Professional Documents
Culture Documents
A. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B. Tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
C. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Phục vụ mục tiêu xây dựng quân đội hùng mạnh hàng đầu khu vực châu Á.
Câu 2. Kế thừa và phát huy chế độ tình nguyện tòng quân, miền Bắc Việt Nam bắt đầu thực hiện
nghĩa vụ quân sự từ năm nào?
Câu 3. Ở Việt Nam, chế độ nghĩa vụ quân sự được thực hiện trên phạm vi cả nước từ năm nào?
Câu 4. Cấu trúc Luật nghĩa vụ quân sự của Việt Nam bao gồm:
A. Lời giới thiệu, 10 chương, 70 điều. B. Lời nói đầu, 11 chương, 71 điều.
Câu 5. Ở Việt Nam, theo Luật nghĩa vụ quân sự, công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi
từ
Câu 6. Ở Việt Nam, theo Luật nghĩa vụ quân sự quy định, độ tuổi phục vụ tại ngũ của công dân là
từ
A. Cả C và D.
A. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
B. Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
C. Kiên quyết bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.
D. Chỉ cần chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội; không quan tâm đến luật pháp.
Câu 8. Ở Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không được thực hiện nghĩa vụ quân sự?
Câu 9. Theo Luật nghĩa vụ quân sự, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh
sĩ là
Câu 10. Công dân nam thuộc trường hợp nào dưới đây không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong
thời bình?
A. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
B. Công dân đi du học ở nước ngoài có thời gian đào tạo dưới 6 tháng.
C. Học sinh học tập theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS.
D. Học viên là hạ sĩ quan, binh sĩ đang học tập tại các trường quân đội.
Câu 11. Công dân thuộc trường hợp nào dưới đây không được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?
A. Con của liệt sĩ, con của thương, con bệnh binh hạng một.
D. Cán bộ viên chức đã phục vụ trên 24 tháng ở vùng sâu, vùng xa.
Câu 12. Hạ sĩ quan và binh sĩ khi xuất ngũ sẽ được hưởng trợ cấp xuất ngũ, trợ cấp tạo việc làm
tương đương với
A. Ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng hoặc giải quyết việc làm.
B. Được cấp quyền sở hữu nhà ở và đất canh tác tại địa phương.
C. Nhận trợ cấp xuất ngũ tương đương với 12 tháng lương cơ bản.
D. Được tuyển thẳng vào tất cả các trường Đại học/ Cao đẳng.
Câu 14. Việc kiểm tra sức khỏe cho những người đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ được thực
hiện khi công dân
Câu 15. Việc kiểm tra sức khỏe cho những người đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu do cơ quan nào
phụ trách?
A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận). B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).
C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận). D. Hội đồng khám sức khỏe cấp xã (phường).
Câu 16. Cơ quan nào phụ trách việc khám sức khỏe cho những người trong diện được gọi nhập
ngũ?
A. Cơ quan quân sự cấp huyện (quận). B. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện (quận).
C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện (quận). D. Hội đồng khám sức khỏe cấp xã (phường).
Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc tuân thủ Luật
nghĩa vụ quân sự?
A. Học tập chính trị, quân sự, rèn luyện thể lực do trường lớp tổ chức.
C. Đi kiểm tra sức khỏe, khám sức khỏe; chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
D. Chỉ thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự khi bản thân thấy hứng thú.
Câu 18. Lãnh thổ quốc gia gồm các bộ phận cấu thành là
A. vùng đất, vùng nước, vùng lòng đất, vùng trời. B. vùng đất, vùng trời, vùng biển.
C. vùng lòng đất, vùng trời, vùng nước. D. đất liền, biển, hải đảo và vùng đặc quyền kinh
tế.
Câu 19. Các yếu tố cơ bản cấu thành một quốc gia độc lập, có chủ quyền là
A. lãnh thổ, tài chính, dân cư. B. dân cư, lãnh thổ, chính quyền.
C. chính quyền, dân cư, kinh tế. D. quân đội, chính quyền, dân cư.
Câu 20 . Yếu tố nào quan trọng hàng đầu và là cơ sở thực tế cho sự tồn tại của quốc gia?
Câu 21. Theo Công ước Luật biển 1982, bề rộng của lãnh hải do các quốc gia tự quy định, nhưng
không vượt quá
Câu 22. Tính từ đường cơ sở phía ngoài, lãnh hải Việt Nam rộng bao nhiêu hải lí?
Câu 23. Theo Công ước luật biển quốc tế 1982, khu vực nào dưới đây không phải là vùng thuộc
quyền chủ quyền và quyền tài phán (quyền xét xử) của quốc gia ven biển?
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải. B. Vùng đặc quyền kinh tế.
A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.
B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.
C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.
D. vùng nước thuộc các sông. Hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.
A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.
B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.
C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.
D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.
A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.
B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.
C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.
D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.
A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.
B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.
C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.
D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.
Câu 28. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước.
B. Quốc gia có quyền sở hữu tất cả tài nguyên thiên nhiên trong lãnh thổ của mình.
C. Quốc gia không được quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ của mình.
D. Quốc gia có quyền lựa chọn chế độ kinh tế phù hợp nguyện vọng cộng đồng dân cư.
Câu 29. Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc dài bao nhiêm km?
Câu 30. Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Campuchia dài bao nhiêm km?
Câu 31. Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Lào dài bao nhiêm km?
Câu 32. Hiện nay, Việt Nam còn phải giải quyết việc phân định chủ quyền 2 quần đảo Hoàng Sa
và Trường Sa với quốc gia nào?
A. biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với quốc gia khác.
B. đường phân định nội thủy, lãnh hải giữa các nước có bờ biển tiếp liền/ đối diện nhau.
C. đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải để phân cách với thềm lục địa.
D. đường biên giới trên cao để phân định vùng trời và khoảng không gian vũ trụ.
Câu 34. Đường biên giới nào được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia
trên đất liền, trên biển xuống lòng đất, độ sâu tới tâm Trái Đất?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền. B. Biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới lòng đất của quốc gia. D. Biên giới trên không của quốc gia.
Câu 35. Trên đất liền, Việt Nam có đường biên giới tiếp giáp với các quốc gia nào?
Câu 36. Trên biển, Việt Nam không tiếp giáp với quốc gia nào dưới đây?
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là bất khả xâm phạm.
B. Bảo vệ biên giới quốc gia là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân.
C. Chỉ có thể dựa vào lực lượng quân đội hùng hậu để bảo vệ biên giới quốc gia.
D. Xây dựng biên giới hữu nghị; giải quyết vấn đề biên giới bằng biện pháp hòa bình.
Câu 38. Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, lực lượng
tại chỗ góp phần thực hiện nhiệm vụ quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là
A. bộ đội chủ lực. B. đồng bào các dân tộc ở biên giới.
C. nhân dân cả nước nói chung. D. lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 39. Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng để cố định đường biên giới quốc gia?
A. Dùng đường phát quang. B. Cử quân đội canh gác dọc biên giới.
C. Đặt mốc quốc giới. D. Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các giai đoạn thực hiện xác định biên giới
quốc gia?
A. Hoạch định biên giới quốc gia bằng điều ước quốc tế.
B. Phân giới trên thực địa (xác định đường biên giới).
Câu 41. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng
A. hệ thống mốc quốc giới. B. hệ thống đường mòn.
Câu 42. Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng
A. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống các tọa độ trên hải đồ.
B. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.
C. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
D. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.
A. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống các tọa độ trên hải đồ.
B. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.
C. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
D. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.
Câu 45. Bờ biển lục địa của Việt Nam dài bao nhiêu km?
Câu 46. Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài bao nhiêu km?