You are on page 1of 200

TESTBANK CHƯƠNG I

1. Người chịu trách nhiệm chung trực tiếp giám sát các chức năng quản lý thuế, kế toán chi
phí, kế toán tài chính và hệ thống thông tin là:
A. Giám đốc ngân quỹ
B. Giám đốc.
C. Kế toán trưởng.
D. Chủ tịch Hội đồng quản trị.
E. Giám đốc điều hành.

2. Người chịu trách nhiệm chung trực tiếp giám sát các chức năng tiền mặt và tín dụng, lập
kế hoạch tài chính và chi tiêu vốn là:
A. Giám đốc ngân quỹ.
B. Giám đốc.
C. Kế toán trưởng.
D. Chủ tịch hội đồng quản trị.
E. Giám đốc điều hành.

3. Quá trình lập kế hoạch và quản lý các khoản đầu tư dài hạn của một công ty được gọi là:
A. Quản lý vốn lưu động.
B. Khấu hao tài chính.
C. Phân tích chi phí đại diện.
D. Hoạch định ngân sách vốn.
E. Cấu trúc vốn.

4. Hỗn hợp nợ và vốn chủ sở hữu được một công ty sử dụng để tài trợ cho hoạt động của
mình được gọi là:
A. Quản lý vốn lưu động.
B. Khấu hao tài chính.
C. Phân tích chi phí.
D. Lập ngân sách vốn.
E. Cấu trúc vốn.

5. Việc quản lý tài sản và nợ ngắn hạn của một công ty được gọi là:
A. Quản lý vốn lưu động.
B. Quản lý nợ.
C. Quản lý vốn cổ phần.
D. Hoạch định ngân sách vốn đầu tư.
E. Cấu trúc vốn.

6. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ được gọi là:


A. Tập đoàn.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty hợp danh hữu hạn.
E. Công ty trách nhiệm hữu hạn.

7. Một doanh nghiệp được hình thành bởi hai hoặc nhiều cá nhân, mỗi người chịu trách
nhiệm vô hạn về các khoản nợ phát sinh từ các hoạt động kinh doanh được gọi là:
A. Tập đoàn.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty hợp danh hữu hạn.
E. Công ty trách nhiệm hữu hạn.

8. Việc phân chia lãi lỗ giữa các thành viên của công ty hợp danh được chính thức hóa ở:
A. điều khoản bồi thường.
B. hợp đồng khế ước.
C. tuyên bố mục đích.
D. Bản điều lệ hoạt động (Đối với doanh nghiệp hợp danh)
E. điều lệ nhóm.

9. Một doanh nghiệp được thành lập như một pháp nhân riêng biệt bao gồm một hoặc nhiều
cá nhân hoặc các thực thể được gọi là:
A. Công ty cổ phần.
B. quyền sở hữu độc nhất.
C. công ty hợp danh.
D. công ty hợp danh hữu hạn.
E. công ty trách nhiệm vô hạn.

10. Tài liệu công ty đưa ra mục đích kinh doanh của một công ty là:
A. hợp đồng khế ước.
B. hiệp định thuế bang.
C. các quy định của công ty.
D. nợ thuê.
E. Bản điều lệ hoạt động.
11. Các quy tắc mà các công ty tự quản lý được gọi là:
A. điều khoản bồi thường.
B. điều khoản bồi thường.
C. các hợp đồng thuê tàu.
D. Quy chế hoạt động
E. các sản phẩm của sự kết hợp.

12. Một pháp nhân kinh doanh hoạt động và bị đánh thuế giống như một công ty hợp danh,
nhưng chịu trách nhiệm hữu hạn đối với
chủ sở hữu, được gọi là:
A. công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. công ty hợp danh.
C. quyền sở hữu hạn chế.
D. sở hữu độc quyền.
E. tập đoàn.

13. Mục tiêu chính của quản lý tài chính là:


A. tối đa hóa cổ tức hiện tại trên mỗi cổ phiếu của cổ phiếu hiện có.
B. tối đa hóa giá trị hiện tại trên mỗi cổ phiếu của cổ phiếu hiện có.
C. tránh kiệt quệ tài chính.
D. giảm thiểu chi phí hoạt động và tối đa hóa hiệu quả của doanh nghiệp.
E. duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định cả về doanh thu và thu nhập ròng.

14. Xung đột lợi ích giữa người sở hữu cổ phiếu và ban giám đốc của một công ty được gọi
là:
A. trách nhiệm của người sở hữu cổ phiếu.
B. sự đổ vỡ của công ty.
C. Vấn đề đại diện.
D. hoạt động của công ty.
E. trách nhiệm pháp lý

15. Chi phí đại diện:

A. tổng số cổ tức được trả cho người sở hữu cổ phiếu trong suốt thời gian tồn tại của một
công ty.

B. chi phí do vỡ nợ và phá sản của một công ty.

C. thu nhập doanh nghiệp bị đánh thuế hai lần.

D. Chi phí của bất kỳ xung đột lợi ích nào giữa chủ sở hữu cổ phần và ban quản lý.
E. tổng số tiền lãi phải trả cho các chủ nợ trong suốt thời gian hoạt động của công ty.

16. Một bên liên quan là:

A. bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào sở hữu cổ phần của một công ty.

B. bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có quyền biểu quyết dựa trên quyền sở hữu cổ phần của
một công ty.

C. một người ban đầu thành lập một công ty và hiện có quyền kiểm soát quản lý đối với dòng
tiền của công ty do quyền sở hữu hiện tại của anh ấy / cô ấy đối với cổ phiếu công ty.

D. một chủ nợ mà công ty hiện đang nợ tiền và do đó, người có yêu cầu dòng tiền của công
ty.

E. Bất kỳ cá nhân hay tổ chức Khác ngoài trái chủ và chủ sở hữu được đòi hỏi quyền
lợi đối với dòng tiền của doanh nghiệp

17. Đạo luật Sarbanes Oxley năm 2002 nhằm:

A. bảo vệ các nhà quản lý tài chính khỏi các nhà đầu tư.

B. không có bất kỳ ảnh hưởng nào đối với các công ty nước ngoài.

C. giảm doanh thu của doanh nghiệp.

D. Bảo vệ các nhà đầu tư khỏi sự lạm dụng của công ty. (Không cho các quan chức
trong doanh nghiệp mình vay)

E. giảm chi phí kiểm toán cho các công ty Hoa Kỳ.

18.Giám đốc ngân quỹ và kế toán trưởng của một công ty thường báo cáo cho:

A. Một hội đồng quản trị.

B. Chủ tịch hội đồng quản trị.

C. Giám đốc điều hành.

D. Tổng thống.

E. Giám đốc tài chính.

19. Phát biểu nào sau đây là đúng về cơ cấu tổ chức của một công ty?
A. Phó chủ tịch tài chính báo cáo với chủ tịch hội đồng quản trị.

B. Giám đốc điều hành báo cáo trước hội đồng quản trị.

C. Kiểm soát viên báo cáo tổng thống.

D. Kế toán trưởng báo cáo giám đốc điều hành.

E. Giám đốc vận hành báo cáo phó giám đốc sản xuất.

20. Điều nào sau đây là một quyết định về ngân sách vốn? Ngân sách vốn là gì ?

A. Xác định số nợ nên vay từ một người cho vay cụ thể

B. Quyết định có mở một cửa hàng mới hay không - Tài sản cố định

C. Quyết định thời điểm trả nợ dài hạn

D. Xác định lượng hàng tồn kho cần lưu giữ

E. Xác định số tiền nên được giữ trong tài khoản séc

21. Đạo luật Sarbanes Oxley được ban hành trong:


A. Năm 1952.
B. Năm 1967.
C. Năm 1998.
D. Năm 2002.
E. Năm 2006.

22. Kể từ khi triển khai Sarbanes-Oxley, chi phí công khai ở Hoa Kỳ
có:
A. tăng lên. - Chi phí kiểm toán
B. giảm.
C. không đổi.
D. thất thường, nhưng theo thời gian đã giảm.
E. Không thể nói vì tuân thủ Sarbanes-Oxley không liên quan đến chi phí trực tiếp
hãng.

23. Quản lý vốn lưu động bao gồm các quyết định liên quan đến nội dung nào sau đây?
I. Các khoản nợ phải trả
II. nợ dài hạn
III. Các khoản phải thu
IV. hàng tồn kho
A. Chỉ I và II
B. Chỉ I và III
C. Chỉ II và IV
D. Chỉ I, II và III
E. Chỉ I, III và IV

24. Quản lý vốn lưu động:


A. Đảm bảo rằng có đủ thiết bị để sản xuất số lượng sản phẩm mong muốn
trên cơ sở hàng ngày.
B. đảm bảo rằng nợ dài hạn được mua với chi phí thấp nhất có thể.
C. đảm bảo rằng cổ tức được trả cho tất cả các cổ đông hàng năm.
D. cân bằng số nợ của công ty với số vốn chủ sở hữu khả dụng.
E. Quan tâm đến phần trên của bảng cân đối kế toán. (TSNH và Nợ NH)

25. Câu nào sau đây liên quan đến quyền sở hữu duy nhất là đúng?
A. Sở hữu duy nhất là hình thức sở hữu doanh nghiệp ít phổ biến nhất.
B. Lợi nhuận của một công ty độc quyền bị đánh thuế hai lần.
C. Các chủ sở hữu độc quyền chia sẻ lợi nhuận do công ty hợp danh thành lập
hiệp định.
D. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có thể bị buộc phải bán tài sản cá nhân của mình
để thanh toán các khoản nợ của công ty.
E. Một công ty sở hữu duy nhất thường được cấu trúc như một công ty trách nhiệm hữu hạn.

26. Câu nào sau đây liên quan đến doanh nghiệp tư nhân là đúng?
A. Tuổi thọ của công ty phụ thuộc vào chủ doanh nghiệp
B. Chủ sở hữu nhìn chung có thể huy động được số vốn lớn khá dễ dàng.
C. Quyền sở hữu công ty dễ dàng chuyển giao cho cá nhân khác.
D. Công ty phải trả các khoản thuế riêng biệt với các khoản thuế do chủ sở hữu trả.
E. Các chi phí pháp lý để hình thành một quyền sở hữu duy nhất là khá đáng kể.
27. Lợi ích rõ ràng nhất giữa thành viên hợp danh hữu hạn và thành viên hợp danh thông
thường:
A. Hưởng được một phần thu nhập cao hơn so với thành viên hợp danh thông thường
B. Có quyền quản lý những công việc hàng ngày của doanh nghiệp hợp danh.
C. Không có khả năng bị mất vốn đầu tư.
D. Đảm nhiệm trách nhiệm lớn trong việc quản lý doanh nghiệp .
E. Có nghĩa vụ nợ giới hạn với vốn góp ban đầu
28. Một thành viên hợp danh thông thường:
A. Có ít nghĩa vụ nợ hơn so với thành viên hợp danh hữu hạn.
B. Có nhiều quyền hạn trong việc quản lý doanh nghiệp hơn so với thành viên hợp danh
hữu hạn.
B. Bị đánh thuế 2 lần, còn thành viên hợp danh hữu hạn thì không
C. Là một thuật ngữ ám chỉ những công ty cổ phần góp vốn vào doanh nghiệp hợp danh.
29. Doanh nghiệp hợp danh:
A. Bị đánh thuế như là 1 công ty cổ phần.
B. Là một loại hợp đồng nhằm xác định đối tượng sẽ bị đánh thuế theo doanh nghiệp hợp
danh hay doanh nghiệp cổ phần, dựa trên thu nhập hiện tại của doanh nghiệp.
C. Không duy trì hoạt động, ngay sau khi một thành viên hợp danh bất kỳ mất.
D. Có ít khả năng huy động vốn hơn là doanh nghiệp tư nhân.
E. Dễ dàng đổi quyền sở hữu từ một thành viên hợp danh sang một thực thể khác.
30. Đâu là những rủi ro của một doanh nghiệp hợp danh:
I. Đời sống ngắn hạn
II. Trách nhiệm nợ vô hạn (kể cả tài sản riêng)
II. Vốn huy động được nhiều hơn so với công ty tư nhân
IV. Không chuyển đổi được quyền lợi giữa các thành viên
A. I,II.
B. III và IV.
C. II và III .
D. I,II và IV.
E. I, III và IV.
31. Ưu thế của 1 công ty cổ phần so với công ty tư nhân:
I. Nghĩa vụ nợ trên vốn góp
II. Bị đánh thuế 2 lần
II. Khả năng tiếp cận thị trường vốn
IV. Đời sống vô hạn
A. I và II.
B. III và IV.
C. I, II và III.
D. II, III và IV.
E. I, III và IV.
32. Công ty cổ phần:
A. Công ty cổ phần chiếm tỷ lệ cao trong các công ty có quy mô lớn nhất thế giới.
B. Các doanh nghiệp trên thế giới hoàn toàn là doanh nghiệp cổ phần.
C. Các cổ đông thường là các nhà quản lý của doanh nghiệp.
D. Khả năng tiếp cận thị trường vốn của doanh nghiệp cổ phần còn hạn chế.
E. Doanh nghiệp cổ phần bị đánh thuế như doanh nghiệp tư nhân.
33. Câu nào sau đây đúng nhất
A. Cả đối tác và tập đoàn đều phải chịu thuế hai lần.
B. Cả Doanh nghiệp tư nhân và Doanh nghiệp hợp danh đều bị đánh thuế theo cách
tương tự.
C. Các doanh nghiệp hợp danh là loại hình kinh doanh phức tạp nhất để hình thành.
D. Các doanh nghiệp hợp danh và cổ phần đều có trách nhiệm hữu hạn đối với thành
viên hợp danh và Cổ đông.
E. Tất cả các loại hình kinh doanh có vòng đời giới hạn
34. Bản điều lệ hoạt động
A. Có thể loại bỏ quyết định bởi hội đồng quản trị
B. Được sửa đổi hằng năm bởi cổ đông
C. Quy định số lượng cổ phiếu được phát hành
D. Đặt ra các quy định doanh nghiệp phải tuân thủ
E. Có thể đưa ra các điều khoản trong đó doanh nghiệp có thể tránh đánh thuế 2 lần
35. Các quy chế hoạt động:
A. Tên của doanh nghiệp
B. Là những quy tắc chỉ áp dụng cho Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Đặt ra mục đích của công ty
D. Đặt ra quy trình bầu ban giám đốc công ty
E. Đặt ra quy định trong đó cổ đông bầu ra ban lãnh đạo
36. Chủ sở hữu của một công ty trách nhiệm hữu hạn:
A. Bị đánh thuế như doanh nghiệp (2 lần)
B. Có trách nhiệm pháp lý tương tự như là doanh nghiệp tư nhân (Limited liability)
C. Đánh thuế cá nhân đối với tất cả thu nhập kinh doanh
D. Có trách nhiệm pháp lý tương tự công ty hợp danh
E. Bị đánh thuế như công ty cổ phần, đồng thời trách nhiệm pháp lý như một công ty
hợp danh
37. Loại hình kinh doanh nào sau đây phù hợp khi được biết đến khả năng tiếp cận vốn lớn
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Tập đoàn (corporation)
D. Công ty hợp danh
E. Hợp danh trách nhiệm hữu hạn (Không có)
38. Loại hình tổ chức kinh doanh nào có tất cả các quyền và đặc quyền tương ứng của pháp
luật?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Hợp danh
D. Tập đoàn (corporation)
E. Hợp danh trách nhiệm hữu hạn
39. Các giám đốc tài chính nên cố gắng tối đa hóa giá trị hiện tại của mỗi cổ phần đang lưu
hành vì:

A. Làm như vậy đảm bảo công ty sẽ phát triển quy mô với mức tối đa có thể.

B. Làm như vậy sẽ làm tăng tiền lương của tất cả các nhân viên.

C. các cổ đông hiện tại là chủ sở hữu của tập đoàn.

D. Làm như vậy có nghĩa là công ty đang phát triển quy mô nhanh hơn các đối thủ cạnh
tranh.

E. Các nhà quản trị thường nhận được cổ phiếu như một phần tiền thù lao của họ.

40. Tất cả các quyết định của các giám đốc tài chính phải là những quyết định làm tăng:

A. quy mô của công ty.

B. tốc độ tăng trưởng của công ty.

C. khả năng giao dịch của các nhà quản trị.

D. giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu hiện hành. (Cụ thể là cổ phiếu)

E. Khó khăn tài chính của công ty. (Chi phí phá sản + lãi vay ,....)

41. Hành động nào sau đây của giám đốc tài chính gây ra vấn đề đại diện?

A. Từ chối vay tiền khi làm như vậy sẽ gây ra tổn thất cho doanh nghiệp

B. Từ chối giảm giá bán nếu làm như vậy sẽ làm giảm lợi nhuận ròng

C. Đồng ý mở rộng công ty với chi phí bằng giá trị của các cổ đông

D. Đồng ý trả thưởng theo giá trị sổ sách của cổ phiếu công ty

E. Tăng chi phí hiện hành để tăng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu

42. Điều nào sau đây giúp thuyết phục các nhà quản trị làm việc vì lợi ích tốt nhất của các cổ
đông?

I. Chế độ lương thưởng dựa trên giá trị của cổ phiếu

II. Kế hoạch quyền chọn cổ phiếu

III. Mối đe dọa của một cuộc chiến ủy quyền

IV. Đe dọa chuyển đổi thành quan hệ đối tác


A. Chỉ I và II

B. Chỉ II và III

C. Chỉ I, II và III

D. Chỉ I và III

E. I, II, III và IV

43. Hình thức cấu trúc doanh nghiệp nào gặp phải vấn đề đại diện lớn nhất?

A. Công ty tư nhân

B. Công ty hợp danh thông thường

C. Công ty hợp danh hữu hạn

D. Tập đoàn

E. Công ty trách nhiệm hữu hạn

44. Một cuộc chiến ủy quyền xảy ra khi:

A. Hội đồng quản trị yêu cầu gia hạn các thành viên hiện hành.

B. một nhóm yêu cầu ủy quyền thay thế ban giám đốc.

C. một đối thủ cạnh tranh đề nghị bán quyền sở hữu của họ trong công ty.

D. công ty nộp đơn phá sản.

E. công ty bị tuyên bố mất khả năng thanh toán.

45. Bên nào sau đây được coi là bên liên quan đến Các bên liên quan của doanh nghiệp
(Stakeholder) ?
A. Nhân viên
B. chủ nợ ngắn hạn
C. chủ nợ dài hạn
D. cổ đông ưu đãi
E. cổ đông phổ thông
46. Điều nào sau đây là các yêu cầu chính của Đạo luật Sarbanes-Oxley?
I. Cán bộ của tổng công ty phải xem xét và ký các báo cáo hàng năm. (
II. Cán bộ của công ty hiện phải sở hữu trên 5% cổ phần của công ty.
III. Báo cáo hàng năm phải liệt kê những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ.
IV. Báo cáo hàng năm phải được nộp cho SEC trong vòng 30 ngày cuối năm
A. I
B. II .
C. I và II.
D. II và III.
E. II và IV
47. Giao dịch nội gián là:
A. hợp pháp.
B. bất hợp pháp.
C. Không thể có trong thị trường hiệu quả của chúng tôi.
D. không được khuyến khích, nhưng hợp pháp.
E. chỉ liệt kê các chứng khoán của các công ty lớn nhất.

48. Sự xuất hiện của các doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là do:
A. Chúng được lắp đặt rất dễ và rẻ.
B. Tuổi thọ của một doanh nghiệp độc lập chỉ dành cho tuổi thọ của doanh nghiệp.
C. Tất cả thuế doanh nghiệp đều là thuế cá nhân.
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
49. Các nhà quản lý được khuyến khích hành động vì lợi ích của cổ đông bằng cách:
A. sự bầu cử của cổ đông đối với một hội đồng quản trị lựa chọn ban giám đốc.
B. nguy cơ bị một công ty khác tiếp quản.
C. hợp đồng bồi thường ràng buộc bồi thường cho sự thành công của công ty.
D. Cả hai cuộc bầu cử cổ đông của một hội đồng quản trị lựa chọn quản lý; và nguy cơ bị một
công ty khác tiếp quản.
E. Tất cả đều đúng

50. Đạo luật Giao dịch Chứng khoán năm 1934 tập trung vào:
A. tất cả các giao dịch chứng khoán. - The Securities Exchange Act of 1934
B. Bán chứng khoán được phát hành
C. phát hành chứng khoán mới.
D. giao dịch nội gián.
E. Bảo hiểm của Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang (FDIC)
51. Khung pháp lý cơ bản ở Hoa Kỳ được cung cấp bởi:
A. Đạo luật chứng khoán năm 1933.
B. Đạo luật giao dịch chứng khoán năm 1934.
C. Hệ thống tiền tệ.
D. Đạo luật Chứng khoán năm 1933 và Đạo luật Giao dịch Chứng khoán năm 1934.
E. Tất cả những điều này.
52. Luật Chứng khoán năm 1933 tập trung vào:
A. tất cả các giao dịch chứng khoán.
B. bán chứng khoán hiện có.
C. Phát hành chứng khoán mới.
D. giao dịch nội gián.
E. Bảo hiểm Federal Deposit Insurance Corporation(FDIC)

53. Quyền hạn của thành viên hợp danh hữu hạn
A. Trách nhiệm pháp lý của mỗi đối tác hữu hạn được giới hạn trong vốn đầu tư ban đầu của
anh ta.
B. trách nhiệm pháp lý của mỗi thành viên hợp danh được giới hạn trong số tiền anh ta
bỏ vào công ty hợp danh.
C. trách nhiệm của mỗi đối tác hữu hạn được giới hạn trong mức lương hàng năm của anh ta.
D. không có giới hạn về trách nhiệm pháp lý; chỉ có một giới hạn về những gì đối tác có thể
kiếm được
E. Không có đáp án đúng

54. Lợi nhuận kế toán và dòng tiền là:


A. Nói chung là giống nhau vì chúng phản ánh luật pháp và chuẩn mực kế toán hiện hành.
B. Nói chung là giống nhau vì lợi nhuận kế toán phản ánh thời điểm các dòng tiền nhận được.
C. Nói chung là không giống nhau vì GAAP cho phép ghi nhận doanh thu tách biệt với
việc nhận các dòng tiền. (Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí - Cơ sở dồn tích)
D. Nói chung là không giống nhau vì dòng tiền vào xảy ra trước khi ghi nhận doanh thu.
E. Cả hai thường không giống nhau vì GAAP cho phép ghi nhận doanh thu tách biệt với việc
nhận các dòng tiền; và nói chung là không giống nhau vì dòng tiền vào xảy ra trước khi ghi
nhận doanh thu.

55. Giám đốc điều hành phải báo cáo với

A. Hội đồng quản trị

B. Cấp quyền

C. Chủ tịch

D. Giám đốc tài chính

E. Không có câu nào đúng

Câu 56: Doanh nghiệp có chi phí thấp nhất khi hình thành:

A. Công ty cổ phần bình thường


B. Công ty cổ phần nhỏ (công ty S, tiểu mục S)

C. Công ty hợp danh

D. Công ty hợp danh hữu hạn

E. Doanh nghiệp tư nhân

57. Trong công ty hợp danh, các thành viên hợp danh có

A. Trách nhiệm hữu hạn

B. Trách nhiệm không giới hạn

C. Không có trách nhiệm

D. Trách nhiệm pháp lý tối thiểu

E. Nó phụ thuộc vào quyết định của đối tác

58. Các nhà quản lý thành công trong việc theo đuổi các mục tiêu của người quản lý cổ phiếu
có thể

A. Nhìn thấy phần thưởng rất ít

B. Không thấy lợi nhuận tài chính thông qua tăng và tiền thưởng

C. Không bao giờ trở thành người sở hữu cổ phiếu

D. Đạt được những phần thưởng to lớn

E. Bắt đầu cuộc chiến ủy quyền với những người nắm giữ cổ phiếu

59. Liệt kê và mô tả ngắn gọn ba câu hỏi cơ bản mà nhà quản lý tài chính giải quyết.
TỰ LUẬN:
Ba nhiệm vụ cơ bản của nhà quản trị tài chính
1. Hoạch định ngân sách vốn: Người quản lý tài chính cố gắng xác định các cơ hội đầu tư
có giá trị hơn đối với công ty so với chi phí để có được.
2. Xác định Cấu trúc vốn: Điều này đề cập đến sự kết hợp cụ thể giữa nợ dài hạn và vốn chủ
sở hữu của một công ty sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của mình.
3. Quản lý vốn lưu động: Điều này đề cập đến tài sản ngắn hạn và vốn ngắn hạn của công ty.
nợ phải trả. Quản lý vốn lưu động của công ty là hoạt động hàng ngày nhằm đảm bảo công ty
có đủ nguồn lực để tiếp tục hoạt động và tránh những gián đoạn tốn kém.

60. Hình thức tổ chức công ty cổ phần có ưu thế nào so với doanh nghiệp tư nhân và Doanh
nghiệp hợp danh
Ưu điểm của hình thức tổ chức công ty so với doanh nghiệp tư nhân và quan hệ đối tác là
sự dễ dàng chuyển giao quyền sở hữu, trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu đối với các khoản
nợ kinh doanh, khả năng huy động thêm vốn và đời sống vô hạn.

61. Nếu hình thức tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần có rất nhiều lợi thế so với doanh
nghiệp tư nhân, tại sao các doanh nghiệp nhỏ ban đầu được thành lập như một doanh nghiệp
tư nhân

Một lợi thế đáng kể của quyền sở hữu duy nhất là: không tốn nhiều chi phí và dễ hình
thành. ( Ít ràng buộc về quy định của chính phủ)
Nếu chủ sở hữu duy nhất có vốn hạn chế để bắt đầu, có thể không mong muốn chi tiêu một
phần vốn thành lập công ty. Ngoài ra, trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ kinh doanh
có thể không phải là một lợi thế đáng kể nếu chủ sở hữu có vốn hạn chế, hầu hết trong số đó
bị ràng buộc trong kinh doanh nào. Cuối cùng, đối với một doanh nghiệp nhỏ điển hình, trái
tim và linh hồn của doanh nghiệp là người thành lập nó, vì vậy vòng đời của doanh nghiệp có
thể chỉ giới hạn trong vòng đời của người sáng lập trong những năm đầu thành lập.

62. Mục tiêu của người quản lý tài chính của một tập đoàn là gì? Tại sao?

Mục tiêu chính xác là tối đa hóa giá trị hiện tại của cổ phiếu đang lưu hành. Mục tiêu này
tập trung vào việc nâng cao lợi nhuận cho các cổ đông là chủ sở hữu của công ty. Các mục
tiêu, chẳng hạn như tối đa hóa thu nhập, tập trung quá hẹp vào thu nhập kế toán và bỏ qua
tầm quan trọng của giá trị thị trường trong tài chính quản lý.

63. Bạn có nghĩ rằng các vấn đề về đại lý phát sinh trong doanh nghiệp tư nhân và/hoặc quan
hệ đối tác không?

Xung đột đại lý thường phát sinh khi có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
của một doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp tư nhân và một công ty hợp danh nhỏ, sự
tách biệt như vậy không có khả năng xảy ra để tồn tại ở mức độ nó tồn tại trong một công ty.
Tuy nhiên, vẫn có khả năng đại lý xung đột. Ví dụ, khi nhân viên được thuê để đại diện cho
công ty, một lần nữa lại có tách quyền sở hữu và quản lý.

64. Giả sử rằng các cổ đông trong một công ty có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ
của công ty. Nếu vậy, điều này sẽ có tác động gì đối với hoạt động của chính và thị trường
thứ cấp cho cổ phiếu phổ thông?
Với trách nhiệm vô hạn, bạn sẽ rất cẩn thận với những cổ phiếu mà bạn đầu tư vào. Đặc
biệt,bạn sẽ không đầu tư vào những công ty mà bạn cho là không thể đáp ứng nhu cầu tài
chính của họ. nghĩa vụ. Cả thị trường sơ cấp và thứ cấp đối với cổ phiếu phổ thông sẽ bị ảnh
hưởng nghiêm trọng. bị cản trở nếu quy tắc này tồn tại. Sẽ rất khó cho một doanh nghiệp non
trẻ, chưa được thử thách. có đủ vốn để phát triển.

65. Giả sử bạn sở hữu 100 cổ phiếu IBM mà bạn định bán hôm nay. Vì bạn sẽ bán nó trên thị
trường thứ cấp, IBM sẽ không nhận được dòng tiền trực tiếp do bán hàng của bạn. Vậy thì tại
sao ban quản lý của IBM lại quan tâm đến mức giá mà bạn nhận được cho cổ phần?

Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu IBM phản ánh quan điểm thị trường về chất lượng quản
lý doanh nghiệp. Nếu giá bán của cổ đông thấp, điều này gián tiếp phản ánh uy tín của các
nhà quản lý, cũng như có khả năng ảnh hưởng đến vị thế của họ trong thị trường lao động.
Ngoài ra, nếu giá bán cao, điều này cho thấy rằng thị trường tin rằng quản lý hiện tại đang
làm tăng giá trị công ty và do đó làm tốt công việc.

66. Một điều mà người cho vay đôi khi yêu cầu khi cho một công ty nhỏ vay tiền là chuyển
nhượng cổ phiếu phổ thông làm tài sản thế chấp cho khoản vay. Khi đó, nếu doanh nghiệp
không thành công hoàn trả khoản vay của mình, quyền sở hữu chứng chỉ cổ phiếu có thể
được chuyển trực tiếp cho người cho vay. Tại sao một người cho vay có thể muốn một nhiệm
vụ như vậy? Lợi thế nào của công ty hình thức tổ chức phát huy tác dụng ở đây?

Trong trường hợp vỡ nợ, người cho vay có thể muốn thanh lý doanh nghiệp. Thường thì đó
là thời gian tiêu tốn và khó có quyền sở hữu tất cả các tài sản kinh doanh riêng lẻ. Bằng cách
lấy kiểm soát cổ phiếu, người cho vay có thể bán doanh nghiệp đơn giản bằng cách bán lại cổ
phiếu trong kinh doanh. Điều này một lần nữa minh họa sự dễ dàng chuyển giao quyền sở
hữu của một công ty.

67. Tại sao một công ty có thể muốn niêm yết cổ phiếu của mình trên một sàn giao dịch quốc
gia như NYSE phản đối một sàn giao dịch khu vực hoặc NASDAQ?

Việc được niêm yết trên một sàn giao dịch khu vực hạn chế khả năng tiếp cận vốn của doanh
nghiệp một cách hiệu quả. Thêm vào đó, có một yếu tố uy tín khi được niêm yết trên một
trong các sàn giao dịch quốc gia. Có vẫn là một yếu tố uy tín được nhận thức trong việc
chuyển từ NASDAQ sang NYSE vì NYSE đã yêu cầu thành viên hạn chế hơn. Tuy nhiên, sự
hấp dẫn của uy tín lớn hơn chắc chắn đã không thúc đẩy một số tập đoàn lớn, chẳng hạn như
Microsoft, chuyển sang NYSE.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH

NGÂN HÀNG CÂU HỎI


CHƯƠNG 2: CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
VÀ DÒNG TIỀN
(FINANCIAL STATEMENTS AND CASH FLOW)

Môn học: Tài chính doanh nghiệp


Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Mã lớp học phần: 22C1FIN50508406
Lớp: FNC07
Nhóm sinh viên: Nhóm 9
BẢNG THEO DÕI THÀNH VIÊN NHÓM 9

Mức độ Số điện Chuyên Điểm


STT Họ tên MSSV Gmail
tham gia thoại cần cộng

Mai Thị 3121102123 duyenmai.312110212 077942009


1 100% 9/9
Duyên 5 35@st.ueh.edu.vn 7

Âu Như
Quỳnh
3121102685 quynhau.3121102685 096725713
2 (Nhóm 100% 8/9
1 1@st.ueh.edu.vn 4
Trưởng
)

Nguyễn
3121102453 thunguyen.312110245 094996525
3 Minh 100% 9/9
0 30@st.ueh.edu.vn 2
Thư

Nguyễn
3121102152 truyennguyen.312110 081912447
4 Bảo 100% 8/9 1
7 21527@st.ueh.edu.vn 9
Truyền

Dương
3121102423 vyduong.3121102423 093469474
5 Quách 100% 8/9
5 5@st.ueh.edu.vn 8
Ái Vy
NGÂN HÀNG CÂU HỎI

CHƯƠNG 2: CÁC BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DÒNG TIỀN

1. Báo cáo tài chính thể hiện tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình
thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định là:
A. Báo cáo kết quả hoạt động.
B. Bảng cân đối kế toán.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo đối chiếu thuế.
E. Báo cáo vốn chủ sở hữu.

2. Tài sản ngắn hạn là:

A. Một tài sản của công ty.


B. Một tài sản mà công ty dự kiến sẽ sở hữu vào năm tới.
C. Một tài sản của công ty, có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 1 năm.
D. Lượng tiền mặt của công ty được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
E. Giá trị thị trường của tất cả các tài sản của công ty.

3. Các khoản nợ dài hạn của công ty là các khoản nợ:

A. Đến hạn thanh toán trong vòng 12 tháng.


B. Có thời hạn thanh toán còn lại ít nhất 12 tháng.
C. Nợ các nhà cung cấp của công ty.
D. Nợ các cổ đông của công ty.
E. Khoản nợ mà công ty dự kiến sẽ gánh chịu trong vòng 12 tháng tới.

4. Vốn luân chuyển ròng được định nghĩa là:

A. Tổng nợ phải trả trừ đi Vốn chủ sở hữu.


B. Nợ ngắn hạn trừ đi Vốn chủ sở hữu.
C. Tài sản cố định trừ đi Các khoản nợ dài hạn.
D. Tổng tài sản trừ đi tổng nợ phải trả.
E. Tài sản ngắn hạn trừ đi nợ ngắn hạn.

5. Tài sản … là một tài sản có thể nhanh chóng được chuyển đổi thành tiền mặt
mà không bị mất giá trị đáng kể.

A. Ngắn hạn
B. Cố định
C. Vô hình
D. Thanh khoản
E. Dài hạn
6. Báo cáo tài chính tóm tắt hiệu quả kế toán của một công ty trong một kỳ là:

A. Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo thu nhập)
B. Bảng cân đối kế toán
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Báo cáo đối chiếu thuế
E. Báo cáo vốn chủ sở hữu

7. Khoản mục phi tiền mặt đề cập đến:

A. Khoản bán chịu của công ty


B. Nợ phải trả của của công ty
C. Là chi phí phát sinh để mua tài sản cố định vô hình
D. Là chi phí được trừ ra khỏi doanh thu nhưng không ảnh hưởng trực tiếp dòng tiền
E. Tất cả các khoản trên bảng cân đối kế toán ngoại trừ tiền mặt

8. Thuế suất… là số thuế phải nộp nếu thu nhập nhập của bạn tăng thêm một đô
la.

A. Được khấu trừ


B. Thặng dư
C. Tổng
D. Trung bình
E. Biên

9. Thuế suất… là tổng số thuế bạn phải trả chia cho tổng thu nhập chịu thuế của
bạn (phần trăm thu nhập mà bạn phải nộp thuế).

A. Được khấu trừ


B. Thặng dư
C. Tổng
D. Trung bình
E. Biên

10. … đề cập đến dòng tiền phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh mang
tính thường xuyên của doanh nghiệp.

A. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh


B. Chi tiêu vốn
C. Vốn luân chuyển ròng
D. Dòng tiền từ tài sản
E. dòng tiền của chủ nợ
11. … đề cập đến những thay đổi trong tài sản vốn ròng.

A. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh


B. Dòng tiền từ đầu tư
C. Vốn luân chuyển ròng
D. Dòng tiền từ tài sản
E. dòng tiền của chủ nợ

12. … đề cập đến sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.

A. Dòng tiền hoạt động kinh doanh


B. Chi tiêu vốn
C. Vốn luân chuyển ròng
D. Dòng tiền từ tài sản
E. dòng tiền của chủ nợ

13. … được tính bằng cách cộng ngược lại các chi phí không phát sinh bằng tiền
và điều chỉnh cho thay đổi trong tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.

A. Dòng tiền hoạt động kinh doanh


B. Chi tiêu vốn
C. Vốn luân chuyển ròng
D. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
E. dòng tiền của chủ nợ

14. … đề cập đến các khoản thanh toán lãi suất của công ty trừ đi bất kỳ khoản
vay ròng mới nào.

A. Dòng tiền hoạt động kinh doanh


B. Chi tiêu vốn
C. Vốn luân chuyển ròng
D. Dòng tiền từ các cổ đông
E. dòng tiền của chủ nợ

15. … đề cập đến các khoản thanh toán cổ tức của công ty trừ đi bất kỳ vốn chủ
sở hữu ròng nào mới được huy động.

A. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh


B. Chi tiêu vốn
C. Vốn luân chuyển ròng
D. Dòng tiền từ các chủ nợ
E. dòng tiền của cổ đông
16. Lợi nhuận trên mỗi cổ phần bằng:

A. Thu nhập ròng chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành
B. Thu nhập ròng chia cho mệnh giá của cổ phiếu phổ thông
C. Tổng thu nhập nhân với mệnh giá của cổ phiếu phổ thông
D. Thu nhập kinh doanh chia cho mệnh giá của cổ phiếu phổ thông
E. Thu nhập ròng chia cho tổng vốn chủ sở hữu

17. Cổ tức trên mỗi cổ phần bằng với cổ tức được trả:

A. Chia cho mệnh giá của cổ phiếu phổ thông


B. Chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành
C. Chia cho tổng vốn chủ sở hữu
D. Nhân với mệnh giá của cổ phiếu phổ thông
E. Nhân với tổng số cổ phiếu đang lưu hành

18. Tài sản ngắn hạn gồm những gì sau đây?

I. Máy móc, thiết bị


II. Hàng tồn kho
III. Các khoản phải trả
IV. Tiền mặt
A. II và IV
B. I và III
C. I, II và IV
D. III và IV
E. II, III, IV

19. Nợ ngắn hạn bao gồm:

I. Thương phiếu phải trả cho nhà cung cấp trong 18 tháng
II. Nợ phải trả công ty cho vay thế chấp trong 9 tháng
III. Các khoản phải trả cho nhà cung cấp
IV. Khoản vay phải trả cho ngân hàng trong 14 tháng

A. I và III
B. II và III
C. III và IV
D. II, III và IV
E. I, II và III
20. Tổng tài sản tăng:
A. Vốn luân chuyển ròng cũng sẽ tăng.
B. Cần đầu tư vào tài sản cố định.
C. Vốn chủ sở hữu cũng sẽ tăng
D. Phải được cân bằng bằng sự gia tăng tương đương của nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu.
E. Chỉ có thể xảy ra khi công ty có thu nhập ròng dương.
21. Tài sản nào sau đây có tính thanh khoản cao nhất?
A. Hàng tồn kho.
B. Tòa nhà.
C. Khoản phải thu.
D. Thiết bị.
E. Bằng sáng chế.
22. Câu nào sau đây đúng về tính thanh khoản?
A. Nếu hôm nay bạn bán một tài sản, thì tài sản đó có tính thanh khoản.
B. Nếu năm tới bạn bạn một tài sản với giá bằng giá trị thực của tài sản, thì tài sản đó
có tính thanh khoản cao.
C. Nhãn hiệu và Bằng sáng chế là tài sản có tính thanh khoản cao.
D. Công ty càng có ít tài sản có tính thanh khoản thì rủi ro công ty ty gặp khó khăn về
tài chính càng thấp.
E. Trong bảng cân đối kế toán, các tài khoản được liệt kê theo thứ tự tính thanh khoản
giảm dần.
23. Tính thanh khoản:
A. Sự đo lường việc sử dụng nợ trong cấu trúc vốn của một công ty.
B. Bằng Tài sản ngắn hạn trừ đi Nợ ngắn hạn.
C. Bằng giá trị thị trường của Tổng tài sản trừ đi Nợ ngắn hạn.
D. Có giá trị đối với công ty mặc dù Tài sản có tính thanh khoản ít sinh lợi hơn.
E. Thường gắn liền với Tài sản vô hình.
24. Tài sản nào sau đây thuộc Vốn chủ sở hữu?
I. Tiền lãi vay đã trả
II. Lợi nhuận giữ lại
III. Thặng dư vốn cổ phần
IV. Nợ dài hạn

A. I và II.
B. II và IV.
C. I và IV.
D. II và III
E. I và III.
25. Giá trị sổ sách:
A. Có giá trị tương đương với giá trị thị trường đối với các công ty có tài sản cố định.
B. Dựa vào giá gốc.
C. Thường có xu hướng vượt quá giá trị thị trường khi tính cả tài sản cố định.
D. Mang tính chất tài chính hơn là định giá kế toán.
E. Được điều chỉnh theo giá trị thị trường bất cứ khi nào giá trị thị trường vượt quá
giá trị sổ sách đã nêu.
26. Khi đưa ra các quyết định tài chính liên quan đến tài sản, bạn nên:
A. Luôn luôn lưu ý đến giá trị thị trường.
B. Chú trọng vào giá trị sổ sách hơn là giá trị thị trường.
C. Chủ yếu dựa vào giá trị của tài sản được thể hiện trên bảng cân đối kế toán.
D. Chú trọng vào giá gốc.
E. Chỉ xem xét giá trị thị trường nếu chúng nhỏ hơn giá trị sổ sách.
27. Quan sát Báo cáo thu nhập ta thấy được:
A. Tiền lãi được khấu trừ từ thu nhập và làm tăng tổng số thuế phát sinh.
B. Thuế suất được áp dụng cho Thu nhập trước thuế và lãi vay khi công ty có cả hai
chi phí khấu hao và lãi vay.
C. Khấu hao được thể hiện như một khoản chi phí nhưng không ảnh hưởng đến các
khoản thuế phải nộp.
D. Khấu hao làm giảm cả thu nhập trước thuế vào thu nhập ròng.
E. Chi phí lãi vay được cộng vào Thu nhập trước thuế và lãi vay để có Thu nhập
trước thuế
28. Thu nhập mỗi cổ phần?
A. Tăng khi thu nhập ròng tăng
B. Tăng khi số lượng cổ phiếu lưu hành tăng.
C. Giảm khi tổng doanh thu của công ty tăng lên.
D. Tăng khi thuế suất tăng.
E. Giảm khi chi phí giảm.
29. Cổ tức trên mỗi cổ phần:
A. Tăng khi thu nhập ròng tăng miễn là số lượng cổ phiếu đang lưu hành vẫn không
đổi.
B. Giảm khi số lượng cổ phiếu lưu hành giảm, tất cả các thứ khác đều không đổi.
C. Tỷ lệ nghịch với Thu nhập trên mỗi cổ phần.
D. Dựa trên các yêu cầu cổ tức được thiết lập bởi GAAP (Các nguyên tắc kế toán chấp
nhận chung)
E. Bằng với khoản thu nhập ròng được phân phối cho các cổ đông chia cho số cổ
phiếu đang lưu hành.
30. Thu nhập trên mỗi cổ phần:
A. Sẽ tăng nếu thu nhập ròng tăng và số lượng cổ phiếu không đổi.
B. Sẽ tăng nếu thu nhập ròng giảm và số lượng cổ phiếu không đổi.
C. Số cổ phiếu chia cho thu nhập ròng.
D. Là số tiền đi vào thu nhập giữ lại trên cơ sở sở mỗi cổ phần.
E. Tất cả đều sai.
31. Theo GAAP (Các nguyên tắc kế toán chấp nhận chung), chi phí là:
A. Được ghi nhận khi phát sinh.
B. Được ghi nhận khi thanh toán.
C. Phù hợp với doanh thu.
D. Phù hợp với trình độ sản xuất.
E. Được sử dụng như mong muốn của ban quản lý.
32. Khấu hao:
A. Là một khoản phi tiền mặt được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
B. Làm tăng tài sản cố định ròng thể hiện trên bảng cân đối kế toán.
C. Giảm cả tài sản cố định ròng và chi phí của một công ty.
D. Là một khoản phi tiền mặt làm tăng thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh.
E. Giảm tài sản cố định ròng, thu nhập ròng và dòng tiền hoạt động.
33. Khi bạn đưa ra quyết định tài chính, thuế suất phù hợp nhất là thuế suất …
A. Trung bình.
B. Cổ định.
C. Biên
D. Tổng.
E. Biến.
34. Khoản nào dưới đây tăng sẽ làm cho dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng
lên?
A. Khấu hao.
B. Thay đổi lượng vốn cố định ròng.
C. Vốn luân chuyển ròng.
D. Thuế.
E. Chi phí.
35. Một công ty bắt đầu một năm mới với vốn luân chuyển ròng dương. Trong
năm đó, công ty có nhiều nợ ngắn hạn hơn tài sản ngắn hạn. Điều này có nghĩa là:
A. Vốn luân chuyển ròng cuối kỳ sẽ âm.
B. Cả khoản phải thu và hàng tồn kho đều sẽ giảm trong năm.
C. Tài sản ngắn hạn đầu kỳ nhỏ hơn nợ ngắn hạn ban đầu.
D. Các khoản phải trả tăng và hàng tồn kho giảm trong năm.
E. Vốn luân chuyển ròng cuối kỳ có thể là số dương, âm hoặc bằng 0.
36. dòng tiền của chủ nợ bao gồm:
A. Khoản mà công ty nhận được khi thanh toán cho nhà cung cấp.
B. Dòng tiền ra của công ty khi mua lại khoản nợ mới.
C. Dòng ra khi trả lãi cho khoản nợ chưa thanh toán.
D. Dòng vào khi các khoản phải trả giảm.
E. Nhận được khi khoản nợ dài hạn được trả hết.
37. dòng tiền của cổ đông dương khi:
A. Cổ tức được trả vượt quá vốn chủ sở hữu ròng mới huy động được.
B. Việc bán cổ phiếu phổ thông ròng vượt quá số cổ tức được trả.
C. Không có thu nhập được phân phối nhưng cổ phiếu mới vẫn bán được.
D. Cả dòng tiền đến tài sản và dòng tiền của chủ nợ đều âm.
E. Cả dòng tiền đến tài sản và dòng tiền của chủ nợ đều dương.
38. Đẳng thức nào là cơ sở cho bảng cân đối kế toán?
A. Tài sản cố định = Vốn chủ sở hữu + Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
C. Tài sản = Nợ dài hạn + Lợi nhuận giữ lại
D. Tài sản cố định = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
E. Tất cả đều sai
39. Tài sản được liệt kê trên bảng cân đối kế toán theo thứ tự:
A. Tính thanh khoản giảm dần.
B. Kích thước giảm dần.
C. Kích thước tăng dần.
D. Đời sống tương đối.
E. Tất cả đều sai.
40. Nợ là nghĩa vụ hợp đồng:
A. Yêu cầu thanh toán các dòng tiền còn lại cho người nắm giữ các công cụ này.
B. Yêu cầu hoàn trả số tiền và lãi đã nêu trong kỳ.
C. Cho phép các trái chủ kiện công ty nếu công ty vỡ nợ.
D. Cả yêu cầu thanh toán các dòng tiền còn lại cho người nắm giữ các công cụ này; và
yêu cầu hoàn trả số tiền và lãi đã nêu trong kỳ.
E. Cả yêu cầu hoàn trả số tiền và lãi đã nêu trong kỳ; và cho phép các trái chủ kiện
công ty nếu công ty vỡ nợ.
41. Giá trị ghi sổ hoặc giá trị sổ sách của tài sản:
A. Được xác định theo GAAP (Các nguyên tắc kế toán chấp nhận chung) và dựa trên
chi phí của tài sản.
B. Đại diện cho giá trị thị trường thực theo GAAP (Các nguyên tắc kế toán chấp nhận
chung).
C. Luôn là thước đo tốt nhất về giá trị của công ty đối với một nhà đầu tư.
D. Luôn cao hơn chi phí thay thế của tài sản.
E. Tất cả đều sai.
42. Theo GAAP (Các nguyên tắc kế toán chấp nhận chung, tài sản của một công
ty được báo cáo theo:
A. Giá trị thị trường.
B. Giá trị thanh lý.
C. Giá trị nội tại.
D. Giá gốc
E. Tất cả đều sai.
43. Phát biểu nào sau đây về báo cáo thu nhập là đúng?
A. Báo cáo thu nhập đo lường hiệu suất trong một thời kỳ.
B. Báo cáo thu nhập xác định thu nhập sau thuế của công ty.
C. Báo cáo thu nhập bao gồm thuế hoãn lại.
D. Báo cáo thu nhập coi lãi suất như một khoản chi phí.
E. Tất cả những điều trên.
44. Theo các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận (GAAP), doanh thu được
ghi nhận là thu nhập khi:
A. Một hợp đồng được ký kết để thực hiện một dịch vụ hoặc cung cấp một hàng hóa.
B. Giao dịch hoàn tất và hàng hóa hoặc dịch vụ được giao.
C. Thanh toán được yêu cầu.
D. Thuế thu nhập được nộp.
E. Tất cả những điều này.
45. Nội dung nào sau đây không được tính vào dòng tiền hoạt động kinh doanh?
A. Thu nhập trước lãi vay và thuế
B. Trả lãi
C. Khấu hao
D. Thuế hiện hành
E. Tất cả những điều này đều được bao gồm
46. Chi tiêu vốn ròng bằng:
A. Bổ sung ròng vào vốn luân chuyển ròng.
B. Sự thay đổi ròng trong tài sản cố định.
C. Thu nhập ròng cộng với khấu hao.
D. Tổng dòng tiền trả cho cổ đông trừ đi tiền lãi và cổ tức được trả.
E. Sự thay đổi trong tổng tài sản.
47. Dòng tiền vào cổ đông được định nghĩa là:
A. Trả lãi.
B. Mua lại vốn chủ sở hữu trừ đi cổ tức bằng tiền mặt đã trả cộng với vốn cổ phần mới
đã bán.
C. Dòng tiền từ việc tài trợ trừ dòng tiền của chủ nợ.
D. Cổ tức bằng tiền mặt cộng với việc mua lại vốn chủ sở hữu trừ đi khoản tài trợ vốn
cổ phần mới.
E. Tất cả đều sai.
48. Dòng tiền tự do là:
A. Không có chi phí cho công ty.
B. Thu nhập ròng cộng với thuế.
C. Sự gia tăng vốn luân chuyển ròng.
D. Tiền mặt mà công ty được tự do phân phối cho các chủ nợ và cổ đông.
E. Tất cả đều sai.
49. Dòng tiền của công ty phải bằng:
A. Dòng tiền cho cổ đông trừ đi dòng tiền cho chủ nợ.
B. Dòng tiền cho chủ nợ trừ đi dòng tiền cho cổ đông.
C. Dòng tiền cho chính phủ cộng với dòng tiền của cổ đông.
D. Dòng tiền cho cổ đông cộng với dòng tiền cho chủ nợ.
E. Tất cả đều sai.
50. Nội dung nào sau đây là tất cả các thành phần của báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
A. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền
từ các hoạt động tài trợ
B. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền
từ các hoạt động thoái vốn
C. Dòng tiền từ hoạt động nội bộ, dòng tiền từ hoạt động bên ngoài và dòng tiền từ
hoạt động tài chính
D. Dòng tiền từ hoạt động môi giới, dòng tiền từ hoạt động sinh lời và dòng tiền
từ các hoạt động phi lợi nhuận
E. Tất cả đều sai.
51. Một trong những lý do tại sao phân tích dòng tiền lại phổ biến là vì:
A. Dòng tiền mang tính chủ quan hơn so với thu nhập ròng.
B. Dòng tiền rất khó để hiểu.
C. Dễ dàng thao túng hoặc xoay vòng các dòng tiền.
D. Rất khó để thao túng hoặc xoay vòng các dòng tiền.
E. Tất cả đều sai.
52. Một công ty có $450 hàng tồn kho, $700 tài sản cố định, $210 các khoản phải
thu, $50 các khoản phải trả, và $60 tiền mặt. Tài sản ngắn hạn là bao nhiêu?
A. $510
B. $560
C. $600
D. $660
E. $720
Giải thích:
Theo đề bài, tài sản ngắn hạn bao gồm: Hàng tồn kho, Các khoản phải thu, Tiền mặt.
Vì vậy:
Tài sản ngắn hạn = $450 + $210 + $60 = $720
53. Tổng tài sản là $1000, tài sản cố định là $700, nợ dài hạn là $250, và nợ ngắn
hạn là $300. Vốn luân chuyển ròng là bao nhiêu?
A. $0
B. $50
C. $300
D. $650
E. $700
Giải thích:
Vốn luân chuyển ròng = $1000 - $700 - $300 = $0
54. Brad's Company có thiết bị có giá trị sổ sách là $500 có thể được bán ngày
hôm nay với mức chiết khấu 50%. Hàng tồn kho của công ty có giá trị $450 và có
thể được bán cho đối thủ cạnh tranh với giá đó. Công ty có $100 tiền mặt và
khách hàng nợ (phải thu khách hàng) $250. Giá trị ghi trên sổ sách của tài sản
thanh khoản là bao nhiêu?
A. $100
B. $550
C. $800
D. $1.050
E. $1.300
Giải thích:
Theo đề bài, tài sản thanh khoản bao gồm: Hàng tồn kho, tiền mặt và phải thu khách
hàng. Vì vậy:
Tài sản thanh khoản = $450 + $100 + $250 = $800
55. Martha's Enterprises đã chi $2.500 để mua thiết bị vào ba năm trước. Thiết bị
này hiện có giá trị $2.000 trên bảng cân đối kế toán nhưng thực tế có thể được
bán với giá $2.200. Vốn luân chuyển ròng là $300 và nợ dài hạn là $900. Giả sử
thiết bị là tài sản cố định duy nhất của công ty, giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu
là bao nhiêu?
A. $1.100
B. $1.400
C. $1.600
D. $1.900
E. Không thể xác định câu trả lời từ thông tin được cung cấp
Giải thích:
Giá trị sổ sách bằng = Tổng tài sản - Tổng nợ. Vì vậy:
Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu = ($2.000 + $300) - $900 = $1.400
56. Mart's Boutique có doanh thu $670.000 và chi phí là $460.000. Chi phí lãi vay
là $50.000 và khấu hao là $55.000. Thuế suất là 34%. Thu nhập ròng là bao
nhiêu?
A. $35.700
B. $69.300
C. $105.000
D. $138.600
E. $210.000
Giải thích:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí - Chi phí lãi vay - Khấu hao = $670.000 -
$460.000 - $50.000 - $55.000 = $105.000
Thuế = 0,34*($105.000) = $35.700
Thu nhập ròng = Thu nhập chịu thuế - Thuế = $105.000 - $35.700 = $69.300
57. Với thuế suất như hình bên, thuế suất trung bình của một công ty có thu nhập
chịu thuế là $ 126,500 là bao nhiêu?

Thu nhập chịu thuế Thuế suất

$0 – 50.000 15%

50.001 – 75.000 25%

75.001 – 100.000 34%

100.001 – 335.000 39%

A. 21,38%
B. 23,88%
C. 25,76%
D. 34,64%
E. 39,00%
Giải thích:
Thuế = 0.15*($50.000) + 0.25*($25.000) + 0.34*($25.000) + 0.39*($126.500 -
$100.000) = $32.585 ;
Thuế suất trung bình = Thuế ÷ Tổng thu nhập = $ 32,585 ÷ $ 126,500 = 0,2576 =
25,76%
58. Các mức thuế như hình minh họa. Công ty của bạn hiện có thu nhập chịu
thuế là $79.400 . Bạn sẽ phải trả thêm bao nhiêu tiền thuế thu nhập chịu thuế của
bạn tăng lên $ 21,000?

Thu nhập chịu thuế Thuế suất

$0 – 50.000 15%

50.001 – 75.000 25%

75.001 – 100.000 34%

100.001 – 335.000 39%


A. $ 7,004
B. $ 7,014
C. $7.140
D. $7.160
E. $7.174
Giải thích:
Thuế bổ sung = 0,34*(100.000 USD - 79.400 USD) + 0,39*(79.400 USD + 21.000
USD - 100.000 USD) = 7.160 USD
59. Công ty của bạn có thu nhập ròng là $198 trên tổng doanh thu là $1.200. Chi
phí (Chi phí hoạt động không kể khấu hao) là $ 715 và khấu hao là $ 145. Thuế
suất là 34%. Công ty không có chi phí lãi vay. Dòng tiền hoạt động là?
A. $93
B. $241
C. $340
D. $ 383
E. $485
Giải thích:
Thu nhập trước lãi vay và thuế = $1.200 - $715 - $145 = $340;
Thuế = [$ 198 ÷ (1 - 0.34)] - $ 198 = $ 102;
Dòng tiền hoạt động = Tổng doanh thu + Khấu hao - Thuế. Vì vậy:
Dòng tiền hoạt động = $ 340 + $ 145 - $ 102 = $ 383
60. Awnings Incorporated có tài sản cố định ròng đầu kỳ là $ 560 và tài sản cố
định ròng cuối kỳ là $ 720. Tài sản trị giá $ 210 đã được bán trong năm. Khấu
hao là $50. Chi tiêu vốn là bao nhiêu?
A. $110
B. $160
C. $210
D. $300
E. $420
Giải thích:
Chi tiêu vốn bằng sự thay đổi ròng trong tài sản cố định.
Chi tiêu vốn ròng = Tài sản cố định ròng cuối kỳ - Tài sản cố định ròng đầu kỳ + Khấu
hao
Chi tiêu vốn ròng = $ 720 - $ 560 + $ 50 = $ 210
61. Vào đầu năm, một công ty có tài sản ngắn hạn là $420 và nợ ngắn hạn là $380.
Vào cuối năm, tài sản ngắn hạn là $500 và nợ ngắn hạn là $410. Thay đổi của vốn
luân chuyển ròng là bao nhiêu?
A. - $80
B. - $50
C. $0
D. $ 50
E. $80
Giải thích:
Thay đổi vốn luân chuyển ròng = ($ 500 - $ 410) - ($ 420 - $ 380) = $ 50
62. Vào đầu năm, nợ dài hạn của một công ty là $ 310 và tổng nợ là $ 350. Vào
cuối năm, nợ dài hạn là $ 280 và tổng nợ là $ 370. Tiền lãi phải trả là $ 50. Dòng
tiền của chủ nợ là bao nhiêu?
A. - $ 30
B. $0
C. $20
D. $ 30
E. $80
Giải thích:
dòng tiền của chủ nợ = Lãi phải trả - (Nợ dài hạn cuối kỳ - Nợ dài hạn đầu kỳ). Vì vậy:
dòng tiền của chủ nợ = $ 50 - ($ 280 - $ 310) = $ 80
63. Đầu kỳ, Pete's Boats có khoản nợ dài hạn là $180 và khoản nợ dài hạn kết
thúc là $210. Tổng số dư nợ đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là $340 và $ 360. Tiền lãi
phải trả là $ 20. Dòng tiền của chủ nợ là bao nhiêu?
A. - $10
B. $0
C. $10
D. $40
E. $ 50
Giải thích:
Dòng tiền cho chủ nợ = $ 20 - ($ 210 - $ 180) = - $ 10
64. Peggy Grey's Cookies có thu nhập ròng là $ 360. Công ty trả cổ tức cho cổ
đông bằng 40% thu nhập ròng. Trong năm, công ty đã bán được số cổ phiếu phổ
thông có giá $80. Dòng tiền đến cổ đông là bao nhiêu?
A. $ 64
B. $136
C. $144
D. $224
E. $ 296
Giải thích:
Ta có, Dòng tiền đến cổ đông là các khoản thanh toán cổ tức của công ty trừ đi bất
kỳ vốn chủ sở hữu ròng nào mới được huy động. Vì vậy:
Dòng tiền đến cổ đông = 0,40*($360) - $80 = $64
65. Thompson's Jet Skis có dòng tiền hoạt động kinh doanh là $ 218. Khấu hao là
$ 45 và trả lãi là $ 35. Tổng cộng $69 ròng đã được trả cho khoản nợ dài hạn.
Công ty đã chi $180 cho tài sản cố định và tăng vốn luân chuyển ròng thêm $38.
Dòng tiền cho cổ đông là bao nhiêu?
A. - $ 104
B. - $28
C. $28
D. $ 114
E. $ 142
Giải thích:
Ta có, Dòng tiền của công ty phải bằng dòng tiền cho cổ đông cộng với dòng tiền cho
chủ nợ.
Dòng tiền của công ty = $ 218 - $ 38 - $ 180 = $ 0;
Dòng tiền cho chủ nợ = $ 35 - (- $ 69) = $ 104;
Vì vậy:
dòng tiền của cổ đông = $ 0 - $ 104 = - $ 104
66.

Nabors, Inc.

Báo cáo thu nhập

Năm 2011
($ triệu)

Doanh thu thuần $ 9.610

Trừ: Giá vốn hàng bán 6.310

Trừ: Khấu hao 1.370

Thu nhập trước lãi vay và thuế: 1.930

Trừ: Lãi phải trả 630

Thu nhập chịu thuế $1.300

Trừ: Thuế 455

Thu nhập ròng $845

Nabors, Inc.

Bảng cân đối kế toán

Năm 2010 và 2011

($ triệu)

2010 2011

Tiền mặt $310 $405

Nợ phải thu 2.640 3.055

Hàng tồn kho 3.275 3.850

Tổng $6.225 $7.310

Tài sản cố định ròng 10.960 10.670

Tổng tài sản $17.185 $17.980


Khoản phải trả $2.720 $2.570

Thương phiếu phải trả 100 0

Tổng $2.820 $2.570

Nợ dài hạn 7.875 $8.100

Cổ phiếu phổ thông 5.000 5.250

Thu nhập giữ lại 1.490 2.060

Tổng nợ & Vốn chủ sở hữu $17.185 $17.980


Thay đổi vốn luân chuyển ròng từ năm 2010 đến năm 2011 là bao nhiêu?

A. $1.235

B. $1,035

C. $1.335

D. $3,405

E. $4,740

Thay đổi trong vốn luân chuyển ròng = ($7.310 - $2.570) - ($6.225 - $2.820) = $1.335

67.

Nabors, Inc.

Báo cáo thu nhập

Năm 2011

($ triệu)

Doanh thu thuần $ 9.610

Trừ: Giá vốn hàng bán 6.310


Trừ: Khấu hao 1.370

Thu nhập trước lãi vay và thuế: 1.930

Trừ: Lãi phải trả 630

Thu nhập chịu thuế $1.300

Trừ: Thuế 455

Thu nhập ròng $845

Nabors, Inc.

Bảng cân đối kế toán

Năm 2010 và 2011

($ triệu)

2010 2011

Tiền mặt $310 $405

Nợ phải thu 2.640 3.055

Hàng tồn kho 3.275 3.850

Tổng $6.225 $7.310

Tài sản cố định ròng 10.960 10.670

Tổng tài sản $17.185 $17.980

Khoản phải trả $2.720 $2.570

Thương phiếu phải trả 100 0

Tổng $2.820 $2.570


Nợ dài hạn 7.875 $8.100

Cổ phiếu phổ thông 5.000 5.250

Thu nhập giữ lại 1.490 2.060

Tổng nợ & Vốn chủ sở hữu $17.185 $17.980

Khoản chi phí phi tiền mặt trong năm 2011 là bao nhiêu?

A. $ 570

B. $630

C. $845

D. $1,370

E. $2.000

Giải thích: Chi phí phi tiền mặt là chi phí khấu hao với số tiền là $ 1,370.

68.

Nabors, Inc.

Báo cáo thu nhập

Năm 2011

($ triệu)

Doanh thu thuần $ 9.610

Trừ: Giá vốn hàng bán 6.310

Trừ: Khấu hao 1.370

Thu nhập trước lãi vay và thuế: 1.930


Trừ: Lãi phải trả 630

Thu nhập chịu thuế $1.300

Trừ: Thuế 455

Thu nhập ròng $845

Nabors, Inc.

Bảng cân đối kế toán

Năm 2010 và 2011

($ triệu)

2010 2011

Tiền mặt $310 $405

Nợ phải thu 2.640 3.055

Hàng tồn kho 3.275 3.850

Tổng $6.225 $7.310

Tài sản cố định ròng 10.960 10.670

Tổng tài sản $17.185 $17.980

Khoản phải trả $2.720 $2.570

Thương phiếu phải trả 100 0

Tổng $2.820 $2.570

Nợ dài hạn 7.875 $8.100

Cổ phiếu phổ thông 5.000 5.250

Thu nhập giữ lại 1.490 2.060


Tổng nợ & Vốn chủ sở hữu $17.185 $17.980
Chi tiêu vốn ròng trong năm 2011 là bao nhiêu?

A. - $ 290

B. $795

C. $1,080

D. $1,660

E. $2,165

Giải thích:
Chi tiêu vốn bằng sự thay đổi ròng trong tài sản cố định.
Chi tiêu vốn ròng = Tài sản cố định ròng cuối kỳ - Tài sản cố định ròng đầu kỳ + Khấu
hao
Chi tiêu vốn ròng = $10.670 - $10.960 + $1.370 = $1.080

69.

Nabors, Inc.

Báo cáo thu nhập

Năm 2011

($ triệu)

Doanh thu thuần $ 9.610

Trừ: Giá vốn hàng bán 6.310

Trừ: Khấu hao 1.370

Thu nhập trước lãi vay và thuế: 1.930

Trừ: Lãi phải trả 630


Thu nhập chịu thuế $1.300

Trừ: Thuế 455

Thu nhập ròng $845

Nabors, Inc.

Bảng cân đối kế toán

Năm 2010 và 2011

($ triệu)

2010 2011

Tiền mặt $310 $405

Nợ phải thu 2.640 3.055

Hàng tồn kho 3.275 3.850

Tổng $6.225 $7.310

Tài sản cố định ròng 10.960 10.670

Tổng tài sản $17.185 $17.980

Khoản phải trả $2.720 $2.570

Thương phiếu phải trả 100 0

Tổng $2.820 $2.570

Nợ dài hạn 7.875 $8.100

Cổ phiếu phổ thông 5.000 5.250

Thu nhập giữ lại 1.490 2.060

Tổng nợ & Vốn chủ sở hữu $17.185 $17.980


Dòng tiền hoạt động kinh doanh năm 2011 là bao nhiêu?

A. $845

B. $1,930

C. $2,215

D. $2,845

E. $3.060

Giải thích:
Dòng tiền hoạt động = Tổng doanh thu + Khấu hao - Thuế. Vì vậy:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh = $ 1,930 + $ 1,370 - $ 455 = $ 2,845

70.

Nabors, Inc.

Báo cáo thu nhập

Năm 2011

($ triệu)

Doanh thu thuần $ 9.610

Trừ: Giá vốn hàng bán 6.310

Trừ: Khấu hao 1.370

Thu nhập trước lãi vay và thuế: 1.930

Trừ: Lãi phải trả 630

Thu nhập chịu thuế $1.300


Trừ: Thuế 455

Thu nhập ròng $845

Nabors, Inc.

Bảng cân đối kế toán

Năm 2010 và 2011

($ triệu)

2010 2011

Tiền mặt $310 $405

Nợ phải thu 2.640 3.055

Hàng tồn kho 3.275 3.850

Tổng $6.225 $7.310

Tài sản cố định ròng 10.960 10.670

Tổng tài sản $17.185 $17.980

Khoản phải trả $2.720 $2.570

Thương phiếu phải trả 100 0

Tổng $2.820 $2.570

Nợ dài hạn 7.875 $8.100

Cổ phiếu phổ thông 5.000 5.250

Thu nhập giữ lại 1.490 2.060

Tổng nợ & Vốn chủ sở hữu $17.185 $17.980

Dòng tiền của công ty cho năm 2011 là bao nhiêu?


A. $430

B. $485

C. $1,340

D. $2,590

E. $ 3,100

Giải thích:

Dòng tiền hoạt động = $ 1,930 + $ 1,370 - $ 455 = $ 2,845;

Thay đổi vốn luân chuyển ròng = (7.310 - 2.570) - (6.225 - 2.820 ) = 1.335$

Chi tiêu vốn ròng = $ 10.670 - $ 10.960 + $ 1,370 = $ 1,080;

Dòng tiền của công ty = $ 2,845 - $ 1,335 - $ 1,080 = $ 430

71.

Nabors, Inc.

Báo cáo thu nhập

Năm 2011

($ triệu)

Doanh thu thuần $ 9.610

Trừ: Giá vốn hàng bán 6.310

Trừ: Khấu hao 1.370

Thu nhập trước lãi vay và thuế: 1.930

Trừ: Lãi phải trả 630


Thu nhập chịu thuế $1.300

Trừ: Thuế 455

Thu nhập ròng $845

Nabors, Inc.

Bảng cân đối kế toán

Năm 2010 và 2011

($ triệu)

2010 2011

Tiền mặt $310 $405

Nợ phải thu 2.640 3.055

Hàng tồn kho 3.275 3.850

Tổng $6.225 $7.310

Tài sản cố định ròng 10.960 10.670

Tổng tài sản $17.185 $17.980

Khoản phải trả $2.720 $2.570

Thương phiếu phải trả 100 0

Tổng $2.820 $2.570

Nợ dài hạn 7.875 $8.100

Cổ phiếu phổ thông 5.000 5.250

Thu nhập giữ lại 1.490 2.060

Tổng nợ & Vốn chủ sở hữu $17.185 $17.980


Khoản vay ròng mới là bao nhiêu?

A. - $ 225

B. - $25

C. $0

D. $25

E. $ 225

Giải thích:

Vay ròng mới = Nợ dài hạn năm 2011 - Nợ dài hạn 2010

Vay ròng mới = $8.100 - $7.875 = $225

72.

Nabors, Inc.

Báo cáo thu nhập

Năm 2011

($ triệu)

Doanh thu thuần $ 9.610

Trừ: Giá vốn hàng bán 6.310

Trừ: Khấu hao 1.370

Thu nhập trước lãi vay và thuế: 1.930

Trừ: Lãi phải trả 630

Thu nhập chịu thuế $1.300


Trừ: Thuế 455

Thu nhập ròng $845

Nabors, Inc.

Bảng cân đối kế toán

Năm 2010 và 2011

($ triệu)

2010 2011

Tiền mặt $310 $405

Nợ phải thu 2.640 3.055

Hàng tồn kho 3.275 3.850

Tổng $6.225 $7.310

Tài sản cố định ròng 10.960 10.670

Tổng tài sản $17.185 $17.980

Khoản phải trả $2.720 $2.570

Thương phiếu phải trả 100 0

Tổng $2.820 $2.570

Nợ dài hạn 7.875 $8.100

Cổ phiếu phổ thông 5.000 5.250

Thu nhập giữ lại 1.490 2.060

Tổng nợ & Vốn chủ sở hữu $17.185 $17.980


dòng tiền của chủ nợ cho năm 2011 là bao nhiêu?

A. - $405
B. - $ 225

C. $ 225

D. $405

E. $630

Giải thích:
dòng tiền của chủ nợ = Lãi phải trả - (Nợ dài hạn cuối kỳ - Nợ dài hạn đầu kỳ). Vì vậy:
dòng tiền của chủ nợ = $ 630 - ($ 8.100 - $ 7.875) = $ 405

73.

Knickerdoodles, Inc.

2010 2011

Doanh thu $740 $785

Giá vốn hàng bán 430 460

Lãi 33 35

Cổ tức 16 17

Khấu hao 250 210

Tiền mặt 70 75

Khoản phải thu 563 502

Nợ ngắn hạn 390 405

Hàng tồn kho 662 640

Nợ dài hạn 340 410

Tài sản cố định ròng 1.680 1.413

Cổ phần phổ thông 700 235

Thuế suất 35% 35%

Vốn luân chuyển ròng trong năm 2011 là bao nhiêu?


A. $345

B. $405

C. $805

D. $812

E. $1,005

Giải thích:

Theo đề bài, Vốn luân chuyển ròng = Tiền mặt + Khoản phải thu +Hàng tồn kho - Nợ
ngắn hạn = $ 75 + $ 502 + $ 640 - $ 405 = $ 812

74.

Knickerdoodles, Inc.

2010 2011

Doanh thu $740 $785

Giá vốn hàng bán 430 460

Lãi 33 35

Cổ tức 16 17

Khấu hao 250 210

Tiền mặt 70 75

Khoản phải thu 563 502

Nợ ngắn hạn 390 405

Hàng tồn kho 662 640

Nợ dài hạn 340 410

Tài sản cố định ròng 1.680 1.413

Cổ phần phổ thông 700 235

Thuế suất 35% 35%


Thay đổi của vốn luân chuyển ròng từ năm 2010 đến năm 2011 bao nhiêu?
A. - $93

B. - $7

C. $7

D. $85

E. $97

Giải thích:

Thay đổi vốn luân chuyển ròng = Vốn luân chuyển ròng 2011 - Vốn luân chuyển ròng
2010 = ($ 75 + $ 502 + $ 640 - $ 405) - ($ 70 + $ 563 + $ 662 - $ 390)

= - $93

75.

Knickerdoodles, Inc.

2010 2011

Doanh thu $740 $785

Giá vốn hàng bán 430 460

Lãi 33 35

Cổ tức 16 17

Khấu hao 250 210

Tiền mặt 70 75

Khoản phải thu 563 502

Nợ ngắn hạn 390 405

Hàng tồn kho 662 640

Nợ dài hạn 340 410

Tài sản cố định ròng 1.680 1.413

Cổ phần phổ thông 700 235

Thuế suất 35% 35%


Chi tiêu vốn ròng trong năm 2011 là bao nhiêu?

A. - $250

B. - $ 57

C. $0

D. $ 57

E. $477

Giải thích:
Chi tiêu vốn ròng = Tài sản cố định ròng cuối kỳ - Tài sản cố định ròng đầu kỳ + Khấu
hao. Vì vậy:
Chi tiêu vốn ròng = $1,413 - $1,680 + $210 = - $57

76.

Knickerdoodles, Inc.

2010 2011

Doanh thu $740 $785

Giá vốn hàng bán 430 460

Lãi 33 35

Cổ tức 16 17

Khấu hao 250 210

Tiền mặt 70 75

Khoản phải thu 563 502

Nợ ngắn hạn 390 405

Hàng tồn kho 662 640

Nợ dài hạn 340 410

Tài sản cố định ròng 1.680 1.413

Cổ phần phổ thông 700 235


Thuế suất 35% 35%
Dòng tiền hoạt động năm 2011 là bao nhiêu?
A. $143
B. $297
C. $325
D. $353
E. $367
Giải thích:
Thu nhập trước lãi vay và thuế = Doanh thu - Giá vốn hàng bán - Khấu hao = $ 785 - $
460 - $ 210 = $ 115
Thu nhập chịu thuế = $ 115 - $ 35 = $ 80
Thuế = 0.35*($ 80) = $ 28
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh = Thu nhập trước lãi vay và thuế + Khấu hao -
Thuế = $ 115 + $ 210 - $ 28 = $ 297
77.
Knickerdoodles, Inc.

2010 2011

Doanh thu $740 $785

Giá vốn hàng bán 430 460

Lãi 33 35

Cổ tức 16 17

Khấu hao 250 210

Tiền mặt 70 75

Khoản phải thu 563 502

Nợ ngắn hạn 390 405

Hàng tồn kho 662 640

Nợ dài hạn 340 410

Tài sản cố định ròng 1.680 1.413


Cổ phần phổ thông 700 235

Thuế suất 35% 35%


Dòng tiền của công ty năm 2011 là bao nhiêu?
A. $ 50
B. $ 247
C. $ 297
D. $ 447
E. $ 517
Giải thích:
Dòng tiền của công ty = Dòng tiền hoạt động - Thay đổi vốn luân chuyển ròng - Chi
tiêu vốn ròng = $ 297 - (- $ 93) - (- $ 57) = $ 447
*Chú thích: Thay đổi vốn luân chuyển ròng và Chi tiêu vốn ròng là đáp án các
câu trên.
78.
Knickerdoodles, Inc.

2010 2011

Doanh thu $740 $785

Giá vốn hàng bán 430 460

Lãi 33 35

Cổ tức 16 17

Khấu hao 250 210

Tiền mặt 70 75

Khoản phải thu 563 502

Nợ ngắn hạn 390 405

Hàng tồn kho 662 640

Nợ dài hạn 340 410

Tài sản cố định ròng 1.680 1.413

Cổ phần phổ thông 700 235


Thuế suất 35% 35%
Khoản vay ròng mới trong năm 2011 là bao nhiêu?
A. - $70
B. - $35
C. $35
D. $70
E. $105
Giải thích:
Vay ròng mới = Nợ dài hạn năm 2011 - Nợ dài hạn 2010 = $ 410 - $ 340 = $ 70
79.
Knickerdoodles, Inc.

2010 2011

Doanh thu $740 $785

Giá vốn hàng bán 430 460

Lãi 33 35

Cổ tức 16 17

Khấu hao 250 210

Tiền mặt 70 75

Khoản phải thu 563 502

Nợ ngắn hạn 390 405

Hàng tồn kho 662 640

Nợ dài hạn 340 410

Tài sản cố định ròng 1.680 1.413

Cổ phần phổ thông 700 235

Thuế suất 35% 35%

dòng tiền của chủ nợ trong năm 2011 là bao nhiêu?


A. $- 170
B. $- 35
C. $135
D. $170
E. $205
Giải thích:
dòng tiền của chủ nợ = Lãi phải trả - (Nợ dài hạn cuối kỳ - Nợ dài hạn đầu kỳ). Vì vậy:
dòng tiền của chủ nợ = $ 35 - ($ 410 - $ 340) = - $ 35
80.
Knickerdoodles, Inc.

2010 2011

Doanh thu $740 $785

Giá vốn hàng bán 430 460

Lãi 33 35

Cổ tức 16 17

Khấu hao 250 210

Tiền mặt 70 75

Khoản phải thu 563 502

Nợ ngắn hạn 390 405

Hàng tồn kho 662 640

Nợ dài hạn 340 410

Tài sản cố định ròng 1.680 1.413

Cổ phần phổ thông 700 235

Thuế suất 35% 35%


Dòng tiền cho cổ đông trong năm 2011 là bao nhiêu?
A. $408
B. $417
C. $452
D. $482
E. $503
Giải thích:
Dòng tiền của công ty phải bằng Dòng tiền của chủ nợ cộng với Dòng tiền cho cổ
đông. Vì vậy:
Dòng tiền cho cổ đông = Dòng tiền của công ty - dòng tiền của chủ nợ $ 447 - (- $ 35)
= $ 482; Hoặc:
Dòng tiền cho cổ đông là các khoản thanh toán cổ tức của công ty trừ đi bất kỳ vốn
chủ sở hữu ròng nào mới được huy động.
Dòng tiền cho cổ đông = $ 17 - ($ 235 - $ 700) = $ 482
81.

2011

Giá vốn hàng bán $3,210

Lãi suất $215

Cổ tức $160

Khấu hao $375

Thay đổi trong lợi nhuận giữ lại $360

Thuế suất 35%

Thu nhập chịu thuế trong năm 2011 là bao nhiêu?


A. $360
B. $520
C. $640
D. $780
E. $800
Giải thích:
Thu nhập ròng = $ 160 + $ 360 = $ 520
Thu nhập chịu thuế = $ 520 ÷ (1 - 0.35) = $ 800
82.
2011

Giá vốn hàng bán $3,210

Lãi suất $215

Cổ tức $160

Khấu hao $375

Thay đổi trong lợi nhuận giữ lại $360

Thuế suất 35%

Dòng tiền hoạt động năm 2011 là bao nhiêu?


A. $ 520
B. $ 800
C. $ 1,015
D. $ 1,110
E. $ 1,390
Giải thích:
Thu nhập trước lãi vay và thuế = Thu nhập chịu thuế + Lãi suất = $ 800 + $ 215 = $
1,015
Dòng tiền hoạt động = Thu nhập trước thuế và lãi vay + Khấu hao - Thuế = $ 1,015 +
$ 375 - ($ 800 - $ 520) = $ 1,110
*Chú thích: Thu nhập chịu thuế là đáp án ở câu trên.
83.

2011

Giá vốn hàng bán $3,210

Lãi suất $215

Cổ tức $160
Khấu hao $375

Thay đổi trong lợi nhuận giữ lại $360

Thuế suất 35%

Doanh thu năm 2011 là bao nhiêu?


A. $4.225
B. $4.385
C. $4.600
D. $4.815
E. $5.000
Doanh thu = $ 1,015 + $ 375 + $ 3,210 = $ 4,600
84.
Tính Thu nhập ròng dựa trên các thông tin sau: Doanh thu là $250, giá vốn hàng
bán là $160, chi phí khấu hao là $35, lãi phải trả là $20 và thuế suất là 34%.
A. $11,90
B. $23,10
C. $35,00
D. $36,30
E. $46,20
Giải thích:
Thu nhập ròng = ((Doanh thu - Giá vốn hàng bán) - Khấu hao - Lãi vay) - Thuế =
(($250 - $160) - $35 - $20) - $11,9= $23,10
85. Tài sản thanh khoản là gì? Tại sao doanh nghiệp cần duy trì mức tài sản
thanh khoản hợp lý?
Tài sản thanh khoản là những tài sản có thể chuyển đổi thanh tiền một cách dễ dàng và
nhanh chóng mà giá trị không bị mất đi đáng kể. Một công ty có đủ khả năng thanh
khoản (tài sản của công ty càng thanh khoản) sẽ ít gặp khó khăn về tài chính hơn.
86. Tại sao chi phí lãi vay lại bị loại khỏi phép tính dòng tiền hoạt động?
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh hàng
ngày của công ty. Còn chi phí lãi vay phát sinh từ một quyết định tài trợ nên được coi
là một dòng tiền của chủ nợ.
87. Vì sao Báo cáo thu nhập không phải là một bản trình bày tốt về dòng tiền.
Hầu hết các báo cáo thu nhập có chứa các khoản mục phi tiền mặt, vì vậy chúng phải
được kê khai khi tính toán dòng tiền. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn là Báo cáo thu
nhập tuân theo GAAP (Các nguyên tắc báo cáo kế toán chung được chấp nhận)
(Doanh thu phải phù hợp với chi phí). Doanh thu và chi phí chỉ được ghi nhận khi phát
sinh, chứ không phải khi phát sinh dòng tiền tương ứng.
88. Bàn luận về sự khác biệt giữa Giá trị sổ sách và Giá trị thị trường trên Bảng
cân đối kế toán. Đối với nhà quản trị tài chính thì điều nào quan trọng hơn và vì
sao?
- Trên Bảng cân đối kế toán, các tài khoản thường được ghi nhận theo Giá gốc, không
phải Giá trị thị trường. Mặc dù Giá trị sổ sách của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn có
thể gần bằng với Giá trị thị trường, các tài khoản còn lại trên Bảng cân đối kế toán thì
không xảy ra điều này.
- Nhà quản trị tài chính tập trung vào giá cổ phiếu của công ty mà đây là lại chính
thước đo Giá trị thị trường, vì thế, Giá trị thị trường có ý nghĩa hơn Giá trị sổ sách.
89. Lưu ý, trong tất cả các phép tính dòng tiền để xác định dòng tiền của công ty,
lại không bao giờ bao gồm khoản bổ sung vào lợi nhuận giữ lại. Hãy giải thích tại
sao? Và đây có phải là một thiếu sót?
Bổ sung vào lợi nhuận giữ lại không phải là một dòng tiền. Nó chỉ đơn giản là một bút
toán đối chiếu trên bảng cân đối kế toán. Bất kỳ Khoản bổ sung vào lợi nhuận giữ lại
đều sẽ hiển thị khi dòng tiền thay đổi trong các tài khoản khác trong Bảng cân đối kế
toán.
90. Lưu ý rằng ta đã cộng khấu hao vào lại dòng tiền hoạt động và cũng cộng vào
tài sản cố định. Tại sao lại cộng đến hai lần? Không phải là tính trùng chứ?
Trong cả hai trường hợp, khấu hao được cộng lại vì trước đó nó đã được trừ khi có số
dư cuối kỳ của thu nhập ròng và tài sản cố định. Ngoài ra, vì khấu hao là một khoản
chi phi tiền mặt, ta cần phải cộng nó trở lại trong cả hai trường hợp, vậy nên đây
không phải là tính toán trùng lặp.
91. Một lúc nào đó khi các doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ thuế
của họ, cơ quan thuế đến và bắt giữ doanh nghiệp theo đúng nghĩa đen bằng cách
đuổi tất cả nhân viên ra khỏi tòa nhà và thay khóa. Điều này cho bạn biết gì về
tầm quan trọng của thuế liên quan đến cuộc thảo luận về dòng tiền của ta? Tại
sao một chủ doanh nghiệp muốn tránh những rắc rối xảy ra?
Thuế phải được trả bằng tiền mặt, và trong trường hợp này, thuế là một trong những
thành phần quan trọng nhất của dòng tiền. Các chủ doanh nghiệp muốn tránh điều đó
xảy ra là vì một doanh nghiệp có thể mất đi danh tiếng nếu có thông tin rằng cơ quan
thuế đã tịch thu doanh nghiệp, cho dù chỉ là tịch thu trong vài giờ cho đến khi chủ
doanh nghiệp nộp thuế. Và nếu chủ doanh nghiệp không chi trả, cơ quan thuế sẽ đình
chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
92. Diễn giải dòng tiền của công ty bằng cách thảo luận về dòng tiền hoạt động
kinh doanh, những thay đổi trong vốn luân chuyển ròng và các khoản bổ sung
vào tài sản cố định.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là dòng tiền tạo ra từ các hoạt động hàng ngày của
công ty. Nói cách khác, đó là dòng tiền vào phát sinh từ việc đưa tài sản của công ty
vào hoạt động. Sự thay đổi trong vốn luân chuyển ròng và tài sản cố định cho thấy các
khoản mà công ty đầu tư vào các tài sản này. Tức là, một công ty thường lấy dòng tiền
phát sinh từ việc sử dụng tài sản và tái đầu tư vào các tài sản mới. Do đó, dòng tiền của
công ty là dòng tiền mà công ty tạo ra bằng cách sử dụng tài sản của mình, từ bất kỳ
vụ mua lại nào.
93. Tại sao việc quản lý dòng tiền lại quan trọng?
Quản lý dòng tiền rất quan trọng vì các nhà quản lý có thể thao túng các dòng tiền,
cung cấp thông tin không chính xác về công ty. Thứ hai, GAAP (Các nguyên tắc báo
cáo kế toán chung được chấp nhận) cho phép đưa ra các quyết định chủ quan đáng kể
trong nhiều lĩnh vực chính. Việc sử dụng dòng tiền làm thước đo để đánh giá một công
ty xuất phát từ việc cho rằng có ít sự chủ quan hơn và do đó, khó xoay chuyển các con
số hơn.
94. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là gì và nó khác với Tổng dòng tiền của
doanh nghiệp như thế nào?

- Một vài dòng tiền có liên quan đến việc tìm hiểu tình hình tài chính của công ty. Như
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, được định nghĩa là thu nhập trước lãi vay cộng với
khấu hao trừ đi thuế; Việc đo lường lượng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh
không bao gồm Chi tiêu vốn hoặc Nhu cầu vốn luân chuyển. Dòng tiền hoạt động
thường là số dương; Một công ty sẽ gặp khó khăn nếu Dòng tiền hoạt động âm trong
một thời gian dài do công ty không tạo ra đủ tiền mặt để thanh toán chi phí hoạt động.
- Tổng dòng tiền của công ty bao gồm các khoản điều chỉnh trong chi tiêu vốn và bổ
sung vốn luân chuyển ròng. Tổng dòng tiền thường sẽ là số âm. Vì khi công ty đang
phát triển với tốc độ nhanh, chi tiêu cho hàng tồn kho và tài sản cố định có thể cao hơn
dòng tiền hoạt động.
Dòng tiền hoạt động bằng Thu nhập ròng cộng lại Các khoản chi phí phi tiền mặt và
điều chỉnh các thay đổi trong tài sản ngắn hạn + nợ phải trả (ngoài tiền mặt và các
khoản phải trả).
ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA TÀI CHÍNH

BÀI NGHIÊN CỨU


Chương 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH

Môn học: Tài chính doanh nghiệp


Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Mã lớp học phần: 22C1FIN50508406
Khóa - Lớp: K47 - FNC07
Nhóm thực hiện: Nhóm 8

TP Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2022

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM


Mức độ Điểm Điểm
STT Họ và tên MSSV SĐT hoàn chuyên cộng
thành cần
1 Bùi Nguyễn Quỳnh Anh 31211025824 0947481900 100% 0 0
2 Nguyễn Ngọc Trâm Anh 31211023020 0788785543 100% 0 0
3 Hồ Thị Ngọc Lan 31211020050 0399953028 100% 0 0
4 Nguyễn Thu Thảo My 31211021346 0988846510 100% 0 0
5 Phạm Đoàn Vịnh Nghi 31211026025 0792208171 100% 0 0

Câu 1 : Lý do chính khiến kế hoạch tài chính dài hạn được phát triển là vì:
A. Kế hoạch xác định chính sách tài chính.
B. Kế hoạch xác định chính sách đầu tư .
C. Có mối liên hệ trực tiếp giữa tăng trưởng doanh nghiệp có thể đạt được và chính sách
tài chính.
D. Có khả năng tăng trưởng không giới hạn trong một kế hoạch tài chính được phát triển
tốt.
E. Không phải đáp án trên.
Câu 2 : Báo cáo tài chính dự kiến trong tương lai được gọi là:
A Báo cáo điều chỉnh
B Báo cáo dự phòng
C Báo cáo đối chiếu
D Báo cáo tổng hợp
E Không phải đáp án trên
Câu 3 : Tỷ lệ phần trăm của phương thức bán hàng:
A. Yêu cầu tất cả các tài khoản phát triển với tốc độ như nhau.
B. Tách các tài khoản thay đổi theo doanh số và những tài khoản không thay đổi theo
doanh số.
C. Cho phép nhà phân tích tính toán mức tài chính mà công ty sẽ cần để hỗ trợ
mức doanh số dự đoán.
D. Cả hai đều yêu cầu tất cả các tài khoản phát triển với tốc độ như nhau; và tách các tài
khoản khác nhau với doanh số bán hàng và những thứ không thay đổi theo doanh số bán
hàng.
E. Cả hai đều tách biệt các tài khoản thay đổi theo doanh số và những tài khoản không
thay đổi theo doanh số; và cho phép nhà phân tích tính toán mức tài chính mà công ty sẽ
cần để hỗ trợ mức bán hàng dự đoán
Câu 4 : Một ________ chuẩn hóa các mục trên báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán
theo tỷ lệ phần trăm tổng doanh thu và tổng tài sản tương ứng.
A. Báo cáo đối chiếu thuế
B. Báo cáo về tiêu chuẩn hóa
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Báo cáo năm cơ sở chung
E. Báo cáo theo tỷ trọng
Câu 5 : Các mối quan hệ được xác định từ thông tin tài chính của một công ty và được sử
dụng để so sánh các mục đích được gọi là:
A. Tỷ số tài chính.
B. Câu lệnh so sánh.
C. Phân tích chiều.
D. Phân tích kịch bản.
E. Phân tích khả năng thanh toán.
Câu 6 : Các tỷ số tài chính đo lường khả năng thanh toán các hóa đơn của một công ty
trong thời gian ngắn mà không cần căng thẳng quá mức được gọi là _____ tỷ lệ.
A. Quản lý tài sản
B. Khả năng thanh toán dài hạn
C. Khả năng thanh toán ngắn hạn
D. Lợi nhuận
E. Giá trị thị trường
Câu 7 : Tỷ số thanh toán hiện tại được đo là:
A. Tài sản lưu động trừ đi nợ ngắn hạn.
B. Tài sản ngắn hạn chia cho nợ ngắn hạn.
C. Nợ ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho, chia cho tài sản lưu động.
D. Tiền mặt chia cho nợ ngắn hạn.
E. Nợ ngắn hạn chia cho tài sản lưu động
Câu 8 : Tỷ số thanh toán nhanh được đo là:
A. Tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn.
B. Tiền mặt cộng với nợ ngắn hạn, chia cho tài sản lưu động.
C. Nợ ngắn hạn chia cho tài sản lưu động, cộng với hàng tồn kho.
D. Tài sản ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho, chia cho nợ ngắn hạn.
E. Tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho trừ đi nợ ngắn hạn.
Câu 9 : Tỷ lệ tiền mặt được đo lường như sau:
A. Tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn.
B. Tài sản lưu động trừ tiền mặt, chia cho nợ ngắn hạn.
C. Nợ ngắn hạn cộng với tài sản lưu động, chia cho tiền mặt tại quỹ.
D. Tiền mặt cộng với hàng tồn kho, chia cho nợ ngắn hạn.
E. Tiền mặt chia cho nợ ngắn hạn.
Câu 10 : Các tỷ số đo lường đòn bẩy tài chính của một công ty được gọi là tỷ lệ
________.
A. Quản lý tài sản
B. Khả năng thanh toán dài hạn
C. Khả năng thanh toán ngắn hạn
D. Lợi nhuận
E. Giá trị thị trường
Câu 11 : Tỷ số tài chính được đo bằng tổng tài sản trừ tổng vốn chủ sở hữu chia cho
tổng tài sản là các :
A. Tổng tỷ số nợ.
B. Số nhân vốn chủ sở hữu.
C. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
D. Tỷ số dòng điện.
E. Nhân với tỷ lệ lãi thu được
Câu 12 : Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu được đo bằng tổng:
A. Vốn chủ sở hữu trừ đi tổng nợ.
B. Vốn chủ sở hữu chia cho tổng nợ.
C. Nợ chia cho tổng vốn chủ sở hữu.
D. Nợ cộng với tổng vốn chủ sở hữu.
E. Nợ trừ tổng tài sản, chia cho tổng vốn chủ sở hữu.
Câu 13 : Hệ số vốn chủ sở hữu được đo lường bằng tổng:
A. Vốn chủ sở hữu chia cho tổng tài sản.
B. Vốn chủ sở hữu cộng với tổng nợ.
C. Tài sản trừ tổng vốn chủ sở hữu, chia cho tổng tài sản.
D. Tài sản cộng với tổng vốn chủ sở hữu, chia cho tổng nợ.
E. Tài sản chia cho tổng vốn chủ sở hữu.
Câu 14 : Tỷ số tài chính được đo bằng thu nhập trước lãi vay và thuế, chia cho lãi vay
chi phí là:
A. Tỷ lệ bao phủ tiền mặt.
B. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
C. Nhân với tỷ lệ lãi thu được.
D. Tỷ suất lợi nhuận gộp.
E. tổng tỷ số nợ.
Câu 15 : Tỷ số tài chính được đo bằng thu nhập trước lãi vay và thuế, cộng với khấu hao,
chia cho chi phí lãi vay, là:
A. Tỷ lệ đảm bảo tiền mặt.
B. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
C. Nhân với tỷ lệ lãi thu được.
D. Tỷ suất lợi nhuận gộp.
E. Tổng tỷ số nợ.
Câu 16 : Các tỷ số đo lường mức độ hiệu quả mà một công ty sử dụng tài sản của mình
để tạo ra doanh số được gọi là_______
A. Quản lý tài sản
B. Khả năng thanh toán dài hạn
C. Khả năng thanh toán ngắn hạn
D. Lợi nhuận
E. Giá trị thị trường
Câu 17 : Hệ số vòng quay hàng tồn kho được đo lường như sau:
A. Tổng doanh thu trừ đi hàng tồn kho.
B. Hàng tồn kho nhân với tổng doanh số bán hàng.
C. Giá vốn hàng bán chia cho hàng tồn kho.
D. Hàng tồn kho nhân với giá vốn hàng bán.
E. Hàng tồn kho cộng với giá vốn hàng bán.
Câu 18 : Tỷ số tài chính doanh thu hàng tồn kho theo ngày được đo lường như sau:
A. Vòng quay hàng tồn kho cộng thêm 365 ngày.
B. Thời gian tồn kho 365 ngày.
C. Hàng tồn kho cộng với giá vốn hàng bán chia cho 365 ngày.
D. 365 ngày chia cho hàng tồn kho.
E. 365 ngày chia cho vòng quay hàng tồn kho.
Câu 19 : Hệ số vòng quay các khoản phải thu được đo lường như sau:
A. Doanh số bán hàng cộng với các khoản phải thu.
B. Doanh số chia cho các khoản phải thu.
C. Doanh số bán hàng trừ đi khoản phải thu, chia cho doanh thu.
D. Khoản phải thu nhân lần bán hàng.
E. Các khoản phải thu chia cho doanh thu.
Câu 20 : Tỷ số tài chính ngày doanh thu các khoản phải thu được đo lường như sau:
A. Vòng quay các khoản phải thu cộng thêm 365 ngày.
B. Các khoản phải thu gấp 365 ngày.
C. Các khoản phải thu cộng với doanh thu, chia cho 365 ngày.
D. 365 ngày chia cho vòng quay các khoản phải thu.
E. 365 ngày chia cho các khoản phải thu
Câu 21 : Hệ số vòng quay tổng tài sản được đo lường như sau:
A. Doanh số bán hàng trừ đi tổng tài sản.
B. Doanh số chia cho tổng tài sản.
C. Doanh thu nhân với tổng tài sản.
D. Tổng tài sản chia cho doanh số.
E. Tổng tài sản cộng với doanh số.
Câu 22 : Các tỷ số đo lường mức độ hiệu quả mà ban lãnh đạo công ty sử dụng tài sản và
vốn chủ sở hữu để tạo ra thu nhập ròng cuối cùng được gọi là tỷ lệ _______.
A. Quản lý tài sản
B. Khả năng thanh toán dài hạn
C. Khả năng thanh toán ngắn hạn
D. Lợi nhuận
E. Giá trị thị trường
Câu 23 : Tỷ số tài chính được đo lường bằng thu nhập ròng chia cho doanh thu được gọi
là của công ty:
A. Tỷ suất lợi nhuận.
B. Lợi tức về tài sản.
C. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
D. Vòng quay tài sản.
E. Thu nhập trước lãi vay và thuế.
Câu 24 : Tỷ số tài chính được đo bằng thu nhập ròng chia cho tổng tài sản được gọi là
của công ty:
A. Tỷ suất lợi nhuận.
B. Lợi tức về tài sản.
C. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
D. Vòng quay tài sản.
E. Thu nhập trước lãi vay và thuế.

Câu 25: Tỷ số tài chính được đo bằng thu nhập ròng chia cho tổng vốn chủ sở hữu được
gọi là của công ty:
A. tỷ suất lợi nhuận.
B. lợi tức về tài sản.
C. lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
D. vòng quay tài sản.
E. thu nhập trước lãi vay và thuế

Câu 26: Tỷ số tài chính được đo bằng giá trên mỗi cổ phiếu chia cho thu nhập trên mỗi
cổ phiếu
được gọi là:
A. lợi tức về tài sản.
B. tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
C. tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
D. tỷ lệ giá cả trên thu nhập.
E. xác thực Du Pont.

Câu 27: Tỷ lệ thị trường trên sổ sách được đo lường như sau:
A. tổng vốn chủ sở hữu chia cho tổng tài sản.
B. thu nhập ròng nhân với giá thị trường trên mỗi cổ phiếu.
C. thu nhập ròng chia cho giá thị trường trên mỗi cổ phiếu.
D. giá thị trường trên mỗi cổ phiếu chia cho thu nhập trên mỗi cổ phiếu.
E. giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu chia cho giá trị sổ sách của vốn
chủ sở hữu trên mỗi cổ phiếu
Câu 28: _______ chia lợi tức vốn chủ sở hữu thành ba phần thành phần.
A. xác thực Du Pont
B. lợi nhuận trên tài sản
C. báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. tỷ số vòng quay tài sản
E. hệ số vốn chủ sở hữu

Câu 29: Phương trình Nguồn vốn Bên ngoài Cần thiết (EFN) không đo lường:
A. các yêu cầu về tài sản bổ sung khi doanh số bán hàng thay đổi.
B. tổng nợ phải trả tăng thêm do doanh số bán hàng thay đổi.
C. tỷ suất lợi nhuận cho các cổ đông do sự thay đổi của doanh số bán hàng.
D. thu nhập ròng dự kiến sẽ kiếm được với sự thay đổi của doanh số bán hàng.
E. Không có.

Câu 30: Để tính toán tỷ lệ tăng trưởng bền vững mà không sử dụng lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu, nhà phân tích cần:
A. tỷ suất lợi nhuận.
B. tỷ lệ chi trả.
C. tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
D. vòng quay tổng tài sản.
E. Tất cả những điều này.

Câu 31: Tăng trưởng có thể được dung hòa với mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp:
A. vì tăng trưởng lớn hơn luôn làm tăng giá trị.
B. vì tăng trưởng phải là kết quả của các quyết định tối đa hóa NPV.
C. vì tăng trưởng và tối đa hóa của cải là như nhau.
D. vì tăng trưởng kiểu gì cũng không thể làm giảm giá trị.
E. Không có.

Câu 32: Tăng trưởng bền vững có thể được xác định bởi:
A. tỷ suất lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản và tỷ lệ giá trên thu nhập.
B. tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và yêu cầu tài sản hoặc
tỉ lệ quay vòng tài sản.
C. Tổng tăng trưởng ít hơn tăng tư bản.
D. Tỷ suất lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản và tỷ lệ giá trên thu nhập hoặc tỷ suất lợi
nhuận,
tỷ lệ thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và yêu cầu tài sản hoặc vòng quay tài sản
tỉ lệ.
E. Không có.

Câu 33: Điều nào sau đây sẽ làm tăng tăng trưởng bền vững?
A. Mua lại cổ phiếu hiện có
B. Giảm nợ
C. Tăng tỷ suất lợi nhuận
D. Tăng yêu cầu tài sản hoặc tỷ lệ vòng quay tài sản
E. Tăng tỷ lệ chi trả cổ tức

Câu 34: Mục tiêu chính của các mô hình kế hoạch tài chính dài hạn là:
A. xác định các yêu cầu về tài sản đối với các hoạt động đầu tư của công ty.
B. lập kế hoạch cho các trường hợp dự phòng hoặc các sự kiện không chắc chắn.
C. xác định nhu cầu tài trợ bên ngoài.
D. Tất cả những điều này.
E. Không có.

Câu 35: Trên một bảng cân đối quy mô chung, tất cả các tài khoản _______ được hiển thị
theo tỷ lệ phần trăm của
_______.
A. thu nhập; Tổng tài sản
B. trách nhiệm pháp lý; thu nhập ròng
C. tài sản; bán hàng
D. trách nhiệm pháp lý; Tổng tài sản
E. vốn chủ sở hữu; bán hàng

Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tích tỷ số?
A. Một tỷ lệ duy nhất thường được các cá thể khác nhau tính toán khác nhau.
B. Tỷ lệ không giải quyết được vấn đề khác biệt về quy mô giữa các công ty.
C. Chỉ một số tỷ lệ rất hạn chế có thể được sử dụng cho mục đích phân tích.
D. Mỗi tỷ lệ có một công thức cụ thể được sử dụng nhất quán bởi tất cả các nhà phân
tích.
E. Tỷ lệ không thể được sử dụng cho mục đích so sánh trong các khoảng thời gian.

Câu 37: Tỷ lệ nào sau đây là tỷ lệ thanh khoản?


I. tỷ lệ bao phủ tiền mặt
II. Tỉ lệ hiện tại
III. tỷ số thanh toán nhanh
IV. doanh thu hàng tồn kho
A. Chỉ II và III
B. Chỉ I và II
C. Chỉ II, III và IV
D. Chỉ I, III và IV
E. I, II, III và IV

Câu 38: Sự gia tăng của một trong các tài khoản sau đây sẽ làm tăng hệ số thanh toán
hiện hành của công ty mà không
ảnh hưởng đến hệ số thanh toán nhanh của nó?
A. khoản phải trả
B. tiền mặt
C. hàng tồn kho
D. các khoản phải thu
E. tài sản cố định

Câu 39: Một nhà cung cấp, người yêu cầu thanh toán trong vòng mười ngày, quan tâm
nhất đến việc một trong các
các tỷ lệ sau khi cấp tín dụng?
A. hiện tại
B. tiền mặt
C. nợ-vốn chủ sở hữu
D. nhanh chóng
E. tổng nợ

Câu 40: Một công ty có tổng tỷ số nợ là .47. Điều này có nghĩa là công ty đó có 47 xu nợ
cho
mọi:
A. $ 1 vốn chủ sở hữu.
B. 1 đô la trong tổng doanh thu.
C. $ 1 trong tài sản lưu động.
D. $ .53 vốn chủ sở hữu.
E. 53 đô la trong tổng tài sản.

Câu 41: Tỷ lệ nợ dài hạn có lẽ được một công ty quan tâm nhất:
A. khách hàng tín dụng.
B. nhân viên.
C. nhà cung cấp.
D. người thế chấp.
E. cổ đông.

Câu 42: Một chủ ngân hàng đang cân nhắc cho một công ty vay tiền trong mười năm rất
có thể sẽ thích công ty đó hơn có tỷ lệ nợ là _______ và tỷ lệ lãi nhân với lãi suất là
_______.
A. 0,75; 0,75
B. 0,5; 1,00
C. .45; 1,75
D. 0,40; 2,50
E.35; 3,00

Câu 43: Từ vị trí dòng tiền, tỷ lệ nào sau đây đo lường tốt nhất khả năng của một công ty
để trả lãi cho các khoản nợ của nó?
A. nhân với tỷ lệ lãi thu được
B. tỷ lệ bao phủ tiền mặt
C. tỷ lệ tiền mặt
D. tỷ số thanh toán nhanh
E. Thước đo khoảng thời gian

Câu 44: Thước đo vòng quay hàng tồn kho càng cao thì:
A. một công ty bán hàng tồn kho của mình nhanh hơn.
B. nhanh hơn một công ty thu tiền thanh toán trên doanh số bán hàng của mình.
C. một công ty mất nhiều thời gian hơn để bán hàng tồn kho của mình.
D. lượng hàng tồn kho lớn hơn do một công ty nắm giữ.
E. lượng hàng tồn kho do một công ty nắm giữ ít hơn.

Câu 45: Câu nào sau đây đúng nếu một doanh nghiệp có vòng quay các khoản phải thu
số đo của 10?
A. Một công ty phải mất 10 ngày để thu tiền từ khách hàng của mình.
B. Một công ty phải mất 36,5 ngày để bán hàng tồn kho của mình và thu tiền từ việc bán
hàng.
C. Một công ty phải mất 36,5 ngày để trả cho các chủ nợ của mình.
D. Doanh nghiệp có kỳ thu tiền bình quân là 36,5 ngày.
E. Doanh nghiệp có khoản phải thu nhiều hơn mười lần so với tiền mặt.

Câu 46: Số đo vòng quay tổng tài sản là 1,03 có nghĩa là một công ty có 1,03 đô la trong:
A. tổng tài sản cứ 1 đô la tiền mặt.
B. tổng tài sản cứ 1 đô la trong tổng số nợ.
C. tổng tài sản cứ 1 đô la vốn chủ sở hữu.
D. doanh số cho mỗi 1 đô la trong tổng tài sản.
E. tài sản dài hạn cứ 1 đô la trong tài sản ngắn hạn

Câu 47: Puffy's Pastries tạo ra 5 xu thu nhập ròng cho mỗi 1 đô la doanh thu. Vì vậy,
Puffy's đã
a _______ của 5%.
A. lợi nhuận trên tài sản
B. lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
C. tỷ suất lợi nhuận
D. Biện pháp Du Pont
E. vòng quay tổng tài sản

Câu 48: Nếu một công ty tạo ra lợi nhuận 10% trên tài sản và 10% trên vốn chủ sở hữu,
thì công ty đó:
A. không có nợ dưới bất kỳ hình thức nào.
B. đang sử dụng tài sản của mình một cách hiệu quả nhất có thể.
C. không có vốn lưu động ròng.
D. cũng có tỉ số dòng điện là 10.
E. có hệ số vốn chủ sở hữu là 2.

Câu 49: Nếu các cổ đông muốn biết một công ty đang kiếm được bao nhiêu lợi nhuận
trên toàn bộ khoản đầu tư của họ vào
công ty, các cổ đông nên xem xét:
A. tỷ suất lợi nhuận.
B. lợi tức về tài sản.
C. lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
D. số nhân vốn chủ sở hữu.
E. thu nhập trên mỗi cổ phiếu.

Câu 50. Doanh nghiệp BGL tăng hiệu quả hoạt động để chi phí giảm trong khi bán hàng
không đổi. Kết quả là, với tất cả các hằng số khác,:
A. lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu sẽ tăng lên.
B. tỷ suất sinh lợi của tài sản sẽ giảm.
C. tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm.
D. số nhân vốn chủ sở hữu sẽ giảm.
E. tỷ lệ giá trên thu nhập sẽ tăng lên.

51. Sự khác biệt duy nhất giữa Joe's và Moe's là Joe's đã cũ, đã hết giá trị
Trang thiết bị. Moe vừa mua tất cả các thiết bị mới sẽ được khấu hao hơn tám
nhiều năm. Giả sử tất cả những thứ khác bằng nhau:
A. Joe's sẽ có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn.
B. Joe's sẽ có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu thấp hơn.
C. Moe's sẽ có thu nhập ròng cao hơn.
D. Moe's sẽ có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn.
E. Moe's sẽ có lợi tức tài sản cao hơn.

52. Năm ngoái, Alfred's Automotive có tỷ lệ giá trên thu nhập là 15. Năm nay, giá
Tỷ lệ thu nhập là 18. Dựa trên thông tin này, có thể khẳng định chắc chắn rằng:
A. giá mỗi cổ phiếu tăng lên.
B. thu nhập trên mỗi cổ phiếu giảm.
C. các nhà đầu tư đang trả giá cao hơn cho mỗi cổ phiếu được mua.
D. các nhà đầu tư đang nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn trong năm nay.
E. giá mỗi cổ phiếu, thu nhập trên mỗi cổ phiếu hoặc cả hai đều thay đổi.

53. Công ty của Turner có tỷ lệ giá trên thu nhập là 16. Công ty Alfred có tỷ lệ giá trên
thu nhập là 19.
Do đó, bạn có thể khẳng định chắc chắn rằng một phần cổ phiếu trong Alfred's:
A. có giá thị trường cao hơn một cổ phiếu của Turner.
B. có giá thị trường trên mỗi đô la thu nhập cao hơn một cổ phần của Turner.
C. bán với giá mỗi cổ phiếu thấp hơn một cổ phiếu của Turner.
D. đại diện cho một tỷ lệ sở hữu công ty lớn hơn một cổ phiếu của Turner.
E. kiếm được lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu lớn hơn một cổ phiếu của Turner

54. Hai yếu tố nào sau đây phù hợp nhất để khiến công ty có thu nhập từ giá cao hơn
tỉ lệ?
I. triển vọng ngành chậm lại
II. triển vọng tăng trưởng công ty cao
III. thu nhập hiện tại rất thấp
IV. nhà đầu tư có quan điểm thấp về công ty
A. Chỉ I và II
B. Chỉ II và III
C. Chỉ II và IV
D. Chỉ I và III
Chỉ E. III và IV

55. Vinnie's Motors có tỷ lệ giá thị trường trên sổ sách là 3. Giá trị sổ sách trên mỗi cổ
phiếu là $ 4,00. Giữ
thị trường so với giá trị sổ sách không đổi, giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu tăng 1 đô la
sẽ:
A. khiến kế toán tăng vốn chủ sở hữu của công ty thêm 2 đô la.
B. tăng giá thị trường trên mỗi cổ phiếu thêm 1 đô la.
C. tăng giá thị trường trên mỗi cổ phiếu thêm 12 đô la.
D. có xu hướng làm cho giá thị trường trên mỗi cổ phiếu tăng lên.
E. chỉ ảnh hưởng đến giá trị sổ sách chứ không ảnh hưởng đến giá trị thị trường

56. Bộ tỷ lệ nào sau đây áp dụng trực tiếp nhất cho các cổ đông?
A. Tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất lợi nhuận
B. Hệ số thanh toán nhanh và số lần lãi thu được
C. Tỷ lệ giá trên thu nhập và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
D. Tỷ lệ thị trường trên sổ sách và tỷ lệ giá trên thu nhập
E. Tỷ lệ bao phủ tiền mặt và nhân với hệ số vốn chủ sở hữu

57. Ba phần của danh tính Du Pont có thể được mô tả chung là:
I. hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
II. đòn bẩy tài chính, hiệu quả hoạt động và hiệu quả sử dụng tài sản.
III. số nhân vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận và vòng quay tổng tài sản.
IV. tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ thâm dụng vốn và tỷ suất lợi nhuận.
A. Chỉ I và II
B. Chỉ II và III
C. Chỉ I và IV
D. Chỉ I và III

58. Nếu một công ty giảm chi phí hoạt động của mình, tất cả các chi phí khác không đổi,
thì:
A. tỷ suất lợi nhuận tăng trong khi số nhân vốn chủ sở hữu giảm.
B. tỷ suất sinh lời của tài sản tăng lên trong khi tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu
giảm xuống.
C. tốc độ luân chuyển tổng tài sản giảm trong khi tỷ suất lợi nhuận tăng.
D. cả tỷ suất lợi nhuận và số nhân vốn chủ sở hữu đều tăng.
E. cả tỷ suất sinh lợi của tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đều tăng.

59. Câu nào sau đây đúng?


A. Giá trị sổ sách phải luôn được ưu tiên hơn giá trị thị trường.
B. Báo cáo tài chính thường là cơ sở được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động.
C. Thông tin lịch sử không có giá trị khi dự đoán tương lai.
D. Người cho vay tiềm năng đặt ít giá trị vào thông tin báo cáo tài chính.
E. Việc xem xét thông tin tài chính theo thời gian có giá trị rất hạn chế.

60. Việc đánh giá doanh nghiệp bằng cách sử dụng báo cáo tài chính sẽ dễ dàng hơn khi
doanh nghiệp đó:
A. là một tập đoàn kết.
B. có tính chất toàn cầu.
C. sử dụng các thủ tục kế toán giống như các công ty khác trong ngành của nó.
D. có năm tài chính khác với các doanh nghiệp khác trong ngành.
E. có xu hướng xảy ra các sự kiện diễn ra một lần như bán tài sản và mua lại tài sản.
61. Hai phương pháp nào sau đây đại diện cho các phương pháp hiệu quả nhất để đánh
giá trực tiếp
hiệu quả tài chính của một công ty?
I. so sánh các tỷ số tài chính hiện tại với các tỷ số tài chính của cùng một công ty trong
các khoảng thời gian trước
II. so sánh các tỷ số tài chính của một công ty với các tỷ số tài chính của các công ty khác
trong nhóm đồng cấp của công ty
có hoạt động tương tự
III. so sánh các báo cáo tài chính của công ty với các báo cáo tài chính tương tự
các công ty hoạt động ở các quốc gia khác
IV. so sánh các tỷ số tài chính của công ty với tỷ số trung bình của tất cả các công ty nằm
trong
cùng một khu vực địa lý
A. Chỉ I và II
B. Chỉ II và III
C. Chỉ III và IV
D. Chỉ I và IV
E. Chỉ I và III

62. Trong mô hình lập kế hoạch tài chính, nguồn vốn bên ngoài cần thiết (EFN) bằng với
những thay đổi trong
A. tài sản - (nợ phải trả - vốn chủ sở hữu).
B. tài sản - (nợ phải trả + vốn chủ sở hữu).
C. (tài sản + nợ phải trả - vốn chủ sở hữu).
D. (tài sản + vốn chủ sở hữu - nợ phải trả).
E. tài sản - vốn chủ sở hữu.

63. Điều nào sau đây thể hiện những vấn đề gặp phải khi so sánh tài chính
báo cáo của một công ty với của một công ty khác?
I. Một trong hai hoặc cả hai công ty có thể là tập đoàn và do đó có các dòng không liên
quan
việc kinh doanh.
II. Hoạt động của hai công ty có thể khác nhau về mặt địa lý.
III. Các công ty có thể sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho mục đích hàng
tồn kho.
IV. Hai công ty có thể có tính chất mùa vụ và có thời điểm kết thúc năm tài chính khác
nhau.
A. Chỉ I và II
B. Chỉ II và III
C. Chỉ I, III và IV
D. Chỉ I, II và III
E. I, II, III và IV

64. Tốc độ tăng trưởng doanh số bán hàng bền vững của một công ty phụ thuộc trực tiếp
vào:
A. tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
B. tỷ suất lợi nhuận.
C. chính sách cổ tức.
D. hiệu quả sử dụng tài sản.
E. Tất cả những điều này.
65. Tốc độ tăng trưởng bền vững sẽ tương đương với tốc độ tăng trưởng nội tại khi:
A. một công ty không có nợ.
B. tốc độ tăng trưởng dương.
C. tỷ số cày ngược là dương nhưng nhỏ hơn 1.
D. một công ty có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu chính xác bằng 1.
E. thu nhập ròng lớn hơn 0.

66. Tốc độ tăng trưởng bền vững:


A. giả định rằng không có bất kỳ hình thức tài trợ nào từ bên ngoài.
B. cao hơn tốc độ sinh trưởng bình thường.
C. giả định tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là thay đổi.
D. dựa trên việc nhận thêm nợ nước ngoài và tài trợ vốn cổ phần.
E. giả định rằng công ty giữ lại 100% thu nhập.

67. Nếu một công ty đặt dự báo tăng trưởng của mình dựa trên tốc độ tăng trưởng bền
vững và cho thấy
thu nhập ròng, sau đó là:
A. tài sản cố định sẽ phải tăng với tốc độ như nhau, không phụ thuộc vào công suất hiện
tại
mức độ.
B. số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành sẽ tăng với cùng tốc độ tăng.
C. tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu sẽ phải tăng lên.
D. tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu sẽ không đổi trong khi lợi nhuận giữ lại tăng lên.
E. tài sản cố định, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành sẽ
tăng.

68. Marcie's Mercantile muốn duy trì chính sách cổ tức hiện tại, tỷ lệ chi trả là
40%. Công ty không muốn tăng nguồn vốn chủ sở hữu nhưng sẵn sàng duy trì
tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu hiện tại. Với những yêu cầu này, tỷ lệ tối đa mà Marcie's
có thể phát triển bằng:
A. 40% tốc độ sinh trưởng bên trong.
B. 60% tốc độ sinh trưởng bên trong.
C. tốc độ sinh trưởng bên trong.
D. tốc độ tăng trưởng bền vững.
E. 60% tốc độ tăng trưởng bền vững.

69. Một trong những điểm yếu cơ bản của nhiều mô hình lập kế hoạch tài chính là chúng:
A. phụ thuộc quá nhiều vào các mối quan hệ tài chính và quá ít vào các mối quan hệ kế
toán.
B. có bản chất lặp đi lặp lại.
C. bỏ qua các mục tiêu và mục tiêu của quản lý cấp cao.
D. chỉ dựa trên các giả định trường hợp tốt nhất.
E. bỏ qua quy mô, rủi ro và thời gian của các dòng tiền.

70. Lập kế hoạch tài chính, khi được thực hiện đúng cách:
A. bỏ qua những hạn chế thông thường mà một công ty gặp phải.
B. đảm bảo rằng các mục tiêu chính của quản lý cấp cao được hoàn thành đầy đủ.
C. làm giảm sự cần thiết của việc giám sát quản lý hàng ngày đối với hoạt động kinh
doanh.
D. giúp đảm bảo rằng có nguồn tài chính thích hợp để hỗ trợ mức tăng trưởng mong
muốn.
E. loại bỏ sự cần thiết phải lập kế hoạch trước hơn một năm.

71. Khi kiểm tra tỷ lệ EBITDA, các con số thấp hơn là:
A. được coi là tốt.
B. bị coi là tầm thường.
C. bị coi là nghèo.
D. thờ ơ với những con số cao hơn.
E. không thể thu thập thông tin từ tỷ lệ này.

72. Giá trị vốn hóa thị trường của một công ty bằng:
A. tổng giá trị ghi sổ của tài sản trừ giá trị ghi sổ của nợ.
B. mệnh giá vốn cổ phần phổ thông.
C. giá cổ phiếu của công ty nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
D. giá cổ phiếu của công ty nhân với số lượng cổ phiếu được quyền chào bán.
E. giá trị tối đa mà một bên mua sẽ trả cho một công ty trong một thương vụ mua lại.

73. Giá trị doanh nghiệp tập trung vào:


A. giá trị thị trường của nợ và vốn chủ sở hữu.
B. giá trị sổ sách của nợ và tài sản.
C. giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu và giá trị ghi sổ của nợ.
D. giá trị sổ sách nếu nợ và giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu.
E. giá trị sổ sách của nợ và vốn chủ sở hữu.

74. Một công ty có doanh thu là 1.200 đô la, thu nhập ròng là 200 đô la, tài sản cố định
ròng là 500 đô la và tài sản lưu động
300 đô la. Công ty có 200 đô la hàng tồn kho. Giá trị câu lệnh kích thước chung của
hàng tồn kho?
A. 10,0%
B. 16,67%
C. 25,0%
D. 40,0%
E. 67,67%
Khoảng không quảng cáo có kích thước chung = $ 200 ÷ ($ 500 + $ 300) = 25%
75. Một công ty có doanh thu là $1.500, thu nhập ròng là 100 đô la, tổng tài sản là $1.000
và tổng vốn chủ sở hữu là $700. Chi phí lãi vay là $50. Giá trị của chi phí lãi vay trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tỷ trọng là?
A. 3,3%
B. 5,0%
C. 7,1%
D. 16,7%
E. 50,0%
Chi phí lãi trên báo cáo kết quả kinh doanh theo tỉ trọng = $50 ÷ $1,500 = .033 = 3.3%
76. Jessica's Boutique có tiền mặt là $50, khoản phải thu là $ 60, khoản phải trả là $400,
và hàng tồn kho $100. Giá trị của tỷ số thanh toán nhanh là bao nhiêu?
A. .125
B. .15
C. .275
D. .525
E. 1.525
Tỷ số thanh toán nhanh = ($50 + $60) ÷ $400 = .275
77. Một doanh nghiệp có hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là .40. Hệ số nợ trên tổng tài sản
bằng?
A. .29
B. .33
C. .67
D. 1.40
E. 1.50
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là .40. Như vậy, nếu tổng nợ là $40, tổng vốn chủ sở hữu là
$100 và tổng tài sản là $140. Hệ số nợ trên tổng tài sản = $40 ÷ $140 = .29
78. Một doanh nghiệp có tổng nợ là $1,200 và hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là .40. Giá trị
của tổng tài sản là bao nhiêu?
A. $1,680
B. $3,000
C. $3,520
D. $4,200
E. $5,300
Tổng vốn chủ sở hữu = $1,200 ÷ .40 = $3,000; Tổng tài sản = $1,200 + $3,000 = $4,200
79. Một doanh nghiệp có doanh thu là $4,000, chi phí là $3,000, trả lãi là $100 và khấu
hao là $400. Thuế suất là 34%. Giá trị của tỷ số thanh toán tiền mặt là?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 7
E. 10
Tỷ số thanh toán tiền mặt = ($4,000 - $3,000) ÷ $100 = 10
80. Rosita's Resources đã trả 250 đô la tiền lãi và 130 đô la cổ tức vào năm ngoái. Tỷ số
khả năng thanh toán lãi vay là 3,8 và chi phí khấu hao là $ 80. Giá trị của tỷ số thanh toán
tiền mặt là?
A. 2.71
B. 3.64
C. 4.12
D. 5.78
E. 6.10
EBIT = 3.8 × $250 = $950; Tỷ số thanh toán tiền mặt = ($950 + $80) ÷ $250 = 4.12
81. Mario's Home Systems có doanh thu là $2,800, giá vốn hàng bán là $2,100, hàng tồn
kho là $600, và khoản phải thu $600. Trung bình, Mario’s phải mất bao nhiêu ngày để
bán hết hàng tồn kho của nó?
A. 42.10 ngày
B. 66.37 ngày
C. 78.21 ngày
D. 104.29 ngày
E. 273.75 ngày
Vòng quay hàng tồn kho = $2,100 ÷ $600 = 3.5; Thời gian thanh lý hàng tồn kho = 365 ÷
4.2 = 104.29 ngày
82. Syed's Industries có các khoản phải thu là $700, hàng tồn kho là $1,200, doanh thu là
$4,200 và giá vốn hàng bán là $3,500. Syed's mất bao lâu để bán hết hàng tồn kho và thu
hết các khoản phải thu?
A. 110 ngày
B. 131 ngày
C. 145 ngày
D. 186 ngày
E. 210 ngày
Vòng quay hàng tồn kho = $3,500 ÷ $1,200 = 2.92; Thời gian thanh lý hàng tồn kho =
365 ÷ 2.92 = 125; Vòng quay khoản phải thu = $4,200 ÷ $700 = 6; Thời gian thu hồi tiền
hàng tồn đọng = 365 ÷ 6 = 60.83; Tổng thời gian thanh lý hàng tồn kho và thu khoản phải
thu = 125 + 60.83 = 185.83 days = 186 ngày
83. Một công ty có vốn lưu động ròng là $600, tài sản cố định ròng là $2,400, doanh thu
là $8,000 và nợ ngắn hạn là $800. Mỗi $1 trong tổng tài sản có giá trị bằng bao nhiêu đô
la doanh số bán hàng?
A. $2.11
B. $2.32
C. $3.73
D. $4.52
E. $6.70
Vòng quay tổng tài sản = $8,000 ÷ [($600 + $800) + $2,400] = 2.11; Mỗi $1 trong tổng
tài sản bằng $2.11 bán hàng.
84. Nhà hàng của Rosita có doanh thu là $5,000, tổng nợ là $1,300, tổng vốn chủ sở hữu
là $2,400 và tỷ lệ biên lợi nhuận là 6%. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản là?
A. 8.11%
B. 12.50%
C. 23.08%
D. 27.13%
E. 135.13%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = (.06 × $5,000) ÷ ($1,300 + $2,400) = $300 ÷ $3,700
= .08108 = 8.108%
85. Lee Sun's có doanh thu là 3.000 đô la, tổng tài sản là 3.000 đô la và tỷ lệ biên lợi
nhuận là 5%. Hãng có tổng tỷ lệ nợ là 60%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là gì?
A. 5%
B. 12.5%
C. 23.2%
D. 41.3%
E. 250%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = (.05 × $3,000) ÷ [$3,000 × (1 - .60)] = $150 ÷
$1,200 = 12.5%
86. Jupiter Explorers có doanh thu 6.400 USD. Tỷ suất biên lợi nhuận là 4%. Có 6.400 cổ
phiếu đang lưu hành. Giá thị trường trên mỗi cổ phiếu là $ 1,20. Tỷ lệ giá trên thu nhập
(P/E) là gì?
A. 13
B. 14
C. 21
D. 30
E. 48
Thu nhập trên mỗi cổ phần = (.04 × $6,400) ÷ 6,400 = .04; P/E = $1.20 ÷ .04 = 30
87. Patti's có thu nhập ròng là $1,800, tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E) là 12 và thu nhập trên
mỗi cổ phiếu là $1.20. Có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?
A. 1,200
B. 1,400
C. 1,500
D. 1,600
E. 1,800p
Số cổ phiếu đang lưu hành = $1,800 ÷ $1.20 = 1,500
88. Một doanh nghiệp có 5.000 cổ phiếu đang lưu hành, doanh thu $6,000, thu nhập ròng
$800, tỷ lệ giá là 10 và giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu là $0,5. Hệ số giá ghi sổ trên giá
thị trường là?
A. 1.6
B. 2.4
C. 3.0
D. 3.2
E. 3.6
Oi nhập trên mỗi cổ phần = $800 ÷ 5,000 = $.16; Giá mỗi cổ phần = $.16 × 10 = $1.60;
Hệ số giá ghi sổ trên giá thị trường = $1.60 ÷ $.50 = 3.2
89. Một doanh nghiệp có 5.000 cổ phiếu đang lưu hành, doanh thu $6,000, giá trị doanh
nghiệp là 5 triệu đô la và EBITDA là 1 triệu. Bội số giá trị doanh nghiệp (EV) là gì?
A. 2.2
B. 2.4
C. 3.0
D. 4.0
E. 5.0
Bội số giá trị doanh nghiệp = EV/EBITDA = $5 triệu/$1 triệu = 5
90. Một công ty có vốn hóa thị trường là 2 triệu đô la, giá trị thị trường của khoản nợ phải
trả lãi là 1 triệu đô la, giá trị ghi sổ của khoản nợ phải trả lãi là 500,000 đô la và tiền mặt
là 100,000 đô la. Giá trị doanh nghiệp là?
A. 2.5 triệu đô
B. 2.9 triệu đô
C. 3.0 triệu đô
D. 3.5 triệu đô
E. 3.6 triệu đô
Giá trị doanh nghiệp = 2 triệu đô + 1 triệu đô - 100,000 đô = 2.9 triệu đô
91. Frederico's có tỷ suất lợi nhuận biên là 6%, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là 8% và hệ
số vốn chủ sở hữu là 1.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là gì?
A. 6.7%
B. 8.4%
C. 11.2%
D. 14.6%
E. 19.6%
ROE = 8% × 1.4 = 11.2%; Dùng mô hình Du Pont
92. Samuelson có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 40%, doanh thu là $8,000, thu nhập
ròng là $600 và tổng nợ là $2,400. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là?
A. 6.25%
B. 7.50%
C. 9.75%
D. 10.00%
E. 11.25%
ROE = $600 ÷ ($2,400 ÷ .40) = .10 = 10%
93. Một công ty có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở
hữu là 50%. Vòng quay tổng tài sản là 1.25 và tỷ suất lợi nhuận là 8%. Tổng vốn chủ sở
hữu là $3,200. Thu nhập ròng là bao nhiêu?
A. $480
B. $500
C. $540
D. $600
E. $620
Dùng mô hình Du Pont; Tổng tài sản = (1 + .50) × $3,200 = $4,800; Tổng doanh thu bán
hàng = $4,800 × 1.25 = $6,000; Thu nhập ròng = $6,000 × .08 = $480
94.
Tỷ số thanh toán nhanh của năm 2011 là?
A. .82
B. .95
C. 1.36
D. 2.18
E. 2.28
Tỷ số thanh toán nhanh của năm 2011 = ($2,440 - $1,520) ÷ $1,120 = .82
Câu 95:
Doanh thu các khoản phải thu trong năm 2011 là bao nhiêu?
A. 31,8 ngày
B. 33,7 ngày
C. 38,4 ngày
D. 41,9 ngày
E. 47,4 ngày
Vòng quay các khoản phải thu năm 2011 = $ 8,450 ÷ $ 780 = 10,83
Doanh thu các khoản phải thu cho năm 2011 = 365 ÷ 10,83 = 33,7
Câu 96:
Tỷ số vốn/chủ sở hữu cho năm 2011 là bao nhiêu?
A. 1,6
B. 1,8
C. 2,0
D. 2,3
E. 2,5
Tỷ số vốn/chủ sở hữu cho năm 2011 = $ 6,040 ÷ ($ 3,000 + $ 710) = 1,6
Câu 97:
Tỷ số thanh toán tiền mặt cho năm 2011 là bao nhiêu?
A. 11,6
B. 12,8
C. 13,7
D. 17,3
E. 18,8
Tỷ số thanh toán tiền mặt cho năm 2011 = (810 đô la + 400 đô la) ÷ 70 đô la = 17,3
Câu 98:
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho năm 2011 là bao nhiêu?
A. 5,7%
B. 6,8%
C. 13,0%
D. 15,3%
E. 16,0%
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho năm 2011 = $ 481 ÷ ($ 3.000 + $ 710) = .13 = 13%

Câu 99: Windswept, Inc. có 90 triệu cổ phiếu đang lưu hành. Tỷ lệ giá trên thu nhập của nó
cho năm 2011 là 12. Giá thị trường trên mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?

A. $ 57,12
B. $59,94
C. $62,82
D. $64,13
E. $ 65,03
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu năm 2011 = 481 triệu USD ÷ 90 triệu = 5,3444 USD; Giá thị
trường trên mỗi cổ phiếu = $ 5,344 × 12 = $64,13

Câu 100:
Trong năm 2011, trung bình Bayside mất bao nhiêu ngày để bán hàng tồn kho của mình?
A. 126,1 ngày
B. 127,9 ngày
C. 153,8 ngày
D. 176,5 ngày
E. 178,9 ngày
Vòng quay hàng tồn kho cho năm 2011 = $ 4,060 ÷ $ 1,990 = 2,04
Số ngày bán trong kho = 365 ÷ 2,04 = 178,9 ngày
Câu 101:
Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu cho năm 2011 là bao nhiêu?
A. 22,5%
B. 26,2%
C. 35,5%
D. 45,1%
E. 47,7%
Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu năm 2011 = (1.170 USD + 500 USD) ÷ (3.500 USD + 1.200
USD) = .355 = 35,5%
Câu 102:
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay năm 2011 là bao nhiêu?
A. 30
B. 36
C. 40
D. 50
E. 54
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay năm 2011 = 1.200 đô la ÷ 30 đô la = 40
Câu 103:
Hệ số vốn chủ sở hữu cho năm 2011 là bao nhiêu?
A. 1,21
B. 1,36
C. 1,44
D. 1,82
E. 1,91
Hệ số vốn chủ sở hữu cho năm 2011 = $ 6,370 ÷ ($ 3,500 + $ 1,200) = 1,36
Câu 104:

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2011 là bao nhiêu?
A. 16,2%
B. 20,9%
C. 21,7%
D. 22,1%
E. 23,3%
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2011 = $ 760 ÷ ($ 3,500 + $ 1,200) = .162 = 16,2%

Câu 105: Người khổng lồ xanh có tỷ suất lợi nhuận 5% và tỷ lệ chia cổ tức 40%. Tổng tài
sản
doanh thu là 1,40 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1,50. Tốc độ tăng trưởng bền vững là
bao nhiêu?
A. 6,30%
B. 6,53%
C. 6,72%
D. 6,80%
E. 6,83%
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = 0,05 × 1,40 × 1,50 = 0,05; Tăng trưởng bền vững =
{.105 × (1 - .40)} ÷ {1- [.105 × (1 - .40)]} = .06724 = 6,72%

Câu 106: Neal's Nails có tỷ suất sinh lợi trên tài sản là 11% và tỷ lệ chi trả cổ tức là 30%.
Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ là bao nhiêu?
A. 7,11%
B. 7,70%
C. 8,34%
D. 8,46%
E. 11,99%
Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ = {.11 × (1 - .30)} ÷ {1 - [.11 × (1 - .30)]} = 8,34%

Câu 107:Katelyn's Kites có thu nhập ròng là 240 đô la và tổng vốn chủ sở hữu là 2.000 đô
la. Nợ/vốn chủ sở hữu là 1,0 và tỷ lệ cày lại là 40%. Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ là bao nhiêu?
A. 2,46%
B. 3,00%
C. 4,92%
D. 5,88%
E. 6,00%
Tổng tài sản = $ 2.000 + $ 2.000 = $ 4.000 (Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1,0 nghĩa là
TD = TE.);
Tỷ suất sinh lời của tài sản = $ 240 ÷ $ 4.000 = .06; Tăng trưởng bên trong = [.06 × .40] ÷
[1 - (.06 × .40)] = 2,46%

Câu 108: Fleur International có tỷ suất lợi nhuận 3% và tỷ lệ chi trả cổ tức 35%. Tổng tài
sản
doanh thu là 1,25 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1,30. Tốc độ tăng trưởng bền vững là
bao nhiêu?
A. 3,27%
B. 3,67%
C. 4,27%
D. 5,60%
E. Không có
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = 0,03 * 1,25 * 1,30 = 0,04875
Tăng trưởng bền vững = {.04875 * (1 - .35)} / {1 - [.04875 * (1 - .35)]} = .03169 / .96831
= .0327 = 3,27%
Câu 109: Moulton Incorporated có tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là 10% và tỷ lệ chi trả cổ
tức là 20%. Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ bao nhiêu?
A. 8,2%
B. 8,7%
C. 9,4%
D. 10%
E. Không có
Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ = {.10 * (1-.20)} / {1 - [. 10 * (1-.20)]} = .08 / .92 = 8.7%

Câu 110: Catherine's Consulting có thu nhập ròng là 1.400 đô la và tổng vốn chủ sở hữu là
12.000 đô la. Nợ/vốn chủ sở hữu là 1,0 và tỷ lệ hoàn vốn là 30%. Tỷ suất sinh lợi của tài
sản là bao nhiêu?
A. 4,24%
B. 4,64%
C. 5,23%
D. 5,83%
E. Không có
Tổng tài sản = 12.000 + 12.000 = 24.000 (Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1,0 nghĩa là tổng
nợ = tổng vốn chủ sở hữu)
Tỷ suất sinh lời trên tài sản = 1400 / 24,000 = 5,83%

Câu 111: Catherine's Consulting có thu nhập ròng là 1.400 đô la và tổng vốn chủ sở hữu là
12.000 đô la. Nợ/vốn chủ sở hữu là 1,0 và tỷ lệ hoàn vốn là 30%. Tốc độ tăng trưởng nội
bộ của Catherine là bao nhiêu?
A. 1,6%
B. 1,78%
C. 1,98%
D. 2,21%
E. Không có
Tỷ lệ tăng trưởng nội bộ = [.0583 * .30] / [1 - .0583 * .30] = 1,78%

Câu hỏi tự luận:


Câu 112: Tại sao các nhà quản lý phải hiểu tầm quan trọng của cả nội bộ và
tỷ lệ tăng trưởng bền vững?
Một lý do khiến các công ty ngừng kinh doanh là do thiếu nguồn vốn bên ngoài để hỗ trợ
sự phát triển của công ty. Hiểu ý nghĩa của cả nội bộ và tỷ lệ tăng trưởng bền vững có thể
giúp ban lãnh đạo biết khi nào nên hạn chế tăng trưởng của doanh nghiệp sao cho sự tăng
trưởng không vượt quá sự sẵn có của nguồn tài chính cần thiết để tài trợ cho sự tăng trưởng
đó.

Câu 113: Nêu các giả định làm cơ sở cho tốc độ tăng trưởng bền vững và giải thích tốc độ
tăng trưởng bền vững có nghĩa là gì?
Các giả định thông thường là: Chi phí và tài sản tăng tương ứng với doanh thu, tỷ lệ chi trả
cổ tức là cố định (hoặc được đưa ra), tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu hiện tại là tối ưu và
không bán vốn cổ phần mới có thể thực hiện được. Tốc độ tăng trưởng bền vững là tốc độ
tối đa tại đó doanh số bán hàng có thể tăng với hạn chế là không thể bán vốn cổ phần mới
và dài hạn
nợ chỉ tăng ở một mức nào đó mà tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cố định.

Câu 114:
Giả sử một công ty tính toán nhu cầu tài trợ bên ngoài của mình và thấy rằng nó là số âm.
Các lựa chọn của công ty trong trường hợp này là gì?
Với nhu cầu tài trợ bên ngoài âm, công ty có thặng dư quỹ có thể sử dụng để giảm nợ ngắn
hạn, giảm nợ dài hạn, mua lại cổ phiếu phổ thông hoặc tăng cổ tức. Nếu tồn tại các cơ hội
có thể chấp nhận được, các công ty cũng có thể sử dụng các khoản tiền bổ sung để thêm tài
sản.

Câu 115:Robert Morris Associates xuất bản thông tin tài chính của nhóm ngang hàng cho
một loạt các các ngành, tuy nhiên các con số thường chỉ xuất hiện ở dạng kích thước
chung. Tại sao không báo cáo số lượng đô la trung bình thay thế?
Các con số có kích thước chung vốn hữu ích hơn vì chúng có thể được so sánh trực tiếp
đối với báo cáo tài chính của bất kỳ công ty nào. Nếu số liệu đô la trung bình được trình
bày, thì những các số sẽ phải được chuyển đổi thành các số có kích thước chung để thuận
tiện cho việc so sánh. Ngoài ra, vì RMA cũng công bố doanh số bán hàng trung bình và
tổng tài sản trung bình, người dùng có thể luôn làm việc ngược lại để tìm ra số lượng đô la
được đại diện cho từng danh mục.

Câu 116: Một công ty có số ngày bán hàng tồn kho là 105 ngày, kỳ thu tiền trung bình là
35 ngày, và trung bình mất 42 ngày để thanh toán các khoản phải trả.Tóm lại, những con số
trên ngụ ý gì về hoạt động của công ty và dòng tiền của nó?
Trung bình phải mất 105 ngày để bán hàng tồn kho sau khi được công ty mua, sau đó
mất thêm 35 ngày để thu các khoản phải thu. Do đó, công ty phải tài trợ cho hàng tồn kho
và các khoản phải thu trong 140 ngày. 42 ngày đầu tiên được tài trợ bằng các khoản phải
trả, vào
trung bình, để lại giá trị hàng tồn kho và các khoản phải thu 98 ngày mà nó phải tài trợ cho
việc sử dụng những nguồn khác. Về dòng tiền, dòng tiền trung bình xuất hiện trong 42
ngày sau hàng tồn kho được mua trong khi dòng tiền trung bình vào 98 ngày sau đó, là 140
ngày sau khi công ty mua hàng tồn kho.

Câu 117: Giả sử bạn đã tính toán tỷ lệ sau cho một công ty: Tổng số tiền bồi thường được
trả cho chủ sở hữu, giám đốc và người quản lý, chia cho tổng doanh thu. Loại tỷ số tài
chính nào nên được đưa vào và tại sao? Ai có thể quan tâm đến một tỷ lệ như vậy?
Điều này không phù hợp với bất kỳ loại nào trong số năm loại được trình bày trong cuốn
sách mặc dù nó sẽ rất có thể được bao gồm dưới dạng tỷ suất sinh lời vì nó là thước đo
mức độ của mỗi đô la trong doanh số bán hàng được sử dụng để trả các khoản lương này.
Tỷ lệ có thể sẽ quan trọng đối với tất cả ba nhóm (chủ sở hữu, giám đốc, người quản lý)
được bao gồm trong tỷ lệ, cộng với nó có thể sẽ quan trọng đối với người cho vay như một
thước đo về mức thu nhập của công ty mà các nhóm này thu được của doanh nghiệp.

Câu 118:Thước đo nào có ý nghĩa hơn về khả năng sinh lời của một công ty, lợi tức trên tài
sản hoặc lợi tức vốn chủ sở hữu? Tại sao?
Hầu hết sẽ tranh luận ROE vì nó đo lường lợi tức tương ứng với số tiền các cổ đông đã đầu
tư vào công ty. Ngoài ra, vì tối đa hóa tài sản của cổ đông là mục tiêu chính của một công
ty, nên nhìn vào thước đo này sẽ có ý nghĩa hơn.

Câu 119: Người ta thường nói ai cầm bút chì cũng có thể tính toán được các chỉ tiêu tài
chính, nhưng cần phải có bộ não để giải thích chúng. Nhà phân tích cần lưu ý những điều
gì khi đánh giá báo cáo tài chính của một công ty nhất định?
Câu hỏi này hoàn toàn mở và cho phép học sinh khai thác kiến thức lượm lặt từ các khóa
học khác, khóa học này và kinh nghiệm cá nhân. Theo tối thiểu, học sinh nên bao gồm một
số cân nhắc sau: loại hình ngành, phương pháp kế toán, tài chính cuối năm, tính chất chu
kỳ của doanh nghiệp, xu hướng của ngành và tình trạng của nền kinh tế.

Câu 120: Liệt kê và diễn giải hai tỷ lệ thanh khoản:


Chọn bất kỳ hai tùy chọn nào sau đây:
1. Hệ số thanh toán hiện hành: khả năng của một công ty trong việc đáp ứng các nghĩa vụ
tài chính của mình khi chúng đến hạn năm tới.
2. Hệ số thanh toán nhanh: khả năng của một công ty trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài
chính ngắn hạn mà không cần bán bất kỳ hàng tồn kho.
3. Tỷ lệ tiền mặt: khả năng của một công ty trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn
hạn mà không phụ thuộc vào về việc thanh lý hàng tồn kho hoặc các khoản phải thu.
ĐẠI HỌC UEH

TRƯỜNG KINH DOANH

KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP NHÓM

MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DÒNG TIỀN CHIẾT KHẤU

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên

Mã lớp học phần: 22C1FIN50508406

Nhóm thực hiện: Nhóm 4

Khóa - Lớp: K47 – FNC07

TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 10 năm 2022


NHÓM 4

Mức độ Phương thức


STT Họ và Tên MSSV
đóng góp liên lạc
1 Hoàng Nguyên Bình 31211023600 100% 0965087246
2 Nguyễn Hoàng Đức 31211026977 100% 0946113107
3 Trần Thị Ngọc Hà 31211021263 100% 0398157104
4 Nguyễn Hồng Nhung 31211026360 100% 0353397478
5 Bùi Hồng Minh Phương 31211026363 100% 0937401810
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DÒNG TIỀN CHIẾT KHẤU

1. Thanh toán một dòng tiền đều là:

A. Chuỗi các kỳ thanh toán xảy ra trong một khoảng thời gian cố định

B. Chuỗi các kỳ thanh toán xảy ra mãi mãi

C. Dòng tiền thanh toán tăng lên xảy ra trong một khoảng thời gian cố định

D. Dòng tiền thanh toán tăng lên xảy ra mãi mãi.

E, Dòng tiền tùy ý xảy ra trong khoảng thời gian không quá 10 năm

2. Dòng tiền đều khi các khoản thanh toán xảy ra vào cuối kỳ được gọi là ______,
trong khi _______đề cập đến dòng tiền đều thanh toán xảy ra vào đầu mỗi kỳ.

A. Dòng tiền đều cuối kỳ; dòng tiền đều trả sớm

B. Dòng tiền đều trả muộn; dòng tiền đều thẳng

C. Dòng tiền đều thẳng; dòng tiền đều trả muộn

D. Dòng tiền đều đầu kỳ; dòng tiền đều cuối kỳ

E. Dòng tiền đều cuối kỳ; dòng tiền đều đầu kỳ

3. Dòng tiền đều khi kỳ thanh toán xảy ra mãi mãi (không có điểm kết thúc) được gọi
là:

A. Dòng tiền đều đầu kỳ

B. Tiền bồi thường

C. Dòng tiền đều vô hạn

D. Dòng tiền khấu hao


E. Bảng khấu hao

4. Lãi suất được biểu thị bằng khoản thanh toán lãi suất được thực hiện mỗi kỳ được
gọi là _____.

A. Lãi suất công bố theo năm

B. Lãi kép theo năm

C. Lãi suất hiệu dụng năm

D. Lãi suất định kỳ

E. Lãi suất hàng ngày

5. Lãi suất được biểu thị như thể nó được cộng gộp mỗi năm một lần được gọi là
_____.

A. Lãi suất công bố

B. Lãi kép

C. Lãi suất hiệu dụng năm

D. Lãi suất định kỳ

E. Lãi suất hàng ngày

6. Lãi suất tính cho mỗi kỳ nhân với số kỳ mỗi năm được gọi là _____ .

A. Lãi suất hiệu dụng năm

B. Lãi suất năm

C. Lãi suất định kỳ


D. Lãi kép

E. Lãi suất hàng năm

7. Trả hết nợ dài hạn bằng cách thanh toán trả góp được gọi là:

A. Tịch thu khoản nợ

B. Khấu hao khoản nợ

C. Tài trợ cho khoản nợ

D. Gọi nợ

E. Tất cả đều sai

8. Bạn đang so sánh hai dòng tiền đều khi cung cấp các khoản thanh toán hàng tháng
trong mười năm. Cả hai dòng tiền đều giống hệt nhau ngoại trừ ngày thanh toán. Dòng
tiền đều A trả tiền vào lần đầu tiên của mỗi tháng trong khi dòng tiền đều B thanh toán
vào ngày cuối cùng của mỗi tháng. Cái nào trong số những tuyên bố sau đây là chính xác
liên quan đến hai dòng tiền đều này?

A. Cả hai dòng tiền đều có giá trị bằng nhau ngày hôm nay

B. Dòng tiền đều B là dòng tiền đều đầu kỳ

C. Dòng tiền đều A có giá trị tương lai cao hơn dòng tiền đều B

D. Dòng tiền đều B có giá trị hiện tại cao hơn dòng tiền đều A

E. Cả hai dòng tiền đều có cùng giá trị tương lai 10 năm nữa kể từ ngày hôm nay

9. Bạn đang so sánh hai lựa chọn đầu tư. Chi phí để đầu tư vào một trong hai tùy
chọn là như nhau. Cả hai tùy chọn sẽ cung cấp cho bạn thu nhập 20,000 đô la. Lựa chọn
A kỳ hạn thanh toán là 5 năm, các khoản thanh toán bắt đầu bằng 8,000 đô la trong năm
đầu tiên, sau đó là bốn khoản thanh toán hàng năm là 3,000 đô la. Phương án B kỳ hạn
thanh toán 5 năm, mỗi năm thanh toán 4,000 đô la. Cái nào sau đây tuyên bố là chính xác
với hai lựa chọn đầu tư này?
A. Cả hai tùy chọn đều có giá trị như nhau vì cả hai đều cung cấp thu nhập $20.000

B. Lựa chọn A là lựa chọn tốt hơn trong số hai lựa chọn dựa trên bất kỳ tỷ lệ lợi nhuận
dương nào

C. Tùy chọn B có giá trị hiện tại cao hơn tùy chọn A với tỷ lệ hoàn vốn dương

D. Phương án B có giá trị tương lai thấp hơn vào năm thứ 5 so với phương án A với tỷ lệ
hoàn vốn bằng không

E. Tùy chọn A là thích hợp hơn vì nó là dòng tiền đều đầu kỳ (đến hạn)

10. Bạn đang xem xét 2 dự án với dòng tiền như sau:
Năm Dự án A Dự án B
1 2.500 $4.000
2 3.000 3.500
3 3.500 3.000
4 4.000 2.500
Những tuyên bố nào sau đây là đúng liên quan đến hai dự án này?
I. Cả hai dự án đều có cùng giá trị tương lai vào cuối năm thứ 4, với tỷ suất lợi nhuận
dương
II. Cả hai dự án đều có cùng giá trị tương lai với tỷ suất lợi nhuận bằng không.
III. Cả hai dự án đều có cùng giá trị tương lai tại bất kỳ thời điểm nào, với tỷ suất lợi
nhuận dương
IV. Dự án A có giá trị tương lai cao hơn dự án B, với tỷ suất lợi nhuận dương.
A. II
B. IV

C. I và III

D. II và IV

E. I, II, và III

11. Dòng tiền đều vô hạn khác với dòng tiền đều vì:
A. Dòng tiền đều vô hạn thanh toán thay đổi theo tỷ lệ lạm phát

B. Dòng tiền đều vô hạn thanh toán thay đổi theo lãi suất thị trường

C. Dòng tiền đều vô hạn thanh toán thay đổi khi dòng tiền đều vĩnh viễn không
đổi

D. Dòng tiền đều vô hạn không bao giờ kết thúc

E. Dòng tiền đều không bao giờ kết thúc

12. Phát biểu nào là đúng khi nói về lãi suất năm ?
A. Lãi suất năm xem xét lãi suất trên lãi suất

B. Lãi suất bạn thực sự phải trả cho một khoản vay được gọi là tỷ lệ phần trăm hàng năm

C. Lãi suất hiệu dụng hàng năm thấp hơn lãi suất năm khi lãi kép theo quý

D. Khi các công ty quảng cáo công bố lãi suất năm thì họ đang vi phạm Đạo luật trung
thực cho vay

E. Lãi suất năm bằng với lãi suất công bố theo năm khi tỷ lệ trên mỗi tài khoản được chỉ
định là lãi đơn

13. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lãi suất ?
A. Lãi suất công bố giống với lãi suất hiệu dụng năm

B. Lãi suất hiệu dụng năm là tỷ lệ được áp dụng nếu lãi suất được tính hàng năm

C. Lãi suất năm tăng lên khi thời gian lãi kép mỗi năm tăng

D. Các ngân hàng thích lãi kép thường xuyên hơn trên tài khoản tiết kiệm của họ

E. Đối với bất kỳ lãi suất dương nào, lãi suất hiệu dụng năm sẽ luôn vượt quá lãi suất
năm

14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lãi suất hiệu dụng năm?
I. Khi đưa ra quyết định tài chính, bạn nên so sánh lãi suất hiệu dụng năm với lãi suất
năm

II. Lãi suất càng thường xuyên được cộng gộp, lãi suất hiệu dụng năm càng cao

III. Ghép lãi liên tục 6% có lãi suất hiệu dụng năm cao hơn so với lãi suất được ghép lãi
hàng ngày

IV. Khi vay và lựa chọn khoản vay nào để chấp nhận, bạn nên chọn ưu đãi với lãi suất
hiệu dụng năm cao nhất

A. I và II

B. I và IV

C. I, II và III

D. II, III và IV

E. I, II, III và IV

15. Lãi suất hiệu dụng năm cao nhất được lấy từ lãi suất năm là 9% được tính như sau:
A. 0,09e - 1
B. e0,09 × q

C. e × (1 + 0,09)

D. e0,09 - 1

E. (1 + 0,09) q

16. Giá trị thời gian của khái niệm tiền có thể được định nghĩa là:
A. mối quan hệ giữa cung và cầu của tiền

B. mối quan hệ giữa tiền chi tiêu so với tiền nhận được.

C. mối quan hệ giữa một đô la sẽ nhận được trong tương lai và một đô la ngày nay

D. mối quan hệ giữa lãi suất đã nêu và số tiền phải trả.

E. Tất cả đều sai

17. Dòng tiền chiết khấu bao gồm:


A. chỉ chiết khấu những dòng tiền xảy ra ít nhất 10 năm trong tương lai

B. chỉ ước tính dòng tiền xảy ra trong 4 năm đầu tiên của một dự án

C. nhân dòng tiền dự kiến trong tương lai với chi phí vốn

D. chiết khấu tất cả các dòng tiền dự kiến trong tương lai để phản ánh giá trị thời gian của
tiền

E. lấy chiết khấu tiền mặt được cung cấp trên hàng hóa thương mại

18. Lãi kép:


A. Cho phép tái đầu tư các khoản thanh toán lãi suất

B. Không được phép tát đầu tư các khoản thanh toán lãi suất
C. Giống với lãi đơn

D. Cung cấp một giá trị thấp hơn lãi đơn

E. Cả hai đều cho phép tát đầu tư bằng các khoản thanh toán lãi suất và cung cấp một giá
trị thấp hơn lãi đơn

19. Dòng tiền đều:


A. Là một công cụ nợ không phải trả lãi

B. Là một dòng tiền thanh toán thay đổi theo lãi suất thị trường hiện tại

C. Là một dòng tiền thanh toán bằng nhau theo thời gian

D. Không có giá trị

E. Tất cả đều sai

20. Lãi suất công bố là 10%. Hình thức ghép lãi nào sẽ cho lãi suất hiệu dụng năm cao
nhất?
A. Ghép lãi hàng năm

B. Ghép lãi theo tháng

C. Ghép lãi theo ngày

D. Ghép lãi liên tục

E. Không thể nói nếu không biết thời hạn của khoản vay

21. Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai trừ đi chi phí ban đầu được gọi là:
A. giá trị tương lai của dự án.
B. giá trị hiện tại ròng của dự án.
C. số tiền tương đương của khoản đầu tư.
D. giá trị tương đương rủi ro đầu tư ban đầu.
E. Không có.

22. Tìm giá trị hiện tại của $5.325 sẽ nhận được trong một thời kỳ nếu lãi suất là 6,5%.
A. $5.000,00
B. $5.023,58
C. $5.644,50
D. $5.671,13
E. Không có.

23. Nếu bạn có lựa chọn kiếm tiền lãi đơn trên $10.000 trong ba năm ở mức 8% hoặc
hàng năm lãi kép 7,5% trong ba năm, cái nào sẽ trả nhiều hơn và bằng bao nhiêu?

A. Lãi đơn và $50,00


B. Lãi gộp và $22,97
C. Lãi gộp và $150,75
D. Lãi gộp và $150,00
E. Không có.
Lãi đơn = $10.000 (.08) (3) = $2.400
Lãi gộp = $10.000 ((1,075) 3 - 1) = $2.422,97
Chênh lệch = $2.422,97 - $2.400 = $22,97

24. Bradley Snapp đã gửi $6.000 vào một tài khoản đầu tư với một lãi gộp 6% hàng năm.
Anh ấy dự định sẽ để nó ở đó trong 4 năm khi anh ấy sẽ trả trước cho một chiếc xe hơi
sau khi tốt nghiệp. Anh ta sẽ được trả trước bao nhiêu?

A. $2.397,00
B. $3.288,00
C. $6.321,32
D. $7.574,86
E. $8.857,59
Ta có: $6.000 (1,06) 4 = $7.574,86

25. Cha mẹ của bạn đang cho bạn $100 mỗi tháng trong bốn năm khi bạn đang học đại
học. Ở mức tỷ lệ chiết khấu 6%, những khoản thanh toán này có giá trị gì đối với bạn khi
bạn mới bắt đầu học đại học?

A. $3.797,40
B. $4.167,09
C. $4.198,79
D. $4.258,03
E. $4.279,32
1
1− 6% 4×12
(1+ )
𝐴𝑃𝑉 = $100× 6%
12
= $4. 258, 03
12

26. Bạn vừa trúng số! Như giải thưởng của bạn, bạn sẽ nhận được $1.200 một tháng
trong 100 tháng. Nếu bạn có thể kiếm được 8% trên số tiền của mình, hôm nay giải
thưởng này có giá trị gì đối với bạn?

A. $87.003,69
B. $87.380,23
C. $87.962,77
D. $88.104,26
E. $90.723,76
1
1− 8 100
(1+ 12 )
𝐴𝑃𝑉 = $1. 200× 8% = $87. 380, 23
12
27. Todd có thể trả $160 một tháng trong năm năm cho một chiếc ô tô. Nếu lãi suất là
4,9% thì Todd có thể vay bao nhiêu để mua một chiếc xe hơi?

A. $6.961,36

B. $8,499,13

C. $8.533,84

D. $8.686,82

E. $9.588,05
1
1− 4,9% 5×12
(1+ )
𝐴𝑃𝑉 = $160× 4,9%
12
= $8. 499, 13
12

28. Bạn là người thụ hưởng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Công ty bảo hiểm thông báo
cho bạn rằng bạn có hai lựa chọn để nhận tiền bảo hiểm. Bạn có thể nhận được một
khoản tiền $50.000 ngày hôm nay hoặc nhận khoản thanh toán $641 một tháng trong
mười năm. Bạn có thể kiếm được 6,5% trên tiền của bạn. Bạn nên chọn lựa chọn nào và
tại sao?

A. Bạn nên chấp nhận các khoản thanh toán vì chúng trị giá $56.451,91 ngày hôm nay.

B. Bạn nên chấp nhận các khoản thanh toán vì chúng trị giá $56.523,74 ngày hôm nay.

C. Bạn nên chấp nhận các khoản thanh toán vì chúng trị giá $56.737,08 ngày hôm nay.

D. Bạn nên chấp nhận $50.000 vì các khoản thanh toán chỉ trị giá $47.757,69 ngày hôm
nay.

E. Bạn nên chấp nhận $50.000 vì các khoản thanh toán chỉ trị giá $47.808,17 ngày hôm
nay.
1
1− 6.5% 10×12
(1+ )
𝐴𝑃𝑉 = $641× 6.5%
12
= $56. 451, 91
12
29. Người sử dụng lao động của bạn đóng góp $25 một tuần cho kế hoạch nghỉ hưu của
bạn. Giả sử rằng bạn làm việc cho sếp của bạn trong hai mươi năm nữa và tỷ lệ chiết
khấu là 5%. Được những giả định này, lợi ích của nhân viên này đáng giá bao nhiêu đối
với bạn ngày hôm nay?

A. $13.144,43

B. $15.920,55

C. $16.430,54

D. $16.446,34

E. $16.519,02
1
1− 5% 52×20
(1+ )
𝐴𝑃𝑉 = $25× 5%
12
= $16. 430, 54
12

30. Bạn có một công việc hợp đồng phụ với một công ty sản xuất địa phương. Thỏa thuận
của bạn yêu cầu thanh toán hàng năm $50.000 trong năm năm tiếp theo. Với tỷ lệ chiết
khấu 12%, đây là gì công việc giá trị cho bạn ngày hôm nay?

A. $180.238,81

B. $201.867,47

C. $210.618,19

D. $223.162,58

E. $224.267,10
1
1− 5
(1+12%)
𝐴𝑃𝑉 = $50. 000× 12%
= $180. 238, 81

31. Công ty Ajax vừa quyết định tiết kiệm $1.500 một tháng trong 5 năm tới như một
mạng lưới an toàn cho thời kỳ suy thoái. Tiền sẽ được dành riêng trong một tài khoản tiết
kiệm trả lãi gộp 3,25% hàng tháng. Nó gửi $1.500 đầu tiên ngày hôm nay. Nếu công ty
đã muốn gửi một khoản tiền tương đương một lần vào ngày hôm nay, số tiền đó sẽ phải
đặt cọc?
A. $82.964,59 4

B. $83.189,29

C. $83.428,87

D. $83.687,23

E. $84.998,01
1
1−
( ) = $83. 189, 29
3,25% 5×12
(1+ ) 3,25%
𝐴𝑃𝑉𝑑𝑢𝑒 = $1. 500× 3,25%
12
× 1+ 12
12

32. Bạn cần một số tiền hôm nay và người bạn duy nhất mà bạn có là ‘keo kiệt’ của bạn
bạn bè. Anh ta đồng ý cho bạn vay số tiền bạn cần, nếu bạn thanh toán $20 một tháng
trong sáu tháng tới. Để phù hợp với danh tiếng của mình, anh ta yêu cầu khoản thanh
toán đầu tiên được thanh toán ngay hôm nay. Anh ta cũng tính lãi suất 1,5% mỗi tháng
cho bạn. Bạn bao nhiêu tiền vay?

A. $113,94

B. $115,65

C. $119,34

D. $119,63

E. $119,96
1
1− 6
(1+1,5%)
𝐴𝑃𝑉𝑑𝑢𝑒 = $20× 1,5%
× (1 + 1, 5%) = $115, 65

33. Bạn mua một khoản niên kim sẽ trả cho bạn $12.000 một năm trong mười năm. Các
khoản thanh toán đã được thanh toán vào ngày đầu tiên của mỗi năm. Giá trị của niên
kim này hôm nay là bao nhiêu với lãi suất chiết khấu 7%?

A. $84.282,98
B. $87.138,04
C. $90.182,79
D. $96.191,91
E. $116.916,21
1
1− 10
(1+7%)
𝐴𝑃𝑉𝑑𝑢𝑒 = $12. 000× 7%
× (1 + 7%) = $90. 182, 79

34. Bạn dự kiến sẽ nhận được khoản thanh toán hàng năm là $10.000 cho mỗi 25 năm
tới. Tỷ lệ chiết khấu của bạn là 8,5%. Sự khác biệt trong giá trị hiện tại là bao nhiêu nếu
bạn nhận được những thanh toán vào đầu mỗi năm thay vì vào cuối mỗi năm?

A. $8.699
B. $9.217
C. $9.706
D. $10.000
E. $10.850
1
1− 25
(1+8,5%)
𝐴𝑃𝑉 = $10. 000× 8,5%
= $102. 341, 91
1
1− 25
(1+8,5%)
𝐴𝑃𝑉𝑑𝑢𝑒 = $10. 000× 8,5%
× (1 + 8, 5%) = $111. 040, 97

Chênh lệch = $111.040,97 - $102.341,91 = $8.699


35. Bạn đang so sánh hai niên kim có giá trị hiện tại bằng nhau. Tỷ lệ chiết khấu là 7,5%.
Một niên kim trả $5.000 vào ngày đầu tiên của mỗi năm trong hai mươi năm. Bao nhiêu
niên kim thứ hai trả mỗi năm trong hai mươi năm nếu nó trả vào cuối mỗi năm?

A. $4,651

B. $5,075

C. $5.000

D. $5.375

E. $5.405
1
1− 10
(1+7,5%)
𝐴𝑃𝑉𝑑𝑢𝑒 = $5. 000× 7,5%
× (1 + 7, 5%) = $54. 795, 39
1
1− 10
(1+7,5%)
$54. 795, 39 = 𝐶𝐹× 7,5%
⇒𝐶𝐹 = $5. 375

Bởi vì mỗi khoản thanh toán được nhận một năm sau đó, khi đó dòng tiền phải bằng

$5.000 × (1 + 7,5%) = $5.375

36. Martha nhận được $100 vào ngày đầu tiên của mỗi tháng. Stewart nhận được
$100 vào ngày cuối cùng của mỗi tháng. Cả Martha và Stewart sẽ nhận được khoản
thanh toán trong 5 năm. Ở mức 8% tỷ lệ chiết khấu, sự khác biệt trong giá trị hiện
tại của hai bộ thanh toán này là bao nhiêu?

A. $32,88

B. $40,00

C. $99,01

D. $108,00

E. $112,50
1
1− 8% 5×12
(1+ )
𝐴𝑃𝑉𝑑𝑢𝑒 = $1. 000× 8%
12
= $4. 931, 84
12

1
1−
( ) = $4. 964, 72
8% 5×12
(1+ ) 8%
𝐴𝑃𝑉 = $1. 000× 8%
12
× 1+ 12
12

Chênh lệch = $4.964,72 - $4.931,84 = $32,88

37. Giá trị tương lai của $1.000 một năm trong 5 năm với lãi suất 6% là bao nhiêu?
A. $4.212,36
B. $5.075,69
C. $5.637,09
D. $6.001,38
E. $6,801,91
5
(1+6%) −1
𝐴𝐹𝑉 = $1. 000× 6%
= $5. 637, 09

38. Giá trị tương lai của $2.400 một năm trong ba năm với lãi suất 8% là bao nhiêu?

A. $6.185,03

B. $6.847,26

C. $7.134,16

D. $7.791,36

E. $8,414,67
3
(1+8%) −1
𝐴𝐹𝑉 = $2. 400× 8%
= $7. 791, 36

39. Janet có kế hoạch tiết kiệm $3.000 một năm và hy vọng kiếm được 8,5%. Janet sẽ có
bao nhiêu kết thúc 25 năm nếu cô ấy kiếm được những gì cô ấy mong đợi?

A. $219.317,82
B. $230.702,57
C. $236.003,38
D. $244.868,92
E. $256.063,66
25
(1+8,5%) −1
𝐴𝐹𝑉 = $3. 000× 8,5%
= $236. 003, 38

40. Toni thêm $3.000 vào khoản tiết kiệm của mình vào ngày đầu tiên của mỗi năm. Tim
thêm $3.000 vào tiết kiệm vào ngày cuối cùng của mỗi năm. Cả hai đều kiếm được tỷ
suất lợi nhuận 9%. Cái gì là sự khác biệt trong số dư tài khoản tiết kiệm của họ vào cuối
ba mươi năm?

A. $35.822,73
B. $36.803,03
C. $38.911,21
D. $39.803,04
E. $40.115,31
30
(1+9%) −1
𝐴𝐹𝑉 = $3. 000× 9%
= $408. 922, 62
30
(1+9%) −1
𝐴𝐹𝑉𝑑𝑢𝑒 = $3. 000× 9%
× (1 + 9%) = $445. 725, 65

Chênh lệch = $445.725,65 - $408.922,62 = $36.803,03

41. Bạn vay $ 5.600 để mua một chiếc ô tô. Các điều khoản của khoản vay gọi là thanh
toán hàng tháng trong bốn năm với lãi suất 5,9%. Số tiền của mỗi lần thanh toán là bao
nhiêu?

A. $103,22

B. $103,73

C. $130,62 *

D. $131,26

E. $133,04
1
1− 0,059 4×12
(
1+ )
$5,600 = C × 12
0,059 ; $5.600 = C × 42,66356 ; C = $131,26
12

42. Bạn vay $ 149.000 để mua một ngôi nhà. Lãi suất vay thế chấp là 7,5% và thời gian
vay là 30 năm. Thanh toán được thực hiện hàng tháng. Nếu trả nhà theo hợp đồng vay thì
tổng số tiền lãi phải trả là bao nhiêu?

A. $138,086
B. $218,161

C. $226,059

D. $287,086

E. $375,059
1
1− 0,075 30×12
(1+ )
$149.000 = C × 0,075
12
; $149.000 = C × 143,0176 ; C = $1.041,83
12

Tổng tiền lãi = ($1.041,83 × 30 × 12) - $149.000 = $226.058,80 = $226,059

43. Tập đoàn Great Giant có hợp đồng quản lý với chủ tịch mới được thuê. Hợp đồng yêu
cầu tổng thống phải trả một khoản $ 25 triệu một lần sau khi hoàn thành mười năm công
tác đầu tiên của bà. Công ty muốn dành một số tiền bằng nhau mỗi năm để trang trải
dòng tiền dự kiến này. Công ty có thể kiếm được 6,5% từ các quỹ này. Công ty phải trích
lập bao nhiêu mỗi năm cho mục đích này?

A. $1.775.042,93

B. $1.798.346,17

C. $1.801.033,67

D. $1.852.617,25

E. $1.938.018,22
10
(1+0,065) −1
$25.000.000 = C × 0,065
; $$25.000.000 = C × 13,49442254 ; C =

$1.852.617,25

44. Bạn nghỉ hưu ở tuổi 60 và dự kiến sẽ sống thêm 27 năm nữa. Vào ngày bạn nghỉ hưu,
bạn có $ 464.900 trong tài khoản tiết kiệm hưu trí của mình. Bạn là người bảo thủ và
mong đợi kiếm được 4,5% số tiền của mình trong thời gian nghỉ hưu. Bạn có thể rút bao
nhiêu từ khoản tiết kiệm hưu trí mỗi tháng nếu bạn dự định chết vào ngày bạn chi tiêu
đồng xu cuối cùng của mình?

A. $2.001,96

B. $2.092,05

C. $2.398,17

D. $2.472,00

E. $2.481,27
1
1− 0,045 27×12
(1+ )
$464.900 = C × 0,045
12
; $464.900 = C × 187,3639893 ; C = $2.481,27
12

45. Tập đoàn McDonald mua một bất động sản với giá $ 1,2 triệu. Nó đã trả một khoản
trả trước 20% bằng tiền mặt và tài trợ cho số dư. Các điều khoản cho vay yêu cầu thanh
toán hàng tháng trong 15 năm với tỷ lệ phần trăm hàng năm là 7,75% cộng lại hàng
tháng. Số tiền của mỗi lần thanh toán thế chấp là bao nhiêu?

A. $7.440,01

B. $8.978,26

C. $9.036,25

D. $9.399,18

E. $9.413,67

Số tiền được tài trợ = $1.200.000 × (1 – 0,2) = $960.000


1
1− 0,0775 15×12
(1+ )
$960.000 = C × 0,0775
12
; $960.000 = C × 106,2387933 ; C = $9.036,25
12
46. Bạn ước tính rằng bạn sẽ có $ 24.500 tiền vay sinh viên vào thời điểm bạn tốt nghiệp.
Lãi suất là 6,5%. Muốn trả hết số nợ này trong vòng năm năm thì mỗi tháng bạn phải trả
bao nhiêu?

A. $471,30

B. $473,65

C. $476,79

D. $479,37

E. $480,40
1
1− 0,065 5×12
(1+ )
$24.500 = C × 0,065
12
; $24.500 = C × 51,10864813 ; C = $479,37
12

47. Bạn đang mua một chiếc ô tô đã sở hữu trước đây với giá $ 6.890. Bạn đang trả $ 500
bằng tiền mặt và tài trợ cho số dư trong 36 tháng ở mức 7,9%. Số tiền thanh toán mỗi
khoản vay là bao nhiêu?

A. $198,64

B. $199,94

C. $202,02

D. $214,78

E. $215,09

Số tiền được tài trợ = $6.890 - $500 = $6.390


1
1− 0,079 36
(1+ )
$6.390 = C × 0,079
12
; $6.390 = C × 31,95885 ; C = $199,94
12
48. Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Tốt muốn bán cho bạn một khoản niên kim sẽ trả cho
bạn $500 mỗi quý trong 25 năm. Bạn muốn kiếm được tỷ suất sinh lợi tối thiểu là 5,5%.
Số tiền nhiều nhất bạn sẵn sàng trả dưới dạng một lần ngay hôm nay để mua niên kim
này là bao nhiêu?

A. $26.988,16

B. $27.082,94

C. $27.455,33

D. $28.450,67

E. $28.806,30
1
1− 0,055 25×4
(
1+ )
APV = $500 × 4
0,055 = $500 × 54,16588 = $27.082,94
4

49. Đại lý ô tô của bạn sẵn sàng cho bạn thuê một chiếc ô tô mới với giá $ 299 một tháng
trong 60 tháng. Các khoản thanh toán đến hạn vào ngày đầu tiên của mỗi tháng bắt đầu từ
ngày bạn ký hợp đồng thuê. Nếu chi phí tiền của bạn là 4,9%, giá trị hiện tại của hợp
đồng thuê là bao nhiêu?

A. $15.882,75

B. $15.906,14

C. $15.947,61

D. $16.235,42

E. $16.289,54
1
1− 0,049 60
( )
𝐴𝑑𝑢𝑒PV = $299 ×
1+ 12
0,049
12
× 1+( 0.049
12 ) = $299 × 53,1195698 × 1,00408333 =
$15.947,61

50. Bà cố của bạn để lại cho bạn một tài sản thừa kế dưới hình thức ủy thác. Thỏa thuận
ủy thác nói rằng bạn sẽ nhận được $ 2.500 vào ngày đầu tiên của mỗi năm, bắt đầu ngay
lập tức và tiếp tục trong năm mươi năm. Giá trị của phần thừa kế này ngày hôm nay là
bao nhiêu nếu tỷ lệ chiết khấu áp dụng là 6,35%?

A. $36.811,30

B. $37.557,52

C. $39.204,04

D. $39.942,42

E. $40.006,09
1
1− 50

𝐴𝑑𝑢𝑒PV = $2.500 × (1+ 0,0635)


0,0635
× (1 + 0, 0635) = $2.500 × 15,0230089 × 1,0635 =

$39.942,42

51. Beatrice đầu tư 1.000 đô la vào một tài khoản trả lãi suất đơn giản 4%. Cô ấy có thể
kiếm được thêm bao nhiêu trong khoảng thời gian 5 năm nếu tiền lãi cộng lại hàng năm?

A. $15,45

B. $15,97

C. $16,65

D. $17,09

E. $21,67
Giá trị cuối kỳ với lãi suất đơn giản 4% = $ 1.000 + ($ 1.000 × 0,04 × 5) = $ 1.200,00;

Giá trị cuối kỳ ở mức 4% cộng lại hàng năm = $ 1.000 × (1 + 0,04) 5 = $ 1.216,65;

Chênh lệch = $ 1.216,65 - $ 1.200,00 = $ 16,65

52. Công ty của bạn muốn tiết kiệm $250.000 để mua một số thiết bị mới trong ba năm
kể từ bây giờ. Kế hoạch là dành ra một số tiền bằng nhau vào ngày đầu tiên của mỗi năm
bắt đầu từ hôm nay. Công ty có thể kiếm được tỷ suất lợi nhuận 4,7%. Doanh nghiệp phải
tiết kiệm bao nhiêu mỗi năm để đạt được mục tiêu?

A. $75.966,14

B. $76.896,16

C. $78.004,67

D. $81.414,14

E. $83.333,33
3
(1+0,047) −1
$250.000 = C × 0,047
× (1 + 0, 047) ; $250.000 = C × 3,143209 × 1,047 =

$75.966,14

53. Hôm nay là ngày 1 tháng 1. Bắt đầu từ hôm nay, Sam sẽ đóng góp $140 vào ngày đầu
tiên của mỗi tháng vào tài khoản hưu trí của mình. Chủ nhân của anh ta đóng góp thêm
50% số tiền mà Sam đã đóng góp. Nếu cả Sam và chủ của anh ta tiếp tục làm điều này và
Sam có thể kiếm được tỷ lệ hàng tháng là ½ của 1 phần trăm, thì anh ta sẽ có bao nhiêu
trong tài khoản hưu trí của mình 35 năm kể từ bây giờ?

A. $199.45,944

B. $200.456,74
C. $249.981,21

D. $299.189,16

E. $300.685,11
35×12
(1+0,005) −1
𝐴𝑑𝑢𝑒FV = $140 ×1, 50× 0,005
× (1 + 0, 005) = $210 × 1.424,710299 ×

1,005 = $300.685,11

54. Bạn đang xem xét một khoản niên kim trị giá $ 100.000 ngày hôm nay. Niên kim trả
$ 6.000 một năm. Tỷ suất sinh lợi là 4,5%. Độ dài của thời kỳ niên kim là bao nhiêu?

A. 24,96 năm

B. 29,48 năm

C. 31,49 năm

D. 33,08 năm

E. 38,00 năm
1
1− 𝑡

$100.000 = $6.000 × (1+0,045)


0,045
; ln 𝑙𝑛 4 = t × ln 𝑙𝑛 1, 045 ; t = 31,49

55. Hôm nay, bạn đã ký giấy vay tiền đồng ý vay $ 4,954,85 với lãi suất gộp 9% hàng
tháng. Khoản vay phải trả là $ 143,84 một tháng. Bạn phải thực hiện bao nhiêu lần thanh
toán khoản vay trước khi khoản vay được thanh toán đầy đủ?

A. 29.89

B. 36.00

C. 38.88
D. 40.00

E. 41.03
1
1− 0,09 𝑡
(
1+ )
$4.954,85 = $143,84 × 0,09
12
; ln 𝑙𝑛 1, 3483489 = t × ln 𝑙𝑛 1, 0075 ; t = 40
12

56. Winston Enterprises muốn mua thêm một số đất và xây dựng một nhà máy mới. Tổng
chi phí dự kiến là $ 136 triệu. Chủ sở hữu của công ty khá thận trọng và sẽ chỉ làm điều
này khi công ty có đủ tiền để trả tiền mặt cho toàn bộ dự án mở rộng. Ban quản lý đã
quyết định tiết kiệm $ 450.000 một tháng cho mục đích này. Công ty kiếm được 6% hàng
tháng trên số tiền tiết kiệm được. Công ty phải đợi bao lâu trước khi mở rộng hoạt động?

A. 184,61 tháng

B. 199,97 tháng

C. 234,34 tháng

D. 284,61 tháng

E. 299,97 tháng
1
1− 0,06 𝑡
(1+ )
$136.000.000 = $450.000 × 0,06
12
; ln 𝑙𝑛 2, 5111111 = t × ln 𝑙𝑛 1, 005 ; t =
12

184,61

57. Hôm nay, bạn đang nghỉ hưu. Bạn có tổng cộng $ 413.926 trong khoản tiết kiệm hưu
trí của mình và đã đầu tư quỹ để bạn mong đợi kiếm được trung bình 3%, cộng lại hàng
tháng, trên số tiền này trong suốt những năm nghỉ hưu của bạn. Bạn muốn rút $ 2.500
vào đầu mỗi tháng, bắt đầu từ hôm nay. Còn bao lâu nữa cho đến khi bạn hết tiền?

A. 185,00 tháng
B. 213,29 tháng

C. 227,08 tháng

D. 236,84 tháng

E. 249,69 tháng
1
1− 0,03 𝑡
(1+ )
$416.926 = $2.500 × 0,03
12
12
(
× 1+
0,03
12 ) ; t

× ln 𝑙𝑛 0, 00249688 = ln 𝑙𝑛 0, 532549498 ; t = 213,29

58. Công ty Bad Guys nổi tiếng là người trả tiền chậm. Nó hiện cần vay $25.000 và thậm
chí chỉ có một công ty sẽ giao dịch với Bad Guys. Các điều khoản của khoản vay yêu cầu
các khoản thanh toán hàng ngày là $ 30,76. Khoản thanh toán đầu tiên sẽ đến hạn vào
ngày hôm nay. Lãi suất là 21% cộng gộp hàng ngày. Khoảng thời gian của khoản vay này
là bao nhiêu?

A. 2,88 năm

B. 2,94 năm

C. 3,00 năm

D. 3,13 năm

E. 3,25 năm
1
1− 0,21 𝑡
(1+ )
$25.000 = $30,76 ×
365
365
0,21 (
× 1+
0,21
365 ) ; t

× ln 𝑙𝑛 0, 000575177 = ln 𝑙𝑛 0, 629865908 ;

t = 1.095,08 ngày = 3 năm


59. Hãng Robertson đang xem xét một dự án trị giá $123.900 để thực hiện. Dự án sẽ
mang lại dòng tiền $ 4.894,35 hàng tháng trong 30 tháng. Tỷ suất lợi nhuận của dự án
này là bao nhiêu?

A. 12,53%

B. 13,44%

C. 13,59%

D. 14,02%

E. 14,59%
1
1− 𝑟 30
(1+ )
$123.900 = $4.894,35 × 𝑟
12
=> r = 13,59%
12

60. Đại lý bảo hiểm của bạn đang cố gắng bán cho bạn một niên kim trị giá $ 100.000
ngày hôm nay. Bằng cách mua niên kim này, đại lý của bạn hứa rằng bạn sẽ nhận được
khoản thanh toán $ 384,40 một tháng trong 40 năm tới. Tỷ suất lợi nhuận của khoản đầu
tư này là bao nhiêu?

A. 3,45%

B. 3,47%

C. 3,50%

D. 3,52%

E. 3,55%
1
1− 𝑟 40×12
(1+ )
$100.000 = $384,40 × 12
𝑟 => r = 3,45%
12
61. Bạn đã đầu tư 120 đô la một tháng trong 15 năm qua. Hôm nay, khoản đầu tư của bạn
tài khoản trị giá $ 47.341,19. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của bạn trên các khoản đầu tư
của bạn là bao nhiêu?

A. 9.34%

B. 9.37%

C. 9.40%

D. 9.42%

E. 9,46%
𝑟 15𝑥12

$47.341,19 = $120 x
(1+ )
12
−1
=> r = 9,46%
𝑟
12

62. Brinker, Inc. đã đầu tư $136.000 một năm trong 4 năm qua vào một doanh nghiệp
liên doanh. Hôm nay, Brinker đã bán liên doanh đó với giá $685.000. Tỷ suất lợi nhuận
của nó đối với điều này là bao nhiêu?

A. 9,43%

B.11,06%

C.15,59%

D.16,67%

E. 18,71%
4
(1+𝑟) −1
$685.000 = $136.000 x 𝑟
=> r= 15,59%

63. Mẹ của bạn đã giúp bạn bắt đầu tiết kiệm $25 một tháng kể từ ngày sinh nhật thứ 10
của bạn. Cô ấy luôn yêu cầu bạn gửi tiền vào ngày đầu tiên của mỗi tháng chỉ để "bắt đầu
tháng ra ngay. Hôm nay, bạn bước sang tuổi 21 và có $4.482,66 trong tài khoản. Tỷ lệ trả
lại tiền tiết kiệm của bạn là bao nhiêu?

A. 5,25%

B. 5,29%

C. 5,33%

D. 5,36%

E. 5,5%
𝑟 (21−10)𝑥12

$4.482,66 = $25 x
(1+ )
12
−1
x (1+
𝑟
) => r = 5,29%
𝑟 12
12

64. Hôm nay, bạn bước sang tuổi 21. Điều ước sinh nhật của bạn là bạn sẽ trở thành triệu
phú vào sinh nhật lần thứ 40 của mình. Để đạt được mục tiêu này, bạn quyết định tiết
kiệm $25 mỗi ngày, mỗi ngày cho đến khi bạn 40 tuổi. Bạn mở một tài khoản đầu tư và
gửi $25 đầu tiên của mình ngay hôm nay. Tỷ suất lợi nhuận phải là bao nhiêu bạn kiếm
được để đạt được mục tiêu của mình?

A. 15,07%

B. 15,13%

C. 15,17%

D. 15,2%

E. 15,24$
(40−21)𝑥365

$1000000 = $25 x
(1+ )
𝑟
365
−1
x (1+
𝑟
) => r = 15,07%
𝑟 365
365
65. Marko, Inc. đang xem xét việc mua công ty ABC. Marko tin rằng công ty ABC có thể
tạo ra các dòng tiền tương ứng là $5.000, $9.000 và $15.000 trong ba năm tới. Sau thời
gian đó, Marko cảm thấy ABC sẽ vô giá trị. Marko đã xác định rằng tỷ lệ 14% lợi nhuận
được áp dụng cho mua hàng tiềm năng này. Hôm nay Marko sẵn sàng trả gì để mua công
ty TNHH ABC?

A. $19.201,76
B. $21.435,74
C. $23.457,96
D. $27.808,17
E. $31.758,00
1 1 1
PV = $5.000 x (1+0,14)
+ $9.000 x (1+0,14)2
+ $15.000 x (1+0,14)3
= $21.435,74

66. Bạn đang cân nhắc hai lựa chọn tiết kiệm. Cả hai lựa chọn đều cung cấp tỷ lệ hoàn
vốn 4%. Người đầu tiên tùy chọn là tiết kiệm $1.200, $1.500 và $2.000 một năm trong ba
năm tới, tương ứng. Tùy chọn khác là tiết kiệm một khoản tiền một lần ngay hôm nay.
Nếu bạn muốn có cùng một số dư trong khoản tiết kiệm của bạn vào cuối ba năm, bất kể
bạn sử dụng phương thức tiết kiệm nào chọn, bạn cần tiết kiệm bao nhiêu ngay hôm nay
nếu bạn chọn tùy chọn gộp chung?

A. $4.318,67
B. $4.491,42
C. $4.551,78
D. $4.607,23
E. $4.857,92
1 1 1
PV = $1.200 x (1+0,04)
+ $1.500 x (1+0,04)2
+ $2.000 x (1+0,04)3
= $4,318.67

67. Bạn đang xem xét hai đề nghị giải quyết bảo hiểm. Ưu đãi đầu tiên bao gồm hàng
năm các khoản thanh toán lần lượt là $5.000, $7.500 và $10.000 trong ba năm tới. Cái
khác đề nghị là thanh toán một số tiền một lần ngay hôm nay. Bạn đang cố gắng quyết
định cung cấp cho chấp nhận thực tế là tỷ lệ chiết khấu của bạn là 5%. Số tiền tối thiểu
mà bạn là bao nhiêu sẽ chấp nhận ngay hôm nay nếu bạn chọn ưu đãi gộp?

A. $19.877,67

B. $20.203,00

C. $21.213,15

D. $23.387,50

E. $24.556,88
1 1 1
PV = $5.000 x (1+0,05)
+ $7.500 x (1+0,05)2
+ $10.000 x (1+0,05)3
= $20.203,00

68. Bạn đang xem xét một lời mời làm việc. Công việc này cung cấp mức lương hàng
năm là $52.000, $55.000 và $60.000 một năm trong ba năm tiếp theo, tương ứng. Ưu đãi
cũng bao gồm một khởi đầu tiền thưởng $2.000 phải trả ngay lập tức. Ưu đãi này có giá
trị gì cho bạn hôm nay với chiết khấu tỷ lệ 6%?

A. $148.283,56

B. $148.383,56

C. $150.283,56

D. $150.383,56

E. $152.983,56
1 1 1
PV = $2.000 x (1+0,06)
+ $55.000 x (1+0,06)2
+ $60.000 x (1+0,6)3
=$150.383,56

69. Bạn đang xem xét một dự án với các dòng tiền sau:
Năm 1: $1.200 Năm 2: $1.800 Năm 3: $2.900
Giá trị hiện tại của các dòng tiền này là bao nhiêu, với tỷ lệ chiết khấu 9%?
A. $4.713,62
B. $4.855,27
C. $5.103,18
D. $5.292,25
E. $6.853,61
1 1 1
PV = $1.200 x (1+0,09)
+ $1.800 x (1+0,09)2
+ $2.900 x (1+0,9)3
= $4.855,27

70. Bạn đang xem xét một dự án với các dòng tiền sau:
Năm 1: $5.600 Năm 2: $9.000 Năm 3: $.2000
Giá trị hiện tại của các dòng tiền này là bao nhiêu, với tỷ lệ chiết khấu 11%?

A. $8.695,61

B. $4.855,27

C. $13.732,41

D. $13.812,03

E. $19.928,16
1 1 1
PV = $5.600 x (1+0,11)
+ $9.000 x (1+0,11)2
+ $2.000 x (1+0,11)3
= $13.812,03

71. Bạn đang xem xét một dự án với các dòng tiền sau:
Năm 1: $4.200 Năm 2: $5.000 Năm 3: $5.400
Giá trị hiện tại của các dòng tiền này là bao nhiêu, với tỷ lệ chiết khấu 3%?

A. $13.732,41

B. $13.812,03

C. $14.308,08

D. $14.941,76

E. $14.987,69
1 1 1
PV = $4.200 x (1+0,03)
+ $5.000 x (1+0,03)2
+ $5.400 x (1+0,03)3
= $13.732,41

72. Bạn có một số tài sản để bán và đã nhận được hai đề nghị. Ưu đãi đầu tiên dành cho
$189.000 hôm nay bằng tiền mặt. Ưu đãi thứ hai là thanh toán $100.000 ngay hôm nay
và bổ sung $100.000 trong hai năm kể từ ngày hôm nay. Nếu tỷ lệ chiết khấu áp dụng là
8,75%, thì đề nghị bạn nên chấp nhận và tại sao?

A. Bạn nên chấp nhận $189.000 hôm nay vì nó có giá trị hiện tại ròng cao hơn.

B. Bạn nên chấp nhận $189.000 hôm nay vì nó có giá trị tương lai thấp hơn.

C. Bạn nên chấp nhận lời đề nghị thứ hai vì bạn sẽ nhận được tổng cộng $200.000

D. Bạn nên chấp nhận lời đề nghị thứ hai vì bạn sẽ nhận được thêm $11.000.

E. Bạn nên chấp nhận đề nghị thứ hai vì nó có giá trị hiện tại là $194.555,42.
1
PV = $100.000 + [$100.000 x 2 ] = $184.555,42
(1+0,0875)

73. Đại lý du lịch địa phương của bạn đang quảng cáo về một kỳ nghỉ toàn cầu xa hoa.
Hợp đồng trọn gói yêu cầu bạn thanh toán $5.000 hôm nay, $15.000 một năm kể từ hôm
nay và khoản thanh toán cuối cùng là $25.000 vào ngày bạn rời đi sau hai năm kể từ hôm
nay. Chi phí của kỳ nghỉ này là bao nhiêu đô la ngày nay nếu lãi suất chiết khấu là 6%?

A. $39.057,41

B. $41.400,85

C. $43.082,39

D. $44.414,14

E. $46.518,00
1 1
PV = $5.000 + [$15.000 x (1+0,06)
] + [$25.000 x 2 ] = $41.400,85
(1+0,06)
74. Một năm trước, Jenkins Family Fun Center đã gửi $3.600 vào tài khoản đầu tư với
mục đích mua thiết bị mới bốn năm kể từ hôm nay. Hô.m nay, nó đang thêm một $5.000
vào tài khoản này. Nó có kế hoạch thực hiện khoản tiền gửi cuối cùng là $7.500 vào tài
khoản tiếp theo năm. Bao nhiêu sẽ có sẵn khi nó sẵn sàng mua thiết bị, giả sử nó kiếm
được tỷ suất lợi nhuận 7%?

A. $18.159,65

B.$ 19.430,84

C. $19.683,25

D. $20.194,54

E. $20.790,99

FV = ($3.600 x 1,075) + ($5.000 x 1,074) + ($7.500 x 1,073) = $20.790,99

75. Giá trị tương lai của các dòng tiền sau đây vào cuối năm 3 là bao nhiêu nếu lãi suất là
6%? Dòng tiền xảy ra vào cuối mỗi năm.

Năm 1: $5.180 Năm 2: $9.600 Năm 3: $2.250

A.$15.916,78

B.$18.109,08

C.$18.246,25

D.$19.341,02

E.$19.608,07

FV = ($5.180 x 1,062) + ($9.600 x 1,06) + $2.250 = $18.246,.25


76. Giá trị tương lai của các dòng tiền sau đây vào cuối năm 3 là bao nhiêu nếu lãi suất là
9%? Dòng tiền xảy ra vào cuối mỗi năm.

Năm 1: $9.820 Năm 2: $0 Năm 3: $4.510

A.$15.213,80

B.$15.619,70

C.$15.916,78

D.$16.177,14

E.$17.633,08

FV = ($9.820 x 1,092) + ($9.600 x 1,09) + $4.510 = $16.177,.4

77. Giá trị tương lai của các dòng tiền sau đây vào cuối năm 3 là bao nhiêu nếu lãi suất là
7,25%? Dòng tiền xảy ra vào cuối mỗi năm.

Năm 1: $6800 Năm 2: $2.100 Năm 3: $0

A. $8.758,04

B. $8.806,39

C. $10.073,99

D. $10.314,00

E. $10.804,36

FV = ($6.800 x 1,07252) + ($2.100 x 1,0725) + $0 = $10.073,99

78. Suzette sẽ nhận được $10.000 ngày hôm nay do kết quả của một khoản thanh toán
bảo hiểm. Ngoài ra, cô ấy sẽ nhận được $15.000 một năm kể từ hôm nay và $25.000 hai
năm kể từ hôm nay. Cô ấy có kế hoạch tiết kiệm tất cả số tiền này và đầu tư cho thời gian
nghỉ hưu của mình. Nếu Suzette có thể kiếm được trung bình là 11% trên các khoản đầu
tư của cô ấy, cô ấy sẽ có bao nhiêu trong tài khoản của mình nếu cô ấy nghỉ hưu 25 năm
kể từ hôm nay?

A. $536.124,93

B. $541.414,14

C. $546.072,91

D. $570.008,77

E. $595.098,67

FV = ($1.000 x 1,1125) + ($15.000 x 1,1125) + ($25.000 x 1,1125) = $595.098,67

79. Công ty Bluebird có khoản nợ $10.000 mà công ty phải trả sau ba năm kể từ ngày
hôm nay. Công ty đang mở một tài khoản tiết kiệm để toàn bộ số tiền sẽ có sẵn khi khoản
nợ này cần phải được trả. Kế hoạch là thực hiện một khoản tiền gửi ban đầu ngay hôm
nay và sau đó gửi một khoản tiền bổ sung $2.500 một năm trong ba năm tiếp theo, bắt
đầu từ một năm kể từ hôm nay. Tài khoản trả tỷ lệ lợi nhuận 3%. Công ty Bluebird cần
ký quỹ hôm nay bao nhiêu?

A. $1.867,74

B. $2.079,89

C. $3.108,09

D. $4.276,34

E. $4.642,28

$10.000 = [C x 1.033] + [$2.500 x 1.032] + [$2.500 x 1.03] +$2.500 => C = $2.079,89

80. Chính phủ đã phạt Công ty Không hợp pháp. Tiền phạt gọi cho các khoản thanh toán
hàng năm lần lượt là $100.000, $250.000 và $250.000 trong ba lần tiếp theo nhiều năm.
Khoản thanh toán đầu tiên sẽ đến hạn một năm kể từ ngày hôm nay. Chính phủ có kế
hoạch đầu tư tiền cho đến khi thu được khoản thanh toán cuối cùng và sau đó quyên góp
toàn bộ số tiền, bao gồm thu nhập đầu tư, cho một trung tâm y tế quốc gia. Chính phủ sẽ
kiếm được 3,5% trên quỹ được tổ chức. Trung tâm y tế quốc gia sẽ nhận được bao nhiêu
trong ba năm kể từ ngày hôm nay?

A. $613.590,00

B. $614.622,50

C. $615.872,50

D. $616.006,00

E. $619.050,05

FV = ($10.000 x 1,0352) + ($25.000 x 1,035) + $25.0000 = $615.872,50

81. George Jefferson thành lập một quỹ ủy thác cung cấp $150.000 học bổng mỗi năm
cho những học sinh xứng đáng. Quỹ ủy thác kiếm được tỷ lệ hoàn vốn 4,25%. Mr.
Jefferson đóng góp vào quỹ với giả định rằng chỉ có thu nhập từ lãi được phân phối?

A. $3.291.613,13

B. $3.529.411,77

C. $3,750,000,00

D. $4,328.970,44

E. $6,375,000,00

150,000
PV= 0,0425
= $3.529.411,77

82. Một cổ phiếu ưu đãi 9% trả cổ tức hàng năm là $4,50. Một phần của cổ phiếu này là
gì giá trị ngày hôm nay?
A. $0,41
B. $4,50
C. $5,00
D. $45,00
E. $50,00
$4,5050
PV= 0,09
= $50. 00

83. Bạn muốn thành lập một quỹ ủy thác sẽ cung cấp $50.000 một năm mãi mãi cho
những người thừa kế. Quỹ tín thác sẽ được đầu tư rất thận trọng nên tỷ lệ kỳ vọng là lợi
nhuận chỉ là 2,75%. Bạn phải gửi bao nhiêu tiền ngay hôm nay để tài trợ cho món quà
này cho những người thừa kế?

A. $1.333.333,33
B. $1,375,000,00
C. $1.425.000
D. $1.666.666,67
E. $1.818.181,82
50.000
PV= .0275
=$1. 818. 181, 8282

84. Bạn vừa trả $350.000 cho một chính sách sẽ trả cho bạn và những người thừa kế của
bạn $12.000 một năm mãi mãi. Tỷ lệ lợi nhuận bạn kiếm được từ chính sách này là bao
nhiêu?
A. 3,25%
B. 3,33%
C. 3,43%
D. 3,50%
E. 3,67%
$12.000
r= $350.000
= 3,43%

85. Công ty Bảo hiểm Quà tặng Vĩnh cửu cung cấp cho bạn một chính sách sẽ thanh toán
cho bạn và những người thừa kế của bạn $10.000 một năm mãi mãi. Chi phí của chính
sách là $285.000. Tỷ suất lợi nhuận của việc này là bao nhiêu chính sách?

A. 2,85%
B. 3,25%
C. 3,46%
D. 3,51%
E. 3,60%
$10.000
r= $285.000
= 3,51%

86. Người chú giàu có của bạn thiết lập một quỹ tín thác với tên của bạn và gửi $150.000
vào đó. Sự tin tưởng trả tiền tỷ suất lợi nhuận được đảm bảo 4%. Bạn sẽ nhận được bao
nhiêu mỗi năm nếu ủy thác được yêu cầu để trả cho bạn tất cả các khoản thu nhập lãi
hàng năm?

A. $3.750
B. $4.000
C. $4.500
D. $5.400
E. $6.000
C = $150.000 × 0,04 = $6.000

87. Cổ phiếu ưu đãi của Công ty ABC có tỷ suất sinh lợi 8,4%. Cổ phiếu hiện có giá
ở mức $50,00 mỗi cổ phiếu. Số tiền cổ tức hàng năm là bao nhiêu?
A. $2,10
B. $4,20
C. $5,00
D. $6,40
E. $8,60
C = $50,00 × 0,084 = $4,20

88. Công ty phát hành thẻ tín dụng của bạn tính phí bạn 1,5% mỗi tháng. Tỷ lệ phần trăm
hàng năm là bao nhiêu trên tài khoản của bạn?

A. 12,00%
B. 15,00%
C. 15,39%
D. 18,00%
E. 19,56%
APR = 0,015 × 12 = 0,18 = 18%

89. Tỷ lệ phần trăm hàng năm của một khoản vay với lãi suất đã nêu là 2% mỗi quý là
bao nhiêu?

A. 2,00%
B. 2,71%
C. 4,04%
D. 8,00%
E. 8,24%
APR = 0,02 × 4 = 0,08 = 8%

90. Bạn đang trả lãi suất hàng năm hiệu quả là 13,8% trên thẻ tín dụng của mình. Sự quan
tâm là gộp hàng tháng. Tỷ lệ phần trăm hàng năm trên tài khoản của bạn là bao nhiêu?
A. 11,50%
B. 12,00%
C. 13,00%
D. 13,80%
E. 14,71

91. Lãi suất hiệu dụng hàng năm là bao nhiêu nếu một ngân hàng tính phí cho bạn 7,64%
cộng gộp hàng quý?

A. 7,79%
B. 7,86%
C. 7,95%
D. 7,98%
E. 8,01%

EAR =⎡1 +
⎣ ( 0,0764
4 )⎤⎦ 4
-1 =7,86%

92. Công ty phát hành thẻ tín dụng của bạn báo giá cho bạn một tỷ lệ là 14,9%. Tiền lãi
được tính hàng tháng. Cái gì là lãi suất thực tế bạn đang trả?

A. 13,97%
B. 14,90%
C. 15,48%
D. 15,96%
E. 16,10%

EAR= ⎡1 +
⎣ ( 0,149
12 )⎤⎦
12
- 1 = 15,96%

93. Ông Miser cho vay tiền với lãi suất hàng năm là 21%. Lãi gộp hàng ngày. Cái gì là
lãi suất thực tế mà ông Miser đang tính cho các khoản vay của mình?

A. 22,97%
B. 23,08%
C. 23,21%
D. 23,36%
E. 23,43%

EAR= ⎡1 +
⎣ ( )⎤⎦
0,21
365
365
- 1 = 23,36%

94. Bạn đang cân nhắc hai khoản vay. Các điều khoản của hai khoản vay tương đương
với ngoại trừ lãi suất. Khoản vay A đưa ra lãi suất gộp 7,45% hàng ngày. Khoản vay B
đưa ra mức lãi suất gộp 7,5% nửa năm một lần. Khoản vay _____ là ưu đãi tốt hơn vì
______.

A. A; bạn sẽ trả ít lãi hơn


B. A; tỷ lệ phần trăm hàng năm là 7,45%
C. B; tỷ lệ phần trăm hàng năm là 7,64%
D. B; lãi suất cộng gộp ít thường xuyên hơn
E. B; tỷ lệ hiệu quả hàng năm là 7,64%

EARA = ⎡1 +
⎣ ( 0,0745
365 )⎤⎦ 365
-1 = 7,73%

EAR = ⎡1 + ( )⎤⎦
0,075 2
B - 1 = 7,64%
⎣ 2

95. Bạn có $2.500 mà bạn muốn sử dụng để mở tài khoản tiết kiệm. Bạn đã tìm thấy năm
các tài khoản khác nhau được bạn chấp nhận. Tất cả những gì bạn phải làm bây giờ là xác
định tài khoản bạn muốn sử dụng để bạn có thể kiếm được mức lãi suất cao nhất có thể.
Cái mà tài khoản bạn nên sử dụng dựa trên tỷ lệ phần trăm hàng năm được báo giá bởi
mỗi ngân hàng?

A. Tài khoản A
B. Tài khoản B
C. Tài khoản C
D. Tài khoản D
E. Tài khoản E
EARA =3.75%

EARB =⎡1 +
⎣ ( 0,037
12 )⎤⎦12
-1 = 3,76%

EAR = ⎡1 + ( )⎤⎦
0,037 2
C -1 = 3,73%
⎣ 2

EARD = ℯ0,0365 - 1= 2,71828.0365 - 1=3,72%


Sử dụng ex trên máy tính tài chính: EAR = 3,72% Trên Texas Instruments BA II Plus,
𝑥
đầu vào là: 0,0365, thứ 2, 𝑒 , -1, = 0,0372 = 3,72%

EARE = ⎡1 +
⎣ ( 0,0366
4 )⎤⎦ 4
- 1 = 3,71%

96. Tỷ lệ hiệu quả hàng năm 14,9% được kết hợp liên tục là bao nhiêu?
A. 15,96%
B. 16,01%
C. 16,05%
D. 16,07%
E. 16,17%
EAR= ℯ0,149 - 1= 2,718280,149 - 1 = 16,07%
Sử dụng ex trên máy tính tài chính: EAR = 16,07% Trên Texas Instruments BA II Plus,
𝑥
đầu vào là: 0,149, thứ 2, 𝑒 , -1, = 0,1607 = 16,07%

97. Tỷ lệ hiệu dụng hàng năm liên tục 9,75% là bao nhiêu?
A. 9,99%
B. 10,11%
C. 10,24%
D. 10,28%
E. 10,30%
EAR= ℯ0,0975- 1= 2.718280,0975 - 1= 10,24%
Sử dụng ex trên máy tính tài chính: EAR = 10,24% Trên Texas Instruments BA II Plus,
𝑥
đầu vào là: 0,0975, thứ 2, 𝑒 , -1, = 0,1024 = 10,24%

98. The Smart Bank muốn xuất hiện tính cạnh tranh dựa trên lãi suất cho vay công bố và
do đó phải đưa ra tỷ lệ 7.9% hàng năm. Tỷ lệ tối đa mà ngân hàng thực sự có thể kiếm
được là bao nhiêu dựa trên tỷ lệ công bố?

A. 7.90%

B. 8.18%

C. 8.20%
D. 8.22%
E. 8.39%
.079 0.79
EAR = 𝑒 − 1 = 2. 71828 − 1; EAR = 8.22%
Sử dụng ex trên máy tính tài chính: EAR = 8.22% trên Texas BA II Plus, đầu vào là:
.079, 2nd, ex, - 1, = .0822 = 8.22%

99. Bạn chuẩn bị mượn bạn của bạn $1000 trong một năm với mức lãi suất 5%. Lãi gộp
mà bạn có thể kiếm được nếu ghép lãi liên tục thay vì ghép lãi theo năm?
A. $.97
B. $1.09
C. $1.27
D. $1.36
E. $1.49
.05 0.5
EAR = 𝑒 − 1 = 2. 71828 − 1; EAR = 5.127%
Sử dụng ex trên máy tính tài chính: EAR = 5.127% trên Texas BA II Plus, đầu vào là:
.05, 2nd, ex, - 1, = .05127 = 5.127%
Lãi gộp = $1,000 x (.05127 - .05) = $1.27

100. Hôm nay bạn nhận được lương là $28,500. Mức lương hàng năm 15 năm kể từ bây
giờ của bạn sẽ là bao nhiêu nếu mức tăng lương hàng năm là 3.5%?
A. $47,035.35
B. $47,522.89
C. $47,747.44
D. $48,091.91
E. $48,201.60
Giá trị tương lai = $28,500 × (1 + .035)15 = $47,747.44
Enter 15 3.5 -28,500
N I/Y PV PMT FV
Solve for 47,747.44

101. Bạn hi vọng mua căn nhà mơ ước sáu năm nữa kể từ bây giờ. Hôm nay căn nhà mơ
ước của bạn có giá $189,900. Bạn kỳ vọng giá nhà đất sẽ tăng trung bình 4.5% mỗi năm
trong thời gian sáu năm tới. Ngôi nhà mơ ước của bạn sẽ có giá bao nhiêu vào thời điểm
bạn sẵn sàng mua nó?
A. $240,284.08
B. $246,019.67
C. $246,396.67
D. $246,831.94
E. $247,299.20
Giá trị tương lai = $189,900 × (1 + .045)6 = $247,299.20
Enter 6 4.5 -189,900
N I/Y PV PMT FV
Solve for 247,299.20
102. Bà của bạn đã đầu tư một lần cách đây 17 năm với lãi suất 4.25%. Hôm nay, bà ấy
đã cho bạn số tiền thu được từ khoản đầu tư đó với tổng số tiền là $5,539.92. mức đầu tư
ban đầu của bà ấy là bao nhiêu?
A. $2,700.00
B. $2,730.30
C. $2,750.00
D. $2,768.40
E. $2,774.90
Giá trị hiện tại = $5,539.92 × [1 ÷ (1 + .0425)17] = $2,730.30
Enter 17 4.25 5,539.92
N I/Y PV PMT FV
Solve for -2,730.30

103. Bạn muốn cho con gái mình $40,000 để học đại học mười ba năm từ bây giờ. Hôm
nay bạn phải dành bao nhiêu tiền cho mục đích này nếu bạn có thể kiếm được 6.3% trên
tiền vốn của bạn?
A. $17,750.00
B. $17,989.28
C. $18,077.05
D. $18,213.69
E. $18,395.00

Giá trị hiện tại = $40,000 × [1 ÷ (1 + .063)13] = $18,077.05


Enter 13 6.3 40,000
N I/Y PV PMT FV
Solve for -18,077.05
104. Một năm trước bạn đã đầu tư $3,000. Hôm nay số tiền đó đáng giá $3,142.50. Tỷ lệ
lãi suất là bao nhiêu?
A. 4.63%
B. 4.68%
C. 4.70%
D. 4.73%
E. 4.75%
$3,142.50 = $3,000 × (1 + r)1; r = 4.75%
Enter 1 3,000 3,142.50
N I/Y PV PMT FV
Solve for 4.75

105. Bốn mươi năm trước ba của bạn đã đầu tư $2,500. Hôm nay số tiền đầu tư đó đáng
giá $107,921. Tỷ lệ hoàn vốn trung bình mà ba của bạn đã kiếm được từ khoản đầu tư
của mình là bao nhiêu?
A. 8.50%
B. 9.33%
C. 9.50%
D. 9.87%
E. 9.99%
$107,921 = $2,500 × (1 + r)40; r = 9.87%
Enter 40 -2,500 107,291
N I/Y PV PMT FV
Solve for 9.87

106. Bạn muốn tiết kiệm $10.000 trong 10 năm kể từ bây giờ. Bạn phải bớt đi bao nhiêu
gửi tiền ngay hôm nay để đạt được mục tiêu này nếu bạn có thể kiếm được 6% thay vì
5% trên số tiền tiết kiệm của mình?
A. $555,18

B. $609,81

C. $615,48

D. $928,73

E. $1.046,22

Giá trị hiện tại = $10.000 × [1 ÷ (1 + 0,06)10] = $5.583,95;

Giá trị hiện tại = $10.000 × [1 ÷ (1 + 0,05)10] = $6.139,13;

Chênh lệch = 6.139,13 - 5.583,95 = $555,18

107. Bạn đã gửi $1.500 vào tài khoản hứa sẽ trả 8% hàng quý trong năm năm tới. Cuối
cùng bạn sẽ có bao nhiêu trong tài khoản?

A. $1.598,33

B. $2.203,99

C. $2.228,92

D. $6.991,44

E. Không có.

1.500 × (1,02) 20 = $2.228,92

108. Giá trị tương lai của việc đầu tư $9.000 trong 7 năm với lãi suất kép liên tục là 11%
là bao nhiêu?

A. $15.930,00

B. $18.685,44

C. $19.369,83
D. $19.437,90

E. Không có.

$9.000 × (e0,11 × (7)) - 1 = $19.437,90

109. Giá trị tương lai của việc đầu tư $3.000 trong 3/4 năm với mức kép liên tục là 12%
là bao nhiêu?

A. $3,163

B. $3.263

C. $3,283

D. $3.287

E. $3,317

EAR = er - 1 = e0.12 - 1 = 0,1275 =12,75%

Giá trị cuối cùng sau 3/4 năm = $3000 × (1 + 0,1275) 3/4 = $3.282,53

110. Số tiền nào sau đây gần nhất với giá trị cuối cùng của việc đầu tư $5.000 cho 14
tháng với lãi suất hàng năm đã nêu là 6% cộng gộp hàng tháng?

A. $5.293

B. $5.345

C. $5.352

D. $5.362

E. $6.183

EAR = (1 + r / m) m - 1 = [1 + (0,06 / 12)] 12 - 1 = 0,06167781


Giá trị cuối cùng = $5.000 × (1 + 0.06167781) 14/12 = $5.361,61

111. Số tiền nào sau đây gần nhất với giá trị cuối cùng của việc đầu tư $10.000 cho 18
tháng với lãi suất hàng năm đã nêu là 12% gộp hàng quý?

A. $11.800

B. $11.852

C. $11.940

D. $11.961

E. Không có câu nào trong số này nằm trong khoảng 100 đô la cho câu trả lời đúng.

EAR = (1 + r / m) m - 1 = [1 + (0,12 / 4)] 4 - 1 = 0,1255

Giá trị cuối cùng = $10.000 × (1 + 0,1255) 1,5 = $11.940,38

112. Số tiền nào sau đây gần nhất với giá trị cuối cùng của việc đầu tư $7.500 trong 2,5
năm với lãi suất thực tế hàng năm là 12,36%. Tiền lãi được tính gộp hai năm một lần.

A. $7.531

B. $8.427

C. $9.469

D. $9.818

E. $10.037

Giá trị cuối cùng = $7.500 (1 + 0,1236) 2,5 = $10.036,69


113. Nếu lãi suất đã nêu là 12% và được cộng gộp hàng tháng, thì lãi suất hiệu dụng năm
là bao nhiêu?

A. 12,00%

B. 12,25%

C. 12,46%

D. 12,68%

E. 12,92%

(1 + 0,12 / 12) 12 - 1 = 12,68%

114. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán 21.000 đô la trong ba năm kể từ bây giờ là bao
nhiêu nếu lãi suất thực tế hàng năm là 4%?

A. $17.951

B. $18.480

C. $18.658

D. $18.669

E. $19.218

𝑛 3
PV = FV/(1 + 𝑟) = $21,000/(1 + 0, 04 = $18.668,92

115. Thornton sẽ nhận được khoản thừa kế $500.000 trong ba năm kể từ bây giờ. Tỷ lệ
chiết khấu của Thorton là 10% cộng lại nửa năm một lần. Giá trị nào sau đây gần nhất
với số tiền mà Thornton phải chấp nhận ngày hôm nay để được hưởng quyền thừa kế?

A. $373.108.
B. $375.657.

C. $665.500.

D. $670.048.

E. Không có câu nào trong số này nằm trong khoảng $ 10 cho câu trả lời đúng

𝑚 2
EAR = (1 + 𝑟 / 𝑚) - 1 = (1 + 0, 1/2) – 1 = 0,1025

3
PV = $500.000/(1 + 0, 1025) = $373.107,70

116. Một công cụ thế chấp trả $1,5 triệu vào cuối mỗi hai năm tiếp theo. Một nhà đầu tư
có một khoản đầu tư thay thế với cùng mức rủi ro sẽ trả lãi gộp 8% nửa năm một lần. Số
tiền nào sau đây gần nhất với số tiền nhà đầu tư phải trả cho công cụ thế chấp?

A. $1.386.834

B. $1.388.889

C. $2.674.897

D. $2.669.041

E. $3.854.512

𝑚 2
EAR = (1 + 𝑟 / 𝑚) - 1 = (1 + 0, 08/2) – 1 = 0,0816

1 2
PV = $1,5/(1 + 0, 0816) + $1,5/(1 + 0, 0816) = $2.669,041

117. Bạn sẽ nhận được $75 mỗi năm vô thời hạn. Lãi suất thị trường của các loại thanh
toán này là 8%. Giá bạn phải trả cho luồng này là:

A. $9,375.
B. $81,00.

C. $93,75.

D. $937,50.

E. Không có đáp án đúng.

𝑃𝑉𝑣ĩ𝑛ℎ 𝑣𝑖ễ𝑛 = C/r = $75/0,08 = $937,50

118. Dì Clarisse đã hứa để lại cho bạn một khoản tiền hàng năm sẽ trả $ 60 vào năm tới
và tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 4%. Các khoản thanh toán dự kiến sẽ diễn ra vô
thời hạn và lãi suất là 9%. Giá trị của sự lâu dài ngày càng tăng là gì?

A. $667

B. $693

C. $1,200

D. $1,248

E. Không có đáp án đúng.

𝑃𝑉𝑠ự 𝑝ℎá𝑡 𝑡𝑟𝑖ể𝑛 𝑙â𝑢 𝑑à𝑖 = C/(r - g) = $60/(0,09 – 0,04) = $1.200

119. Một thỏa thuận của tòa án đã trao cho một nạn nhân vụ tai nạn bốn khoản tiền
$50.000 sẽ được trả vào cuối mỗi bốn năm tiếp theo. Sử dụng tỷ lệ chiết khấu 4%, hãy
tính giá trị hiện tại của niên kim.

A. $173.255

B. $178.495

C. $181.495
D. $184.095

E. $200.00

𝑃𝑉ℎà𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 = PMT(𝑃𝑉𝐼𝐹𝐴4%,4) = $50.000(3,6299) = $181.495

120. Giá trị hiện tại của 10 khoản thanh toán hàng năm là $500 với tỷ lệ chiết khấu 12%
là bao nhiêu?

A. $1,332

B. $1,761

C. $1,840

D. $2,825

E. $3,040

CALC: N = 10 FV = 0 PV = ? I = 12 PMT = $500; PV = $2,825

121. Một S&L cung cấp một khoản vay với 15 lần hoàn trả hàng năm là $8.000 với
khoản thanh toán đầu tiên bắt đầu ngay lập tức. Số tiền nào sau đây gần nhất với giá trị
hiện tại của khoản vay nếu lãi suất là 7%?

A. $72,863

B. $77,964

C. $115,648

D. $120,000

E. Không có đủ thông tin để xác định câu trả lời.

PV = Ngay lập tức Pmt + Pmt(𝑃𝑉𝐼𝐹𝐴7%,14) = $8,000 + $8,000(8.7455) = $77,964


122. Ông bà vĩ đại, vĩ đại của một trong những người bạn cùng lớp của bạn đã bán nhà
máy của họ cho chính phủ cách đây 104 năm với giá $150.000. Nếu số tiền thu được này
được đầu tư ở mức 6%, thì ngày nay di sản này có giá trị bao nhiêu? Giả định lãi kép
hàng năm.
A. $936.000.000
B. $1.086.000.00
C. $60.467.131,54
D. $60.617.131,54
E. $64.254.159,44

$150.000(1.06)104 = $64.254.159,44

123. Nếu một doanh nghiệp vay $10.000, 7 năm, 12%, thì khoản thanh toán hàng năm là:

A. $1.976,38

B. $2.000,00

C. $2.111,78

D. $2.191,17

E. $2.456,54
𝐶
$10000 = (1+12%)7
=> C = $2,191.17

124. Nếu một doanh nghiệp vay $10.000, 7 năm, 12%, thì khoản giảm nợ gốc trong năm
1 là: (giả sử các khoản thanh toán hàng năm)

A. $991,17

B. $1.976,38
C. $1.200,00

D. $2,191,17

E. $2.456,54

$2,191,17 - $1,200 = $991,17

125. Nếu một sinh viên vay $20.000 để bắt đầu kinh doanh dưới dạng khoản vay 5 năm,
10%, khoản thanh toán hàng năm là:

A. $2.000,00

B. $3.275,95

C. $4.000,00

D. $5.275,95

E. None of these
𝐶
$20000 = 5 => C = $5.275,95
(1+10%)

126. Nếu một sinh viên vay $20.000 để bắt đầu kinh doanh dưới dạng khoản vay 5 năm,
10%, giả sử hàng năm các khoản thanh toán, số tiền gốc giảm trong năm 1 là:

A. $2.000,00

B. $3.275,95

C. $4.000,00

D. $5.275,95

E. None of these

$5.275,95 - $2.000 = $3.275,95


127. Ông Miser, 35 tuổi, vừa được thừa kế $11.000 và quyết định sử dụng vận may
hướng tới việc nghỉ hưu của minh. Anh ta đặt tiền vào một ngân hàng hứa hẹn lợi nhuận
6% mỗi cho đến khi dự định nghỉ hưu sau 30 năm nữa. Nếu tiền của anh ta kiếm được
6% lãi gộp hàng năm, anh ta sẽ có bao nhiêu khi nghỉ hưu? Lặp lại phân tích cho cả nửa
năm và lãi kép liên tục,

$11.000(1,06)30 = $63.178,40

$11.000(1,03)60 = $64.807,63

$11.000e (,06) (30) = $66.546,12

128. Dì của bạn, theo di chúc của bà, đã để lại cho bạn số tiền $5.000 một năm mãi mãi
với các khoản thanh toán bắt đầu ngay lập tức. Tuy nhiên, tin tức tốt hơn. Cô ấy đã chỉ
định rằng số lượng sẽ tăng lên ở mức 5% / năm để duy trì sức mua. Với mức lãi suất là
12%, PV của thừa kế?

$5.000 + $5.000(1,05)/(0,12 - 0,05) = $80.000

129. Nếu bạn đầu tư $100.000 ngày hôm nay với mức 12% mỗi năm trong vòng 15 năm
tới, thì số tiền nhiều nhất bạn là bao nhiêu có thể chi tiêu với số tiền bằng nhau trong quỹ
mỗi năm trong thời gian đó.

$100,000 = Annuity Payment * Annuity Factor = (,12;15)6,8109 = $14,682,42

130. Sử dụng ví dụ về tài khoản tiết kiệm, hãy giải thích sự khác biệt giữa tài khoản hiệu
quả tỷ lệ hàng năm và tỷ lệ phần trăm hàng năm.

Tỷ lệ hàng năm hiệu quả là số tiền bạn thực sự kiếm được, tỷ lệ phần trăm hàng năm
là một báo giá tỷ lệ. Nếu lãi gộp trong năm, số dư cuối kỳ của tài khoản tiết kiệm không
thể được tính toán trực tiếp bằng cách sử dụng tỷ lệ phần trăm hàng năm. Ngoài ra, trong
trường hợp của tài khoản tiết kiệm, tỷ lệ hiệu quả hàng năm sẽ luôn cao hơn tỷ lệ phần
trăm hàng năm lãi suất miễn là tài khoản được gộp nhiều hơn một lần một năm và lãi suất
là lớn hơn không.

131. Có ba yếu tố ảnh hưởng đến giá trị hiện tại của một niên kim. Giải thích những gì ba
yếu tố là và thảo luận xem sự gia tăng của mỗi yếu tố sẽ tác động như thế nào đến giá trị
hiện tại của niên kim.

Các yếu tố là lãi suất, số tiền thanh toán và số lần thanh toán. Tăng thanh toán và số
lần thanh toán sẽ làm tăng giá trị hiện tại, trong khi tăng lãi suất sẽ làm giảm giá trị hiện
tại.

132. Có ba yếu tố ảnh hưởng đến giá trị tương lai của niên kim. Giải thích những gì ba và
thảo luận xem sự gia tăng của từng yếu tố sẽ tác động như thế nào đến giá trị tương lai
của niên kim.

Các yếu tố là lãi suất, số tiền thanh toán và số lần thanh toán. Tăng bất kỳ điều nào
trong ba điều này sẽ làm tăng giá trị tương lai của niên kim.

133. Một người bạn sở hữu tài sản vĩnh viễn hứa sẽ trả $1.000vào cuối mỗi năm, mãi mãi
đến với bạn và đề nghị bán cho bạn tất cả các khoản thanh toán sẽ nhận được sau ngày 25
năm với giá $1.000. Với lãi suất 10%, bạn có nên trả $1.000 ngày hôm nay cho nhận
thanh toán số 26 trở đi? Điều này gợi ý cho bạn điều gì về giá trị thanh toán vĩnh viễn?

Giá trị hiện tại của vĩnh viễn là $10.000 và giá trị hiện tại của 25 các khoản thanh toán
là $9.077,04, do đó, bạn nên sẵn sàng trả chỉ $922,96 cho các khoản thanh toán 26 và trở
đi. Điều này cho thấy rằng giá trị của sự lâu dài chủ yếu bắt nguồn từ các khoản thanh
toán nhận được sớm trong vòng đời của nó và các khoản thanh toán nhận được sau đó có
giá trị nhỏ hôm nay
134. Sự khác nhau giữa dòng tiền đều cuối kỳ và dòng tiền đều đầu kỳ là gì? Điều nào
xảy ra nhiều hơn trong thực tế? Đưa ra một ví dụ chung về cả hai.

Niên kim là một luồng thanh toán sẽ nhận được trong tương lai. Một niên kim bình
thường là khi mỗi khoản thanh toán xảy ra vào cuối kỳ và một niên kim đến hạn là khi
thanh toán xảy ra vào đầu kỳ. Từ góc độ định giá, người ta sẽ cần để điều chỉnh công
thức niên kim để hạch toán một dòng tiền đều đầu kỳ. Loại phổ biến nhất của niên kim là
dòng tiền đều cuối kỳ với các ví dụ là tiền lương hàng tháng, hóa đơn hàng tháng cho các
dịch vụ đã thực hiện, hoặc các khoản tiết kiệm gửi vào cuối kỳ. Ví dụ về dòng tiền đều
đầu kỳ bao gồm hầu hết các hợp đồng cho thuê và thế chấp.

135. "Phân bổ khoản vay" có nghĩa là gì?

Phân bổ một khoản vay là khi người đi vay trả lại khoản vay, cả gốc và lãi, tăng ca.
Quy trình cung cấp khoản vay được thanh toán bằng cách trả gốc đều đặn các khoản
giảm được gọi là khấu hao khoản vay.
\
\

ĐẠI HỌC UEH


TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA TÀI CHÍNH
▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫ ▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫▫

TEST BANK CHƯƠNG 5

Giảng viên: NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN

Lớp: FNC07

Nhóm: 05

Lớp học phần: 22C1FIN50508406


Tên Điểm cộng Vắng Mức độ Mã số sinh viên
hoàn thành (%)
Lê Quang Đại 0 0 100 31211021243
Vũ Thị Thảo 0 1 100 31211024813
Minh
Phan Vịnh 1 0 100 31211026025
Nghi
Giang Mỹ 0 0 100 31211024906
Phụng
Huỳnh Phương 3 0 100 31211024234
Trang
DANH SÁCH THÀNH VIÊN

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Chênh lệch giữa giá trị hiện tại của một khoản đầu tư và chi phí của nó là:

A. Giá trị hiện tại ròng.


B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ.
C. Thời gian hoàn vốn.
D. Chỉ số sinh lời.
E. Kinh nghiệm hoàn vốn được chiết khấu.

2. Phát biểu nào sau đây về giá trị hiện tại ròng (NPV) là đúng?

A. Một khoản đầu tư nên được chấp nhận nếu và chỉ khi, NPV chính xác bằng 0.
B. Một khoản đầu tư chỉ nên được chấp nhận nếu NPV bằng với dòng tiền ban đầu.
C. Một khoản đầu tư nên được chấp nhận nếu NPV là dương và bị từ chối nếu nó là
âm.
D. Một khoản đầu tư có dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra, bất kể khi nào dòng tiền xảy
ra, sẽ luôn có NPV dương và do đó phải luôn đã được chấp nhận.
E. Bất kỳ dự án nào có dòng tiền dương trong mọi khoảng thời gian sau khoản đầu tư ban
đầu nên được chấp nhận.

3. Khoảng thời gian cần thiết để một khoản đầu tư tạo ra dòng tiền đủ để thu hồi chi phí
đầu tư ban đầu được gọi là:

A. Giá trị hiện tại ròng.


B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ.
C. Thời gian hoàn vốn.
D. Chỉ số sinh lời.
E. Chiết khấu kinh doanh.

4. Câu nào sau đây là đúng về thời gian hoàn vốn?

A. Một khoản đầu tư có thể chấp nhận được nếu thời gian hoàn vốn được tính toán
của nó nhỏ hơn một số khoảng thời gian xác định trước.
B. Một khoản đầu tư nên được chấp nhận nếu khoản hoàn vốn là dương và bị từ chối nếu
nó là số âm.
C. Một khoản đầu tư nên bị từ chối nếu hoàn vốn là dương và được chấp nhận nếu nó là
âm.
D. Một khoản đầu tư có thể chấp nhận được nếu thời gian hoàn vốn được tính toán của nó
lớn hơn một số khoảng thời gian xác định trước.
E. Một khoản đầu tư nên được chấp nhận bất kỳ khi nào thời gian hoàn vốn nhỏ hơn thời
gian hoàn vốn được chiết khấu, với tỷ lệ chiết khấu dương.

5. Khoảng thời gian cần thiết để dòng tiền chiết khấu của một dự án bằng với chi phí ban
đầu của dự án được gọi là:

A. Giá trị hiện tại ròng.


B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ.
C. Thời gian hoàn vốn.
D. Chỉ số sinh lời chiết khấu.
E. Thời gian hoàn vốn được chiết khấu.

6. Quy tắc hoàn vốn chiết khấu nói rằng bạn nên chấp nhận các dự án:

A. Có thời gian hoàn vốn được chiết khấu lớn hơn một số khoảng thời gian được chỉ định
trước.
B. Nếu khoản hoàn vốn chiết khấu là dương và bị từ chối nếu nó là số âm.
C. Chỉ khi thời gian hoàn vốn được chiết khấu bằng một số khoảng thời gian xác định
trước.
D. Nếu thời gian hoàn vốn được chiết khấu nhỏ hơn một số khoảng thời gian xác
định trước.
E. Chỉ khi thời gian hoàn vốn được chiết khấu bằng 0.

7. Tỷ lệ chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng của một khoản đầu tư chính xác bằng 0
được gọi là:

A. Tỷ suất sinh lợi bên ngoài.


B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ.
C. Lợi tức kế toán bình quân.
D. Chỉ số sinh lời.
E. Bộ cân bằng.

8. Một khoản đầu tư có thể chấp nhận được nếu IRR của nó:

A. Chính xác bằng giá trị hiện tại ròng (NPV).


B. Chính xác bằng không.
C. Nhỏ hơn lợi tức yêu cầu.
D. Vượt quá lợi tức yêu cầu.
E. Chính xác bằng 100%.

9. Khả năng có nhiều hơn một tỷ lệ chiết khấu sẽ làm cho NPV của một khoản đầu tư
bằng 0 được gọi là vấn đề _______.

A. Cấu hình giá trị hiện tại ròng


B. Sự mơ hồ trong hoạt động
C. Quyết định đầu tư loại trừ lẫn nhau
D. Các vấn đề về quy mô
E. Nhiều tỷ suất lợi nhuận

10. Một tình huống trong đó việc chấp nhận một khoản đầu tư ngăn cản việc chấp nhận
một khoản đầu tư khác được gọi là:

A. Hồ sơ giá trị hiện tại ròng.


B. Quyết định mơ hồ về hoạt động.
C. Quyết định đầu tư loại trừ lẫn nhau.
D. Các vấn đề của bài toán tỷ lệ.
E. Nhiều lựa chọn quyết định hoạt động.

11. Giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai của một khoản đầu tư chia cho chi phí
ban đầu của khoản đầu tư được gọi là:

A. Giá trị hiện tại ròng.


B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ.
C. Lợi tức kế toán bình quân.
D. Chỉ số sinh lời.
E. Thời kỳ hồ sơ.

12. Một khoản đầu tư có thể chấp nhận được nếu chỉ số sinh lời (PI) của khoản đầu tư là:

A. Lớn hơn một.


B. Nhỏ hơn một.
C. Lớn hơn tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
D. Nhỏ hơn giá trị hiện tại ròng (NPV).
E. Lớn hơn tỷ suất sinh lợi được chỉ định trước.

13. Tất cả các trường hợp khác đều không đổi, giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư
điển hình tăng lên khi:

A. Lãi suất chiết khấu tăng.


B. Mỗi dòng tiền vào chậm một năm.
C. chi phí ban đầu của một dự án tăng lên.
D. Tỷ suất sinh lợi giảm dần.
E. Tất cả các dòng tiền vào xảy ra trong năm cuối cùng của vòng đời dự án thay vì định
kỳ trong suốt vòng đời của dự án.

14. Lý do chính mà các dự án của công ty có giá trị hiện tại ròng dương được coi là có
thể chấp nhận được là:

A. Họ tạo ra giá trị cho chủ sở hữu của công ty.


B. Tỷ suất sinh lợi của dự án vượt quá tỷ lệ lạm phát.
C. Họ trả lại khoản chi tiền mặt ban đầu trong vòng ba năm hoặc ít hơn.
D. Dòng tiền yêu cầu vượt quá dòng tiền thực tế.
E. Chi phí đầu tư vượt quá giá trị hiện tại của dòng tiền vào

15. Nếu một dự án có giá trị hiện tại ròng bằng 0, thì:

I. Giá trị hiện tại của dòng tiền vượt quá chi phí ban đầu của dự án.
II. Dự án tạo ra tỷ suất sinh lợi chỉ bằng tỷ lệ cần thiết để chấp nhận dự án.
III. Dự án dự kiến chỉ tạo ra dòng tiền yêu cầu tối thiểu.
IV. Bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc nhận dòng tiền dự kiến sẽ khiến dự án có giá trị
hiện tại ròng âm.

A. Chỉ II và III
B. Chỉ II và IV
C. Chỉ I, II và IV
D. Chỉ II, III và IV
E. Chỉ I, II và III

16. Giá trị hiện tại ròng:

A. Không thể được sử dụng khi quyết định giữa hai dự án loại trừ lẫn nhau.
B. Hữu ích hơn cho những người ra quyết định so với tỷ suất hoàn vốn nội bộ khi so
sánh các dự án có quy mô khác nhau.
C. Dễ giải thích đối với các nhà quản lý phi tài chính và do đó là phương pháp phân tích
cơ bản được sử dụng bởi các cấp quản lý thấp nhất.
D. Không phải là một công cụ được sử dụng rộng rãi như hoàn vốn và hoàn vốn chiết
khấu.
E. Rất giống về phương pháp luận của nó với lợi nhuận kế toán bình quân.

17. Hoàn vốn thường được sử dụng để phân tích các dự án độc lập vì:

A. Nó coi giá trị thời gian của tiền.


B. Tất cả các dòng tiền có liên quan đều được đưa vào phân tích.
C. Nó là dễ dàng và nhanh chóng để tính toán.
D. Nó là phương pháp mong muốn nhất trong số tất cả các phương pháp phân tích hiện
có từ tài chính luật xa gần.
E. Nó đưa ra những quyết định tốt hơn những quyết định được đưa ra bằng NPV hoặc
IRR.

18. Ưu điểm của phương pháp hoàn vốn trong phân tích dự án bao gồm:
I. Áp dụng tỷ lệ chiết khấu cho từng dòng tiền riêng biệt.
II. Thiên về thanh khoản.
III. Dễ sử dụng.
IV. Điểm cắt tùy ý.

A. Chỉ I và II
B. Chỉ I và III
C. Chỉ II và III
D. Chỉ II và IV
E. Chỉ II, III và IV

19. Tất cả những điều khác bằng nhau, thời gian hoàn vốn cho một dự án sẽ giảm xuống
bất cứ khi nào:

A. Chi phí ban đầu tăng.


B. Lợi tức yêu cầu cho một dự án tăng lên.
C. Tỷ lệ chiết khấu được ấn định giảm dần.
D. Dòng tiền luân chuyển sớm hơn trong thời gian.
E. Thời gian của một dự án được kéo dài.

20. Thời gian hoàn vốn được chiết khấu của một dự án sẽ giảm xuống bất cứ khi nào:

A. Tỷ lệ chiết khấu áp dụng cho dự án được tăng lên.


B. Số tiền đầu tư ban đầu của dự án được tăng lên.
C. Khoảng thời gian của dự án được tăng lên.
D. Lượng tiền vào của mỗi dự án được tăng lên.
E. Chi phí của tài sản cố định được sử dụng trong dự án tăng lên.
21. Quy tắc hoàn vốn chiết khấu có thể gây ra:

A. Một số dự án có giá trị hiện tại ròng dương sẽ bị từ chối.


B. Các dự án có tính thanh khoản cao nhất bị từ chối để ủng hộ các dự án có tính thanh
khoản thấp hơn.
C. Dự án được chấp nhận không chính xác do bỏ qua giá trị thời gian của tiền.
D. Một số dự án có giá trị hiện tại ròng được chấp nhận.
E. Cả một số dự án có giá trị hiện tại ròng dương đều bị từ chối; và một số dự án
với giá trị hiện tại ròng âm được chấp nhận

22. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR):


I. Quy tắc nói rằng một dự án đầu tư điển hình có IRR nhỏ hơn tỷ lệ yêu cầu nên được
chấp nhận.
II. Là tỷ lệ chỉ được tạo ra bởi các dòng tiền của một khoản đầu tư.
III. Là tỷ lệ làm cho giá trị hiện tại ròng của một dự án chính xác bằng 0.
IV. Có thể được sử dụng hiệu quả để phân tích tất cả các kịch bản đầu tư.

A. Chỉ I và IV
B. Chỉ II và III
C. Chỉ I, II và III
D. Chỉ II, III và IV
E. I, II, III và IV

23. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của một dự án sẽ tăng lên nếu:

A. Chi phí ban đầu của dự án có thể được giảm bớt.


B. Tổng lượng tiền vào bị giảm.
C. Mỗi dòng tiền được di chuyển sao cho nó xảy ra muộn hơn một năm so với dự kiến
ban đầu.
D. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu giảm xuống.
E. GIá trị còn lại của dự án được bỏ qua trong phân tích

24. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là:

A. Đáng tin cậy hơn như một công cụ ra quyết định so với giá trị hiện tại ròng bất cứ khi
nào bạn đang xem xét các dự án loại trừ lẫn nhau.
B. Tương đương với lãi suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng bằng một.
C. Khó tính toán nếu không sử dụng máy tính tài chính hoặc máy tính.
D. Phụ thuộc vào lãi suất được cung cấp trên thị trường.
E. Một phương pháp luận tốt hơn giá trị hiện tại ròng khi xử lý dòng tiền bất thông
thường

25. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có xu hướng:


A. Dễ hiểu hơn đối với các nhà quản lý so với giá trị hiện tại ròng.
B. Cực kỳ chính xác ngay cả khi ước tính dòng tiền bị lỗi.
C. Bị hầu hết các nhà phân tích tài chính bỏ qua.
D. Được sử dụng chủ yếu để phân biệt giữa các dự án loại trừ lẫn nhau.
E. Chỉ được sử dụng trong phân tích dự án khi áp dụng nhiều giá trị hiện tại ròng.

26. Bạn đang cố gắng xác định xem nên chấp nhận dự án A hay dự án B. Các dự án này
loại trừ lẫn nhau. Là một phần của phân tích, bạn nên tính IRR gia tăng bằng cách xác
định:

A. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của các dòng tiền của mỗi dự án.
B. Giá trị hiện tại ròng của mỗi dự án sử dụng tỷ suất hoàn vốn nội bộ làm chiết khấu
tỷ lệ.
C. Tỷ lệ chiết khấu tương đương với thời gian hoàn vốn được chiết khấu cho mỗi dự án.
D. suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng của mỗi dự án bằng 1.
E. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ đối với sự khác biệt trong dòng tiền của hai dự án.

27. Vẽ biểu đồ NPV của các dự án loại trừ lẫn nhau trên các tỷ lệ chiết khấu khác nhau
giúp chứng minh:

A. IRR gia tăng thay đổi như thế nào với những thay đổi của lãi suất chiết khấu.
B. Cách thức đưa ra các quyết định liên quan đến các dự án loại trừ lẫn nhau.
C. Thời gian của một dự án ảnh hưởng như thế nào đến quyết định chấp nhận dự án nào.
D. Thời gian hoàn vốn và dòng tiền ban đầu của một dự án có liên quan như thế nào.
E. Chỉ số khả năng sinh lời và giá trị hiện tại ròng có quan hệ như thế nào.

28. Chỉ số khả năng sinh lời có liên quan chặt chẽ đến:

A. Hoàn vốn.
B. Hoàn vốn chiết khấu.
C. Lợi tức kế toán bình quân.
D. Giá trị hiện tại ròng.
E. Nội thần kinh.

29. Phân tích sử dụng chỉ số khả năng sinh lời:

A. Thường xung đột với các quyết định chấp nhận và từ chối được tạo ra bởi việc áp
dụng quy tắc giá trị hiện tại ròng.
B. Hữu ích như một công cụ quyết định khi quỹ đầu tư bị hạn chế.
C. Không thể được sử dụng để hỗ trợ phân chia vốn.
D. Sử dụng các biến cơ bản giống như các biến được sử dụng trong lợi nhuận kế toán
bình quân.
E. Tạo ra các kết quả thường khó hiểu hoặc khó áp dụng.

30. Nếu bạn muốn xem xét một dự án từ góc độ lợi ích - chi phí, bạn nên sử dụng phương
pháp phân tích.

A. Giá trị hiện tại ròng


B. Hoàn vốn
C. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
D. Lợi tức kế toán trung bình
E. Chỉ số sinh lời

31. Khi giá trị hiện tại của dòng tiền vượt quá chi phí ban đầu của một dự án, thì dự án sẽ
là:

A. Được chấp nhận vì tỷ suất hoàn vốn nội bộ là dương.


B. Được chấp nhận vì chỉ số sinh lời lớn hơn 1.
C. Được chấp nhận vì chỉ số sinh lời là âm.
D. Bị từ chối vì tỷ suất hoàn vốn nội bộ là âm.
E. Bị từ chối vì giá trị hiện tại ròng là âm

32. Ví dụ nào sau đây là ví dụ tốt nhất về hai dự án loại trừ lẫn nhau?

A. Lập kế hoạch xây dựng nhà kho và cửa hàng bán lẻ cạnh nhau.
B. Mua đủ thiết bị để sản xuất đồng thời cả bàn và ghế.
C. Sử dụng nhà kho trống để làm kho hoặc cho công ty khác thuê lại toàn bộ.
D. Sử dụng lực lượng bán hàng của công ty để thúc đẩy việc bán cả giày và tất.
E. Mua cả hàng tồn kho và tài sản cố định bằng nguồn vốn từ cùng một đợt phát hành trái
phiếu.

33. Công ty Liberty đang xem xét hai dự án. Dự án A bao gồm việc xây dựng một hiệu
sách bán buôn trên Lô 169 của Trung tâm Bán lẻ Englewood. Dự án B bao gồm việc xây
dựng một nhà hàng ngồi tại Lô 169 của Trung tâm Bán lẻ Englewood. Khi cố gắng quyết
định xây dựng một hiệu sách hay một nhà hàng, ban giám đốc nên dựa vào kết quả phân
tích từ phương pháp phân tích càng nhiều càng tốt.

A. Chỉ số sinh lời


B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
C. Hoàn vốn
D. Giá trị hiện tại ròng
E. Tỷ lệ hoàn vốn kế toán

34. Khi cả hai dự án đều yêu cầu sử dụng toàn bộ cùng một nguồn lực kinh tế hạn chế,
các dự án thường được coi là:
A. Độc lập.
B. Lợi nhuận biên.
C. Loại trừ lẫn nhau.
D. Chấp nhận được.
E. Có lợi nhuận nội bộ.

35. Matt đang phân tích hai dự án loại trừ lẫn nhau có quy mô tương tự và đã chuẩn bị
các dữ liệu sau. Cả hai dự án đều có tuổi thọ 5 năm.

Dự án A Dự án B
Giá trị hiện tại ròng $15,090 $14,693
Thời gian hoàn vốn 2.76 years 2.51 years
Lợi nhuận cần 8.3% 8.0 %

Matt đã được yêu cầu cho lời giới thiệu tốt nhất của anh ấy với thông tin này. Đề xuất của
anh ấy nên được chấp nhận:

A. Dự án B vì nó có thời gian hoàn vốn ngắn nhất.


B. Cả hai dự án vì cả hai đều có giá trị hiện tại ròng dương.
C. Dự án A và từ chối dự án B dựa trên giá trị hiện tại ròng của chúng .
D. Dự án B và từ chối dự án A dựa trên các tiêu chí khác không được đề cập trong bài
toán.
E. Dự án B và từ chối dự án A dựa trên cả thời gian hoàn vốn và lợi nhuận kế toán bình
quân.

36. Do giá trị hiện tại ròng (NPV) thường được coi là phương pháp phân tích tốt nhất, tại
sao bạn vẫn nên sử dụng các phương pháp khác?

A. Các phương pháp khác giúp xác nhận kết quả từ phân tích giá trị hiện tại ròng
có đáng tin cậy hay không.
B. Bạn cần sử dụng các phương pháp khác vì thông lệ quy định rằng bạn chỉ chấp nhận
các dự án sau khi bạn đã tạo ba chỉ báo chấp nhận.
C. Bạn cần sử dụng các phương pháp khác vì phương pháp giá trị hiện tại ròng không
đáng tin cậy khi một dự án có các dòng tiền bất thường.
D. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ phải luôn cho thấy sự chấp nhận vì đây là phương pháp tốt
nhất từ góc độ tài chính.
E. Phương pháp hoàn vốn chiết khấu phải luôn được tính toán để xác định xem một dự án
có trả lại dòng tiền dương hay không vì NPV không đo lường khía cạnh này của dự án.

37. Trong thực tế, các nhà quản lý có thể sử dụng:


I. IRR vì kết quả dễ truyền đạt và dễ hiểu.
II. hoàn vốn vì tính đơn giản của nó.
III. giá trị hiện tại ròng vì nó được nhiều người coi là phương pháp phân tích tốt nhất.

A. Chỉ I và II
B. Chỉ II và III
C. Chỉ I và III
D. I, II và III
E. Không mềm

38. Cho dù bạn thực hiện bao nhiêu hình thức phân tích đầu tư đi chăng nữa:

A. Kết quả thực tế từ một dự án có thể thay đổi đáng kể so với kết quả mong đợi.
B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ sẽ luôn tạo ra kết quả đáng tin cậy nhất.
C. Một dự án sẽ không bao giờ được chấp nhận trừ khi thời gian hoàn vốn được đáp ứng.
D. Chi phí ban đầu nói chung sẽ thay đổi đáng kể so với chi phí ước tính.
E. Chỉ ba năm đầu tiên của một dự án từng ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng của nó

39. Phương pháp phân tích dự án nào sau đây thiên về các dự án ngắn hạn?

I. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ II. Giá trị hiện tại ròng
III. Hoàn vốn
IV. Hoàn vốn chiết khấu

A. Chỉ I và II
B. Chỉ III và IV
C. Chỉ II và III
D. Chỉ I và IV
E. Chỉ II và IV

40. Nếu một dự án được chỉ định tỷ suất sinh lợi yêu cầu bằng 0, thì:

A. Thời gian của các dòng tiền của dự án không liên quan đến giá trị của dự án.
B. Dự án sẽ luôn được chấp nhận.
C. Dự án sẽ luôn bị từ chối.
D. Việc dự án được chấp nhận hay bị từ chối sẽ phụ thuộc vào thời gian của các dòng
tiền.
E. Dự án không bao giờ có thể gia tăng giá trị cho các cổ đông.

41. Bạn đang xem xét một dự án với dữ liệu sau:

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ 8,7%


Tỷ suất sinh lời 0.98
Giá trị hiện tại ròng - $ 393
Thời gian hoàn vốn 2,44 năm
Lợi tức yêu cầu 9,5%
Điều nào sau đây là đúng với thông tin này?

A. Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng để tính toán giá trị hiện tại ròng phải nhỏ hơn 8,7%.
B. Thời gian hoàn vốn được chiết khấu sẽ phải dưới 2,44 năm.
C. Tỷ suất chiết khấu được sử dụng để tính tỷ suất sinh lời bằng tỷ suất nội bộ
của lợi nhuận.
D. Dự án này nên được chấp nhận dựa trên tỷ suất sinh lời.
E. Dự án này nên bị từ chối dựa trên tỷ suất hoàn vốn nội bộ.

42. Việc chấp nhận các dự án NPV tích cực có lợi cho các cổ đông vì:

A. Đó là quy trình định giá dễ hiểu nhất.


B. Giá trị hiện tại của các dòng tiền dự kiến bằng chi phí.
C. Giá trị hiện tại của các dòng tiền kỳ vọng lớn hơn chi phí.
D. Nó là dễ tính nhất.
E. Không câu nào đúng

43. Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho NPV?

A. NPV không đưa rủi ro vào phân tích một cách rõ ràng.
B. NPV kết hợp tất cả các thông tin về dòng tiền có liên quan.
C. NPV sử dụng tất cả các dòng tiền của dự án.
D. NPV chiết khấu tất cả các dòng tiền trong tương lai.
E. Sử dụng NPV sẽ dẫn đến các quyết định tối đa hóa tài sản của cổ đông.

44. Quy tắc thời gian hoàn vốn:

A. Chiết khấu dòng tiền.


B. Bỏ qua chi phí ban đầu.
C. Luôn sử dụng tất cả các dòng tiền có thể có trong tính toán của mình.
D. Cả hai đều chiết khấu dòng tiền; và luôn sử dụng tất cả các dòng tiền có thể có trong
tính toán của nó.
E. Không có câu nào đúng.

45. Quy tắc hoàn vốn chấp nhận tất cả các dự án đầu tư mà thời gian hoàn vốn cho các
dòng tiền là:

A. Lớn hơn một.


B. Lớn hơn điểm cắt.
C. Nhỏ hơn điểm cắt.
D. Giá trị dương.
E. Không có câu nào đúng.

46. Quy tắc thời gian hoàn vốn là một công cụ thuận tiện và hữu ích vì:

A. Nó cung cấp một ước tính nhanh chóng về việc khoản đầu tư ban đầu sẽ được thu hồi
nhanh như thế nào.
B. Kết quả của một quyết định quy tắc hoàn vốn ngắn sẽ nhanh chóng được nhìn thấy.
C. Nó không phải tính đến giá trị thời gian của tiền.
D. Tất cả những điều này.
E. Không có câu nào đúng.

47. Quy tắc thời gian hoàn vốn được chiết khấu:

A. Xem xét giá trị thời gian của tiền.


B. Chiết khấu điểm cắt.
C. Bỏ qua các dòng tiền không chắc chắn.
D. Được ưu tiên hơn quy tắc NPV.
E. Không có câu đúng.

48. Quy tắc thời gian hoàn vốn:

A. Xác định điểm giới hạn để tất cả các dự án được chấp nhận bởi quy tắc NPV sẽ được
chấp nhận bởi quy tắc thời gian hoàn vốn.
B. Xác định điểm cắt sao cho khấu hao vừa bằng với dòng tiền dương trong năm hoàn
vốn.
C. Yêu cầu lựa chọn tùy ý một điểm cắt.
D. Thay đổi điểm cắt theo lãi suất.
E. Cả hai đều xác định điểm giới hạn để tất cả các dự án được chấp nhận bởi quy tắc
NPV sẽ được chấp nhận bởi quy tắc thời gian hoàn vốn; và thay đổi điểm giới hạn theo
lãi suất.

49. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ được sửa đổi:

A. Xử lý vấn đề nhiều IRR bằng cách kết hợp các dòng tiền cho đến khi chỉ còn một thay
đổi trong dấu hiệu thay đổi.
B. Yêu cầu sử dụng tỷ lệ chiết khấu.
C. Không yêu cầu sử dụng tỷ lệ chiết khấu.
D. Cả hai đều xử lý vấn đề nhiều IRR bằng cách kết hợp các dòng tiền cho đến khi
chỉ có một thay đổi trong dấu hiệu thay đổi vẫn còn; và yêu cầu sử dụng tỷ lệ chiết
khấu.
E. Cả hai đều xử lý vấn đề nhiều IRR bằng cách kết hợp các dòng tiền cho đến khi chỉ có
một thay đổi trong dấu hiệu thay đổi vẫn còn; và không yêu cầu sử dụng tỷ lệ chiết khấu.
50. Dự án loại trừ lẫn nhau là dự án có:

A. Chấp nhận hoặc từ chối không ảnh hưởng đến các dự án khác.
B. NPV luôn âm.
C. IRR luôn âm.
D. Chấp nhận hoặc từ chối ảnh hưởng đến các dự án khác.
E. Mô hình dòng tiền cho thấy sự thay đổi nhiều hơn một dấu hiệu.

51. Hai sai sót nghiêm trọng của quy tắc tỷ suất hoàn vốn nội bộ là:

A. Tùy ý xác định tỷ lệ chiết khấu và không tính đến các khoản chi ban đầu.
B. Xác định tùy ý tỷ lệ chiết khấu và không phân tích chính xác lẫn nhau
dự án đầu tư độc quyền.
C. Xác định tùy ý tỷ lệ chiết khấu và bài toán tỷ suất sinh lợi bội số.
D. Không xem xét các chi tiêu ban đầu và không phân tích chính xác loại trừ lẫn nhau
dự án đầu tư.
E. Không phân tích chính xác các dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau và tỷ lệ bội
của vấn đề trở lại.

52. Một dự án sẽ có nhiều IRR nếu:

A. IRR là dương.
B. IRR âm.
C. NPV bằng không.
D. Mô hình dòng tiền thay đổi nhiều hơn một dấu hiệu.
E. Mô hình dòng tiền thể hiện đúng một dấu hiệu thay đổi.

53. Sử dụng tỷ suất hoàn vốn nội bộ, một dự án thường nên được chấp nhận nếu tỷ suất
hoàn vốn nội bộ là:

A. Bằng lãi suất chiết khấu.


B. Lớn hơn lãi suất chiết khấu.
C. Nhỏ hơn lãi suất chiết khấu.
D. Cực âm.
E. Dương tính.

54. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có thể được định nghĩa là:

A. Lãi suất chiết khấu làm cho NPV bằng không.


B. Chênh lệch giữa lãi suất thị trường và NPV.
C. Lãi suất thị trường trừ đi lãi suất phi rủi ro.
D. Tỷ lệ chấp nhận dự án do ban quản lý quy định.
E. Không có câu nào đúng.

55. Sự cố của nhiều IRR có thể xảy ra khi:

A. Chỉ có một dấu hiệu thay đổi trong dòng tiền.


B. Dòng tiền đầu tiên luôn dương.
C. Dòng tiền giảm trong vòng đời của dự án.
D. Có nhiều hơn một dấu hiệu thay đổi trong các dòng tiền.
E. Không có câu nào đúng.

56. Các yếu tố gây ra vấn đề với việc sử dụng IRR trong các dự án loại trừ lẫn nhau là:

A. Các vấn đề về tỷ lệ chiết khấu và quy mô.


B. Vấn đề thời gian và quy mô.
C. Tỷ lệ chiết khấu và các vấn đề về thời gian.
D. Các vấn đề về quy mô và đảo chiều dòng chảy.
E. Các vấn đề về dòng thời gian và đảo ngược.

57. Nếu có xung đột giữa các dự án loại trừ lẫn nhau do IRR, người ta nên:

A. Bỏ hai dự án ngay lập tức.


B. Chi nhiều tiền hơn cho việc thu thập thông tin.
C. Phụ thuộc vào NPV vì nó sẽ luôn cung cấp giá trị cao nhất.
D. Phụ thuộc vào hoàn vốn vì nó không bị những vấn đề tương tự.
E. Không có câu nào đúng.

58. Chỉ số sinh lời là tỷ lệ của:

A. Thu nhập ròng bình quân đến đầu tư bình quân.


B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ so với lãi suất thị trường hiện hành.
C. Giá trị hiện tại ròng của các luồng tiền so với tỷ suất sinh lợi nội bộ.
D. Giá trị hiện tại ròng của các luồng tiền để thu hồi vốn chủ sở hữu.
E. Giá trị hiện tại của các luồng tiền so với chi phí đầu tư ban đầu.

59. Câu nào sau đây là đúng?

A. Người ta phải biết tỷ lệ chiết khấu để tính NPV của một dự án nhưng người ta có
thể tính IRR mà không cần tham chiếu đến tỷ lệ chiết khấu.
B. Người ta phải biết tỷ lệ chiết khấu để tính IRR của một dự án nhưng người ta có thể
tính NPV mà không cần tham chiếu đến tỷ lệ chiết khấu.
C. Hoàn vốn tính giá trị thời gian của tiền.
D. Sẽ luôn có một IRR bất kể các dòng tiền.
E. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là tỷ số giữa tổng tài sản trên tổng thu nhập ròng.

60. Graham và Harvey (2001) phát hiện ra rằng _____ và _____ là hai phương pháp lập
ngân sách vốn phổ biến nhất.

A. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ; Thời gian hoàn vốn.


B. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ; Giá trị hiện tại ròng.
C. Giá trị hiện tại ròng; Thời gian hoàn vốn.
D. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ đã sửa đổi; Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ.
E. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ sửa đổi; Giá trị hiện tại ròng.

61. Giá trị hiện tại ròng của một dự án có dòng tiền nào sau đây và tỷ suất sinh lợi cần
thiết là 12%?

Năm Dòng tiền


0 -$28,900
1 $12,450
2 $19,630
3 $ 2,750

A. -$287.22
B. -$177.62
C. $177.62
D. $204.36
E. $287.22

$12,450 $19,630 $2,750


NPV=− $28, 900 + 1 + 2 + 3 ; NPV = -$177.62 (Âm)
(1+0.12) (1+0.12) (1+0.12)

CF0 -$28,900
C01 $12,450
F01 1
C02 $19,630
F02 1
C03 $2,750
F03 1
I = 12%
NPV CPT
-$177.62

62. Giá trị hiện tại ròng của một dự án có dòng tiền ban đầu là $ 12,670 và các dòng tiền
sau đây là bao nhiêu? Lợi tức yêu cầu là 11,5%.
Năm Dòng tiền
1 $4,375
2 $ 0
3 $8,750
4 $4,100

A. $218.68
B. $370.16
C. $768.20
D. $1,249.64
E. $1,371.02

$4,375 0 $8,750 $4,100


NPV=− $12, 670 + 1 + 2 + 3 + 4
(1+0.115) (1+0.115) (1+0.115) (1+0.115)
NPV = $218.68

CF0 -$12,670
C01 $4,375
F01 1
C02 $0
F02 1
C03 $8,750
F03 1
C04 $4,100
F04 1
I = 11.5%
NPV CPT
$218.68

63. Một dự án sẽ tạo ra dòng tiền $ 1,750 từ một năm tới bốn năm. Dự án ban đầu tốn
10.600 đô la để bắt đầu. Trong năm thứ 5, dự án sẽ bị đóng và kết quả là sẽ tạo ra một
dòng tiền mặt là 8.500 đô la. Giá trị hiện tại ròng của dự án này là bao nhiêu nếu tỷ suất
sinh lợi yêu cầu là 13,75%?

A. -$5,474.76
B. -$1,011.40
C. -$935.56
D. $1,011.40
E. $5,474.76

NPV
$1,750 $1,750 $1,750 $1,750 $8,500
=− $10, 600 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
(1+0.1375) (1+01375) (1+0.1375) (1+0.1375) (1+0.1375)
NPV = -$1,011.40

CF0 -$10,600
C01 $1,750
F01 4
C02 $8,500
F02 1
I = 13.75%
NPV CPT
-$1,011.40 (Âm)

64. Bạn đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau sau đây sẽ không được lặp lại. Tỷ suất
sinh lợi yêu cầu là 11,25% cho dự án A và 10,75% cho dự án B. Bạn nên chấp nhận dự án
nào và tại sao?
Năm Dự án A Dự án B
0 -$48,000 -$126,900
1 $18,400 $ 69,700
2 $31,300 $ 80,900
3 $11,700 $ 0

A. Dự án A; vì NPV của nó nhiều hơn NPV của dự án B khoảng $335.


B. Dự án A; bởi vì nó có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu cao hơn.
C. Dự án B; bởi vì nó có tổng dòng tiền lớn nhất.
D. Dự án B; bởi vì nó trả lại tất cả các dòng tiền của nó trong vòng hai năm.
E. Dự án B; bởi vì nó là dự án có kích thước lớn nhất.

NPVA=− $48, 000 + $18,400


1 +
$31,300
2 +
$11,700
3
; NPVA = $2,362.46
(1+0.1125) (1+0.1125) (1+0.1125)

CF0 -$48,000
C01 $18,400
F01 1
C02 $31,300
F02 1
C03 $11,700
F03 1
I = 11.25%
NPV CPT
$2,362.46

NPVB=− $126, 900 + $69,700


1 +
$80,900
2
; NPVB = $1,991.56
(1+0.1075) (1+0.1075)

CF0 -$126,900
C01 $69,700
F01 1
C02 $80,900
F03 1
I = 10.75%
NPV CPT
$1,991.56

Chênh lệch về NPV = $ 2.326,46 - $ 1.991,56 = $ 334,90


Câu trả lời cho biết rằng NPV của Dự án A vượt quá NPV của Dự án B khoảng $ 335.

65. Bạn đang xét 2 dự án riêng biệt với khoảng tiền như sau. Liệu lựa chọn giữa 2 dự án
có bị làm thay đổi nếu tỷ suất hoàn vốn yêu cầu là 8% thay vì 11%. Nếu là vậy, bạn nên
làm gì?
Năm Dự án A Dự án B
0 -$240,000 -$198,000
1 $ 0 $110,000
2 $ 0 $ 82,500
3 $325,000 $ 45,000

A. Có, chọn dự án a với tỷ lệ 8% và dự án b ở 11%


B. Có, chọn dự án b với tỷ lệ 8% và dự án a ở 8%
C. Có, chọn dự án a với tỷ lệ 8%, không chọn dự án nào cho 11%
D. Không, mặc cho tỷ lệ yêu cầu, dự án a luôn có NPV cao hơn.
E. Không, mặc cho tỷ lệ yêu cầu, dự án b luôn có NPV cao hơn.

NPVA,8% =− $240, 000 + $325,000 ; NPVA,8% = $17,995.48


3
(1+0.08)

NPVA,11% =− $240, 000 + $325,000 ; NPVA,11% = -$2,362.80 (Âm)


3
(1+0.11)

CF0 -$240,000
C01 $0
F01 2
C02 $325,000
F02 1
I = 8% I = 11%
NPV CPT NPV CPT
$17,995.48 -$2,362.80 (Âm)

NPVB,8% =− $198, 000 + $110,800 + $82,500 + $45,000 ; NPVB,8% = $11,045.50


1 2 3
(1+0.08) (1+0.08) (1+0.08)

NPVB,11% =− $198, 000 + $110,800 + $82,500 + $45,000 ;NPVB,11% = $1,682.28


1 2 3
(1+0.11) (1+0.11) (1+0.11)

CF0 -$198,000
C01 $110,800
F01 1
C02 $82,500
F02 1
C03 $45,000
F03 1
I = 8% I = 11%
NPV CPT NPV CPT
$11,045.50 $1,682.28

Tại 8%, NPV của dự án A cao hơn


Tại 11%, NPV của dự án B cao hơn

66. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của một khoản đầu tư với các dòng tiền sau đây là bao
nhiêu?

Năm Dòng tiền


0 -$123,000
1 $ 36,200
2 $ 54,800
3 $ 48,100

A. 5.93%
B. 5.96%
C. 6.04%
D. 6.09%
E. 6.13%

CF0 -$123,000
C01 $ 36,200
F01 1
C02 $ 54,800
F02 1
C03 $ 48,100
F03 1
IRR CPT
5.96%

67. Một khoản đầu tư có các dòng tiền như sau. Nếu được chỉ định tỷ suất hồi vốn yêu
cầu là 9.5%, các dự án có nên được chấp thuận? tại sao có, tại sao không?
Năm Dòng tiền
0 -$24,000
1 $ 8,000
2 $12,000
3 $ 9,0 00

A. Có, vì điểm IRR vượt quá số khoản hồi vốn yêu cầu bới 0.39%
B. Có, vì điểm IRR ít hơn số khoản hồi vốn yêu cầu bởi 3.9%
C. Có, vì điểm IRR dương.
D. Không, vì điểm IRR vượt quá số khoản hồi vốn bởi 3.9%
E. Không, vì điểm IRR là 9.89%

CF0 -$24,000
C01 $ 8,000
F01 1
C02 $12,000
F02 1
C03 $ 9,000
F03 1
IRR CPT
9.89%
Dự án nên được chấp nhận vì IRR 9,89% vượt quá mức sinh lời yêu cầu 9,5%.

68. Bạn đang xem xét 2 dự án độc lập với dòng tiền như sau. Khoản hồi vốn yêu cầu cho
cả hai dự án là 10%. Với dữ liệu này, lựa chọn nào sau đây chính xác?

Năm Dự án A Dự án B
0 -$950,000 -$125,000
1 $330,000 $ 55,000
2 $400,000 $ 50,000
3 $450,000 $ 50,000

A. Bạn nên chấp thuận dự án B bởi vì chỉ số IRR cao hơn và từ chối dự án A vì bạn
không thể thông qua cả hai dự án.
B. Bạn nên chấp thuận dự án A bởi vì chỉ số NPV thấp hơn và tự chối dự án B.
C. Bạn nên chấp thuận dự án A bởi vì chỉ số NPV cao hơn vì bạn không thể thông qua cả
hai dự án.
D. Bạn nên chấp thuận dự án B bởi vì chỉ số IRR cao hơn và từ chối dự án A
E. Bạn nên thông qua cả 2 dự án nếu có khoản vốn có khả năng xem xét vì cả hai
đều có NPV > 0

Dự án A Dự án B
CF0 -$950,000 CF0 -$125,000
C01 $330,000 C01 $ 55,000
F01 1 F01 1
C02 $400,000 C02 $ 50,000
F02 1 F02 2
C03 $450,000
F03 1
IRR CPT IRR CPT
11.06% 11.79%

I = 10 I = 10
NPV CPT NPV CPT
$18,670.17 $3,888.05

Vì những dự án này độc lập và quy luật IRR và NPV cho phép, bạn nên chấp thuận cả hai
dự án nếu có đủ khoản vốn.

69. Bạn đang xem xét khoản đầu tư với dòng tiền như sau. Nếu khoản hồi vốn yêu cầu
cho mối đầu tư này là 13.5%, bạn có nên chấp nhận thông qua mà chỉ dựa trên quy luật
hồi vốn? tại sao có và tại sao không?

Năm Dòng tiền


0 -$12,000
1 $ 5,500
2 $ 8,000
3 -$ 1,500

A. Có, vì điểm IRR vượt quá khoản hồi vốn quy định
B. Có, vì điểm IRR là tỷ suất hồi vốn dương
C. Không, vì điểm IRR ít hơn khoản hồi vốn quy định
D. Không vì điểm IRR là tỷ suất hồi vốn âm
E. Bạn không thể áp dụng quy luật IRR vào trường hợp này bởi vì có nhiều IRRs

Vì C03 là giá trị âm, dẫn đến nhiều hơn một dấu hiệu thay đổi, nên có nhiều IRRs. Vì vậy,
quy luật IRR không thể được áp dụng.

70. Cái nào là chỉ số lợi nhuận cho khoản đầu tư với các dòng tiền với tỷ suất hồi vốn cho
sẵn là 9%?

Năm Dòng tiền


0 -$21,500
1 $ 7,400
2 $ 9,800
3 $ 8,900
A. 0.96
B. 0.98
C. 1.00
D. 1.02
E. 1.04

PVdòng vào =
$7,400
1 +
$9,800
2 +
$8,900
3 ; 𝑃𝑉𝑑ò𝑛𝑔 𝑣à𝑜 = $21. 909. 89
(1.09) (1.09) (1.09)

CF0 $ 0
C01 $7,400
F01 1
C02 $9,800
F02 1
C03 $8,900
F03 1
I=9
NPV CPT
$21,909.89

$21,909.89
PI= $21,600
= 1. 02

71. Dựa trên quy luật chỉ số lợi nhuận (PI), liệu dự án với dòng tiền sau có nên được
thông qua nếu tỷ lệ chiết khẩu là 8%? Tại sao có, tại sao không?

Năm Dòng tiền


0 -$18,600
1 $10,000
2 $ 7, 300
3 $ 3,700

A. Có, vì PI là 1.008
B. Có, vì PI là 0.992
C. Có, vì PI là 0.999
D. Không, vì PI là 1.008
E. Không, vì PI là 0.992

PVdòng vào =
$10,000
1 +
$7,300
2 +
$3,700
3 ; 𝑃𝑉𝑑ò𝑛𝑔 𝑣à𝑜 = $18, 455. 01
(1.08) (1.08) (1.08)

CF0 $ 0
C01 $30,000
F01 1
C02 $7,300
F02 1
C03 $3,700
F03 1
I=8
NPV CPT
$18,455.01

$18,455.01
PI= $18,600
= 0. 992

72. Bạn đang xem xét hai dự án độc lập, cả hai đều đã được quy định tỷ lệ chiết khẩu là
8%. Dựa trên chỉ số lợi nhuận, bạn có đề xuất như thế nào dành cho các dự án này?

Dự án A Dự án B
Năm Dòng tiền Năm Dòng tiền
0 -$38,500 0 -$42,000
1 $20,000 1 $10,000
2 $24,000 2 $40,000

A. Bạn nên chấp thuận cả 2 dự án vì cả hai đều có chỉ số PI dương


B. Bạn nên chấp thuận dự án A vì dự án có chỉ số PI cao hơn
C. Bạn nên chấp thuận cả 2 dự án vì cả hai đều có chỉ số PI cao hơn 1
D. Bạn nên chấp thuận dự án B vì dự án có chỉ số PI cao nhất và vượt quá 1
E. Không dự án nào nên được thông qua.

PVA,inf lows =
$20,000
1 +
$24,000
2 ; 𝑃𝑉𝐴,𝑖𝑛𝑓𝑙𝑜𝑤𝑠 = $39, 094. 65
(1.08) (1.08)

PVB,inf lows =
$10,000
1 +
$40,000
2 ; 𝑃𝑉𝐵,𝑖𝑛𝑓𝑙𝑜𝑤𝑠 = $43, 552. 81
(1.08) (1.08)

Dự án A Dự án B
CF0 $ 0 CF0 $ 0
C01 $20,000 C01 $10,000
F01 1 F01 1
C02 $24,000 C02 $40,000
F02 1 F02 1
I=8 I=8
NPV CPT NPV CPT
$39,094.65 $43,552.81

PIA= $39,094.65
$38,500
= 1. 02 PIB= $39,094.65
$38,500
= 1. 04
Bởi vì các dự án là độc lập và chỉ số PI của cả hai vượt quá 1.0, cả hai dự án nên được
thông qua.
73. Bạn muốn đầu tư vào dự án sau đây.
Năm Dòng tiền
0 -$55,000
1 $30,000
2 $37,000

Camille, sếp của bạn khuyên rằng chỉ những dự án đem lại ít nhất $1.10 với giá đô la
hiện nay cho mỗi $1 đầu tư mới được chấp nhận. Cô ấy cũng nhấn mạnh rằng bạn nên áp
dụng tỷ lệ chiết khấu 10% lên tất cả các dòng tiền. dựa trên những tiêu chí sau, bạn nên:

A. Chấp thuận vì dự án đem lại ít nhất $1.22 cho mỗi $1 đầu tư


B. Chấp thuận vì dự án có chỉ số PI dương
C. Chấp thuận vì dự án có NPV là $2,851.
D. Từ chối dự án vì chỉ số PI là 1.05
E. Từ chối dự án vì chỉ số IRR vượt qua 10%

PVdòng vào = $30,000


1 +
$37,000
2 ; 𝑃𝑉𝑑ò𝑛𝑔 𝑣à𝑜 = $57, 851. 24
(1.10) (1.10)

CF0 $ 0
C01 $30,000
F01 1
C02 $37,000
F02 1
I = 10
NPV CPT
$57,851.24

$57,851.24
PI= $55,000
= 1. 05
Bạn nên từ chối vì PI 1.05 ít hơn yêu cầu 1.10 của Victoria. Điều đáng được nhắc đến là
NPV của dự án này là $2,851.24 và IRR là 13.71%, cả hai điều này thường cho thấy dấu
hiệu nên được chấp nhận của dự án. Thế nhưng, cả NPV và IRR đều không đạt được chỉ
tiêu hồi vốn $1.10 cho mỗi $1 chi tiêu.

74. Muốn có một chiếc xe đẩy bán kem nhỏ phải tiêu hao $3,000. Chi phí bán xe đẩy
được dự đoán sẽ giảm xuống còn $1,400 mỗi năm trong 3 năm. Sau 3 năm ấy, chiếc xe
đẩy ấy sẽ trở nên vô giá trị vì tuổi thọ của máy làm lạnh được dự đoán sẽ hết sau 3 năm.
Đâu là khoảng thời gian hoàn vốn của xe đẩy bán kem?

A. 0.83 năm
B. 1,14 năm
C. 1.83 năm
D. 2.14 năm
E. 2.83 năm

Thời gian hoàn vốn = 2 + (3,000 – 2,800)/ 2,800 = 2.14 năm

75. Bạn đang xem xét 1 dự án với chi phí đầu tiên là $4,300. Thời gian hồi vốn cho dự án
này là khoảng bao nhiêu nếu, dòng tiền là $550, $970, $2,600, và $500 mỗi năm trong 4
năm tiếp theo?

A. 2.04 năm
B. 2.36 năm
C. 2.89 năm
D. 3.04 năm
E. 3.36 năm
$4,300−$550−$9,70−$2,600
Thời gian hoà vốn = 3 + $500
= 3. 36 𝑛ă𝑚

76. Một dự án có chi phí ban đầu là $2,100. Dòng tiền vào là $0, $500, $900 và hơn $700
tương ứng trong bốn năm tiếp theo. Thời gian thu hồi vốn là bao nhiêu?

A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 4 năm
E. Không bao giờ

$2,100 - 0 - 500 - 900 - 700 = 0


Thời gian thu hồi vốn = 4 năm

77. Jack đang xem xét thêm đồ chơi vào cửa hàng tổng hợp của mình. Anh ta ước tính
rằng chi phí hàng tồn kho sẽ là $4,200. Chi phí tu sửa và giá đỡ ước tính khoảng $1.500.
Bán đồ chơi là dự kiến sẽ tạo ra dòng tiền ròng là $1.200, $1.500, $1.600 và $1.750
tương ứng trong thời gian bốn năm tới. Jack có nên thêm đồ chơi vào cửa hàng của mình
nếu anh ấy ấn định thời hạn ba năm là thời gian thu hồi vốn cho dự án này?

A. Có, vì thời gian thu hồi vốn là 2.94 năm.


B. Có, vì thời gian thu hồi vốn là 2.02 năm.
C. Có, vì thời gian thu hồi vốn là 3.8 năm.
D. Không, vì thời gian thu hồi vốn là 2.02 năm.
E. Không, vì thời gian thu hồi vốn là 3.8 năm.

($4,200+$1,500)−$1,200−$1,500−$1,600
Thời gian thu hồi vốn = 3 + $1,750
= 3.8 năm
⇒ Jack nên từ chối dự án đầu tư đồ chơi vì thời gian thu hồi vốn vượt quá 3 năm.
78. Một dự án có chi phí ban đầu là $8.600 và tạo ra dòng tiền là $3.200, $4.900 và
$1.500 tương ứng trong ba năm tiếp theo. Thời gian thu hồi vốn được chiết khấu là bao
nhiêu nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 8%?

A. 2.05 năm
B. 2.13 năm
C. 2.33 năm
D. 3.0 năm
E. Không bao giờ

Dự án không bao giờ được hoàn vốn trên cơ sở chiết khấu.


$3,200 $4,900 $1,500
DCF = (1+0.08) + 2 + 3
(1+0.08) (1+0.08)
DCF = $8,354.67, thấp hơn chi phí ban đầu là $8,600.

79. Homer đang xem xét một dự án sẽ tạo ra dòng tiền $950 một năm trong 4 năm. Dự án
có tỷ suất sinh lợi yêu cầu 9% và chi phí ban đầu là $2.900. Thời gian thu hồi vốn có
chiết khấu là cái gì?

A. 3.05 năm
B. 3.74 năm
C. 3.81 năm
D. 3.92 năm
E. Không bao giờ

Năm Dòng tiền Dòng tiền chiết khấu


1 $950 $871.56
2 950 799.60
3 950 733.57
4 950 673.0

($2,900−$871.56−$799.6−$733.57)
Thu hồi vốn có chiết khấu = 3 + $673
= 3.74 năm

80. Ginny Trueblood đang xem xét một khoản đầu tư sẽ tiêu tốn $120.000 của cô ấy. Vốn
đầu tư không tạo ra dòng tiền trong năm đầu tiên. Dòng tiền trong năm thứ hai là
$35,000. Dòng vốn này sẽ tăng lên $55.000 và sau đó là $75.000 trong hai năm tiếp theo
trước đó ngừng vĩnh viễn. Ginny yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn 10% và có thời gian thu hồi vốn
có chiết khấu theo yêu cầu là ba năm. Ginny nên _______ dự án này vì thời gian thu hồi
vốn có chiết khấu là ______.

A. Chấp nhận, 2.03 năm


B. Chấp nhận, 2.97 năm
C. Chấp nhận, 3.97 năm
D. Từ chối, 3.03 năm
E. Từ chối, 3.97 năm

Năm Dòng tiền Dòng tiền chiết khấu


1 $0 0
2 $35,000 $28,925.62
3 $55,000 $41,322.31
4 $75,000 $51,226.01

($120,000−$0−$28,925.62−$41,322.31)
Thu hồi vốn có chiết khấu = 3 + $51,226.01
= 3.97 năm

Ginny nên từ chối dự án vì thời gian thu hồi vốn có chiết khấu là 3.97 năm vượt quá thời
gian yêu cầu.

81. Bạn đang phân tích hai dự án loại trừ lẫn nhau và đã phát triển những dự án thông tin
sau. IRR gia tăng là gì?
Năm Dòng tiền dự án A Dòng tiền dự án B
0 -$84,500 -$76,000
1 $29,000 $25,000
2 $40,000 $35,000
3 $27,000 $26,000

A. 11.11%
B. 13.01%
C. 14.91%
D. 16.75%
E. 17.9%

Năm Dòng tiền dự án A Dòng tiền dự án B Dòng tiền tăng thêm


0 -$84,500 -$76,000 -$7,600
1 $29,000 $25,000 $4,000
2 $40,000 $35,000 $5,000
3 $27,000 $26,000 $1,000

CF0 -$7,600
CF1 $4,000
F01 1
CF2 $5,000
F02 1
CF3 $1,000
F03 1
IRR 17.899% =
17.9%

82. Công ty Camel đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau với dòng tiền sau. IRR gia
tăng là _______ và nếu tỷ lệ bắt buộc cao hơn tỷ lệ giao nhau thì dự án _______ sẽ được
chấp nhận.

Năm Dòng tiền dự án A Dòng tiền dự án B


0 -$75,000 -$60,000
1 $30,000 $25,000
2 $35,000 $30,000
3 $35,000 $25,000

A. 13.94%; A
B. 13.94%; B
C. 15.44%; A
D. 15.44%; B
E. 15.86%; A

Năm Dòng tiền dự án A Dòng tiền dự án B Dòng tiền tăng thêm


0 -$75,000 -$60,000 -$15,000
1 $30,000 $25,000 $5,000
2 $35,000 $30,000 $5,000
3 $35,000 $25,000 $10,000

Dòng tiền tăng thêm (A-B)


CF0 -$15,000
C01 $5,000
F01 1
C02 $5,000
F02 1
C03 $10,000
F03 1
IRR 13.94%

Dòng tiền A
CF0 -$75,000
C01 $30,000
F01 1
C02 $35,000
F02 1
C03 $35,000
F03 1
I 15
NPV $565.05

Dòng tiền B
CF0 -$60,000
C01 $25,000
F01 1
C02 $30,000
F02 1
C03 $25,000
F03 1
I 15
NPV $861.35

83. Bạn đang phân tích một dự án và đã chuẩn bị các dữ liệu sau:

Năm Dòng tiền


0 -$169.000
1 $46,200
2 $87,300
3 $41,000
4 $39,000

Thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2.5 năm


Lợi tức yêu cầu là 8.5%
Dựa trên chỉ số sinh lời _______ cho dự án này, bạn nên _______ dự án.

A. 0.97; chấp nhận


B. 1.05; chấp nhận
C. 1.18; chấp nhận
D. 0.97; từ chối
E. 1.05; từ chối

$46,200 $87,300 $41,000 $39,000


PVdòng tiền vào = (1+0.085)
+ 2 + 3 + 3
(1+0.085) (1+0.08) (1+0.085)
⇨ PVdòng tiền vào = $176,978.72

CF0 0
C01 $46,200
F01 1
C02 $87,300
F02 1
C03 $41,000
F03 1
C04 $39,000
F04 1
I 8.5
NPV $176,978.72
PI $176,978.72
= 1.05
($169,000)

Vậy bạn nên chấp nhận vì PI lớn hơn 1.

84. Bạn đang phân tích một dự án và đã chuẩn bị các dữ liệu sau:

Năm Dòng tiền


0 -$169.000
1 $46,200
2 $87,300
3 $41,000
4 $39,000

Thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2.5 năm


Lợi tức yêu cầu là 8.5%
Dựa trên chỉ số sinh lợi nội bộ _______ cho dự án này, bạn nên _______ dự án.

A. 8.95%; chấp nhận


B. 10.75%; chấp nhận
C. 8.44%; từ chối
D. 9.67%; từ chối
E. 10.33%; từ chối

CF0 -$169,000
C01 $46,200
F01 1
C02 $87,300
F02 1
C03 $41,000
F03 1
C04 $39,000
F04 1
IRR 10.75%

85. Bạn đang phân tích một dự án và đã chuẩn bị các dữ liệu sau:
Năm Dòng tiền
0 -$169.000
1 $46,200
2 $87,300
3 $41,000
4 $39,000

Thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2.5 năm


Lợi tức yêu cầu là 8.5%
Dựa trên giá trị hiện tại ròng _______ cho dự án này, bạn nên _______ dự án.
A. -$2,021.28; từ chối
B. -$406.19; từ chối
C. $7,978.72; chấp nhận
D. $9,836.74; chấp nhận
E. $12,684.23; chấp nhận

CF0 -$169,000
C01 $46,200
F01 1
C02 $87,300
F02 1
C03 $41,000
F03 1
C04 $39,000
F04 1
I 8.5
NPV $7,978.72

86. Bạn đang phân tích một dự án và đã chuẩn bị các dữ liệu sau:

Năm Dòng tiền


0 -$169.000
1 $46,200
2 $87,300
3 $41,000
4 $39,000

Thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2.5 năm


Lợi tức yêu cầu là 8.5%
Dựa trên thời gian thu hồi vốn _______ cho dự án này, bạn nên _______ dự án.
A. 1.87 năm; chấp nhận
B. 2.87 năm; chấp nhận
C. 2.87 năm; từ chối
D. 3.13 năm; từ chối
E. 3.87 năm; từ chối

$169,000−$46,200−$87,300
Thời gian thu hồi vốn = 2 + $41,000
= 2.87 năm
Vậy dựa trên thời gian thu hồi vốn, dự án nên được từ chối vì thời gian thu hồi vốn là
2.87 năm vượt mức thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2.5 năm
87. Bạn đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau sau đây. Cả hai dự án sẽ được khấu hao
theo phương pháp khấu hao đường thẳng đến giá trị ghi sổ bằng 0 trong suốt thời gian
hoạt động của dự án. Cả hai dự án đều không có bất kỳ giá trị cứu vãn nào.

Dự án A
Năm Dòng tiền
0 -$75,000
1 $19,000
2 $48,000
3 $12,000

Dự án B
Năm Dòng tiền
0 -$70,000
1 $10,000
2 $16,000
3 $72,000

Tỷ suất sinh lợi yêu cầu 10%, 13%


Thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2 năm.
Dựa trên phương pháp phân tích giá trị hiện tại ròng và thông tin được cung cấp trong
vấn đề, bạn nên:

A. Chấp nhận cả A và B
B. Chấp nhận A và từ chối B
C. Chấp nhận B và từ chối A
D. Từ chối cả A và B
E. Chấp nhận bất kỳ cái nào vì chúng đại diện cho cơ hội bình đẳng.

$19,000 $48,000 $12,000


NPVA = -$75,000 + (1+0.1)
+ 2 + 3 = -$9,042.07
(1+0.1) (1+0.1)
$10,000 $16,000 $72,000
NPVB = -$70,000 + (1+0.13)
+ 2 + 3 = $1,279.52
(1+0.13) (1+0.13)
Dòng tiền cho A
CF0 -$75,000
C01 $19,000
F01 1
C02 $48,000
F02 1
C03 $12,000
F03 1
I 10
NPV -$9,042.07

Dòng tiền cho B


CF0 -$70,000
C01 $10,000
F01 1
C02 $16,000
F02 1
C03 $72,000
F03 1
I 13
NPV $1,279.52

88. Bạn đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau sau đây. Cả hai dự án sẽ được khấu hao
theo phương pháp khấu hao đường thẳng đến giá trị ghi sổ bằng 0 trong suốt thời gian
hoạt động của dự án. Cả hai dự án đều không có bất kỳ giá trị cứu vãn nào.

Dự án A
Năm Dòng tiền
0 -$75,000
1 $19,000
2 $48,000
3 $12,000

Dự án B
Năm Dòng tiền
0 -$70,000
1 $10,000
2 $16,000
3 $72,000

Tỷ suất sinh lợi yêu cầu 10%, 13%


Thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2 năm.
Dựa trên phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) và thông tin được cung cấp trong vấn
đề, bạn nên:

A. Chấp nhận cả A và B
B. Từ chối cả A và B
C. Chấp nhận A và từ chối B
D. Chấp nhận B và từ chối A
E. Bỏ qua quy tắc IRR và sử dụng một phương pháp phân tích khác.
Vì đây là các dự án loại trừ lẫn nhau nên không nên áp dụng quy tắc IRR.

89. Bạn đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau sau đây. Cả hai dự án sẽ được khấu hao
theo phương pháp khấu hao đường thẳng đến giá trị ghi sổ bằng 0 trong suốt thời gian
hoạt động của dự án. Cả hai dự án đều không có bất kỳ giá trị cứu vãn nào.

Dự án A
Năm Dòng tiền
0 -$75,000
1 $19,000
2 $48,000
3 $12,000

Dự án B
Năm Dòng tiền
0 -$70,000
1 $10,000
2 $16,000
3 $72,000

Tỷ suất sinh lợi yêu cầu 10%, 13%


Thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2 năm.
Dựa trên phương pháp thời gian thu hồi vốn và thông tin được cung cấp trong vấn đề, bạn
nên:

A. Chấp nhận cả A và B
B. Từ chối cả A và B
C. Chấp nhận A và từ chối B
D. Chấp nhận B và từ chối A
E. Yêu cầu ban quản lý kéo dài thời gian thu hồi vốn cho dự án A vì nó có chi phí
ban đầu.

$75,000−$19,000−$48,000
Thời gian thu hồi vốn A = 2 + $12,000
= 2.67 năm
$70,000−$10,000−$16,000
Thời gian thu hồi vốn B = 2 + $72,000
= 2.61 năm
Vì cả hai dự án có thời gian thu hồi vốn đều trên 2 năm nên ta từ chối cả hai dự án.

90. Bạn đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau sau đây. Cả hai dự án sẽ được khấu hao
theo phương pháp khấu hao đường thẳng đến giá trị ghi sổ bằng 0 trong suốt thời gian
hoạt động của dự án. Cả hai dự án đều không có bất kỳ giá trị cứu vãn nào.

Dự án A
Năm Dòng tiền
0 -$75,000
1 $19,000
2 $48,000
3 $12,000

Dự án B
Năm Dòng tiền
0 -$70,000
1 $10,000
2 $16,000
3 $72,000

Tỷ suất sinh lợi yêu cầu 10%, 13%


Thời gian thu hồi vốn yêu cầu là 2 năm.
Dựa trên phương pháp chỉ số sinh lợi (PI) và thông tin được cung cấp trong vấn đề, bạn
nên:

A. Chấp nhận cả A và B
B. Chấp nhận A và từ chối B
C. Chấp nhận B và từ chối A
D. Từ chối cả A và B
E. Bỏ qua phương pháp PI trong trường hợp này.
Bởi vì đây là các dự án loại trừ lẫn nhau, quy tắc PI không nên được áp dụng.

91. Khoản đầu tư 25 đô la tạo ra 27,50 đô la vào cuối năm mà không có rủi ro. Câu nào
sau đây là đúng?

A. NPV dương nếu lợi tức yêu cầu nhỏ hơn 10%.
B. NPV là số âm nếu lợi tức yêu cầu nhỏ hơn 10%.
C. NPV bằng 0 nếu lợi tức yêu cầu bằng 10%.
D. Cả NPV đều dương nếu lợi tức yêu cầu nhỏ hơn 10%; và NPV bằng 0 nếu
lợi nhuận yêu cầu bằng 10%.
E. Không có đáp án đúng.
NPV = ($ 27,50 / 1,1) - $ 25,00 = $ 0

92. Hãy xem xét một khoản đầu tư với chi phí ban đầu là 20.000 đô la và dự kiến sẽ kéo
dài trong 5 năm. Dòng tiền dự kiến trong năm 1 và năm 2 là 5.000 đô la, trong năm 3 và 4
là 5.500 đô la và trong năm thứ 5 là $ 1,000. Tổng dòng tiền dự kiến sẽ là $ 22,000 hoặc
trung bình là $ 4,400 mỗi năm. Tính toán thời gian hoàn vốn theo năm.

A. 3,18 năm
B. 3,82 năm
C. 4,00 năm
D. 4,55 năm
E. Không có đáp án đúng

Thời gian hoàn vốn = 5.000 + 5.000 + 5.500 = 15.500 $ trong 3 năm
Phần còn lại = 20.000 - 15,500 = 4,500. 4,500 / 5,500 = .81818 = .82
Thời gian hoàn vốn = 3,82 năm

93. Một khoản đầu tư với chi phí ban đầu là 15.000 đô la tạo ra dòng tiền 5.000 đô la
hàng năm cho 5 năm. Nếu dòng tiền trải đều trong năm và công ty có thể vay ở mức 10%,
thời gian hoàn vốn được chiết khấu là năm.

A. 3
B. 3,2
C. 3,75
D. 4
E. 5

Hoàn vốn chiết khấu: n = 15.000 / 5.000 = 3. PMT = 1 PV = -3 FV = 0 I / YR = 10 N =?


=3,75

94. Một dự án đầu tư có dòng tiền là $ -250, $ 75, $ 125, $ 100 và $ 50. Các
giá vốn là 12%. Thời gian hoàn vốn được chiết khấu là bao nhiêu?

A. 3,15 năm
B. 3,38 năm
C. 3,45 năm
D. 3,60 năm
E. 4,05 năm

75 USD / 1,12 = 66,96 USD, 125 USD / 1,12 = 99,65 USD, 100 USD / 1,12 = 71,18
USD, 50 USD / 1,12 = 31,78 USD
3 năm CF: 250 đô la - 66,96 đô la - 99,65 đô la - 71,18 đô la = 12,21 đô la Phần = 12,21
đô la / 31,78 đô la = 0,38
Hoàn vốn chiết khấu: 3 + 0.38 = 3,38 năm

95. Một khoản đầu tư trị giá 10.000 đô la với dòng tiền dự kiến là 3.000 đô la trong 5
năm. Sự giảm giá tỷ lệ là 15,2382%. NPV là ______ và IRR là ______ cho dự án.

A. $ 0; 15,2382%
B. 3,33 đô la; 27,242%
C. 5.000 đô la; 0%
D. Không thể trả lời mà không có một hoặc giá trị khác làm đầu vào.
E. Không có.

NPV = - $ 10.000 + (3.000 x PVIFA 5, .152382) = $ 0

96. Một khoản đầu tư với chi phí ban đầu là 14.000 đô la tạo ra dòng tiền 4.000 đô la
hàng năm cho 5 năm. Nếu dòng tiền trải đều trong năm và công ty có thể vay ở mức 10%,
thời gian hoàn vốn được chiết khấu là _____ năm.

A. 2,5
B. 2,68
C. 4,53
D. 4,87
E. Không bao giờ

4 + {(14.000 - 3636,36 - 3305,79 - 3005,25 - 2732,05 - 2483,69) /2483,69} = 4,53

97. Một dự án đầu tư có dòng tiền là -3250 đô la, 80 đô la, 200 đô la, 75 đô la và 90 đô la.
Các giá vốn là 12%. Thời gian hoàn vốn được chiết khấu là bao nhiêu?

A. 1,24 năm
B. 1,85 năm
C. 2,24 năm
D. 2,85 năm
E. 3,05 năm

2 + (350 - 160,71 - 159,44) /124,56 = 2,24

98. Một khoản đầu tư trị giá 12.000 đô la với dòng tiền dự kiến là 4.000 đô la trong 4
năm. Sự giảm giá tỷ lệ là 15,2382%. NPV là ______ và IRR là ______ cho dự án.

A. - $ 634,89; 12,60%
B. $ 0; 15,2382%
C. 4.000 đô la; 0%
D. Không thể trả lời mà không có một hoặc giá trị khác làm đầu vào.
E. Không có.

NPV = - $ 12.000 + (4.000 x PVIFA 4, .152382) = - $ 634,89

99. Liệt kê và thảo luận ngắn gọn những lợi thế và bất lợi của tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR) quy tắc?

Ưu điểm của quy tắc là mối quan hệ chặt chẽ với NPV và sự dễ dàng được hiểu và giao
tiếp. Hai nhược điểm là có thể có nhiều các giải pháp và quy tắc dẫn đến xung đột xếp
hạng trong việc đánh giá loại trừ lẫn nhau của các khoản đầu tư.

100. Giải thích sự khác biệt và giống nhau giữa giá trị hiện tại ròng (NPV) và chỉ số sinh
lời (PI)?

NPV và PI về cơ bản là cách tính giống nhau và cả hai quy tắc đều dẫn đến chấp nhận / từ
chối quyết định. Sự khác biệt chính giữa hai điều này là PI có thể hữu ích trong việc xác
định những dự án nào sẽ được chấp nhận nếu nguồn vốn bị hạn chế; tuy nhiên, PI có thể
dẫn đến quyết định không chính xác trong việc xem xét các khoản đầu tư loại trừ lẫn
nhau.

101. Với mục tiêu tối đa hóa giá trị công ty và sự giàu có của cổ đông, chúng tôi đã nhấn
mạnh tầm quan trọng của giá trị hiện tại ròng (NPV). Tuy nhiên, nhiều người ra quyết
định tài chính tại một số các công ty nổi bật nhất trên thế giới tiếp tục sử dụng các biện
pháp ít được mong muốn hơn như thời gian hoàn vốn và lợi tức kế toán bình quân
(AAR). Tại sao bạn nghĩ đây là trường hợp thích hợp?

Đây là một câu hỏi mở cho phép sinh viên sáng tạo suy đoán về giá trị của các biện pháp
đánh giá dòng tiền không chiết khấu. Chúng tôi sử dụng nó như một bàn đạp để nhấn
mạnh rằng ngay cả các nhà quản lý tài chính hợp lý đôi khi cũng thấy thích hợp khi sử
dụng một nhóm thước đo.
Ví dụ: các công ty có thể dựa vào IRR vì nó dễ dàng để giải thích
thành viên hơn NPV. Ngoài ra, đối với các dự án lớn, AAR cung cấp cho các cổ đông một
số thông tin chi tiết về tác động của dự án đối với thu nhập ròng và thu nhập trên mỗi cổ
phiếu.

102. Ziggy Trim và Cut Company có thể mua thiết bị được bán với giá 4.300 đô la. Tài
sản có vòng đời ba năm, sẽ tạo ra dòng tiền là 1.200 đô la trong năm đầu tiên và năm thứ
hai, và $ 3,000 trong năm thứ ba. Lãi suất là 12%. Tính hoàn vốn của dự án. Cũng thế,
tính IRR của dự án. Có nên thực hiện dự án không?

Hoàn vốn = - 2,63 năm.


IRR = 10,41%. Không coi dự án là IRR <12%
Từ chối dự án NPV = ($ 136,60)

103. Ziggy Trim and Cut Company có thể mua thiết bị được bán với giá 4.300 đô la. Tài
sản có vòng đời ba năm, sẽ tạo ra dòng tiền là 1.200 đô la trong năm đầu tiên và năm thứ
hai, và $ 3,000 trong năm thứ ba. Lãi suất là 12%. Tính chiết khấu của dự án, chỉ số hoàn
vốn và khả năng sinh lời giả định dòng tiền cuối năm. Dự án có nên được thực hiện? Nếu
Lợi tức Kế toán Trung bình là dương, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quyết định?

Thời gian 0 - Dòng tiền = $ -4.300


Giá trị hiện tại của dòng tiền = $ -4.300
Thời gian 1 và 2 - Dòng tiền = 1.200 đô la mỗi kỳ
Giá trị hiện tại của dòng tiền = 2.028,06 đô la cho cả hai giai đoạn
Tổng Giá trị Hiện tại của Dòng tiền = $ -2,271,94 vào cuối thời điểm 2
Thời gian 3 - Dòng tiền = 3.000 đô la
Giá trị hiện tại của dòng tiền = 2.135,34 đô la
Tổng hiện tại
Giá trị của dòng tiền = $ -136,60
Hoàn vốn chiết khấu không thể được tính là NPV <0; NPV = $ -136,60
PI = ΣCFATt / Đầu tư ban đầu = $ 4,163,40 / $ 4,300 = 0,968 = 0,97
Cả hai biện pháp đều chỉ ra sự từ chối. Tỷ suất sinh lợi kế toán dương không được thay
đổi quyết định. DPP và PI chỉ ra rằng chi phí vốn không được bù đắp.

104. Công ty Walker Landscaping có thể mua một thiết bị với giá $ 3.600. Cáctài sản có
vòng đời hai năm và sẽ tạo ra dòng tiền là 600 đô la trong năm đầu tiên và 4.200 đô la
vào năm thứ hai. Lãi suất là 15%. Tính hoàn vốn của dự án với giả định dòng tiền ổn
định. Đồng thời tính IRR của dự án. Có nên thực hiện dự án không? Kiểm tra câu trả lời
của bạn bằng cách tính NPV của dự án.

Hoàn vốn = 1,714 năm


IRR tính toán = 16,67%. Chấp nhận dự án. NPV = $ 97,54.

105. Quy tắc IRR được cho là một trường hợp đặc biệt của quy tắc NPV. Giải thích tại
sao lại như vậy và có hạn chế nào đối với NPV không?

Tại K nào đó, NPV = $ 0; theo định nghĩa, khi NPV = 0, K = IRR.
Sự cố xảy ra với IRR do xung đột với các dự án loại trừ lẫn nhau, thời gian và quy mô sự
cố, thay đổi nhiều dấu hiệu. NPV luôn là sự lựa chọn tốt nhất.

106. Thảo luận về cách các công ty giao dịch công khai thường xuyên sử dụng các công
cụ lập ngân sách vốn khác nhau?
Graham và Dodd (2001) đã khảo sát CFO của các công ty giao dịch công khai và nhận
thấy rằng IRR và NPV là công cụ lập ngân sách vốn được sử dụng thường xuyên nhất,
sau đó là hoàn vốn, chiết khấu hoàn vốn, tỷ suất sinh lợi kế toán và cuối cùng là chỉ số
sinh lời. Quan trọng hơn thứ tự chính xác là sự công nhận rằng NPV và IRR là các công
cụ lập ngân sách vốn ưu tiên.

You might also like