You are on page 1of 14

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP QUỐC PHÒNG-AN NINH KHỐI 11

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.


Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu của Đảng về Chiến lược
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?
A. Phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời
đại.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của
Tổ quốc.
C. Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ; đồng thời chủ động tích cực hội nhập
quốc tế.
D. Luôn nhất quán và kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan điểm chỉ đạo của Đảng
về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới?
A. Giữ vững sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng.
B. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội.
C. Chỉ chú trọng xây dựng sức mạnh của đất nước về văn hóa - xã hội.
D. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3. Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Việt
Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là
A. đối tác.
B. đối tượng.
C. đồng đội.
D. đồng minh.
Câu 4. Luật Biển Việt Nam năm 2012 bao gồm
A. 320 điều và 9 phụ lục.
B. 7 chương với 55 điều.
C. 9 chương với 62 điều.
D. 36 điều và 8 phụ lục.
Câu 5. Theo quy định trong Luật Biển Việt Nam năm 2012: vùng biển quốc tế là
tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và các quốc
gia khác, nhưng không bao gồm
A. vùng nội thủy và tiếp giáp lãnh hải.
B. lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. thềm lục địa và lòng đất dưới đáy biển.
D. đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Câu 6. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ
A. vùng nội thủy ra phía biển.
B. đường cơ sở ra phía biển.
C. ranh giới ngoài của lãnh hải.
D. ranh giới ngoài thềm lục địa
Câu 7. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải
thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, được gọi là
A. nội thủy.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. thềm lục địa.
Câu 8. Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ sở không quá
A. 350 hải lí.
B. 200 hải lí.
C. 12 hải lí.
D. 10 hải lí.
Câu 9. Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là
A. Hoàng Sa và Thổ Chu.
B. Hoàng Sa và Trường Sa.
C. Trường Sa và Phú Quý.
D. Thổ Chu và Phú Quý.
Câu 10. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực
địa bằng
A. một mốc quốc giới duy nhất.
B. các tọa độ trên hải đồ.
C. hệ thống mốc quốc giới.
D. hệ tọa độ trên đất liền.
Câu 11. “Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia
trên biển xuống lòng đất” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên biển.
B. Biên giới quốc gia trên không.
C. Biên giới quốc gia trên đất liền.
D. Biên giới quốc gia trong lòng đất.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong bảo vệ biên giới quốc gia của
Việt Nam?
A. Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
B. Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia.
C. Vận chuyển qua biên giới hàng hóa mà nhà nước không cấm.
D. Tố giác những hành vi gây hư hại, làm xê dịch mốc quốc giới.
Câu 13. Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống: Nhà bạn A Páo ở khu vực biên giới. Hằng ngày A Páo đi chăn trâu
sau giờ học. Khu vực gần nhà hết cỏ, A Páo phải lùa trâu ra sát bìa rừng, nơi có
cột mốc biên giới. Bên kia cột mốc có bãi cỏ xanh tốt, A Páo định lùa trâu sang
đó, hễ trâu ăn no là quay về Việt Nam ngay.
Câu hỏi: Trong trường hợp này, nếu là bạn thân của A Páo, em nên lựa chọn cách
ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, vì đó không phải là việc của mình.
B. Khuyến khích A Páo nên thực hiện hành vi đó.
C. Khuyên A Páo không nên thực hiện hành vi đó.
D. Cùng với A Páo lùa trâu sang bên kia biên giới.
Câu 14. Ở Việt Nam, Ngày biên phòng toàn dân được tổ chức vào
A. ngày 3/3 hằng năm.
B. ngày 18/3 hằng năm.
C. ngày 22/12 hằng năm.
D. ngày 7/5 hằng năm.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân
trong việc quản lí, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Chấp hành các quy định của pháp luật về biên giới quốc gia.
B. Xây dựng, giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới.
C. Vận chuyển qua biên giới những văn hóa phẩm độc hại.
D. Tham gia phong trào tự quản đường biên, mốc quốc giới.
Câu 16. Những đối tượng nào sau đây được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự?
A. Công dân nam từ đủ 17 tuổi và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Công dân đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ.
D. Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Câu 17. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự
đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự bao
nhiêu ngày?
A. 8 ngày.
B. 9 ngày.
C. 10 ngày.
D. 11 ngày.
Câu 18. Độ tuổi được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam là
A. từ đủ 20 đến hết 25 tuổi.
B. từ đủ 21 đến hết 27 tuổi.
C. từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.
D. từ đủ 17 đến hết 27 tuổi.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn được gọi nhập
ngũ của công dân Việt Nam?
A. Có lí lịch rõ ràng.
B. Đủ sức khỏe phụ vụ tại ngũ.
C. Tuân thủ pháp luật của nhà nước.
D. Không yêu cầu trình độ văn hóa.
Câu 20. Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào thời gian nào?
A. Tháng 11 hoặc tháng 12.
B. Tháng 1 hoặc tháng 2.
C. Tháng 2 hoặc tháng 3.
D. Tháng 4 hoặc tháng 5.
Câu 21. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ?
A. Các con của thương binh hạng hai; anh trai/ em trai của liệt sĩ.
B. Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
C. Con của liệt sĩ; con của thương binh hạng một.
D. Tất cả các anh trai hoặc em trai của liệt sĩ.
Câu 22. Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính là
A. 12 tháng.
B. 18 tháng.
C. 24 tháng.
D. 30 tháng.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hành vi bị nghiêm cấm
trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Xâm phạm thân thể, sức khỏe của hạ sĩ quan, binh lính.
C. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh lính.
D. Gian dối trong hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Câu 24. Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm
trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt bằng hình thức nào sau đây?
A. Cải tạo không giam giữ.
B. Tù không thời hạn.
C. Tù có thời hạn.
D. Phạt tiền.
Câu 25. Người nào có chức trách quyết định về độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề
cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân
dân?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Bộ trưởng Bộ Công an.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Chủ tịch nước.
Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân
thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?
A. Công dân đã có tiền án, tiền sự.
B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng.
D. Tốt nghiệp THPT đối với công dân các xã miền núi.
Câu 27. Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu cần có
A. phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
C. sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.
D. bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.
Câu 28. Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có loại giấy tờ
nào sau đây?
A. Giấy khai sinh và phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
C. Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân.
D. Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc bản chụp căn cước công dân.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân
trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.
B. Có mặt đúng thời gian quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe.
C. Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ
quân sự.
D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân
sự.
Câu 30. Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời
bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ
A. 18 tháng trở lên.
B. 24 tháng trở lên.
C. 30 tháng trở lên.
D. 36 tháng trở lên.
Câu 31. Khái niệm “tội phạm” không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Do pháp nhân thương mại thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.
B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự.
C. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Dân
sự.
D. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách vô ý hoặc
cố ý.
Câu 32. Một trong những cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm là
A. hoạt động độc lập, không có sự cấu kết.
B. câu kết thành các băng nhóm, tổ chức.
C. chỉ lưu động trên phạm vi xã, phường.
D. không sử dụng các loại vũ khí, công cụ.
Câu 33. Nội dung nào sau đây không đúng về khái niệm “tội phạm sử dụng công
nghệ cao”?
A. Là những hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
B. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.
C. Do người mất năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.
D. Xâm phạm trật tự, an toàn thông tin, tổn hại lợi ích nhà nước.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không đúng về cách thức hoạt động phổ biến của
tội phạm sử dụng công nghệ cao?
A. Khai thác lỗ hổng bảo mật để lấy cắp tên và mật khẩu đăng nhập của
người dùng.
B. Sử dụng mạng internet, phương tiện điện tử,… để truyền bá văn hóa phẩm
đồi trụy.
C. Sử dụng các vũ khí, công cụ truyền thống và chỉ lưu động trên phạm
vi xã, phường.
D. Chiếm đoạt quyền quản trị hệ thống, can thiệp vào dữ liệu hoặc hệ điều
hành.
Câu 35. Hành vi phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng
máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử, sẽ bị xử phạt theo những hình
thức nào?
A. Cảnh cáo hoặc phạt tiền.
B. Cảnh cáo, phạt tiền và phạt tử hình.
C. Cải tạo không giam giữ hoặc cảnh cáo.
D. Phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù.
Câu 36. “Hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện
bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo
đức, gây nguy hiểm cho xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực học đường.
D. Tội phạm hình sự.
Câu 37. Tệ nạn ma túy là các hành vi
A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về
ma tuý.
B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán
dâm.
C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn
mực xã hội.
D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật
chất khác.
Câu 38. Tệ nạn mê tín dị đoan là các hành vi
A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma
tuý.
B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán
dâm.
C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với
chuẩn mực xã hội.
D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật
chất khác.
Câu 39. Câu ca dao “Thầy đề cho số tào lao/ Thầy bói nói dựa, chỗ nào cũng ma”
phản ánh về loại tệ nạn xã hội nào dưới đây?
A. Tệ nạn ma túy.
B. Tệ nạn cờ bạc.
C. Tệ nạn mại dâm.
D. Tệ nạn mê tín dị đoan.
Câu 40. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về tệ nạn cờ bạc?
A. Đánh đề ra đê mà ở.
B. Bói ra ma, quét nhà ra rác.
C. Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.
D. Nhịn đói nằm co hơn ăn no vác nặng.
Câu 41. Hôm nay nghỉ học, K rủ mấy bạn đến nhà đánh tú lơ khơ ăn tiền. Nếu
nhận được lời mời của K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Lập tức đồng ý đến nhà K chơi đánh bài ăn tiền.
B. Từ chối nhưng vẫn đến nhà K để xem các bạn chơi.
C. Từ chối và khuyên K không nên thực hiện hành vi đó.
D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác cùng tham gia cho vui.
Câu 42. Những cá nhân, tổ chức có hành vi tham gia hoạt động mê tín dị đoan, tổ
chức hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội… sẽ bị xử phạt theo hình thức nào sau
đây?
A. Phạt vi phạm hành chính.
B. Phạt cải tạo không giam giữ.
C. Phạt tù có thời thời hạn.
D. Phạt tù chung thân.
Câu 43. Hành vi đánh bạc trái phép chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
sẽ bị xử phạt theo hình thức nào sau đây?
A. Phạt cải tạo không giam giữ.
B. Phạt vi phạm hành chính.
C. Phạt tù có thời thời hạn.
D. Phạt tù chung thân.
Câu 44. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân
trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?
A. Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vui chơi lành mạnh.
B. Chủ động nghiên cứu và thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
C. Giúp đỡ cơ quan chức năng điều tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật.
D. Không tham gia hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do địa phương
tổ chức.
Câu 45. Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã
hội?
A. Chị V tố cáo với cơ quan công an về hành vi tổ chức đánh bạc của ông P.
B. Anh K lợi dụng việc kinh doanh dịch vụ massage để môi giới mại
dâm.
C. Anh P tố cáo hành vi tàng trữ và buôn bán trái phép chất ma túy của ông
M.
D. Bạn T khuyên ngăn nhóm bạn K không nên chơi đánh tú lơ khơ ăn tiền.
Câu 46. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……….. bao
gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát
triển của con người, sinh vật và tự nhiên” (Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020)
A. Sinh vật.
B. Không khí.
C. Môi trường.
D. Hệ sinh thái.
Câu 47. Yếu tố vật chất nào dưới đây không phải là thành phần của môi trường
tự nhiên?
A. Sinh vật.
B. Dân cư.
C. Ánh sáng.
D. Âm thanh.
Câu 48. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của môi trường đối
với con người và các loài sinh vật?
A. Cung cấp không gian sống.
B. Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá.
C. Là nơi chứa đựng và phân hủy chất thải.
D. Lưu trữ thông tin tiến hóa của riêng loài người.
Câu 49. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “……
là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không
phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên”?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. An ninh môi trường.
D. Biến đổi khí hậu.
Câu 50. “Sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, gây
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên” – đó là nội dung của
khái niệm nào sau đây?
A. Sự cố môi trường.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Suy thoái môi trường.
D. Biến đổi khí hậu.
Câu 51. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hay
xảy ra sự cố môi trường là do
A. bão, lũ lụt,…
B. núi lửa phun trào.
C. các nguyên nhân từ tự nhiên.
D. các hoạt động của con người.
Câu 52. “…… Hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm
điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống
đó” – đó là nội dung của khái niêm nào sau đây?
A. Biến đổi khí hậu.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. An ninh môi trường.
Câu 53. Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu?
A. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ lụt,…).
B. Băng tan, nước biển dâng, xâm nhập mặn.
C. Nhiệt độ trung bình trên Trái Đất giảm.
D. Suy giảm đa dạng sinh học.
Câu 54. Vấn đề nào dưới đây không liên quan đến an ninh môi trường?
A. Thiên tai.
B. Dịch bệnh.
C. Di cư tự do.
D. An ninh thông tin.
Câu 55. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……. là hoạt
động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi
trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi
trường; sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với
biến đổi khí hậu” (Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
A. Suy thoái môi trường.
B. An ninh môi trường.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Sự cố môi trường.
Câu 56. Để bảo vệ môi trường đất, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào sau
đây?
A. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất.
B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đất của cộng đồng cư
dân.
C. Khai thác triệt để tài nguyên rừng để lấy gỗ phục vụ cho đời sống sản xuất.
D. Tăng diện tích đất canh tác bằng các hành động: đốt nương làm rẫy.
Câu 57. Để bảo vệ môi trường nước, chúng ta không nên thực hiện hành động
nào sau đây?
A. Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trường nước.
B. Xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển.
C. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư.
D. Cải tạo và phục hồi môi trường nước bị ô nhiễm.
Câu 58. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giải pháp bảo vệ môi trường
không khí?
A. Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí.
B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.
C. Xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.
D. Thực hiện giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.
Câu 59. Trong bảo vệ môi trường, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện
hành vi nào sau đây?
A. Xả nước thải, khí thải chưa được xử lí kĩ thuật ra môi trường.
B. Chôn, lấp, đổ chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng quy định.
C. Khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên.
D. Phát hiện và tố giác các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 60. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh
trong việc bảo vệ môi trường?
A. Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
B. Vận động người thân thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên (đất, nước, năng lượng,
…).
D. Ban hành các chủ trương, chính sách, văn bản pháp luật về bảo vệ
môi trường.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:Em hãy nêu cách phòng, chống vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường và trách
nhiệm bảo vệ môi trường.

1) Một số biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật bảo vệ môi
trường

- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
- Không thực hiện hoặc tham gia thực hiện hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ
môi trường. Tích cực tham gia phòng, chống các vi phạm pháp luật bảo vệ
môi trường.

2. Trách nhiệm bảo vệ môi trường

a) Trách nhiệm của công dân

- Bảo vệ môi trường Trái Đất là trách nhiệm của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ,
các tổ chức và mọi công dân sống trên Trái Đất mà không phân biệt chế độ
chính trị, tôn giáo, dân tộc hay vị trí địa lí (Hình 4.4). Theo đó, công dân có
trách nhiệm:

+ Thực hiện đúng các quy định của pháp luật bảo vệ môi trường; chủ động
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục thiên tai, dịch bệnh; tham gia các hoạt
động thích ứng, giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

+ Chủ động phát hiện, tố giác các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
phối hợp cung cấp các thông tin cho cơ quan chức năng trong việc phát
hiện, ngăn chặn điều tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường.

+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

b) Trách nhiệm của học sinh

- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, nơi
cư trú (khu dân cư, tổ dân phố,...) hoặc các tổ chức đoàn thể khác phát
động.

- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên, tích cực tuyên truyền,
vận động người thân, gia đình và cộng đồng thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường.

- Phản ánh, thông tin với thầy, cô giáo, nhà trường và cơ quan chức năng
biết các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường để có biện pháp
phòng, chống phù hợp.

Câu 2: Em hãy nêu trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã
hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.
Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử
dụng công nghệ cao tại Việt Nam có thể bao gồm:
Tuân thủ pháp luật: Học sinh nên hiểu và tuân thủ các quy định và luật pháp liên quan
đến phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao. Họ nên
biết về các hành vi phạm pháp và tránh tham gia vào những hoạt động bất hợp pháp.
Nâng cao ý thức: Học sinh cần nâng cao ý thức về tác động của tội phạm và tệ nạn xã
hội đến cộng đồng và đời sống cá nhân. Họ nên hiểu rõ các hậu quả tiêu cực của việc
sử dụng công nghệ cao một cách sai trái và không đúng mục đích.
Đánh giá và sử dụng công nghệ an toàn: Học sinh cần hiểu và đánh giá các rủi ro liên
quan đến việc sử dụng công nghệ cao, như việc chia sẻ thông tin cá nhân, tiếp xúc với
nội dung không lành mạnh, và lừa đảo trực tuyến. Họ nên áp dụng các biện pháp an
toàn, như bảo vệ thông tin cá nhân, cẩn trọng trong việc chia sẻ thông tin và lựa chọn
sử dụng ứng dụng, giải trí trực tuyến có thể đảm bảo an toàn.

Câu 3: Em hãy nêu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia
Công an Nhân dân.
1. Trách nhiệm của công dân

- Chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

+ Khi có lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự phải đến đúng thời gian, địa điểm
và thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Khi thay đổi hoặc rời khỏi nơi cư trú
hoặc nơi làm việc, học tập phải đến cơ quan đăng kí nghĩa vụ quân sự làm
các thủ tục theo quy định.

+ Chấp hành nghiêm lệnh khám tuyển; có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi
trong lệnh gọi nhập ngũ. Trường hợp không đến đúng thời gian, phải có giấy
chứng nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.

- Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động người thân, gia đình, bạn bè và
những người xung quanh chấp hành nghiêm các quy định về đăng kí và thực
hiện nghĩa vụ quân sự; thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với các biểu hiện ngại khó, ngại
khổ, các thông tin sai lệch về thực hiện nghĩa vụ quân sự và thực hiện nghĩa
vụ tham gia Công an nhân dân; các hành vi vi phạm quy định về đăng kí,
khám tuyển và thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia nghĩa vụ Công an nhân
dân.
2. Trách nhiệm của học sinh

- Chấp hành nghiêm trách nhiệm của một công dân đối với các nội dung phù
hợp với lứa tuổi học sinh trong thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham
gia Công an nhân dân; tích cực học tập các nội dung chính trị, quân sự trong
chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh ở các nhà trường theo quy
định.

- Tích cực tham gia các hoạt động trong nhà trường và ở địa phương nhằm
tuyên truyền về thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an
nhân dân.

- Đấu tranh với những biểu hiện và hành vi không đúng về thực hiện nghĩa
vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

Câu 4: Em hãy nêu trách nhiệm trong bảo về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1. Trách nhiệm của công dân

- Chủ động học tập, nghiên cứu nắm chắc và chấp hành nghiêm quy định
của pháp luật về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.

- Thường xuyên nêu cao ý thức trong quản lí, xây dựng, bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia; tinh thần cảnh giác cách mạng trước mọi âm
mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch, phản động; sẵn sàng
tham gia bảo vệ Tổ quốc khi cần.

- Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia; vận động người thân, gia đình, nhân dân địa phương
chấp hành nghiêm pháp luật; kịp thời báo cho chính quyền hoặc lực lượng
chức năng gần nhất khi có những hành động xâm hại đến chủ quyền lãnh
thổ, biên giới quốc gia.

2. Trách nhiệm của học sinh

- Tích cực học tập, nâng cao nhận thức pháp luật về chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia và trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia. Không làm những việc ảnh hưởng đến chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia và những hành vi vi phạm pháp luật khác.

- Thường xuyên tuyên truyền, vận động bạn bè, người thân chấp hành
nghiêm các quy định của pháp luật về xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới
quốc gia. Tự giác tham gia các hoạt động tìm hiểu, tuyên truyền về chủ
quyền biên giới quốc gia, biển, đảo do nhà trường, đoàn thanh niên và các
cấp phát động.

- Khi phát hiện những hành vi vi phạm chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
cần có biện pháp ngăn chặn phù hợp và báo cáo kịp thời với nhà trường,
chính quyền địa phương hoặc lực lượng chức năng gần nhất.

Câu 5: Em hãy nêu mục tiêu, quan điểm của Đảng về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa trong tình hình mới.
- Giữ vững sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng đối với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Giữ vững
môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội là lợi ích cao nhất
của đất nước.

- Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.
Phát huy mạnh mẽ nội lực là nhân tố quyết định; đồng thời, tranh thủ tối đa
mọi thuận lợi từ bên ngoài.

- Xây dựng sức mạnh tổng hợp của đất nước về chính trị, tư tưởng, kinh tế,
xã hội, văn hoá, quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Phát huy sức mạnh khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lí của Nhà nước, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.

- Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ; đồng thời chủ động, tích cực hội nhập
quốc tế. Kiên trì chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng
hoá.

- Vận dụng đúng đắn quan điểm về đối tác, đối tượng:

+ Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu
nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác.

+ Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Nhà
nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng của
chúng ta.

Câu 6: Em hãy nêu các trường hợp công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe.
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao
động hoặc chưa đến tuổi lao động trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản
do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được uỷ ban nhân dân cấp xã xác
nhận.

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động
từ 61% đến 80%.

+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan,
chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn
theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trở
lên quyết định; cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động
đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định của pháp luật; đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông.

+ Đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học,
trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một
khoá đào tạo của một trình độ đào tạo; dân quân thường trực.

Câu 7: Là học sinh trong nhà trường, em cần làm gì để bảo vệ môi trường.
-Giữ gìn vệ sinh chung,lao động vệ sinh
-Sử dụng tiết kiệm tài nguyê
-Tuyên truyền về bảo vệ môi trường
-Lên án phê phán hành vi phá hoại môi trường
Câu 8: Em hãy trình bày về những tội phạm sử dụng công nghệ cao mà em biết.
- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên không gian mạn

- Đánh bạc, tổ chức đánh bạc trên không gian mạng.

- Môi giới mại dâm trên không gian mạng.

- Lợi dụng các quyền tự do, dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

You might also like