You are on page 1of 41

Buổi 3 : Chiều

Lãnh thổ quốc gia là gì?


A. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất và vùng nước, vùng biển.
C. Phạm vi không gian giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn và
đầy đủ.
D. Một phần của trái đất bao gồm vùng đất và vùng trời của quốc gia.

Việt Nam có đường biên giới dài bao nhiêu km?


A. 4550 km.
B. 4500 km.
C. 5450 km.
D. 4450 km.

Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận nào sau?
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời thuộc lãnh thổ quốc gia.
B. Vùng đất, vùng biển, nội địa và vùng nội thuỷ.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng lãnh hải và vùng trời.

Vùng nội thuỷ của lãnh thổ quốc gia là gì?


A. Là vùng nước được giới hạn bởi một bên là bờ biển và một bên khác là
lãnh hải.
B. Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Là vùng nước nằm ở bên ngoài đường cơ sở.
D. Là vùng nước được giới hạn bởi đường cơ sở và đường biên giới trên
biên.

Như thế nào là vùng nước lãnh hải của lãnh thổ quốc gia?
A. Là vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở vào trong.
D. Là vùng biển nằm bên ngoài vùng nội thuỷ có chiều rộng 24 hải lý.

Tàu thuyền của các quốc gia khác có được đi lại trong vùng lãnh hải của Việt
Nam không?
A. Không được phép đi lại.
B. Được phép đi lại tự do.
C. Được phép đi lại khi chính phủ Việt Nam cho phép.
D. Được phép đi lại không gây hại.
Thế nào là chủ quyền của mỗi quốc gia?
A. Là quyền tối cao của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.
B. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp
và tư pháp.
C. Là quyền thiêng liêng mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội do quốc
gia quyết định.
D. Là quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.

Đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất của một quốc gia là gì?
A. Quyền lực công cộng nhà nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
C Chủ quyền quốc gia.
D. Hoà bình, độc lập, tự chủ.

Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế kết hợp với quốc phòng - an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trên mọi mặt.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị.

Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng yếu tố nào?
A. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền, các mốc quốc giới trên biển.
B.Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, các tọa độ trên hải đồ.
C.Hệ thống các đường biên giới, các toạ độ trên hải đồ.
D. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền bằng các tọa độ.

Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biên giới quốc gia trên biển và trên không.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biên giới quốc gia trên biển và trong lòng đất
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.

Tác dụng của đường biên giới quốc gia trên biển?
A. Phân định lãnh thổ trên biển cho tất cả các quốc gia có biển.
B. Là ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế trên biển giữa các quốc gia.
C. Là ranh giới phía ngoài của thềm lục địa, lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia.
D. Phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia có bờ biển liền kề hay đối diện nhau.
Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố và biển nào của Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông.
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông.
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ.
D. Tỉnh Khánh Hòa, Biển Đông.

Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Kiên Giang.
B. Tỉnh Khánh Hòa.
C. Tỉnh Bà Rịa —- Vũng Tàu.
D. Tỉnh Bình Thuận.

Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là?
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hòa bình, ổn định và phát triển lâu dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ
quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu
dài.

Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước trong khu vực ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ
thù.
B. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết hữu
nghị.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dẹp thù trong để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với đảm đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội
Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước Việt
Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế - xã
hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc Việt
Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.

Lãnh hải của nước ta gồm?


A. Lãnh hải của đất liền.
B. Lãnh hải của đảo.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cả 3 lựa chọn trên.

Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng?
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.

Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương diện nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.

Vận dụng kiến thức đã học anh/chị hãy cho biết nội dung xây dựng và bảo vệ biên
giới quốc gia?
A. Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cắp trên khu vực biên giới.
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên giới.
C. Tập trung xây dựng các khu kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.

Quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nước ta
thể hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc
tế.
D. Là xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối của nước ta
Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thô của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thủy, lãnh
hải và lãnh
thổ quốc gia đặc biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại
giao.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đ.lối đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên
ngoài.
D. Tất cả lựa chọn trên

Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lí thống nhất của Nhà nước.
D. Cả 3 lựa chọn trên.

Quan điểm của Đáng và Nhà nước ta về xây dựng, bảo vệ chú quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm dựng
nước.
B. Chủ quyên lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế, xã
hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc
Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam.

Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia lực lượng nào là
nòng cốt?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
D. Dân quân tự vệ.

Vận dụng kiến thức đã học anh/ chị hãy cho biết vùng trời quốc gia là?
A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.

Anh/ chị hãy vận dụng kiến thức đã học cho biết đâu là nội dung xây dựng và bảo vệ
biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước láng giềng ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đồ của kẻ
thù.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết, hữu
nghị với các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh đề bảo vệ vững chắc tổ quốc.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội.
Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ,
biên giới?
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp quốc về lãnh thỏ, biên giới.
B. Thương lượng hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thẻ và lợi ích chính
đáng của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đăng đôi bên cùng có lợi.
D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.

Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong việc giải quyết
các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
A. Vừa hợp tác vừa đầu tranh trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của mình.
B. Thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thô của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tỉnh thần bình đăng đôi bên cùng có lợi.
D. Kết hợp nhiều biện pháp kế cả biện pháp đe doạ sử dụng vũ lực đề giải quyết tranh
chấp.

Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn
định của Đảng và Nhà nước ta thể hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc
tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước ta.

Anh chị hãy liên hệ thực tiễn cho biết để xây đựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia. Mọi công dân Việt Nam phải?
A. Có nghĩa vụ tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
B. Có nghĩa vụ, trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia.
C. Có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
D. Tất cả đều đúng.

TRẮC NGHIỆM QP-AN HKI


Bài 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN
HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục Quốc phòng và An ninh?
A. Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam; công tác quốc phòng - an ninh,
quân sự chung, kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc.
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác quốc phòng - an ninh,
kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật.
D. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Nghiên cứu những quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quốc phòng an ninh
gồm?
A. Học thuyết Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân...
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3. Giáo dục Quốc phòng và An ninh là môn học bao gồm những kiến thức khoa học nào?
A. Xã hội, nhân văn, khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự.
B. Xã hội nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự.
C. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự.
D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ.
Câu 4. Thực hiện tốt giáo dục Quốc phòng và An ninh cho sinh viên là góp phần?
A. Xây dựng tinh thần trách nhiệm, ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước .
D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.
Câu 5. Các phương pháp nghiên cứu môn học giáo dục Quốc phòng và An ninh?
A. Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn.
B. Nghiên cứu tập trung kết hợp với thảo luận nhóm.
C. Kết hợp các phương pháp dạy học lý thuyết và thực hành.
D. Cả A và C.
Câu 6. Quá trình nghiên cứu môn học giáo dục Quốc phòng và An ninh phải
nắm vững và vận
dụng đúng đắn các quan điểm tiếp cận khoa học như thế nào?
A. Hệ thống, lịch sử, logic, thực tiễn.
B. Khách quan, lịch sử, toàn diện.
C. Hệ thống, biện chứng, lịch sử, logic.
D. Lịch sử, cụ thể biện chứng.
Câu 7. Tại sao phải nghiên cứu đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt
Nam?
A. Giúp sinh viên hình thành và bồi dưỡng nhân cách, kỹ năng nghề nghiệp.
B. Giúp sinh viên hiểu được đường lối giáo dục của Đảng, được thể chế hóa bằng
các văn bản quy phạm pháp luật Nhà nước.
C. Giúp sinh viên hiểu được đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước.
D. Góp phần hình thành niềm tin khoa học, rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng và lý tưởng cho
sinh viên.
Bài 2: QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN, TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH
QUÂN ĐỘI VÀ
BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 1. Dựa trên cơ sở nào Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định tính chất xã hội của chiếntranh?
A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh.
B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh.
C. Mục đích chính trị của chiến tranh.
D. Bản chất xã hội của chiến tranh.
Câu 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là?
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 3. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa.
B. Đề xây dựng chế độ mới ấm no, tự do, hạnh phúc.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền.
Câu 4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến tranh là gì?
A Là sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp.
C. Là sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
Câu 5. Theo quan điểm của CN Mác - Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị?
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp.
Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân Pháp
xâm lược là nhằm để?
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 7. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh là gì?
A. Chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử.
B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 8. Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử?
A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình.
B. Vì chiến tranh chi gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định.
C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến.
D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 9. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh?
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 10. Vai trò lãnh đạo trong bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa thuộc về?
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội.
B. Quần chúng nhân dân.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hệ thống chính trị.
Câu 11. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Qui luật lịch sử.
B. Tất yếu khách quan.
C. Nhiệm vụ chiến lược.
D. Cả A và B.
Câu 12. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước.
C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 13. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Mang bản chất nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công - nông do Đảng lãnh đạo.
C. Mang bản chất giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 14. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức
năng nào?
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền,
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 15. Theo quan điểm CN Mác - Lênin để bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải?
A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ.
C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội.
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế.
Câu 16. Bạo lực cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh được tạo bởi những yếu tố nào?
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17. Yếu tố nào có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội?
A. Khoa học công nghệ.
B. Chính trị tinh thần.
C. Biên chế, tổ chức.
D. Trang bị kỹ thuật quân sự.
Câu 18. Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của
Lênin là?
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 19. Lê nin cho rằng muốn tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc thì phải làm gì?
A. Phải tiến hành cách mạng nông dân.
B. Phải tiến hành cách mạng công nhân.
C. Phải tiến hành cách mạng tri thức.
D. Phải tiến hành đấu tranh của công nhân.
Câu 20. Học thuyết Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ tổ
quốc xã hội chủ nghĩa?
A. Là cơ sở lý luận để các Đảng cộng sản để ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng lực
lượng
quốc phòng, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, bảo vệ tổ quốc.
B. Là cơ sở pháp lý để các nước đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng nền QP, xây dựng
lực
lượng vũ trang, bảo vệ tổ quốc.
C. Là lý luận để các Đảng đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng nền QP, xây dựng quân
đội,
bảo vệ tổ quốc.
D. Là cơ sở lý luận để Đảng cộng sản đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Bản chất của chiến tranh là gì?
A. Là kế tục chính trị, bằng thủ đoạn xâm chiếm.
B. Là thực hiện đấu tranh, bằng thủ đoạn bạo lực.
C. Là kế tục chính trị, bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là kế tục quân sự, bằng thủ đoạn bạo lực.
Câu 22. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tiến hành chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của
Đảng như thế nào?
A. Lấy đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh quan trọng của chiến tranh toàn dân.
B. Lấy đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh phối hợp của chiến tranh nhân dân.
C. Lấy đấu tranh chính trị là hình thức cơ bản của chiến tranh nhân dân.
D. Lấy đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh cơ bản của đấu tranh giải phóng dân tộc, giai cấp.
Câu 23. Quan điểm của CN Mác - Lênin về sức mạnh của quân đội?
A. Không phụ thuộc nhiều vào yếu tố con người, trong đó nhân tố vũ khí giữ vai trò quyết định.
B. Phụ thuộc vào một vài yếu tố, trong đó vai trò con người giữ yếu tố quyết định.
C. Phụ thuộc vào một số ít yếu tố, trong đó nhân tố con người giữ vai trò quyết định.
D. Phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó nhân tố con người giữ vai trò quyết định.
Câu 24. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ
quốc?
A. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
B. Là sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc.
C. Là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam.
Câu 25. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng, an ninh nhân dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể.
D. Là sức mạnh nền quốc phòng toàn dân do nhiều yếu tố, nhân tố tạo thành.
Câu 26. Lê Nin cho rằng trong thời đại đế quốc chủ nghĩa?
A. Muốn xóa bỏ chiến tranh phải tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc.
B. Muốn xóa bỏ chiến tranh phải đấu tranh với chủ nghĩa đế quốc.
C. Muốn xóa bỏ chủ nghĩa đế quốc phải tiến hành chiến tranh xâm lược chủ nghĩa đế quốc.
D. Muốn hòa bình phải liên kết chặt chẽ với chủ nghĩa đế quốc.
Câu 27. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1960-1975) của dân tộc Việt Nam là cuộc chiến
tranh như thế nào?
A. Chính nghĩa.
B. Phi nghĩa.
C. Không tiến bộ.
D. Không cách mạng.
Câu 28. Cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp của dân tộc Việt Nam là cuộc chiến tranh?
A. Phi nghĩa.
B. Chính nghĩa.
C. Không tiến bộ,
D. Không cách mạng.
Câu 29. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng Việt Nam được tạo ra như thế nào?
A. Được tạo thành bởi sức mạnh toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Được tạo thành bởi sức mạnh toàn diện, cùng với lực lượng chính trị và lực lượng quân sự.
C. Được tạo thành bởi sức mạnh của quần chúng, bằng cả lực lượng quân đội và lực lượng công an.
D. Được tạo thành bởi sức mạnh của giai cấp công nông, cùng với lực lượng chính trị và lực lượng

trang.
Câu 30. Chủ nghĩa Mác-Lênin chỉ rõ bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa phải?
A. Chăm lo xây dựng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Thường xuyên cũng cố quốc phòng, xây dựng đất nước về mọi mặt.
C. Chăm lo sự nghiệp giáo dục, đào tạo, phát triển khoa học, công nghệ.
D. Xây dựng quan hệ ngoại giao, đoàn kết quốc tế, thêm bạn, bớt thù.
Câu 31. Theo CN Mác-Lê Nin trong thời đại đế quốc chủ nghĩa như thế nào?
A. Còn chủ nghĩa đế quốc Mỹ thì chiến tranh còn tồn tại.
B. Còn nước đế quốc Mỹ, thực dân Pháp ...thì chiến tranh còn tồn tại.
C. Còn chủ nghĩa đế quốc thì chiến tranh còn tồn tại.
D. Còn chủ nghĩa đế quốc thì chiến tranh còn tồn tại mãi mãi với loài người.Câu 32. Qui luật cơ bản
nhất, chi phối chiến tranh là?
A. Giàu thắng, nghèo thua.
B. Nhiều thắng, ít thua.
C. Mạnh được, yếu thua.
D. To lớn thắng, nhỏ bé thua.
Câu 33. Tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc là?
A. Nhất thiết phải dùng bạo lực cách mạng.
B. Không nhất thiết phải dùng bạo lực cách mạng.
C. Chỉ cần đấu tranh hòa bình bằng đàm phán để giành độc lập dân tộc.
D. Nhất thiết phải dùng bạo lực của lực lượng vũ trang để giải phóng dân tộc.
Câu 34. Quan điểm của CN Mác - Lênin về quân đội như thế nào?
A. Là một cộng đồng người có vũ trang, có tổ chức, do Đảng xây dựng để dùng vào chiến tranh.
B. Là một tập đoàn người được vũ trang, được tổ chức rộng khắp, do nhà nước quản lý để dùng vào
chiến tranh.
C. Là một tập đoàn người có vũ trang, có tổ chức, do nhà nước xây dựng để dùng vào chiến tranh.
D. Là một tập đoàn người cùng vũ trang, có tổ chức, do chính phủ xây dựng để dùng vào chiến tranh.
Câu 35. Quan điểm CN Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc thì phải làm gì?
A. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ quan trọng nhất, hàng đầu.
B. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một vấn đề rất cần quan tâm.
C. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan.
D. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một vấn đề không thể coi nhẹ.
Câu 36. Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin chính trị là sự phản ánh tập trung của
cái gì?
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Quốc phòng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 37. Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
A. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh.
B. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chính trị.
C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực.
D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội.
Câu 38. Theo Hồ Chí Minh, sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân ta?
A. Tất yếu phải ra đời quân đội.
B. Khi cần thiết sẽ ra đời quân đội.
C. Có thể không cần phải có quân đội.
D. Phải có quân đội chính quy, hiện đại.
Câu 39. Tư tưởng Hồ Chí Minh về tổ chức lực lượng vũ trang 3 thứ quân?
A. Bộ đội chủ lực, lực lượng vũ trang địa phương, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, bộ đội hải quân.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
D. Quân đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích.
Câu 40. Ngày nay những nguyên lý cơ bản CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa?
A. Không còn nguyên giá trị.
B. Vẫn còn nguyên giá trị trong thời đại trước đây.
C. Vẫn còn nguyên giá trị.
D. Có nhiều thay đổi khác biệt.
Câu 41. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ tổ quốc là?
A. Là bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Là bảo vệ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Là bảo vệ sự thống nhất đất nước và chủ nghĩa xã hội.
D. Là bảo vệ sự đoàn kết các dân tộc, tạo sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
Câu 42. Theo chủ nghĩa Mác-LêNin, nhân loại muốn xóa bỏ chiến tranh?
A. Phải xây dựng tình đoàn kết dân tộc trên toàn thế giới.B. Phải xóa bỏ các tổ chức khủng bố, các
phe phái tôn giáo, dân tộc.
C. Phải tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc, bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Phải tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 43. Quan hệ giữa chiến tranh với chính trị như thế nào?
A. Chính trị thúc đẩy chiến tranh.
B. Chiến tranh quyết định chính trị.
C. Chính trị quyết định chiến tranh.
D. Chiến tranh và chính trị là 2 vấn đề riêng biệt.
Bài 3:
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN,
AN NINH NHÂN DÂN
Câu 1. An ninh là gì?
A. Là trạng thái an toàn, không có nguy hiểm đe doạ sự tồn tại và phát triển bình thường của tổ chức,
toàn xã hội.
B. Là trạng thái ổn định, an toàn, không có dấu hiệu nguy hiểm đe doạ sự tồn tại và phát triển bình
thường của cá nhân, tổ chức, toàn xã hội.
C. Là trạng thái ổn định, không dấu hiệu nguy hiểm đe doạ sự tồn tại và phát triển của cá nhân, toàn
xã hội.
D. Là trạng thái an toàn, không có dấu hiệu khác thường đe doạ sự tồn tại và phát triển bình thường
của cá nhân, tổ chức, xã hội.
Câu 2. Mục đích xác định đối tác, đối tượng?
A. Phân biệt bạn, thù để có thể tranh thủ hợp tác, nhưng cũng chú ý những mặt khác biệt, mâu thuẫn
với lợi ích của ta.
B. Cần có cách nhận biện chứng để có thể tranh thủ hợp tác và sẵn sàng đối phó với những mặt
khác biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta.
C. Có cách nhìn thấu suốt để có thể tranh thủ hợp tác đem lại lợi ích cho ta.
D. Cần có cách nhìn biện chứng để có thể tranh thủ hợp tác, nhưng cũng chú ý những mặt khác biệt,
mâu thuẫn với lợi ích của ta khi hội nhập.
Câu 3. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là ?
A. Hoạt động quốc phòng và hoạt động an ninh có tính độc lập với nhau.
B. Lực lượng quốc phòng và lực lượng an ninh là hai lực lượng riêng biệt.
C. Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
D. Nền quốc phòng và an ninh hòa trộn vào nhau trong mọi hoạt động xã hội.
Câu 4. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
B. Thường xuyên củng cố quốc phòng và hiện đại hoá lực lượng vũ trang.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 5. Nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh phải toàn diện nhưng cần phải coi trọng thêm
vấn đề gì?
A. Giáo dục nghị quyết, quan điểm chính sách của Đảng, Nhà nước.
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng giai đoạn hiện nay.
C. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự, an ninh nhân dân.
Câu 6. Quốc phòng là gì?
A. Công việc giữ nước của một quốc gia trên các lĩnh vực để ngăn chặn đẩy
lùi nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đánh thắng nếu chiến tranh xảy ra.
B. Cả nước chuẩn bị về mặt quân sự để ngăn chặn đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đánh thắng
nếu chiến tranh xảy ra.
C. Công việc giữ nước của một quốc gia chuẩn bị lực lượng vũ trang để ngăn chặn đẩy lùi chiến
tranh, sẵn sàng đánh thẳng nếu chiến tranh xảy ra.
D. Cả nước chuẩn bị đầy đủ về kinh tế để ngăn chặn đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đánh
thắng nếu chiến tranh xảy ra.
Câu 7. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm làm gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc đã giành được.
B. Bảo vệ vững chắc toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
C. Để giữ vững hòa bình, ổn định, đẩy lùi, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đánh thắng
chiến tranh xâm lược nếu xảy ra.
D. Bảo vệ vững chắc thành qua cách mạng đã xây dựng.
Câu 8. Nền quốc phòng toàn dân ở nước ta là nền quốc phòng như thế nào?
A. Vì lợi ích của nhân dân, của toàn dân và do toàn dân xây dựng nên.
B. B. Vì lợi ích của giai cấp của giai cấp và do giai cấp công nhân xây dựng nên.
C. Vì lợi ích của giai cấp, của giai cấp và do nhà nước xây dựng nên.
D. Vì lợi ích của Đảng, của toàn Đảng và do Đảng ta xây dựng nên.
Câu 9. Nội dung nào xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa công nghiệp, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
C. Là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
D. Là đẩy mạnh hiện đại hóa khoa học công nghệ của đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chů.
Câu 10. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm mục đích xây dựng thành công chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam.
B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là đem lại hoà bình ổn định, trật tự an toàn được giữ
vững.
D. Nền quốc phòng, an ninh cho dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
Câu 11. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh vững mạnh.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh vững mạnh.
Câu 12. Biện pháp "Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh" trong xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa có tác
động gì?
A. Tác động tích cực đến nhận thức của toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Làm cho mọi người, mọi tổ chức biết tự bảo vệ trước sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Tác động mạnh mẽ đến ý chí, tinh thần trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Tác động trực tiếp đến trình độ nhận thức của toàn dân về quốc phòng.
Câu 13. Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ
Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
4 Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh.
C. Xây dựng thế bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
Câu 14. Tiềm lực quốc phòng, an ninh là?
A Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
an ninh.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh.
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an
ninh.
D. Khả năng huy động sức người, sức của để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 15. Tiềm lực chính trị, tinh thần được hiểu như thế nào trong nội dung xây
dựng nền quốc
phòng, an ninh?
A. Là khả năng về chính trị tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
B. Là khả năng về chính trị tinh thần chiến đấu chống quân xâm
lược của nhân dân
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực hiện nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 16. Biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần đó là?
A. Trình độ giác ngộ chính trị, tư tưởng của nhân dân và lực lượng vũ trang.
B. Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh nhân dân.
C. Ý chí, quyết tâm của nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Trình độ nhận thức, lòng yêu nước của nhân dân và các lực lượng vũ trang.
Câu 17. Tiềm lực kinh tế trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là?
A. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an
ninh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 18. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân?
A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt.
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng, an ninh vững mạnh.
Câu 19. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là?
A. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh.
B. Xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đảm bảo số lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
Câu 20. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư.
C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ.
D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.
Câu 21. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công
trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng các công trình dân dụng bảo đảm an toàn cho người
và trang thiết bị.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, xây dựng các công trình ẩn nấp chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 22. Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm?
A. Lực lượng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo.
Câu 23. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là?
A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận an ninh nhân dân.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 24. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là?
A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng.
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hộ chủ nghĩa.
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh nhân dân.
Câu 25. Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa ở nước ta như thế nào?
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học.B. Sức mạnh tổng hợp do thiên thời
địa lợi nhân hòa tạo ra.
C. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân tạo ra.
D. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 26. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với sự phát triển kinh tế chính trị.
C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với chế độ chính trị - xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 27. Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa vững mạnh là?
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 28. Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Tự lực tự cường và kết hợp với yếu tố nước ngoài.
B. Toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
C. Dựa vào dân và sức mạnh truyền thống.
D. Tự lực cánh sinh kết hợp với sức mạnh quốc phòng.
Câu 29. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa có mục đích gì?
A. Tự vệ chính đáng.
B. Sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng vững mạnh.
D. Chính quy, hiện đại.
Câu 30. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc.
Câu 31. Nội dung nào xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Xây dựng các khu vực phòng thủ cấp tỉnh, tổ chức tốt phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng hạ tầng
và các công trình quốc phòng an ninh
B. Xây dựng các khu vực phòng thủ cấp tỉnh, tổ chức tốt phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng hạ tầng
và các công trình quốc phòng an ninh.
C. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành), tổ chức tốt phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng hạ tầng
và các công trình quốc phòng an ninh.
D. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành), tổ chức tốt phòng thủ quân sự kết hợp xây dựng hạ
tầng và các công trình quốc phòng an ninh.
Bài 4: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ
TỔ QUỐC
VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1. Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam là?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình.
C. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là?
A. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa ly khai.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động,
C. Các thế lực phân cách mạng trong và ngoài nước.
D. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.Câu 3. Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù
khi xâm lược nước ta là?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh,
B. Đánh chắc, tiền chắc.
C. Đảnh lâu dài.
D. Tiến công từng bước.
Câu 4. Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là?
A. Tiến công hỏa lực với mức độ cao, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài.
B. Tiến công quân sự với quân số đông, kết hợp bạo loạn lật đồ từ bên trong.
C. Gây bạo loạn lật đổ với quy mô lớn, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài.
D. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
Câu 5. Điểm yếu cơ bản của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược?
A. Không biết được đặc điểm, địa hình của ta.
B. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa.
C. Phát huy được hiệu quả của số ít vũ khí trang bị.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 6. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh tự vệ, chính nghĩa.
B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng
D. Là cuộc chiến tranh bảo vệ chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam được thể hiện
chỗ?
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Là cuộc chiến tranh hiện đại, bằng vũ khí công nghệ cao.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với hiện đại để tiến hành chiến tranh.
Câu 8. Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực, tự cường nhưng?
A. Cần sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của ca loài người tiến bộ trên thế giới.
B. Cân phát huy nội lực của đất nước không cần giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Chỉ cần một số nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng san có của đất nước.
Câu 9. Đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Diễn ra khẩn trương quyết liệt phức tạp ngay từ đầu.
B. Diễn ra với tính chất phức tạp kéo dài trong suốt quá trình.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra trong điều kiện đất nước còn gặp nhiều khó khăn.
Câu 10. Quan điểm chủ đạo xuyên suốt trong quá trình tiến hành chiến tranh nhân dân là?
A. Kết hợp vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Chuẩn bị mọi mặt trong cả nước để đánh lâu dài.
Câu 11. Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh?
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.
Câu 12. Một trong những quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo
vệ Tổ quốc?
A. Chuẩn bị mọi mặt ở các bộ, các ngành, các quân binh chủng để đánh lâu dài.
B. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự để đánh lâu dài.
C. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để đủ sức đánh lâu dài.
D. Chuẩn bị trên tất cả khu vực phòng thủ để đủ sức đánh lâu dài.
Câu 13. Phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất vì một trong
những lý do sau?
A. Cuộc chiến tranh rất ác liệt, kẻ thù sử dụng vũ khí công nghệ hiện đại.B. Cuộc chiến diễn ra quyết
liệt, thương vong, tiêu hao sẽ rất lớn.
C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương.
D. Cuộc chiến tranh kẻ thù sử dụng một lượng bom đạn rất lớn để tàn phá.
Câu 14. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ giữa?
A. Kết hợp chống quân xâm lược từ bên ngoài với chồng bọn khủng bố, bạo loạn bên trong.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
C. Kết hợp chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động.
D. Kết hợp chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 15. Hãy chọn một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc?
A. Tổ chức các lực lượng đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận đánh giặc.
C. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
D.Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh.
Câu 16. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được triển
khai như thế nào?
A. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 17. Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc bao gồm?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác.
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng.
Câu 18. Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm?
A. Quân đội, công an, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương dân quân tự vệ.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
Câu 19. Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố quyết định thắng lợi trên chiến trường là gì?
A. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại.
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao.
C. Con người và vũ khí, con người là quyết định.
D. Vũ khí hiện đại và người chỉ huy giỏi.
Câu 20. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực.
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Ngày nay nếu tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, kẻ thù sẽ sử dụng?
A. Sức mạnh hỏa lực, thực hiện ý đồ đánh nhanh, thăng nhanh.
B. Sức mạnh kinh tế, thực hiện đánh lâu dài.
C. Tên lửa hành trình bắn phá lâu dài, liên tục.
D. Không quân đánh phá lâu dài, liên tục ngày đêm.
Câu 22. Một trong những âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta
A. Tiến hành phong tòa, bao vây, cấm vận chúng ta.
B. Tiến hành phong tỏa các hoạt động quân sự bao vây vùng biển.
C. Tiến hành phong tỏa các hoạt động kinh tế, bao vây thềm lục địa.
D. Tiến hành phong tỏa, bao vây, cấm vận quan hệ với các nước thân Mỹ.
Câu 23. Thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam là như thế nào?
A. Rộng khắp trai đều trên cả nước.
B. Rộng khắp trên cả nước, có trọng tâm, trọng điểm.
C. Tập trung trên tuyến biên giới, ven biển.
D. Tập trung trên những địa bàn xung yếu, những thành phố lớn.
Câu 24. Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam
hiện nay là?
A. Cuộc chiến tranh mang tính độc lập, tự chủ, tự lực tự cường dựa vào sức mình là chính.
B. Cuộc chiến tranh giữ vững độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
C. Cuộc chiến tranh giành độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sức mình là chính.
D. Cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, dựa vào sự giúp đỡ là chính.
Câu 25. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân như thế nào?
A. Toàn dân đánh giặc được tổ chức thành lực lượng bán vũ trang rộng rãi và lực lượng quân sự.
B. Toàn dân đánh giặc được tổ chức thành lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
C. Là toàn dân được tổ chức thành lực lượng bán vũ trang rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Là toàn dân đánh giặc trong đó có lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
Câu 26. Một trong những quan điểm quan trọng của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ
tổ quốc Việt Nam ngày nay là?
A. Tiến hành chiến tranh toàn diện, lấy đấu tranh quân sự là quan trọng, lấy thắng lợi trên mặt trận là
yếu tố quyết định đến thắng lợi.
B. Tiến hành chiến tranh du kích, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là
yếu tố quyết định đến thắng lợi.
C. Tiến hành chiến tranh toàn diện, lấy đấu tranh ngoại giao là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến
trường
là yếu tố quyết định đến thắng lợi.
D. Tiến hành chiến tranh toàn diện, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu lấy thắng lợi trên chiến trường
là vếu tố quyết định đến thắng lợi.
Câu 27. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, yếu tố quyết định giành thắng lợi là?
A. Xây dựng hậu phương vững mạnh.
B. Đấu tranh không khoan nhượng trên bàn đàm phán.
C. Giữ vững ổn định chính trị trong nước.
D. Thắng lợi trên chiến trường.
Câu 28. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc, ta xác định phương châm đánh lâu dài?
A. Là xuất phát từ nguyện vọng của nhân dân ta.
B. Là do hoàn cảnh, điều kiện thực tế bắt buộc.
C. Là do kẻ địch muốn thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh.
D. Là nhằm nghi binh đánh lừa địch để địch không đánh nhanh, thắng nhanh.
Câu 29. Một trong những quan điểm quan trọng của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ
tổ
quốc?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp
thời âm mưu hành động phá hoại gây bạo loạn.
B. Kết hợp đấu tranh toàn diện với bảo đảm an ninh chính trị giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp
thời hành động phá hoại gây bạo loạn.
C. Kết hợp đấu tranh với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, trấn áp ngay hành
động phá hoại gây bạo loạn lật đổ.
D. Kết hợp xây dựng lực lượng quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội,
trấn áp hành đông phá hoại gây bạo loạn.
Câu 30. Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam?
A. Đánh bại ở đỗ xâm lược, thôn tính của kẻ thù đổi cách mạng Việt Nam.
B. Đánh bại đó phá hoại lật đổ của kẻ thù đối cách mạng Việt Nam.
C. Sử dụng tiềm lực chiến tranh, nhất là tiềm lực quốc phòng, an ninh đánh bại ở đó xâm lược, lật đổ
của kẻ thù đối với cách mạng Việt Nam.
D. Sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh đánh bại đó xâm lược lật đổ
của kẻ thù đối với cách mạng Việt Nam.
Câu 31 Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc khác chiến tranh
giải phóng trước đây?
A. Chiến tranh xảy ra từng bước ở các trung tâm kinh tế chính trị của đất nước, như thành phố, đồng
bằng lớn.
B. Chiến tranh có thể xãy ra ở các trung tâm kinh tế chính trị lớn của đất nước như thành phố trung
ương, đồng bằng Nam bộ.
C. Chiến tranh chỉ xảy ra ở các trung tâm kinh tế chính trị lớn của đất nước như thành phố trung
ương, đồng bằng Bắc bộ.
D. Chiến tranh xảy ra ngay từ đầu ở các trung tâm kinh tế chính trị lớn của đất nước, như thành phố
trực thuộc trung lương đồng bằng lớn.
Câu 32. Chiến tranh nhân dân trong tương lai nếu xảy ra là cuộc chiến tranh?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Bảo vệ dân tộc.
C. Tự về dân tộc.
D. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 33. Một trong những yếu tố dẫn đến ở Việt Nam hiện nay còn nguy cơ xảy ra chiến tranh?
A. Khoảng cách giàu - nghèo ngày càng giãn ra.
B. Tham nhũng trở thành kẻ thù trong xã hội.
C. Giải quyết vấn đề biên giới biến động, dân tộc, tôn giáo, rất phức tạp.
D. Vấn để xuống cấp về đạo đức, lối sống trong xã hội.
Câu 34. Ngày 19/12/1946 Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện nội
dung nào trong nghệ thuật chiến lược?
A. Đánh giá đúng kẻ thù.
B. Phương châm tiến hành chiến tranh.
C. Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.
D. Xác định đúng đối tượng tác chiến.
Câu 35. Cơ sở nào để nhận biết tính chất của cuộc chiến tranh?
A. Hình thức tiến hành chiến tranh.
B. Mục đích của chiến tranh.
C. Phương thức tiến hành chiến tranh.
D. Phương châm tiến hành chiến tranh.
Bài 5: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
VIỆT NAM
Câu 1. Anh chị cho biết lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?
A. Các tổ chức quốc phòng, an ninh.
B. Các tổ chức quân sự an ninh trật tự.
C. Các tổ chức vũ trang, tổ chức quần chúng.
D. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.
Câu 2. Anh chị cho biết cơ quan quản lý lực lượng vũ trang nhân dân là cơ quan nào?
A. Quân đội, Công an nhân dân.
B. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Chính quyền địa phương các cấp.
Câu 3. Anh chị cho biết lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí như thế
nào?
A. Là lực lượng xung kích trong các hoạt động quân sự.
B. Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Là lực lượng chủ yếu của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
D. Là lực lượng quyết định của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 4. Anh chị cho biết đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình xây dựng lực
lượng vũ trang như thế nào?
A. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, trong khi kẻ thù chống phá ta quyết liệt.
B. Tình hình thế giới thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố mất ổn định.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân ta đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về bản lĩnh chính trị.
D. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Câu 5. Anh chị cho biết xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay có thuận lợi cơ bản
như thế nào?
A. Đảng ta có bản lĩnh chính trị vững vàng.
B. Quân đội, công an ngày cũng phát triển lớn mạnh hiện đại.
C. Nhà nước quan tâm đầu tư rất mạnh cho quốc phòng và an ninh.
D. Kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh ngay càng phát triển vững mạnh.Câu 6. Anh chị cho biết
trong đầu tư cho quốc phòng an ninh, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay còn
một mâu thuẫn chủ yếu nào?
A. Nhu cầu về trang bị vũ khí hiện đại với khả năng kỹ thuật công nghệ còn hạn chế.
B. Nhu cầu về tăng cường chất lượng huấn luyện với khả năng cơ sở vật chất kỹ thuật còn có hạn.
C. Nhu cầu phải đầu tư cho quốc phòng an ninh nhưng khả năng của nền kinh tế rất hạn hẹp.
D. Nhu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ với cha năng đào tạo huấn luyện.
Câu 7. Anh chị cho biết quan điểm, nguyên tắc nào là cơ bản nhất trong xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
Câu 8. Anh chị cho biết vấn đề quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là
gì?
A. Phát triển số lượng, chất lượng đảng viên trong lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác chính trị trong lực lượng vũ trang.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng Cộng sản lãnh đạo lực lượng vũ trang.
Câu 9. Anh chịcho biết tại sao phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực
lượng vũ trang như thế nào?
A. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu thắng lợi trong mọi tình
huống.
B. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang luôn có tinh thần cảnh giác cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù.
C. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang giữ vững bản chất cách mạng, mục tiêu, phương hướng chiến
đấu.
D. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang được huấn luyện và rèn luyện tốt mọi lúc mọi nơi sẵn sàng chiến
đấu.
Câu 10. Anh chị
cho biết đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân
theo nguyên tắc như thế
nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện, lãnh đạo chính trị là quyết định.
D. Tuyệt đối, toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Câu 11. Anh chị cho biết một trong những quan điểm của Đảng về xây
dựng lực lượng vũ trang
nhân dân được hiểu như thế nào?
A. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Độc lập, tự chủ đề phát triển lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 12. Anh chị cho biết xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải tự lực, tự cường. Vì sao?
A. Để tạo nên sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Để giữ vững tinh độc lập tự chủ, không bị chi phối ràng buộc.
C. Để nhằm khai thác sức mạnh quân sự vốn có của ta.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13. Anh chị cho biết một trong những quan điểm trong xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân được hiểu như thế nào?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân toàn diện cả về số lượng và chất lượng.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân toàn diện, tập trung hiện đại quân đội.
Câu 14. Anh chị cho biết sao xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân phải luôn trong tư thế sẵn
sàng chiến đấu?
A. Ngày nay kẻ địch đang chống phá cách mạng nước ta trên mọi lĩnh vực.
B. Đó là nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
C. Đó là chức năng nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Đó là yêu cầu của sự nghiệp cách mạng bảo vệ Tổ quốc hiện nay đối với lực lượng vũ trang.
Câu 15. Anh chị cho biết một trong những phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân theo hướng vững mạnh, đáp ứng tình hình mới.
B. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng chính qui, thống nhất, hiện đại.
C. Xây dựng quân đội, công an theo hướng cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng chính qui, hiện đại sẵn sàng chiến đấu cao.
Câu 16. Anh chị cho biết từ chính quy trong quân đội thể hiện ở chỗ nào?
A. Là sự thống nhất về huấn luyện tác chiến.
B. Là thực hiện thống nhất về mọi mặt.
C. Là sự thống nhất về tổ chức biên chế.
D. Là sự thống nhất về nghệ thuật tác chiến.
Câu 17. Anh chị cho biết xây dựng quân đội, công an phải tinh nhuệ trên các lĩnh vực gì?
A. Chính trị, tư tưởng huấn luyện.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, an ninh, kỹ thuật
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.
Câu 18. Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên phải?
A. Có số lượng đồng, chất lượng cao, sẵn sàng động viên khi cần thiết.
B. Hùng hậu huấn luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu.
D. Phối hợp chặt chẽ với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ
Câu 19. Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực trong vũ trang nhân dân là?
A. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại quốc phòng an ninh.
B. Nâng cao giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển khoa học công nghệ.
C. Nâng cao huấn luyện, giáo dục, phối hợp hoạt động giữa các lực lượng vũ trang.
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự.
Câu 20. Anh chị hãy cho biết một trong những biện pháp chuyếu trong xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân là?
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từng bước trang bị vũ khi phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 21. Anh chị hãy cho biết một trong những nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam?
A. Bảo vệ nhà nước xã hội chủ nghĩa và những kết quả cách mạng, cùng toàn dân xây dựng đất
nước.
B. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng cùng toàn dân xây dựng đất
nước.
C. Bảo vệ nhà nước xã hội chủ nghĩa và những kết quả đã giành được, cùng toàn dân xây dựng đất
nước.
D. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả đạt đuợc, cùng xây dựng đất nước.
Câu 22. Anh chị hãy cho biết Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân
dân
Việt Nam theo nguyên tắc “tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt”. Thế nào là lãnh đạo tuyệt đối?
A. Đảng cộng sản duy nhất lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam phải thường xuyên chịu sự lãnh đạo của Đảng.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có tổ chức Đảng viên, từ cơ sở đến trung ương
D. Duy nhất chỉ có Đảng cộng sản lãnh đạo lực lượng vũ trang, lực lượng vũ trang duy nhất cho sự
lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 23. Anh chị cho biết cho biết lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được hiểu như thế
nào ?
A. Các tố chức và trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhà nước xã
hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý.
B. Các tổ chức bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam
lãnh đạo, nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý.
C. Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý.
D. Các tổ chức vũ trang của nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, quản lý
của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 24. Anh chị cho biết tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân được vận dụng như thế
nào?
A. Toàn dân đánh giặc được tổ chức thành lực lượng bán vũ trang rộng rãi và lực lượng quân sự.
B. Toàn dân đánh giặc được tổ chức thành lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.C.
Là toàn dân được tổ chức thành lực lượng bán vũ trang rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Là toàn dân đánh giặc trong đó có lực lượng quân chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
Câu 25. Anh chị cho biết vị trí vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được chứng
minh trong thực tế?
A. Là lực lượng xung kích trong khởi nghĩa toàn dân giành chính
quyền, là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
B. Là lực lượng tiên phong trong khởi nghĩa là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến
tranh nhân dân.
C. Là lực lượng quan trọng trong khởi nghĩa giành chính quyền, là lực lượng nòng cốt của quốc
phòng toàn dân và chiến tranh vì nhân dân.
D. Là lực lượng quan trọng trong khởi nghĩa giành chính quyền, là lực lượng cơ bản của quốc phòng
toàn dân và chiến tranh nhân dân.
Câu 26. Anh chị cho biết lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thực tế gồm những lực lượng
nào?
A. Lực lượng vũ trang nhân dân và lực lượng quân sự.
B. Lực lượng vũ trang quần chúng và lực lượng chính trị.
C. Lực lượng quân chúng vì lực lượng quân sự.
D. Lực lượng vũ trang quần chúng và lực lượng quân sự.
Câu 27. Anh chị cho biết xây dựng quân đội tinh nhuệ là xây dựng nâng cao năng lực, trình
độ, kỹ năng hoàn thành nhiệm vụ được hiểu như thế nào?
A. Tinh nhuệ về chính trị, tổ chức và kỹ thuật, chiến thuật.
B. Tinh nhuệ về trang bị, vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. Tinh nhuệ về tổ chức biên chế và trang bị kỹ thuật.
D. Tinh nhuệ về luật, tổ chức và lễ tiết tác phong.
Câu 28. Anh chị cho biết tổ chức đơn vị cao nhất của quân đội nhân dân Việt Nam gồm?
A. Quần chủng bộ binh, quần chủng hải quân, quần chủng không quân.
B. Quần chủng lục quân, quân chủng hải quân, quần chủng phòng chống - không quân
C. Quần chủng lục quân, quần chủng hải quân, quần chủng không quân.
D. Quân chủng đánh bộ, quần chủng hải quân, quân chủng phòng không - không quân.
Câu 29. Anh chị cho biết chức năng cơ bản nhất của quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
B. Sẵn sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
C. Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu tiến công.
D. Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu phòng ngự.
Câu 30. Anh chị cho biết hiện nay xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam, vấn
đề cơ bản hàng đầu là?
A. Xây dựng quân đội hiện đại.
B. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
C. Xây dựng quân đội thiện chiến.
D. Xây dựng quân đội cách mạng.
Câu 31. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Đấu tranh giành độc lập, chủ quyền thống nhất lãnh thổ của tổ quốc.
B. Đấu tranh giành và giữ độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc.
C. Chiến đấu giành và giữ độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc.
D. Chiến đấu giữ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc.
Câu 32. Lực lượng nòng cốt bảo vệ vùng trời của chúng ta?
A. Bộ đội phòng không - không quân.
B. Bộ đội tên lửa - không quân.
C. Bộ đội pháo phòng không - không quân.
D. Bộ đội phòng không - không quân chiến lược.
Câu 33. Trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang được đánh giá bằng gi?
A. Đánh giá bằng trình độ hiện đại của lực lượng vũ trang.
B. Đánh giá bằng trình độ tinh nhuệ của lực lượng vũ trang.
C. Đánh giá bằng thời gian chuyển từ trạng thái bình thường sang trạng thái chiến đấu.
D. Đánh giá bằng thời gian đơn vị vũ trang triển khai binh khí kỹ thuật.Câu 34. Hiện nay xây dựng
quân đội hiện đại phải được tiến hành như thế nào?
A. Nhanh chóng trước khi kẻ thù gấy chiến tranh.
B. Từng bước một, phù hợp với nền kinh tế.
C. Sau khi công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Xong trước khi có nguy cơ xâm lược nước ta.
Câu 35. Tổ chức đơn vị cao nhất của bộ đội địa phương Quân đội nhân dân Việt Nam là?
A. Tỉnh đội.
B. Sư đoàn.
C. Quân khu.
D. Huyện đội.
Câu 36. Lực lượng nòng cốt bảo vệ biển, đảo của chúng ta là?
A. Bộ đội hải quân, lục quân và cảnh sát biển.
B. Bộ đội hải quân và cảnh sát biển.
C. Bộ đội hải quân, không quân và cảnh sát biển,
D. Bộ đội hải quân và cảnh sát biển, ngư dân.
Câu 37. Lực lượng nòng cốt bảo vệ biên giới của chúng ta là?
A. Bộ đội biên phòng, công an.
B. Bộ đội biên phòng, nhân dân các cửa khẩu.
C. Bộ đội biên phòng.
D. Bộ đội biên phòng, dân quân tự vệ vùng biên giới.
Câu 38. Anh chị cho biết trong thực tiễn trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang
được
đánh giá bằng gì?
A. Đánh giá bằng trình độ hiện đại của lực lượng vũ trang.
B. Đánh giá bằng trình độ tinh nhuệ của lực lượng vũ trang.
C. Đánh giá băng thời gian chuyển từ trạng thái bình thương sang trạng thái chiến đấu.
D. Đánh giá bằng thời gian đơn vị vũ trang triển khai binh khi kỹ thuật.
Câu 39. Anh chị cho biết trong thực tiễn trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân khó
khăn lớn của ta là ai?
A. Nền kinh tế và khoa học công nghệ của đất nước chưa phát triển.
B. Kẻ thù có vũ khí hiện đại thủ đoạn tác chiến trên chiến trường thường xuyên thay đổi.
C. Mặt trái của nền kinh tế thị trường tác động rất lớn đến lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Chủ nghĩa Đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hòa bình”.
Câu 40. Anh chị cho biết trong thực tiễn tổ chức đơn vị cao nhất của bộ đội chủ lực Quân đội
nhân dân Việt Nam là?
A. Trung đoàn.
B. Sư đoàn.
C. Quân đoàn.
D. Tiểu đoàn.
Bài 6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI
TĂNG CƯỜNG CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG - AN NINH
Câu 1. Anh chị hãy cho biết quốc phòng là gì?
A. Là công việc của lực lượng vũ trang nhân dân để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Là công việc giữ nước của một quốc gia gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại.
C. Là công việc của địa phương nhằm để huy động mọi tiềm lực đất nước bảo vệ Tổ quốc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Anh chị hãy cho biết một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp phát triển kinh tế -
xã hội với tăng cường cũng cố quốc phòng, an ninh và đổi ngoại là gì?
A. Quốc phòng - an ninh tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng - an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế.
C. Quốc phòng - an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng - an ninh tạo ra quá trình sự phát triển kinh tế, xã hội.
Câu 3. Anh chị hãy cho biết trình bày cơ sở lý luận nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế -
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh đối ngoại?
A. Kinh tế quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng - an ninh.B. Kinh tế quyết định việc cung
cấp trang thiết bị cho quốc phòng - an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguyên gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng - an ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng - an ninh.
Câu 4. Anh chị hãy cho biết câu nói khẳng định “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều
phụ thuộc vào kinh tế” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Ph. Ẳngghen.
C. V.I Lênin.
D. C.Mác.
Câu 5. Anh chị hãy cho biết “Dựng nước đi đôi với giữ nước" có ý nghĩa đối với nước ta như
thế nào?
A. Là quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta.
B. Là sự phản ánh quá trình phát triển của dân tộc ta.
C. Là quy luật để phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là quy luật để xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 6. Anh chị hãy cho biết “Động vi bình tĩnh vi dân” nghĩa là gì?
A. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu và tham gia xây dựng kinh tế
B. Khi đất nước hòa bình tham gia xây dựng kinh tế, khi có chiến tranh cẩm sáng chiến đấu.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đểu phải làm người dân xây dựng, phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm người dân phát triển xây dựng
kinh tế.
Câu 7. Anh chị hãy cho biết kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh và đối ngoại trong kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta đề ra chủ trương là như thế nào?
A. Vừa tiến hành chiến tranh, vừa cũng có tiềm lực kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa tăng gia sản xuất, vừa củng cố quốc phòng.
D. Vừa xây dựng lăng kháng chiến, vừa tăng gia lao động sản xuất.
Câu 8. Anh chị hãy cho biết nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại?
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước.
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược về văn hóa tư tưởng.
Câu 9. Anh chị hãy cho biết hiểu kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh và
đối ngoại trong phát triển các vùng lãnh thổ cẩn phải quan tâm vấn đề gì?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực lượng, thế trận
quốc phòng - an
ninh và đối ngoại.
B. Kết hợp giữa phát triển kinh tế với xây dựng lực lượng vũ trang, lực lượng quần chúng.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các thế trận phòng thủ.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn thể xã hội.
Câu 10. Anh chị hãy nhận định hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm?
A. 3 vùng.
B. 4 vùng.
C. 5 vùng.
D. 6 vùng.
Câu 11. Anh chị hãy giải thích tại sao trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng
các thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn quy mô trung bình, phân tán, trải dài trên
diện rộng.
A. Do trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ ở nước ta còn hạn chế.
B. Để hạn chế hậu quả tiến công hỏa lực của địch chi có chiến tranh.
C. Do nước ta còn nghèo chưa đủ trình độ xây dựng các khu công nghiệp lớn.
D. Để tận dụng tốt nguồn nhân lực tại chỗ cho xây dựng thành phố khu công nghiệp.
Câu 12. Anh chị hãy giải thích một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng -
an ninh và đối ngoại ở vùng biển, đảo cẩn tập trung là?
A. Có cơ chế, chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dải.
B. Có cơ chế, chính sách thoi đáng để động viên đán đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế, chính sách thoả đáng để động viên ngưdân thành lập các tổ chức tại trên biển.D. Có
cơ chế, chính sách thoả đáng để ngư dân xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 13. Anh chị hãy giải thích một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng
trong giai đoạn hiện nay là?
A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.
B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế - địa lý.
C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng giữa các vùng dân cư vì vùng kinh tổ mới.
D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế.
Câu 14. Anh chị hãy giải thích một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng - an
ninh và đối ngoại trang công nghiệp là?
A. Phải kết hợp ngay từ khi thực hiện xây dựng các khu công nghiệp.
B. Phải kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bổ tử các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Phải kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Phải kết hợp ngay trọng để bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 15. Anh chị hiểu vấn đề về kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh và đối ngoại trong
lâm nghiệp cần tập trung thế nào?
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các cơ sở chính trị.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các tổ chức xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói gian nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính trị.
Câu 16. Anh chị hãy nhận định kết hợp phát triển kinh tế -
xã hội với tăng che, cũng cố quốc phòng - an ninh và đối ngoại trong giao thông vận tải cần
phải làm gì?
A. Xây dựng các công trình giao thông hoành tráng cho thời bình.
B. Xây dựng các con đường giao thông nông thôn cho thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dung kế hoạch động viên giao thông từng giai đoạn.
Câu 17. Anh chị hãy nhận định vấn đề kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường, củng
cố quốc phòng - an ninh và đối ngoại thi lĩnh vực nào đóng vai trò là động lực, là nền tảng cho
sự phát triển?
A. Công nghiệp và bưu chính viễn thông.
B. Khoa học, công nghệ và giáo dục.
C. Giao thông vận tải.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 18. Anh chị hãy giải thích một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp kinh tế với
quốc phòng - an ninh và đối ngoại là phải tăng cường?
A. Sự lãnh đạo của Nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn,
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý Nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điển hình quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân.
Câu 19. Anh chị hãy giải thích nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng an ninh.
A. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu kinh tế với kết cấu của nền quốc phòng toàn dân.
B. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ tầng của nền quốc
phòng toàn dân.
C. Phải kết hợp chặt chẽ xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông với kết cấu hạ tầng của quốc phòng
toàn dân.
D. Phải phối hợp trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu thế trận quốc phòng toàn dân.
Câu 20. Anh chị hãy nhận định nội dung nào kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng an ninh trong bưu chính viễn thông?
A. Xây dựng chặt chẽ bưu điện nhà nước với ngành thông tin văn hoá quân đội, công an bảo đảm
thông tin vững chắc trong mọi tình huống.
B. Xây dựng ngành bưu điện quốc gia với ngành bưu điện quân đội, công an bảo đảm thông tin vững
chắc trong mọi tình huống.
C. Kết hợp chặt chẻ ngành bưu điện quốc gia với ngành thông tin quân đội, công an bảo đảm thông
tin vững chắc trong mọi tình huống.
D. Giao lưu chất chẻ ngành bưu điện quốc gia với ngành bưu điện quân đội, công an bảo đảm tin tức
vững chắc trong mọi tình huống
.Câu 21. Anh chị hãy giải thích nội dung nào thể hiện đúng sự kết hợp phát triển kinh tế - xã
hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh khi xây dựng các khu công nghiệp tập
trung,đặc khu kinh tế?
A. Phải xây chú trọng xây dựng nền quốc phòng an ninh, các tổ chức văn hoá, đoàn thể
B. Phải xây dựng công trình quốc phòng an ninh, các tổ chức chính trị, đoàn thể
C. Phải xây dựng phương tiện quốc phòng an ninh, các tổ chức chính trị, đoàn thể
D. Phải xây dựng lực lượng quốc phòng an ninh, các tổ chức chính trị đoan thế
Câu 22. Anh chị cho biết vận dụng kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh và đối
ngoại trong chiến lược phát triển kinh tế, được thể hiện?
A. Trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược.
B. Trong quá trình triển khai từng dự án cụ thể.
C. Trong quá trình triển khai đầu tư xây dựng các dự án.
D. Trong quá trình quy hoạch, hoạch định mục tiêu chiến lược.
Câu 23 Anh chị hãy giải thích nội dung nào được áp dụng thể hiện sự kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong hoạt động đối ngoại?
A. Cũng có lợi như nhau, lựa chọn đối tác đầu tư có thể mạnh, bố trí xen kẽ, tạo thế đan cái lợi ích
giữa các nhà đầu tư với nhau.
B. Lựa chọn đối tác đầu tư, bố trí xen lễ, tạo thể đan cái lợi ích giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
C. Chỉ định đối tác đầu tư, bổ tri rộng khắp, tạo thể có lợi ích giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
D. Lựa chọn đối tượng đầu tư, bổ tri xen kẽ, tạo thể đan cài lợi ích giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 24. Anh chị cho biết nội dung thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cương củng cố quốc phòng - an ninh trang giao thông vận tải?
A. Xây dựng phát triển hệ thống cầu đường trên biển, bó, xây dựng tuyến trục Bắc- Nam với tuyển
trục đường ngang, đường vòng tránh.
B. Xây dựng giao thông đồng loạt, xây dựng tuyến trục Bắc- Nam với tuyến trục đường ngang,
đường gom.
C. Phát triển nhiều hệ thống giao thông, xây dựng tuyến trục Bắc - Nam với tuyến trục đường ngang,
đường dọc.
D. Phát triển hệ thống giao thông đồng bộ, xây dựng tuyến trục Bắc - Nam với tuyến truc đường
ngang.
Câu 25. Anh chị hãy cho biết kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh trong
nông - lâm - ngư nghiệp phải bố trí lao động và dân cư hợp lý nhằm khai thác tài nguyên để
làm gì?
A. Phát triển kinh tế gắn với xây dựng khu vực biên giới.
B. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
C. Phát triển kinh tế gắn với bảo tồn văn hóa dân tộc.
D. Phát triển kinh tế gắn với xây dựng trận địa phong thủ.
Câu 26. Ở nước ta hoạt động xây dựng phát triển kinh tế- xã hội và hoạt động củng cố quốc
phòng - an ninh:
A. Thống nhất với nhau về mục đích.
B. Đối lập nhau về mục đích.
C. Khác biệt nhau về mục đích.
D. Luôn luôn đổi lập nhau.
Câu 27. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh trong khoa học, công nghệ và giáo
dục là vấn đề như thế nào?
A. Vừa cấp bách, vừa cơ bản lâu dài.
B. Cấp bách trước mắt.
C. Phải chuẩn bị lâu dài.
D. Cẩn thiết trong chiến tranh.
Câu 28. Nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng an tỉnh của hoạt động đối ngoại ở nước ta?
A. Cùng có lợi như nhau, lựa chọn đối tác đầu tư có thế mạnh, bố trí xen kẽ, tạo thế đan cài lợi ích
giữa các nhà đầu tư lại với nhau.
B. Lựa chọn đối tác đầu tư, bố trí xen kẽ, tao thế đan cài lại ngành giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
C. Chỉ định đối tác đầu tư, bổ trí rộng khắp, tạo thế có lợi ích giữa các nhà đầu tư nước ngoài.
D. Lựa chọn đối tượng đầu tư, bố trí xen kẽ, tạo thế đan cài lợi ích giữa các nhà đầu tư nước ngoài
.Câu 29. Đối tượng bồi dưỡng kiến thức về kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh cần tập
trung những ai?
A. Cán bộ cấp tỉnh, bộ, ngành từ trung ương đến địa phương.
B. Cán bộ các cấp từ xã, phường trở lên.
C. Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Học sinh trung học phổ thông, sinh viên cao đẳng, đại học.
Câu 30. Liên hệ thực tiễn anh chị hãy cho biết thực chất của việc kết hợp phát triển kinh tế với
quốc phòng an ninh là gì?
A. Thực hiện xây dựng mẩn quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh.
C. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược.
D. Phát triển kinh tế, quốc phòng vững mạnh.
Câu 31. Anh chị cho biết việc áp dụng kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội được thể hiện như thế nào?
A. Theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hại của Nhà nước.
B. Ngay trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
C. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế trận chiến tranh nhân
dân.
D. Ngay trong việc hoạch định chiến lược xây dựng nền quốc phòng trên dân, a ninh nhân dân.

Bài 7:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT
NAM
Câu 1. Anh chị cho biết trong lịch sử, vì sao nước ta luôn bị nhiều kẻ thù có ý định xâm lược?
A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi.
B. Việt Nam có nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
D. Việt Nam có thị trường to lớn.
Câu 2. Anh chị cho biết Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên phát chế nhân” nghĩa là gì?
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thể trận phòng thủ, để làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thể chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.
Câu 3. Anh chị trình bày một trong những lý do làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh
của nhà Hồ thất bại?
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiển công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ quả thiên về phong thủ, coi đó là phương thức cơ bản.
D. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, không chủ động phản công.
Câu 4. Anh chị cho biết tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta
là gì?
A. Tiến công liên tục mọi lúc, mọi nơi.
B. Tích cực phòng ngự chờ thời cơ tiến công.
C. Phòng ngự chắc chắn kết hợp tiến công.
D. Phòng ngự tạo thời cơ thuận lợi để phản công.
Câu 5. Anh chị cho biết vì sao tư tưởng tích cực chủ động tiến công được xem là sợi chỉ đỏ?
A. Xuyên suốt trong quá trình tiến hành và khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh giữ nước.
C. Xuyên suốt trong quá trình huấn luyện và đề ra các kế sách chiến tranh.
D. Xuyên suốt trong quá trình đánh giá nghiên cứu về kẻ thù.
Câu 6. Anh chị cho biết một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là gì?
A. Lấy nhỏ địch lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu địch mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chổng mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
Câu 7. Anh chị cho biết một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là?A.
Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại thương, dân vận.
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, thương mại, binh vận.
Câu 8. Anh chị cho biết trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị
được xác định như thế nào?
A. Là một trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Là một trận quyết định thắng lợi trực tiếp.
C. Là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự.
D. Là một trận chủ yếu để phân hóa, cô lập kẻ thù.
Câu 9. Anh chị cho biết một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam là gì?
A. Từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước.
C. Từ luận điểm về đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Anh chị cho biết một trong những nội dung chiến lược quân sự của Đảng ta là gì?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta.
Câu 11. Anh chị cho biết sau Cách mạng tháng 8 năm 1945, đối tượng tác chiến của quân và
dân ta là gì?
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Thực dân Pháp xâm lược.
Câu 12. Anh chị cho biết khi đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định như thế nào?
A. Đế quốc Mỹ rất giàu và rất mạnh.
B. Đế quốc Mỹ giàu nhưng không mạnh.
C. Đế quốc Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Đế quốc Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu.
Câu 13. Anh chị cho biết đảng ta chỉ đạo phương châm tiến hành chiến tranh như thế nào?
A. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước khác.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh đánh nhanh, thắng nhanh, đưa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đảnh lâu đài, đưa vào sức mạnh thời đại là chính.
Câu 14. Anh chị cho biết Một số loại hình chiến dịch cơ bản trong nghệ thuật quân sự Việt
Nam?
A. Chiến dịch tiến công, phản công, vận động, phục kích, tập kích.
B. Chiến dịch tiến công, phân công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến công, phòng ngự, phục kích, tập kích
D. Chiến dịch tiến công, phục kích, phòng không tiến công tổng hợp.
Câu 15. Anh chị cho biết Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 16. Anh chị cho biết Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm
tác chiến như thế nào?
A. Từ đánh lâu đài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đảnh lâu đài.
C. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
Câu 17. Anh chị cho biết chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ là gì?
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 18. Anh chị cho biết Nội dung quan trọng nhất của lý luận chiến thuật là gì?
A. Phương thức tác chiến.
B. Phương châm tác chiến.
C. Quy mô lực lượng tham gia chiến đấu.
D. Cách đánh.
Câu 19. Anh chị cho biết Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt
Nam được vận dụng hiện nay như thế nào?
A. Tích cực phòng thủ trong thể tiến công.
B. Tích cực tiến công và phòng ngự.
C. Tích cực phòng ngự và chủ động phản công.
D. Tích cực tiển công.
Câu 20. Anh chị cho biết Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự cần
quán triệt là?
A. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
C. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế.
D. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hoà.
Câu 21. Nghệ thuật quân sự Việt Nam gồm 3 bộ phận nào hợp thành?
A. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch tiến công và chiến thuật.
B. Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật bộ binh.
C. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.
D. Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch phòng ngự và chiến thuật.
Câu 22. Anh chị cho biết trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta, vấn đề xuyên suốt được
áp dụng là gì?
A. Thực hiện nhà không, vườn trống.
B. Thực hiện bám trụ kiên cường.
C. Thực hiện toàn dân đánh giặc.
D. Thực hiện toàn quân đánh giặc.
Câu 23. Anh chị cho biết về chiến dịch quân sự, ta vận dụng nhiều loại hình chiến dịch, trong
đó?
A. Chiến dịch tiến công là phổ biến.
B. Chiến dịch phòng ngự là phổ biến.
C. Chiến dịch phản công là phổ biến.
D. Chiến dịch phòng không là phổ biến.
Câu 24. Anh chị cho biết trong từng trận đánh, ta thường sử dụng cách đánh như thế nào?
A. Bí mật quân số, bất ngờ đánh vào chính điện.
B. Bí mật hỏa lực, bất ngờ đánh vào khâu then chốt nhất.
C. Bí mật, bất ngờ, đánh chổ mạnh, tránh chủ yếu.
D. Bí mật bất ngờ, tránh chỗ địch mạnh, đánh chỗ địch yểu.
Câu 25. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ các loại hình chiến dịch nào
đã được Đảng và nhân dân ta vận dụng?
A. Chiến dịch tiến công, chiến dịch phân công, chiến dịch phòng ngự, chiến
dịch phòng không, chiến
dịch tiến công tổng hợp.
B. Chiến dịch tiến công, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng không, chiến địch tiến công tổng
hợp.
C. Chiến dịch tiến công địch trong công sự, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng ngự, chiến dịch
phòng không.
D. Chiến dịch tiến công địch ngoài công sự, chiến dịch phản công chiến dịch phòng ngự chiến dịch
tiến công tổng hợp.
Câu 26. Anh chị cho biết Nội dung tư tưởng tiến công trong nghệ thuật đánh giặc giữ nước
của ông cha ta áp dụng như thế nào ?
A. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động tạo ra kế sách đánh khẩn trương chuẩn bị lực lượng kháng
chiến,
tạo thế và thời để tiến công.
B. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động đề ra kế sách đánh, phòng, khẩn trương chuẩn bị lực lượng
kháng chiến, tạo thế và thời cơ có lợi để tiến công.C. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động để ra mưu,
mẹo đánh, khẩn trương chuẩn bị lực lượng kháng chiến, tạo thể có lợi để tiến công.
D. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động đề ra kế sách đánh, chuẩn bị lực lượng kháng chiến, tạo thời cơ
để tiến công.
Câu 27. Anh chị cho biết trong từng trận đánh, quân và dân ta đã vận dụng cách đánh nào?
A. Đánh địch từ xa, phân tán lực lượng ta ra mà đánh.
B. Bám sát đánh gần, chia cắt, bao vây địch.
C. Bao vây lấn dần, dổn địch lại mà đánh.
D. Tập trung bình lực, thọc sâu đánh từ trong đánh ra.
Câu 28. Anh chị cho biết nghệ thuật chiến dịch được áp dụng như thế nào?
A. Lý luận và thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương khâu nối liền giữa chiến
lược và chiến thuật.
B. Lý luận và thực tiễn chuẩn bị, thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương, khâu
nối liền giữa chiến lược quân sự và chiến thuật.
C. Lý luận và thực tiễn thực hành chiến dịch và các hoạt động tương đương, khâu nối liền giữa chiến
lược quân sự và chiến thuật
D. Lý luận và thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương, khâu nối giữa chiến
lược quân sự và chiến thuật.
Câu 29. Anh chị cho biết về chiến lược quân sự, ta thường tấn công vào thời điểm?
A. Kẻ thù đặt chân vào biên giới nước ta.
B. Địch triển khai bộ binh thôn tỉnh lãnh thổ nước ta.
C. Đáp ứng mọi điều kiện của hoàn cãnh lịch sử, có sức cuốn hút toàn dân tộc, được thế giới động
tỉnh.
D. Ta có đủ sức mạnh để chiến thắng kẻ thù.
Câu 30. Anh chị cho biết chiến dịch qui mô lớn thường diễn ra trong giai đoạn nào của cuộc
chiến tranh?
A. Thường diễn ra cuối chiến tranh khi thế và lực của ta mạnh hơn địch.
B. Thường diễn ra khi điều kiện thế và lực của ta hơn địch gấp nhiều lần.
C. Thường diễn ra đầu chiến tranh, khi điều kiện thể của ta mạnh hơn địch.
D. Thường diễn ra giữa chiến tranh, khi điều kiện lực của ta hơn địch.
Câu 31. Nét độc đáo trong nghệ thuật quân sự của ông cha ta là gì?
A. Thực hiện toàn quân đánh giặc.
B. Thực hiện toàn dân tham gia đánh giặc.
C. Thực hiện toàn dân cùng nhau đánh giặc.
D. Thực hiện toàn dân đánh giặc.
Câu 32. Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thắng lợi của trận đánh?
A. Tinh hình quân sổ tham chiến của địch, ta, địa hình thời tiết thuỷ văn.
B. Tình hình địch, ta, địa hình thời tiết, khí hậu, thuỷ văn.
C. Tình hình trang bị vũ khí của địch, ta, địa hình khí hậu, thuỷ văn.
D. Tình hình phòng ngự của địch, địa hình thời tiết khí hậu, thuỷ văn.
Câu 33. Bản chất của nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh?
A. Lấy “thế” thẳng “lực”.
B. Lấy “cao” thắng “thấp”.
C. Lấy “số lượng" thắng “chất lượng”.
D. Lấy “cương” thẳng nhu”.
Câu 34. Trong nghệ thuật đánh giặc giữ nước của ông cha ta thể hiện mưu lược như thế nào?
A. Mưu là để lừa địch, đánh vào chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng hoang mang, lúng túng
đối phó.
B. Mưu là để điều địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng bị động, lúng
túng.
c. Mưu là để kéo địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị làm cho chúng bị động, lúng
túng đối phó.
D. Mưu là để lừa địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng bị động, lúng
túng đối phó.
Câu 35. Trong nghệ thuật đánh giặc giữ nước của ông cha ta thể hiện kế sách như thế nào?
A. Là để điều địch theo ý định, giành quyền chủ động, buộc phải theo cách đánh của ta.
B. Là để kéo địch theo ý định của ta, giành quyền làm chủ, buộc chúng phải đánh theo cách đánh của
ta.
C. Là để điều địch theo ý định của ta, giành quyền chủ động, buộc chúng phải đánh theo cách đánh
của ta.
D. Là để lừa địch theo ý định của ta, giành chủ động, buộc chúng phải đánh theo cách của ta.
Câu 36. Tại sao một dân tộc nhỏ có thể đánh thắng kẻ thù xâm lược hùng mạnh hơn?
A. Tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
B. Tinh thần tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
C. Tính độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
D. Tinh thần ngoan cường, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
Câu 37. Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên mà sử sách ghi lại ở nước ta?
A. Cuộc kháng chiến chống quân Tống, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của vua Hùng và Thục
Phán.
B. Cuộc kháng chiến chống quân Tần, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của vua Hùng và Thục
Phán.
C. Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của Thục Phán.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Nguy, từ 214 trước CN, dưới
sự lãnh đạo của vua Hùng và Thục Phán.
Câu 38. Các hình thức chiến thuật cơ bản được vận dụng trong chiến đấu?
A. Hình thức chiến thuật tiến công, phòng ngự.
B. Hình thức chiến thuật tiến công, vận động tiến công.
C. Hình thức chiến thuật tiến công, tập kích.
D. Hình thức chiến thuật tiến công, phục kích.
Câu 39. Nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc là khoảng bao nhiêu năm, từ năm nào đến năm nào?
A. Gần một nghìn năm, 179 trước CN đến 938.
B. Hơn một nghìn năm, 170 trước CN đến 938.
C. Gần một nghìn năm, 179 trước CN đến 930.
D. Hơn một nghìn năm, 170 trước CN đến 930.
Câu 40. Những trận đánh cơ bản quyết định của chiến dịch?
A. Trận tạo thế, trận then chốt chiến dịch.
B. Trận mở đầu trận cuối của chiến dịch.
C. Trận đầu, trận quan trọng giữa chiến dịch.
D. Trận mở đầu trận then chốt chiến dịch.
Câu 41. Nội dung trong phương thức tiến hành chiến tranh nhân dân là gì?
A. Tiến công địch bằng 2 lực lượng, 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược.
B. Tiến công địch bằng 3 lực lượng, 2 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
C. Tiến công địch bằng 3 lực lượng, 4 mũi giáp công, 5 vùng chiến lược.
D. Tiển công địch bằng 4 lực lượng, 3 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
Câu 42. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt và diễn ra trong bao nhiêu
ngày đêm?
A. Chia làm 2 đợt và diễn ra trong 60 ngày đêm.
B. Chia làm 3 đợt và diễn ra trong 15 ngày đêm.
C. Chia làm 3 đợt và diễn ra trong 56 ngày đêm.
D. Chia làm 2 đợt và diễn ra trong 10 ngày đêm.
Câu 43. Đặc trưng của nghệ thuật quân sự Việt Nam là gì?
A. Lấy kể thắng lực.
B. Lấy thế thẳng lực.
C. Lấy mưu thắng lực.
D. Lấy ý chí thắng lực.
Câu 44. Anh chị cho biết nội dung kế “Thanh dã” là gì?
A. Thực hiện ruộng không nhà trống, khi địch chiếm được thì người không có lương ăn, ngựa không
có có ăn”.
B. Thực hiện vườn không nhà trống, khỉ địch chiếm được thì “người không có lương ăn, ngựa không
có nước uống”.
C. Thực hiện rẫy không nhà trống, khi vào được thì “người không có lương ăn, ngựa không có có
ăn".
D. Thực hiện đánh vào lực lượng vận chuyển lương thực, hậu cần, kho tàng của địch.
Câu 45. Anh chị cho biết trong thực tiễn chiến dịch “Điện biên phủ” trên không, 12 ngày đêm
ở bầu trời Hà Nội Tháng 12 năm 1972) quân và dân ta đã bắn rơi bao nhiêu máy bay B52 của
Mỹ?
A. 34.
B. 36.
C. 35.
D. 32.
Câu 46. Anh chị cho biết các hình thức chiến thuật thường vận dụng đạt hiệu suất tiêu diệt
địch cao, ta ít bị thương vong tiêu hao?
A. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích, tiền công địch đổ bộ đường không.
B. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Hình thức chiến thuật tập kích hoả lực, phục kích, vận động tiến công.
D. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích địch hành quân, vận động tiến công.
Câu 47. Kế “Điệu hổ ly sơn” trong quân sự nghĩa là thế nào?
A. Kéo địch đến địa bàn có lợi cho ta, bất lợi cho địch mà đánh.
B. Kéo địch ra khỏi địa bàn rừng núi mà đánh.
C. Kéo địch đến địa bàn trống trải bằng phẳng mà đánh.
D. Kéo địch xuống đồng bằng, nông thôn mà đánh.
Bài 8: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO,
BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Câu 1. Lãnh thổ quốc gia là gì?
A. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất và vùng nước, vùng biển.
C. Phạm vi không gian giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ.
D. Một phần của trái đất bao gồm vùng đất và vùng trời của quốc gia.
Câu 2. Việt Nam có đường biên giới dài bao nhiêu km?
A. 4550 km.
B. 4500 km
C. 5450 km.
D. 4450 km.
Câu 3. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận nào sau?
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời thuộc lãnh thổ quốc gia.
B. Vùng đất, vùng biển, nội địa và vùng nội thuỷ.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng lãnh hải và vùng trời.
Câu 4. Thế nào là chủ quyền của mỗi quốc gia?
A. Là quyển tối cao của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.
B. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư
pháp.
C. Là quyền thiêng liêng mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội do quốc gia quyết định.
D. Là quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
Câu 5. Đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất của một quốc gia là gì?
A. Quyền lực công cộng nhà nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
C. Chủ quyền quốc gia.
D. Hoà bình, độc lập, tự chủ.
Câu 6. Một trong những nộidung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế kết hợp với quốc phòng - an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trên mọi mặt.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị.
Câu 7. Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng yếu tố nào?
A. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền, các mốc quốc giới trên biển.
B. Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, các tọa độ trên hải đổ,
C. Hệ thống các đường biên giới, các toạ độ trên hải đổ.
D. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền bằng các tọa độ.
Câu 8. Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biên giới quốc gia trên biển và trên khôngB. Biên giới quốc gia
trong lòng đất và biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biên giới quốc gia trên biển và trong lòng đất
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 9. Tác dụng của đường biên giới quốc gia trên biển?
A. Phân định lãnh thổ trên biển cho tất cả các quốc gia có biển.
B. Là ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế trên biển giữa các quốc gia.
C. Là ranh giới phía ngoài của thể lục địa, lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia.
D. Phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia có bờ biển liền kề hay đối diện nhau.
Câu 10. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố và biển nào của Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông.
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông.
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ.
D. Tinh Khánh Hoà, Biển Đông.
Câu 11. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Kiên Giang,
B. Tinh Khánh Hoà.
C. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Tỉnh Bình Thuận.
Câu 12. Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là?
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hoà bình, ổn định và phát triển lâu dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu dài.
Câu 13. Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước trong khu vực ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết hữu nghị.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dập thủ trong để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội
Câu 14. Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước Việt Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 15. Lãnh hải của nước ta gồm?
A. Lãnh hải của đất liền,
B. Lãnh hải của đảo.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cå 3 lua chon trên.
Câu 16. Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng?
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đổ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.
Câu 17. Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương diện nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.
Câu 18. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết nội dung xây dựng và bảo vệ biên
giới quốc gia?
A. Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới.
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên giới.
C. Tập trung xây dựng các khu kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.
Câu 19. Quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị ổn định của Đảng và Nhà nước ta
thể
hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối của nước ta.
Câu 20. Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Bảo vệ sự toàn vẹn
lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thủy, lãnh hải và lãnh
thổ quốc gia đặc biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đuổi đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Tất cả lựa chọn trên.
Câu 21. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lí thống nhất của Nhà nước.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 22. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm dựng nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam.
Câu 23. Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia lực lượng nào là
nòng cốt?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
D. Dân quân tự vệ.
Câu 24. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết vùng trời quốc gia là?
A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.
Câu 25. Anh/chị hãy vận dụng kiến thức đã học cho biết đâu là nội dung xây dựng và bảo vệ
biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước láng giềng ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết, hữu nghị với
các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững chắc tổ quốc.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội.
Câu 26. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ,
biên giới?
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp quốc về lãnh thổ, biên giới.
B. Thương lượng hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyển toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính
đáng của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Câu 27. Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong việc giải quyết
các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của mình.
B. Thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyển toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Kết hợp nhiều biện pháp kể cả biện pháp đe doạ sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Câu 28. Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn
định của Đảng và Nhà nước ta thể hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước ta.
Câu 29. Anh chị hãy liên hệ thực tiễn cho biết để xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên
giới quốc gia mọi công dân Việt Nam phải?
A. Có nghĩa vụ tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
B. Có nghĩa vụ, trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
C. Có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 9: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ,
LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN QUỐC
PHÒNG
Câu 1. Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng vì?
A. Dân quân tự vệ là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng nhân dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt chiến đấu bảo vệ địa phương .
D. Dân quân tự vệ là lực lượng chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
Câu 2. Dân quân tự vệ có vai trò gì?
A. Là một trong những công cụ chủ yếu để bảo vệ địa phương cơ sở.
B. Trong thời bình dân quân tự vệ là lực lượng đông đảo tham gia xây dựng kinh tế.
C. Trong thời chiến dân quân tự vệ làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 3. Dân quân tự vệ được xác định là lực lượng như thế nào trong nền quốc phòng toàn
dân?
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 4. Luật dân quân tự vệ 2019 xác định dân quân tự vệ có mấy nhiệm vụ?
A. Có 5 nhiệm vụ.
B. Có 6 nhiệm vụ.
C. Có 7 nhiệm vụ.
D. Có 8 nhiệm vụ.
Câu 5. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cần chú ý phương châm?
A. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng chính trị.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
C. Xây dựng toàn diện sẵn sàng chiến đấu cao.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị là chính.
Câu 6. Phương châm vững mạnh trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Vững mạnh toàn diện về chính trị, tư tưởng, tổ chức.
B. Mỗi tổ chức dân quân tự vệ phải luôn vững mạnh.
C. Xây dựng toàn diện sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị tư tưởng.
Câu 7. Một trong những nội dung của phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính trị.
B. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao.
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ coi trọng chất lượng là chính.
Câu 8. Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là?
A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh nhân dân.
D. Lực lượng cơ động tại chỗ đánh địch và lực lượng dự bị.Câu 9. Độ tuổi của công dân Việt Nam
tham gia lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ công dân.
D. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho nữ công dân.
Câu 10. Nội dung giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ là gì?
A. Giáo dục truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.
B. Giáo dục âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch chống ná nước ta.
C. Giáo dục cho mọi người nâng cao tinh thần cảnh giác.
D. Giáo dục âm mưu của kẻ thù và ý chí đánh giặc giữ nước cho người dân.
Câu 11. Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối tượng nào?
A. Toàn thể cán bộ, công nhân viên các ngành, các cấp.
B. Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
C. Toàn thể cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
D. Toàn thể cán bộ, đảng viên, dân quân tự vệ.
Câu 12. Trong Ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm?
A. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm.
B. Phó bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên Thường vụ Đảng uỷ đảm nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
Câu 13. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là?
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao toàn diện, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng điểm, chủ yếu xây dựng chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị sẵn sàng chiến đấu.
Câu 14. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải?
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân, tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt, sẵn sàng chiến đấu
cao.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Câu 15. Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng như thế
nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
B. Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện, tuyệt đối về mọi mặt.
Câu 16. Một trong những nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là?
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh qui định.
Câu 17. Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên phải theo nguyên tắc?
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và theo sức khoẻ.
D. Theo hạng, theo trình độ văn hoá và theo tuổi đời.
Câu 18. Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên?
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản, thống nhất coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 19. Lực lượng dự bị động viên gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.Câu 20. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng
dự bị động viên như thế nào?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành.
Câu 21. Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do ai ký?
A. Chủ tịch Quốc hội qui định.
B. Chủ tịch Nước qui định.
C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng qui định.
D. Chính phủ qui định.
Câu 22. Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên có vị trí, vai trò như thế nào?
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên theo nguyên tắc nào?
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và chuyên môn.
D. Theo hạng và theo trình độ văn hoá.
Câu 24. Khi hết thời gian phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt thì có thể tham
gia?
A. Lực lượng dân quân tự vệ cơ động.
B. Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ.
C. Lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi.
D. Lực lượng dân quân tự vệ thường trực.
Câu 25. Lực lượng dự bị động viên bao gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.
Câu 26. Xây dựng lực lượng dự bị động viên theo quan điểm, nguyên tắc nào?
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu.
B. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đồng, chất lượng cao cho những đơn vị làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
Câu 27. Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động là gì?
A. Trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
B. Cơ động chiến đấu, chiến đấu tại chỗ.
C. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng cho lực lượng quân đội và công an khi cần.
D. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ và địa phương khác khi cần.
Câu 28. Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ?
A. Nam từ đủ 18 đến hết 45 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 đến hết 30 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Nam từ đủ 18 đến hết 35 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 đến hết 40 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi
Câu 29. xây dựng lực lượng dự bị động viên theo nội dung nào?
A. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo quy định.
Câu 30. Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của ai?
A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương.
C. Các bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.
Câu 31. Động viên công nghiệp quốc phòng được chuẩn bị?
A. Từ thời bình.
B. Khi bắt đầu chiến tranh.
C. Trong quá trình chiến tranh.
D. Khi kết thúc chiến tranh.
Câu 32. Lực lượng dự bị động viên gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.
Câu 33. Lực lượng tự vệ được tổ chức ở?
A. Ở xã, phường thị trấn.
B. Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
C. Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
D. Cả B và C.
Câu 34. Tiểu đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ do ai bổ nhiệm?
A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bổ nhiệm.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm.
C. Huyện đội trưởng bổ nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm
Câu 35. Trong Ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm?
A. Bí thư chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm.
B. Phó Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên thường vụ Đảng uỷ đảm nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
Câu 36. Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị động viên nhằm?
A. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
B. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng quân đội.
C. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên khi có lệnh.
D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng dự bị động viên.
Câu 37. Thẩm quyền quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng
do
cấp nào quy định?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Chủ tịch nước.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Chính phủ.
Câu 38. Dân quân tự vệ được bảo đảm hậu cần như thế nào?
A. Tự cung tự cấp về mọi mặt.
B. Được bảo đảm hậu cần tại chỗ.
C. Được địa phương bảo đảm về công tác chiến đấu.
D. Được địa phương bảo đảm về mọi mặt công tác.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CÁC CÂU BỔ SUNG :
“Trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954) có bao nhiêu chiến dịch được
mở?
A. Hơn 50 chiến dịch
B. Hơn 35 chiến dịch
C. Hơn 45 chiến dịch
D. Hơn 40 chiến dịch

Cách đánh chiến dịch thường được vận dụng như thế nào?
A.Đánh điểm diệt gọn, kéo địch ra đồng bằng sự để tiêu diệt.
B. Đánh điểm diệt viện, kéo địch ra ngoài công sự đề tiêu diệt.
C. Đánh điểm vây viện, kéo địch ra quanh công sự đề tiêu diệt.
D Đánh điểm diệt viện, kéo địch lên rừng để tiêu diệt.

Anh chị hãy giải thích nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong y tế ?
A.Phối hợp chặt chẽ các ngành y tế dân dân sự, quân sự, xây dựng mô hình quân dân y kết
hợp.
B.Phối hợp chặt chẽ một số ngành y tế dân sự liên quan đến quân sự, xây dựng mô hình
quân dân y kết hợp.
C.Giao lưu chặt chẽ các ngành y tế dân sự, quân sự; xây dựng mô hình quân dân y tập
trung.
D.Hợp tác chặt chẽ các ngành y tế dự phòng, y tế quân sự; xây dựng mô hình quân dân y
kết hợp.

You might also like