Professional Documents
Culture Documents
Vi Du Va Bai Tap
Vi Du Va Bai Tap
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
Ví dụ 1:
Ông A là nhà quản lý dự trữ, muốn dự báo số lượng hàng tồn kho – xuất kho
hàng tuần. Ông nghĩ rằng, nhu cầu hiện tại là khá ổn định với sự biến động hàng
tuần không đáng kể. Các nhà phân tích của công ty mẹ đề nghị ông lựa chọn để sử
dụng số bình quân di động theo 3, 5 và 7 tuần. Trước khi chọn 1 trong số này, ông
A quyết định so sánh tình hình của chúng trong giai đoạn 10 tuần lễ gần đây nhất.
(ĐVT: 10 trđ).
1 100
2 125
3 90
4 110
5 105
6 130
7 85
8 102
9 110
10 90
11 105
12 95
13 115
14 120
15 80
16 95
17 100
Yêu cầu: bạn hãy giúp ông A lựa chọn sử dụng số bình quân di động để dự
báo cho tuần lễ tiếp theo (tuần thứ 18).
Ví dụ minh họa 1:
Tiếp tục ví dụ 1: giả sử ta có trọng số của tuần gần nhất là 3, cách 2 tuần
trước là 2,5; cách 3 tuần trước là 2, các 4 tuần trước là 1,5; 5 tuần trước là 1. Bạn
hãy tính dự báo nhu cầu cho tuần lễ 18 cho thời kỳ 5 tuần.
Ví dụ 2:
Tiếp tục ví dụ 1: nhà phân tích ở công ty mẹ đề nghị ông B xem xét việc sử
dụng phương pháp san bằng số mũ với các hệ số san bằng số mũ là 0,1; 0,2; 0,3.
Ông A quyết định so sánh mức độ chính xác của dự báo ứng với từng hệ số cho
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Doanh số bán hàng
XT 976 1068 845 763 1125 698 837
Doanh số bán hàng
của cty 329 332 315 321 345 329 331
Yêu cầu:
1. Sử dụng PP hồi quy tương quan tuyến tính để dự báo doanh số bán của
công ty trong năm tới nếu biết doanh số bán của mặt hàng XT trong năm
tới là 820 trđ.
2. Đánh giá hệ số tương quan.
Bài tập 1:
Bài tập 5
Một xí nghiệp cần ước lượng số lượng hàng bán ra cho năm tới. Nhu cầu về
sản phẩm của xí nghiệp có xu hướng theo mùa. Số liệu thu thập được như sau:
Số lượng hàng quý
Năm
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1 125 92 121 136
2 110 89 118 133
3 105 85 107 129
Bạn hãy dùng PP hồi quy tuyến tính để sự báo cho 4 quý của năm thứ 4 có
điều chỉnh theo mùa.
Bài tập 6
Công ty Z là nhà máy chế tạo với quy mô vừa về trang thiết bị làm nóng và
lạnh. Số lượng hàng bán ra gia tăng nhanh chóng và năng lực sản xuất cũng cần
được gia tăng. Các nhà quản lý của công ty cho rằng số lượng nhà cửa được xây
dựng là con số chỉ dẫn tốt đối với doanh số bán của công ty. Số liệu được thu thập
như sau:
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Số nhà mới (triệu nhà) 2,1 1,8 2,4 2,8 3,1 2,6 2,4
Doanh số bán của cty 230 215 270 310 360 370 375
(tỷ đồng)
a. Hãy xác định hàm tương quan tuyến tính giữa doanh số bán của công ty Z
với số lượng nhà cửa được xây dựng.
b. Hãy dự báo doanh số bán của công ty trong 2 năm tới biết rằng ước lượng
trong 2 năm tới số lượng nhà cửa được xây dựng là 2,6 và 3 triệu nhà
c. Bao nhiêu phần trăm biến động trong doanh số bán của công ty có thể giải
thích được?
Năm Quý Nhu cầu của công ty Trị giá hợp đồng thực hiện
1 8 150
2 10 170
1
3 15 190
4 9 170
1 12 180
2 13 190
2
3 12 200
4 16 220
Sử dụng số liệu trên để phát triển 1 phân tích tình huống căn bản. Tiến độ
dự án được thể hiện dưới đây với dòng tiền theo thời gian
Tiến độ dự án Vidphone X70 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
- Phát triển
- Tiền sx
- Marketing và hỗ trợ
- Sx và bán hàng
Câu hỏi:
a. Dòng tiền và hiện giá dòng tiền hàng năm (suất chiết khấu 12%) của dự
án này là như thế nào? Hiện giá thuần là bao nhiêu?
b. Nếu doanh thu dự kiến giảm 20% (giả định sản lượng sx luôn bằng sản
lượng bán ra) thì ảnh hưởng đến VidMark như thế nào?
c. Nếu chi phí sx SP là 85$ thì ảnh hưởng gì đến VidMark như thế nào?
d. VidMark nghĩ rằng họ có thể giảm 1 nửa thời gian phát triển bằng cách chi
thêm 1.500.000$ trong phát triển dự án này. Nếu SP được ra mắt sớm hơn 1 năm,
SP vẫn sẽ có vòng đời là 3 năm, nhưng các dự báo bắt đầu từ năm 2 sẽ là 48.000,
60.000, 50.000. VidMark có nên chi thêm số tiền này khi phát triển SP không?
Ví dụ 5:
Một công ty đang cố gắng tính toán để lựa chọn hoặc là mua các bộ phận rời
từ nhà cung ứng hoặc sx những bộ phận này bằng cách lắp rắp thủ công hay bằng
hệ thống lắp ráp tự động. Dưới đây là số liệu để căn cứ vào đó mà quyết định
(ĐVT: 1.000 đồng)
Chỉ tiêu Mua SX thủ công SX bằng tự động
Khối lượng sx hằng năm 250.000 250.000 250.000
Chi phí cố định/năm 0 750.000 1.250.000
Chi phí biến đổi/bộ phận 10,5 8,95 6,4
a. Dựa trên số liệu này, khả năng nào là tốt nhất?
b. Ở những khối lượng sx nào thì không có sự khác biệt giữa sx thủ công và sx
bằng máy móc tự động?
c. Ở những khối lượng sx nào thì không có sự khác biệt giữa mua và sx tự
động?
Ví dụ 6:
Một công ty sx nguyên liệu nhựa PVC đang xem xét mở rộng sx, nâng cao
công suất. Có 4 phương án về công suất như sau:
S1: Xd 1 nhà máy lớn, công suất 25.000 tấn/năm
S2: Xd nhà máy vừa, công suất 10.000 tấn/năm
S3: Xd nhà máy nhỏ, công suất 5000 tấn/năm
S4: không xây dựng 1 nhà máy nào cả.
Phát triển
Thử nghiệm mẫu
Tiền sx
Marketing và hỗ trợ
Sx và bán hàng
Ví dụ 1
Chủ cửa hàng Hackers Computer đang cân nhắc nên làm gì với DN của
mình trong 5 năm tới. Tăng trưởng doanh thu khá tốt trong vòng 1 vài năm qua,
nhưng doanh số chỉ có thể tăng trưởng đáng kể nếu 1 nhà xưởng sản xuất đồ điện
tử lớn được xây dựng trong khu vực. Người chủ của Hackers thấy rằng mình có 3
lựa chọn. Lựa chọn đầu tiên là mở rộng cửa hàng hiện tại, lựa chọn thứ 2 là
chuyển cửa hàng tới 1 địa điểm mới và thứ 3, đơn giản hơn là chờ đợi và không
làm gì cả. Quy trình mở rộng hoặc di chuyển chỉ sẽ mất chút ít thời gian và điều đó
không làm cho cửa hàng bị mất doanh thu. Nếu không làm gì cả trong năm đầu
tiên và doanh thu tăng trưởng mạnh thì có thể cân nhắc tiếp. Chờ đợi hơn 1 năm
sẽ tạo cơ hội cho các đối thủ thâm nhập thị trường và việc mở rộng không còn là
phương án khả thi.
Các giả định và điều kiện như sau:
1. Doanh thu tăng trưởng mạnh, nhờ vào lượng người ưa chuộng sản phẩm
của xưởng sản xuất đồ điện tử tăng lên, xác xuất của sự kiện này là 55%.
2. Doanh thu tăng trưởng mạnh, nhờ việc di chuyển đến 1 địa điểm mới, và
khoản tiền nhận được mỗi năm là 195.000$. Trường hợp doanh thu tăng trưởng
yếu, số tiền nhận được mỗi năm là 115.000$.
3. Doanh thu tăng trưởng mạnh nếu mở rộng cửa hàng hiện tại tiền nhận
được mỗi năm là 190.000$.Trường hợp doanh thu tăng trưởng yếu, số tiền nhận
được mỗi năm là 100.000$.
4. Trong trường hợp không thực hiện sự thay đổi nào, số tiền nhận được
hàng năm của cửa hàng là 170.000$ trong trường hợp tăng trưởng mạnh và
105.000$ trong trường hợp tăng trưởng yếu.
5. Mở rộng cửa hàng tại vị trí hiện tại sẽ tốn 1 khoản chi phí là 87.000$.
6. Di chuyển tới vị trí mới sẽ tốn 210.000$.
6. Nếu doanh thu tăng trưởng mạnh và việc mở rộng cửa hàng tại trí hiện tại
được thực hiện vào năm thứ 2, chi phí vẫn là 87.000$.
7. Chi phí vận hành cho tất cả các lựa chọn trên là như nhau.
Yêu cầu: Bạn hãy xây dựng mô hình cây quyết định để giúp chủ cửa hàng
đưa ra quyết định lựa chọn phương án.
Ví dụ 2
Công ty A cần chọn 1 địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất máy công
nghiệp loại nhỏ. Có 3 điểm được đưa ra so sánh là I, II, III. Qua điều tra tính toán
có được bảng dưới đây. Công ty A nên chọn địa điểm nào?
Địa điểm Định phí hàng năm Biến phí 1 sản
phẩm
A 30.000 USD 75 USD
B 60.000 USD 45 USD
C 110.00 USD 25 USD
a. Trường hợp công suất là 2.000 sp/năm
Ví dụ 4
Giả sử công ty hiện đang có 4 kho hàng A, B, C và D phân phối cùng loại
và cung cấp cho 5 địa điểm tiêu thụ 1, 2, 3, 4, 5 với số lượng sp của từng địa điểm
mua bán và biết chi phí vận chuyển/đơn vị hàng hóa như bảng dưới đây. Hãy xác
định phương án phân phối hàng hóa tối ưu
Ví dụ 5
Giả sử công ty hiện đang có 3 nhà máy A, B, C sản xuất cùng loại và cung
cấp cho 4 địa điểm tiêu thụ 1, 2, 3, 4 với số lượng sp của từng địa điểm mua bán
và biết chi phí vận chuyển/đơn vị hàng hóa như bảng dưới đây. Hãy xác định
phương án phân phối hàng hóa tối ưu
Địa điểm 1 Địa điểm 2 Địa điểm 3 Địa điểm 4 Công suất
Nhà máy A 10 2 20 11 15
Nhà máy B 12 7 9 20 25
Nhà máy C 2 14 16 18 5
Nhu cầu 5 15 15 10
Ghi chú: Thousand Oaks (25;450); Glendale (350; 400); La Habra (450; 350);
Anaheim (400; 150); Long Beach (325;75)
1 800 20 40
2 540 18 30
3 600 22 28
4 1360 22 62
5 1290 20 64,5
Cộng 4590 102
Ví dụ minh họa 1:
Có 5 công việc sẽ được thực hiện trên 1 máy có thời gian sx và giao hàng
được cho như bảng sau:
A 6 Ngày thứ 8
B 2 Ngày thứ 6
C 8 Ngày thứ 18
D 3 Ngày thứ 15
E 9 Ngày thứ 23
Bạn hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên công việc theo 4 nguyên tắc phổ biến: FCFS,
EDD, SPT và LPT? Hãy cho biết nguyên tắc nào là tốt nhất?
Ví dụ 1:
Một đội thi công có 5 hợp đồng ký kết với khách hàng về các công trình xây
dựng như sau: Hãy chọn lựa phương thức xếp theo thứ tự ưu tiên các công việc
thích hợp theo 4 nguyên tắc phổ biến (FCFS, EDD, SPT và LPT).
Công việc Thời gian xây dựng ngày Thời gian hoàn thành theo hợp đồng ngày
A 2 3
B 4 2
C 1 5
D 5 1
E 3 4
Ví dụ 2:
Có 5 công việc được thực hiện bằng 2 máy: máy khoan và máy tiện. Thời gian
thực hiện mỗi công việc trên mỗi máy được cho như bảng bên dưới. Đơn vị tính
toán: giờ. Hỏi nên sắp xếp thứ tự công việc như thế nào?
Thời gian thực hiện các công việc
Công việc Máy khoan Máy tiện
A 5 2
B 3 6
C 8 4
D 10 7
E 7 12
Ví dụ 9
Công ty luyện cán thép General Foundry được ủy ban bảo vệ môi trường
thông báo trong thời hạn 12 tuần lễ công ty phải lắp đặt xong hệ thống khói thải
chống ô nhiểm môi trường, nếu không công ty buộc phải đóng cửa. Công ty đã
lên kế hoạch gồm các công việc trình tự như trong bảng:
Phân xưởng
PX I PX II PX III
Nhân viên
LAN 4 4 4
HỒNG 6 4 5
HẠNH 5 4 3
HẢI 4 5 4
Bài tập 10
Phân xưởng cơ khí có 5 công nhân đảm nhận 5 công việc với số giờ khác
nhau và được cho ở bảng sau: (ĐVT: giờ)
Công việc
I II III IV V
Công nhân
Tuấn 90 85 40 80 95
Nhân 65 50 60 55 80
Phong 60 40 115 130 110
Cường 145 60 55 45 85
Khanh 30 75 125 50 40
Yêu cầu:
1. Bạn hãy giúp Quản đốc phân xưởng bố trí công nhân thực hiện các công
việc nói trên sao cho tổng thời gian thực hiện 5 công việc là nhỏ nhất?
2. Nếu bố trí công nhân Đức thay cho cho công nhân Tuấn với thời gian thực
hiện các công việc I, II, III, IV, V lần lượt là 75 giờ, 35 giờ, 85 giờ, 95 giờ và 45 giờ.
Hãy phân công công việc cho các công nhân để có tổng thời gian thực hiện 5 công
việc là nhỏ nhất?. Trong trường hợp này, công nhân nào sẽ không được bố trí
công việc?. Vì sao?.
Bài tập 11
Một Hợp tác xã vận chuyển có 5 hợp đồng. Tiền lời các xe khi thực hiện các
hợp đồng như sau: (ĐVT: 100.000 đ)
Hợp đồng
HĐ1 HĐ2 HĐ3 HĐ4 HĐ5
Xe
A 7 6 8 9 8
B 10 8 9 6 7
C 8 10 9 8 10
D 9 9 10 8 9
A 35 50 55 70 40
B 40 55 65 80 70
C 30 50 90 70 45
D 60 45 50 70 90
E 50 30 65 45 80
Yêu cầu:
a/ Hãy phân công các công nhân thực hiện các công việc sao cho tổng thời
gian thực hiện các công việc nhỏ nhất.
b/ Hãy phân công các công nhân thực hiện các công việc với điều kiện thời
gian từng công nhân thực hiện công việc nhỏ hơn 65 giờ.
Bài tập 13
Để lắp đặt hệ thống điện cho một khu nhà chung cư, người ta đã lập được
bảng sau:
ĐVT: ngày
Công việc a m b Trình tự
A1 4 6 8 Bắt đầu ngay
A2 3 4 5 Bắt đầu ngay
A3 1 2 3 Bắt đầu ngay
A4 6 7 8 Sau A3
A5 2 4 6 Sau A2, A4
A6 6 10 14 Sau A1, A5
A7 2 3 4 Sau A1, A5
A8 3 6 9 Sau A6
A9 11 12 19 Sau A7
Bài tập 19
Cho biết những yêu cầu để thực hiện dự án, thời gian hoàn thành dự án bình
thường và rút ngắn thời gian, và chi phí tương ứng của 1 dự án xây dựng như sau:
Yêu cầu về thời gian (tuần) Yêu cầu về chi phí ($)
Công Công việc
việc trước đó Bình
Bình thường Khi làm nhanh Khi làm nhanh
thường
A - 4 2 10.000 11.000
B A 3 2 6.000 9.000
C A 2 1 4.000 6.000
D B 5 3 14.000 18.000
E B, C 1 1 9.000 9.000
F C 3 2 7.000 8.000
G E, F 4 2 13.000 25.000
H D, E 4 1 11.000 18.000
I H, G 6 5 20.000 29.000
Yêu cầu:
1. Hãy biểu diễn dự án trên theo sơ đồ Gantt (từ trái qua phải).
2. Dùng sơ đồ Pert để biểu diễn dự án trên.
3. Xác định các sự kiện găng
4. Xác định các công việc găng.
5. Xác định đường găng và thời gian hoàn thành dự án.
6. Để cắt giảm thời gian hoàn thành dự án xuống còn 3 tuần , hoạt động nào có
thể cắt giảm được và tổng chi phí thực hiện dự án lúc này là bao nhiêu?
Bài tập 20 – mới
Công Yêu cầu về thời gian (ngày) Yêu cầu về chi phí ($)
việc Bình thường Khi làm nhanh Bình thường Khi làm nhanh
A1 6 3 100 700
A2 4 4 500 -
A3 2 2 300 -
A4 7 5 600 1.000
A5 4 3 200 500
A6 10 5 1.000 2.500
A7 3 3 900 -
A8 6 4 200 800
A9 13 10 800 1.100
A10 16 11 700 2.000
A11 4 3 900 1.000
Yêu cầu: Bạn hãy cho biết có khả năng rút ngắn thời gian hoàn thành hệ
thống điện cho khu nhà chung cư xuống 3 ngày, 5 ngày và 7 ngày hay không? Nếu
có thì các công việc nào sẽ được rút ngắn và tổng chi phí tăng thêm cho từng
trường hợp là bao nhiêu?
Bài tập 21
Một dự án gồm 8 công việc:
Thời gian thực hiện (ngày) Chi phí thực hiện (USD)
Sự kiện
Công bắt đầu
việc Bình thường Khi làm nhanh Bình thường Khi làm nhanh
Giải phóng
C B 5 3 10.000 20.000
mặt bằng
D Đấu thầu B 1 1 300 -
Thi công Cửa
nhận nước và
E C, D 7 7 50.000 -
đầu đường
hầm
Thi công
F đường hầm C, D 15 13 80.000 110.000
dẫn nước
Thi công các
phần còn lại
của cụm nhà
G E, F 10 8 90.000 120.000
máy (hầm áp
lực, buồng
điều áp khí,...)
Sản xuất máy
H D 7 6 20.000 30.000
phát điện
Chuẩn bị quy
trình hoạt
I A 3 3 1.000 -
động và nhân
sự
Lắp đặt máy
J H,G 2 1 1.500 4.000
phát điện
Huấn luyện và
K I, J 3 2 2.000 3.000
vận hành
Bài tập 3.
Công ty VINAMIX sản xuất một loại linh kiện điện tử với năng suất là 400 linh
kiện/ngày. Nhu cầu hàng năm của linh kiện này là 90.000 linh kiện. Chi phí thực
hiện tồn kho là 20.000 đ/linh kiện/ năm. Chi phí đặt hàng là 400.000đ/1 đơn hàng.
Biết một năm có 250 ngày sản xuất.
Yêu cầu:
Xác định số lượng đặt hàng tối ưu?
Số lần đặt hàng tối ưu trong năm?
Tổng chi phí về tồn kho hàng năm?
Bài tập 4.
Cơ sở Thịnh Phát sử dụng mỗi năm 48.000 bánh xe đồ chơi trẻ em. Cơ sở
có bộ phận tự làm lấy loại bành xe này với tốc độ 800 bánh xe mỗi ngày. Loại xe
đồ chơi này được lắp ráp đều đặn suốt cả năm. Chi phí trữ hàng là 1000đ mỗi
bánh xe cho mỗi năm. Chi phí đặt hàng là 48.000đ mỗi lần đặt. cơ sở này mỗi năm
làm việc 300 ngày. Hãy xác định số lượng đặt hàng tối ưu?
Bài tập 5.
Một công ty có nhu cầu 1.000.000 phụ tùng F/năm. Chi phí cho mỗi lần đặt
hàng là 4.000.000đ. Chi phí tồn trữ bảo quản bình quân 1 phụ tùng F là
5.000đ/năm. Biết rằng công ty mỗi năm làm việc 300 ngày.
Yêu cầu:
Số lượng đặt hàng kinh tế của một lần đặt hàng?
Số lần đặt hàng trong năm?
Thời gian cách quãng giữa hai lần đặt hàng liên tiếp?
Tổng chi phí của tồn kho hàng năm? Biết giá mua 1 phụ tùng F là 350.000
đ.
Bài tập 6
Công ty Vietronic Tân Bình dự kiến mua máy ghi hình với chi phí đặt hàng là
120 USD cho một lần đặt hàng và lượng hàng bán ra mỗi tháng là 400 máy. Công
ty KODAK đề nghị chính sách giá khi mua nhiều hàng như sau:
Xem các dữ liệu có liên quan đến bài toán định cỡ lô MRP như sau: chi phí
mỗi đơn vị là 25$, Chi phí thiếp lập đơn hàng là 100$, Chi phí tồn kho hàng năm là
20,8%. Nhu cầu về SP được cho như trong bảng bên dưới:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8
Nhu cầu 105 80 130 50 0 200 125 100
Yêu cầu: sử dụng 4 kỹ thuật định cỡ lô để đề nghị lịch MRP cho mỗi kỹ thuật.
Giả định rằng không có tồn kho ban đầu.
Bài tập 3
Một sản phẩm được cấu tạo bởi 1A, 2B, 1C. A cấu tạo bởi 2D và 3E; B bởi
1F, 3G; C bởi 2H; H bởi 2E. Thời gian để sản xuất và lắp ráp, cung cấp các chi tiết,
bộ phận được cho trong bảng. C, X, A, B được lắp ráp tại công ty; E, H được sản
xuất tại công ty; D, E, G mua ngoài. Hãy vẽ sơ đồ kết cấu sản phẩm và hoạch định
thời gian biểu lắp ráp.
Bộ phận X A B C D E F G H
Thời gian(tuần) 1 1 1 2 3 2 1 2 2
Bài tập 4
SP X được cấu tạo bởi 3 chi tiết 1A, 1B, 1C. A được tạo bởi 1F; B – bởi 1D,
2E, 1G; C – bởi 2D; D – bởi 1F. Thời gian để SX, lắp ráp và cung cấp các chi tiết,
bộ phận cho trong bảng.
Yêu cầu:
a. Vẽ sơ đồ kết cấu và thời gian biểu lắp rắp của sản phẩm X.
b. Doanh nghiệp có đơn đặt hàng giao 300 sản phẩm X vào tuần thứ 9. Lập
biểu kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu để thực hiện đơn hàng.
Bộ phận X A B C D E F G
Thời gian ( tuần) 1 1 2 1 2 1 3 2
Bài tập 5
Sản phẩm T được cấu tạo bởi 2 chi tiết U và 3 chi tiết V. Chi tiết U cấu tạo
bởi 1 chi tiết W và 2 chi tiết X. Chi tiết V cấu tạo bởi 2 chi tiết W và 2 chi tiết Y. Thời
gian để sản xuất và lắp ráp, cung cấp các chi tiết, bộ phận được cho trong bảng.
Thời gian(tuần) 1 2 2 3 1 1
Bài tập 6
Sơ đồ các linh kiện của sản phẩm X được cho dưới đây:
(1)
X
(1) (4)
B C
Hãy tính toán nhu cầu thực cho tất cả các linh kiện để sản xuất 80 sản phẩm
X, biết rằng các linh kiện có sẵn trong kho với số lượng như sau:
X A B C F G H
10 20 10 20 10 20 100
Bài tập 7
Hãy chuyển sơ đồ linh kiện ra thành bảng danh sách vật tư:
1100
Ví dụ minh họa 1
Một phân xưởng có mặt bằng chiều dài 18m, chiều ngang 12m, được bố trí
thành 6 bộ phận có kích thước bằng nhau và bằng 6m x 6m theo sơ đồ dưới đây:
I II III
IV V VI
Chi phí vận chuyển 1 đơn vị hàng giữa 2 bộ phận liền kề – 1 USD
Chi phí vận chuyển 1 đơn vị hàng giữa 2 bộ phận không liền kề – 2 USD
Khối lượng hàng vận chuyển giữa các bộ phận được cho theo bảng dưới đây:
1 2 3 4 5 6
1 50 100 0 0 20
2 30 50 10 0
3 20 0 100
4 50 0
5 0
6
Hãy xem xét việc bố trí các bộ phận đã hợp lý chưa? Cần bố trí lại như thế nào?
Ví dụ minh họa 2
Một công ty đồ chơi có 1 dây chuyền sx để khoan lỗ cho khung xe Model J
và Model K. Thời gian khoan lỗ trên mỗi loại khung là khác nhau. Giả sử dây
chuyền lắp ráp cuối cùng yêu cầu số lượng khung xe Model J và Model K là như
nhau. Đồng thời chúng ta cũng giả sử rằng muốn phát triển 1 thời gian luân chuyển
cho dây chuyền sx sao cho cân bằng cho việc sx các khung J và K là như nhau.
Tất nhiên, ta có thể sx khung J trong 1 số ngày, sau đó sx khung K cho đến khi số
lượng 2 loại khung xe bằng nhau. Tuy nhiên việc này sẽ làm tăng số lượng hàng
tồn kho trong sx không cần thiết.
Nếu muốn giảm số lượng hàng tồn kho trong sx, chúng ta có thể phát triển 1
thời gian luân chuyển hỗn hợp sao cho giảm đáng kể hàng tồn kho trong khi vẫn
giữ được yêu cầu về số lượng như nhau của khung J và K.
Thời gian gia công: 6 phút cho mỗi J và 4 phút cho mỗi K.
Một ngày có 480 phút (8 giờ * 60 phút)