You are on page 1of 33

Quản trị marketing

Thành viên nhóm

Nguyễn Thị Ngọc Linh Phạm Thị Ngọc Linh

Khổng Thị Mai Nguyễn Thị Lan Anh


PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG CỦA
CÀ PHÊ TAKE AWAY

1 2 3
Phân tích môi Phân tích Khách
Phân tích đối thủ
trường ngành hàng
1. Phân tích môi
trường ngành
K í c h t h ư ớ c t h ị t r ư ờ n g v à
tăng trưởng: Trong vài năm
gầ n đây, ngành cà phê take
away đã trải qua mộ t sự
tăng trưởng đáng kể trên
toàn cầ u. Việ c thay đổi thói
quen tiêu dùng và tăng cầ u
về cà phê đã làm cho mô
hình kinh doanh này trở nên
phổ biế n hơn
K h á c h h à n g m ụ c t i ê u : n g ư ờ i
tiêu dùng quan tâm đế n sức
khỏe và chọn lựa các loại cà
phê tố t cho sức khỏe như cà
phê không đường, không
cafein, hoặ c cà phê hữu cơ.

Xu hướng thị trường: Tăng cường sự


tiện lợi, Sự phát triển của thức uố ng
hữu cơ và sức khỏe,Các cửa hàng cà
phê mang đi thường tậ p trung vào
việc tạo ra môi trường và gói sản
phẩm thú vị.
Đổi thay thói quen tiêu dùng: Với sự
phát triển của công nghệ và cuộ c
số ng vộ i vã, người tiêu dùng ngày
càng tìm kiếm các giải pháp tiện lợi
và nhanh chóng. Cà phê take away
đáp ứng nhu cầ u này bằ ng cách
cung cấ p cà phê ngon và chấ t
lượng, được mang đi mà không cầ n
ngồ i lại trong quán.
Cạnh tranh gay gắt: Ngành cà phê mang đi thường có sự cạnh tranh
cao từ các cửa hàng cà phê lớn, chuỗi cửa hàng, và các doanh nghiệp
địa phương. Điề u này đòi hỏi cửa hàng phải có chiến lược riêng biệt để
thu hút và duy trì khách hàng

Tăng trưởng của ngành du lịch: Du lịch


ngày càng phát triển và thu hút đông đảo
du khách. Cà phê take away là lựa chọn lý
tưởng cho du khách muố n thưởng thức
cà phê ngon trong khi di chuyển và khám
phá địa điểm mới.
Thay đổi thói quen làm việc: Với sự
phát triển của công nghệ thông tin, làm
việc từ xa và làm việc di động trở nên
phổ biến hơn bao giờ hết. Cà phê take
away cung cấp không gian làm việc
linh hoạt cho những người không muốn
làm việc tại văn phòng, đồng thời cung
cấp nguồn cà phê để tăng cường năng
suất làm việc.
Thuận lợi:
01
Chỉ tập trung vào sản phẩm: Tập
trung vào chất lượng cà phê và sản
phẩm thay vì phải quản lý không gian
và dịch vụ.

02
Tiện lợi cho khách hàng: Cho phép
khách hàng dễ dàng đặt và nhận cà
phê mà không cần đợi lâu.

03
Mở rộng dễ dàng: Có thể mở nhiều
cửa hàng take away ở các vị trí khác
nhau để tăng doanh số bán hàng.
Tiết kiệm không gian: Không
cầ n có không gian lớn cho
việc phục vụ khách hàng ngồ i
tại chỗ, giúp tiết kiệm chi phí
thuê mặ t bằ ng và trang thiết
bị.
Tiết kiệm nhân công: Không
cầ n nhiề u nhân viên phục vụ,
thu ngân, hoặ c quản lý khách
ngồ i tại cửa hàng, giúp giảm
chi phí lao độ ng.
Khó khăn:
01
Khó khăn trong việc xử lý giao hàng: Nếu
cung cấp dịch vụ giao hàng, bạn cần quản
lý thêm vận chuyển và đảm bảo sản
phẩm đến tay khách hàng mà không bị
hỏng hoặc nguội.

02
Thiếu lựa chọn thực đơn: Cà phê take away
thường có thực đơn hạn chế so với quán cà
phê truyền thống, điều này có thể khiến
một số khách hàng không hài lòng.
Cạnh tranh gay gắt: Thị trường Phụ thuộ c vào vị trí: Việc lựa chọn

01 02
cà phê take away thường cạnh vị trí quán cà phê take away rấ t
tranh khố c liệt với nhiề u đố i thủ quan trọng. Nếu không có vị trí
cùng ngành. tố t, doanh số bán hàng có thể bị
ảnh hưởng nghiêm trọng.

Khó thu hút khách hàng quen Khó duy trì chất lượng sản
thuộ c: Khách hàng thường có phẩm: Đảm bảo rằ ng cà phê
03 thể trung thành với quán cà
phê mà họ đã quen thuộ c và
04 luôn ngon và tươi mới trong thời
gian ngắ n là mộ t thách thức đố i
khó thay đổi thói quen. với mô hình take away.
Tóm lại, mô hình kinh doanh cà phê take away có nhiề u thuậ n lợi
như tiết kiệm chi phí và tiện lợi cho khách hàng, nhưng cũng đố i mặ t
với nhiề u khó khăn liên quan đến cạnh tranh, vị trí, và duy trì chấ t
lượng sản phẩm. Để thành công, các DN cầ n có kế hoạch kinh
doanh cẩn thậ n và đảm bảo rằ ng bạn đáp ứng được nhu cầ u của
khách hàng mục tiêu của mình.
2.Phân tích đối thủ
ĐIỂM MẠNH

1. Thương hiệu mạnh mẽ: Thương hiệu


Starbucks rấ t mạnh và được biết đến
trên toàn cầ u, đem lại sự tin tưởng và
tạo niề m tin cho khách hàng.

2. Quy mô lớn: Starbucks có quy mô


lớn với nhiề u cửa hàng trên khắ p thế
giới, điề u này giúp họ tậ n dụng lợi thế
về sự tiện lợi và phủ sóng thị trường.
3. Đa dạng sản phẩm: Họ cung cấ p
nhiề u loại thức uố ng và thực đơn đa
dạng để phục vụ nhiề u loại khách
hàng khác nhau.

4. Chương trình thành viên:


Starbucks có chương trình thành
viên có lợi và ứng dụng di độ ng hỗ
trợ đặ t hàng và tích điểm.
ĐIỂM YẾU
1. Giá cả cao: Giá cà phê và sản phẩm tại
Starbucks thường cao hơn so với cửa hàng
cà phê địa phương và các đố i thủ khác.

2. Tính đồ ng nhất: Do quy mô lớn, Starbucks


có thể mắ c phải tình trạng tính đồ ng nhấ t,
khiến cho trải nghiệm không đặ c biệt trong
từng cửa hàng.

3. Công dụng lịch sự: Thường xuyên được


coi là nơi làm việc hoặ c tụ họp, điề u này có
thể tạo ra tình trạng chậ t chộ i và ồ n ào
trong mộ t số cửa hàng.
Cơ hội
1. Đa dạng hóa sản phẩm: Các đố i thủ có
thể phát triển thực đơn đa dạng với nhiề u
loại thức uố ng và thực phẩm để phục vụ nhu
cầ u đa dạng của khách hàng.

2. Cung cấp dịch vụ giao hàng và ứng dụng


di độ ng: Các ứng dụng đặ t hàng và dịch vụ
giao hàng có thể giúp đố i thủ tạo sự tiện lợi
cho khách hàng, đặ c biệt là trong thời kỳ
bậ n rộ n.
3. Tận dụng thương hiệu mạnh mẽ: Các
đối thủ có thương hiệu mạnh có thể tận
dụng sự tin tưởng của khách hàng vào
sản phẩm và dịch vụ của họ để thu hút và
duy trì khách hàng trong mô hình cà phê
take away.

4 . Khả năng mở rộng mạng lưới: Các


chuỗi cà phê lớn có khả năng mở rộng
mạng lưới cửa hàng nhanh chóng, tạo cơ
hội để phủ sóng thị trường rộng hơn và
tăng sự tiện lợi cho khách hàng.
Thách thức

01 02 03
Giá cả cạnh tranh: Cạnh Quản lý chi phí sản Chất lượng sản phẩm và
tranh trong mô hình cà xuất: Chi phí sản xuất và trải nghiệm khách hàng:
phê take away thường là vận hành có thể là một Đối thủ cần phải duy trì
khốc liệt, và điều này có thách thức, đặc biệt là chất lượng sản phẩm và
thể dẫn đến áp lực giảm trong bối cảnh biến động cung cấp trải nghiệm khách
giá để thu hút khách giá nguyên liệu và chi phí hàng tốt để thu hút và duy
hàng. lao động. trì khách hàng trung thành.
Khả năng cung cấ p dịch vụ nhanh chóng:
Khách hàng trong mô hình cà phê take
away thường mong đợi sự nhanh chóng và
tiện lợi. Đố i thủ cầ n phải đảm bảo rằ ng họ
có quy trình và hệ thố ng phục vụ hiệu quả
để đáp ứng nhu cầ u này.

Quản lý thời gian và lịch trình: Các đố i thủ


cầ n phải đảm bảo rằ ng họ có thể đáp ứng
nhu cầ u khách hàng trong các khung giờ
cố định, bao gồ m cả buổi sáng và buổi
trưa.

Các yêu cầ u pháp lý và quy định: Các đố i


thủ cầ n phải tuân thủ các quy định về thực
phẩm, an toàn thực phẩm, thuế, và các yêu
cầ u pháp lý khác có thể áp dụng đố i với
ngành cà phê take away.
Tóm lại, cà phê take away là một
thị trường có cơ hội lớn nhưng cũng
đầy cạnh tranh. Doanh nghiệp cần
phải nắm vững cơ hội và thách thức
để phát triển và duy trì kinh doanh
một cách hiệu quả.
3.Phân Tích Khách
Hàng
1.Độ tuổi ,giới tính và
phân khúc KH

Cà phê trở thành thói quen của người


tiêu dùng Việt, bấ t kể là nam hay nữ.
Họ có thể sử dụng chúng vào các
buổi trong ngày. Theo mộ t nghiên
cứu của IAM về thói quen sử dụng cà
phê, 65% người Việt uố ng cà phê bảy
lầ n trong tuầ n, trong đó nam giới
chiếm 59%
Mô hình cà phê take away thường
thu hút mộ t loạt độ tuổi khách
hàng, từ thanh thiếu niên đến người
trưởng thành:

Khách hàng cá nhân không có


thời gian để ngồi lại và thư giãn
tại quán cà phê
Người đi làm hoặc học sinh, sinh
viên
Doanh nhân và nhân viên văn
phòng
Khách du lịch
Khách hàng yêu thích cà phê
2. Thói quen tiêu dùng
Mục đích sử dụng: Có thể là để tỉnh táo, tậ n
hưởng hương vị cà phê yêu thích, hay để tiếp
thêm năng lượng.
Thời gian: Có thể là buổi sáng trước khi đi làm,
buổi trưa để giữ sức, hoặ c bấ t kỳ thời điểm nào
cầ n mộ t cố c cà phê.
Vị trí và lịch trình: Có thể là tại quán cà phê gầ n
nơi làm việc, trường học, hoặ c khi đang du lịch.
Lịch trình của họ có thể thay đổi theo ngày và
tuầ n
Tầ n suất: 65% người Việt uố ng cà phê bảy lầ n
trong tuầ n
3. Tình trạng kinh tế và
thu nhập của khách hàng:

Điều này ảnh hưởng đến mức giá mà


bạn có thể đề xuất cho sản phẩm cà
phê của mình và các dịch vụ liên
quan. Khách hàng có thu nhập cao có
thể tìm kiếm sản phẩm chất lượng cao
và trải nghiệm, trong khi khách hàng
có thu nhập thấp hơn có thể tập trung
vào giá cả.
Vị trí địa lý: Khách hàng sử dụng cà phê take away ở các
vùng đô thị có thể có thu nhậ p cao hơn so với các vùng
nông thôn. Tình trạng kinh tế cũng có thể biến đổi theo
từng khu vực.
Độ tuổi: Khách hàng trẻ có thể có thu nhậ p thấ p hơn so
với khách hàng trung niên hoặ c người cao tuổi. Tuy nhiên,
họ có thể là nhóm tiêu dùng chủ chố t, đặ c biệt là trong
các thành phố lớn.
Ngành nghề : Khách hàng làm trong các ngành nghề có
thu nhậ p cao như tài chính, công nghệ thông tin, và y tế
có khả năng có thu nhậ p cao hơn so với người làm việc
trong ngành dịch vụ hoặ c nông nghiệp.
Tình hình kinh tế tổng thể: Thời điểm kinh tế có thể ảnh
hưởng đến khả năng của người dân chi tiêu. Trong giai
đoạn kinh tế suy thoái, nhiề u người có thể cắ t giảm chi
tiêu và tiêu tiề n ít hơn cho cà phê take away.
5. Sự quan tâm về sức
khỏe và môi trường

Xu hướng sức khỏe và môi trường


đang gia tăng. Nếu khách hàng quan
tâm đến sức khỏe, bạn có thể cung
cấ p các tùy chọn cà phê hữu cơ hoặ c
thức uống ít đường. Nếu họ quan
tâm đến môi trường, sử dụng đồ
dùng không làm ô nhiễm môi trường
có thể thu hút họ.
6.Thái độ và phong cách
sống

Phân tích thái độ và phong cách sống


của khách hàng có thể giúp bạn tạo ra
thông điệp quảng cáo và trải nghiệm
cửa hàng phù hợp. Ví dụ, bạn có thể
định hình cửa hàng của mình là một
địa điểm lý tưởng để làm việc hoặc
thư giãn.
7. Sự thay đổi trong thị
trường

Theo dõi các xu hướng mới và thay đổi


trong thị trường để đảm bảo rằ ng bạn
có thể cung cấ p các sản phẩm và dịch
vụ phù hợp với sự biến đổi của nhu cầ u
khách hàng.
Tóm lại, cà phê take away có cơ
hội phát triển rất lớn trên thị
trường hiện nay. Với sự tăng
trưởng của ngành du lịch, thay đổi
thói quen tiêu dùng và làm việc, cà
phê take away có thể tận dụng
những cơ hội này để thu hút khách
hàng và tăng doanh thu.
Take away

You might also like