Professional Documents
Culture Documents
b. 02 nhóm: Bài 2. Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
b. 02 nhóm: Bài 2. Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
Câu 1: Trong chiến đấu tiến công, từng người hoặc cùng với tổ có thể đánh chiếm một số mục
tiêu:
Đánh địch trong ụ súng, lô cốt, chiến hào, giao thông hào, căn nhà, xe tăng, xe bọc thép, tên địch,
tốp địch ngoài công sự.
Đánh địch phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa, đánh địch đột nhập, tên địch, tốp địch
trong công sự.
Đánh tên, tốp địch trong công sự, đánh xe tăng, xe bọc thép địch, đánh địch đột nhập.
Đánh bại địch tấn công phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa phòng ngự, đánh địch trong ụ
súng, lô cốt, xe tăng, xe bọc thép.
Câu 2: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng người trong chiến đấu tiến công”:
Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực ngăn chặn và tiêu diệt địch trên các hướng.
Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo để đánh địch liên tục dài ngày.
Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
Câu 3: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng người trong chiến đấu tiến công”:
Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh, làm chủ trận địa.
Kiên cường, mưu trí, dũng cảm, chủ động, kiên quyết giữ vững trận địa đến cùng.
Câu 4: Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ chiến đấu từ:
Tiểu đoàn trưởng.
Đại đội trưởng.
Trung đội trưởng.
Tổ trưởng hoặc tiểu đội trưởng.
Câu 5: Trong chiến đấu tiến công, cấp trên thƣờng giao nhiệm vụ cho chiến sĩ ở:
Trên bản đồ địa hình sau đó được bổ sung ngoài thực địa.
Trên sa bàn.
Ngay tại thực địa.
Trên sa bàn hoặc bản đồ địa hình.
Câu 6: Nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người trong chiến đấu tiến công gồm:
Xác định vị trí phòng ngự, cách đánh, bố trí vũ khí trang bị, chuẩn bị đầy đủ lương thực, thực
phẩm,…
Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, nhận bổ sung vũ khí, trang bị, thuốc quân y, gói
buộc lượng nổ,…
Xác định tư tưởng, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật cản, đường cơ động, chuẩn bị đầy
đủ vật chất đảm bảo cho chiến đấu.
Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật cản,
chuẩn bị vật chất bảo đảm cho chiến đấu.
Câu 7: Trong chiến đấu tiến công, trước khi vận động đến gần địch, chiến sĩ phải:
Quan sát tình hình địch, tình hình ta, xem xét địa hình, thời tiết, vận động theo đường nào, đến
đâu, thời cơ và động tác vận động trong từng đoạn, vị trí tạm dừng và cách nghi binh lừa địch.
Quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận dụng các tư thế
động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng thời gian quy định.
Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, tìm mọi cách tiến
đến gần mục tiêu.
Nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình địch và hành động
của đồng đội, nắm vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.
Câu 8: Trong chiến đấu tiến công, khi vận động đến gần mục tiêu, chiến sĩ phải:
Phải quan sát địch, ta, địa hình, thời tiết, vận động theo đường nào, đến đâu, thời cơ và động tác
vận động, vị trí tạm dừng, cách nghi binh lừa địch.
Phải quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận dụng các
tư thế động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng thời gian quy định.
Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm vững thời cơ
tiến công tiêu diệt địch.
Phải nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình địch, hành
động của đồng đội, nắm vững thời cơ để xung phong tiêu diệt địch, chiếm mục tiêu.
Câu 9: Trước khi đánh chiếm mục tiêu (ụ súng hoặc lô cốt), người chiến sĩ phải:
Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính chất mục tiêu,
nhanh chóng bí mật vận động đến bên sườn phía sau, dùng lựu đạn ném vào bên trong tiêu diệt
địch.
Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính chất mục tiêu,
đặc điểm hoạt động, chỗ sơ hở yếu điểm như bên sườn, phía sau,… đồng thời căn cứ vào vũ khí
hiện có để xác định cách đánh cho phù hợp.
Triệt để tận dụng kết quả hỏa lực của cấp trên, bí mật vận động đến bên sườn phía sau, dùng lựu
đạn ném vào bên trong tiêu diệt địch.
Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm vững thời cơ
tiến công tiêu diệt địch.
Câu 10: Một trong những nội dung chiến sĩ phải nhớ kỹ khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng ngự
là:
Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
Tình hình địch.
Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị, thời gian sẵn sàng đánh địch.
Cả 3 phương án trên.
Câu 11: Trong chiến đấu phòng ngự, sau khi hiểu rõ nhiệm vụ, thứ tự các công việc người chiến
sĩ phải làm là:
Xác định vị trí phòng ngự, xác định cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự và vật cản.
Xác định vị trí phòng ngự, làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh.
Làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh, bố trí vật cản.
Làm đường cơ động, đào hố bắn, triển khai súng, lựu đạn sẵn sàng đánh địch tập kích phía trước,
bên sườn, phía sau.
Câu 12: Trong chiến đấu phòng ngự, vị trí phòng ngự của từng người bao gồm:
Khu vực trên hướng bắn chính, hướng quan trọng, hướng bổ trợ.
Mục tiêu cần giữ và một số địa hình, địa vật xung quanh.
Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông.
Nơi tiện quan sát, tiện tiêu diệt địch.
Câu 13: Cách đánh của chiến sĩ khi địch tiến công vào trận địa là:
Nhanh chóng dùng vũ khí ngăn chặn, tiêu diệt, đẩy lùi địch từ xa.
Lợi dụng địa hình địa vật, cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch từ xa,
giữ vững vị trí được giao.
Nắm vững thời cơ, chiếm lĩnh vị trí chiến đấu, chờ địch vào tầm bắn hiệu quả, theo lệnh người
chỉ huy, hiệp đồng với đồng đội, tiêu diệt địch, giữ vững vị trí được giao.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 14: Trong chiến đấu phòng ngự, vũ khí bắn thẳng thƣờng đƣợc bố trí:
Trên hướng bắn chính.
Phía trước mục tiêu cần giữ để tiêu diệt, ngăn chặn không cho địch đánh chiếm.
Tại hố bắn chính của người chiến sĩ.
Ở nhiều vị trí, nơi phát huy hết uy lực của vũ khí, hiểm hóc, bất ngờ, tiện cơ động đánh địch
trong mọi tình huống.
Câu 15: Quy định thứ tự làm công sự trong chiến đấu phòng ngự là:
Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
Hào giao thông, hào chiến đấu, các loại hố bắn, hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
Hầm cất giấu vũ khí, lương thực thực phẩm, hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao
thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
Hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hố bắn, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
Câu 16: Để đảm bảo cho chiến đấu phòng ngự, vật chất từng người phải chuẩn bị:
Dụng cụ và vật liệu xây dựng công sự trận địa.
Các loại vũ khí, trang bị, phương tiện, vật chất.
Lương thực, thực phẩm, thuốc men.
Súng đạn, lựu đạn, mìn.
Câu 17: Khi địch dùng hỏa lực bắn phá nhƣng chƣa tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ
giới, hành động của chiến sĩ là:
Báo cáo với cấp trên, thông báo với bạn, nhanh chóng về vị trí chiến đấu để sẵn sàng đánh địch.
Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo cáo với cấp trên.
Cơ động ra phía trước sẵn sàng đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
Nếu không làm nhiệm vụ trực ban, phải triệt để lợi dụng công sự trận địa, địa hình, địa vật để ẩn
nấp, tích cực chủ động quan sát nắm chắc tình hình.
Câu 18: Khi địch tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới, hành động của chiến sĩ là:
Cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
Bố trí vật cản phía trước trận địa để ngăn chặn địch.
Nhanh chóng, bí mật chiếm vị trí chiến đấu, chờ địch đến gần, nắm vững thời cơ, bất ngờ nổ
súng tiêu diệt địch.
Nhanh chóng chiếm vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, tăng cường quan sát, tiêu diệt địch
trên hướng bắn chính.
Câu 19: Khi bị địch chiếm một phần trận địa, hành động của chiến sĩ là:
Lùi về sau, báo cáo với cấp trên chi viện, phản kích lấy lại phần đất đã mất.
Vòng ra bên sườn, phía sau địch, dùng lựu đạn, thủ pháo, bắn găm, bắn gần, bất ngờ tiêu diệt
địch, khôi phục lại trận địa, báo cáo với cấp trên.
Kiên quyết giữ vững phần trận địa còn lại, dùng vũ khí tiêu diệt, ngăn chặn không cho địch phát
triển, báo cáo với cấp trên, phối hợp với đồng đội khôi phục lại trận địa.
Tùy theo từng tình huống chiến đấu có thể vận dụng một trong 3 phương án trên.
Câu 20: Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thƣờng rút lui về phía sau, hành động của chiến
sĩ lúc này là:
Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn XA NHẤT của vũ khí, phán đoán thủ đoạn
tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch tiến công
tiếp theo.
Củng cố công sự, ngụy trang, phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch, báo cáo cấp trên.
Cơ động đuổi theo truy kích địch, cứu chữa thương binh, thu chiến lợi phẩm, bắt tù binh, hàng
binh, báo cáo cấp trên.
Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn HIỆU QUẢ, phán đoán thủ đoạn tiến công
mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp theo.
ài 2. Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
1. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở nước ta nhằm mục đích gì?
a. Sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược và bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
b. Sẵn sàng đánh bại "thù trong giặc ngoài" chống phá cách mạng nước ta.
c. Sẵn sàng đánh bại thủ đoạn tạo dựng, tập hợp lực lượng của kẻ thù.
d. Sẵn sàng đánh bại lực lượng trong và ngoài nước của các thế lực phản động.
2. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là:
a. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế và vùng dân cư.
b. Phân vùng chiến lược về quốc phòng an ninh kết hợp với vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch
các vùng dân cư.
c. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh trên cơ sở quy hoạch các vùng
dân cư.
d. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ trên cơ sở quy hoạch các vùng
dân cư.
3. Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
a. Lực lượng vũ trang nhân dân, quân đội nhân dân làm nòng cốt.
b. Quốc phòng phát triển theo hướng độc lập, tự cường và hiện đại.
c. Nền quốc phòng Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm nòng cốt
d. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của dân, do dân và vì dân.
4. Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
a. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
b. Nền quốc phòng toàn dân đóng vai trò chủ đạo, quyết định.
c. Nền quốc phòng toàn dân chi viện, hỗ trợ cho nền an ninh nhân dân.
d. Nền quốc phòng toàn dân luôn độc lập với nền an ninh nhân dân.
5. Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
a. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
b. Lấy quân đội nhân dân làm nòng cốt trong xây dựng.
c. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
d. Được xây dựng dựa vào vũ khí và phương tiện hiện đại.
6. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng toàn
a. Xây dựng tiềm lực vũ khí trang bị hiện đại cho quân đội.
b. Xây dựng khả năng chiến đấu với kẻ thù xâm lược cho nhân dân.
c. Xây dựng và giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc.
d. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
7. Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở một trong những nội dung nào?
a. Khả năng huy động, khơi dậy lòng yêu nước với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
b. Nâng cao trách nhiệm của lực lượng vũ trang với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
c. Sự lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của nhà nước đối với quốc phòng, an ninh.
d. Là sự huy động nhân tố tinh thần phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
8. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là gì?
a. Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng,
an ninh
b. Là sức mạnh kinh tế có thể phục vụ khẩn cấp cho quốc phòng, an ninh
c. Là khả năng quản lý, điều hành của nền kinh tế khi đất nước có chiến tranh
d. Là khả năng tổ chức của nền kinh tế với quốc phòng, an ninh trong thời bình
9. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân là:
a. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền quốc phòng giàu mạnh.
b. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang vững mạnh.
c. Phát triển trình độ chiến đấu của lực lượng hải quân trên biển.
d. Tổ chức bố trí lực lượng vũ trang rộng khắp trên toàn lãnh thổ.
10. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân không gồm nội dung nào sau đây?
a. Kết hợp phát triển mạnh về kinh tế xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng.
b. Trong chiến tranh đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
c. Trong hòa bình bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
d. Đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
11. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh là:
a. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho nhân dân.
b. Giữ vững ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi lĩnh vực của đời sống.
c. Đấu tranh chống âm mưu, hành động chuẩn bị xâm lược của kẻ thù .
d. Nâng cao trình độ nhận thức của thế hệ trẻ về quốc phòng, an ninh.
12. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là:
a. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN.
b. Kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.
c. Kết hợp phân vùng kinh tế với phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh.
d. Xây dựng quân đội nhân dân “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.
13. Một trong những nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
a. Xây dựng cơ quan quân sự, an ninh các cấp vững mạnh.
b. Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân vững mạnh.
c. Xây dựng khu vực chiến đấu làng xã vững chắc.
d. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
14. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần quan
tâm nội dung nào?
a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
b. Xây dựng nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.
c. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở của nền quốc phòng, an ninh.
d. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên khoáng sản là động lực phát triển kinh tế
15. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là:
a. Nêu cao trách nhiệm công dân với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
b. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
c. Luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh
d. Tăng cường giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
16. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm có những tiềm lực gì?
a. Chính trị tinh thần; kinh tế; khoa học quân sự; quốc phòng
b. Chính trị tư tưởng; quân sự; khoa học; quốc phòng, an ninh
c. Chính trị tinh thần; kinh tế; khoa học công nghệ; quân sự
d. Tinh thần; kinh tế; khoa học; quốc phòng, an ninh
17. Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Luôn luôn thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho thanh niên.
b. Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực.
c. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và
công an vững mạnh toàn diện.
d. Thường xuyên chăm lo xây dựng quân đội vững mạnh, nhất là bộ đội chủ lực vững mạnh toàn
diện.
18. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là gì?
a. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành, các địa phương.
b. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.
c. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của
Đảng, nhà nước và toàn dân.
d. Phát huy vai trò của quân đội nhân dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân.
19. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại”.
b. Làm tốt công tác quốc phòng, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
c. Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành tốt chính sách quân sự.
d. Làm tốt công tác quốc phòng an ninh và chấp hành tốt chính sách của Đảng.
20. Một trong biện pháp nào sau đây được thực hiện nhằm xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân?
a. Duy trì độc lập dân tộc và con đường phát triển đất nước.
b. Tăng cường sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài.
c. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
d. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước.
21. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là gì?
a. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
b. Xây dựng tiềm lực nền công nghiệp hiện đại.
c. Xây dựng công nghiệp hóa nông nghiệp.
d. Xây dựng công nghiệp hóa quốc phòng.
22. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Xây dựng nguồn sức mạnh tinh thần của nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
b. Gắn phát triển nền văn hóa truyền thống với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
c. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ XHCN.
d. Xây dựng tốt về tinh thần chiến đấu cho các lực lượng vũ trang nhân dân.
23. Nội dung của mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân không
gồm nội dung nào?
a. Bảo vệ Đảng, nhà nước và chế độ XHCN.
b. Giữ vững sự ổn định về chính trị, môi trường hòa bình
c. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
d. Bảo vệ nền quốc phòng vững mạnh của đất nước.
24. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
a. Xây dựng và huy động vật chất, tài chính của nhân dân cho quốc phòng.
b. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng an ninh.
c. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc cho quân đội.
d. Xây dựng quân đội “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.
25. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
a. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
b. Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
c. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
d. Đẩy mạnh công cuộc hiện đại hóa đất nước.
26. Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh
a. Có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
b. Nền an ninh nhân dân phụ thuộc vào nền quốc phòng toàn dân.
c. Sức mạnh dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.
d. Được xây dựng để chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
27. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân của nước ta là gì?
a. Tạo sức mạnh tổng lực về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá, xã hội cho đất nước.
b. Tạo thế trận chủ động cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
c. Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
d. Bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp pháp của công dân.
28. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện
a. Để đất nước không bị các nước khác trong khu vực xâm lược.
b. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
c. Thực hiện thắng lợi công cuộc hiện đại hóa đất nước.
d. Bảo vệ quốc gia, dân tộc trong mọi điều kiện hoàn cảnh.
29. Một trong những biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là:
a. Khả năng hiện đại hóa đất nước, xây dựng quân sự mạnh.
b. Là nguồn dự trữ sức người, sức của trong thời bình của đất nước.
c. Là khả năng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu của nhân dân
d. Khả năng duy trì số lượng lớn về vũ khí của các lực lượng vũ trang.
30. Nội dung xây dựng thế trận của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gì?
a. Xây dựng khối đại đoàn kết vững mạnh để bảo đảm công tác quốc phòng.
b. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc.
c. Tổ chức, bố trí lực lượng nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
d. Phân vùng chiến lược về dân cư ở từng địa phương.
31. Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện
nay là:
a. Nâng cao trách nhiệm, quyền hạn công dân trong tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b. Xây dựng hậu phương chiến lược tạo chỗ dựa vững chắc cho thế quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân.
c. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho mọi công dân.
d. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao sự quản lý của nhà nước đối với
nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
32. Tiềm lực chính trị tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
a. Là chính trị, tinh thần của toàn xã hội trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân.
b. Là khả năng về chính trị tinh thần của nhân dân trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
c. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng
d. Là khả năng về chính trị tinh thần được phát huy trong chiến đấu của lực lượng vũ trang.
33. Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xác định từ
cơ sở nào?
a. Từ truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
b. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta.
c. Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
d. Từ kinh nghiệm xây dựng quân đội ta và của các nước trong khu vực.
34. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước
hiện đại nhằm
a. Đáp ứng với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
b. Răn đe các thế lực thù địch, xâm lược có sử dụng vũ khí công nghệ cao.
c. Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử dụng
vũ khí công nghệ cao.
d. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh.
35. Tiềm lực chính trị, tinh thần trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân có vị trí như thế nào?
a. Là yếu tố chủ yếu tạo nên sức mạnh quân sự của nhà nước.
b. Là nhân tố quyết định tới sức mạnh quân sự của quốc phòng.
c. Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh.
d. Là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân.
36. Một nội dung của khái niệm quốc phòng là:
a. Xây dựng các lực lượng an ninh vững mạnh.
b. Toàn dân tham gia bảo vệ tổ quốc.
c. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp.
d. Huy động khả năng chiến đấu chống kẻ thù xâm lược của nhân dân.
37. Trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tiềm lực
kinh tế có vị trí gì?
a. Là tiềm lực quyết định sức mạnh của nền quốc phòng, an ninh.
b. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và nến quốc phòng, an ninh.
c. Là cơ sở vật chất trang bị chủ yếu cho nền quốc phòng hiện đại.
d. Là cơ sở vật chất bảo đảm cho xây dựng quân đội mạnh.
38. Xây dựng nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
a. Trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
b. Trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân.
c. Trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân nhân dân.
d. Trách nhiệm của Đảng và nhà nước.
39. Vì sao phải kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân?
a. Vì kẻ thù luôn có âm mưu chống phá quyết liệt và xâm lược nước ta.
b. Do các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá cách mạng nước ta.
c. Các thế lực thù địch trong nước và ngoài nước tìm mọi cách để câu kết với nhau chống phá
cách mạng nước ta.
d. Các thế lực thù địch chống phá ta toàn diện trên tất cả các mặt.
40. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?
a. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
b. Đảm bảo một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
c. Làm thất bại mọi thủ đoạn về quân sự của các thế lực thù địch với nước ta.
d. Làm thất bại cuộc tiến công xâm lược nước ta của các thế lực thù địch
Bài 2 Phần 2 (có đáp án)
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của nền quốc phòng toàn dân ở
Việt Nam?
A. Của dân.
B. Do dân.
C. Vì dân.
D. Khoa học.
Đáp án: D
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tư tưởng chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại.
C. Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu của Đảng, Nhà nước, nhân dân.
D. Thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
Đáp án: A
Câu 3. Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam không nhằm thực hiện mục đích
nào dưới đây?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Giữ môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
Đáp án: D
Câu 4. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân là
A. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, tòa vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam.
B. giữ vững sự ổn định và phát triển của mọi hoạt động trong đời sống xã hội.
C. đấu tranh chống lại các hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.
D. giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của mỗi gia đình và công dân.
Đáp án: A
Câu 5. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân là
A. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, tòa vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam.
B. đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc và đời sống nhân dân.
C. đấu tranh chống lại các hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.
D. ngăn chặn, đánh bại mọi âm mưu và hành động “Diễn biến hòa bình” của thù địch.
Đáp án: C
Câu 6. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là
A. ý chí quyết tâm của nhân dân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.
C. khả năng về khoa học và công nghệ có thể khai thác phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng về vật chất, tinh thần có thể huy động, phục vụ cho nhiệm vụ quân sự.
Đáp án: B
Câu 7. Tiềm lực kho học – công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu
là
A. ý chí quyết tâm của nhân dân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.
C. khả năng về khoa học và công nghệ có thể khai thác phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng về vật chất, tinh thần có thể huy động, phục vụ cho nhiệm vụ quân sự.
Đáp án: C
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Là khả năng kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.
C. Là cơ sở vật của các tiềm lực khác (chính trị, khoa học – công nghệ, quân sự...).
D. Là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự.
Đáp án: D
Câu 9. Tiềm lực nào dưới đây được coi là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và củng cố
quốc phòng, an ninh; ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự - an ninh.
C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
D. Tiềm lực kinh tế.
Đáp án: C
Câu 10. Tiềm lực nào dưới đây được hỏi là: khả năng tiềm tàng về vật chất, tinh thần có thể huy
động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh cho chiến tranh?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự - an ninh.
C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
D. Tiềm lực kinh tế.
Đáp án: B
Câu 11. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
cần tập trung vào nhiệm vụ nào dưới đây?
A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.
B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.
Đáp án: A
Câu 12. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân cần tập trung vào nhiệm vụ nào dưới đây?
A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.
B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.
Đáp án: C
Câu 13. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập
trung vào nhiệm vụ nào dưới đây?
A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.
B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.
Đáp án: B
Câu 14. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
cần tập trung vào nhiệm vụ nào dưới đây?
A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.
B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.
C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
D. Thực hiện công tác giáo dục quốc phòng – an ninh với mọi đối tượng.
Đáp án: D
Câu 15. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu
hiện ở
A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.
Đáp án: A
Câu 16. Tiềm lực quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được
biểu hiện ở
A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.
Đáp án: D
Câu 17. Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được
biểu hiện ở
A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. nguồn dự trữ sức người, sức của ở thời bình khi chuyển sang thời chiến.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.
Đáp án: C
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần
trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Ý chí quyết tâm của nhân dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
D. Sự quả lí điều hành của nhà nước với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Đáp án: C
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biểu hiện của tiềm lực khoa học – công
nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc.
B. Khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. Năng lực ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh.
Đáp án: A
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung khi xây dựng thế trận quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh ở các xã, phường trên cả nước.
B. Xây dựng phương án, triển khai lực lượng sẵn sàng đối phó với mọi tình huống.
C. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.
D. Phân vùng chiến lược với quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế.
Đáp án: A
Câu 21. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh không thực hiện biện
pháp nào dưới đây?
A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng – an ninh.
B.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lí của Nhà nước.
C. Nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Quân sự hóa hệ thống trị, bộ máy lãnh đạo đất nước.
Đáp án: D
Câu 22. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tiềm lực chính trị, tinh
thần có vị trí như thế nào?
A. Là nhân tố cơ bản trong việc củng cố quốc phòng, an ninh.
B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác (kinh tế, khoa học – công nghệ...).
C. Là nhân tố cơ bản tạo nên tiềm lực quốc phòng, an ninh.
D. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh.
Đáp án: C
Câu 23. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tiềm lực khoa học – công
nghệ có vị trí như thế nào?
A. Là nhân tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.
B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác (kinh tế, chính trị - tinh thần...).
C. Là nhân tố cơ bản tạo nên tiềm lực quốc phòng, an ninh.
D. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh.
Đáp án: A
Câu 24. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam không mang đặc điểm nào
dưới đây?
A. Là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân và vì dân”.
B. Được xây dựng nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
D. Chỉ được triển khai trên một lĩnh vực duy nhất là: quân sự.
Đáp án: D
Câu 25. Ở Việt Nam, đặc điểm vào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu
hiện ở sự kết hợp giữa xây dựng con người có giác ngộ chính trị, có tri thức với vũ khí, trang bị
kĩ thuật hiện đại?
A. Dân chủ.
B. Toàn diện.
C. Hiện đại.
D. Vì dân.
Đáp án: C
Câu 26. Xây dựng nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của
A. quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. cả hệ thống chính trị và toàn dân.
C. lực lượng vũ trang nhân nhân dân.
D. Đảng và nhà nước.
Đáp án: B
Câu 27. Nòng cốt của các lực lượng vũ trang ở Việt Nam là
A. quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. dân quân tự vệ và quân đội nhân dân.
C. công an nhân dân và dân quân tự vệ.
D. dân quân tự vệ và bộ đội chủ lực.
Đáp án: A
Câu 28. “Tạo được thế bố trí chiến lược thống nhất về phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh,
đảm bảo từng bước ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống nhân dân đi đôi với
tăng cường, củng cố quốc phòng” – đó là nội dung cần chú ý trong việc xây dựng tiềm lực nào
dưới đây?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
Đáp án: C
Câu 29. “Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
bước hiện đại; nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở” – đó là nội dung
cần chú ý trong việc xây dựng tiềm lực nào dưới đây?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
Đáp án: B
Câu 30. “Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước, chế độ xã
hội chủ nghĩa” – đó là nội dung cần chú ý trong việc xây dựng tiềm lực nào dưới đây?
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
C. Tiềm lực kinh tế.
D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.
Đáp án: A