Professional Documents
Culture Documents
FDP Đáp Án QPAN
FDP Đáp Án QPAN
Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận nào sau?
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời thuộc lãnh thổ quốc gia.
B. Vùng đất, vùng biển, nội địa và vùng nội thuỷ.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng lãnh hải và vùng trời.
Như thế nào là vùng nước lãnh hải của lãnh thổ quốc gia?
A. Là vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở vào trong.
D. Là vùng biển nằm bên ngoài vùng nội thuỷ có chiều rộng 24 hải lý.
Tàu thuyền của các quốc gia khác có được đi lại trong vùng lãnh hải của Việt
Nam không?
A. Không được phép đi lại.
B. Được phép đi lại tự do.
C. Được phép đi lại khi chính phủ Việt Nam cho phép.
D. Được phép đi lại không gây hại.
Thế nào là chủ quyền của mỗi quốc gia?
A. Là quyền tối cao của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.
B. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp
và tư pháp.
C. Là quyền thiêng liêng mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội do quốc
gia quyết định.
D. Là quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
Đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất của một quốc gia là gì?
A. Quyền lực công cộng nhà nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
C Chủ quyền quốc gia.
D. Hoà bình, độc lập, tự chủ.
Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế kết hợp với quốc phòng - an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trên mọi mặt.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị.
Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng yếu tố nào?
A. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền, các mốc quốc giới trên biển.
B.Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, các tọa độ trên hải đồ.
C.Hệ thống các đường biên giới, các toạ độ trên hải đồ.
D. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền bằng các tọa độ.
Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biên giới quốc gia trên biển và trên không.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biên giới quốc gia trên biển và trong lòng đất
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Tác dụng của đường biên giới quốc gia trên biển?
A. Phân định lãnh thổ trên biển cho tất cả các quốc gia có biển.
B. Là ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế trên biển giữa các quốc gia.
C. Là ranh giới phía ngoài của thềm lục địa, lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia.
D. Phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia có bờ biển liền kề hay đối diện nhau.
Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố và biển nào của Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông.
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông.
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ.
D. Tỉnh Khánh Hòa, Biển Đông.
Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Kiên Giang.
B. Tỉnh Khánh Hòa.
C. Tỉnh Bà Rịa —- Vũng Tàu.
D. Tỉnh Bình Thuận.
Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là?
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hòa bình, ổn định và phát triển lâu dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ
quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu
dài.
Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước trong khu vực ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ
thù.
B. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết hữu
nghị.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dẹp thù trong để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với đảm đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội
Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước Việt
Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế - xã
hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc Việt
Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng?
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.
Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương diện nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.
Vận dụng kiến thức đã học anh/chị hãy cho biết nội dung xây dựng và bảo vệ biên
giới quốc gia?
A. Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cắp trên khu vực biên giới.
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên giới.
C. Tập trung xây dựng các khu kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.
Quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nước ta
thể hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc
tế.
D. Là xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối của nước ta
Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thô của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thủy, lãnh
hải và lãnh
thổ quốc gia đặc biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại
giao.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đ.lối đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên
ngoài.
D. Tất cả lựa chọn trên
Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lí thống nhất của Nhà nước.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Quan điểm của Đáng và Nhà nước ta về xây dựng, bảo vệ chú quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm dựng
nước.
B. Chủ quyên lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế, xã
hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc
Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam.
Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia lực lượng nào là
nòng cốt?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
D. Dân quân tự vệ.
Vận dụng kiến thức đã học anh/ chị hãy cho biết vùng trời quốc gia là?
A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.
Anh/ chị hãy vận dụng kiến thức đã học cho biết đâu là nội dung xây dựng và bảo vệ
biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước láng giềng ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đồ của kẻ
thù.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết, hữu
nghị với các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh đề bảo vệ vững chắc tổ quốc.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội.
Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ,
biên giới?
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp quốc về lãnh thỏ, biên giới.
B. Thương lượng hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thẻ và lợi ích chính
đáng của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đăng đôi bên cùng có lợi.
D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong việc giải quyết
các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
A. Vừa hợp tác vừa đầu tranh trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của mình.
B. Thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thô của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tỉnh thần bình đăng đôi bên cùng có lợi.
D. Kết hợp nhiều biện pháp kế cả biện pháp đe doạ sử dụng vũ lực đề giải quyết tranh
chấp.
Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn
định của Đảng và Nhà nước ta thể hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc
tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước ta.
Anh chị hãy liên hệ thực tiễn cho biết để xây đựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia. Mọi công dân Việt Nam phải?
A. Có nghĩa vụ tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
B. Có nghĩa vụ, trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia.
C. Có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 7:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT
NAM
Câu 1. Anh chị cho biết trong lịch sử, vì sao nước ta luôn bị nhiều kẻ thù có ý định xâm lược?
A. Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi.
B. Việt Nam có nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
D. Việt Nam có thị trường to lớn.
Câu 2. Anh chị cho biết Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “Tiên phát chế nhân” nghĩa là gì?
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thể trận phòng thủ, để làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thể chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.
Câu 3. Anh chị trình bày một trong những lý do làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh
của nhà Hồ thất bại?
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiển công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ quả thiên về phong thủ, coi đó là phương thức cơ bản.
D. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, không chủ động phản công.
Câu 4. Anh chị cho biết tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta
là gì?
A. Tiến công liên tục mọi lúc, mọi nơi.
B. Tích cực phòng ngự chờ thời cơ tiến công.
C. Phòng ngự chắc chắn kết hợp tiến công.
D. Phòng ngự tạo thời cơ thuận lợi để phản công.
Câu 5. Anh chị cho biết vì sao tư tưởng tích cực chủ động tiến công được xem là sợi chỉ đỏ?
A. Xuyên suốt trong quá trình tiến hành và khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh giữ nước.
C. Xuyên suốt trong quá trình huấn luyện và đề ra các kế sách chiến tranh.
D. Xuyên suốt trong quá trình đánh giá nghiên cứu về kẻ thù.
Câu 6. Anh chị cho biết một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là gì?
A. Lấy nhỏ địch lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu địch mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chổng mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
Câu 7. Anh chị cho biết một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là?A.
Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại thương, dân vận.
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, thương mại, binh vận.
Câu 8. Anh chị cho biết trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị
được xác định như thế nào?
A. Là một trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Là một trận quyết định thắng lợi trực tiếp.
C. Là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự.
D. Là một trận chủ yếu để phân hóa, cô lập kẻ thù.
Câu 9. Anh chị cho biết một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam là gì?
A. Từ truyền thống đánh giặc của tổ tiên.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước.
C. Từ luận điểm về đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Anh chị cho biết một trong những nội dung chiến lược quân sự của Đảng ta là gì?
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta.
Câu 11. Anh chị cho biết sau Cách mạng tháng 8 năm 1945, đối tượng tác chiến của quân và
dân ta là gì?
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Thực dân Pháp xâm lược.
Câu 12. Anh chị cho biết khi đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định như thế nào?
A. Đế quốc Mỹ rất giàu và rất mạnh.
B. Đế quốc Mỹ giàu nhưng không mạnh.
C. Đế quốc Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Đế quốc Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu.
Câu 13. Anh chị cho biết đảng ta chỉ đạo phương châm tiến hành chiến tranh như thế nào?
A. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước khác.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh đánh nhanh, thắng nhanh, đưa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đảnh lâu đài, đưa vào sức mạnh thời đại là chính.
Câu 14. Anh chị cho biết Một số loại hình chiến dịch cơ bản trong nghệ thuật quân sự Việt
Nam?
A. Chiến dịch tiến công, phản công, vận động, phục kích, tập kích.
B. Chiến dịch tiến công, phân công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến công, phòng ngự, phục kích, tập kích
D. Chiến dịch tiến công, phục kích, phòng không tiến công tổng hợp.
Câu 15. Anh chị cho biết Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Quảng Trị năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 16. Anh chị cho biết Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm
tác chiến như thế nào?
A. Từ đánh lâu đài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đảnh lâu đài.
C. Từ đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
Câu 17. Anh chị cho biết chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ là gì?
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 18. Anh chị cho biết Nội dung quan trọng nhất của lý luận chiến thuật là gì?
A. Phương thức tác chiến.
B. Phương châm tác chiến.
C. Quy mô lực lượng tham gia chiến đấu.
D. Cách đánh.
Câu 19. Anh chị cho biết Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt
Nam được vận dụng hiện nay như thế nào?
A. Tích cực phòng thủ trong thể tiến công.
B. Tích cực tiến công và phòng ngự.
C. Tích cực phòng ngự và chủ động phản công.
D. Tích cực tiển công.
Câu 20. Anh chị cho biết Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự cần
quán triệt là?
A. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
C. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế.
D. Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hoà.
Câu 21. Nghệ thuật quân sự Việt Nam gồm 3 bộ phận nào hợp thành?
A. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch tiến công và chiến thuật.
B. Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật bộ binh.
C. Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.
D. Chiến lược, nghệ thuật chiến dịch phòng ngự và chiến thuật.
Câu 22. Anh chị cho biết trong nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta, vấn đề xuyên suốt được
áp dụng là gì?
A. Thực hiện nhà không, vườn trống.
B. Thực hiện bám trụ kiên cường.
C. Thực hiện toàn dân đánh giặc.
D. Thực hiện toàn quân đánh giặc.
Câu 23. Anh chị cho biết về chiến dịch quân sự, ta vận dụng nhiều loại hình chiến dịch, trong
đó?
A. Chiến dịch tiến công là phổ biến.
B. Chiến dịch phòng ngự là phổ biến.
C. Chiến dịch phản công là phổ biến.
D. Chiến dịch phòng không là phổ biến.
Câu 24. Anh chị cho biết trong từng trận đánh, ta thường sử dụng cách đánh như thế nào?
A. Bí mật quân số, bất ngờ đánh vào chính điện.
B. Bí mật hỏa lực, bất ngờ đánh vào khâu then chốt nhất.
C. Bí mật, bất ngờ, đánh chổ mạnh, tránh chủ yếu.
D. Bí mật bất ngờ, tránh chỗ địch mạnh, đánh chỗ địch yểu.
Câu 25. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ các loại hình chiến dịch nào
đã được Đảng và nhân dân ta vận dụng?
A. Chiến dịch tiến công, chiến dịch phân công, chiến dịch phòng ngự, chiến
dịch phòng không, chiến
dịch tiến công tổng hợp.
B. Chiến dịch tiến công, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng không, chiến địch tiến công tổng
hợp.
C. Chiến dịch tiến công địch trong công sự, chiến dịch phản công, chiến dịch phòng ngự, chiến dịch
phòng không.
D. Chiến dịch tiến công địch ngoài công sự, chiến dịch phản công chiến dịch phòng ngự chiến dịch
tiến công tổng hợp.
Câu 26. Anh chị cho biết Nội dung tư tưởng tiến công trong nghệ thuật đánh giặc giữ nước
của ông cha ta áp dụng như thế nào ?
A. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động tạo ra kế sách đánh khẩn trương chuẩn bị lực lượng kháng
chiến,
tạo thế và thời để tiến công.
B. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động đề ra kế sách đánh, phòng, khẩn trương chuẩn bị lực lượng
kháng chiến, tạo thế và thời cơ có lợi để tiến công.C. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động để ra mưu,
mẹo đánh, khẩn trương chuẩn bị lực lượng kháng chiến, tạo thể có lợi để tiến công.
D. Đánh giá đúng kẻ thù, chủ động đề ra kế sách đánh, chuẩn bị lực lượng kháng chiến, tạo thời cơ
để tiến công.
Câu 27. Anh chị cho biết trong từng trận đánh, quân và dân ta đã vận dụng cách đánh nào?
A. Đánh địch từ xa, phân tán lực lượng ta ra mà đánh.
B. Bám sát đánh gần, chia cắt, bao vây địch.
C. Bao vây lấn dần, dổn địch lại mà đánh.
D. Tập trung bình lực, thọc sâu đánh từ trong đánh ra.
Câu 28. Anh chị cho biết nghệ thuật chiến dịch được áp dụng như thế nào?
A. Lý luận và thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương khâu nối liền giữa chiến
lược và chiến thuật.
B. Lý luận và thực tiễn chuẩn bị, thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương, khâu
nối liền giữa chiến lược quân sự và chiến thuật.
C. Lý luận và thực tiễn thực hành chiến dịch và các hoạt động tương đương, khâu nối liền giữa chiến
lược quân sự và chiến thuật
D. Lý luận và thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương, khâu nối giữa chiến
lược quân sự và chiến thuật.
Câu 29. Anh chị cho biết về chiến lược quân sự, ta thường tấn công vào thời điểm?
A. Kẻ thù đặt chân vào biên giới nước ta.
B. Địch triển khai bộ binh thôn tỉnh lãnh thổ nước ta.
C. Đáp ứng mọi điều kiện của hoàn cãnh lịch sử, có sức cuốn hút toàn dân tộc, được thế giới động
tỉnh.
D. Ta có đủ sức mạnh để chiến thắng kẻ thù.
Câu 30. Anh chị cho biết chiến dịch qui mô lớn thường diễn ra trong giai đoạn nào của cuộc
chiến tranh?
A. Thường diễn ra cuối chiến tranh khi thế và lực của ta mạnh hơn địch.
B. Thường diễn ra khi điều kiện thế và lực của ta hơn địch gấp nhiều lần.
C. Thường diễn ra đầu chiến tranh, khi điều kiện thể của ta mạnh hơn địch.
D. Thường diễn ra giữa chiến tranh, khi điều kiện lực của ta hơn địch.
Câu 31. Nét độc đáo trong nghệ thuật quân sự của ông cha ta là gì?
A. Thực hiện toàn quân đánh giặc.
B. Thực hiện toàn dân tham gia đánh giặc.
C. Thực hiện toàn dân cùng nhau đánh giặc.
D. Thực hiện toàn dân đánh giặc.
Câu 32. Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thắng lợi của trận đánh?
A. Tinh hình quân sổ tham chiến của địch, ta, địa hình thời tiết thuỷ văn.
B. Tình hình địch, ta, địa hình thời tiết, khí hậu, thuỷ văn.
C. Tình hình trang bị vũ khí của địch, ta, địa hình khí hậu, thuỷ văn.
D. Tình hình phòng ngự của địch, địa hình thời tiết khí hậu, thuỷ văn.
Câu 33. Bản chất của nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh?
A. Lấy “thế” thẳng “lực”.
B. Lấy “cao” thắng “thấp”.
C. Lấy “số lượng" thắng “chất lượng”.
D. Lấy “cương” thẳng nhu”.
Câu 34. Trong nghệ thuật đánh giặc giữ nước của ông cha ta thể hiện mưu lược như thế nào?
A. Mưu là để lừa địch, đánh vào chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng hoang mang, lúng túng
đối phó.
B. Mưu là để điều địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng bị động, lúng
túng.
c. Mưu là để kéo địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị làm cho chúng bị động, lúng
túng đối phó.
D. Mưu là để lừa địch, đánh vào chỗ yếu, chỗ sơ hở, chỗ ít phòng bị, làm cho chúng bị động, lúng
túng đối phó.
Câu 35. Trong nghệ thuật đánh giặc giữ nước của ông cha ta thể hiện kế sách như thế nào?
A. Là để điều địch theo ý định, giành quyền chủ động, buộc phải theo cách đánh của ta.
B. Là để kéo địch theo ý định của ta, giành quyền làm chủ, buộc chúng phải đánh theo cách đánh của
ta.
C. Là để điều địch theo ý định của ta, giành quyền chủ động, buộc chúng phải đánh theo cách đánh
của ta.
D. Là để lừa địch theo ý định của ta, giành chủ động, buộc chúng phải đánh theo cách của ta.
Câu 36. Tại sao một dân tộc nhỏ có thể đánh thắng kẻ thù xâm lược hùng mạnh hơn?
A. Tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
B. Tinh thần tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
C. Tính độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
D. Tinh thần ngoan cường, tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tài thao lược.
Câu 37. Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên mà sử sách ghi lại ở nước ta?
A. Cuộc kháng chiến chống quân Tống, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của vua Hùng và Thục
Phán.
B. Cuộc kháng chiến chống quân Tần, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của vua Hùng và Thục
Phán.
C. Cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà, từ 214 trước CN, dưới sự lãnh đạo của Thục Phán.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Nguy, từ 214 trước CN, dưới
sự lãnh đạo của vua Hùng và Thục Phán.
Câu 38. Các hình thức chiến thuật cơ bản được vận dụng trong chiến đấu?
A. Hình thức chiến thuật tiến công, phòng ngự.
B. Hình thức chiến thuật tiến công, vận động tiến công.
C. Hình thức chiến thuật tiến công, tập kích.
D. Hình thức chiến thuật tiến công, phục kích.
Câu 39. Nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc là khoảng bao nhiêu năm, từ năm nào đến năm nào?
A. Gần một nghìn năm, 179 trước CN đến 938.
B. Hơn một nghìn năm, 170 trước CN đến 938.
C. Gần một nghìn năm, 179 trước CN đến 930.
D. Hơn một nghìn năm, 170 trước CN đến 930.
Câu 40. Những trận đánh cơ bản quyết định của chiến dịch?
A. Trận tạo thế, trận then chốt chiến dịch.
B. Trận mở đầu trận cuối của chiến dịch.
C. Trận đầu, trận quan trọng giữa chiến dịch.
D. Trận mở đầu trận then chốt chiến dịch.
Câu 41. Nội dung trong phương thức tiến hành chiến tranh nhân dân là gì?
A. Tiến công địch bằng 2 lực lượng, 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược.
B. Tiến công địch bằng 3 lực lượng, 2 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
C. Tiến công địch bằng 3 lực lượng, 4 mũi giáp công, 5 vùng chiến lược.
D. Tiển công địch bằng 4 lực lượng, 3 mũi giáp công, 2 vùng chiến lược.
Câu 42. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt và diễn ra trong bao nhiêu
ngày đêm?
A. Chia làm 2 đợt và diễn ra trong 60 ngày đêm.
B. Chia làm 3 đợt và diễn ra trong 15 ngày đêm.
C. Chia làm 3 đợt và diễn ra trong 56 ngày đêm.
D. Chia làm 2 đợt và diễn ra trong 10 ngày đêm.
Câu 43. Đặc trưng của nghệ thuật quân sự Việt Nam là gì?
A. Lấy kể thắng lực.
B. Lấy thế thẳng lực.
C. Lấy mưu thắng lực.
D. Lấy ý chí thắng lực.
Câu 44. Anh chị cho biết nội dung kế “Thanh dã” là gì?
A. Thực hiện ruộng không nhà trống, khi địch chiếm được thì người không có lương ăn, ngựa không
có có ăn”.
B. Thực hiện vườn không nhà trống, khỉ địch chiếm được thì “người không có lương ăn, ngựa không
có nước uống”.
C. Thực hiện rẫy không nhà trống, khi vào được thì “người không có lương ăn, ngựa không có có
ăn".
D. Thực hiện đánh vào lực lượng vận chuyển lương thực, hậu cần, kho tàng của địch.
Câu 45. Anh chị cho biết trong thực tiễn chiến dịch “Điện biên phủ” trên không, 12 ngày đêm
ở bầu trời Hà Nội Tháng 12 năm 1972) quân và dân ta đã bắn rơi bao nhiêu máy bay B52 của
Mỹ?
A. 34.
B. 36.
C. 35.
D. 32.
Câu 46. Anh chị cho biết các hình thức chiến thuật thường vận dụng đạt hiệu suất tiêu diệt
địch cao, ta ít bị thương vong tiêu hao?
A. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích, tiền công địch đổ bộ đường không.
B. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Hình thức chiến thuật tập kích hoả lực, phục kích, vận động tiến công.
D. Hình thức chiến thuật tập kích, phục kích địch hành quân, vận động tiến công.
Câu 47. Kế “Điệu hổ ly sơn” trong quân sự nghĩa là thế nào?
A. Kéo địch đến địa bàn có lợi cho ta, bất lợi cho địch mà đánh.
B. Kéo địch ra khỏi địa bàn rừng núi mà đánh.
C. Kéo địch đến địa bàn trống trải bằng phẳng mà đánh.
D. Kéo địch xuống đồng bằng, nông thôn mà đánh.
Bài 8: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO,
BIÊN GIỚI QUỐC GIA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Câu 1. Lãnh thổ quốc gia là gì?
A. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất và vùng nước, vùng biển.
C. Phạm vi không gian giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ.
D. Một phần của trái đất bao gồm vùng đất và vùng trời của quốc gia.
Câu 2. Việt Nam có đường biên giới dài bao nhiêu km?
A. 4550 km.
B. 4500 km
C. 5450 km.
D. 4450 km.
Câu 3. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành bởi các bộ phận nào sau?
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời thuộc lãnh thổ quốc gia.
B. Vùng đất, vùng biển, nội địa và vùng nội thuỷ.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng lãnh hải và vùng trời.
Câu 4. Thế nào là chủ quyền của mỗi quốc gia?
A. Là quyển tối cao của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình.
B. Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư
pháp.
C. Là quyền thiêng liêng mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội do quốc gia quyết định.
D. Là quyền tự quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc gia.
Câu 5. Đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất của một quốc gia là gì?
A. Quyền lực công cộng nhà nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
C. Chủ quyền quốc gia.
D. Hoà bình, độc lập, tự chủ.
Câu 6. Một trong những nộidung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Xây dựng và phát triển nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Xây dựng và phát triển nền kinh tế kết hợp với quốc phòng - an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trên mọi mặt.
D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị.
Câu 7. Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng yếu tố nào?
A. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền, các mốc quốc giới trên biển.
B. Hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, các tọa độ trên hải đổ,
C. Hệ thống các đường biên giới, các toạ độ trên hải đổ.
D. Hệ thống các mốc quốc giới trên đất liền bằng các tọa độ.
Câu 8. Biên giới quốc gia được cấu thành bởi bộ phận nào sau đây?
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biên giới quốc gia trên biển và trên khôngB. Biên giới quốc gia
trong lòng đất và biên giới quốc gia trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biên giới quốc gia trên biển và trong lòng đất
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 9. Tác dụng của đường biên giới quốc gia trên biển?
A. Phân định lãnh thổ trên biển cho tất cả các quốc gia có biển.
B. Là ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế trên biển giữa các quốc gia.
C. Là ranh giới phía ngoài của thể lục địa, lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia.
D. Phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia có bờ biển liền kề hay đối diện nhau.
Câu 10. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố và biển nào của Việt Nam?
A. Thành phố Đà Nẵng, Biển Đông.
B. Thành phố Vũng Tàu, Biển Đông.
C. Tỉnh Quảng Ninh, Vịnh Bắc Bộ.
D. Tinh Khánh Hoà, Biển Đông.
Câu 11. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Kiên Giang,
B. Tinh Khánh Hoà.
C. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Tỉnh Bình Thuận.
Câu 12. Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là?
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng và trên thế giới.
B. Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới vì hoà bình, ổn định và phát triển lâu dài.
C. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, xây dựng lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu dài.
Câu 13. Một trong những nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước trong khu vực ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết hữu nghị.
C. Phối hợp chặt chẽ giữa chống giặc ngoài và dập thủ trong để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
D. Phối hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội
Câu 14. Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một bộ phận rất quan trọng của Nhà nước Việt Nam.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 15. Lãnh hải của nước ta gồm?
A. Lãnh hải của đất liền,
B. Lãnh hải của đảo.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cå 3 lua chon trên.
Câu 16. Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng?
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đổ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.
Câu 17. Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương diện nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.
Câu 18. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết nội dung xây dựng và bảo vệ biên
giới quốc gia?
A. Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới.
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên giới.
C. Tập trung xây dựng các khu kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.
Câu 19. Quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị ổn định của Đảng và Nhà nước ta
thể
hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối của nước ta.
Câu 20. Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
A. Bảo vệ sự toàn vẹn
lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thủy, lãnh hải và lãnh
thổ quốc gia đặc biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đuổi đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Tất cả lựa chọn trên.
Câu 21. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lí thống nhất của Nhà nước.
D. Cả 3 lựa chọn trên.
Câu 22. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia?
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm dựng nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam.
Câu 23. Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia lực lượng nào là
nòng cốt?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
D. Dân quân tự vệ.
Câu 24. Vận dụng kiến thức đã học anh chị hãy cho biết vùng trời quốc gia là?
A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.
Câu 25. Anh/chị hãy vận dụng kiến thức đã học cho biết đâu là nội dung xây dựng và bảo vệ
biên giới quốc gia?
A. Phối hợp với các nước láng giềng ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết, hữu nghị với
các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững chắc tổ quốc.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội.
Câu 26. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ,
biên giới?
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp quốc về lãnh thổ, biên giới.
B. Thương lượng hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyển toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính
đáng của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Câu 27. Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong việc giải quyết
các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của mình.
B. Thông qua đàm phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyển toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Kết hợp nhiều biện pháp kể cả biện pháp đe doạ sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Câu 28. Anh chị hãy phân tích đâu là quan điểm xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị, ổn
định của Đảng và Nhà nước ta thể hiện?
A. Là vấn đề quan trọng, cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước ta.
Câu 29. Anh chị hãy liên hệ thực tiễn cho biết để xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên
giới quốc gia mọi công dân Việt Nam phải?
A. Có nghĩa vụ tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
B. Có nghĩa vụ, trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
C. Có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 9: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ,
LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN QUỐC
PHÒNG
Câu 1. Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng vì?
A. Dân quân tự vệ là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng nhân dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt chiến đấu bảo vệ địa phương .
D. Dân quân tự vệ là lực lượng chiến lược bảo vệ Tổ quốc.
Câu 2. Dân quân tự vệ có vai trò gì?
A. Là một trong những công cụ chủ yếu để bảo vệ địa phương cơ sở.
B. Trong thời bình dân quân tự vệ là lực lượng đông đảo tham gia xây dựng kinh tế.
C. Trong thời chiến dân quân tự vệ làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 3. Dân quân tự vệ được xác định là lực lượng như thế nào trong nền quốc phòng toàn
dân?
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 4. Luật dân quân tự vệ 2019 xác định dân quân tự vệ có mấy nhiệm vụ?
A. Có 5 nhiệm vụ.
B. Có 6 nhiệm vụ.
C. Có 7 nhiệm vụ.
D. Có 8 nhiệm vụ.
Câu 5. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ cần chú ý phương châm?
A. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng chính trị.
B. Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính.
C. Xây dựng toàn diện sẵn sàng chiến đấu cao.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị là chính.
Câu 6. Phương châm vững mạnh trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Vững mạnh toàn diện về chính trị, tư tưởng, tổ chức.
B. Mỗi tổ chức dân quân tự vệ phải luôn vững mạnh.
C. Xây dựng toàn diện sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống.
D. Xây dựng toàn diện, coi trọng chất lượng chính trị tư tưởng.
Câu 7. Một trong những nội dung của phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ coi trọng chất lượng chính trị.
B. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ toàn diện có sức chiến đấu cao.
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ coi trọng chất lượng là chính.
Câu 8. Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là?
A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng an ninh nhân dân.
D. Lực lượng cơ động tại chỗ đánh địch và lực lượng dự bị.Câu 9. Độ tuổi của công dân Việt Nam
tham gia lực lượng dân quân tự vệ là?
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 30 cho nữ công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân; đủ 20 tuổi đến hết 35 tuổi cho nữ công dân.
D. Đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi cho nam công dân; đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi cho nữ công dân.
Câu 10. Nội dung giáo dục chính trị đối với dân quân tự vệ là gì?
A. Giáo dục truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.
B. Giáo dục âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch chống ná nước ta.
C. Giáo dục cho mọi người nâng cao tinh thần cảnh giác.
D. Giáo dục âm mưu của kẻ thù và ý chí đánh giặc giữ nước cho người dân.
Câu 11. Huấn luyện quân sự đối với dân quân tự vệ bao gồm những đối tượng nào?
A. Toàn thể cán bộ, công nhân viên các ngành, các cấp.
B. Toàn thể cán bộ dân quân tự vệ.
C. Toàn thể cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
D. Toàn thể cán bộ, đảng viên, dân quân tự vệ.
Câu 12. Trong Ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm?
A. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm.
B. Phó bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên Thường vụ Đảng uỷ đảm nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
Câu 13. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là?
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao toàn diện, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu cao.
B. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng điểm, chủ yếu xây dựng chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị sẵn sàng chiến đấu.
Câu 14. Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải?
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân, tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, trình độ kỹ chiến thuật tốt, sẵn sàng chiến đấu
cao.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Câu 15. Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng như thế
nào?
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
B. Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện, tuyệt đối về mọi mặt.
Câu 16. Một trong những nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên là?
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh qui định.
Câu 17. Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên phải theo nguyên tắc?
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và theo sức khoẻ.
D. Theo hạng, theo trình độ văn hoá và theo tuổi đời.
Câu 18. Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên?
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản, thống nhất coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 19. Lực lượng dự bị động viên gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.Câu 20. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng
dự bị động viên như thế nào?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành.
Câu 21. Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do ai ký?
A. Chủ tịch Quốc hội qui định.
B. Chủ tịch Nước qui định.
C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng qui định.
D. Chính phủ qui định.
Câu 22. Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên có vị trí, vai trò như thế nào?
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên theo nguyên tắc nào?
A. Theo mức độ sức khoẻ, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và chuyên môn.
D. Theo hạng và theo trình độ văn hoá.
Câu 24. Khi hết thời gian phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt thì có thể tham
gia?
A. Lực lượng dân quân tự vệ cơ động.
B. Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ.
C. Lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi.
D. Lực lượng dân quân tự vệ thường trực.
Câu 25. Lực lượng dự bị động viên bao gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.
Câu 26. Xây dựng lực lượng dự bị động viên theo quan điểm, nguyên tắc nào?
A. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu.
B. Bảo đảm toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng.
C. Bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
D. Bảo đảm số lượng đồng, chất lượng cao cho những đơn vị làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
Câu 27. Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động là gì?
A. Trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
B. Cơ động chiến đấu, chiến đấu tại chỗ.
C. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng cho lực lượng quân đội và công an khi cần.
D. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ và địa phương khác khi cần.
Câu 28. Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ?
A. Nam từ đủ 18 đến hết 45 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 đến hết 30 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Nam từ đủ 18 đến hết 35 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 đến hết 40 tuổi; Nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi
Câu 29. xây dựng lực lượng dự bị động viên theo nội dung nào?
A. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo quy định.
Câu 30. Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của ai?
A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương.
C. Các bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.
Câu 31. Động viên công nghiệp quốc phòng được chuẩn bị?
A. Từ thời bình.
B. Khi bắt đầu chiến tranh.
C. Trong quá trình chiến tranh.
D. Khi kết thúc chiến tranh.
Câu 32. Lực lượng dự bị động viên gồm?
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sỹ quan và hạ sỹ quan quân đội, công an.
Câu 33. Lực lượng tự vệ được tổ chức ở?
A. Ở xã, phường thị trấn.
B. Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
C. Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
D. Cả B và C.
Câu 34. Tiểu đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ do ai bổ nhiệm?
A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bổ nhiệm.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm.
C. Huyện đội trưởng bổ nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm
Câu 35. Trong Ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm?
A. Bí thư chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm.
B. Phó Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên thường vụ Đảng uỷ đảm nhiệm.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
Câu 36. Thực hiện huấn luyện, diễn tập, kiểm tra đối với lực lượng dự bị động viên nhằm?
A. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu.
B. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên tham gia mở rộng quân đội.
C. Giúp nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu động viên và tổng động viên khi có lệnh.
D. Giúp lãnh đạo, chỉ huy nắm được thực trạng tổ chức, xây dựng lực lượng dự bị động viên.
Câu 37. Thẩm quyền quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng
do
cấp nào quy định?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Chủ tịch nước.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Chính phủ.
Câu 38. Dân quân tự vệ được bảo đảm hậu cần như thế nào?
A. Tự cung tự cấp về mọi mặt.
B. Được bảo đảm hậu cần tại chỗ.
C. Được địa phương bảo đảm về công tác chiến đấu.
D. Được địa phương bảo đảm về mọi mặt công tác.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CÁC CÂU BỔ SUNG :
“Trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954) có bao nhiêu chiến dịch được
mở?
A. Hơn 50 chiến dịch
B. Hơn 35 chiến dịch
C. Hơn 45 chiến dịch
D. Hơn 40 chiến dịch
Cách đánh chiến dịch thường được vận dụng như thế nào?
A.Đánh điểm diệt gọn, kéo địch ra đồng bằng sự để tiêu diệt.
B. Đánh điểm diệt viện, kéo địch ra ngoài công sự đề tiêu diệt.
C. Đánh điểm vây viện, kéo địch ra quanh công sự đề tiêu diệt.
D Đánh điểm diệt viện, kéo địch lên rừng để tiêu diệt.
Anh chị hãy giải thích nội dung nào thể hiện sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong y tế ?
A.Phối hợp chặt chẽ các ngành y tế dân dân sự, quân sự, xây dựng mô hình quân dân y kết
hợp.
B.Phối hợp chặt chẽ một số ngành y tế dân sự liên quan đến quân sự, xây dựng mô hình
quân dân y kết hợp.
C.Giao lưu chặt chẽ các ngành y tế dân sự, quân sự; xây dựng mô hình quân dân y tập
trung.
D.Hợp tác chặt chẽ các ngành y tế dự phòng, y tế quân sự; xây dựng mô hình quân dân y
kết hợp.