You are on page 1of 18

Chương 1

1. Người chịu trách nhiệm chung trực tiếp giám sát các chức năng quản lý thuế, kế toán chi
phí, kế toán tài chính và hệ thống thông tin là:
A. Giám đốc ngân quỹ
B. Giám đốc.
C. Kế toán trưởng.
D. Chủ tịch Hội đồng quản trị.
E. Giám đốc điều hành.
2. Người chịu trách nhiệm chung trực tiếp giám sát các chức năng tiền mặt và tín dụng, lập kế
hoạch tài chính và chi tiêu vốn là:
A. Giám đốc ngân quỹ.
B. Giám đốc.
C. Kế toán trưởng.
D. Chủ tịch hội đồng quản trị.
E. Giám đốc điều hành.
3. Quá trình lập kế hoạch và quản lý các khoản đầu tư dài hạn của một công ty được gọi là:
A. Quản lý vốn lưu động.
B. Khấu hao tài chính.
C. Phân tích chi phí đại diện.
D. Hoạch định ngân sách vốn.
E. Cấu trúc vốn.
4. Hỗn hợp nợ và vốn chủ sở hữu được một công ty sử dụng để tài trợ cho hoạt động của
mình được gọi là:
A. Quản lý vốn lưu động.
B. Khấu hao tài chính.
C. Phân tích chi phí.
D. Lập ngân sách vốn.
E. Cấu trúc vốn.
5. Việc quản lý tài sản và nợ ngắn hạn của một công ty được gọi là:
A. Quản lý vốn lưu động.
B. Quản lý nợ.
C. Quản lý vốn cổ phần.
D. Hoạch định ngân sách vốn đầu tư.
E. Cấu trúc vốn.
6. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ được gọi là:
A. Tập đoàn.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty hợp danh hữu hạn.
E. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
7. Một doanh nghiệp được hình thành bởi hai hoặc nhiều cá nhân, mỗi người chịu trách
nhiệm vô hạn về các khoản nợ phát sinh từ các hoạt động kinh doanh được gọi là:
A. Tập đoàn.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty hợp danh hữu hạn.
E. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
8. Việc phân chia lãi lỗ giữa các thành viên của công ty hợp danh được chính thức hóa ở:
A. điều khoản bồi thường.
B. hợp đồng khế ước.
C. tuyên bố mục đích.
D. Bản điều lệ hoạt động (Đối với doanh nghiệp hợp danh)
E. điều lệ nhóm.

9. Một doanh nghiệp được thành lập như một pháp nhân riêng biệt bao gồm một hoặc nhiều
cá nhân hoặc các thực thể được gọi là:
A. Công ty cổ phần.
B. quyền sở hữu độc nhất.
C. công ty hợp danh.
D. công ty hợp danh hữu hạn.
E. công ty trách nhiệm vô hạn.

10. Tài liệu công ty đưa ra mục đích kinh doanh của một công ty là:
A. hợp đồng khế ước.
B. hiệp định thuế bang.
C. các quy định của công ty.
D. nợ thuê.
E. Bản điều lệ hoạt động.

11. Các quy tắc mà các công ty tự quản lý được gọi là:
A. điều khoản bồi thường.
B. điều khoản bồi thường.
C. các hợp đồng thuê tàu.
D. Quy chế hoạt động
E. các sản phẩm của sự kết hợp.

12. Một pháp nhân kinh doanh hoạt động và bị đánh thuế giống như một công ty hợp danh,
nhưng chịu trách nhiệm hữu hạn đối với
chủ sở hữu, được gọi là:
A. công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. công ty hợp danh.
C. quyền sở hữu hạn chế.
D. sở hữu độc quyền.
E. tập đoàn.

13. Mục tiêu chính của quản lý tài chính là:


A. tối đa hóa cổ tức hiện tại trên mỗi cổ phiếu của cổ phiếu hiện có.
B. tối đa hóa giá trị hiện tại trên mỗi cổ phiếu của cổ phiếu hiện có.
C. tránh kiệt quệ tài chính.
D. giảm thiểu chi phí hoạt động và tối đa hóa hiệu quả của doanh nghiệp.
E. duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định cả về doanh thu và thu nhập ròng.

14. Xung đột lợi ích giữa người sở hữu cổ phiếu và ban giám đốc của một công ty được gọi
là:
A. trách nhiệm của người sở hữu cổ phiếu.
B. sự đổ vỡ của công ty.
C. Vấn đề đại diện.
D. hoạt động của công ty.
E. trách nhiệm pháp lý

15. Chi phí đại diện:


A. tổng số cổ tức được trả cho người sở hữu cổ phiếu trong suốt thời gian tồn tại của một
công ty.

B. chi phí do vỡ nợ và phá sản của một công ty.

C. thu nhập doanh nghiệp bị đánh thuế hai lần.

D. Chi phí của bất kỳ xung đột lợi ích nào giữa chủ sở hữu cổ phần và ban quản lý.

E. tổng số tiền lãi phải trả cho các chủ nợ trong suốt thời gian hoạt động của công ty.

16. Một bên liên quan là:

A. bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào sở hữu cổ phần của một công ty.

B. bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có quyền biểu quyết dựa trên quyền sở hữu cổ phần của
một công ty.

C. một người ban đầu thành lập một công ty và hiện có quyền kiểm soát quản lý đối với dòng
tiền của công ty do quyền sở hữu hiện tại của anh ấy / cô ấy đối với cổ phiếu công ty.

D. một chủ nợ mà công ty hiện đang nợ tiền và do đó, người có yêu cầu dòng tiền của công
ty.

E. Bất kỳ cá nhân hay tổ chức Khác ngoài trái chủ và chủ sở hữu được đòi hỏi quyền
lợi đối với dòng tiền của doanh nghiệp

17. Đạo luật Sarbanes Oxley năm 2002 nhằm:

A. bảo vệ các nhà quản lý tài chính khỏi các nhà đầu tư.

B. không có bất kỳ ảnh hưởng nào đối với các công ty nước ngoài.

C. giảm doanh thu của doanh nghiệp.

D. Bảo vệ các nhà đầu tư khỏi sự lạm dụng của công ty. (Không cho các quan chức
trong doanh nghiệp mình vay)

E. giảm chi phí kiểm toán cho các công ty Hoa Kỳ.
18.Giám đốc ngân quỹ và kế toán trưởng của một công ty thường báo cáo cho:

A. Một hội đồng quản trị.

B. Chủ tịch hội đồng quản trị.

C. Giám đốc điều hành.

D. Tổng thống.

E. Giám đốc tài chính.

19. Phát biểu nào sau đây là đúng về cơ cấu tổ chức của một công ty?

A. Phó chủ tịch tài chính báo cáo với chủ tịch hội đồng quản trị.

B. Giám đốc điều hành báo cáo trước hội đồng quản trị.

C. Kiểm soát viên báo cáo tổng thống.

D. Kế toán trưởng báo cáo giám đốc điều hành.

E. Giám đốc vận hành báo cáo phó giám đốc sản xuất.

20. Điều nào sau đây là một quyết định về ngân sách vốn?

A. Xác định số nợ nên vay từ một người cho vay cụ thể

B. Quyết định có mở một cửa hàng mới hay không - Tài sản cố định

C. Quyết định thời điểm trả nợ dài hạn

D. Xác định lượng hàng tồn kho cần lưu giữ

E. Xác định số tiền nên được giữ trong tài khoản séc

21. Đạo luật Sarbanes Oxley được ban hành trong:


A. Năm 1952.
B. Năm 1967.
C. Năm 1998.
D. Năm 2002.
E. Năm 2006.

22. Kể từ khi triển khai Sarbanes-Oxley, chi phí công khai ở Hoa Kỳ
có:
A. tăng lên. - Chi phí kiểm toán
B. giảm.
C. không đổi.
D. thất thường, nhưng theo thời gian đã giảm.
E. Không thể nói vì tuân thủ Sarbanes-Oxley không liên quan đến chi phí trực tiếp
hãng.

23. Quản lý vốn lưu động bao gồm các quyết định liên quan đến nội dung nào sau đây?
I. Các khoản nợ phải trả
II. nợ dài hạn
III. Các khoản phải thu
IV. hàng tồn kho
A. Chỉ I và II
B. Chỉ I và III
C. Chỉ II và IV
D. Chỉ I, II và III
E. Chỉ I, III và IV

24. Quản lý vốn lưu động:


A. Đảm bảo rằng có đủ thiết bị để sản xuất số lượng sản phẩm mong muốn
trên cơ sở hàng ngày.
B. đảm bảo rằng nợ dài hạn được mua với chi phí thấp nhất có thể.
C. đảm bảo rằng cổ tức được trả cho tất cả các cổ đông hàng năm.
D. cân bằng số nợ của công ty với số vốn chủ sở hữu khả dụng.
E. Quan tâm đến phần trên của bảng cân đối kế toán. (TSNH và Nợ NH)

25. Câu nào sau đây liên quan đến quyền sở hữu duy nhất là đúng?
A. Sở hữu duy nhất là hình thức sở hữu doanh nghiệp ít phổ biến nhất.
B. Lợi nhuận của một công ty độc quyền bị đánh thuế hai lần.
C. Các chủ sở hữu độc quyền chia sẻ lợi nhuận do công ty hợp danh thành lập
hiệp định.
D. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có thể bị buộc phải bán tài sản cá nhân của mình
để thanh toán các khoản nợ của công ty.
E. Một công ty sở hữu duy nhất thường được cấu trúc như một công ty trách nhiệm hữu hạn.

26. Câu nào sau đây liên quan đến doanh nghiệp tư nhân là đúng?
A. Tuổi thọ của công ty phụ thuộc vào chủ doanh nghiệp
B. Chủ sở hữu nhìn chung có thể huy động được số vốn lớn khá dễ dàng.
C. Quyền sở hữu công ty dễ dàng chuyển giao cho cá nhân khác.
D. Công ty phải trả các khoản thuế riêng biệt với các khoản thuế do chủ sở hữu trả.
E. Các chi phí pháp lý để hình thành một quyền sở hữu duy nhất là khá đáng kể.
27. Lợi ích rõ ràng nhất giữa thành viên hợp danh hữu hạn và thành viên hợp danh thông
thường:
A. Hưởng được một phần thu nhập cao hơn so với thành viên hợp danh thông thường
B. Có quyền quản lý những công việc hàng ngày của doanh nghiệp hợp danh.
C. Không có khả năng bị mất vốn đầu tư.
D. Đảm nhiệm trách nhiệm lớn trong việc quản lý doanh nghiệp .
E. Có nghĩa vụ nợ giới hạn với vốn góp ban đầu
28. Một thành viên hợp danh thông thường:
A. Có ít nghĩa vụ nợ hơn so với thành viên hợp danh hữu hạn.
B. Có nhiều quyền hạn trong việc quản lý doanh nghiệp hơn so với thành viên hợp danh
hữu hạn.
B. Bị đánh thuế 2 lần, còn thành viên hợp danh hữu hạn thì không
C. Là một thuật ngữ ám chỉ những công ty cổ phần góp vốn vào doanh nghiệp hợp danh.
29. Doanh nghiệp hợp danh:
A. Bị đánh thuế như là 1 công ty cổ phần.
B. Là một loại hợp đồng nhằm xác định đối tượng sẽ bị đánh thuế theo doanh nghiệp hợp
danh hay doanh nghiệp cổ phần, dựa trên thu nhập hiện tại của doanh nghiệp.
C. Không duy trì hoạt động, ngay sau khi một thành viên hợp danh bất kỳ mất.
D. Có ít khả năng huy động vốn hơn là doanh nghiệp tư nhân.
E. Dễ dàng đổi quyền sở hữu từ một thành viên hợp danh sang một thực thể khác.
30. Đâu là những rủi ro của một doanh nghiệp hợp danh:
I. Đời sống ngắn hạn
II. Trách nhiệm nợ vô hạn (kể cả tài sản riêng)
II. Vốn huy động được nhiều hơn so với công ty tư nhân
IV. Không chuyển đổi được quyền lợi giữa các thành viên
A. I,II.
B. III và IV.
C. II và III .
D. I,II và IV.
E. I, III và IV.
31. Ưu thế của 1 công ty cổ phần so với công ty tư nhân:
I. Nghĩa vụ nợ trên vốn góp
II. Bị đánh thuế 2 lần
III. Khả năng tiếp cận thị trường vốn
IV. Đời sống vô hạn
A. I và II.
B. III và IV.
C. I, II và III.
D. II, III và IV.
E. I, III và IV.
32. Công ty cổ phần:
A. Công ty cổ phần chiếm tỷ lệ cao trong các công ty có quy mô lớn nhất thế giới.
B. Các doanh nghiệp trên thế giới hoàn toàn là doanh nghiệp cổ phần.
C. Các cổ đông thường là các nhà quản lý của doanh nghiệp.
D. Khả năng tiếp cận thị trường vốn của doanh nghiệp cổ phần còn hạn chế.
E. Doanh nghiệp cổ phần bị đánh thuế như doanh nghiệp tư nhân.
33. Câu nào sau đây đúng nhất
A. Cả đối tác và tập đoàn đều phải chịu thuế hai lần.
B. Cả Doanh nghiệp tư nhân và Doanh nghiệp hợp danh đều bị đánh thuế theo cách
tương tự.
C. Các doanh nghiệp hợp danh là loại hình kinh doanh phức tạp nhất để hình thành.
D. Các doanh nghiệp hợp danh và cổ phần đều có trách nhiệm hữu hạn đối với thành
viên hợp danh và Cổ đông.
E. Tất cả các loại hình kinh doanh có vòng đời giới hạn
34. Bản điều lệ hoạt động
A. Có thể loại bỏ quyết định bởi hội đồng quản trị
B. Được sửa đổi hằng năm bởi cổ đông
C. Quy định số lượng cổ phiếu được phát hành
D. Đặt ra các quy định doanh nghiệp phải tuân thủ
E. Có thể đưa ra các điều khoản trong đó doanh nghiệp có thể tránh đánh thuế 2 lần
35. Các quy chế hoạt động:
A. Tên của doanh nghiệp
B. Là những quy tắc chỉ áp dụng cho Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Đặt ra mục đích của công ty
D. Đặt ra quy trình bầu ban giám đốc công ty
E. Đặt ra quy định trong đó cổ đông bầu ra ban lãnh đạo
36. Chủ sở hữu của một công ty trách nhiệm hữu hạn:
A. Bị đánh thuế như doanh nghiệp (2 lần)
B. Có trách nhiệm pháp lý tương tự như là doanh nghiệp tư nhân (Limited liability)
C. Đánh thuế cá nhân đối với tất cả thu nhập kinh doanh
D. Có trách nhiệm pháp lý tương tự công ty hợp danh
E. Bị đánh thuế như công ty cổ phần, đồng thời trách nhiệm pháp lý như một công ty
hợp danh
37. Loại hình kinh doanh nào sau đây phù hợp khi được biết đến khả năng tiếp cận vốn lớn
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Tập đoàn (corporation)
D. Công ty hợp danh
E. Hợp danh trách nhiệm hữu hạn (Không có)
38. Loại hình tổ chức kinh doanh nào có tất cả các quyền và đặc quyền tương ứng của pháp
luật?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Hợp danh
D. Tập đoàn (corporation)
E. Hợp danh trách nhiệm hữu hạn
39. Các giám đốc tài chính nên cố gắng tối đa hóa giá trị hiện tại của mỗi cổ phần đang lưu
hành vì:

A. Làm như vậy đảm bảo công ty sẽ phát triển quy mô với mức tối đa có thể.

B. Làm như vậy sẽ làm tăng tiền lương của tất cả các nhân viên.

C. các cổ đông hiện tại là chủ sở hữu của tập đoàn.

D. Làm như vậy có nghĩa là công ty đang phát triển quy mô nhanh hơn các đối thủ cạnh
tranh.

E. Các nhà quản trị thường nhận được cổ phiếu như một phần tiền thù lao của họ.

40. Tất cả các quyết định của các giám đốc tài chính phải là những quyết định làm tăng:

A. quy mô của công ty.

B. tốc độ tăng trưởng của công ty.

C. khả năng giao dịch của các nhà quản trị.

D. giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu hiện hành. (Cụ thể là cổ phiếu)

E. Khó khăn tài chính của công ty. (Chi phí phá sản + lãi vay ,....)

41. Hành động nào sau đây của giám đốc tài chính gây ra vấn đề đại diện?

A. Từ chối vay tiền khi làm như vậy sẽ gây ra tổn thất cho doanh nghiệp

B. Từ chối giảm giá bán nếu làm như vậy sẽ làm giảm lợi nhuận ròng

C. Đồng ý mở rộng công ty với chi phí bằng giá trị của các cổ đông

D. Đồng ý trả thưởng theo giá trị sổ sách của cổ phiếu công ty

E. Tăng chi phí hiện hành để tăng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu

42. Điều nào sau đây giúp thuyết phục các nhà quản trị làm việc vì lợi ích tốt nhất của các cổ
đông?

I. Chế độ lương thưởng dựa trên giá trị của cổ phiếu


II. Kế hoạch quyền chọn cổ phiếu

III. Mối đe dọa của một cuộc chiến ủy quyền

IV. Đe dọa chuyển đổi thành quan hệ đối tác

A. Chỉ I và II

B. Chỉ II và III

C. Chỉ I, II và III

D. Chỉ I và III

E. I, II, III và IV

43. Hình thức cấu trúc doanh nghiệp nào gặp phải vấn đề đại diện lớn nhất?

A. Công ty tư nhân

B. Công ty hợp danh thông thường

C. Công ty hợp danh hữu hạn

D. Tập đoàn

E. Công ty trách nhiệm hữu hạn

44. Một cuộc chiến ủy quyền xảy ra khi:

A. Hội đồng quản trị yêu cầu gia hạn các thành viên hiện hành.

B. một nhóm yêu cầu ủy quyền thay thế ban giám đốc.

C. một đối thủ cạnh tranh đề nghị bán quyền sở hữu của họ trong công ty.

D. công ty nộp đơn phá sản.

E. công ty bị tuyên bố mất khả năng thanh toán.

45. Bên nào sau đây được coi là bên liên quan đến Các bên liên quan của doanh nghiệp
(Stakeholder) ?
A. Nhân viên
B. chủ nợ ngắn hạn
C. chủ nợ dài hạn
D. cổ đông ưu đãi
E. cổ đông phổ thông
46. Điều nào sau đây là các yêu cầu chính của Đạo luật Sarbanes-Oxley?
I. Cán bộ của tổng công ty phải xem xét và ký các báo cáo hàng năm. (
II. Cán bộ của công ty hiện phải sở hữu trên 5% cổ phần của công ty.
III. Báo cáo hàng năm phải liệt kê những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ.
IV. Báo cáo hàng năm phải được nộp cho SEC trong vòng 30 ngày cuối năm
A. I
B. II .
C. I và III.
D. II và III.
E. II và IV
47. Giao dịch nội gián là:
A. hợp pháp.
B. bất hợp pháp.
C. Không thể có trong thị trường hiệu quả của chúng tôi.
D. không được khuyến khích, nhưng hợp pháp.
E. chỉ liệt kê các chứng khoán của các công ty lớn nhất.

48. Sự xuất hiện của các doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là do:
A. Chúng được lắp đặt rất dễ và rẻ.
B. Tuổi thọ của một doanh nghiệp độc lập chỉ dành cho tuổi thọ của doanh nghiệp.
C. Tất cả thuế doanh nghiệp đều là thuế cá nhân.
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
49. Các nhà quản lý được khuyến khích hành động vì lợi ích của cổ đông bằng cách:
A. sự bầu cử của cổ đông đối với một hội đồng quản trị lựa chọn ban giám đốc.
B. nguy cơ bị một công ty khác tiếp quản.
C. hợp đồng bồi thường ràng buộc bồi thường cho sự thành công của công ty.
D. Cả hai cuộc bầu cử cổ đông của một hội đồng quản trị lựa chọn quản lý; và nguy cơ bị một
công ty khác tiếp quản.
E. Tất cả đều đúng

50. Đạo luật Giao dịch Chứng khoán năm 1934 tập trung vào:
A. tất cả các giao dịch chứng khoán. - The Securities Exchange Act of 1934
B. Bán chứng khoán được phát hành
C. phát hành chứng khoán mới.
D. giao dịch nội gián.
E. Bảo hiểm của Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang (FDIC)
51. Khung pháp lý cơ bản ở Hoa Kỳ được cung cấp bởi:
A. Đạo luật chứng khoán năm 1933.
B. Đạo luật giao dịch chứng khoán năm 1934.
C. Hệ thống tiền tệ.
D. Đạo luật Chứng khoán năm 1933 và Đạo luật Giao dịch Chứng khoán năm 1934.
E. Tất cả những điều này.

52. Luật Chứng khoán năm 1933 tập trung vào:


A. tất cả các giao dịch chứng khoán.
B. bán chứng khoán hiện có.
C. Phát hành chứng khoán mới.
D. giao dịch nội gián.
E. Bảo hiểm Federal Deposit Insurance Corporation(FDIC)

53. Quyền hạn của thành viên hợp danh hữu hạn
A. Trách nhiệm pháp lý của mỗi đối tác hữu hạn được giới hạn trong vốn đầu tư ban đầu của
anh ta.
B. trách nhiệm pháp lý của mỗi thành viên hợp danh được giới hạn trong số tiền anh ta
bỏ vào công ty hợp danh.
C. trách nhiệm của mỗi đối tác hữu hạn được giới hạn trong mức lương hàng năm của anh ta.
D. không có giới hạn về trách nhiệm pháp lý; chỉ có một giới hạn về những gì đối tác có thể
kiếm được
E. Không có đáp án đúng

54. Lợi nhuận kế toán và dòng tiền là:


A. Nói chung là giống nhau vì chúng phản ánh luật pháp và chuẩn mực kế toán hiện hành.
B. Nói chung là giống nhau vì lợi nhuận kế toán phản ánh thời điểm các dòng tiền nhận được.
C. Nói chung là không giống nhau vì GAAP cho phép ghi nhận doanh thu tách biệt với
việc nhận các dòng tiền. (Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí - Cơ sở dồn tích)
D. Nói chung là không giống nhau vì dòng tiền vào xảy ra trước khi ghi nhận doanh thu.
E. Cả hai thường không giống nhau vì GAAP cho phép ghi nhận doanh thu tách biệt với việc
nhận các dòng tiền; và nói chung là không giống nhau vì dòng tiền vào xảy ra trước khi ghi
nhận doanh thu.

55. Giám đốc điều hành phải báo cáo với

A. Hội đồng quản trị

B. Cấp quyền

C. Chủ tịch

D. Giám đốc tài chính

E. Không có câu nào đúng

Câu 56: Doanh nghiệp có chi phí thấp nhất khi hình thành:

A. Công ty cổ phần bình thường

B. Công ty cổ phần nhỏ (công ty S, tiểu mục S)

C. Công ty hợp danh

D. Công ty hợp danh hữu hạn

E. Doanh nghiệp tư nhân

57. Trong công ty hợp danh, các thành viên hợp danh có

A. Trách nhiệm hữu hạn

B. Trách nhiệm không giới hạn

C. Không có trách nhiệm

D. Trách nhiệm pháp lý tối thiểu


E. Nó phụ thuộc vào quyết định của đối tác

58. Các nhà quản lý thành công trong việc theo đuổi các mục tiêu của người quản lý cổ phiếu
có thể

A. Nhìn thấy phần thưởng rất ít

B. Không thấy lợi nhuận tài chính thông qua tăng và tiền thưởng

C. Không bao giờ trở thành người sở hữu cổ phiếu

D. Đạt được những phần thưởng to lớn

E. Bắt đầu cuộc chiến ủy quyền với những người nắm giữ cổ phiếu

59. Liệt kê và mô tả ngắn gọn ba câu hỏi cơ bản mà nhà quản lý tài chính giải quyết.
TỰ LUẬN:
Ba nhiệm vụ cơ bản của nhà quản trị tài chính
1. Hoạch định ngân sách vốn: Người quản lý tài chính cố gắng xác định các cơ hội đầu tư
có giá trị hơn đối với công ty so với chi phí để có được.
2. Xác định Cấu trúc vốn: Điều này đề cập đến sự kết hợp cụ thể giữa nợ dài hạn và vốn chủ
sở hữu của một công ty sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của mình.
3. Quản lý vốn lưu động: Điều này đề cập đến tài sản ngắn hạn và vốn ngắn hạn của công ty.
nợ phải trả. Quản lý vốn lưu động của công ty là hoạt động hàng ngày nhằm đảm bảo công ty
có đủ nguồn lực để tiếp tục hoạt động và tránh những gián đoạn tốn kém.

60. Hình thức tổ chức công ty cổ phần có ưu thế nào so với doanh nghiệp tư nhân và Doanh
nghiệp hợp danh

Ưu điểm của hình thức tổ chức công ty so với doanh nghiệp tư nhân và quan hệ đối tác là
sự dễ dàng chuyển giao quyền sở hữu, trách nhiệm hữu hạn của chủ sở hữu đối với các khoản
nợ kinh doanh, khả năng huy động thêm vốn và đời sống vô hạn.

61. Nếu hình thức tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần có rất nhiều lợi thế so với doanh
nghiệp tư nhân, tại sao các doanh nghiệp nhỏ ban đầu được thành lập như một doanh nghiệp
tư nhân
Một lợi thế đáng kể của quyền sở hữu duy nhất là: không tốn nhiều chi phí và dễ hình
thành. ( Ít ràng buộc về quy định của chính phủ)
Nếu chủ sở hữu duy nhất có vốn hạn chế để bắt đầu, có thể không mong muốn chi tiêu một
phần vốn thành lập công ty. Ngoài ra, trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ kinh doanh
có thể không phải là một lợi thế đáng kể nếu chủ sở hữu có vốn hạn chế, hầu hết trong số đó
bị ràng buộc trong kinh doanh nào. Cuối cùng, đối với một doanh nghiệp nhỏ điển hình, trái
tim và linh hồn của doanh nghiệp là người thành lập nó, vì vậy vòng đời của doanh nghiệp có
thể chỉ giới hạn trong vòng đời của người sáng lập trong những năm đầu thành lập.

62. Mục tiêu của người quản lý tài chính của một tập đoàn là gì? Tại sao?

Mục tiêu chính xác là tối đa hóa giá trị hiện tại của cổ phiếu đang lưu hành. Mục tiêu này
tập trung vào việc nâng cao lợi nhuận cho các cổ đông là chủ sở hữu của công ty. Các mục
tiêu, chẳng hạn như tối đa hóa thu nhập, tập trung quá hẹp vào thu nhập kế toán và bỏ qua
tầm quan trọng của giá trị thị trường trong tài chính quản lý.

63. Bạn có nghĩ rằng các vấn đề về đại lý phát sinh trong doanh nghiệp tư nhân và/hoặc quan
hệ đối tác không?

Xung đột đại lý thường phát sinh khi có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
của một doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp tư nhân và một công ty hợp danh nhỏ, sự
tách biệt như vậy không có khả năng xảy ra để tồn tại ở mức độ nó tồn tại trong một công ty.
Tuy nhiên, vẫn có khả năng đại lý xung đột. Ví dụ, khi nhân viên được thuê để đại diện cho
công ty, một lần nữa lại có tách quyền sở hữu và quản lý.

64. Giả sử rằng các cổ đông trong một công ty có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ
của công ty. Nếu vậy, điều này sẽ có tác động gì đối với hoạt động của chính và thị trường
thứ cấp cho cổ phiếu phổ thông?

Với trách nhiệm vô hạn, bạn sẽ rất cẩn thận với những cổ phiếu mà bạn đầu tư vào. Đặc
biệt,bạn sẽ không đầu tư vào những công ty mà bạn cho là không thể đáp ứng nhu cầu tài
chính của họ. nghĩa vụ. Cả thị trường sơ cấp và thứ cấp đối với cổ phiếu phổ thông sẽ bị ảnh
hưởng nghiêm trọng. bị cản trở nếu quy tắc này tồn tại. Sẽ rất khó cho một doanh nghiệp non
trẻ, chưa được thử thách. có đủ vốn để phát triển.

65. Giả sử bạn sở hữu 100 cổ phiếu IBM mà bạn định bán hôm nay. Vì bạn sẽ bán nó trên thị
trường thứ cấp, IBM sẽ không nhận được dòng tiền trực tiếp do bán hàng của bạn. Vậy thì tại
sao ban quản lý của IBM lại quan tâm đến mức giá mà bạn nhận được cho cổ phần?

Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu IBM phản ánh quan điểm thị trường về chất lượng quản
lý doanh nghiệp. Nếu giá bán của cổ đông thấp, điều này gián tiếp phản ánh uy tín của các
nhà quản lý, cũng như có khả năng ảnh hưởng đến vị thế của họ trong thị trường lao động.
Ngoài ra, nếu giá bán cao, điều này cho thấy rằng thị trường tin rằng quản lý hiện tại đang
làm tăng giá trị công ty và do đó làm tốt công việc.

66. Một điều mà người cho vay đôi khi yêu cầu khi cho một công ty nhỏ vay tiền là chuyển
nhượng cổ phiếu phổ thông làm tài sản thế chấp cho khoản vay. Khi đó, nếu doanh nghiệp
không thành công hoàn trả khoản vay của mình, quyền sở hữu chứng chỉ cổ phiếu có thể
được chuyển trực tiếp cho người cho vay. Tại sao một người cho vay có thể muốn một nhiệm
vụ như vậy? Lợi thế nào của công ty hình thức tổ chức phát huy tác dụng ở đây?

Trong trường hợp vỡ nợ, người cho vay có thể muốn thanh lý doanh nghiệp. Thường thì đó
là thời gian tiêu tốn và khó có quyền sở hữu tất cả các tài sản kinh doanh riêng lẻ. Bằng cách
lấy kiểm soát cổ phiếu, người cho vay có thể bán doanh nghiệp đơn giản bằng cách bán lại cổ
phiếu trong kinh doanh. Điều này một lần nữa minh họa sự dễ dàng chuyển giao quyền sở
hữu của một công ty.

67. Tại sao một công ty có thể muốn niêm yết cổ phiếu của mình trên một sàn giao dịch quốc
gia như NYSE phản đối một sàn giao dịch khu vực hoặc NASDAQ?

Việc được niêm yết trên một sàn giao dịch khu vực hạn chế khả năng tiếp cận vốn của doanh
nghiệp một cách hiệu quả. Thêm vào đó, có một yếu tố uy tín khi được niêm yết trên một
trong các sàn giao dịch quốc gia. Có vẫn là một yếu tố uy tín được nhận thức trong việc
chuyển từ NASDAQ sang NYSE vì NYSE đã yêu cầu thành viên hạn chế hơn. Tuy nhiên, sự
hấp dẫn của uy tín lớn hơn chắc chắn đã không thúc đẩy một số tập đoàn lớn, chẳng hạn như
Microsoft, chuyển sang NYSE.

You might also like