Professional Documents
Culture Documents
13. Kết Cấu - Chương 6 - Tính Toán Khung Trục 9 Trang 88 - 143
13. Kết Cấu - Chương 6 - Tính Toán Khung Trục 9 Trang 88 - 143
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2
Từ ngay phần chương 1, ta đã xác định được công trình sử dụng hệ chịu lực là
khung phẳng, kết cấu bê tông đổ toàn khối, giúp độ cứng công trình cao, phù hợp
với phương pháp thi công truyền thống của địa phương.
Chọ
Đoạ Nhịp Chọn
Vị trí Loại Kết quả tính h n h Kết quả tính b
n dầm bxh
sàn dầm (mm) (mm (mm)
trục (mm) (mm)
)
300 x
AB 8000 500 ÷ 666,7 500 166,7 ÷ 444,5
500
Dầm 300 x
BC 2500 156,3 ÷ 208,3 200 66,7 ÷ 133,3
Tầng khung 350
1 300 x
CD 6000 375 ÷ 500 450 150 ÷ 300
500
Dầm 222,22 ÷ 174,07 ÷ 200x
4000 300
dọc 285,714 190,47 300
Chọ
Đoạ Nhịp Chọn
Vị trí Loại Kết quả tính h n h Kết quả tính b
n dầm bxh
sàn dầm (mm) (mm (mm)
trục (mm) (mm)
)
300 x
AB 8000 500 ÷ 666,7 500 166,7 ÷ 444,5
500
Dầm 300 x
BC 2500 156,3 ÷ 208,3 200 66,7 ÷ 133,3
khung 350
Mái
300 x
CD 6000 375 ÷ 500 450 150 ÷ 300
500
Dầm 222,22 ÷ 174,07 ÷ 200x
4000 300
dọc 285,714 190,47 300
Đà 222,22 ÷ 174,07 ÷
4000 300 300 x 400
kiềng 285,714 190,47
dọc
Hình 6.2. Diện tích nhận tải của cột khung trục 2
Kết quả tính toán cột tầng 1 được lập thành bảng sau:
Bảng 6.2. Bảng tính chọn tiết diện cột tầng 1
Tần Si Ni Ac Chọn bc Tính hc Chọn hc bc x hc
Trục 2 2
g (m ) (kN) (cm ) (cm) (cm) (cm) (cm)
A 24 276 1886,59 30 62,88 65 30 x65
B 31,5 378 2150,68 30 71,68 70 30 x70
1 293,2
C 25,5 1823,31 30 60,77 60 30 x 60
5
D 18 207 1531,94 30 51,06 50 30 x 50
Bảng 6.3. Bảng chọn sơ bộ tiết diện cột cho tất cả các tầng (cm)
Trục
Tầng Trục A Trục C Trục D
B
1,2 30 x 65 30 x70 30 x60 30 x50
3,4 25 x 55 25x60 25 x50 25x 45
5,6 20x 35 20x35 20 x 30 20 x 30
GVHD : VÕ THỊ TỐ TRINH LỚP: XD13LTD01
SVTH : HUỲNH BẢO TOÀN Trang 92 MSSV: 13D35802010108
PHẦN II: KẾT CẤU
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 9
6.1.3. Tải trọng tác dụng trên 1m2 của sàn các tầng lầu và tầng mái
6.1.3.1. Tải trọng tác dụng trên 1m2 của sàn các tầng lầu
Theo mục 2.2.1 Bảng 2.9 trang 20 Chương 2 ta có kết quả tính toán tải trọng
như sau:
Bảng 6.4. Tải trọng tác dụng lên sàn lầu
Tên ô TLBT bản TL tường Tĩnh tải Hoạt tải
Chức năng 2 2 2
bản (kN/m ) (kN/m ) (kN/m ) (kN/m2)
S1 Phòng ngủ 4,848 - 4,848 1,950
Phòng bán
S2 4,023 - 4,023 2,400
hàng ăn uống
S3 Nhà vệ sinh 4,991 0,660 5,651 2,400
S4 Hành lang 4,023 - 4,023 3,600
6.1.3.2. Tải trọng tác dụng trên 1m2 của sàn các tầng mái
Theo mục 2.2.2 Bảng 2.14 trang 23 Chương 2 ta có kết quả tính toán tải trọng
như sau:
Bảng 6.5. Tải trọng tác dụng lên sàn mái
6.2.1. Quan niệm tính
Công trình được tính theo dạng khung phẳng. Xem các cột và các dầm theo
phương ngang nhà hợp thành hệ khung ngang phẳng độc lập chịu lực chính. Các
dầm dọc chỉ đóng vai trò giữ ổn định cho các khung ngang và chịu một phần tải
trọng truyền theo phương dọc (các dầm dọc đươc quan niệm tính như dầm liên tục).
6.2.2. Sơ đồ tính
Sơ đồ hình học của khung phẳng thể hiện bằng đường trục của các thanh đứng
(cột khung) và thanh ngang (dầm khung). Trong đó xem giao điểm giữa các thanh là
nút cứng, xem cột ngàm tại mặt trên của móng. Khi tính khung để an toàn, không
xem đà kiềng là một bộ phận của khung.
Giả thiết chiều sâu chôn móng D f = 3,1 m; chiều cao đài cọc là H m = 1,2 m;
chiều cao nền nhà trong bản vẽ kiến trúc là Hnền = 0,6 m.
Tính chiều cao từ cao độ nền nhà đến mặt trên của móng (mặt trên đài cọc) là:
±0.000
600
600
MÑTN
1900
3100
1200 Hình 6.3. Chi tiết xác
định sơ bộ chiều cao từ
nền nhà đến mặt móng.
-3.700
Tĩnh tải và hoạt tải từ sàn truyền vào dầm. Đối với tải truyền từ ô sàn
chịu lực 2 phương, tính giữ nguyên theo dạng tải hình thang hay tam
giác.
Hình 6.6. Sơ đồ truyền tải từ sàn tầng điển hình vào dầm khung trục 9
Kết quả xác định tải trọng phân bố lên dầm khung được lập thành bảng sau:
Bảng 6.6. Kết quả tính toán tải trọng phân bố lên dầm khung
Phần g p
Số liệu tính toán tải trọng
tử kN/m kN/m
27, 30 - Tĩnh tải từ 2 ô sàn S4 truyền vào dạng hình chữ nhật:
33, 36 10,06
39, 42
- Hoạt tải từ 2 ô sàn S4 truyền vào dạng hình chữ nhật:
9,0
6,138
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S2 truyền vào dạng hình tam giác:
28, 31
34, 37
40, 43 32,184
- Hoạt tải từ 2 ô sàn S2 truyền vào dạng hình tam giác:
15,6
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM2 truyền vào dạng hình tam giác:
34,55
44
- Hoạt tải từ 2 ô sàn SM2 truyền vào dạng hình tam giác:
6,34
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM3 truyền vào dạng hình tam giác:
31,90
100
- Hoạt tải từ 2 ô sàn SM3 truyền vào dạng hình tam giác:
5,85
6.3.2. Xác định tải trọng tác dụng tập trung lên nút khung
Tĩnh tải:
- Bao gồm trọng lượng bản thân dầm dọc, trọng lượng tường xây trên dầm dọc,
tĩnh tải từ sàn truyền vào dầm dọc, tất cả tải này truyền vào nút.
Hoạt tải:
GVHD : VÕ THỊ TỐ TRINH LỚP: XD13LTD01
SVTH : HUỲNH BẢO TOÀN Trang 98 MSSV: 13D35802010108
PHẦN II: KẾT CẤU
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 9
- Chính là hoạt tải sử dụng sàn truyền vào dầm dọc, rồi dầm dọc truyền vào nút
khung.
- Đối với tĩnh tải và hoạt tải từ sàn truyền vào nút khung nên chọn cách xác định
chính xác, lấy diện tích truyền tải nhân với tải sàn:
Tĩnh tải từ sàn truyền vào nút:
Hoạt tải từ sàn truyền vào nút:
Hình 6.9. Sơ đồ truyền tải từ sàn lầu điển hình vào nút khung trục 9
Bảng 6.7. Kết quả tính toán tải trọng tập trung vào nút khung
Tên G P (kN)
Số liệu tính toán tải trọng
nút (kN) Ptrái Pphải
- Trọng lượng bản thân đà kiềng dọc trục A:
19,8
1 6,6
22,50
- Trọng lượng bản thân dầm trục D:
28,05
9
15 - Tĩnh tải từ 4 ô sàn S2 truyền vào dạng hình thang:
21 111,86
27
33 Tổng cộng: 139,91
39
- Hoạt tải từ 2 ô sàn S2 truyền vào dạng hình thang:
45
51
22,50
57
- Hoạt tải từ 2 ô sàn S2 truyền vào dạng hình thang:
22,50
- Do dầm WC trục E-F gác lên dầm trục E
10 Bằng phản lực gối tựa dầm dọc trục E (*) 84,98
16
- Trọng lượng tường xây gạch ống dày 100,
22
28 40,39
34
40 - Tĩnh tải từ 2 ô sàn S2 truyền vào dạng hình thang:
46
111,86
52
58
Tổng cộng: 237,23
- Hoạt tải từ 2 ô sàn S2 truyền vào dạng hình thang:
22,50
9,79
- Trọng lượng bản thân dầm dọc trục F’:
11,22
12
18 - Trọng lượng tường dọc xây gạch ống dày 100,
24 16,16
30
36 - Tĩnh tải từ 2 ô sàn S5 truyền vào dạng hình chữ nhật:
42
48 24,49
54
60 Tổng cộng: 51,77
- Hoạt tải từ 2 ô sàn S5 truyền vào dạng hình chữ nhật:
9,79
61 - Trọng lượng bản thân dầm môi sênô 20x30cm:
67
11,22
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SN1 truyền vào dạng hình chữ nhật:
16,30
- Hoạt tải từ 2 ô sàn SN1 truyền vào nút 67 dạng hình chữ
nhật:
12,95
- Trọng lượng bản thân dầm trục B:
18,70
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SN1 truyền vào dạng hình chữ nhật:
16,30
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM1 truyền vào dạng hình chữ nhật:
62 35,84
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM1 truyền vào dạng hình chữ nhật:
35,84
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM2 truyền vào dạng hình thang:
63 61,33
11,25
- Hoạt tải từ 2 ô sàn SM2 truyền vào dạng hình thang:
11,25
- Do tải trọng hoạt tải hồ nước mái truyền xuống:
Bằng phản lực tại chân cột hồ nước 201,62
Tổng hoạt tải phải 212,87
- Trọng lượng bản thân dầm trục E:
18,70
18,70
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SN1 truyền vào dạng hình chữ nhật:
16,30
- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM3 truyền vào dạng hình thang:
60,60
66
Tổng cộng: 95,60
- Hoạt tải từ 2 ô sàn SM3 truyền vào dạng hình thang:
11,12
- Hoạt tải từ 2 ô sàn SN1 truyền vào dạng hình chữ nhật:
12,95
Chú thích (*): Phản lực gối tựa do dầm dọc 2 bên truyền vào tại nút 9, 14, 19,
24, 29, 34, 39, 44, 49 và nút 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 được tính như
sau:
- Xác định tải trọng lên dầm DWC bao gồm:
- TLBT dầm 200 300 (SAP tính);
- Trọng lượng tường xây D100 cao 2,0m trên dầm DWC :
- Tĩnh tải (hoạt tải) do ô sàn S4 truyền vào dạng hình chữ nhật:
- Tĩnh tải (hoạt tải) do ô sàn S3 truyền vào dạng hình thang:
- Từ những tải trọng tính được, giải Sap dầm DWC tìm được phản lực ở hai đầu
gối:
19,59
10,74
10,74
53,99
53,99
Hình 6.11. Chất tải tỉnh tải và phản lực gối tựa do tĩnh tải DWC
8,16
2,88
2,88
23,62
23,62
Hình 6.12. Chất tải hoạt tải và phản lực gối tựa do hoạt tải DWC
- Tiếp tục tính phản lực gối tựa của dầm dọc trục E (F), bao gồm các tải trọng:
- TLBT dầm 300 500 (SAP tính);
- Tĩnh tải (hoạt tải) do ô sàn S3 truyền vào dạng hình tam giác:
- Do phản lực tại gối tựa (của tỉnh tải hay hoạt tải) đặt lên dầm dọc trục E (F)
- Từ những tải trọng tính được, giải Sap dầm dọc trục E (F) tìm được phản lực ở
hai đầu gối:
53,99
8,85
33,48
42,49
Hình 6.13. Chất tải tỉnh tải và phản lực gối tựa do tĩnh tải dầm dọc trục E (F)
23,62
5,28
17,45
20,29
Hình 6.14. Chất tải hoạt tải và phản lực gối tựa do tĩnh tải dầm dọc trục E (F)
- Như vậy phản lực tai gối bên trái chính là tĩnh tải hay hoạt tải tập trung vào
các nút 9, 14, 19, 24, 29, 34, 39, 44, 49 và nút 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45,
50 được thể hiện trong bảng 6.5
6.3.3. Xác định tải trọng gió tác dụng vào khung
- Do công trình có chiều cao tầng h = 36,1 < 40m nên ta chỉ xét thành phần tĩnh.
Thành phần gió tĩnh phân bố dọc theo chiều cao khung, được tính từ mặt đất
tự nhiên đến đỉnh của cột biên khung.
- Trị số tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió W ở độ cao Z so với mốc
chuẩn được xác định theo công thức:
- Các số liệu lấy theo “TCVN 2737 - 1995 : Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn
thiết kế”.
- Trong đó:
W0 : Giá trị của áp lực gió lấy theo bảng 4. Thành phố Bạc Liêu, Tỉnh
Bạc Liêu thuộc vùng áp lực gió II-A. Lấy áp lực gió W0 = 0,83kN/m2.
k : Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình
lấy theo bảng 5. Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu thuộc địa hình
dạng B.
c : Hệ số khí động lấy theo bảng 6: c đ = 0,8 phía đón gió; ch = -0,6
phía hút gió.
n : Hệ số độ tin cậy. Lấy bằng 1,2.
- Suy ra tải trọng gió phân bố lên cột khung trong phạm vi một bước cột:
Trong đó: Btr và Bph là chiều rộng bên trái và bên phải của mặt tiếp xúc nhận
gió truyền vào khung (kích thước của bước cột bên trái và bên phải của khung xét
tính).
- Vậy tải trọng gió tác dụng lên cột khung trong phạm vi 1 bước cột được lập
thành bảng sau:
Bảng 6.8. Giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió
Chiều cao tầng Cao trình z Áp lực gió
Tầng k
(m) (m) qđ (kN/m) qh (kN/m)
1 3,6 3,6 0,8693 4,71 3,53
2 3,6 7,2 0,9625 5,22 3,91
3 3,6 10,8 1,0268 5,56 4,17
4 3,6 14,4 1,0767 5,83 4,38
5 3,6 18 1,1179 6,06 4,54
C30x30
C30x30
C30x30
C30x30
3500
+32.000
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
C30x30
C30x40
C30x40
C30x40
C30x30
3500
+28.500
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
C30x30
C30x40
C30x40
C30x40
C30x30
3500
+25.000
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
C30x30
C30x40
C30x50
C30x60
C30x40
3500
+21.500
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
C30x30
C30x40
C30x50
C30x60
C30x40
3500
+18.000
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
35500
C30x30
C30x50
C30x60
C30x70
C30x60
3500
+14.500
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
C30x30
C30x50
C30x60
C30x70
C30x60
3500
+11.000
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
C30x40
C30x60
C40x60
C40x70
C30x70
3500
+7.500
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
C30x40
C30x60
C40x60
C40x70
C30x70
3500
+4.000
D30x35 D30x50 D30x50 D30x50 D30x35
C30x50
C30x60
C40x80
C40x80
C40x70
4000
±0.000
2500
B C D E F
3500
13,56
11,43
5,94 5,94 5,94
3500
13,56
11,43
5,94 5,94 5,94
3500
13,56
11,43
5,94 5,94 5,94
3500
13,56
11,43
5,94 5,94 5,94
3500
13,56
11,43
5,94 5,94 5,94
35500
78,41 158,57 31,51 139,91 31,51 237,23 149,86 51,77
3500
13,56
11,43
5,94 5,94 5,94
3500
13,56
11,43
5,94 5,94 5,94
13,56
11,43
5,94 5,94 5,94
4000
B C D E F
3500
12,68
3500
12,68 5,76
3500
12,68
3500
12,68 5,76
3500
12,68
35500
22,50 22,50 40,58 40,58
3500
12,68 5,76
3500
12,68
12,68
4000
2500
B C D E F
3500
12,68 5,76
3500
12,68
3500
12,68 5,76
3500
12,68
3500
12,68 5,76
35500
30,6 30,6 22,50 22,50 9,79 9,79
3500
12,68
3500
12,68 5,76
12,68 5,76
4000
2500
B C D E F
3500
12,68 12,68 5,76
3500
30,6 53,1 45,00 63,08 50,37 9,79
3500
12,68 12,68 5,76
3500
30,6 53,1 45,00 63,08 50,37 9,79
3500
12,68 12,68 5,76
35500
3500
30,6 53,1 45,00 63,08 50,37 9,79
3500
12,68 12,68 5,76
3500
B C D E F
3500
30,6 53,1 45,00 63,08 50,37 9,79
3500
12,68 12,68 5,76
3500
30,6 53,1 45,00 63,08 50,37 9,79
3500
12,68 12,68 5,76
3500
35500
30,6 53,1 45,00 63,08 50,37 9,79
3500
12,68 12,68 5,76
3500
30,6 53,1 45,00 63,08 50,37 9,79
12,68 12,68 5,76 3500
3500
4000
2500
B C D E F
3500
12,68 5,76
3500
12,68 12,68
3500
12,68 5,76
3500
12,68 5,76
3500
12,68 12,68
35500
30,6 30,6 22,5 63,08 40,58
3500
12,68 5,76
3500
12,68 5,76
12,68 5,76
4000
2500
B C D E F
3500
12,68 12,68
3500
12,68 5,76
3500
12,68 5,76
3500
12,68 12,68
3500
12,68 5,76
35500
30,6 53,1 22,50 40,58 50,37 9,79
3500
12,68 5,76
3500
12,68 12,68
12,68 5,76
4000
2500
B C D E F
3500
12,68 5,76
3500
12,68 5,76
3500
12,68 12,68
3500
12,68 5,76
3500
12,68 5,76
35500
22,5 45,00 22,5 9,79 9,79
3500
12,68 12,68
3500
12,68 5,76
12,68 12,68
4000
2500
B C D E F
+35.500
6,82 5,12
+32.000
6,70 5,03
+28.500
6,57 4,92
+25.000
6,42 4,81
+21.500
6,25 4,69
+18.000
6,06 4,54
+14.500
5,83 4,38
+11.000
5,56 4,17
+7.500
5,22 3,91
+4.000
4,71 3,53
±0.000
-0.600
B C D E F
+35.500
5,12 6,82
+32.000
5,03 6,70
+28.500
4,92 6,57
+25.000
4,81 6,42
+21.500
4,69 6,25
+18.000
4,54 6,06
+14.500
4,38 5,83
+11.000
4,17 5,56
+7.500
3,91 5,22
+4.000
3,53 4,71
±0.000
-0.600
B C D E F
COMB1
TT + 0,9 (HT1 + GP)
9
COMB2
TT + 0,9 (HT2 + GP)
0
COMB2
TT + 0,9 (HT3 + GP)
1
COMB2
TT + 0,9 (HT4 + GP)
2
COMB2
TT + 0,9 (HT5 + GP)
3
COMB2
TT + 0,9 (HT6 + GP)
4
COMB2
TT + 0,9 (HT7 + GP)
5
COMB2
TT + 0,9 (HT1 + HT2 + GP)
6
BAO (COMB1, COMB2,…,COMB26)
6.4.4. Chọn cặp nội lực nguy hiểm
Sau khi tổ hợp tiến hành chọn các cặp nội nguy hiểm để tính thép.
- Đối với dầm khung:
Chọn cặp nội lực thường xét tại 3 tiết diện nguy hiểm
nhất. Ngoài ra cần xét thêm tại tiết diện có lực tập trung tác dụng trên dầm.
- Đối với cột khung
Chọn các cặp nội lực thường xét tại tiết
diện đầu trên và đầu dưới của từng đoạn cột.
6.4.5. Biểu đồ nội lực khung trục 9
-115,92
-108,31
-86,69
-63,22
-57,80
-63,22
52,92
4,65
75,17
65,10
-14,41
0,86 58,82 -29,04 -34,15 -30,72
-177,05
-151,33
-136,94
-46,05 22,56 29,58 31,42
-84,18
-27,80
20,08
87,67
49,78
95,47
19,00 84,73 -58,91 -78,75 -26,56
-189,88
-178,56
-147,95
-23,28 -74,66 50,48 69,96 33,69
-84,18
-46,88
39,86
50,50
92,33
86,45
23,59 95,79 -73,79 -86,14 -32,24
-210,81
-202,44
-170,39
-29,84 -89,71 66,93 72,82 38,40
-84,18
-54,47
44,51
91,87
81,99
59,31
24,63 99,47 -100,40 -141,64 -54,11
-225,57
-222,32
-190,50
-30,93 -95,64 84,56 108,75 55,94
-84,18
-60,49
49,32
81,23
70,61
90,38
-236,04
-220,60
-37,14 -95,04 96,65 128,57 53,03
-84,18
-65,33
63,09
86,97
79,90
79,55
28,28 147,47 -134,08 -165,04 -93,19
-254,27
-247,69
-236,53
-36,94 -130,48 115,00 137,07 71,85
-84,18
-69,59
73,36
85,53
79,27
84,91
-261,01
-248,19
80,49
93,28
92,40
96,90
-270,84
-259,47
-84,18
110,74
110,32
97,81
85,32
-281,63
-269,36
107,94
123,44
99,71
95,58
121,68
-121,14 175,51
-197,21 535,69
-506,60 535,42
-497,57 358,74
-344,74
84,56
75,71
67,14
54,13
-27,99
-54,13
-69,90
-65,05
-78,65
-11,72
-29,96 14,74
-4,79 18,09
122,18
111, 64
103,38
12,53 25,82
-7,64
-20,60
-104,63
-85,62
-78,74
-110,31
-45,54 -12,82
30,43 41,62
125,42
118,88
108,04
-19,33
5,90 -13,00
25,14
-38,30
-109,19
-91,90
-113,72
-78,74
-53,00
2,48 -22,38
39,87 -11,32
45,42
130,47
125,45
115,08
-23,25
12,36 -18,09
27,82
4,11
-42,72
-98,00
-112,92
-78,74
-120,03
-55,74 -36,98
52,85 -25,98
71,20
134,90
130,79
122,84
-23,45
10,17 -26,19
39,02
9,76
-47,17
-104,68
-115,93
-78,74
-125,95
-57,84
10,49 -45,85
58,72 -44,03
78,79
137,83
135,11
131,52
-27,00
15,70 -29,41
39,03
20,02
-54,93
-111,52
-122,25
-130,87
-78,74
-79,41
14,82 -54,37
70,44 -43,84
86,22
142,51
138,73
135,92
-26,39
16,19 -38,25
53,54
27,78
-60,53
-116,74
-125,60
-134,43
-78,74
-75,77
25,50 -64,51
78,48 -62,81
96,49
147,93
142,72
140,04
-27,57
19,04 -44,68
54,35
43,75
-78,40
-122,94
-129,97
-138,13
-78,74
-93,39
34,34 -69,85
88,65 -62,01
100,57
150,56
145,58
143,74
-39,88
27,16 -44,95
57,57
61,32
-92,37
-128,28
-133,68
-141,25
-78,74
-107,79
49,57 -66,57
85,07 -74,23
110,93
154,19
149,36
146,72
-38,49
31,85 -52,77
62,09
74,01
-92,92
-136,10
-136,19
-78,74
-149,06
-51,44
38,78 -110,40
115,34 -106,70
115,26
-35,64
35,37 -80,11
79,54
-11,72
-34,51
-23,83
-19,76
9,52
-179,49
-29,85 -204,16 -715,40 -693,89 -249,57
-27,22
-20,57
-20,36
19,37
7,83
-18,33
12,86
11,10
13,95
-3,64
-7,39
8,41
-29,71
-23,15
-17,08
16,70
14,43
1,64
9,45
-610,11 -1104,66 -1954,78 -2186,84 -1417,11
-16,35
-19,67
12,80
12,68
11,25
18,26
-5,76
-6,01
-21,21
-19,35
-17,05
16,51
3,82
-939,02 -1710,36 -2788,04 -3193,08 -2245,08
-17,56
-16,20
14,15
19,78
12,41
18,80
-8,78
-3,36
-19,43
-25,51
-22,27
10,60
15,37
2,28
0,44
-13,46
15,08
13,52
-5,00
-6,42
8,30
7,28
-32,86
22,03
79,74
38,82
-2,59
9,39
+ Tính:
+ Tính:
- Chọn cốt đai có đường kính tại những tiết diện thép chịu lực là ≥
25mm (thỏa ).
- Chọn cốt đai có đường kính tại những tiết diện thép chịu lực ≤
22mm (thỏa ).
BẢNG TÍNH CỘT NÉN LỆCH TÂM PHẲNG ĐẶT THÉP ĐỐI XỨNG
Trụ P. b h a=a' L N M3 V2 As Μ Asmax Asch
Chọn thép
c Tử (cm) (cm) (cm) (m) (kN) (kNm) (kN) (cm2) (%) (cm2) (cm2)
C1 30 50 7 6,5 -1809,84 -109,88 -32,62 14,29 2,22
C1 30 50 7 6,5 -861,17 121,68 35,37 3,23 0,5 14,29 3Φ20+2Φ18 14,51
C1 30 50 7 6,5 -1532,9 -121,14 -35,64 11,21 1,74
C2 30 40 4 3,5 -1514,12 -53,53 -36,16 8,34 1,54
C2 30 40 4 3,5 -1247,48 53,82 -24,8 3,81 0,71 8,34 3Φ20 9,42
C2 30 40 4 3,5 -1259,03 -56,94 -38,49 4,43 0,82
C3 30 40 4 3,5 -1307,83 -55,53 -38,34 5,06 0,94
C3 30 40 4 3,5 -1065,16 56,69 -25,28 2,7 0,5 5,06 3Φ20 9,42
C3 30 40 4 3,5 -1076,71 -57,33 -39,88 2,7 0,5
B C4 30 30 4 3,5 -1113,68 -36,2 -26,57 8 2,05
C4 30 30 4 3,5 -1105,01 32,66 -12,78 7,1 1,82 8,00 3Φ20 9,42
C4 30 30 4 3,5 -908,34 -37,01 -27,57 4,72 1,21
C5 30 30 4 3,5 -939,02 -36,72 -25,72 5,16 1,32
C5 30 30 4 3,5 -930,36 28,28 -11,42 3,17 0,81 5,16 3Φ16 6,03
C5 30 30 4 3,5 -760,74 -36,94 -26,39 2,3 0,59
C6 30 30 4 3,5 -770,85 -37,06 -26,42 2,49 0,64
C6 30 30 4 3,5 -762,19 29,56 -11,65 1,95 0,5 2,49 3Φ16 6,03
C6 30 30 4 3,5 -620,18 -37,14 -27 1,95 0,5
Hình 6.29. Chuyển vị ngang tại đỉnh nhà tính toán từ Sap2000
Vậy công trình đảm bảo chuyển vị trong điều kiện cho phép./.