You are on page 1of 2

Câu 1: Ánh sáng có bước sóng trung bình là 0,5μm, f = 20mm, đồng tử có R = 2,5

mm. Vậy bán kính vân sáng trung tâm là bao nhiêu? (2,44 μm)

Câu 2: Nhà thiên văn học người Anh George Airy đã thiết kế ra dụng cụ bổ trợ mắt
nào? (Kính cận)

Câu 3: Một người cận thị nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 13,5 cm - 51
cm. Tính độ tụ của kính phả đeo để người đó có thể nhìn ra xa vô cùng mà không
cần điều tiết mắt ( ~2dp)
Câu 4: Mắt viến thị nhìn được vật cách mắt gần nhất 40 cm. Tính độ tụ của kính
phải đeo để có thể nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm trong trường hợp kính đeo
sát mắt (1,5dp)

Câu 5: Cha đẻ của kính viễn vọng phản xạ (Newton)

Câu 6: Cho tia sáng chiếu từ hồ nước trong ra ngoài không khí. Tìm góc igh để xảy
4
ra hiện tượng phản xạ toàn phần, biết chiết suất của nước là 3 (48o35’)

Câu 1: Có mấy định luật cơ bản của quang hình học (3 định luật)

Câu 2: Tia tới và tia phản xạ có vị trí như thế nào so với mắt phẳng chưa pháp
tuyến ( Cùng nằm trên một mặt phẳng)

Câu 3: Ánh sáng truyền thẳng trong môi trường như thế nào? (Trong môi trường
trong suốt đồng tính)

Câu 4: Khi bị cận thì đeo loại kính gì (Thấu kính phân kì)

Câu 5: Cách dễ nhất để nhận biết thấu kính hội tụ (Phần rìa thấu kính mỏng hơn
phần giữa)

Câu 6: Những loại gương nào luôn cho ảnh ảo (Gương phẳng và gương cầu lồi)

Câu 7: Ảnh thật là ảnh được tạo bởi chùm tia ló ______ (Hội tụ)

Câu 8: Trong định luật phản xạ ánh sang, góc phản xạ ________ góc tới (Bằng)

Câu 9: Kể tên một số dụng cụ quang hình (Gương phẳng, gương cầu, lăng kính,
thấu kính, bản mặt song song,.....)

Câu 10: Tia tới đia qua quang tâm của thấu kính sẽ ________ (Truyền thẳng)

You might also like