Professional Documents
Culture Documents
C5-06 - Cisg - Các Biện Pháp Khắc Phục Vi Phạm
C5-06 - Cisg - Các Biện Pháp Khắc Phục Vi Phạm
Các lựa chọn cho người Các lựa chọn cho người
mua = Điều 45 bán = Điều 61
VÀ (Trách nhiệm)
Điều 74 = Bồi thường thiệt hại = Điều 74
Phạt vi phạm?
BUỘC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Giới hạn của biện pháp buộc thực hiện hợp
đồng
• Buộc thực hiện hợp đồng là biện pháp khắc phục dựa trên
phán quyết
• Tòa án không bị buộc phải quyết định áp dụng buộc thực
hiện hợp đồng khi một bên yêu cầu, trừ khi tòa án được
làm như vậy theo luật quốc gia đối với hợp đồng mua bán
tương tự
(Điều 28)
• Civil law vs. Common law
Quyền buộc thực hiện hợp đồng của Bên
mua
NGƯỜI MUA
YÊU CẦU
BUỘC THỰC GIA HẠN THỰC HIỆN
HIỆN HỢP HỢP ĐỒNG
ĐỒNG (Điều
46.1)
Hợp lý
Sửa chữa
NGƯỜI MUA
Hàng hóa YÊU CẦU
BUỘC THỰC
không phù hợp HIỆN HỢP
ĐỒNG Vi phạm cơ bản
Thay thế
hàng hóa
(Điều 46.2,3)
Quyền của người mua yêu cầu giao hàng
hóa thay thế
• Điều kiện: (Điều 46.2)
• Khi hàng hóa không phù hợp tạo thành vi phạm cơ bản
• Giao hàng đã thực hiện
• Vi phạm cơ bản (Điều 25)
• Yêu cầu thay thế hàng hóa đưa ra cùng với thông báo về
sự không phù hợp (Điều 39) hoặc trong thời hạn hợp lý
sau đó
Quyền của người mua yêu cầu sửa chữa
• Người mua ấn định thời hạn gia hạn với độ dài hợp lý để
người bán thực hiện nghĩa vụ
• Người mua không được viện dẫn các biện pháp khắc phục
khác trong thời hạn gia hạn
• Trừ khi người bán tuyên bố không thực hiện trong thời
hạn gia hạn
• Người mua được quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do
việc chậm thực hiện
Điều 47
Quyền buộc thực hiện hợp đồng của Bên
bán
NGƯỜI BÁN
YÊU CẦU
GIA HẠN THỰC HIỆN
BUỘC THỰC
HỢP ĐỒNG
HIỆN HỢP
ĐỒNG
• Người bán đã viện dẫn các biện pháp khác không phù hợp với buộc
thực hiện hợp đồng (Điều 62)
• Tòa án không bị buộc phải áp dụng buộc thực hiện hợp đồng (Điều 28)
• Trở ngại đến buộc thực hiện hợp đồng
• Miễn trừ (Điều 79, 80)
• Không thể thực hiện được, không hợp lý
• Người bán bán lại hàng hóa (Điều 88)
• Khi người mua chậm tiếp nhận hàng hóa hoặc thanh toán tiền hàng
một cách bất hợp lý (Điều 88.1)
• Hoặc khi hàng hóa bị hư hỏng nhanh chóng hoặc việc bảo quản gây
ra chi phí bất hợp lý (Điều 88.2)
Gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ
• Người bán ấn định thời hạn gia hạn với độ dài hợp lý để
người mua thực hiện nghĩa vụ
• Người bán không được viện dẫn các biện pháp khắc phục
khác trong thời hạn gia hạn
• Trừ khi người mua tuyên bố không thực hiện trong thời
hạn gia hạn
• Người bán được quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do
chậm thực hiện
Điều 63
GIẢM GIÁ
Điều kiện
Giá giảm được tính theo tỷ lệ căn cứ vào sự sai biệt giữa giá trị
thực của hàng hóa vào lúc giao hàng và giá trị của hàng hóa
nếu hàng phù hợp hợp đồng vào lúc giao hàng
• (Điều 50, câu 1)
Hậu quả
• Thời hạn: Bất cứ lúc nào từ sau khi giao kết hợp đồng đến
khi bên tạm hoãn phải thực hiện nghĩa vụ của mình
• Thông báo:
• Ngay lập tức sau khi quyết định tạm hoãn (Điều 71.3)
• Hậu quả của không thông báo?
Tạm hoãn chuyển giao hàng hóa cho người
mua
• Quyền tạm hoãn đặc biệt cho người bán khi có các căn cứ ở
Điều 71.1
• Khi người bán đã giao hàng, người bán vẫn có quyền tạm
hoãn chuyển giao hàng hóa:
• Hủy bỏ việc thực hiện hợp đồng: ngăn cản người mua thực tế chiếm
hữu hàng hóa
• Không liên quan đến việc ai là người sắp xếp vận chuyển hàng hóa
• Không liên quan đến việc giao hàng đã thực hiện hay chưa
• Không ảnh hưởng đến người thứ ba
• Việc người vận chuyển có thực tế chuyển giao hàng hóa hay không
sẽ được giải quyết độc lập (Điều 71.2)
Chấm dứt quyền tạm hoãn
• Điều 308, 309 Luật Thương mại năm 2005, hai trường hợp
tạm ngừng thực hiện hợp đồng:
• Khi xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều
kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng,
• Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
HỦY HỢP ĐỒNG
Vi phạm cơ bản
• Gây ra thiệt hại (detriment) cho bên kia đáng kể tới mức
lấy đi cái mà người này có quyền được trông đợi từ hợp
đồng
o Mức độ mất mát, tầm quan trọng của thiệt hại
• Trừ khi bên vi phạm không lường trước và một người
bình thường trong cùng hoàn cảnh cũng không lường
trước được hậu quả đó
o Căn cứ vào hợp đồng, đàm phán, thương lượng…
Điều 25
Quyền hủy hợp đồng của người mua
• 2 trường hợp
• Người bán vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
• CISG không áp dụng “perfect tender rule” của thông
luật
• Đối với vi phạm không giao hàng, nếu:
• Người bán không giao hàng trong thời hạn gia hạn
mà người mua ấn định theo Điều 47.1, hoặc
• Người bán tuyên bố không giao hàng trong thời
hạn gia hạn đó
Điều 49.1
• Tiếp nhận “Nachfrist” (“grace period”) của luật Đức
Quyền hủy hợp đồng của người bán
• 2 trường hợp
• Người mua vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
• Trong thời hạn gia hạn do người bán ấn định theo Điều
63.1, người mua:
• Không thanh toán hoặc không tiếp nhận hàng hóa, hoặc
• Tuyên bố không thực hiện trong thời hạn đó
Điều 64.1
Các trường hợp huỷ hợp đồng khác
• Nếu có bằng chứng cho thấy một bên sẽ vi phạm cơ
bản, bên kia có quyền hủy hợp đồng (Điều 72)
• Hủy hợp đồng trong trường hợp giao hàng từng
phần (Điều 73)
Tuyên bố hủy hợp đồng
• Hủy hợp đồng phải được tuyên bố đến bên kia (Điều 26)
• Gia hạn thực hiện hợp đồng không dẫn đến hủy hợp đồng
khi thời hạn hết, trừ khi thông báo gia hạn có tuyên bố hủy
hợp đồng khi hết thời hạn
• Thông báo huỷ và thông báo về sự không phù hợp của hàng
hoá (Điều 39)?
Thời hạn người mua phải tuyên bố hủy hợp
đồng
• Chậm giao hàng: trong một thời hạn hợp lý kể từ lúc người
mua đã biết rằng việc giao hàng đã được thực hiện.
• Vi phạm các nghĩa vụ khác: Tuyên bố trong thời hạn hợp lý:
• Sau khi người mua đã biết hoặc buộc phải biết về vi phạm
• Sau khi hết thời hạn gia hạn do người mua ấn định theo Điều 47.1
hoặc người bán tuyên bố không thực hiện trong thời hạn đó
• Sau khi hết thời hạn gia hạn do người bán đưa ra theo Điều 48.2
hoặc sau khi người mua tuyên bố không chấp nhận thực hiện hợp
đồng
Điều 49.2
Thời hạn người bán phải tuyên bố hủy hợp
đồng
• Chậm thanh toán: trước khi người bán được biết về việc
thực hiện hợp đồng
• Các vi phạm khác: trong thời hạn hợp lý
• Sau khi người bán đã biết hoặc buộc phải biết về vi
phạm
• Sau khi hết thời hạn gia hạn được ấn định bởi người bán
theo Điều 63.1 hoặc người mua tuyên bố không thực
hiện trong thời hạn đó
Điều 64.2
Hậu quả của hủy hợp đồng
• Giải phóng các bên khỏi nghĩa vụ hợp đồng
• Hoàn lại những gì đã được thanh toán hoặc được cung cấp
Điều 81
• Người bán phải trả cả lãi trên số tiền đã được thanh toán
từ ngày được thanh toán
• Nếu người bán phải hoàn trả lại số tiền đã nhận
Điều 84.1
• Người mua phải hoàn trả cả những lợi ích phát sinh
• Nếu người mua phải hoàn trả lại hàng hóa hoặc một
phần hàng hóa
Điều 84.2 (a)
• Nếu người mua tuyên bố hủy hợp đồng hoặc yêu cầu
người bán giao hàng thay thế, khi hàng hóa hoặc một
phần hàng hóa không thể hoàn trả được
Điều 84.2 (b)
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Cơ sở pháp lý
• Căn cứ phát sinh và phạm vi của yêu cầu bồi thường thiệt
hại (Điều 74)
• Bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị hủy (Điều 75, 76)
• Nghĩa vụ hạn chế thiệt hại (Điều 77)
• Lãi chậm trả (Đều 78)
Căn cứ phát sinh
• Quyền đối với bồi thường thiệt hại phát sinh khi
• Có vi phạm hợp đồng
o Không tính đến vi phạm có cơ bản hay không
• Có thiệt hại đến người bị vi phạm
• Có mối liên hệ nhân quả giữa vi phạm hợp đồng và
thiệt hại
• Bồi thường thiệt hại phát sinh không tính đến lỗi của
bên vi phạm (lỗi suy đoán)
• Bồi thường thiệt hại được miễn trách theo Điều 79,
80
Phạm vi của bồi thường thiệt hại
Nguyên tắc:
• Bồi thường toàn bộ với mục đích giúp cho người bị vi phạm đạt
được mục đích của việc thực hiện hợp đồng.
• Làm cho người bị thiệt hại ở vị trí như khi hợp đồng được
thực hiện đúng
• Không giới hạn ở giá trị kinh tế của thiệt hại
o Khoản lợi đáng lẽ được hưởng
o Kể cả thiệt hại phi tiền tệ
• Thiệt hại được bồi thường phải là thiệt hại có khả năng lường
trước được bởi người vi phạm
(Điều 74 câu 2)
Bồi thường thiệt hại trong trường hợp
hủy hợp đồng
HỦY HỢP
ĐỒNG
Chênh lệch của giá hợp đồng và Chênh lệch của giá hợp
giá giao dịch thay thế đồng và giá hiện tại
+
+
Thiệt hại khác Thiệt hại khác
Điều 75, 76
Hạn chế tổn thất
THIỆT HẠI
Điều 78
Phạt vi phạm
• Liquidated damages/Penalty
• CISG không quy định
• Các bên có thể thoả thuận điều khoản phạt vi
phạm trong hợp đồng
• Điều khoản phạt vi phạm được công nhận như thế nào
phụ thuộc vào luật quốc gia
E. MIỄN TRÁCH
Điều kiện để miễn trách
(Điều 79.1)
• Bên viện dẫn miễn trách phải thông báo cho bên kia biết về
trở ngại và hậu quả của nó đối với việc thực hiện hợp đồng
• Không thông báo trong thời hạn hợp lý:
• Bên viện dẫn vẫn được miễn trách
• Bồi thường thiệt hại do không thông báo
(Điều 79.4)