Professional Documents
Culture Documents
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
Với mức giá mới xuất hiện mức cung, mức cầu mới.
Quá trình tiếp diễn cho đến khi cung bằng cầu ở một
mức giá gọi là giá cân bằng.
Mô hình bằng hình vẽ:
9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
10
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
Khi đề cập đến tác động của thuế (T) và thu nhập
(M) đến quá trình hình thành giá của mặt hàng A, ta
có mô hình MH 2
S
S S ( p, T), p
0
D
( MH 2) D D( p, M , T ), 0
p
S ( p, T ) D ( p, M , T )
12
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
13
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
14
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
15
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
Ví dụ. Hãy xác định biến nội sinh, ngoại sinh,
tham số trong MH 1 và MH 2.
S
S S ( p, T), p
0
S S ( p ), S '( p ) 0
D
( MH 1) D D( p), D '( p) 0 ( MH 2) D D( p, M , T ), p
0
S ( p) D( p) S ( p, T ) D ( p, M , T )
Trong MH 1 có biến nội sinh: S, D, p
Trong MH 2 có:
- Biến nội sinh: S, D, p
- Biến ngoại sinh: M, T
- VD có S =∝ p𝛽T𝛾 thì 𝛼, 𝛽, 𝛾 là các tham số. 16
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
2.2 Các hệ thức liên hệ của mô hình
Phương trình định nghĩa: pt thể hiện quan hệ
định nghĩa giữa các biến số hoặc giữa hai biểu thức
ở hai vế của pt.
Ví dụ. Lợi nhuận 𝜋 = 𝑇𝑅 − 𝑇𝐶
Xuất khẩu ròng: NX=EX-IM,
Trong MH 1: 𝑆′ 𝑝 = 𝑑𝑆/𝑑𝑝, 𝐷′ 𝑝 = 𝑑𝐷/𝑑𝑝
Phương trình hành vi: pt mô tả quan hệ giữa
các biến do tác động của các quy luật hoặc do giả
định (VD: khi thu nhập tăng thì người tiêu dùng sẽ
chi tiêu nhiều hơn).
17
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
18
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
20
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
22
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
Bài 3. Một số phương pháp phân tích mô hình
Phân tích tác động của biến ngoại sinh đến biến
nội sinh qua hai cách:
- Phân tích cận biên (đạo hàm, vi phân): tác động
tuyệt đối
- Phân tích hệ số co giãn: tác động tương đối
Phân tích xu hướng thay đổi qua thời gian: hệ số
tăng trưởng
Phân tích thay thế, bổ sung
Phân tích tối ưu: bài toán cực trị (chương 2), quy
hoạch tối ưu (chương 3)
Phân tích bảng cân đối liên ngành, ma trận hệ số
(chương 4) 23
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
24
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
26
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
0
Ý nghĩa. Tại x = x , khi xi tăng 1 đơn vị, các biến
0
khác không đổi thì y thay đổi xấp xỉ |Fi(x )| đơn vị.
Vi phân toàn phần: khi các biến thay đổi một
lượng đủ nhỏ tương ứng dx1, dx2,..., dxn thì
n
dy F1dx1 F2 dx2 ... Fn dxn Fi dxi
i 1
27
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
29
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
y 0
Nếu x ) > 0 (<0) thì x và y thay đổi cùng
i
( x
(ngược) chiều. 30
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
31
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
32
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
i 1
0,5 1,2
Ví dụ 1. Cho hàm sản xuất dạng Y= 𝐾 𝐿
a) Khi K tăng 1%, L không đổi thì Y thay đổi ntn?
b) Khi K tăng 2%, L giảm 3% thì Y thay đổi ntn?
33
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
2. Tính hệ số tăng trưởng
Giả sử Y = F(X1, X2,..., Xn, t) với t là biến thời
gian. Hệ số tăng trưởng của Y (tính theo %) là
Y 1
rY .
t Y
Ý nghĩa. Hệ số tăng trưởng rY cho biết tỷ lệ thay
đổi trung bình (%) của Y trong khoảng thời gian t.
Ví dụ 1. Bài toán lãi kép, lượng tiền thu được tại thời
điểm t (Vt): Vt = V0(e)rt.
Hệ số tăng trưởng của V: rV = r.
34
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
- Nếu y = u v thì:
u v
ry ru rv
u v u v
36
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
3. Tính hệ số thay thế (bổ sung, chuyển đổi)
0 0
Xét hàm y = f(x1, x2,..., xn). Tại x : f(x ) = y0.
39
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
Giải 2: U 2 x x . 0,5 2
1 2
U x' 1 x10,5 x22 ; U x' 2 4 x10,5 x2
dx1 U x' 2 4 x10,5 x2 4 x1
' 0,5 2
dx2 U x1 x1 x2 x2
Tại 𝑥1 = 5, 𝑥2 = 4 nếu tăng 𝑥2 lên 1 đơn vị thì giảm
𝑥1 5 đơn vị thì lợi ích của hộ gia đình không đổi.
40
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
41
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
42
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
4. Vấn đề hiệu quả của quy mô
Hàm thuần nhất: Hàm z = f(x,y) được gọi là hàm
thuần nhất cấp k (k≥0) nếu ∀𝑡 ≥ 0, ta có:
f (tx, ty ) t f ( x, y )
k
43
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
+ Nếu Q(mK,mL)>mQ(K, L) thì hàm sản xuất có
hiệu quả tăng theo quy mô.
+ Nếu Q(mK,mL)<mQ(K, L) thì hàm sản xuất có
hiệu quả giảm theo quy mô.
+ Nếu Q(mK,mL) = mQ(K, L) thì hàm sản xuất có
hiệu quả không đổi theo quy mô.
Liên hệ hiệu quả của quy mô với bậc thuần nhất
Giả sử hàm sản xuất Q=f(K,L) là hàm thuần nhất
cấp k.
+ Nếu k>1 thì hàm sản xuất có hiệu quả tăng theo
quy mô.
44
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
+ Nếu k<1 thì hàm sản xuất có hiệu quả giảm theo
quy mô.
+ Nếu k=1 thì hàm sản xuất có hiệu quả không đổi
theo quy mô.
Hàm sản xuất 𝑸(𝑲, 𝑳) = 𝒂𝑲𝜶𝑳𝜷 là hàm thuần nhất
cấp 𝜶 + 𝜷
+ Nếu 𝛼 + 𝛽 > 1 thì hsx có hiệu quả tăng theo quy
mô.
+ Nếu 𝛼 + 𝛽 < 1 thì hsx có hiệu quả giảm theo quy
mô.
+ Nếu 𝛼 + 𝛽 = 1 thì hsx có hiệu quả không đổi theo
quy mô. 45
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
0,4 0,5
VD 1: Cho hàm sản xuất 𝑌 = 0,3𝐾 𝐿 , Y: sản
lượng, K: vốn, L: lao động. Quá trình có hiệu quả
tăng, giảm hay không đổi theo quy mô?
Ví dụ 2: Cho hàm sản xuất 𝑄(𝐾, 𝐿) = 30𝐾2/3𝐿1/3
a. Tìm và giải thích ý nghĩa kinh tế 𝜕𝑄/𝜕𝐾,𝜕𝑄/𝜕𝐿
tại điểm K=27, L=64.
b. Tìm các hệ số co giãn riêng của Q theo K và L
c. Nếu K, L cùng tăng 1% thì Q tăng bao nhiêu %?
d. Nếu K tăng 3% , L giảm 2 % thì Q thay đổi ntn %?
e. Với hàm sản xuất trên thì tăng quy mô có hiệu quả không?
f. Hai yếu tố K, L trong hàm có quan hệ bổ sung hay thay thế cho
nhau?
g. Hàm trên có thỏa mãn quy luật lợi ích cận biên giảm dần không?
46