You are on page 1of 7

Chương 1: Khái quát về sự hình thành và phát triển của tiếng Việt

1. Các phương pháp cơ bản trong so sánh ngôn ngữ


2. Nguồn gốc của tiếng Việt
3. Phân kì lịch sử phát triển của TV
4. Sự hình thành chữ Nôm
5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ
HỌC LIỆU
1. Đoàn Thiện Thuật (2016). Ngữ âm tiếng Việt. Tái bản lần thứ năm. NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội.
3. Mai Ngọc Chừ (Chủ biên) - Nguyễn Thị Ngân Hoa - Đỗ Việt Hùng - Bùi Minh Toán
(2007). Nhập môn ngôn ngữ học. NXB Giáo dục, Hà Nội.
4. Trần Trí Dõi (2011). Giáo trình lịch sử tiếng Việt. NXB Giáo dục, Hà Nội.

1. Các phương pháp cơ bản trong so sánh ngôn ngữ


1.1. Phương pháp so sánh loại hình
Là phương pháp nghiên cứu hướng vào hiện tại, vào hoạt động của kết cấu ngôn ngữ để
tìm hiểu những cái giống nhau và khác nhau trong kết cấu của hai hoặc nhiều ngôn ngữ.
[TĐKNNNH:426]
1.2. Phương pháp so sánh đối chiếu
Là phương pháp tìm điểm giống nhau và khác nhau của các ngôn ngữ về mặt kết cấu. Trong
đó, 1 ngôn ngữ là trung tâm chú ý còn ngôn ngữ kia là phương tiện nghiên cứu. Phương
pháp so sánh đối chiếu được vận dụng vào trong các bộ môn NNH ứng dụng như biên soạn
các từ điển song ngữ, phiên dịch, dạy và học ngoại ngữ. [TĐKNNNH:425]
1.3. Phương pháp so sánh lịch sử HL 3[Trg 61-65]
Là một hệ thống các thủ pháp phân tích được dùng trong việc nghiên cứu các ngôn
ngữ thân thuộc nhằm phát hiện qui luật phát triển kết cấu của chúng kể từ các âm và
các dạng thức cổ nhất đã được phục nguyên. [TĐKNNNH:425]
Lớp từ vựng cơ bản là gì?
Những từ có từ rất sớm trong lịch sử hình thành một ngôn ngữ - tộc người nhất định,
là tên gọi của những thứ không thể không có, thường xuyên được thấy, được sử dụng
trong đời sống ngôn ngữ - tộc người đó.
2. Nguồn gốc của tiếng Việt
2.1. Các khái niệm cơ bản HL 4[Trg 29-32]
Ngữ hệ (họ) ngôn ngữ: Là một tập hợp nhiều ngôn ngữ mà giữa chúng có thể xác
lập được những nét chung cho phép giải thích chúng cùng dẫn xuất từ một dạng
thức cội nguồn theo những qui luật nhất định.
Nhánh (dòng/ ngành) ngôn ngữ: là một bộ phận của họ ngôn ngữ nhất định bao gồm
những ngôn ngữ có những nét giống nhau nhiều hơn một nhánh khác trong cùng
một họ.
Nhóm (chi) ngôn ngữ: Là những bộ phận ngôn ngữ nằm trong mỗi nhánh có sự gần
gũi nhau nhiều hơn so với những ngôn ngữ nằm trong nhóm khác của cùng một
nhánh.
Phương ngữ: Là những vùng khác nhau của một ngôn ngữ, có những nét riêng khiến
vùng đó ít nhiều khác biệt với những vùng phương ngữ khác.
Thổ ngữ: gồm những biến thể của một ngôn ngữ được dùng ở một địa phương nhỏ
hẹp trong một vùng phương ngữ nhất định.
Nguồn gốc của tiếng Việt: tiếng Việt thuộc ngữ hệ Nam Á, nhánh Môn - Khơmer,
nhóm Việt Mường.
2.2. Các ngữ hệ ngôn ngữ lớn trong khu vựa đại ngôn ngữ ĐNA
HL 3[Trg 65-82]; HL 4[Trg 33-57]
 Hán Tạng: Hoa, Sán Chỉ, Sán Dìu, Lô Lô, Phù Lá, La Thủ, Hà Nhì, Ngái …
 Thái - Kađai: Thái, Tày, Nùng, Giáy, Lự, Bố Y…
 Mông - Dao: Hmong, Na Mèo, Pà Thẻn, Dao…
 Nam Đảo: Chàm (Chăm), Chơ Ru (Chu Ru), Ê Đê, Gia Rai, Raglai …
 Nam Á: Việt, Mường, Cuối , Chứt, A Rem, Mã Liềng, A Hêu ...
2.3. Các giả thuyết về nguồn gốc TV
Khuynh hướng không xếp tiếng Việt thuộc họ Nam Á HL 4[Trg 60-77]
- Tiếng Việt thuộc họ Hán Tạng
- Tiếng Việt thuộc họ Thái
- Tiếng Việt thuộc họ Nam Đảo
Khuynh hướng xếp tiếng Việt thuộc họ Nam Á HL 4[Trg 78-92]
3. Phân kỳ lịch sử phát triển của tiếng Việt
HL 4[Trg 126-173]
Giai đoạn Proto Có 2 ngôn ngữ : tiếng Hán (khẩu ngữ Khoảng TK VIII, IX
Việt (Việt - của lãnh đạo) và tiếng Việt.
Mường) 1 văn tự : chữ Hán.

Giai đoạn tiếng Có 2 ngôn ngữ: tiếng Việt và văn ngôn Khoảng TK X - XII
Việt tiền cổ Hán.
1 văn tự : chữ Hán.

Giai đoạn tiếng Có 2 ngôn ngữ: tiếng Việt và văn ngôn Khoảng TK XIII - XVI
Việt cổ Hán.
2 văn tự: chữ Hán và chữ Nôm.

Giai đoạn tiếng Có 2 ngôn ngữ: tiếng Việt và văn ngôn Khoảng TK XVII, -
Việt trung đại Hán. nửa đầu TK XIX.
3 văn tự: chữ Hán, chữ Nôm và chữ
Quốc ngữ.
Giai đoạn tiếng Có 3 ngôn ngữ: tiếng Pháp, tiếng Việt TK XIX - 1945
Việt cận đại và văn ngôn Hán.
4 văn tự: chữ Pháp, chữ Hán, chữ Nôm,
chữ Quốc ngữ.

Giai đoạn tiếng Có 1 ngôn ngữ: tiếng Việt Từ 1945 trở lại đây
Việt hiện đại 1 văn tự: chữ Quốc ngữ

4. Sự hình thành của chữ Nôm HL 4[Trg 246-253]


(Sinh viên đọc tài liệu theo hướng dẫn)
4.1. Thời điểm xuất hiện
- Manh nha từ TK VIII đến TK IX.
- Hình thành và hoàn chỉnh từ TK X đến XII.
4.2. Cấu tạo chữ Nôm
- Hình thành bằng con đường mô phỏng và cấu tạo theo nguyên tắc chữ Hán.
- Người Việt tự sáng tạo: ghép những yếu tố vốn có trong chữ Hán theo cách thức
nhất định.
5. Sự sáng tạo chữ Quốc ngữ
5.1 Những người có công sáng tạo chữ Quốc ngữ
HL 1[Trg 210-213]; HL 4[Trg 254-256]
Các giáo sĩ phương Tây
 Giáo sĩ Christoforo Borri (1583-1632)
 Giáo sĩ Francisco de Pina (1585-1625)
 Giáo sĩ Gaspar de Amarai (1592-1646)
 Giáo sĩ Antonio Barboso (1594 - 1645)
 Giáo sĩ Onofre (1614-1663)
 Giáo sĩ A.De Rhodes (1591 - 1660)
Người có công trong việc tập hợp, hệ thống hóa chữ Quốc ngữ, năm 1651 xuất bản
3 tác phẩm viết bằng chữ Quốc ngữ:
Phép giảng tám ngày.
Từ điển Việt - Bồ - La.
Báo cáo vắn tắt về tiếng An Nam hay tiếng Đông Kinh
 Giáo sĩ Pigneaux de Beshaine (1741 -1799)
Từ điển Việt - La (Tự vị An Nam Latin)
 Giáo sĩ Jean Louis Taberd (1794 - 1840)
Từ điển Nam Việt Dương Hiệp tự vị (1838)
Người Việt bản xứ
- Sư sãi, thầy đồ, quan lại nghỉ hưu, giáo dân, phiên dịch biết tiếng La tin.
5.2 Đặc điểm của chữ Quốc ngữ
HL 1[Trg 213-219]; HL 4[Trg 257-260]
 Điểm mạnh
- Được viết theo nguyên tắc âm vị học.
- Dễ nhớ, đọc, in ấn, truyền bá.
 Điểm hạn chế
- Một số âm vị biểu thị nhiều hơn một con chữ.
- Một số con chữ có nhiều vị trí trong âm tiết.
- Chữ viết còn dựa vào thói quen.
- Có tình trạng viết hai cách đều đúng.
 Nội dung tự học
1.5 Sự hình thành và phát triển chữ Nôm
Mục tiêu: Trình bày bối cảnh ra đời chữ Nôm, quá trình phát triển của chữ Nôm và các
mốc quan trọng trong quá trình đó.
Hướng dẫn
- Đọc và nghiên cứu các nội dung liên quan đến quá trình hình thành và phát triển chữ Nôm
trong HL4 [Trg 246-253].
- Trình bày ý nghĩa và vai trò của chữ Nôm.
- Trình bày các cách cấu tạo chính của chữ Nôm.
- Tìm tài liệu về quá trình hình thành, phát triển chữ Nôm, bổ sung thông tin cho nội
dung về chữ Nôm đã được trình bày trong HL4.
1.6.1 Những người có công sáng tạo và truyền bá chữ Quốc ngữ
Mục tiêu
- Trình bày bối cảnh ra đời chữ Quốc ngữ, cuộc đời và sự nghiệp của các linh mục phương
Tây có công xây dựng chữ quốc ngữ.
- Trình bày các dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển chữ Quốc ngữ.
Hướng dẫn
- Đọc và nghiên cứu các nội dung liên quan đến những người có công sáng tạo và
truyền bá chữ Quốc ngữ trong HL1 [Trg 210-213], HL4 [Trg 254-256].
- Tìm tài liệu về cuộc đời và sự nghiệp của Alexandre de Rhodes, Pierre Pigneaux de
Behaine, Jean Louis Taberd.
- Xem phim tài liệu về chữ Quốc ngữ.
 Yêu cầu của Chương 1
 Nghiên cứu các nội dung liên quan đến phương pháp so sánh lịch sử, quá trình hình
thành và phát triển tiếng Việt, quá trình hình thành chữ Nôm và chữ Quốc ngữ theo học liệu
đã được liệt kê trong nội dung.
 Trả lời được các câu hỏi:
(1) Tiếng Việt thuộc họ/ nhánh/ nhóm ngôn ngữ nào?
(2) Từ vựng tiếng Việt được hợp thành từ những từ ngữ có nguồn gốc nào?
(3) Trong phương pháp so sánh lịch sử có những điểm nào cần lưu ý?
(4) Quá trình hình thành và phát triển chữ Quốc ngữ có những điểm mốc quan trọng nào?
(5) Chữ Quốc ngữ có những đặc điểm nào đáng chú ý?

You might also like