You are on page 1of 7

CHƯƠNG VI

DÃY SỐ THỜI GIAN


Bài 57:
Giá trị hàng hoá tồn kho của Công ty X như sau:
Thời điểm
1/1 1/2 1/3 1/4
Chỉ tiêu
Giá trị hàng hoá tồn kho (trđ) 4200 5100 5200 7100
Yêu cầu:
1. Hãy tính giá trị hàng hoá tồn kho trung bình từng tháng trong
quý I của công ty.
2. Tính giá trị hàng hoá tồn kho trung bình trong quý I.
Bài 58:
Số lao động trong danh sách của công ty X như sau:
Ngày Số người Ngày Số người
1-1 90 1-7 94
1-2 90 1-8 92
1-3 98 1-9 94
1-4 96 1 - 10 96
1-5 96 1 - 11 98
1-6 92 1 - 12 96
Biết số lao động trong danh sách của công ty ngày 31-12 là 94
người.
Yêu cầu:
Hãy tính số lao động trong danh sách trung bình của công ty mỗi
tháng, mỗi quý, cả năm.
Bài 59:
Mức bán lẻ hàng hóa của một công ty như sau:
Chỉ tiêu N N+1 N+2 N+3 N+4
Mức bán lẻ
3.000 3.300 3.600 4.000 4.800
(tỷ đồng)
Yêu cầu tính các chỉ tiêu và cho nhận xét:
1. Mức độ trung bình theo thời gian.
2. Lượng tăng tuyệt đối.
3. Tốc độ phát triển.
4. Tốc độ tăng.
5. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm).
Bài 60:
Có tài liệu về tình hình sản xuất của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
- Giá trị sản xuất thực tế
(triệu đồng) 31.620 33.600 33.800
- Tỷ lệ % hoàn thành kế
hoạch giá trị sản xuất 102 105 104
- Số công nhân ngày đầu
tháng (người) 300 304 304
Biết thêm số công nhân ngày 1/4 là 308 người.
Hãy tính:
1. Giá trị sản xuất thực tế trung bình một tháng trong quý I.
2. Số công nhân trung bình trong mỗi tháng và cả quý I.
3. Năng suất lao động trung bình của công nhân mỗi tháng và 1
tháng trong quý I.
4. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch trung bình về giá trị sản xuất của
quý I. Cho nhận xét về tình hình sản xuất của doanh nghiệp trên.
Bài 61:
Có tài liệu ở một công ty như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Biến động so với năm trước
Giá trị Giá trị tuyệt
Lượng tăng Tốc độ phát Tốc độ tăng
Năm sản xuất đối 1% tăng
tuyệt đối triển (%) (%)
(tỷ)
N 78 --- --- --- ---
N+1 --- --- --- 16,5 ---
N+2 --- 125 --- --- ---
N+3 --- --- --- ---- ---
N+4 --- --- 105,8 --- 11,39
N+5 --- 88 --- --- ---
N+6 --- --- 105,3 --- ---
1. Hãy tính các số liệu còn thiếu trong bảng trên.
2. Hãy tính tốc độ phát triển trung bình một năm về giá trị sản
xuất.
Bài 62:
Kế hoạch 5 năm của một doanh nghiệp dự kiến tăng sản lượng
20%; kế hoạch này đã hoàn thành vượt mức 10%.
Yêu cầu:
1. Tính tốc độ phát triển trung bình một năm về sản lượng.
2. Hãy dự đoán sản lượng của doanh nghiệp trong 5 năm; Biết
rằng sản lượng năm gốc đạt 5.200 tấn sản phẩm.
Bài 63:
Có tài liệu về mức bán lẻ của công ty X như sau:
Thực tế năm Kế hoạch năm Thực tế năm N+2
Cửa
N+1 so với thực N+2 so với thực so với kế hoạch
hàng
tế tế năm N+1 năm N+2
năm N
A 110 115 104
B 105 120 102
Yêu cầu tính:
1. Các tốc độ phát triển liên hoàn, định gốc và trung bình về mức
bán lẻ hàng hoá của từng cửa hàng trong thời gian từ N đến N+2.
2. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng qua các năm của từng cửa hàng.
Biết rằng mức lưu chuyển hàng hoá thực tế năm N của cửa hàng A là
2.1 triệu đồng; cửa hàng B là 3.000 triệu đồng.
3. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm N+2 tính cho toàn công ty.
Bài 64:
Có tài liệu về lượng hàng hoá tiêu thụ một loại hàng ở địa phương
X như sau (đơn vị tính: tấn):
Năm
N N+1 N+2
Tháng
1 1.200 1.300 1.240
2 1.180 1.250 1.200
3 1.500 1.600 1.450
4 1.800 1.900 1.780
5 2.700 2.600 2.630
6 3.400 3.300 3.000
7 4.400 4.500 4.300
8 5.000 4.900 4.800
9 4.000 3.800 3.900
10 2.100 2.050 1.800
11 1.500 1.400 1.450
12 1.000 1.100 1.070

1. Hãy điều chỉnh các dãy số trên bằng phương pháp mở rộng
khoảng cách thời gian (tháng -----> quý).
2. Tính các chỉ số thời vụ theo quý để nêu lên sự biến động về
tình hình tiêu thụ loại hàng này.
Bài 65:
Có tài liệu về lượng tiêu thụ vải của công ty X như sau:
Tháng Lượng tiêu thụ (1000 mét)
1 126
2 134
3 165
4 263
5 320
6 430
7 480
8 500
9 580
Yêu cầu:
1. Xác định phương trình đường thẳng để mô hình hoá sự phát
triển của lượng hàng tiêu thụ từ tháng 1 đến tháng 9.
2. Hãy dự đoán lượng vải tiêu thụ cho 3 tháng cuối năm.
Bài 66:
Có tài liệu của công ty X như sau:
Năm
N N+1 N+2 N+3 N+4 N+5 N+6
Chỉ tiêu
Mức bán ra
2000 2400 2600 2500 2980 3800 4200
(tỷ đồng)
Yêu cầu:
1. Tính số trung bình di động cho từng nhóm 3 năm và lập
thành dãy số mới.
2. Trên cơ sở lượng tăng tuyệt đối trung bình và tốc độ
phát triển trung bình hãy dự báo mức bán ra của công ty trong 2
năm tiếp theo.
3. Điều chỉnh dãy số bằng phương trình đường thẳng và dự
báo mức bán ra của công ty trong 2 năm tiếp theo.
Bài 67:
Sinh viên tự cho số liệu về một hiện tượng có biến động thời vụ
(theo tháng trong 3 năm). Tính chỉ số thời vụ để phân tích biến động
thời vụ.
Bài 68:
Sinh viên tự cho số liệu về 1 dãy số thời gian (gồm 6 mức
độ) về 1 chỉ tiêu kinh tế nào đó.
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian.
2. Điều chỉnh dãy số trên bằng các phương pháp thích hợp.
Dự báo 3 mức độ tiếp theo bằng các phương pháp

You might also like