You are on page 1of 3

1.

Xác định dạng sản xuất


Số lượng chi tiết:
Yêu cầu sản lượng hàng năm là N = chiếc/năm.
1

⇒ số chi tiết sản xuất hàng năm:


β α
N=N1.m(1 + 100 ).(1 + 100 )

trong đó:
 N : sản lượng hàng năm; N = chiếc/năm.
1 1

 m: số chi tiết trong một sản phẩm; m=1.


 α: số chi tiết phế phẩm; α=5%.
 β: số chi tiết sản xuất thêm để dự trữ; β=5%.
5 5
⇒ N = N1.1.(1 + 100 ).(1 + 100 )= … (chi tiết).

Trọng lượng chi tiết:


Thể tích của chi tiết V = 480021,83 mm3 = 0,48 dm3

Khối lượng riêng của : γ = 7,15 kg/dm3

=> Khối lượng của chi tiết Q1 = V. γ = 7,15.0,48 = 3,432 kg


=> Dựa vào sản lượng hàng năm và khối lượng chi tiết ta vừa tính ta xác định được
dạng sản xuất là …

2. Trình tự gia công chi tiết


Bảng 2. 1 Trình tự gia công chi tiết
Thứ tự Nguyên công

1 Tiện mặt đầu A, tiện mặt trụ trong Ø80, vát mép

2 Tiện mặt đầu B, tiện mặt vai

3 Tiện mặt trụ trong Ø80 và vát mép

4 Khoan 6 lỗ Ø14
Nguyên công 1: Tiện mặt đầu A, tiện mặt trụ trong Ø80, vát mép

- Kẹp chặt: Dùng mâm cặp 3 chấu tự định tâm, hạn chế 5 bậc tự do.
- Chọn máy: Thực hiện trên máy tiện vạn năng 1K62
- Chọn dao: Dao tiện đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
Nguyên công 2: Tiện mặt đầu B, tiện mặt vai
- Kẹp chặt: Dùng mâm cặp 3 chấu tự định tâm, hạn chế 5 bậc tự do.
- Chọn máy: Thực hiện trên máy tiện vạn năng 1K62
- Chọn dao: Dao tiện đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8.

You might also like