lượng tính toán Lưu lượng thực tế
(mm) (m/s) (m3/h) (m3/h)
600 x 400 4,11 2661,12 2590

63
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.12: Phần mềm Duct Checker Pro để tính kích thước miệng gió

So với công trình thì các nhà thiết kế cũng chọn miệng gió có kích thước 600mm x 400mm
cho hệ thống tạo áp thang bộ ở khu vực này.

f. Tính toán ống gió

Đối với thông gió sự cố, nhà xưởng thì theo Ashrae Handbook – Fundamentals thì
điều kiện thiết kế ống gió có vận tốc v = 12 – 15 m/s và tổn thất áp: 2,5 – 3 Pa/m.

Cách tính toán ống gió tạo áp cầu thang tương tự như tính toán ống cấp gió tươi.
Nhóm chúng em sẽ tiếp tục sử dụng phần mềm Duct Checker Pro để tính toán và lựa chọn
ống gió dựa theo phương pháp tổn thất ma sát đồng đều 3Pa/m.

64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Đối với thông gió sự cố ta vào biểu tượng cài đặt để Setup vận tốc tối đa đi trong
ống và tổn thất ma sát lớn nhất Pa/m:

- Max Air Velocity: 15 (m/s)

- Max friction loss: 3 (Pa/m)

Hình 3.13: Setup Duct Checker Pro để tính toán ống gió tạo áp cầu thang

65
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.14: Đường ống gió tạo áp cầu thang

Ta có: Tổng lưu lượng chọn quạt là Q = 9610 l/s = 34596 m3/h

66
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Đoạn ống A – B có lưu lượng 34596 m3/h, ta tính chọn kích thước ống bằng phần
mềm Duct Checker Pro như sau:

Hình 3.15: Chọn kích thước ống gió tạo áp cầu thang bằng Duct Checker Pro

Tại đây nhóm em chọn ống 1300 x 500 có tổn thất áp suất bằng 2,81 Pa/m và vận
tốc là 14,8 m/s.

Ở các đoạn ống còn lại ta thực hiện phép trừ để tính lưu lượng, sau đó thực hiện các
bước tương tự như trên. Ta được bảng kết quả sau:

67
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 3.8: Kích thước ống gió tạo áp cầu thang

Kích thước ống Tổn thất Kích thước ống


Đoạn Lưu lượng Vận tốc
tính toán áp suất công trình
ống (m3/h) (m/s)
(mm x mm) (Pa/m) (mm x mm)
A– B 1300 x 500 34596 14,8 2,81 1300 x 600
B–C 1200 x 500 31934,8 14,8 2,88 1200 x 600
C–D 1100 x 500 26612,3 13,4 2,47 1200 x 500
D–E 1000 x 450 21289,8 13,1 2,68 1100 x 500
E–F 900 x 400 15967,3 12,3 2,71 900 x 500
F–G 900 x 300 10644,8 11,0 2,79 900 x 400
G–H 500 x 300 5322,3 9,86 2,83 700 x 400
Nhánh 450 x 200 2661,2 8,21 2,9 600 x 300

g. Tính toán cột áp cho quạt tạo áp thang bộ

Tổn thất áp ma sát:

∆pms = l.∆p1

Trong đó:

- l: Chiều dài đoạn ống gió có tổn thất ma sát lớn nhất, m;
- ∆p1: Trở kháng ma sát trên 1 mét chiều dài ống, lấy ∆p1 = 3 Pa/m

Suy ra: ∆pms = l.∆p1 = 3*60 = 180 Pa

Tổn thất áp cục bộ:

Tính tương tự như hệ thống cấp gió tươi, sử dụng phần mềm Ashrae Duct Fitting
Database để tra tổn thất cục bộ.

68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 3.9: Tổn thất áp cục bộ hệ thống tạo áp thang bộ

Lưu lượng Tổn thất áp


STT Tên chi tiết
(m3/h) (Pa)
1 Lưới chắn côn trùng 34596 25
2 Co vuông cánh hướng dòng 34596 70
3 Gót giày hướng ống chính 31934,8 1
4 Gót giày hướng ống chính 26612,3 1
5 Gót giày hướng ống chính 21289,8 1
6 Gót giày hướng ống chính 15967,3 1
7 Gót giày hướng ống chính 10644,8 1
8 Gót giày hướng ống chính 5322,3 1
9 Van VCD 2661,2 6
17 Miệng gió 2661,2 25
Tổng 132

Do đó: ∆p = ∆pms + ∆pcb = 180 + 132 = 312 Pa

Vì đây là hệ thống tạo áp, cần áp suất dương duy trì 50 Pa nên ta cộng thêm 50 Pa
vào để đảm bảo áp suất duy trì.

Chọn hệ số dự phòng 10%.

Suy ra: ∆p = (312 + 50)*1,1 = 398,2 Pa.

4.4.3.2. Kiểm tra hệ thống cấp gió tươi cho thang bộ

a. Kiểm tra lưu lượng cấp gió tươi cho thang bộ

Lưu lượng quạt cấp gió tươi sẽ được tính theo hệ số ACH, tham khảo tiêu chuẩn
Singapore FireCode 2013 thì ACH lấy bằng 4.

Diện tích buồng thang bộ: S = 18 m2.

69
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Chiều cao buồng thang: H = 55,7 m.

Do đó lưu lượng gió tươi cần cấp cho thang bộ ở chế độ bình thường là:

Q = S.H.ACH = 18*55,7*4 = 4010,4 (m3/h) = 1114 l/s

b. Kiểm tra cột áp quạt cấp gió tươi cho thang bộ

Tổn thất áp ma sát:

Vì quạt cấp gió tươi cho thang bộ dùng chung gen với quạt tạo áp, nhưng lưu lượng
quạt cấp gió tươi lại nhỏ hơn rất nhiều so với quạt tạo áp thang bộ. Do đó dẫn đến tổn thất
áp ma sát dọc đường của hệ thống cấp gió tươi thang bộ rất nhỏ, gần như bằng 0. Thực sự
vậy, khi kiểm tra bằng phần mềm Duct Checker Pro ta có: ∆pms = 0,0486 Pa/m.

Tổn thất áp cục bộ:

Bảng 3.10: Tổn thất áp cục bộ hệ thống cấp gió tươi thang bộ

Lưu lượng Tổn thất áp


STT Tên chi tiết
(m3/h) (Pa)
1 Lưới chắn côn trùng 4010,4 25
2 Co vuông cánh hướng dòng 4010,4 70
3 Gót giày hướng ống chính 3701,9 1
4 Gót giày hướng ống chính 3084,9 1
5 Gót giày hướng ống chính 2467,95 1
6 Gót giày hướng ống chính 1850,97 1
7 Gót giày hướng ống chính 1233,99 1
8 Gót giày hướng ống chính 617,01 1
9 Van VCD 308,5 1
17 Miệng gió 308,5 25
Tổng 127

70
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Do đó: ∆p = ∆pms + ∆pcb = 0 + 128 = 128 (Pa)

Chọn hệ số an toàn 10%

Suy ra: ∆p = 128*1,1 = 139,7 (Pa)

Việc tính toán tạo áp cầu thang và cấp gió tươi ở các khu vực khác thực hiện tương tự như
các bước ở trên.

4.4.3.3. Kiểm tra hệ thống tạo áp cho sảnh thang máy chữa cháy ngăn khói

Đối với tầng hầm: sảnh thang máy chữa cháy gồm 1 cửa 2 cánh và 1 cửa 1 cánh.

Đối với tầng 1: sảnh thang máy chữa cháy gồm 1 cửa 1 cánh.

Từ tầng 2 đến tầng 20: sảnh thang máy chữa cháy gồm 2 cửa 1 cánh.

*Cơ sở tính toán của dự án:

Việc tính toán tạo áp căn cứ vào QCVN 06 – 2021 và tiêu chuẩn BS 5588 – Part 4 –
1998.

* Dữ liệu tính toán của dự án:

- Vận tốc gió qua cửa mở theo QCVN 06 – 2021 là 1,3 m/s;
- Số lượng cửa mở khi tính toán là 1 cửa;
- Kích thước cửa 1 cánh: 2,2m x 0,9m => Diện tích: 1,98 m2;
- Kích thước cửa 2 cánh: 2,2m x 1,1m => Diện tích: 2,42 m2;

Căn cứ Table 1 – BS5588 – Part 4 – 1998 cho diện tích khe hở các loại cửa và từ đó
tính tương tự như phần tạo áp thang bộ và suy ra diện tích khe hở cho các loại cửa thực tế
được trình bày trong bảng sau:

71
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 3.11: Diện tích khe hở cho các loại cửa thực tế

Kích thước cửa D. tích Kích thước cửa D. tích Số


Loại cửa chuẩn khe hở thực tế khe hở cửa/tầng
W (m) H (m) m² W (m) H (m) m² Cửa
Tầng hầm
Cửa 1 cánh mở ra khỏi
0,8 2 0,020 0,9 2,2 0,022 1
không gian tạo áp
Cửa 2 cánh 1,6 2 0,030 1,1 2,2 0,029 1
Tầng 1
Cửa 1 cánh mở vào
0,8 2 0,010 0,9 2,2 0,011 1
không gian tạo áp
Tầng 2 – Tầng 20
Cửa 1 cánh mở vào
0,8 2 0,010 0,9 2,2 0,011 2
không gian tạo áp

Diện tích khe hở tất cả cửa đóng cho tầng hầm: A = 0,022*1+0,029*1 = 0,051 m2;

Diện tích khe hở tất cả cửa đóng cho tầng 1: A = 0,011*1 = 0,011 m2;

Diện tích khe hở tất cả cửa đóng cho 1 tầng từ tầng 2 đến tầng 20: A = 0,011*2 = 0,022 m2.

Lưu lượng gió thất thoát qua khe tất cả cửa đóng tại áp suất chênh lệch ở 40 Pa là:

Đối với tầng hầm: Q1 = 0,83 x Diện tích khe hở cửa x (chênh áp)1/2

= 0,83*0,051*√40 = 0,268 m3/s;

Đối với tầng 1: Q1 = 0,83 x Diện tích khe hở cửa x (chênh áp)1/2

= 0,83*0,011*√40 = 0,058 m3/s;

Từ tầng 2 đến tầng 20: Q1 = 0,83 x Diện tích khe hở cửa x (chênh áp)1/2

72
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

= 0,83*0,022*√40 = 0,115 m3/s.

Lưu lượng gió thoát qua cửa tầng mở là:

Q2 = Số cửa mở x Diện tích cửa x Vận tốc gió qua cửa mở

= 1*1,98*1,3 = 2,57 (m3/s)

Lưu lượng gió tổng tạo áp:

Đối với tầng hầm: Q = Q1 + Q2 = 0,268 + 2,57 = 2,838 (m3/s);

Đối với tầng 1: Q = Q1 + Q2 = 0,058 + 2,57 = 2,628 (m3/s);

Từ tầng 2 – 20: Q = Q1 + Q2 = 0,115 + 2,57 = 2,685 (m3/s).

Lưu lượng chọn quạt sẽ lấy bằng lưu lượng gió tạo áp của tầng hầm vì nhóm tính ra lưu
lượng gió tạo áp của tầng hầm là lớn nhất. Q = 2,838 (m3/s)

Lưu lượng dự phòng rò rỉ qua ống gió là 15%

Qchọn quạt = Q.1,15 = 2,838*1,15 = 3,264 m3/s = 3264 l/s

* Tính toán van xả áp:

QPRD = Q – Q1 = Q2 = 2,57 m3/s

Xác định kích thước van xả áp:

Ta có: Q = 0,83.A .√P => A =


Qprd
=
2,57 = 0,5 m2
prd prd prd
0,83∗√P 0,83∗√40

Kích thước van xả áp: Rộng (mm) x Cao (mm)

Chọn van có kích thước: 700 mm x 800 mm.

3.5. Tính toán kiểm tra hệ thống hút thải toilet

3.5.1. Mục đích của hệ thống hút thải toilet

73
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Tăng cường trao đồi không khí: Không gian nhà vệ sinh kín, không khí không thể
tự lưu thông, do đó quạt thông gió là giải pháp hiệu quả để tăng sự lưu thông không khí.
Quá trình lưu thông diễn ra liên tục, đảm bảo thoáng mát.

- Hạn chế nguy cơ ô nhiễm môi trường bởi mùi hôi thối: Nhà vệ sinh là khu vực ẩm
ướt do đó nếu không dọn dẹp thường xuyên sẽ dấn đến bốc mùi hôi thối, gây ô nhiễm. Lắp
quạt thông gió sẽ giải quyết tình trạng này. Những luồng gió từ thiết bị khử mùi sẽ giúp cho
không gian luôn thơm tho, sạch sẽ.

- Giúp nhà vệ sinh luôn khô thoáng, ngăn chặn vi khuẩn: Nhà vệ sinh có độ ẩm lớn
khiến vi khuẩn và các loại nấm mốc phát triển, sinh sôi. Do đó lắp đặt quạt thông gió nhà
vệ sinh như chiếc máy khử mùi và ngăn chặn vi khuẩn phát triển, sinh sôi.

- Chống ngạt, bảo vệ sức khỏe người sử dụng.

3.5.2. Nguyên lí hoạt động hệ thống hút thải toilet

Hệ thống hút toilet có nguyên lý hoạt động đơn giản như sau:

Từ tầng hầm đến tầng 5 thì các quạt hút sẽ được đặt tại mỗi tầng để hút không khí
và mùi bên trong toilet thải ra ngoài thông qua hệ thống đường ống và miệng gió hút đặt
trên trần.

Từ tầng 6 đến tầng 19 thì không khí và mùi bên trong toilet được hút ra ngoài thông
qua miệng gió hút đặt trên trần và theo các đường ống mỗi tầng dẫn đến trục gen chính và
được thải ra ngoài bằng quạt hút tổng được đặt ở tầng mái.

Khi mùi và không khí bên trong toilet được hút ra, lúc này áp suất bên trong toilet
sẽ là áp âm (Air Class 2), do là áp âm nên gió tươi từ bên ngoài sẽ tự động tràn vào do cửa
mở hoặc ở louver gió tươi.

74
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.16: Sơ đồ nguyên lí hệ thống hút thải toilet

3.5.3. Tính toán kiểm tra lưu lượng hút thải toilet

Việc tính toán lưu lượng hút thải toilet dựa theo Ashrae standard 62.1 – 2013, table
6.5, trang 19.
75
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Theo Ashrae standard 62.1 – 2013, thì lưu lượng hút thải toilet sẽ bằng số bàn cầu,
bàn tiểu nhân với lưu lượng cần cấp cho mỗi bàn cầu, bàn tiểu.

Đối với công trình này, từ tầng hầm đến tầng 7 là khu sinh hoạt công cộng nên ta
chọn toilet công cộng để tính và lưu lượng để cấp cho mỗi bàn cầu, bàn tiểu là 25/35
(l/s.unit), ở đây nhóm chúng em chọn 25 (l/s.unit). Từ tầng 8 trở đi là khu phòng ở khách
sạn nên ta chọn toilet cá nhân để tính và lưu lượng để cấp cho mỗi bàn cầu, bàn tiểu là
12,5/25 (l/s.unit) và nhóm chúng em chọn ở đây là 25 (l/s.unit).

Như vậy, áp dụng cách xác định đã trình bày ở trên ta có được lưu lượng hút thải
toilet cho tầng 3 như sau:

- WC nam: Lưu lượng = Units x 25 = 4 * 25 = 100 (l/s) = 360 (m3/h)


- WC nữ: Lưu lượng = Units x 25 = 2 * 25 = 50 (l/s) = 180 (m3/h)
- WC cho người tàn tật: Lưu lượng = Units x 25 = 1 * 25 = 25 (l/s) = 90 (m3/h)

Như vậy, tổng lưu lượng hút thải toilet cho tầng 3 là: 175 (l/s) = 630 (m3/h)

Việc tính lưu lượng hút thải toilet cho các tầng còn lại thực hiện tương tự như trên và
nhóm chúng em ra được kết quả như bảng dưới đây:

Bảng 3.12: Bảng lưu lượng hút thải toiler từ tầng hầm đến tầng 5

Lưu lượng cho Lưu lượng hút Lưu lượng hút


Tầng Units mỗi units thải tính toán thải công trình
(L/s.unit) (L/s) (L/s)
Hầm 6 25 150 162
1 7 25 175 167
2 7 25 175 167
3 7 25 175 167
4 7 25 175 167
5 7 25 175 167

76
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Như vậy, so với bản vẽ thì lưu lượng hút thải toilet từ tầng hầm đến tầng 5 của nhóm
tính ra có sự chênh lệch không đáng kể.

Bảng 3.13: Bảng lưu lượng hút thải toilet từ tầng 6 đến tầng 19

Lưu lượng cho mỗi Lưu lượng hút thải


Tầng Units
units (L/s.unit) tính toán (L/s)
6 8 25 200
7 6 25 150
8 11 25 275
9 11 25 275
10 11 25 275
11 11 25 275
12 11 25 275
13 11 25 275
14 11 25 275
15 11 25 275
16 11 25 275
17 11 25 275
18 11 25 275
19 3 25 75
Tổng 3450
Bản vẽ công trình 3900

Như vậy, so với bản vẽ thì lưu lượng hút thải toilet từ tầng 6 đến tầng 19 của nhóm
tính ra có sự chênh lệch 450 (l/s).

3.5.4. Kiểm tra kích thước ống gió, miệng gió hút thải toilet

Tính kiểm tra ví dụ điển hình đường ống gió, miệng gió hút thải toilet tầng 3.

77
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Theo khuyến cáo thì miệng gió hút toilet là miệng 1 lớp + OBD, vận tốc v = 1 –
2,5m/s và miệng nhỏ nhất nên có kích thước là 200mm x 200mm.

Đối với công trình, nhóm chúng em chọn miệng gió 1 lớp + OBD, v = 1,5 m/s cho
hệ thống hút thải toilet trong công trình.

Ta có: Lưu lượng tổng hút toilet ở tầng 3 theo tính toán ở trên là: 630 m3/h.

Kiểm tra bằng phần mềm Duct Checker Pro thì để chọn được miệng gió 1 lớp có
kích thước 200mm x 200mm với vận tốc v = 1,5m/s thì lưu lượng thực tế cần đạt là 162
m3/h.

Hình 3.17: Kiểm tra miệng gió của hệ thống hút thải toilet bằng Duct Checker Pro

Vì vậy, theo như kết quả tính toán lưu lượng ở mục trên thì ta có:

- WC nam với lưu lượng 360 m3/h nên chọn 3 miệng gió 200mm x 200mm 1 lớp.
- WC nữ với lưu lượng 180 m3/h nên chọn 2 miệng gió 200mm x 200mm 1 lớp.
78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- WC người tàn tật với lưu lượng 90 m3/h nên chọn 1 miệng gió 200mm x 200mm 1
lớp.

So với thực tế công trình thì có 3 miệng 200mm x 200mm cho WC nam, 2 miệng 200mm
x 200 mm cho WC nữ và 1 miệng 200mm x 200mm cho WC người tàn tật.

Hình 3.18: Đường ống hút thải toilet tầng 3

Để tính kích thước ống gió cho hệ thống hút thải toiler tầng 3, ta thực hiện tương tự như
phần tính kiểm tra hệ thống cấp gió tươi bằng phương pháp tổn thất ma sát đồng đều 1
Pa/m, khi đó nhóm chúng em có được bảng sau:

79
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 3.14: Bảng kích thước ống gió hút thải toilet tầng 3

Đoạn Lưu lượng Vận tốc Tổn thất ma sát Kích thước KT công trình
ống (m3/h) (m/s) (Pa/m) (mm x mm) (mm x mm)
A– B 630 3,89 1,06 300 x 150 300 x 150
B–C 270 2,5 0,673 300 x 100 200 x 150
C–D 180 2,5 0,782 200 x 100 150 x 150
E–F 360 3,33 0,968 200 x 150 200 x 150
F–G 240 2,96 0,922 150 x 150 150 x 150
Nhánh 1 120 2,72 0,985 Φ125 Φ100
Nhánh 2 120 2,72 0,985 Φ125 Φ100
Nhánh 3 120 2,72 0,985 Φ125 Φ100
Nhánh 4 90 2,04 0,672 Φ125 Φ100
Nhánh 5 90 2,04 0,672 Φ125 Φ100
Nhánh 6 90 2,04 0,672 Φ125 Φ100

3.5.5. Kiểm tra cột áp quạt hút thải toilet

a. Tổn thất áp ma sát

Tính tương tự như phần cấp gió tươi, ta có:

∆pms = 1.∆p1 = 1*12,3 = 12,3 Pa

b. Tổn thất áp cục bộ

Tương tự như cách xác định phần cấp gió tươi, ta có bảng sau:

80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bảng 3.15: Bảng tổn thất áp suất cục bộ hệ thống hút thải toilet

Lưu lượng Tổn thất áp


STT Tên chi tiết
(m3/h) (Pa)
1 Miệng gió + OBD 121,5 25
2 Ống gió mềm 121,5 2,5
3 Gót giày hướng ống nhánh 121,5 3
4 Gót giày hướng ống chính 243 2
5 Co 90 337,5 1
6 Gót giày hướng ống chính 337,5 3
7 Co 90 580,5 1
8 Van FD 580,5 4
9 Vuông chuyển tròn 580,5 4
10 Tiêu âm 580,5 5
11 Tiêu âm 580,5 5
12 Vuông chuyển tròn 580,5 4
13 VCD 580,5 2
14 Louver gió thải 580,5 25
Tổng 86,5

Từ đó suy ra: ∆p = ∆pms + ∆pcb = 86,5 + 12,3 = 98,8 Pa

Chọn hệ số dự phòng 10%, suy ra cột áp của quạt hút thải toilet là: 108,68 Pa

3.6. Kiểm tra hệ thống thông gió tầng hầm

Tầng hầm của công trình khách sạn Wyndham Garden Hà Nội được dùng cho nhiều
mục đích khác nhau bao gồm: phòng ăn, khu vực bãi đậu xe, phòng máy, phòng chiller, nhà
vệ sinh, phòng bảo vệ, phòng thay đồ, phòng chứa rác…

81
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Đối với các khu vực như phòng ăn, phòng (BOH) thì được làm mát bằng các FCU
và được cấp gió tươi bằng cách hồi trần tự do.

Các khu vực khác như: bãi đậu xe, nhà vệ sinh và phòng thay đồ thì được thông gió
nhờ hệ thống hút thải và cấp gió tươi thông qua các đường ống gió và miệng gió được đặt
trên trần.

3.6.1. Mục đích của hệ thống thông gió hầm xe

Hệ thống thông gió hầm xe được thiết kế nhằm các mục đích sau:

- Loại bỏ các khí độc như NO, NO2, SO2, CO2;

- Giúp không khí của tầng hầm nói riêng và của cả công trình nói chung luôn thoáng
mát, sạch sẽ, trong lành;

- Góp phần đảm bảo an toàn sức khỏe cho con người sống và làm việc tại công trình,
khu vực tầng hầm;

- Giảm thiểu nguy cơ cháy nổ tại các công trình;

- Tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư so với phương án lắp điều hòa.

3.6.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống thông gió hầm xe

Ở chế độ bình thường (không cháy), các đầu cảm biến CO kết nối với bộ điều khiển
sẽ điều khiển hệ thống hoạt động theo các mức nồng độ CO như sau: Khi nồng độ CO <
9ppm thì tất các các quạt không chạy. Khi nồng độ 9ppm < CO < 25ppm thì quạt EAF chạy
ở tốc độ thấp để thông gió tầng hầm. Khi nồng độ CO > 25ppm thì quạt EAF chạy ở tốc độ
cao để thông thoáng không gian hầm. Vì trong không gian hầm được thiết kế kín nên có sự
chênh lệch áp suất khi các chất độc hại, bụi bẩn, khói xe được hút ra. Do đó, bên cạnh quạt
EAF thì quạt FAF cũng chạy giúp lấy không khí bên ngoài môi trường, thông qua louver
gió tươi và đưa vào bên trong hầm nhằm cân bằng lượng khí ổn định.

82
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Ở chế độ khẩn cấp (khi xảy ra sự cố cháy), khi có tín hiệu cháy từ tủ báo cháy thì
quạt cấp gió tươi FAF sẽ ngừng chạy mà chỉ có quạt EAF chạy ở tốc độ cao nhất để hút hết
khói ra khỏi tầng hầm.

Trong hầm xe, hệ thống quạt hút và cấp được thiết kế bằng đường ống gió với các
miệng gió là kiểu miệng gió 1 lớp kết hợp với OBD để điều chỉnh lưu lượng gió giữa các
miệng. Khoảng cách từ miệng cấp tới miệng hút đối diện nhau từ 8m đến 18m. Ở đây ta
thấy các đường ống hút thải thường đi về phía vách trong hầm vì đây là các vị trí xe đậu
nhả khói ra nên ưu tiên hút tại các vị trí này là chủ yếu. Quạt được đặt trong hộp tiêu âm và
tại đầu vào, ra quạt có các đoạn ống tiêu âm nhằm giảm ồn cho quạt.

Hình 3.19: Sơ đồ nguyên lí hệ thống thông gió hầm xe

3.6.3. Kiểm tra lưu lượng quạt hệ thống thông gió hầm xe

* Tính lưu lượng gió thải thông gió hầm xe

Việc tính toán lưu lượng thông gió hầm xe dựa theo tiêu chuẩn Singapore
SS_553_2009.

83
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Theo tiêu chuẩn SS553_2009_Singapore, table 5, trang 25 khuyến cáo tính 6 ACH
đối với bãi đỗ xe khi ở trạng thái bình thường không có sự cố.

Theo mục 6.1.9 trang 18 tiêu chuẩn Singapore Code of Practice 13 (CP13) nói rằng:
đối với các khu vực đậu xe hay lưu thông xe, nếu diện tích nhỏ hơn 1900 m2 thì chỉ cần
quạt hút/ cấp chạy 1 tốc độ và không cần áp dụng thông gió sự cố quạt chạy tốc độ cao. Đối
với các khu vực có diện tích lớn hơn 1900 m2 thì cần quạt cấp/ hút chạy 2 tốc độ, chế độ
thông thường quạt chạy tốc độ thấp và chế độ khẩn cấp hoặc có cháy quạt chạy tốc độ cao.

Ở đây, khu vực bãi đậu xe tầng hầm khách sạn Wyndham Garden Hà Nội có diện
tích chỉ khoảng 250 m2, mà các nhà thiết kế đã tính quạt chạy ở 2 chế độ nên nhóm em sẽ
kiểm tra theo sự thiết kế của họ.

Cũng tại trang 18 của CP13 khuyến cáo rằng nên tính 9 ACH đối với bãi đỗ xe khi
hút khói ở chế độ khẩn cấp. Hoặc trong QCVN – 06
04 – 2021 _BXD mục 2.6.5 cũng có đề
cập đến vấn đề này.

Ta có công thức tính lưu lượng hút thải hầm xe:

Q = S x h x ACH, (m3/h)

Trong đó:

- Q – Lưu lượng hút thải hầm xe, (m3/h);


- S – Diện tích hầm xe, (m2);
- h – Chiều cao hầm xe, (m);
- ACH – Số lần thay đổi không khí trên giờ, (lần/giờ).

Lưu lượng hút ở chế độ bình thường:

• S = 250 (m2);
• h = 3,25 (m);
• ACH = 6 (lần/h).

Suy ra: Q1 = 250 * 3,25 * 6 = 4875 (m3/h) = 1354,2 (l/s).

84
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Lưu lượng hút ở chế độ khẩn cấp:

• S = 250 (m2);
• h = 3,25 (m);
• ACH = 9 (lần/h).

Suy ra: Q2 = 250 * 3,25 * 9 = 7312,5 (m3/h) = 2031,3 (l/s).

Nhận xét: So với lưu lượng của công trình là 1400 (l/s) ở chế độ bình thường và
2100 (l/s) ở chế độ khẩn cấp thì kết quả tính toán kiểm tra của nhóm không có sự chênh
lệch quá lớn.

* Tính lưu lượng gió tươi thông gió hầm xe:

Theo tiêu chuẩn của Úc thì lưu lượng gió tươi để thông gió hầm xe được tính bằng
75 – 90% so với lưu lượng gió thải.

Ở đây, nhóm chúng em lấy lưu lượng gió tươi bằng 90% lưu lượng gió thải. Khi đó
ta có lưu lượng gió tươi để thông gió hầm xe ở chế độ bình thường là: 1220 l/s.

Như vậy so với công trình, lưu lượng gió tươi ở chế độ bình thường là 1400 l/s thì
lưu lượng gió tươi nhóm em tính ra cũng không có sự chênh lệch quá lớn. Vì các nhà thiết
kế đã lấy lưu lượng gió tươi bằng với lưu lượng gió thải ở chế độ bình thường.

Theo như nhóm em tìm hiểu, tại Việt Nam cơ quan PCCC thẩm duyệt yêu cầu khi
có sự cố cháy thì quạt cấp gió tươi sẽ không được phép chạy mà chỉ có quạt hút thải hoạt
động. Vì vậy nhóm em sẽ không tính lưu lượng gió tươi ở chế độ khẩn cấp.

3.6.4. Kiểm tra kích thước đường ống gió hệ thống thông gió tầng hầm

Vì tầng hầm của công trình các hệ thống thông gió hầm xe, phòng thay đồ, hút thải
toilet được sử dụng chung 1 tuyến ống và dùng chung 1 quạt hút nên để tính được kích
thước ống gió của hệ thống thông gió tầng hầm thì nhóm phải tiến hành tính lưu lượng của
hút thải toilet và thông gió phòng thay đồ trước rồi cộng tổng tất cả lưu lượng lại với nhau,
sau đó mới tính được kích thước của ống gió.

85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

* Tính lưu lượng hút thải phòng thay đồ tầng hầm

Lưu lượng hút thải phòng thay đồ tầng hầm thực hiện tương tự như cách tính lưu
lượng thông gió hầm xe. Theo khuyến cáo từ SS553 – 2009 – Singapore hoặc TCVN 5687
– 2010 thì tính 10 ACH đối với các khu vực như phòng tắm, phòng thay đồ, nhà vệ sinh.

Khi đó ta có lưu lượng hút thải phòng thay đồ là:

Qp.thay đồ = S.h.ACH = 24,3*10*3,25 = 789,75 (m3/h) = 219,4 (l/s).

* Lưu lượng hút thải toilet tầng hầm

Lưu lượng hút thải toilet tầng hầm đã được tính ở mục 5.5.3, ta có:

Qwc = 150 l/s = 540 m3/h.

Như vậy, tổng lưu lượng hút để thông gió tầng hầm sẽ là:

• Ở chế độ bình thường:

QNolmal = Q1 + Qwc + Qp.thay đồ = 1354,2 + 150 + 219,4 = 1723,6 (l/s) = 6205 m3/h.

• Ở chế độ khẩn cấp:

QEmergency = Q2 + Qwc + Qp.thay đồ = 2031,3 + 150 + 219,4 = 2400,7 (l/s) = 8643 m3/h.

Khi đó, tổng lưu lượng gió tươi cấp để thông gió tầng hầm sẽ là:

Qsupply = 0,9*QNolmal = 0,9*1723,6 =1551,2 (l/s) = 5584,3 (m3/h).

Như vậy, so với công trình thì tổng lưu lượng hút thải và tổng lưu lượng gió cấp để
thông gió tầng hầm nhóm tính ra cũng không có sự chênh lệch đáng kể.

a. Kiểm tra kích thước đường ống gió thải

Vì đây là không gian hầm xe nên vấn đề về độ ồn có thể bỏ qua, do đó vận tốc gió
chế độ thông thường cho ống chính tối đa khuyến cáo từ 12 – 15 m/s và tổn thất áp từ 1 –
1,5 Pa/m.

86
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Việc thực hiện tính toán kiểm tra đường ống gió hút, thải thông gió tầng hầm thực
hiện tương tự như ở phần tính toán kích thước ống gió tươi bằng phần mềm Duct Checker
Pro. Ở đây nhóm em set up phần mềm có vận tốc tối đa đi trong ống và tổn thất ma sát
lớn nhất Pa/m:

- Max Air Velocity: 15 (m/s)

- Max friction loss: 1,5 (Pa/m)

Hình 3.20: Setup Duct Checker Pro để tính kích thước ống gió thông gió tầng hầm

87
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3.21: Đường ống gió hút thông gió tầng hầm

Khi đó, nhóm em được bảng sau về kích thước ống gió hút thông gió tầng hầm:

Bảng 3.16: Bảng kích thước ống gió thải thông gió tầng hầm

Tổn thất áp Kích thước Kích thước


Lưu lượng Vận tốc
Đoạn ống ma sát tính toán công trình
(m3/h) (m/s)
(Pa/m) (mm x mm) (mm x mm)
A–B 6205 7,66 1,49 750 x 300 750 x 300
B–C 5230 7,45 1,49 650 x 300 600 x 300
C–D 3465,25 6,42 1,25 500 x 300 450 x 300
D–E 1950,25 5,42 1,27 500 x 200 450 x 200
E–F 975,25 4,51 1,26 400 x 150 300 x 200

88
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

b. Kiểm tra kích thước đường ống gió cấp

Hình 3.22: Đường ống gió cấp thông gió tầng hầm

Thực hiện tương tự như cách xác định kích thước ống gió thải ta có được bảng sau:

Bảng 3.17: Bảng kích thước ống gió cấp thông gió tầng hầm

Tổn thất áp Kích thước Kích thước


Lưu lượng Vận tốc
Đoạn ống ma sát tính toán công trình
(m3/h) (m/s)
(Pa/m) (mm x mm) (mm x mm)
A–B 5584,3 7,39 1,43 700 x 300 750 x 300
B–C 4705,9 7,26 1,46 600 x 300 600 x 300
C–D 2635,2 5,42 0,959 450 x 300 450 x 300
D–E 1756,8 5,42 1,32 450 x 200 450 x 200
E–F 878,4 4,65 1,39 350 x 150 300 x 200
Nhánh 1 2070,7 5,75 1,42 500 x 200 300 x 200

89
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

3.6.5. Kiểm tra cột áp quạt thông gió tầng hầm

a. Quạt hút thông gió tầng hầm

a. Tổn thất áp ma sát

Tính tương tự như phần cấp gió tươi, ta có:

∆pms = 1.∆p1 = 1,5*48 = 72 Pa

b. Tổn thất áp cục bộ

Tương tự như cách xác định phần cấp gió tươi, ta có bảng sau:

Bảng 3.18: Bảng tổn thất áp suất cục bộ đường ống hút hệ thống thông gió tầng hầm

Lưu lượng Tổn thất áp


STT Tên chi tiết
(m3/h) (Pa)
1 Miệng gió + OBD 975,25 25
2 Gót giày hướng ống nhánh 975,25 22
3 Giảm 975,25 8
4 Co 90 1950,25 3
5 Giảm 1950,25 8
6 Co 90 3465,25 3,5
7 Co 90 3465,25 3,5
8 Giảm 3465,25 15,5
9 Co 90 5230 4,5
10 Giảm 5230 15
11 Vuông chuyển tròn 6205 15
12 Tiêu âm 6205 18
13 Tiêu âm 6205 18
14 Vuông chuyển tròn 6205 15
15 Lượn 6205 8

90
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

16 FD 6205 16
17 Gót giày hướng ống nhánh 6205 23
18 Gót giày hướng ống nhánh 6205 23
19 Louver gió thải + filter 6205 25
Tổng 269

Từ đó suy ra: ∆p = ∆pms + ∆pcb = 269 + 72 = 341 Pa

Chọn hệ số dự phòng 10%, suy ra cột áp của quạt hút thông gió tầng hầm là: 375 Pa

b. Quạt cấp thông gió tầng hầm

a. Tổn thất áp ma sát

Tính tương tự như phần gió thải, ta có:

∆pms = 1.∆p1 = 1,5*46 = 69 Pa

b. Tổn thất áp cục bộ

Tương tự như cách xác định phần gió thải, ta có bảng sau:

Bảng 3.19: Bảng tổn thất áp suất cục bộ đường ống cấp hệ thống thông gió tầng hầm

Lưu lượng Tổn thất áp


STT Tên chi tiết
(m3/h) (Pa)
1 Louver gió tươi + filter 5584,3 25
2 Gót giày hướng ống nhánh 5584,3 17,5
3 Gót giày hướng ống nhánh 5584,3 17,5
4 FD 5584,3 16
5 Co 90 5584,3 4,5
6 Lượn 5584,3 8
7 Vuông chuyển tròn 5584,3 1
8 Tiêu âm 5584,3 17

91
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

9 Tiêu âm 5584,3 17
10 Vuông chuyển tròn 5584,3 1
11 VCD vuông 5584,3 6
12 Co 90 5584,3 4,5
13 Giảm 4705,9 1
14 Giảm 2635,2 1
15 Giảm 1756,8 1
16 Co 90 1756,8 3
17 Giảm 878,4 1
18 Gót giày hướng ống nhánh 878,4 23
19 Miệng gió + OBD 878,4 25
Tổng 190

Từ đó suy ra: ∆p = ∆pms + ∆pcb = 190 + 69 = 259 Pa

Chọn hệ số dự phòng 10%, suy ra cột áp của quạt cấp thông gió tầng hầm là: 285 Pa

92
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

CHƯƠNG 4: TRIỂN KHAI BẢN VẼ BẰNG REVIT 2019

4.1. Giới thiệu chung về phần mềm Revit

Revit là một phần mềm thiết kế và quản lý dự án xây dựng tích hợp, được phát triển
bởi Autodesk. Nó cho phép các chuyên gia kiến trúc, kỹ thuật và xây dựng làm việc cùng
nhau trên một nền tảng chung để tạo ra các mô hình ba chiều đầy đủ và chính xác.

Người dùng có thể tạo ra mô hình 3D hoàn chỉnh của toàn bộ dự án xây dựng, từ
kiến trúc, kết cấu cho đến hệ thống công trình. Các công nghệ tiên tiến của Revit cho phép
xác định, phân tích và tối ưu hóa các hệ thống, giúp người dùng tăng đáng kể hiệu suất và
hiệu quả của dự án.

Cung cấp các công cụ hỗ trợ cho việc tạo ra các bản vẽ kỹ thuật, lập kế hoạch thi
công, và phối hợp giữa các bên liên quan trong quá trình thiết kế và xây dựng. Điều này
giúp giảm thiểu sự không nhất quán và xung đột trong các thiết kế, đồng thời tăng cường
tính linh hoạt và sự hợp tác trong dự án.

Ngoài ra, Revit cũng hỗ trợ tích hợp dữ liệu và quản lý thông tin dự án tự động.
Người dùng có thể theo dõi và quản lý các thành phần của dự án, từ vật liệu, thiết bị cho
đến kế hoạch công việc và ngân sách.

4.2. Ứng dụng Revit vào cơ điện

Với tính năng mạnh mẽ và khả năng tương tác linh hoạt, Revit đã trở thành công cụ
không thể thiếu trong lĩnh vực xây dựng – kiến trúc và đặt biệt là cơ điện. Nó giúp người
dùng tiết kiệm thời gian, tăng hiệu quả và đảm bảo tính chính xác trong quá trình thiết kế
và xây dựng dự án. Nên được sử dụng rộng rãi trong ngành MEP (Mechanical, Electrical,
Plumbing), cung cấp một giải pháp tích hợp để thiết kế, phân tích và quản lý hệ thống cơ
điện trong ngành xây dựng.

Các kỹ sư MEP có thể tạo ra các mô hình 3D chính xác về hệ thống đường ống, cáp
điện, hệ thống điều hòa không khí, thiết bị cơ điện và nhiều thành phần khác. Người dùng

93
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

có thể tự động phát sinh các bản vẽ công nghệ và báo giá với độ chính xác cao, từ đó giảm
thiểu sai sót và tăng hiệu quả làm việc.

Đảm bảo cho việc thiết kế và phân tích hệ thống MEP trở nên đơn giản hơn. Nó cũng
cho phép tích hợp dữ liệu, phối hợp và hợp tác trực tuyến giữa các thành viên trong dự án,
từ kỹ sư MEP, kiến trúc sư cho đến nhà thầu, giúp nâng cao hiệu suất và tối ưu hóa quy
trình làm việc.

4.3. Model Revit dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội

4.3.1. Model 3D kết cấu

Hình 4.1: Model 3D kết cấu dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội

94
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

4.3.2. Model 3D kiến trúc

Hình 4.2: Model 3D kiến trúc dự án Khách sạn Wyndham Garden Hà Nội

95
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

4.3.3. Model 3D hệ HVAC

Hình 4.3: Model 3D hệ HVAC tầng 3 khu nhà hàng khách sạn

Hình 4.4: Model 3D hệ HVAC tầng 5 khu văn phòng khách sạn

96
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 4.5: Model 3D hệ HVAC tầng 9 khu phòng cho thuê khách sạn

Hình 4.6: Model 3D hệ HVAC tầng hầm khu phòng máy chiller

97
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 4.7: Model 3D hệ thống Water Chiller và hệ thống thông gió công trình khách sạn
Wyndham Garden Hà Nội

4.4. Tính năng bốc khối lượng trong Revit

Tính năng bóc khối lượng trong Revit là một trong những tính năng vô cùng nổi bật.
Giúp người dùng tự động tính toán và đo lường các thành phần và chi tiết trong mô hình

98
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

3D, từ đó xác định số lượng và khối lượng vật liệu cần sử dụng. Các mô hình 3D trong
Revit chứa các thông tin về kích thước, vật liệu và thuộc tính khác của các phần tử xây
dựng, giúp người dùng nắm bắt chính xác thông tin cần thiết cho việc bóc khối lượng.

Revit có thể tự động tạo ra danh sách vật liệu và báo cáo bóc khối lượng vật tư theo
cách mà người dùng muốn. Điều này giúp giảm thiểu công sức và thời gian cần thiết để
tính toán và đếm các loại vật liệu khác nhau trong dự án. Bằng cách tạo ra các báo cáo bóc
khối lượng tự động, cung cấp cho người dùng một cách tiếp cận hiệu quả để kiểm soát tài
chính và quản lý nguồn lực trong dự án. Với tính năng bóc khối lượng vật tư của Revit,

người dùng có thể kiểm tra và kiểm soát vật liệu cần sử dụng trong dự án.

Hình 4.8: Thiết lập bốc tách khối lượng ống gió

Với những tính năng nổi bật trên, Revit đã trở thành công cụ không thể thiếu trong
công việc của các chuyên gia MEP, giúp nhanh chóng và chính xác trong việc thiết kế, xây
dựng và quản lý các hệ thống cơ điện trong ngành xây dựng.

99
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Như vậy, sau quá trình lựa chọn phương án tính toán, thực hiện và hoàn thành các
phần như đã trình bày ở trên cho dự án công trình khách sạn Wyndham Garden Hà Nội thì
nhóm chúng em nhận thấy việc sử dụng hệ thống Chiller cho tòa nhà và lắp đặt AHU cho
các không gian có diện tích lớn như hội trường tầng 4 là khá hợp lí vì hệ thống đáp ứng
được nhu cầu năng suất lạnh, yêu cầu về thông gió và đặc biệt yêu cầu về thẩm mĩ đúng
chuẩn công trình khách sạn cao cấp. Bên cạnh đó việc sử dụng kết hợp với các thiết bị xử
lí không khí sơ cấp PAU cũng là điểm khá hợp lí cho dự án này vì nó làm giảm đáng kể
năng suất lạnh cho các khu vực phòng cho thuê.

Về phần tính toán kiểm tra tải nhiệt cho công trình, để đảm bảo có độ chính xác cao
thì nhóm đã kết hợp việc tính toán lý thuyết bằng phương pháp Carrier và tính toán bằng
phần mềm Heatload, kết quả cho thấy phần lớn các khu vực của công trình đều đủ tải vì kết
quả nhóm tính ra đa số nhỏ hơn công suất máy công trình. Tuy nhiên, vẫn có nhiều khu vực
chẳng hạn như khu phòng cho thuê khách sạn có độ chênh lệch khá cao so với công trình
vì nhiều lý do khác nhau như chẳng hạn trong thực tế các nhà thiết kế có thể nhân thêm hệ
số theo yêu cầu tiêu chuẩn riêng cho phù hợp với việc lựa chọn thiết bị công trình.

Về phần thông gió, việc lắp đặt đầy đủ các hệ thống thông gió như hút mùi bếp,
thông gió nhà vệ sinh, thông gió hầm xe và các hệ thống thông gió sự cố như tạo áp cầu
thang, thang máy, sảnh thang máy và hút khói hành lang giúp cho công trình đảm bảo được
tính an toàn cũng như tạo ra không gian thoải mái để sinh sống và làm việc.

5.2. Kiến nghị

Sau khi tính toán kiểm tra hệ thống điều hòa không khí và thông gió của khách sạn
Wyndham Garden Hà Nội thì nhóm xin phép đưa ra một số đề xuất như sau:

- Giảm kích thước ống gió ở một số vị trí trên các tuyến ống gió như đã trình bày để
đảm bảo vận tốc gió đi trong ống đúng với vận tốc được khuyên dùng.

100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Khoảng cách lắp đặt giữa miệng gió cấp và miệng gió hồi không quá gần nhau

- Ở một vài tầng, chẳng hạn như tầng 6 và tầng 7 việc đặt miệng gió chưa phù hợp,
ở khu vực sảnh đón tiếp nên bố trí thêm miệng gió gần khu vực hành lang.

- Việc thể hiện lưu lượng gió tươi cho các khu vực chưa được thể hiện rõ ràng trên
bản vẽ.

101
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Nguyễn Đức Lợi: Giáo trình thiết kế Điều hòa không khí. NXB Khoa học kỹ thuật Hà
Nội 2005.

[2]. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 – 2010. Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn
thiết kế.

[3]. Quy chuẩn Việt Nam QCVN 02 – 2009/BXD. Số liệu, điều kiện tự nhiên dùng trong xây
dựng.

[4]. Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06 – 2021/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn
cháy cho nhà và công trình.

[5]. Ashrae Standard 62.1 – 2013 Ventilation for Acceptable Indoor Air Quality.

[6]. Ashrae Handbook 2017 Fundamentals.

[7]. Singapore Standard SS CP 13:1999.

[8]. Singapore Standard SS 553:2009.

[9]. Singapore Fire Code 2013.

[10]. British Standard BS 5588-4:1978.

[11]. British Standard BS 5588-4:1998.

[12]. Lê Chí Hiệp, Giáo trình điều hòa không khí, NXB Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh
– 2011.

102
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 1

Thống kê diện tích và chiều cao các khu vực công trình:

Diện tích Chiều cao


Tầng Tên phòng/khu vực
(m2) (mm)
Phòng ăn 36,1 3250
Tầng hầm
Phòng (BOH) 54,0 3250
Trung tâm điều khiển hỏa lực 17,5 3250
Văn phòng khách sạn 56,9 3250
Phòng giám đốc 20,1 3250
Sảnh chờ 88,4 3250
Tầng 1
Business Center 18,8 3250
Khu vực tiếp đón 78,1 3250
Quầy bar 66 3250
Sảnh thông với tầng 2 118,5 7700
Khu nhà hàng 1 236,5 3300
Phòng Vip 1 23,5 3300
Tầng 2
Sảnh thang máy 31,4 2950
Hành lang 11,9 2950
Khu nhà hàng 2 360,7 3300
Phòng Vip 2 26,4 3300
Tầng 3
Sảnh thang máy 32,6 2950
Hành lang 11,9 2950
Phòng hát 274,2 3550
Tầng 4 Sảnh 148,1 3550
Hành lang 11,9 3550
Văn phòng 250 2650
Khu vực tiếp đón 52,3 2650
Trung tâm café – tài liệu 36,2 2650
Phòng họp 57,7 2650
Sảnh thang máy 45,7 2500
Tầng 5
Phòng tổng giám đốc 40,3 2650
Phòng kế toán tài chính 23,7 2650
Phòng giám đốc bộ phận tài chính 22,8 2650
Kho vật liệu 15,5 2650
Driving prevention 10,1 2650

103
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng gym 78,1 3100


Tầng 6
Sảnh phục vụ 33,2 2600
Phòng massage (giường đôi) 12.1 2650
Phòng massage (giường đơn) 1 8.3 2650
Phòng massage (giường đơn) 2 8.2 2650
Tầng 7
Phòng massage (giường đơn) 3 9.2 2650
Phòng nail 14.8 2650
Sảnh tiếp đón 43,5 2600
Tầng TEC
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 43,6 2650
Phòng ngủ đơn 8-1 26,2 2650
Phòng ngủ đơn 8-2 21,7 2650
Phòng ngủ đơn 8-3 25,7 2650
Tầng 8
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 22 2650
Phòng ngủ đơn 8-9 24.6 2650
Sảnh thang máy 51,7 2650
Hành lang 38,1 2650
Phòng ngủ đơn 9-1 21,7 2650
Phòng ngủ đơn 9-2 22,2 2650
Phòng ngủ đơn 9-3 26,2 2650
Phòng ngủ đơn 9-4 21,7 2650
Tầng 9 Phòng ngủ đơn 9-5 25,7 2650
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 22 2650
Phòng ngủ đơn 9-11 24,6 2650
Sảnh thang máy 51,7 2650
Hành lang 38,1 2650
Phòng ngủ đơn 10-13-1 21,7 2650
Phòng ngủ đơn 10-13-2 22,2 2650
Phòng ngủ đơn 10-13-3 26,2 2650
Phòng ngủ đơn 10-13-4 21,7 2650
Tầng 10-13 Phòng ngủ đơn 10-13-5 25,7 2650
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 22 2650
Phòng ngủ đơn 10-13-11 24,6 2650
Sảnh thang máy 51,7 2650
Hành lang 38,1 2650
Tầng 14-18 Phòng ngủ đôi 14-18-1 43,9 2650

104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng ngủ đơn 14-18-1 26.2 2650


Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 47 2650
Phòng ngủ đôi 14-18-2 44 2650
Phòng ngủ đôi 14-18-3 44 2650
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 45,9 2650
Sảnh thang máy 51,7 2650
Hành lang 38,1 2650
Phòng ngủ Master 57,5 2650
Phòng ngủ 2 28,9 2650
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 116,3 2650
Tầng 19 Phòng khách 61,7 2650
Văn phòng chủ tịch 61,6 2650
Sảnh thang máy 41,3 2650
Hành lang 15,9 2650
Tầng 20
Tầng mái

105
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 2

Thống kê nhiệt hiện truyền qua kính:

Hướng Rk nt Fk Q11 Q11


Tên phòng/Khu vực
kính (W/m2) (m2) (W) (W)
Tầng hầm
Phòng ăn 0
Phòng (BOH) 0
Tầng 1
Trung tâm điều khiển hỏa lực 0
Văn phòng khách sạn Tây Bắc 229,5 0,61 24,9 2126,4 2126,4
Phòng giám đốc Tây Bắc 229,5 0,61 14,28 1219,5 1219,5
Sảnh chờ Đông Nam 141,4 0,71 39,06 2392,0 2392,0
Business Center 0
Khu vực đón tiếp 0
Quầy bar Đông Bắc 229,5 0,33 22,26 1028,4 1028,4
Đông Nam 141,4 0,71 131,9 8077,6
Sảnh thông tầng 2 10988,1
Đông Bắc 229,5 0,33 63,0 2910,5
Tầng 2
Đông Nam 141,4 0,64 30,24 1669,3
Khu nhà hàng 1 4329,3
Đông Bắc 229,5 0,58 32,76 2660,0
Đông Bắc 229,5 0,58 18,9 1534,6
Phòng Vip 1 2431,3
Tây Bắc 229,5 0,61 10,5 896,7
Sảnh thang máy Đông Nam 141,4 0,71 8,82 540,1 540,1
Hành lang 0
Tầng 3
Đông Nam 141,4 0,64 109,0 6017,1
Khu nhà hàng 2 10702,2
Đông Bắc 229,5 0,58 57,7 4685,1
Đông Bắc 229,5 0,58 22,68 1841,5
Phòng Vip 2 2738,2
Tây Bắc 229,5 0,61 10,5 896,7
Sảnh thang máy Đông Nam 141,4 0,71 8,82 540,1 540,1
Hành lang 0
Tầng 4
Phòng hát 0
Sảnh Đông Nam 141,4 0,64 133,6 7375,1 8979,5

106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Đông Bắc 229,5 0.58 19,76 1604,4


Hành lang 0
Tầng 5
Đông Nam 141,4 0,64 61,05 3370,1
Văn phòng 6837,2
Đông Bắc 229,5 0,58 42,7 3467,1
Khu vực tiếp đón Đông Nam 141,4 0,64 24,42 1348,1 1348,1
Trung tâm café – tài liệu Tây Bắc 229,5 0,61 11,22 958,2 958,2
Phòng họp 0
Sảnh thang máy Đông Nam 141,4 0,71 6,93 424,4 424,4
Đông Bắc 229,5 0,58 20,7 1680,8
Phòng tổng giám đốc 2779,9
Tây Bắc 229,5 0,61 12,87 1099,1
Phòng kế toán tài chính Tây Bắc 229,5 0,61 11,22 958,2 958,2
Phòng giám đốc tài chính Tây Bắc 229,5 0,61 11,22 958,2 958,2
Kho vật liệu Tây Bắc 229,5 0,61 7,59 648,2 648,2
Driving prevention Tây Bắc 229,5 0,61 4,62 394,5 394,5
Tầng 6
Phòng gym Đông Nam 141,4 0,71 34,98 2142,2 2142,2
Sảnh tiếp đón Đông Nam 141,4 0,71 6,93 424,4 424,4
Tầng 7
Phòng massage (giường đôi) Tây Bắc 229,5 0,61 4,62 394,5 394,5
Phòng massage (giường đơn) 1 Tây Bắc 229,5 0,61 2,97 253,6 253,6
Phòng massage (giường đơn) 2 Tây Bắc 229,5 0,61 4,62 394,5 394,5
Phòng massage (giường đơn) 3 Tây Bắc 229,5 0,61 8,58 732,7 732,7
Phòng nail Đông Nam 141,4 0,64 24,42 1348,1 1348,1
Sảnh tiếp đón Đông Nam 141,4 0,71 6,93 424,4 424,4
Tầng TEC
0
Tầng 8
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật Tây Bắc 229,5 0,61 26,7 2280,1 2280,1
Phòng ngủ đơn 8-1 Tây Bắc 229,5 0,61 16,32 1393,7 1393,7
Phòng ngủ đơn 8-2 Tây Bắc 229,5 0,61 12,92 1103,3 1103,3
Tây Bắc 229,5 0,61 14,62 1248,5
Phòng ngủ đơn 8-3 2573,6
Đông Bắc 229,5 0,58 16,32 1325,1
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 Đông Nam 141,4 0,64 12,24 675,7 675,7
Đông Nam 141,4 0,64 12,24 675,7
Phòng ngủ đơn 8-9 2677,2
Đông Bắc 229,5 0,58 24,65 2001,5

107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Sảnh thang máy Đông Nam 141,4 0,71 7,14 437,3 437,3
Hành lang Đông Bắc 229,5 0,33 5,44 251,3 251,3
Tầng 9
Phòng ngủ đơn 9-1 Tây Bắc 229,5 0,61 12,92 1103,3 1103,3
Phòng ngủ đơn 9-2 Tây Bắc 229,5 0,61 12,92 1103,3 1103,3
Phòng ngủ đơn 9-3 Tây Bắc 229,5 0,61 16,32 1393,7 1393,7
Phòng ngủ đơn 9-4 Tây Bắc 229,5 0,61 12,92 1103,3 1103,3
Tây Bắc 229,5 0,61 14,62 1248,5
Phòng ngủ đơn 9-5 2573,6
Đông Bắc 229,5 0,58 16,32 1325,1
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 Đông Nam 141,4 0,64 12,24 675,7 675,7
Đông Nam 141,4 0,64 12,24 675,7
Phòng ngủ đơn 9-11 2677,2
Đông Bắc 229,5 0,58 24,65 2001,5
Sảnh thang máy Đông Nam 141,4 0,71 7,14 437,3 437,3
Hành lang Đông Bắc 229,5 0,33 5,44 251,3 251,3
Tầng 10-13
Phòng ngủ đơn 10-13-1 Tây Bắc 229,5 0,61 12,92 1103,3 1103,3
Phòng ngủ đơn 10-13-2 Tây Bắc 229,5 0,61 12,92 1103,3 1103,3
Phòng ngủ đơn 10-13-3 Tây Bắc 229,5 0,61 16,32 1393,7 1393,7
Phòng ngủ đơn 10-13-4 Tây Bắc 229,5 0,61 12,92 1103,3 1103,3
Tây Bắc 229,5 0,61 14,62 1248,5
Phòng ngủ đơn 10-13-5 2573,6
Đông Bắc 229,5 0,58 16,32 1325,1
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 Đông Nam 141,4 0,64 12,24 675,7 675,7
Đông Nam 141,4 0,64 12,24 675,7
Phòng ngủ đơn 10-13-11 2677,2
Đông Bắc 229,5 0,58 24,65 2001,5
Sảnh thang máy Đông Nam 141,4 0,71 7,14 437,3 437,3
Hành lang Đông Bắc 229,5 0,33 5,44 251,3 251,3
Tầng 14-19
Phòng ngủ đôi 13-18-1 Tây Bắc 229,5 0,61 26,52 2264,7 2264,7
Phòng ngủ đơn 13-18-1 Tây Bắc 229,5 0,61 16,32 1393,7 1393,7
Tây Bắc 229,5 0,61 28,22 2409,9
Phòng ngủ cao cấp 13-18-1 3707,4
Đông Bắc 229,5 0,58 15,98 1297,5
Phòng ngủ đôi 13-18-2 Đông Nam 141,4 0,64 25,16 1388,9 1388,9
Phòng ngủ đôi 13-18-3 Đông Nam 141,4 0,64 25,16 1388,9 1388,9
Đông Nam 141,4 0,64 26,18 1445,2
Phòng ngủ cao cấp 13-18-2 2439,1
Đông Bắc 229,5 0,58 12,24 993,9
Sảnh thang máy Đông Nam 141,4 0,71 7,14 437,3 437,3

108
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hành lang Đông Bắc 229,5 0,33 5,44 251,3 251,3


Tầng 19
Tây Bắc 229,5 0,61 27,2 2322,8
Phòng ngủ Master 3620,3
Đông Bắc 229,5 0,58 15,98 1297,5
Phòng ngủ 2 Tây Bắc 229,5 0,61 17 1451,7 1451,7
Đông Nam 141,4 0,64 53,38 2946,7
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 4741,2
Đông Bắc 229,5 0,58 22,1 1794,5
Phòng khách Đông Nam 141,4 0,64 25,16 1388,9 1388,9
Văn phòng chủ tịch Tây Bắc 229,5 0,61 33,32 2845,4 2845,4
Sảnh thang máy Đông Nam 141,4 0,71 7,14 437,3 437,3
Hành lang 0
Tầng 20
0
Tầng mái
0

109
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 3

Thống kê nhiệt hiện qua trần:

k Δt F Q21
Tầng Tên phòng/Khu vực
(W/m2.K) (℃) (m2) (W)
Hầm 0
Trung tâm điều khiển hỏa lực 2,15 6,4 17,5 240,8
Văn phòng khách sạn 2,15 6,4 56,9 782,9
Phòng giám đốc 2,15 6,4 20,1 276,6
Sảnh chờ 0
Tầng 1
Business Center 0
Khu vực tiếp đón 0
Quầy bar 0
Sảnh thông với tầng 2 0
Tầng 2 0
Khu nhà hàng 2 0
Phòng Vip 2 2,15 6,4 26,4 363,3
Tầng 3
Sảnh thang máy 0
Hành lang 0
Tầng 4 0
Văn phòng 2,15 6,4 250 3440
Khu vực tiếp đón 0
Trung tâm café – tài liệu 2,15 6,4 36,2 498,1
Phòng họp 2,15 6,4 57,7 793,9
Sảnh thang máy 0
Tầng 5
Phòng tổng giám đốc 2,15 6,4 40,3 554,5
Phòng kế toán tài chính 2,15 6,4 23,7 326,1
Phòng giám đốc tài chính 2,15 6,4 22,8 313,7
Kho vật liệu 2,15 6,4 15,5 213,3
Driving Prevention 2,15 6,4 10,1 139,0
Phòng Gym 2,15 6,4 78,1 1074,6
Tầng 6
Sảnh tiếp đón 0
Phòng massage (giường đôi) 2,15 6,4 12,1 166,5
Tầng 7 Phòng massage (giường đơn) 1 2,15 6,4 8,3 114,2
Phòng massage (giường đơn) 2 2,15 6,4 8,2 112,8

110
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng massage (giường đơn) 3 2,15 6,4 9,2 126,6


Phòng nail 2,15 6,4 14,8 203,6
Sảnh tiếp đón 2,15 6,4 43,5 598,6
Tầng TEC 0
Tầng 8 0
Tầng 9 0
Tầng 10-13 0
Tầng 14-18 0
Phòng ngủ Master 2,15 6,4 57,5 791,2
Phòng ngủ 2 2,15 6,4 28,9 397,7
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 2,15 6,4 116,3 1600,3
Tầng 19 Phòng khách 2,15 6,4 61,7 849,0
Văn phòng chủ tịch 2,15 6,4 61,6 847,6
Sảnh thang máy 2,15 6,4 41,3 568,3
Hành lang 2,15 6,4 15,9 218,8
Tầng 20 0
Tầng mái 0

111
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 4

Thống kê nhiệt hiện truyền qua vách:

Q22t Q22c Q22k Q22


Tầng Tên phòng/Khu vực
(W) (W) (W) (W)
Phòng ăn 706.1 76.4 0 782.5
Tầng hầm
Phòng (BOH) 1139.5 50.9 0 1190.4
Trung tâm điều khiển hỏa lưc 565.4 50.9 0 616.3
Văn phòng khách sạn 470.3 34.0 0 504.2
Phòng giám đốc 618.6 0 0 618.6
Sảnh chờ 838,3 0 0 838,3
Tầng 1
Business Center 217,1 0 0 217,1
Khu vực tiếp đón 792,9 153 0 945,9
Quầy bar 1004,2 25,5 0 1029,7
Sảnh thông với tầng 2 0 0 0 0
Khu nhà hàng 1 1585.1 127.4 0 1712.5
Phòng Vip 1 545.3 0 0 545.3
Tầng 2
Sảnh thang máy 627,0 0 0 627.0
Hành lang 357,9 127.4 0 485.3
Khu nhà hàng 2 1519.6 127.4 0 1647.0
Phòng Vip 2 384.4 0 0 384.4
Tầng 3
Sảnh thang máy 627,0 0 0 627.0
Hành lang 357,9 127.4 0 485.3
Phòng hát 2258.8 305.6 0 2564.4
Tầng 4 Sảnh 770,3 0 0 770.3
Hành lang 357,9 127.4 0 485.3
Văn phòng 188.1 0 0 188.1
Khu vực tiếp đón 0 0 0 0
Trung tâm café – tài liệu 0 51 0 51
Phòng họp 331.3 0 0 331.3
Tầng 5 Sảnh thang máy 985.0 127.4 0 1112.4
Phòng tổng giám đốc 215.7 0 0 215.7
Phòng kế toán tài chính 0 0 0 0
Phòng giám đốc bộ phận tài chính 0 0 0 0
Kho vật liệu 174.6 0 0 174.6

112
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Driving prevention 253.4 0 0 253.4


Phòng gym 982.4 0 0 982.4
Tầng 6
Sảnh tiếp đón 451,7 0 0 451.7
Phòng massage (giường đôi) 351.6 0 0 351.6
Phòng massage (giường đơn) 1 198.3 0 0 198.3
Phòng massage (giường đơn) 2 84.5 0 0 84.5
Tầng 7
Phòng massage (giường đơn) 3 231.2 0 0 231.2
Phòng nail 299.9 50.9 0 350.8
Sảnh tiếp đón 1148.6 127.4 0 1276.0
Tầng TEC 0
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 672.1 50.9 188.5 911.5
Phòng ngủ đơn 8-1 297.2 25.5 94.2 416.9
Phòng ngủ đơn 8-2 83.2 25.5 94.2 202.9
Tầng 8 Phòng ngủ đơn 8-3 274.9 25.5 94.2 394.6
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8,9 83.2 25.5 94.2 202.9
Sảnh thang máy 864.5 102 0 996.5
Hành lang 1352 25.5 0 1377.5
Phòng ngủ đơn 9-1,2 343.5 25.5 94.2 463.2
Phòng ngủ đơn 9-3 297.2 25.5 94.2 416.9
Phòng ngủ đơn 9-4 83.2 25.5 94.2 202.9
Tầng 9 Phòng ngủ đơn 9-5 274.9 25.5 94.2 394.6
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10,11 83.2 25.5 94.2 202.9
Sảnh thang máy 864.5 102 0 996.5
Hành lang 1352 25.5 0 1377.5
Phòng ngủ đơn 10-13-1,2 343.5 25.5 94.2 463.2
Phòng ngủ đơn 10-13-3 297.2 25.5 94.2 416.9
Phòng ngủ đơn 10-13-4 83.2 25.5 94.2 202.9
Tầng 10-
Phòng ngủ đơn 10-13-5 274.9 25.5 94.2 394.6
13
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10,11 83.2 25.5 94.2 202.9
Sảnh thang máy 864.5 102 0 996.5
Hành lang 1352 25.5 0 1377.5
Phòng ngủ đôi 14-18-1 672.1 50.9 188.5 911.5
Phòng ngủ đơn 14-18-1 297.2 25.5 94.2 416.9
Tầng 14-
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 413.3 50.9 0 464.2
18
Phòng ngủ đôi 14-18-2,3 268.6 50.9 188.5 508.0
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 289.2 50.9 0 340.1

113
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Sảnh thang máy 864.5 102 0 996.5


Hành lang 1352 25.5 0 1377.5
Phòng ngủ Master 487.1 25.5 0 512.6
Phòng ngủ 2 357.7 25.5 0 383.2
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 683.6 25.5 0 709.1
Tầng 19 Phòng khách 65.4 0 0 65.4
Văn phòng chủ tịch 227.2 25.5 0 252.7
Sảnh thang máy 346.9 50.9 0 397.8
Hành lang 69.7 25.5 0 95.2
Tầng 20 0
Tầng mái 0

114
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 5

Thống kê nhiệt hiện truyền qua nền:

Diện tích k ∆t Q23


Tầng Tên phòng/khu vực
(m2) (W/m2K) (℃) (W)
Phòng ăn 36,1 2,15 12,8 993,5
Tầng hầm
Phòng (BOH) 54,0 2,15 12,8 1486,1
Trung tâm điều khiển hỏa lực 17,5 2,78 6,4 311,4
Văn phòng khách sạn 56,9 2,78 6,4 1012,4
Phòng giám đốc 20,1 2,78 6,4 357,6
Sảnh chờ 88,4 2,78 6,4 1572,8
Tầng 1
Business Center 18,8 2,78 6,4 334,5
Khu vực tiếp đón 78,1 2,78 6,4 1389,6
Quầy bar 66 2,78 6,4 1174,3
Sảnh thông với tầng 2 118,5 2,78 6,4 2108,4
Khu nhà hàng 1 236,5 2,78 6,4 4207,8
Phòng Vip 1 23,5 2,78 6,4 418,1
Tầng 2
Sảnh thang máy 31,4 2,78 6,4 558,7
Hành lang 11,9 2,78 6,4 211,7
Khu nhà hàng 2 360,7 2,78 6,4 6417,6
Phòng Vip 2 26,4 2,78 6,4 469,7
Tầng 3
Sảnh thang máy 32,6 2,78 6,4 580,1
Hành lang 11,9 2,78 6,4 211,7
Phòng hát 274,2 2,78 6,4 4878,6
Tầng 4 Sảnh 148,1 2,78 6,4 2635,0
Hành lang 11,9 2,78 6,4 211,7
Văn phòng 250 2,78 6,4 4448,0
Khu vực tiếp đón 52,3 2,78 6,4 930,5
Trung tâm café – tài liệu 36,2 2,78 6,4 644,1
Phòng họp 57,7 2,78 6,4 1026,6
Tầng 5 Sảnh thang máy 45,7 2,78 6,4 813,1
Phòng tổng giám đốc 40,3 2,78 6,4 717
Phòng kế toán tài chính 23,7 2,78 6,4 421,7
Phòng giám đốc tài chính 22,8 2,78 6,4 405,7
Kho vật liệu 15,5 2,78 6,4 275,8

115
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Driving prevention 10,1 2,78 6,4 179,7


Phòng gym 78,1 2,78 6,4 1389,6
Tầng 6
Sảnh tiếp đón 33,2 2,78 6,4 590,7
Phòng massage (giường đôi) 12,1 2,78 6,4 215,3
Phòng massage (giường đơn) 1 8,3 2,78 6,4 147,7
Phòng massage (giường đơn) 2 8,2 2,78 6,4 145,9
Tầng 7
Phòng massage (giường đơn) 3 9,2 2,78 6,4 163,7
Phòng nail 14,8 2,78 6,4 263,3
Sảnh tiếp đón 43,5 2,78 6,4 774
Tầng Tec 0
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 43,6 2,78 6,4 775,7
Phòng ngủ đơn 8-1 26,2 2,78 6,4 466,2
Phòng ngủ đơn 8-2 21,7 2,78 6,4 386,1
Phòng ngủ đơn 8-3 25,7 2,78 6,4 457,3
Tầng 8
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 22 2,78 6,4 391,4
Phòng ngủ đơn 8-9 24,6 2,78 6,4 437,7
Sảnh thang máy 51,7 2,78 6,4 919,8
Hành lang 38,1 2,78 6,4 677,9
Phòng ngủ đơn 9-1 21,7 2,78 6,4 386,1
Phòng ngủ đơn 9-2 22,2 2,78 6,4 395
Phòng ngủ đơn 9-3 26,2 2,78 6,4 466,2
Phòng ngủ đơn 9-4 21,7 2,78 6,4 386,1
Tầng 9 Phòng ngủ đơn 9-5 25,7 2,78 6,4 457,3
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 22 2,78 6,4 391,4
Phòng ngủ đơn 9-11 24,6 2,78 6,4 437,7
Sảnh thang máy 51,7 2,78 6,4 919,8
Hành lang 38,1 2,78 6,4 677,9
Phòng ngủ đơn 10-13-1 21,7 2,78 6,4 386,1
Phòng ngủ đơn 10-13-2 22,2 2,78 6,4 395
Phòng ngủ đơn 10-13-3 26,2 2,78 6,4 466,2
Phòng ngủ đơn 10-13-4 21,7 2,78 6,4 386,1
Tầng 10-
Phòng ngủ đơn 10-13-5 25,7 2,78 6,4 457,3
13
Phòng ngủ đơn 10-13-
22 2,78 6,4 391,4
6,7,8,9,10
Phòng ngủ đơn 10-13-11 24,6 2,78 6,4 437,7
Sảnh thang máy 51,7 2,78 6,4 919,8

116
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hành lang 38,1 2,78 6,4 677,9


Phòng ngủ đôi 14-18-1 43,9 2,78 6,4 781,1
Phòng ngủ đơn 14-18-1 26,2 2,78 6,4 466,2
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 47 2,78 6,4 836,2
Tầng 14- Phòng ngủ đôi 14-18-2 44 2,78 6,4 782,8
18 Phòng ngủ đôi 14-18-3 44 2,78 6,4 782,8
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 45,9 2,78 6,4 816,7
Sảnh thang máy 51,7 2,78 6,4 919,8
Hành lang 38,1 2,78 6,4 677,9
Phòng ngủ Master 57,5 2,78 6,4 1023
Phòng ngủ 2 28,9 2,78 6,4 514,2
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 116,3 2,78 6,4 2069,2
Tầng 19 Phòng khách 61,7 2,78 6,4 1097,8
Văn phòng chủ tịch 61,6 2,78 6,4 1096
Sảnh thang máy 41,3 2,78 6,4 734,8
Hành lang 15,9 2,78 6,4 282,9
Tầng 20 0
Tầng mái 0

117
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 6

Thống kê nhiệt hiện do đèn chiếu sáng:

Diện tích Q31


Tầng Tên phòng/khu vực
(m2) (W)
Phòng ăn 36,1 235,7
Tầng hầm
Phòng (BOH) 54,0 352,6
Trung tâm điều khiển hỏa lực 17,5 114,3
Văn phòng khách sạn 56,9 371,6
Phòng giám đốc 20,1 131,3
Sảnh chờ 88,4 577,3
Tầng 1 Business Center 18,8 122,8
Khu vực tiếp đón 78,1 510
Quầy bar 66 431
Sảnh thông với tầng 2 118,5 773,8
Khu nhà hàng 1 236,5 1544,3
Phòng Vip 1 23,5 153,5
Tầng 2
Sảnh thang máy 31,4 205,0
Hành lang 11,9 77,7
Khu nhà hàng 2 360,7 2355,4
Phòng Vip 2 26,4 172,4
Tầng 3
Sảnh thang máy 32,6 212,9
Hành lang 11,9 77,7
Phòng hát 274,2 1790,5
Tầng 4 Sảnh 148,1 967,1
Hành lang 11,9 77,7
Văn phòng 250 1632,5
Khu vực tiếp đón 52,3 341,5
Trung tâm café – tài liệu 36,2 236,4
Phòng họp 57,7 376,8
Tầng 5 Sảnh thang máy 45,7 298,4
Phòng tổng giám đốc 40,3 263,2
Phòng kế toán tài chính 23,7 154,8
Phòng giám đốc bộ phận tài chính 22,8 148,9
Kho vật liệu 15,5 101,2

118
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Driving prevention 10,1 66


Phòng gym 78,1 510
Tầng 6
Sảnh tiếp đón 33,2 216,8
Phòng massage (giường đôi) 12,1 79
Phòng massage (giường đơn) 1 8,3 54,2
Phòng massage (giường đơn) 2 8,2 53,5
Tầng 7
Phòng massage (giường đơn) 3 9,2 60,1
Phòng nail 14,8 96,6
Sảnh tiếp đón 43,5 284,1
Tầng TEC 0
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 43,6 284,7
Phòng ngủ đơn 8-1 26,2 171,1
Phòng ngủ đơn 8-2 21,7 141,7
Phòng ngủ đơn 8-3 25,7 167,8
Tầng 8
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 22,0 143,7
Phòng ngủ đơn 8-9 24,6 160,6
Sảnh thang máy 51,7 337,6
Hành lang 38,1 248,8
Phòng ngủ đơn 9-1 21,7 141,7
Phòng ngủ đơn 9-2 22,2 145
Phòng ngủ đơn 9-3 26,2 171,1
Phòng ngủ đơn 9-4 21,7 141,7
Tầng 9 Phòng ngủ đơn 9-5 25,7 167,8
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 22,0 143,7
Phòng ngủ đơn 9-11 24,6 160,6
Sảnh thang máy 51,7 337,6
Hành lang 38,1 248,8
Phòng ngủ đơn 10-13-1 21,7 141,7
Phòng ngủ đơn 10-13-2 22,2 145
Phòng ngủ đơn 10-13-3 26,2 171,1
Phòng ngủ đơn 10-13-4 21,7 141,7
Tầng 10-13 Phòng ngủ đơn 10-13-5 25,7 167,8
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 22,0 143,7
Phòng ngủ đơn 10-13-11 24,6 160,6
Sảnh thang máy 51,7 337,6
Hành lang 38,1 248,8

119
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng ngủ đôi 14-18-1 43,9 286,7


Phòng ngủ đơn 14-18-1 26,2 171,1
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 47,0 306,9
Phòng ngủ đôi 14-18-2 44,0 287,3
Tầng 14-18
Phòng ngủ đôi 14-18-3 44,0 287,3
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 45,9 299,7
Sảnh thang máy 51,7 337,6
Hành lang 38,1 248,8
Phòng ngủ Master 57,5 375,5
Phòng ngủ 2 28,9 188,7
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 116,3 759,4
Tầng 19 Phòng khách 61,7 402,9
Văn phòng chủ tịch 61,6 402,2
Sảnh thang máy 41,3 269,7
Hành lang 15,9 103,8
Tầng 20 0
Tầng mái 0

120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 7

Thống kê nhiệt hiện do máy móc thiết bị tỏa ra:

Diện tích Q32


Tầng Tên phòng/khu vực
(m2) (W)
Phòng ăn 36,1 390
Tầng hầm
Phòng (BOH) 54,0 0
Trung tâm điều khiển hỏa lực 17,5 189
Văn phòng khách sạn 56,9 615
Phòng giám đốc 20,1 217
Sảnh chờ 88,4 300
Tầng 1
Business Center 18,8 900
Khu vực tiếp đón 78,1 200
Quầy bar 66 300
Sảnh thông với tầng 2 118,5 0
Khu nhà hàng 1 236,5 2555
Phòng Vip 1 23,5 253,8
Tầng 2
Sảnh thang máy 31,4 0
Hành lang 11,9 0
Khu nhà hàng 2 360,7 3895
Phòng Vip 2 26,4 285,1
Tầng 3
Sảnh thang máy 32,6 0
Hành lang 11,9 0
Phòng hát 274,2 5130
Tầng 4 Sảnh 148,1 1000
Hành lang 11,9 0
Văn phòng 250 2700
Khu vực tiếp đón 52,3 300
Trung tâm café – tài liệu 36,2 2340
Phòng họp 57,7 625
Tầng 5 Sảnh thang máy 45,7 0
Phòng tổng giám đốc 40,3 435
Phòng kế toán tài chính 23,7 256
Phòng giám đốc bộ phận tài chính 22,8 246
Kho vật liệu 15,5 167

121
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Driving prevention 10,1 110


Phòng gym 78,1 600
Tầng 6
Sảnh tiếp đón 33,2 200
Phòng massage (giường đôi) 12,1 131
Phòng massage (giường đơn) 1 8,3 90
Phòng massage (giường đơn) 2 8,2 90
Tầng 7
Phòng massage (giường đơn) 3 9,2 95
Phòng nail 14,8 135
Sảnh tiếp đón 43,5 200
Tầng TEC 0
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 43,6 550
Phòng ngủ đơn 8-1 26,2 350
Phòng ngủ đơn 8-2 21,7 350
Phòng ngủ đơn 8-3 25,7 350
Tầng 8
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 22 350
Phòng ngủ đơn 8-9 24,6 350
Sảnh thang máy 51,7 0
Hành lang 38,1 0
Phòng ngủ đơn 9-1 21,7 350
Phòng ngủ đơn 9-2 22,2 350
Phòng ngủ đơn 9-3 26,2 350
Phòng ngủ đơn 9-4 21,7 350
Tầng 9 Phòng ngủ đơn 9-5 25,7 350
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 22 350
Phòng ngủ đơn 9-11 24,6 350
Sảnh thang máy 51,7 0
Hành lang 38,1 0
Phòng ngủ đơn 10-13-1 21,7 350
Phòng ngủ đơn 10-13-2 22,2 350
Phòng ngủ đơn 10-13-3 26,2 350
Phòng ngủ đơn 10-13-4 21,7 350
Tầng 10-
Phòng ngủ đơn 10-13-5 25,7 350
13
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 22 350
Phòng ngủ đơn 10-13-11 24,6 350
Sảnh thang máy 51,7 0
Hành lang 38,1 0

122
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng ngủ đôi 14-18-1 43,9 550


Phòng ngủ đơn 14-18-1 26,2 350
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 47 550
Tầng 14- Phòng ngủ đôi 14-18-2 44 550
18 Phòng ngủ đôi 14-18-3 44 550
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 45,9 550
Sảnh thang máy 51,7 0
Hành lang 38,1 0
Phòng ngủ Master 57,5 450
Phòng ngủ 2 28,9 350
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 116,3 177
Tầng 19 Phòng khách 61,7 667
Văn phòng chủ tịch 61,6 665
Sảnh thang máy 41,3 0
Hành lang 15,9 0
Tầng 20 0
Tầng mái 0

123
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 8

Thống kê nhiệt ẩn, hiện do người tỏa ra:

Diện MĐ Số
SH LH Q4h Q4a Q4
Tên phòng/Khu vực tích người người
(m2) (#/100m ) (người)
2
(W) (W) (W) (W) (W)
Tầng hầm
Phòng ăn 36,1 70 25 80 80 1800 2000 3800
Phòng (BOH) 54 70 37 75 55 2497,5 2035 4532,5
Tầng 1
Trung tâm điều khiển hỏa lực 17,5 5 1 75 55 67,5 55 122,5
Văn phòng khách sạn 56,9 10 5 70 45 315 225 540
Phòng giám đốc 20,1 5 1 70 45 63 45 108
Sảnh chờ 88,4 2 44 75 55 2970 2420 5390
Business Center 18,8 10 2 70 45 126 90 216
Khu vực tiếp đón 78,1 30 23 75 55 1552,5 1265 2818
Quầy bar 66 100 66 75 70 4455 4620 9075
Sảnh thông với tầng 2 118,5 10 12 75 55 810 660 1470
Tầng 2
Khu nhà hàng 1 236,5 70 166 80 80 11952 13280 25232
Phòng Vip 1 23,5 70 16 80 80 1152 1280 2432
Sảnh thang máy 31,4 10 3 75 55 202,5 165 367,5
Hành lang 11,9 10 1 75 55 67,5 55 122,5
Tầng 3
Khu nhà hàng 2 360,7 70 252 80 80 18144 20160 38304
Phòng Vip 2 26,4 70 18 80 80 1296 1440 2736
Sảnh thang máy 32,6 10 3 75 55 202,5 165 367,5
Hành lang 11,9 10 1 75 55 67,5 55 122,5
Tầng 4
Phòng hát 274,2 150 411 70 35 25893 14385 40278
Sảnh 148,1 150 222 75 55 14985 12210 27195
Hành lang 11,9 10 1 75 55 67,5 55 122,5
Tầng 5
Văn phòng 250 10 25 70 45 1575 1125 2700
Khu vực tiếp đón 52,3 30 16 75 55 1080 880 1960
Trung tâm café – tài liệu 36,2 10 3 75 55 202,5 165 367,5

124
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng họp 57,7 2 28 70 45 1764 1260 3024


Sảnh thang máy 45,7 10 5 75 55 337,5 275 612,5
Phòng tổng giám đốc 40,3 5 2 70 45 126 90 216
Phòng kế toán tài chính 23,7 5 1 70 45 63 45 108
Phòng giám đốc tài chính 22,8 5 1 70 45 63 45 108
Kho vật liệu 15,5 2 1 75 55 67,5 55 122,5
Driving prevention 10,1 5 1 70 45 63 45 108
Tầng 6
Phòng gym 78,1 7 5 210 315 945 1575 2520
Sảnh tiếp đón 33,2 30 10 75 55 675 550 1225
Tầng 7
Phòng massage (giường đôi) 12,1 25 3 70 45 189 135 324
Phòng massage (giường đơn) 1 8,3 25 2 70 45 126 90 216
Phòng massage (giường đơn) 2 8,2 25 2 70 45 126 90 216
Phòng massage (giường đơn) 3 9,2 25 2 70 45 126 90 216
Phòng nail 14,8 25 4 70 45 252 180 432
Sảnh tiếp đón 43,5 30 13 75 55 877,5 715 1593
Tầng TEC
0
Tầng 8
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 43,6 10 4 70 45 252 180 432
Phòng ngủ đơn 8-1 26,2 10 3 70 45 189 135 324
Phòng ngủ đơn 8-2 21,7 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 8-3 25,7 10 3 70 45 189 135 324
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 22 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 8-9 24,6 10 2 70 45 126 90 216
Sảnh thang máy 51,7 30 16 75 55 1080 880 1960
Hành lang 38,1 30 11 75 55 742,5 605 1348
Tầng 9
Phòng ngủ đơn 9-1 21,7 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 9-2 22,2 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 9-3 26,2 10 3 70 45 189 135 324
Phòng ngủ đơn 9-4 21,7 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 9-5 25,7 10 3 70 45 189 135 324
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 22 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 9-11 24,6 10 2 70 45 126 90 216

125
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Sảnh thang máy 51,7 30 16 75 55 1080 880 1960


Hành lang 38,1 30 11 75 55 742,5 605 1348
Tầng 10-13
Phòng ngủ đơn 10-13-1 21,7 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 10-13-2 22,2 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 10-13-3 26,2 10 3 70 45 189 135 324
Phòng ngủ đơn 10-13-4 21,7 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 10-13-5 25,7 10 3 70 45 189 135 324
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 22 10 2 70 45 126 90 216
Phòng ngủ đơn 10-13-11 24,6 10 2 70 45 126 90 216
Sảnh thang máy 51,7 30 16 75 55 1080 880 1960
Hành lang 38,1 30 11 75 55 742,5 605 1348
Tầng 14-18
Phòng ngủ đôi 14-18-1 43,9 10 4 70 45 252 180 432
Phòng ngủ đơn 14-18-1 26,2 10 3 70 45 189 135 324
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 47 10 5 70 45 315 225 540
Phòng ngủ đôi 14-18-2 44 10 4 70 45 252 180 432
Phòng ngủ đôi 14-18-3 44 10 4 70 45 252 180 432
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 45,9 10 5 70 45 315 225 540
Sảnh thang máy 51,7 30 16 75 55 1080 880 1960
Hành lang 38,1 30 11 75 55 742,5 605 1348
Tầng 19
Phòng ngủ Master 57,5 10 6 70 45 378 270 648
Phòng ngủ 2 28,9 10 3 70 45 189 135 324
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 116,3 10 12 80 80 864 960 1824
Phòng khách 61,7 10 6 75 55 405 330 735
Văn phòng chủ tịch 61,6 5 3 75 55 202,5 165 367,5
Sảnh thang máy 41,3 30 12 75 55 810 660 1470
Hành lang 15,9 30 5 75 55 337,5 275 612,5
Tầng 20
0
Tầng mái
0

126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 9

Thống kê nhiệt ẩn, hiện do gió tươi mang vào:

Số Mật độ


QhN QaN QN
Tên phòng/Khu vực người gió tươi
(người) (L/s.người) (W) (W) (W)
Tầng hầm
Phòng ăn 25 3,8 1459,2 3038,1 4497,3
Phòng (BOH) 37 3,8 2159,6 4496,4 6656
Tầng 1
Trung tâm điều khiển hỏa lực 1 2,5 38,4 80 118,4
Văn phòng khách sạn 5 2,5 192 399,8 591,8
Phòng giám đốc 1 2,5 38,4 80 118,4
Sảnh chờ 44 2,5 1689,6 3517,8 5207,4
Business Center 2 2,5 76,8 159,9 236,7
Khu vực tiếp đón 23 2,5 883,2 1838,9 2722,1
Quầy bar 66 3,8 3852,3 8020,6 11872,9
Sảnh thông với tầng 2 12 2,5 460,8 959,4 1420,2
Tầng 2
Khu nhà hàng 1 166 3,8 9689,1 20173 29862,1
Phòng Vip 1 16 3,8 933,9 1944,4 2878,3
Sảnh thang máy 3 2,5 115,2 239,9 355,1
Hành lang 1 2,5 38,4 80 118,4
Tầng 3
Khu nhà hàng 2 252 3,8 14709 30624 45332,7
Phòng Vip 2 18 3,8 1050,6 2187,4 3238
Sảnh thang máy 3 2,5 115,2 239,9 355,1
Hành lang 1 2,5 38,4 80 118,4
Tầng 4
Phòng hát 411 3,8 23989 49946 73935,6
Sảnh 222 2,5 8524,8 17748,9 26274
Hành lang 1 2,5 38,4 80 118,4
Tầng 5
Văn phòng 25 2,5 960 1998,8 2958,8
Khu vực tiếp đón 16 2,5 614,4 1279,2 1893,6
Trung tâm café – tài liệu 3 2,5 115,2 239,9 355,1

127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng họp 28 2,5 1075,2 2238,6 3313,8


Sảnh thang máy 5 2,5 192 399,8 591,8
Phòng tổng giám đốc 2 2,5 76,8 159,9 236,7
Phòng kế toán tài chính 1 2,5 38,4 80 118,4
Phòng giám đốc bộ phận tài chính 1 2,5 38,4 80 118,4
Kho vật liệu 1 2,5 38,4 80 118,4
Driving prevention 1 2,5 38,4 80 118,4
Tầng 6
Phòng gym 5 10 768 1599 2367
Sảnh tiếp đón 10 2,5 384 799,5 1183,5
Tầng 7
Phòng massage (giường đôi) 3 10 72 878,4 950,4
Phòng massage (giường đơn) 1 2 10 48 585,6 633,6
Phòng massage (giường đơn) 2 2 10 48 585,6 633,6
Phòng massage (giường đơn) 3 2 10 48 585,6 633,6
Phòng nail 4 10 96 1171,2 1267,2
Sảnh tiếp đón 13 2,5 78 951,6 1029,6
Tầng TEC
0
Tầng 8
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 4 2,5 24 292,8 316,8
Phòng ngủ đơn 8-1 3 2,5 18 219,6 237,6
Phòng ngủ đơn 8-2 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 8-3 3 2,5 18 219,6 237,6
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 8-9 2 2,5 12 146,4 158,4
Sảnh thang máy 16 3,8 145,9 1780,2 1926,1
Hành lang 11 3,8 100,3 1223,9 1324,2
Tầng 9
Phòng ngủ đơn 9-1 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 9-2 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 9-3 3 2,5 18 219,6 237,6
Phòng ngủ đơn 9-4 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 9-5 3 2,5 18 219,6 237,6
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 9-11 2 2,5 12 146,4 158,4

128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Sảnh thang máy 16 3,8 145,9 1780,2 1926,1


Hành lang 11 3,8 100,3 1223,9 1324,2
Tầng 10-13
Phòng ngủ đơn 10-13-1 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 10-13-2 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 10-13-3 3 2,5 18 219,6 237,6
Phòng ngủ đơn 10-13-4 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 10-13-5 3 2,5 18 219,6 237,6
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 2 2,5 12 146,4 158,4
Phòng ngủ đơn 10-13-11 2 2,5 12 146,4 158,4
Sảnh thang máy 16 3,8 145,9 1780,2 1926,1
Hành lang 11 3,8 100,3 1223,9 1324,2
Tầng 14-18
Phòng ngủ đôi 14-18-1 4 2,5 24 292,8 316,8
Phòng ngủ đơn 14-18-1 3 2,5 18 219,6 237,6
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 5 2,5 30 366 396
Phòng ngủ đôi 14-18-2 4 2,5 24 292,8 316,8
Phòng ngủ đôi 14-18-3 4 2,5 24 292,8 316,8
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 5 2,5 30 366 396
Sảnh thang máy 16 3,8 145,9 1780,2 1926,1
Hành lang 11 3,8 100,3 1223,9 1324,2
Tầng 19
Phòng ngủ Master 6 2,5 36 439,2 475,2
Phòng ngủ 2 3 2,5 18 219,6 237,6
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 12 2,5 72 878,4 950,4
Phòng khách 6 2,5 36 439,2 475,2
Văn phòng chủ tịch 3 2,5 18 219,6 237,6
Sảnh thang máy 12 3,8 109,4 1335,2 1444,6
Hành lang 5 3,8 45,6 556,3 601,9
Tầng 20
0
Tầng mái
0

129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 10

Thống kê nhiệt ẩn, hiện do gió lọt mang vào:

Diện Chiều Thể


ξ Q5h Q5a Q5
Tên phòng/khu vực tích cao tích
2
(m ) (m) (m3) (W) (W) (W)
Tầng hầm
Phòng ăn 36,1 3,25 117,3 0,7 409,9 735,2 1145,1
Phòng (BOH) 54,0 3,25 175,5 0,7 613,3 1100 1713,3
Tầng 1
Trung tâm điều khiển hỏa lực 17,5 3,25 56,9 0,7 198,8 356,7 555,5
Văn phòng khách sạn 56,9 3,25 184,9 0,7 646,1 1159 1805,1
Phòng giám đốc 20,1 3,25 65,3 0,7 228,2 409,3 637,5
Sảnh chờ 88,4 3,25 287,3 0,7 1003,9 1800,8 2804,7
Business Center 18,8 3,25 61,1 0,7 213,5 383,0 596,5
Khu vực đón tiếp 78,1 3,25 253,8 0,7 886,9 1590,8 2477,7
Quầy bar 66 3,25 214,5 0,7 749,5 1344,5 2094
Sảnh thông với tầng 2 118,5 7,7 912,5 0,56 2550,9 4575,7 7126,6
Tầng 2
Khu nhà hàng 1 236,5 3,3 780,5 0,58 2259,8 4053,6 6313,4
Phòng Vip 1 23,5 3,3 77,6 0,7 271,2 486,4 757,6
Sảnh thang máy 31,4 2,95 92,6 0,7 323,6 580,4 904
Hành lang 11,9 2,95 35,1 0,7 122,7 220 342,7
Tầng 3
Khu nhà hàng 2 360,7 3,3 1190,3 0,54 3208,7 5755,5 8964,2
Phòng Vip 2 26,4 3,3 87,1 0,7 304,4 545,9 850,3
Sảnh thang máy 32,6 2,95 96,2 0,7 336,2 603 939,2
Hành lang 11,9 2,95 35,1 0,7 122,7 220 342,7
Tầng 4
Phòng hát 274,2 3,55 973,4 0,56 2721,2 4881,1 7602,3
Sảnh 148,1 3,55 525,8 0,6 1574,9 2824,9 4399,8
Hành lang 11,9 2,95 35,1 0,7 122,7 220 342,7
Tầng 5
Văn phòng 250 2,65 662,5 0,58 1918,2 3440,7 5358,9
Khu vực đón tiếp 52,3 2,65 138,6 0,7 484,3 868,8 1353,1
Trung tâm café – tài liệu 36,2 2,65 95,9 0,7 335,1 601,1 936,2

130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng họp 57,7 2,65 152,9 0,7 534,3 958,4 1492,7


Sảnh thang máy 45,7 2,5 114,3 0,7 399,4 716,4 1115,8
Phòng tổng giám đốc 40,3 2,65 106,8 0,7 373,2 669,4 1042,6
Phòng kế toán tài chính 23,7 2,65 62,8 0,7 219,4 393,6 613
Phòng giám đốc bộ tài chính 22,8 2,65 60,4 0,7 211,1 378,6 589,7
Kho vật liệu 15,5 2,65 41,1 0,7 143,6 257,6 401,2
Driving prevention 10,1 2,65 26,8 0,7 93,6 168 261,6
Tầng 6
Phòng gym 78,1 3,1 242,1 0,7 846 1517,5 2363,5
Sảnh tiếp đón 33,2 2,6 86,3 0,7 301,6 540,9 842,5
Tầng 7
Phòng massage (giường đôi) 12,1 2,65 32,1 0,7 112,2 201,2 313,4
Phòng massage (giường đơn) 1 8,3 2,65 22 0,7 76,9 137,9 214,8
Phòng massage (giường đơn) 2 8,2 2,65 21,7 0,7 75,8 136 211,8
Phòng massage (giường đơn) 3 9,2 2,65 24,4 0,7 85,3 152,9 238,2
Phòng nail 14,8 2,65 39,2 0,7 137 245,7 382,7
Sảnh tiếp đón 43,5 2,6 113,1 0,7 395,2 708,9 1104,1
Tầng TEC
0
Tầng 8
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 43,6 2,65 115,5 0,7 403,6 724 1127,6
Phòng ngủ đơn 8-1 26,2 2,65 69,4 0,7 242,5 435 677,5
Phòng ngủ đơn 8-2 21,7 2,65 57,5 0,7 200,9 360,4 561,3
Phòng ngủ đơn 8-3 25,7 2,65 68,1 0,7 238 426,9 664,9
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 22 2,65 58,3 0,7 203,7 365,4 569,1
Phòng ngủ đơn 8-9 24,6 2,65 65,2 0,7 227,8 408,7 636,5
Sảnh thang máy 51,7 2,65 137 0,7 478,7 858,7 1337,4
Hành lang 38,1 2,65 101 0,7 352,9 633,1 986
Tầng 9
Phòng ngủ đơn 9-1 21,7 2,65 57,5 0,7 200,9 360,4 561,3
Phòng ngủ đơn 9-2 22,2 2,65 58,8 0,7 205,5 368,6 574,1
Phòng ngủ đơn 9-3 26,2 2,65 69,4 0,7 242,5 435 677,5
Phòng ngủ đơn 9-4 21,7 2,65 57,5 0,7 200,9 360,4 561,3
Phòng ngủ đơn 9-5 25,7 2,65 68,1 0,7 238 426,9 664,9
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 22 2,65 58,3 0,7 203,7 365,4 569,1
Phòng ngủ đơn 9-11 24,6 2,65 65,2 0,7 227,8 408,7 636,5

131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Sảnh thang máy 51,7 2,65 137 0,7 478,7 858,7 1337,4
Hành lang 38,1 2,65 101 0,7 352,9 633,1 986
Tầng 10-13
Phòng ngủ đơn 10-13-1 21,7 2,65 57,5 0,7 200,9 360,4 561,3
Phòng ngủ đơn 10-13-2 22,2 2,65 58,8 0,7 205,5 368,6 574,1
Phòng ngủ đơn 10-13-3 26,2 2,65 69,4 0,7 242,5 435 677,5
Phòng ngủ đơn 10-13-4 21,7 2,65 57,5 0,7 200,9 360,4 561,3
Phòng ngủ đơn 10-13-5 25,7 2,65 68,1 0,7 238 426,9 664,9
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 22 2,65 58,3 0,7 203,7 365,4 569,1
Phòng ngủ đơn 10-13-11 24,6 2,65 65,2 0,7 227,8 408,7 636,5
Sảnh thang máy 51,7 2,65 137 0,7 478,7 858,7 1337,4
Hành lang 38,1 2,65 101 0,7 352,9 633,1 986
Tầng 14-18
Phòng ngủ đôi 14-18-1 43,9 2,65 116,3 0,7 406,4 729 1135,4
Phòng ngủ đơn 14-18-1 26,2 2,65 69,4 0,7 242,5 435 677,5
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 47 2,65 124,6 0,7 435,4 781 1216,4
Phòng ngủ đôi 14-18-2 44 2,65 116,6 0,7 407,4 730,9 1138,3
Phòng ngủ đôi 14-18-3 44 2,65 116,6 0,7 407,4 730,9 1138,3
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 45,9 2,65 121,6 0,7 424,9 762,2 1187,1
Sảnh thang máy 51,7 2,65 137 0,7 478,7 858,7 1337,4
Hành lang 38,1 2,65 101 0,7 352,9 633,1 986
Tầng 19
Phòng ngủ Master 57,5 2,65 152,4 0,7 532,5 955,3 1487,8
Phòng ngủ 2 28,9 2,65 76,6 0,7 267,7 480,1 747,8
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 116,3 2,65 308,2 0,7 1077 1931,8 3008,8
Phòng khách 61,7 2,65 163,5 0,7 571,3 1024,8 1596,1
Văn phòng chủ tịch 61,6 2,65 163,2 0,7 570,3 1023 1593,3
Sảnh thang máy 41,3 2,65 109,4 0,7 382,3 685,7 1068
Hành lang 15,9 2,65 42,1 0,7 147,1 263,9 411
Tầng 20
0
Tầng mái
0

132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 11

Bảng tải nhiệt của công trình theo khu vực:

Q11 Q21 Q22 Q23 Q31 Q32 Q4 QN Q5 Qt


Tên phòng/Khu vực
(kW) (kW) (kW) (kW) (kW) (kW) (kW) (kW) (kW) (kW)
Tầng hầm
Phòng ăn 0 0 0,8 1 0,2 0,4 3,8 4,5 1,1 11,8
Phòng (BOH) 0 0 1,2 1,5 0,4 0 4,5 6,7 1,7 15,9
Tầng 1
Trung tâm điều khiển hỏa
0 0,2 0,6 0,3 0,1 0,2 0,1 0,1 0,6 2,3
lực
Văn phòng khách sạn 2,1 0,8 0,5 1 0,4 0,6 0,5 0,6 1,8 8,3
Phòng giám đốc 1,2 0,3 0,6 0,4 0,1 0,2 0,1 0,1 0,6 3,7
Sảnh chờ 2,4 0 0,8 1,6 0,6 0,3 5,4 5,2 2,8 19,1
Business Center 0 0 0,2 0,3 0,1 0,9 0,2 0,2 0,6 2,6
Khu vực tiếp đón 0 0 0,9 1,4 0,5 0,2 2,8 2,7 2,5 11,1
Quầy bar 1 0 1 1,2 0,4 0,3 9,1 11,9 2,1 27
Sảnh thông với tầng 2 11 0 0 2,1 0,8 0 1,5 1,4 7,1 23,9
Tầng 2
Khu nhà hàng 1 4,3 0 1,7 4,2 1,5 2,6 25,2 29,9 6,3 75,8
Phòng Vip 1 2,4 0 0,5 0,4 0,2 0,3 2,4 2,9 0,8 9,9
Sảnh thang máy 0,5 0 0,6 0,6 0,2 0 0,4 0,4 0,9 3,6
Hành lang 0 0 0,5 0,2 0,1 0 0,1 0,1 0,3 1,4
Tầng 3
Khu nhà hàng 2 10,7 0 1,6 6,4 2,4 3,9 38,3 45,3 9 117,6
Phòng Vip 2 2,7 0,4 0,4 0,5 0,2 0,3 2,7 3,2 0,9 11,2
Sảnh thang máy 0,5 0 0,6 0,6 0,2 0 0,4 0,4 0,9 3,6
Hành lang 0 0 0,5 0,2 0,1 0 0,1 0,1 0,3 1,4
Tầng 4
Phòng hát 0 0 2,6 4,9 1,8 5,1 40,3 73,9 7,6 136,2
Sảnh 9 0 0,8 2,6 1 1 27,2 26,3 4,4 72,2
Hành lang 0 0 0,5 0,2 0,1 0 0,1 0,1 0,3 1,4
Tầng 5
Văn phòng 6,8 3,4 0,2 4,4 1,6 2,7 2,7 3 5,4 30,3
Khu vực tiếp đón 1,3 0 0 0,9 0,3 0,3 2 1,9 1,4 8,1
Trung tâm café – tài liệu 1 0,5 0,1 0,6 0,2 2,3 0,4 0,4 0,9 6,4

133
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng họp 0 0,8 0,3 1 0,4 0,6 3 3,3 1,5 11


Sảnh thang máy 0,4 0 1,1 0,8 0,3 0 0,6 0,6 1,1 5
Phòng tổng giám đốc 2,8 0,6 0,2 0,7 0,3 0,4 0,2 0,2 1 6,5
Phòng kế toán tài chính 1 0,3 0 0,4 0,2 0,3 0,1 0,1 0,6 3
Phòng giám đốc tài chính 1 0,3 0 0,4 0,1 0,2 0,1 0,1 0,6 2,9
Kho vật liệu 0,6 0,2 0,2 0,3 0,1 0,2 0,1 0,1 0,4 2,2
Driving prevention 0,4 0,1 0,3 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 0,3 1,6
Tầng 6
Phòng gym 2,1 1,1 1 1,4 0,5 0,6 2,5 2,4 2,4 13,9
Sảnh tiếp đón 0,4 0 0,5 0,6 0,2 0,2 1,2 1,2 0,8 5,1
Tầng 7
Massage (giường đôi) 0,4 0,2 0,4 0,2 0,1 0,1 0,3 1 0,3 2,9
Massage (giường đơn) 1 0,3 0,1 0,2 0,1 0,1 0,1 0,2 0,6 0,2 1,9
Massage (giường đơn) 2 0,4 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,2 0,6 0,2 1,9
Massage (giường đơn) 3 0,7 0,1 0,2 0,2 0,1 0,1 0,2 0,6 0,2 2,5
Phòng nail 1,3 0,2 0,4 0,3 0,1 0,1 0,4 1,3 0,4 4,5
Sảnh tiếp đón 0,4 0,6 1,3 0,8 0,3 0,2 1,6 1 1,1 7,3
Tầng TEC
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tầng 8
Phòng ngủ đôi cho người
2,3 0 0,9 0,8 0,3 0,6 0,4 0,3 1,1 6,7
tàn tật
Phòng ngủ đơn 8-1 1,4 0 0,4 0,5 0,2 0,4 0,3 0,2 0,7 4
Phòng ngủ đơn 8-2 1,1 0 0,2 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 3,1
Phòng ngủ đơn 8-3 2,6 0 0,4 0,5 0,2 0,4 0,3 0,2 0,7 5,2
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 0,7 0 0,2 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 2,7
Phòng ngủ đơn 8-9 2,7 0 0,2 0,4 0,2 0,4 0,2 0,2 0,6 4,8
Sảnh thang máy 0,4 0 1 0,9 0,3 0 2 1,9 1,3 7,9
Hành lang 0,3 0 1,4 0,7 0,2 0 1,3 1,3 1 6,2
Tầng 9
Phòng ngủ đơn 9-1 1,1 0 0,5 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 3,4
Phòng ngủ đơn 9-2 1,1 0 0,5 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 3,4
Phòng ngủ đơn 9-3 1,4 0 0,4 0,5 0,2 0,4 0,3 0,2 0,7 4
Phòng ngủ đơn 9-4 1,1 0 0,2 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 3,1
Phòng ngủ đơn 9-5 2,6 0 0,4 0,5 0,2 0,4 0,3 0,2 0,7 5,2
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 0,7 0 0,2 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 2,7

134
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng ngủ đơn 9-11 2,7 0 0,2 0,4 0,2 0,4 0,2 0,2 0,6 4,8
Sảnh thang máy 0,4 0 1 0,9 0,3 0 2 1,9 1,3 7,9
Hành lang 0,3 0 1,4 0,7 0,2 0 1,3 1,3 1 6,2
Tầng 10-13
Phòng ngủ đơn 10-13-1 1,1 0 0,5 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 3,4
Phòng ngủ đơn 10-13-2 1,1 0 0,5 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 3,4
Phòng ngủ đơn 10-13-3 1,4 0 0,4 0,5 0,2 0,4 0,3 0,2 0,7 4
Phòng ngủ đơn 10-13-4 1,1 0 0,2 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 3,1
Phòng ngủ đơn 10-13-5 2,6 0 0,4 0,5 0,2 0,4 0,3 0,2 0,7 5,2
Phòng ngủ đơn 10-13-
0,7 0 0,2 0,4 0,1 0,4 0,2 0,2 0,6 2,7
6,7,8,9,10
Phòng ngủ đơn 10-13-11 2,7 0 0,2 0,4 0,2 0,4 0,2 0,2 0,6 4,8
Sảnh thang máy 0,4 0 1 0,9 0,3 0 2 1,9 1,3 7,9
Hành lang 0,3 0 1,4 0,7 0,2 0 1,3 1,3 1 6,2
Tầng 14-18
Phòng ngủ đôi 14-18-1 2,3 0 0,9 0,8 0,3 0,6 0,4 0,3 1,1 6,7
Phòng ngủ đơn 14-18-1 1,4 0 0,4 0,5 0,2 0,4 0,3 0,2 0,7 4
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 3,7 0 0,5 0,8 0,3 0,6 0,5 0,4 1,2 8
Phòng ngủ đôi 14-18-2 1,4 0 0,5 0,8 0,3 0,6 0,4 0,3 1,1 5,4
Phòng ngủ đôi 14-18-3 1,4 0 0,5 0,8 0,3 0,6 0,4 0,3 1,1 5,4
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 2,4 0 0,3 0,8 0,3 0,6 0,5 0,4 1,2 6,6
Sảnh thang máy 0,4 0 1 0,9 0,3 0 2 1,9 1,3 7,9
Hành lang 0,3 0 1,4 0,7 0,2 0 1,3 1,3 1 6,2
Tầng 19
Phòng ngủ Master 3,6 0,8 0,5 1 0,4 0,5 0,6 0,5 1,5 9,4
Phòng ngủ 2 1,5 0,4 0,4 0,5 0,2 0,4 0,3 0,2 0,7 4,6
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 4,7 1,6 0,7 2,1 0,8 0,2 1,8 1 3 15,8
Phòng khách 1,4 0,8 0,1 1,1 0,4 0,7 0,7 0,5 1,6 7,3
Văn phòng chủ tịch 2,8 0,8 0,3 1,1 0,4 0,7 0,4 0,2 1,6 8,3
Sảnh thang máy 0,4 0,6 0,4 0,7 0,3 0 1,5 1,4 1,1 6,4
Hành lang 0 0,2 0,1 0,3 0,1 0 0,6 0,6 0,4 2,3
Tầng 20
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tầng mái
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

135
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 12

Thống kê năng suất lạnh được tính bằng phương pháp tính tay:

εhf εt εhef tS L I1 I2 Q0
Tên phòng/Khu vực
(℃) (L/s) (kJ/kg) (kJ/kg) (kW)
Tầng hầm
Phòng ăn 0,68 0,51 0,65 12,57 326,9 67,3 38,63 11,2
Phòng (BOH) 0,73 0,52 0,69 13,71 476 67,5 41,29 15
Tầng 1
Trung tâm điều khiển hỏa lực 0,97 0,78 0,94 16,4 168,3 56,1 46,85 1,9
Văn phòng khách sạn 0,96 0,79 0,94 16,4 625,7 56,3 46,87 7,1
Phòng giám đốc 0,98 0,85 0,97 16,55 318,9 55,8 47,21 3,3
Sảnh chờ 0,78 0,59 0,75 14,83 812,1 61 43,35 17,2
Business Center 0,95 0,76 0,92 16,25 183 56,6 46,51 2,2
Khu vực tiếp đón 0,78 0,58 0,75 14,83 434,7 60,9 43,34 9,2
Quầy bar 0,65 0,48 0,62 11,5 609 72,2 36,73 25,9
Sảnh thông với tầng 2 0,96 0,74 0,93 16,3 1594,5 56,3 46,61 45,1
Tầng 2
Khu nhà hàng 1 0,66 0,5 0,64 12,3 2004,7 68,2 38,1 72,4
Phòng Vip 1 0,79 0,62 0,77 15,1 474,6 60,7 43,99 9,5
Sảnh thang máy 0,93 0,72 0,9 16,2 229,1 56,8 46,4 2,9
Hành lang 0,94 0,74 0,91 16,2 90,3 56,6 46,38 1,1
Tầng 3
Khu nhà hàng 2 0,68 0,52 0,65 12,57 3348,6 67,1 38,61 114,5
Phòng Vip 2 0,8 0,63 0,77 15,1 546,6 60,6 43,98 10,9
Sảnh thang máy 0,93 0,72 0,9 16,2 232,3 56,8 46,4 2,9
Hành lang 0,94 0,74 0,91 16,2 90,3 56,6 46,38 1,1
Tầng 4
Phòng hát 0,74 0,49 0,68 13,5 3456,3 73,8 41,43 134,3
Sảnh 0,71 0,55 0,68 13,5 2443,4 64,7 40,52 70,9
Hành lang 0,94 0,74 0,91 16,2 90,3 56,6 46,38 1,1
Tầng 5
Văn phòng 0,95 0,78 0,93 16,3 2246,6 56,6 46,64 26,9
Khu vực tiếp đón 0,82 0,63 0,79 15,3 392,3 59,6 44,38 7,2
Trung tâm café – tài liệu 0,97 0,84 0,95 16,4 535,7 56,1 46,85 5,9

136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng họp 0,8 0,59 0,76 15 470,2 61,5 43,82 10


Sảnh thang máy 0,92 0,72 0,89 16,1 316,8 57,1 46,17 4,2
Phòng tổng giám đốc 0,98 0,86 0,97 16,55 562,8 55,9 47,22 5,9
Phòng kế toán tài chính 0,98 0,82 0,96 16,5 240,3 55,9 47,1 2,5
Phòng giám đốc tài chính 0,98 0,83 0,96 16,5 235,3 55,9 47,1 2,5
Kho vật liệu 0,97 0,82 0,95 16,4 179,3 56,1 46,85 2
Driving prevention 0,96 0,82 0,95 16,4 131,2 56,3 46,87 1,5
Tầng 6
Phòng gym 0,83 0,66 0,81 15,5 760,7 58,2 44,75 12,3
Sảnh tiếp đón 0,82 0,63 0,79 15,3 250,8 59,5 44,37 4,6
Tầng 7
Phòng massage (giường đôi) 0,92 0,58 0,86 16 159 60,7 46,27 2,8
Phòng massage (giường đơn) 1 0,92 0,58 0,86 16 102,5 60,9 46,29 1,8
Phòng massage (giường đơn) 2 0,92 0,58 0,86 16 104,9 60,7 46,27 1,8
Phòng massage (giường đơn) 3 0,94 0,67 0,9 16,2 162,9 58,9 46,61 2,4
Phòng nail 0,94 0,64 0,89 16,1 278,1 59,5 46,41 4,4
Sảnh tiếp đón 0,86 0,67 0,84 15,8 451,1 57,5 45,44 6,5
Tầng TEC
0
Tầng 8
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 0,97 0,82 0,95 16,45 552 56 46,97 6
Phòng ngủ đơn 8-1 0,96 0,8 0,94 16,4 324,4 56,1 46,85 3,6
Phòng ngủ đơn 8-2 0,96 0,81 0,94 16,4 251 56 46,84 2,8
Phòng ngủ đơn 8-3 0,97 0,85 0,95 16,45 450,3 56 46,97 4,9
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 0,95 0,78 0,93 16,3 203,4 56,2 46,6 2,3
Phòng ngủ đơn 8-9 0,98 0,87 0,96 16,5 433,4 55,8 47,09 4,5
Sảnh thang máy 0,81 0,56 0,77 15,1 358,6 60,2 43,94 7
Hành lang 0,84 0,6 0,81 15,5 325,9 59 44,83 5,5
Tầng 9
Phòng ngủ đơn 9-1 0,97 0,82 0,95 16,45 280,7 56 46,97 3
Phòng ngủ đơn 9-2 0,97 0,82 0,95 16,45 282 56 46,97 3,1
Phòng ngủ đơn 9-3 0,96 0,8 0,94 16,4 324,4 56,1 46,85 3,6
Phòng ngủ đơn 9-4 0,96 0,81 0,94 16,4 251 56 46,84 2,8
Phòng ngủ đơn 9-5 0,97 0,85 0,95 16,45 450,3 56 46,97 4,9
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 0,95 0,78 0,93 16,3 203,4 56,2 46,6 2,3
Phòng ngủ đơn 9-11 0,98 0,87 0,96 16,5 433,4 55,8 47,09 4,5

137
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Sảnh thang máy 0,81 0,56 0,77 15,1 358,6 60,2 43,94 7
Hành lang 0,84 0,6 0,81 15,5 325,9 59 44,83 5,5
Tầng 10-13
Phòng ngủ đơn 10-13-1 0,97 0,82 0,95 16,45 280,7 56 46,97 3
Phòng ngủ đơn 10-13-2 0,97 0,82 0,95 16,45 282 56 46,97 3,1
Phòng ngủ đơn 10-13-3 0,96 0,8 0,94 16,4 324,4 56,1 46,85 3,6
Phòng ngủ đơn 10-13-4 0,96 0,81 0,94 16,4 251 56 46,84 2,8
Phòng ngủ đơn 10-13-5 0,97 0,85 0,95 16,45 450,3 56 46,97 4,9
Phòng ngủ đơn 10-13-
0,95 0,78 0,93 16,3 203,4 56,2 46,6 2,3
6,7,8,9,10
Phòng ngủ đơn 10-13-11 0,98 0,87 0,96 16,5 433,4 55,8 47,09 4,5
Sảnh thang máy 0,81 0,56 0,77 15,1 358,6 60,2 43,94 7
Hành lang 0,84 0,6 0,81 15,5 325,9 59 44,83 5,5
Tầng 14-18
Phòng ngủ đôi 14-18-1 0,97 0,82 0,95 16,45 551,1 56 46,97 6
Phòng ngủ đơn 14-18-1 0,96 0,8 0,94 16,4 324,4 56,1 46,85 3,6
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 0,96 0,83 0,95 16,45 674,3 56 46,97 7,3
Phòng ngủ đôi 14-18-2 0,95 0,78 0,93 16,3 405,7 56,2 46,6 4,7
Phòng ngủ đôi 14-18-3 0,95 0,78 0,93 16,3 405,7 56,2 46,6 4,7
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 0,95 0,79 0,93 16,3 511,5 56,2 46,6 5,9
Sảnh thang máy 0,81 0,56 0,77 15,1 358,6 60,2 43,94 7
Hành lang 0,84 0,6 0,81 15,5 325,9 59 44,83 5,5
Tầng 19
Phòng ngủ Master 0,96 0,82 0,95 16,45 780,5 56 46,97 8,5
Phòng ngủ 2 0,96 0,82 0,94 16,4 377,2 56 46,84 4,1
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 0,92 0,76 0,9 16,2 1161,1 56,2 46,34 13,7
Phòng khách 0,94 0,75 0,91 16,2 519,4 56,3 46,35 6,2
Văn phòng chủ tịch 0,97 0,83 0,96 16,5 693,9 55,8 47,09 7,3
Sảnh thang máy 0,83 0,58 0,79 15,3 311,9 59,5 44,37 5,7
Hành lang 0,79 0,53 0,75 14,83 96,3 60,9 43,34 2
Tầng 20
0
Tầng mái
0

138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 13

Sử dụng phần mềm Heatload để tính tải lạnh:

Bước 1: Cài đặt Project Outline

Sau khi mở giao diện Heatload lên ta chọn mục 1. Project Outline để cài đặt các
thông số chung cho công trình.

Hình 1: Giao diện chính phần mềm Heatload

139
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 2: Giao diện của Project Outline

Trong phần Project Outline ta có thể cài đặt tên, địa chỉ và các thông số của công
trình. Tại bước này ta nhập các thông số:

Tên dự án: Khach san Wyndham Garden Ha Noi

Địa chỉ: Ha Noi

Loại tường bên ngoài: Loại bê thông bình thường (normal concrete)

140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 3: Cài đặt tên cho dự án

Có các loại tường bên ngoài ta có thể chọn để tính toán (outer wall assemblies), ở
đây nhóm chọn loại bê tông bình thường (normal concrete), ngoài ra Heatload còn có các
loại dán tường bên ngoài như tấm tường bê tông nhẹ Panel ALC (ALC plate), tường kim
loại (metallic curtain wall), tường bằng gỗ (wooden construction).

Sau khi đặt tên cho dự án ta có thể cài đặt một số thông số chung cho công trình về
thời tiết, hệ số truyền nhiệt, nhiệt độ và độ ẩm tại Design Data.

141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 4: Cài đặt thông số chung cho dự án

Hình 5: Dữ liệu thời tiết tại Hà Nội


142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Ta đã cài đặt dự án ở Hà Nội, vì vậy tại Weather Data thể hiện giá trị CDB (Celcius
Dry Buld: nhiệt độ bầu khô), %RH (Relative humidity): phần trăm lượng hơi nước có trong
không khí) từ 1h đến 24h của mùa hè và mùa đông. Dự án Khách sạn tại Hà Nội, nhóm
chúng em chỉ xét điều hòa không khí, không xét tới hệ thống sưởi ấm nên ta quan tâm đến
thông số mùa hè.

Hình 6: Dữ liệu hệ số truyền nhiệt của dự án

Tại mục nhiệt hiện truyền qua vách ta tính được:

Hệ số truyền nhiệt qua tường gạch dày 0,2m tiếp xúc trực tiếp với không khí bên
ngoài là kt = 2,34 (W/m2.K).

Hệ số truyền nhiệt qua tường gạch dày 0,3m tiếp xúc gián tiếp với không khí bên
ngoài là kt = 2,13 (W/m2.K).

Vì vậy, ta nhập Outer Wall là 2,34 và Inter Wall là 2,13.

143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 7: Dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm của dự án

Ta nhập nhiệt độ mùa hè của dự án là 25 và độ ẩm là 60 dựa theo thông số trong
phần tính toán lý thuyết.

Bước 2: Cài đặt Room Data

Tính ví dụ cho phòng ngủ đơn khách sạn 9-6:

Trong giao diện chính của Heatload, sau khi hoàn thành bước 1 thì ở mục 2. Room
Data ta có thể thêm phòng muốn tính tải bằng cách click vào “Add”, sau đó phần mềm sẽ
hiển thị giao diện chính của phòng muốn cài đặt.

144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 8: Giao diện chính Room Data

Tại đây ta nhập các thông số sau:

- Tên phòng (Room Name): phong ngu don 9-6


- Loại phòng (Usage of Room): Khách sạn (hotel)
- Hệ thống thông gió (Ventilation System): Thông gió bằng quạt cưỡng bức (Vent Fan)
- Trần La – phông (Ceiling Board): Có trần (Avail)
- Diện tích sàn (Floor Area): 22m2
- Chiều cao từ sàn đến trần laphong (Ceiling Height): 2,65m
- Không gian bên trên không điều hòa (Roof & Non – Cond Ceiling Area)
o Phòng trên không điều hòa (Upper Room): 0
o Mái bằng (Flat Roof): 0
o Mái nghiêng (Inclined Roof): 0
o Kính (Glass): 0

145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

(Vì không gian bên trên phòng này là phòng ngủ khách sạn tầng 10 có điều hòa nên các
mục này đều nhập bằng 0)

- Không gian bên dưới không điều hòa (Non – Conditioned Floor Area)
o Mặt đất (Earth Floor): 0
o Không gian bên dưới không điều hòa có la – phông (Air Layer Exist): 0
o Không gian bên dưới không điều hòa không la – phông (Air Layer No): 0
o Ngoài trời (Pilotis): 0

(Vì không gian bên dưới phòng này là phòng ngủ khách sạn tầng 8 có điều hòa nên các mục
này đều nhập bằng 0).

- Thiết bị (Equipments):


o Nhiệt hiện thiết bị (Sensible Heat): 350W
o Nhiệt ẩn thiết bị (Latent Heat): 0
- Chiều dài tường giáp với ngoài trời (Outer Wall Length):
o Hướng Đông Nam (SE): 3,7m
- Diện tích cửa sổ kính nằm trên tường giáp ngoài trời (Window are on Outer Wall):
o Hướng Đông Nam (SE): 9,4 m2
- Chiều dài tường trong giáp không gian không điều hòa (Inner Wall Length for Non
– Cond Space):
o Hướng Tây Nam (SW): 2,65m
o Hướng Đông Nam (SE): 1,95m

146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 9: Nhập các thông số kích thước của phòng

Sau khi nhập các thông số kích thước của phòng ta bắt đầu nhập cho phòng các thông
số thay đổi so với dữ liệu setup ban đầu (Change Std Data). Đầu tiên là hệ số truyền nhiệt
của phòng (O. H. T. C)

- Overall Heat Transfer Coeff (O. H. T. C):

147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 10: Hệ số truyền nhiệt của phòng ngủ khách sạn 9-6

Hệ số truyền nhiệt của phòng giống với hệ số của dự án ta đã cài đặt ở bước 1 nên
không cần thay đổi. Nếu phòng có các yêu cầu tính tải cho trần phía trên tiếp xúc với ngoài
trời, mái che, nền phía dưới tiếp xúc với hầm để xe, nền đất ta có thể cài đặt thêm các thông
số khác. Ở phòng ngủ đơn 9-6 thì phía trên và dưới đều tiếp xúc với không gian có điều
hòa (tầng 10 và tầng 8) nên không tính tải nền và trần.

- Nhiệt độ và độ ẩm của phòng (Temp & Humid):

148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 11: Nhiệt độ và độ ẩm của phòng ngủ đơn 9-6

Nhiệt độ và độ ẩm của phòng ngủ đơn 9-6 giống với của dự án đã cài đặt ở bước 1
nên không thay đổi. Nếu phòng có yêu cầu đặc biệt thì ta nhập số liệu khác vào. Ngoài ra
ta chỉ xét mùa hè còn nhiệt độ và độ ẩm mùa đông không xét tới vì không tính toán hệ thống
sưởi cho mùa lạnh.

- Lịch biểu giờ (Schedule):

149
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 12: Thời gian làm việc của phòng ngủ đơn 9-6

Vì ta chọn loại phòng là khách sạn nên phần mềm hiểu là thời gian làm việc từ 4h
đến 24h trong ngày để tính toán tải lạnh cho phòng. Ta không thay đổi thông số phần này
vì thực tế tần suất sử dụng thiết bị và lượng người trong phòng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau nên ta tính theo phần mềm cài đặt sẵn các giờ làm việc là như nhau.

- Các thông số khác (Others):


o Cấp gió tươi (Fresh Air Intake):9 m3/h.person (theo Ashrae Standard 62.1 – 2013)
o Internal Heat Gain in Heating: No consideration
(thông số chỉ dùng cho hệ sưởi)
o Hệ số xâm nhập gió trời (Infiltration): 0,20 Times/h
o Hệ số an toàn (Safety Factor): 1,05

150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

o Chiếu sáng (Lighting): 20 W/m2 (Fluorescent Lamp – đèn huỳnh quang)


o Loại cửa sổ kính (Window Type): Heat absorbing 8mm + Clear 8mm
o Kiểu rèm (Blind Type): Màu trung tính (Neutral Color)
o Phương pháp khử ẩm (Humid Method): without humidifier
o Số người (Persons): 2 (theo Ashrae standard 62.1 – 2013)
o Chiều cao trong la – phông (Height Attic): 0,5m

Hình 13: Các thông số khác của phòng ngủ đơn 9-6

151
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

- Mái che (Capony):

Hình 14: Thông số mái che

Với phòng ngủ đơn 9-6 này nằm bên trong tòa nhà sẽ không có mái che nên không
cần nhập thông số này.

- Vật liệu 2 (Material II):

Hình 15: Thông số vật liệu 2 của phòng


152
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Với phòng ngủ đơn 9-6 ta dùng cửa gỗ dày 45 mm có hệ số truyền nhiệt 2.01 W/m2K,
tuy nhiên số lượng phòng trong công trình rất lớn nên ta tính cho cửa giống như tính cho
tường bên trong của công trình. Vì vậy ta không sử dụng vật liệu 2 của Heatload để tính tải
cho công trình này mà chỉ sử dụng 1 loại vật liệu.

- Thông số mở rộng (Extension):

Hình 16: Các thông số mở rộng của phòng

Ở mục nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra (Personnel Heat Gain per Person) ta nhập:

o Nhiệt hiện (Sensible Heat): 70 W/person


o Nhiệt ẩn (Latent Heat): 45 W/person
(theo Ashrae Handbook – 2017)

153
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Bước 3: Xuất dữ liệu bằng Sum/Print

Hình 17: Tải lạnh của phòng ngủ đơn 9-6

Sau khi xuất dữ liệu thì phần mềm sẽ tính toán tải lạnh và hiển thị trên giao diện, ta
lựa chọn số liệu Slected Cooling để sử dụng. Ở đây phần mềm tính ra tải lạnh của phòng
ngủ đơn 9-6 là 2986 W. Ngoài ra ta có thể xem dữ liệu chi tiết của phòng ngủ đơn 9-6 bằng
Table of Room và của cả công trình bằng Table of System.

Hình 18: Dữ liệu chi tiết tổn thất nhiệt của phòng ngủ đơn 9-6
154
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 19: Dữ liệu tổn thất nhiệt của phòng ngủ đơn 9-6 qua biểu đồ

155
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 14

Kết quả tính toán tải lạnh bằng phần mềm Heatload:

Diện tích Q0
Tầng Khu vực
(m2) (kW)
Phòng ăn 36,1 13,0
Hầm
Phòng (BOH) 54,0 16,0
Trung tâm điều khiển hỏa lực 17,5 2,4
Văn phòng khách sạn 56,9 8,7
Phòng giám đốc 20,1 4,9
Sảnh chờ 88,4 20,2
Tầng 1
Business Center 18,8 2,1
Khu vực đón tiếp 78,1 11,5
Quầy bar 66 28,2
Sảnh thông với tầng 2 118,5 48,9
Khu nhà hàng 1 236,5 86,6
Phòng Vip 1 23,5 11,3
Tầng 2
Sảnh thang máy 31,4 3,5
Hành lang 11,9 1,1
Khu nhà hàng 2 360,7 131,0
Phòng Vip 2 26,4 11,8
Tầng 3
Sảnh thang máy 32,6 3,3
Hành lang 11,9 1,1
Phòng hát 274,2 160,4
Tầng 4 Sảnh 148,1 83,1
Hành lang 11,9 1,1
Văn phòng 250 31,8
Khu vực đón tiếp 52,3 8,8
Trung tâm café – tài liệu 36,2 6,7
Phòng họp 57,7 11,7
Tầng 5 Sảnh thang máy 45,7 4,7
Phòng tổng giám đốc 40,3 6,5
Phòng kế toán tài chính 23,7 3,2
Phòng giám đốc bộ phận tài chính 22,8 3,1
Kho vật liệu 15,5 2,9

156
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Driving prevention 10,1 1,8


Phòng gym 78,1 14,5
Tầng 6
Sảnh tiếp đón 33,2 5,4
Phòng massage (giường đôi) 12,1 3,0
Phòng massage (giường đơn) 1 8,3 2,1
Phòng massage (giường đơn) 2 8,2 2,1
Tầng 7
Phòng massage (giường đơn) 3 9,2 2,6
Phòng nail 14,8 4,7
Sảnh tiếp đón 43,5 7,0
Tầng TEC 0 0
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 43,6 8,2
Phòng ngủ đơn 8-1 26,2 4,1
Phòng ngủ đơn 8-2 21,7 3,9
Phòng ngủ đơn 8-3 25,7 6,0
Tầng 8
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 22 2,9
Phòng ngủ đơn 8-9 24,6 6,8
Sảnh thang máy 51,7 9,5
Hành lang 38,1 6,9
Phòng ngủ đơn 9-1 21,7 4,1
Phòng ngủ đơn 9-2 22,2 4,1
Phòng ngủ đơn 9-3 26,2 4,1
Phòng ngủ đơn 9-4 21,7 3,9
Tầng 9 Phòng ngủ đơn 9-5 25,7 6,0
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 22 2,9
Phòng ngủ đơn 9-11 24,6 6,8
Sảnh thang máy 51,7 9,5
Hành lang 38,1 6,9
Phòng ngủ đơn 10-13-1 21,7 4,1
Phòng ngủ đơn 10-13-2 22,2 4,1
Phòng ngủ đơn 10-13-3 26,2 4,1
Phòng ngủ đơn 10-13-4 21,7 3,9
Tầng 10-13 Phòng ngủ đơn 10-13-5 25,7 6,0
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 22 2,9
Phòng ngủ đơn 10-13-11 24,6 6,8
Sảnh thang máy 51,7 9,5
Hành lang 38,1 6,9

157
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng ngủ đôi 14-18-1 43,9 8,2


Phòng ngủ đơn 14-18-1 26,2 4,1
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 47 9,9
Phòng ngủ đôi 14-18-2 44 5,8
Tầng 14-18
Phòng ngủ đôi 14-18-3 44 5,8
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 45,9 9,7
Sảnh thang máy 51,7 9,5
Hành lang 38,1 6,9
Phòng ngủ Master 57,5 9,3
Phòng ngủ 2 28,9 5,1
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 116,3 14,4
Tầng 19 Phòng khách 61,7 6,3
Văn phòng chủ tịch 61,6 8,8
Sảnh thang máy 41,3 6,0
Hành lang 15,9 2,7
Tầng 20 0 0
Tầng mái 0 0

158
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 15

So sánh tải lạnh:

Tính Tính Heatload Heatload C.trình


Công
lý bằng so với lý so với so với
Tên phòng/Khu vực trình
thuyết Heatload thuyết c.trình l.thuyết
(kW) (kW) (kW) (%) (%) (%)
Tầng hầm
Phòng ăn 11,2 13 12,4 13,8 4,6 9,7
Phòng (BOH) 15 16 17,5 6,3 8,6 14,3
Tầng 1
Trung tâm điều khiển hỏa lực 1,9 2,4 2,2 20,8 8,3 13,6
Văn phòng khách sạn 7,1 8,7 9,4 18,4 7,4 24,5
Phòng giám đốc 3,3 4,9 4,7 32,7 4,1 29,8
Sảnh chờ 17,2 20,2 18,2 14,9 9,9 5,5
Business Center 2,2 2,1 2,2 4,5 4,5 0
Khu vực tiếp đón 9,2 11,5 10 20 13 8
Quầy bar 25,9 28,2 25 8,2 11,3 3,5
Sảnh thông với tầng 2 45,1 48,9 47,5 7,8 2,9 5,1
Tầng 2
Khu nhà hàng 1 72,4 86,6 80,2 16,4 7,4 9,7
Phòng Vip 1 9,5 11,3 11,4 15,9 0,9 16,7
Sảnh thang máy 2,9 3,5 3,6 17,1 2,8 19,4
Hành lang 1,1 1,1 1,9 0 42,1 42,1
Tầng 3
Khu nhà hàng 2 114,5 131 120 12,6 8,4 4,6
Phòng Vip 2 10,9 11,8 12,4 7,6 4,8 12,1
Sảnh thang máy 2,9 3,3 3,5 12,1 5,7 17,1
Hành lang 1,1 1,1 1,9 0 42,1 42,1
Tầng 4
Phòng hát 134,3 160,4 150 16,3 6,5 10,5
Sảnh 70,9 83,1 78,3 14,7 5,8 9,5
Hành lang 1,1 1,1 1,9 0 42,1 42,1
Tầng 5
Văn phòng 26,9 31,8 30,4 15,4 4,4 11,5
Khu vực tiếp đón 7,2 8,8 7,9 18,2 10,2 8,9

159
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Trung tâm café – tài liệu 5,9 6,7 7,2 11,9 6,9 18,1
Phòng họp 10 11,7 12,4 14,5 5,6 19,4
Sảnh thang máy 4,2 4,7 4,8 10,6 2,1 12,5
Phòng tổng giám đốc 5,9 6,5 7,2 9,2 9,7 18,1
Phòng kế toán tài chính 2,5 3,2 2,8 21,9 12,5 10,7
Phòng giám đốc tài chính 2,5 3,1 2,8 19,4 9,7 10,7
Kho vật liệu 2 2,9 2,8 31 3,4 28,6
Driving prevention 1,5 1,8 1,9 16,7 5,3 21,1
Tầng 6
Phòng gym 12,3 14,5 15,5 15,2 6,5 20,6
Sảnh tiếp đón 4,6 5,4 5,2 14,8 3,7 11,5
Tầng 7
Phòng massage (giường đôi) 2,8 3 2,8 6,7 6,7 0
Phòng massage (giường đơn) 1 1,8 2,1 2,8 14,3 25 35,7
Phòng massage (giường đơn) 2 1,8 2,1 2,8 14,3 25 35,7
Phòng massage (giường đơn) 3 2,4 2,6 2,8 7,7 7,1 14,3
Phòng nail 4,4 4,7 4,9 6,4 4,1 10,2
Sảnh tiếp đón 6,5 7 7,2 7,1 2,8 9,7
Tầng TEC

Tầng 8
Phòng ngủ đôi cho người tàn tật 6 8,2 10,4 26,8 21,2 42,3
Phòng ngủ đơn 8-1 3,6 4,1 5,2 12,2 21,2 30,8
Phòng ngủ đơn 8-2 2,8 3,9 4,7 28,2 17 40,4
Phòng ngủ đơn 8-3 4,9 6 7,3 18,3 17,8 32,9
Phòng ngủ đơn 8-4,5,6,7,8 2,3 2,9 3,8 20,7 23,7 39,5
Phòng ngủ đơn 8-9 4,5 6,8 7,7 33,8 11,7 41,6
Sảnh thang máy 7 9,5 10 26,3 5 30
Hành lang 5,5 6,9 7,2 20,3 4,2 23,6
Tầng 9
Phòng ngủ đơn 9-1 3 4,1 5,2 26,8 21,2 42,3
Phòng ngủ đơn 9-2 3,1 4,1 5,2 24,4 21,2 40,4
Phòng ngủ đơn 9-3 3,6 4,1 5,2 12,2 21,2 30,8
Phòng ngủ đơn 9-4 2,8 3,9 4,7 28,2 17 40,4
Phòng ngủ đơn 9-5 4,9 6 7,3 18,3 17,8 32,9
Phòng ngủ đơn 9-6,7,8,9,10 2,3 2,9 3,8 20,7 23,7 39,5

160
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Phòng ngủ đơn 9-11 4,5 6,8 7,7 33,8 11,7 41,6
Sảnh thang máy 7 9,5 10 26,3 5 30
Hành lang 5,5 6,9 7,2 20,3 4,2 23,6
Tầng 10-13
Phòng ngủ đơn 10-13-1 3 4,1 5,2 26,8 21,2 42,3
Phòng ngủ đơn 10-13-2 3,1 4,1 5,2 24,4 21,2 40,4
Phòng ngủ đơn 10-13-3 3,6 4,1 5,2 12,2 21,2 30,8
Phòng ngủ đơn 10-13-4 2,8 3,9 4,7 28,2 17 40,4
Phòng ngủ đơn 10-13-5 4,9 6 7,3 18,3 17,8 32,9
Phòng ngủ đơn 10-13-6,7,8,9,10 2,3 2,9 3,8 20,7 23,7 39,5
Phòng ngủ đơn 10-13-11 4,5 6,8 7,7 33,8 11,7 41,6
Sảnh thang máy 7 9,5 10 26,3 5 30
Hành lang 5,5 6,9 7,2 20,3 4,2 23,6
Tầng 14-18
Phòng ngủ đôi 14-18-1 6 8,2 10,4 26,8 21,2 42,3
Phòng ngủ đơn 14-18-1 3,6 4,1 5,2 12,2 21,2 30,8
Phòng ngủ cao cấp 14-18-1 7,3 9,9 12 26,3 17,5 39,2
Phòng ngủ đôi 14-18-2 4,7 5,8 7,6 19 23,7 38,2
Phòng ngủ đôi 14-18-3 4,7 5,8 7,6 19 23,7 38,2
Phòng ngủ cao cấp 14-18-2 5,9 9,7 11,5 39,2 15,7 48,7
Sảnh thang máy 7 9,5 10 26,3 5 30
Hành lang 5,5 6,9 7,2 20,3 4,2 23,6
Tầng 19
Phòng ngủ Master 8,5 9,3 10 8,6 7 15
Phòng ngủ 2 4,1 5,1 4,9 19,6 3,9 16,3
Phòng ăn, bếp, sinh hoạt 13,7 14,4 15,3 4,9 5,9 10,5
Phòng khách 6,2 6,3 5,9 1,6 6,3 4,8
Văn phòng chủ tịch 7,3 8,8 9,1 17 3,3 19,8
Sảnh thang máy 5,7 6 5,9 5 1,7 3,4
Hành lang 2 2,7 2,8 25,9 3,6 28,6
Tầng 20

Tầng mái

161
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

PHỤ LỤC 16

Sơ đồ nguyên lý hệ thống chiller của công trình:

Hình 1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống nước lạnh và nước giải nhiệt

Sơ đồ nguyên lí hệ thống chiller của công trình gồm 3 vòng tuần hoàn:

- Vòng tuần hoàn nước lạnh: Nước lạnh (khoảng 7℃) sau khi rời khỏi bình bay hơi
của cụm chiller (đường màu vàng) sẽ được đưa đến cấp cho các thiết bị trao đổi nhiệt như
AHU, FCU...Tại đây, nước lạnh nhận nhiệt từ không khí hòa trộn từ các thiết bị trao đổi
nhiệt làm tăng nhiệt độ (đường màu đỏ, khoảng 12℃) và được bơm hút về đưa đến bình
bay hơi của cụm chiller. Tại bình bay hơi, nước được làm mát nhờ quá trình trao đổi nhiệt
với môi chất gas có trong bình và giảm nhiệt độ (khoảng 7℃), chu trình cứ thế tiếp tục.

- Vòng tuần hoàn nước giải nhiệt: Nước có nhiệt độ cao sau khi rời khỏi bình ngưng
của cụm chiller (đường màu hồng) được đưa đến tháp giải nhiệt. Tại đây, nước được làm
mát nhờ quá trình trao đổi nhiệt với gió chuyển động cưỡng bức từ dưới tháp lên. Nước mát
này (đường màu xanh) được bơm hút và đưa đến bình ngưng của cụm chiller. Tại bình

162
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

ngưng, nước mát nhận nhiệt từ môi chất gas trong bình làm cho nhiệt độ nước tăng và chu
trình cứ thế tiếp diễn.

- Vòng tuần hoàn trong cụm chiller: Môi chất gas ở trạng thái hơi bảo hòa khô sau
khi rời khỏi bình bay hơi của cụm chiller được máy nén hút về, thực hiện quá trình nén
(đoạn nhiệt đẳng entropy) tiêu thụ 1 ngoại công, rời khỏi đầu đẩy máy nén là hơi quá nhiệt
có nhiệt độ cao, áp suất cao. Hơi quá nhiệt này đi vào bình ngưng của cụm chiller, trao đổi
nhiệt với nước trong bình, thực hiện quá trình ngưng tụ đẳng áp trở thành lỏng hoàn toàn.
Rồi lỏng cao áp này đi đến van tiết lưu, thực hiện quá trình tiết lưu (đoạn nhiệt đẳng
enthalpy) trở thành hơi bảo hòa ẩm có áp suất thấp, nhiệt độ thấp. Tiếp tục đi vào bình bay
hơi, trao đổi nhiệt với nước (khoảng 13℃) có trong bình và thực hiện quá tình bay hơi đẳng
áp, đẳng nhiệt trở thành hơi bảo hòa khô hoàn toàn. Rồi lại được máy nén hút về, chu trình
cứ thế tiếp tục.

163
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. ĐẶNG HÙNG SƠN

Hình 2: Sơ đồ nguyên lý hệ thống Water chiller của cả công trình

164

You might also like