Professional Documents
Culture Documents
báo-cáo - Thiết kế robot mài tròn
báo-cáo - Thiết kế robot mài tròn
MUC LUC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................4
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ...........................................................................5
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÔ HÌNH
ROBOT ỨNG DỤNG MÀI TRÒN TRONG............................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ROBOT CÔNG NGHIỆP.......................6
1.1 TỔNG QUAN VỀ ROBOT CÔNG NGHIỆM.............................................6
1.1.1 Định nghĩa về Robot công nghiệp.......................................................6
1.1.2 Ứng dụng của Robot trong công nghiệp..............................................7
1.2 PHÂN LOẠI ROBOT.................................................................................10
1.2.1 Phân loại theo dạng hình học của không gian hoạt động..................10
1.2.2 Phân loại theo thế hệ..........................................................................11
1.2.3 Các phân loại Robot khác..................................................................12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN CẤU TRÚC VÀ THIẾT KẾ 3D MÔ
HÌNH ROBOT.........................................................................................................13
2.1 PHÂN TÍCH MỤC ĐÍCH, ỨNG DỤNG CỦA ROBOT...........................13
2.2 PHÂN TÍCH YÊU CẦU KỸ THUẬT THAO TÁC..................................13
2.2.1 Đối tượng thao tác, dạng thao tác......................................................13
2.2.2 Phân tích yêu cầu về vị trí.................................................................14
2.2.3 Yêu cầu về hướng của khâu thao tác và không gian thao tác............14
2.2.4 Yêu cầu về vận tốc, gia tốc................................................................14
2.3 XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT..........................................15
2.3.1 Số bậc tự do cần thiết........................................................................15
2.3.2 Vùng làm việc có thể với tới của robot.............................................15
2.3.3 Yêu cầu về tải trọng...........................................................................15
2.4 CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CẤU TRÚC ROBOT, LỰA CHỌN CẤU
TRÚC CÁC KHÂU KHỚP.................................................................................15
2.5 THIẾT KẾ MÔ HÌNH 3D ROBOT............................................................17
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUỸ ĐẠO CHUYỂN ĐỘNG.......................................18
1
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
3.1 KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC THUẬN, KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC NGƯỢC18
3.1.1 Khảo sát động học thuận...................................................................18
3.1.2 Ứng dụng matlab vẽ đồ thị................................................................20
3.1.3 Khảo sát động học ngược..................................................................23
3.1.4 Không gian làm việc..........................................................................24
3.1.5 Thiết kế quỹ đạo chuyển động theo mục đích ứng dụng của Robot. 25
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI TĨNH CỦA ROBOT..........................34
4.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................34
4.2 GIẢI BÀI TOÁN CỤ THỂ...........................................................................35
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC.....................................................40
5.1 TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC THUẬN.................................................40
5.1.1 Xác định các thông số động học........................................................40
5.1.2 Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của Robot...................43
5.2 ĐỘNG LỰC HỌC NGƯỢC.......................................................................48
CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG CHO ROBOT...................................51
6.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ DẪN ĐỘNG HAY DÙNG TRONG ROBOT
CÔNG NGHIỆP..................................................................................................51
6.2 THIẾT KẾ CHO KHÂU 1 VÀ KHÂU 2...................................................55
6.3 THIẾT KẾ CHO KHÂU 3..........................................................................57
6.3.1 Tính toán, thiết kế bộ truyền vít me - đai ốc:....................................57
6.3.2 Chọn động cơ cho khâu 3..................................................................62
6.4 SOLIDWORK SIMULATION – MÔ PHỎNG ỨNG XUẤT KIỂM
NGHIỆM KẾT CẤU...........................................................................................63
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN...........................................67
7.1 CHỌN BỘ ĐIỀU KHIỂN THÍCH HỢP, THIẾT KẾ MÔ HÌNH ĐIỀU
KHIỂN.................................................................................................................67
7.2 MÔ PHỎNG BẰNG PHẦN MỀM MATLAB...........................................70
2
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
3
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
4
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
5
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
6
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Sự thống nhất trong tất cả các định nghĩa nêu trên ở đặc điểm “điều khiển
theo chương trình”. Đặc điểm này của robot được thực hiện nhờ sự ra đời của
những bộ vi xử lý (microprocessors) và các vi mạch tích hợp chuyên dùng
được là “chip” trong những năm 70.
M ột số nhà khoa học hàng đầu trong lĩnh vực robot của Nhật Bản đưa ra
những định nghĩa về robot dưới dạng những yêu cầu như sau:
- Theo Giáo sư Sitegu Watanabe (Đại học Tổng hợp Tokyo) thì một
robot công nghiệp phải thoả mãn yếu tố sau:
Có khả năng thay đổi chuyển động.
Có khả năng cảm nhận được đối tượng thao tác.
Có số bậc chuyển động (bậc tự do) cao.
Có khả năng thích nghi với môi trường hoạt động.
Có khả năng hoạt động tương hỗ với đối tượng bên ngoài.
- Theo Giáo sư Masahiro Mori (Viện công nghệ Tokyo) thì robot công
nghiệp phải có các đặc điểm sau:
Có khả năng thay đổi chuyển động.
Có khả năng xử lý thông tin (biết suy nghĩ).
Có tính vạn năng.
Có những đặc điểm của người và máy.
1.1.2 Ứng dụng của Robot trong công nghiệp
a) Trên thế giới:
Hiện nay trên thế giới, do nhu cầu sử dụng robot ngày càng nhiều trong
các quá trình sản xuất phức tạp với mục đích góp phần nâng cao năng suất
dây chuyền công nghệ, giảm giá thành, nâng cao chất lượng, và nâng cao
khả năng cạnh tranh của sản phẩm đồng thời cải thiện điều kiện lao động,
nên robot công nghiệp cần có những khả năng thích ứng tốt và thông minh
hơn với những cấu trúc đơn giản và linh hoạt.
Có thể kể đến một số ứng dụng điển hình của robot trên thế giới như:
Robot song song dùng trong phân loại và đóng gói sản phẩm: IRB
660 Flex Palletizer, IRB 340 FlexPicker, IRB 260 FlexPicker. Các
robot này có thể gắp lần lượt các hộp vắc xin bại liệt từ băng tải và
đặt nó vào thùng gồm 20 hộp một cách chính xác.
7
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Robot dùng trong công nghệ ép phun nhựa: IRB 6650 của hãng
ABB có thể thao tác nhanh, dễ dàng lấy sản phẩm ra khỏi khuôn ở
vị trí tách khuôn, giám sát, làm sạch, điều khiển chất lượng dựa trên
camera
Công nghiệp đúc: robot làm nhiệm vụ rót kim loại nóng chảy vào
khuôn, cắt mép thừa, làm sạch vật đúc hoặc làm tăng bền vật đúc
bằng cách phun cát.
Ngành gia công áp lực: các quá trình hàn và nhiệt luyện thường
bao gồm nhiều công việc độc hại và ở nhiệt độ cao, điều kiện làm
việc khá nặng nề, dễ gây mệt mỏi nhất là ở trong các phân xưởng
rèn dập.
Trong những năm gần đây thì việc áp dụng các loại robot vào dây
chuyền sản xuất ngày càng phổ biến. Ví dụ như các loại robot hàn, robot
phun sơn, hay các robot lắp ráp. Nhiều công việc đòi hỏi độ chính xác cao
vì vậy robot được sử dụng một cách phổ biến. Trong các môi trường công
việc độc hại, người ta sử dụng robot để thay cho con người.
8
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Hình ảnh làm việc của Robot trong hàn và dây chuyền sản xuất lắm ráp
9
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Để dịch chuyển khâu tác động cuối cùng của robot đến vị trí của đối tượng
thao tác được cho trước trong không gian làm việc cần phải có ba bậc chuyển
động chuyển dời hay chuyển động định vị.
Robot toạ độ vuông góc (cartesian robot): robot loại này có ba bậc
chuyển động cơ b ản gồm ba chuyển động tịnh tiến dọc theo ba trục
vuông góc.
10
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Robot từ lúc ra đời đến giờ đã chải qua 5 giai đoạn hình thành và phát triển
như hiện tại.
Robot thế hệ thứ nhất: sử dụng cơ cấu cam với công tắc giới hạn hành
trình và điều khiển bằng vòng hở.
11
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Robot thế hệ thứ hai: điều khiển bằng vòng kín, tự đưa ra quyết định lựa
chọn chương trình phù hợp nhờ vào từ phản hồi từ cảm biến và lập trình được.
Robot thế hệ thứ ba: điều khiển hoạt động trên cơ sở xử lý thông tin thu
nhận được từ hệ thống thu nhận hình ảnh (Vision systems - Camera) và có khả
năng nhận dạng ở mức độ thấp như phân biệt các đối tượng có hình dạng và
kích thước khá khác biệt nhau.
Robot thế hệ thứ tư: có khả năng tự động lựa chọn chương trình hoạt
động và lập trình lại cho các hoạt động dựa trên các tín hiệu thu nhận được từ
cảm biến và bộ điều khiển phải có bộ nhớ tương đối lớn để giải các bài toán
tối ưu với điều kiện biên không được xác định trước. Kết quả của bài toán sẽ
là một tập hợp các tín hiệu điều khiển các đáp ứng của robot.
Robot thế hệ thứ năm: Là tập hợp những robot được trang bị trí tuệ nhân
tạo (artificially intelligent robot) rất ưu việt, thay thế được nhiều hành động và
xử lý như con người thông qua quá trình tự học…
Robot gắp – đặt, Robot đường dẫn liên tục, Robot dung nguồn cấp điện,
Robot dung nguồn khí nén, Robot dùng nguồn thủy lực…
12
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
13
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
14
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
15
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Khi thiết kế robot 4 bậc tự do thì robot có thể hoạt động trong không
gian và có thể định hướng được khâu thao tác, nhưng yêu cầu của bài toán là
gia công mặt tròn không yêu cầu góc nghiêng của dao so với bề mặt chi tiết
16
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
cần gia công (hay chi tiết dang côn). Hơn nữa việc tính toán sẽ khó hơn rất
nhiều.
Để gia công chi tiết dạng trụ thì việc tính toán và điều khiển sẽ dễ
dàng hơn khi khâu tác động cuối là khâu tịnh tiến ( trùng với phương z trong
hệ trục tọa độ không gian Oxyz). Khi tách khâu cuối ra thì robot phải chuyển
động được trong mặt phẳng xOy nên ta chọn 2 khớp xoay ( có trục z của 2
khớp xoay vuông góc với mặt phẳng xOy).
Vậy nhóm quyết định chọn 3 bậc tự do là thích hợp nhất.
Từ những phương án thiết kế robot trên thì nhóm sẽ làm theo phương
án 1: không gian thao tác hình trụ.
2.5 THIẾT KẾ MÔ HÌNH 3D ROBOT
Các đặc trưng hình học của robot
80 90 60 0 0 100
17
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Bảng DH:
Joint
1 0
2 0 0
3 0 0 0
18
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Theo quy tắc DH, ta có ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất là:
Lần lượt thay các hàng của bảng thông số động học vào ma trận trên
ta được các ma trận truyền tương ứng với các khâu:
19
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Ma trận quay:
20
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
21
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
22
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
23
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Vậy ta đã xác định được các góc của từng khớp thông qua phương
pháp Cardan.
3.1.4 Không gian làm việc
Với kích thước khâu đã được xác định từ trước và giới hạn các khớp
ta xác định không gian làm việc của Robot như sau:
24
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
hold on;
end
end
end
grid on;
xlabel('truc X');
ylabel('truc Y');
zlabel('truc Z');
3.1.5 Thiết kế quỹ đạo chuyển động theo mục đích ứng dụng của Robot
Để khảo sát bài toán động học ngược cho robot, ta cần đưa vào quỹ
đạo làm việc của điểm thao tác cuối. Bài toán thiết kế quỹ đạo chuyển
25
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
động cho robot là bài toán khá phức tạp, việc thiết kế phụ thuộc vào các
tiêu chuẩn công nghệ của quá trình làm việc. Trong khuôn khổ báo cáo
này, các tiêu chuẩn của quá trình công nghệ như vận tốc mài, thời gian
mài, kích thước chi tiết mài được lựa chọn chưa tham khảo cụ thể cũng
như ngoài thực tế. Các tiêu chuẩn được đưa ra nhằm mục đích kiểm tra cho
quá trình thiết kế và mô hình hóa robot.
Mô hình robot mài trong báo cáo này được thiết kế để làm việc trong
không gian với chuyển động liên tục trên đường dịch chuyển, các điều kiện
công nghệ như vận tốc mài xác định trước. Do đó phương pháp thiết kế
quỹ đạo trong không gian thao tác sẽ được lựa chọn.
26
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Thiết kế 3 quỹ đạo bậc 3 riêng biệt: quỹ đạo thẳng đi từ A đến B;
quay một vòng quanh tâm I và quỹ đạo theo đường thẳng từ B về A. Thời
gian tương ứng là: 2s, 4s, 2s.
Để thỏa mãn điều kiện về quỹ đạo và vận tốc, ta thiết lập quan hệ
là đa thức bậc 3: .
27
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Từ (*)
Giải phương trình trên tìm :
Khi thiết kế
28
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Dữ kiện đầu vào: Trong giai đoạn 1: di chuyển theo đường thẳng từ A–B mất
: .
Dữ liệu đầu vào: Trong giai đoạn 2: di chuyển theo đường tròn từ B quay 1
Hay:
29
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
:
Ta cũng có được phương trình quỹ đạo giai đoạn 3 (B – A):
Vậy từ đây ta thay ngược lại động lực học ngược để có được đồ thì các biến
khớp theo thời gian:
30
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
31
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
32
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
33
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Đồ thị quỹ đạo chuyển động trong mặt phẳng xOy của điểm tác động cuối E.
Mô phỏng quỹ đạo trên Matlab-simulink:
34
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
35
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Với :
0
Mi,i-1 = T
là mô men do khâu i-1 tác dụng lên khâu i ở
khớp thứ i trong hệ tọa độ cơ sở.
36
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Coi các khâu là thanh đồng chất tiết diện ngang không đáng kể.
Vị trí tương đối của hệ tọa độ và vị trí trọng tâm các khâu được xác định:
Vector gia tốc trọng trường và lực các khâu biểu diễn trong hệ tọa độ cơ sở:
37
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Ta tính được các vertor sau đó thiết lập các ma trận đối xứng lệnh
từ các vector này:
Khâu 3:
38
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Khâu 2:
Tương tự ta tính được ma trận đối xứng lệnh:
39
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Khâu 1:
Ta tính được ma trận đối xứng lệnh:
40
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
10
41
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
42
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
43
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Xác định ma trận Jacobi quay:
Xác định Tenxo quán tính: (giả sử thanh dẹt, với độ dày nhỏ hơn nhiều so
với chiều rộng)
44
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
5.1.2 Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của Robot
- Trong đó:
là: ma trận khối lượng suy rộng.
là: ma trận Coriolis.
là: ma trận đặc trưng cho các lực có thế tác dụng vào
robot
là: ma trận đặc trưng cho các ngoại lực không thế tác dụng
vào robot.
là: ma trận các lực và moment điều khiển.
Xác định ma trận khối lượng suy rộng :
- Đặt: :
45
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
- Xác định được từng ma trận khối lượng suy rộng cho từng khâu:
46
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Xác định ma trận lực quán tính Coriolis và quán tính li tâm.
. Trong đó:
Thay vào bài toán ta tìm được:
47
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
48
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Chiếu lên trục Z với gốc thế năng chọn tại gốc khâu 0 có chiều hướng
lên ta sẽ có được:
49
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
50
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
51
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
5.2 ĐỘNG LỰC HỌC NGƯỢC
Lưu đồ thuật toán động lực học:
Sơ đồ động học
Khối lượng: mi ,i=1…n
XE , YE , ZE
Ten-xơ quán tính: I’i
i=1
Tính oAi
Tính
Tính Vci i=i+ q, dq , ddq
1
Tính Mi , π I ,Qi
i<n
Tính M , C , G , Q
52
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Dựa vào vị trí, vận tốc, gia tốc đã biết ở phần 3.2 biến thiên theo thời gian, ta sử
dụng matlab simulink để tìm được lực / momen điều khiển robot.
53
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
54
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
55
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Hộp giảm tốc bắng răng trụ có hiệu suất truyền không cao,có tỉ số kích thước trên
tỉ số truyền lớn, độ chính xác không cao, tỉ số truyền thấp, trong các robot có yêu
cầu kết cấu nhỏ, độ chính xác cao thường không sử dụng. Tuy nhiên với ưu điểm
kết cấu cơ khí đơn giản, giá thành rẻ và phổ biến trên thị trường có khả năng làm
việc với phạm vi vận tốc và tải trọng rộng nên bộ truyền bánh răng trụ vẫn được
dùng phổ biến cho các tay máy công nghiệp.
56
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Bộ truyền hành tinh bao gồm các báng răng trung tâm,cần mang trục,các
bánh vệ tinh. Bộ truyền hành tinh có nhiều ưu điểm như kết cấu đơn giản,
nhỏ gọn, độ chính xác cao, hiệu suất cao, quán tính nhỏ, tùy vào kết cấu mà
có dải tỷ số truyền từ một tới hàng trăm lần.
57
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Bộ truyền bánh răng sóng có nhiều ưu điểm như độ chính xác cơ khí lặp lại cao
momen xoắn truyền lớn, hệ số giảm tốc cao từ 50:1 cho tới 320:1, kết cấu đồng
trục. Loại bộ truyền này có kết cấu phức tạp, khó chế tạo nên giá thành cao tuy
nhiên vẫn được ứng dụng rộng.
d) Bộ truyền bánh răng con lăn (Bộ truyền với ăn khớp Cycloid)
58
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Vít me – đai ốc bi: là một hệ thống truyền động, được gia công chính xác để biến
đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến theo cơ chế bu lông – đai ốc.
Khu vực tiếp xúc giữa trục vít và đai ốc là một dải bi bằng thép để biến ma sát
trượt thành ma sát lắn, qua đó giúp chuyển động một cách trơn tru và chính xác
hơn, hoạt động liên tục bền bỉ trong thời gian dài.
59
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Hoạt động: Khu vực tiếp xúc giữa vít me bi và đai ốc có một đườn rãnh (rãnh me)
được lấp đầy bởi những viên bi thép. Khi trục vít xoay, những viên bi lăn tròn
trong mối ren của trục vít và đai ốc. Điều này nhằm giảm ma sát của chúng. Bởi vì
các viên bi cuối cùng sẽ rơi ra ngoài, nên đai ốc có một đường ống dẫn về (đường
hồi bi) để hứng những viên bi không bị rơi khỏi rãnh của trục vít và đưa chúng trở
lại phần đầu của đường bi ở phía cuối của đai ốc. Lực đẩy của đai ốc nhẹ nhàng
nhờ chuyển động lăn của những viên bi cuộn tròn.
ω2 max
( rads )
≈ 0.17 (
s )
rad
60
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
{
30 30
ω1 max = ×0.13=1.24 ( vg/ ph )
n1 max =
π π
=> Tốc độ quay lớn nhất của khớp: 30 30
n2 max = ω 2max = × 0.17=1.62 ( vg/ ph )
π π
=>Chọn tốc độ quay của khớp: n1 = 10 vg/ph, n2 = 10vg/ph. Do kết cấu của robot
lựa chọn hộp giảm tốc bánh răng côn răng trụ răng thẳng tỉ số truyền u = 4
{ M 1 max =679( N . m)
M 2max =211.2(N .m)
2 max
{
2 max
P =M
2max
.ω =88.27 (W )
Công suất tại khớp: P 1 max=M 1 max. ω 1max=35.904 (W )
61
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
P 1 max 88.27
Công suất yêu cầu cho khâu 1: P yc 1= = 0.92 = 95.95 (W)
η
P 2 max 35.904
Công suất yêu cầu cho khâu 2: : P yc 2= = 0.92 =39.02(W)
η
{n yc 1=u . n1=4.10=40 vg / ph
Số vòng quay yêu cầu: n =u . n =4.20=80 vg / ph
yc 2 2
{
*Chọn động cơ cho khâu 1 thỏa mãn: n ≈ 40 vg/ ph
dc 1
P dc1 ≥ 95.95 W
d2 ≥
√ Fa
π Ψ H Ψ h[ q ]
Trong đó: Fa lực dọc trục, trường hợp này ta lấy Fa bằng giá trị lực lớn nhất đã xác
định trong bài toán động lực học F 3 max = 216.56 N
Chọn Ψ H =1.5 hệ số chiều cao đai ốc nguyên.( chọn trong khoảng 1,2…2,5)
Ψ h =0.5 hệ số chiều cao ren (sử dụng ren hình thang)
[ q ]=8 Mpa áp suất cho phép với thép - đồng thanh (8…10MPa)
62
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
¿> d 2 ≥
√ 216.56
π Ψ H Ψ h [ q]
=3.34 (mm)
63
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
f 0.12
Kiểm tra điều kiện tự hãm γ < ρ=arctg cos δ = cos 15 =7.08 °
( Với thép đồng thanh không thiếc f = 0.12, Ren hình thang =>δ=15 ° )
Chiều cao đai ốc và số vòng ren:
Từ d 2 và hệ số chiều cao Ψ H tính được chiều cao đai ốc:
H=Ψ H . d 2=1.5 ×7=10.5 mm
Số vòng ren:
H 10.5
z= = =5.25 chọn z=6
p 2
√( ) (
2
)
2
4 F 3 max T
σ td =√ σ +3 τ = ≤[σ ]
2 2
2
+3 3
π d1 0.2 d 1
Trong đó:
F 3 max ,T : lực dọc trục (N) và momen trên tiết diện nguy hiểm của vít
[σ ]
: Ứng suất cho phép với vít làm từ vật liệu thép tôi
40CrMn xác
định được:
Momen xoắn:
64
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
: Góc ma sát momen gối tì, để giảm bớt ma sát trên gối tì sử dụng vít với ngõng
Trong đó:
Q: Tải trọng đông quy ước, kN
L: Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
M: Bậc của đường cong mỏi, m = 3 (đối với ổ bi)
Gọi Lh = 6000h là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ:
Vận tốc của khâu 3: v3 = 0.1 m/s = 100mm/s , trục vít có bước vít p = 2mm => số
trong đó:
65
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Ở đây (d là đường kính ngoài của trục vít, ta có thể tiến hành
tiện trục vít để đảm bảo điều kiện
66
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Ta chọn ổ lăn có
Sau khi chọn được ổ lăn
√( ) (
2
)
2
4 F 3 max T
σ td =√ σ +3 τ = =15.94 ≤ [ σ ]
2 2
2
+3 3
π d1 0.2 d 1
Số vòng quay lớn nhất của bộ truyền vít me - đai ốc: n = 3000 vg/ph
67
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
68
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
- Khâu thứ 1:
69
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
- Khâu thứ 3:
70
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
o Nhận thấy điểm có ứng suất tập trung lớn nhất tại khâu 2 = 11.38 Mpa
Kết cấu Robot đủ bền khi làm việc (mài tròn trong)
71
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Trong đó, vế trái của phương trình là mô hình với các tham số của robot, vế phải là
momen mà bộ điều khiển tác động lên robot. Momen này được sinh ra từ bộ điều
khiển với giá trị thỏa mãn yêu cầu đã nêu ở trên.
72
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Chúng ta phải xét xem cấu trúc của bộ điều khiển như thế nào thì có thể đáp ứng
mục tiêu thiết kế. Trước hết chúng ta chia bộ điều khiển thành hai phần: một phần
dựa trên mô hình và một phần dựa trên phản hồi.
Trong đó là các hàm được chọn lựa sao cho nếu với tư cách là đầu vào mới
của hệ, thì hệ trở thành hệ khối lượng đơn vị.
Với cấu trúc này của quy luật điều khiển, phương trình của hệ trở thành:
Với mục tiêu biến hệ thành hệ khối lượng đơn vị với là thành phần đầu vào thì
có thể được chọn:
Sau khi chọn được thì phương trình còn lại là:
Chúng ta còn lại tham số cuối cùng cần chọn để thu được hệ khối lượng đơn vị.
Trong đó các giá trị đầu vào là quy luật vị trí, vận tốc, gia tốc mong muốn đã được
tính toán trong phần thiết kế quỹ đạo.
Và các hệ số Kv, Kp là các ma trận đường chéo vuông cấp n (n là tham số động
học của mô hình robot), ở mô hình robot này n=3.
Ta tìm được biểu thức đặc trưng cho hệ điều khiển vòng kín robot:
73
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
với
Hệ phương trình trên bao gồm các phương trình độc lập, các ma trận Kv, Kp là các
ma trận đường chéo, do vậy phương trình này có thể viết riêng cho từng khớp:
Theo lý thuyết về dao động kỹ thuật, đây là phương trình dao động tự do có
cản, ứng xử với hệ thống phụ thuộc vào hệ số và . Trong đó mục tiêu của
chúng ta là đưa ra đáp ứng của hệ càng sát với giá trị mong muốn càng tốt, khoảng
thời gian đạt được đáp ứng càng nhanh càng tốt. Giá trị và được tím ra
bằng cách thử nghiệm trên mô hình simulink để đảm bảo yêu cầu.
Từ nội dung trên ta có thể xây dựng được sơ đồ khối của mô hình hệ thống như
sau:
74
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
75
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
76
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
77
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
78
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
79
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
80
Tính Toán Thiết Kế Robot – Nhóm 16
Nhận xét:
Từ đồ thì ta thấy hệ thống điều khiển hoạt động rất tốt. Thời gian đáp ứng, bám
quỹ đạo rất tốt( dưới 1s).
Vận tốc đặt và thực tế khớp với nhau. Đáp ứng vận tốc ở mức tốt.
81