Professional Documents
Culture Documents
1
02/01/2024
MỤC TIÊU
• Hiểu cách tiến hành một cuộc đánh giá nội bộ để tìm ra
lợi thế cạnh tranh
• Hiểucách thức phân tích SWOT và những hạn chế
của nó
• Hiểucách thức phân tích chuỗi giá trị và xác định yếu
tố quan trọng nào tạo nên lợi thế cạnh tranh
• Thảoluận vai trò của Quan điểm dựa trên nguồn lực
(RBV) trong quản trị chiến lược
• Thảoluận về những tương quan chủ yếu giữa chiến
lược và các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp
• Xácđịnh các chức năng hoặc hoạt động cơ bản về
quản trị, marketing, tài chính/kế toán, sản xuất/vận
hành, nghiên cứu và phát triển, và quản trị hệ thống
thông tin.
• Phát triển ma trận IFE
NỘI DUNG
1) Phân tích môi trường nội bộ
2) Phân tích SWOT
3) Phân tích chuỗi giá trị
4) Phân tích Quan điểm dựa trên nguồn lực RBV
5) Chiến lược và các chức năng trong doanh nghiệp
6) Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE Matrix)
2
02/01/2024
Doanh nghiệp
Môi trường bên ngoài
cần làm gì
Môi trường vĩ mô
cần làm gì Môi trường ngành
Lợi thế
cạnh tranh
bền vững
Năng lực
Năng lực: Kỹ năng tổ chức và quản lý các hoạt động sử dụng nguồn
lực tạo ra kết quả
Khả năng phối hợp các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được mục
tiêu mong muốn.
Năng lực trở nên quan trọng khi chúng được phối hợp để tạo ra những
năng lực đặc thù nhằm tạo ra giá trị chiến lược.
3
02/01/2024
Năng lực
Năng lực cốt lõi: một tập hợp các năng lực, điểm mạnh độc đáo của công ty
và là điều mà công ty làm rất tốt
Năng lực khác biệt: năng lực cốt lõi vượt trội so với đối thủ cạnh tranh
Phân biệt được các sản phẩm và dịch vụ của công ty và của các đối thủ
Kết quả:
• Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp hơn
Xây dựng lợi thế cạnh tranh: liên quan đến việc tận dụng các năng lực khác
biệt.
Hiếm
Năng lực mà ít đối thủ có hoặc sẽ có
4
02/01/2024
Năng lực
Khả năng kết hợp
các nguồn lực Năng lực
Nguồn lực riêng biệt
* Hữu hình Nguồn của lợi
* Vô hình Phân tích nội bộ thế cạnh tranh
Lợi thế
cạnh tranh
bền vững
Nhờ năng lực
riêng biệt
Củng cố
Tôi luyện
Năng lực
Tái đầu tư & nâng cấp
Lợi thế cạnh tranh và Hiệu suất vượt trội của Doanh nghiệp
5
02/01/2024
6
02/01/2024
Có thể dẫn đến sự nhấn mạnh quá mức vào sức mạnh bên
trong và xem nhẹ những đe dọa từ môi trường.
Là phân tích tĩnh và gặp nhiều rủi ro khi phớt lờ bối cảnh môi
trường thay đổi
Có thể tập trung vào sức mạnh đơn lẻ hay thành phần của
chiến lược
Một điểm mạnh không nhất thiết là nguồn lực tạo lợi thế cạnh
tranh
7
02/01/2024
Cho phép DN xác định nguồn nào có thể tạo ra giá trị chiến lược
inputs
Marketing
Cung ứng
Sản xuất Phân phối và Dịch vụ
nội bộ
bán hàng
outputs
8
02/01/2024
Một số năng
Các hoạt động Một số năng
Năng lực cốt lực khác biệt
trong chuỗi giá lực cốt lõi
lõi phát sinh tạo thành lợi
trị được xác phát triển
trong một số thế cạnh
định và đánh thành năng
hoạt động tranh bền
giá lực khác biệt
vững
Phân tích tổ chức/phân tích nội lực/phân tích môi trường nội bộ: liên quan
đến việc xác định và phát triển các nguồn lực và năng lực của tổ chức
Phân tích nguồn lực và năng lực:
Lựa chọn chiến lược phù hợp với nguồn lực và năng lực công ty
Đảm bảo nguồn lực của công ty được khai thác hiệu quả để tạo ra kết quả
tốt nhất cho công ty
Xây dựng năng lực cạnh tranh cho công ty
9
02/01/2024
Ba nguồn lực cơ bản: nguồn lực vật chất, nguồn lực con người và
nguồn lực tổ chức
Một mô hình đánh giá các nguồn lực (VRIO) là chìa khóa cho việc
tạo ra kết quả vượt trội của công ty
• Có giá trị (Valuable)
• Hiếm (Rare)
• Bắt chước tốn kém (Costly to Imitate)
• Được tổ chức để tạo ra giá trị (Organized to Capture Value)
10
02/01/2024
Các công ty không có nguồn lực không thể phát triển hoặc mua
Nguồn lực được tổ chức khai thác để tạo giá trị (Organized to
11
02/01/2024
1. Nguyên tắc RBV số 1: Nguồn lực hay kỹ năng này có đáp ứng nhu cầu
khách hàng tốt hơn so với nguồn lực này của đối thủ cạnh tranh hay
không?
2. Nguyên tắc RBV số 2: Liệu nguồn lực này có khan hiếm không? Nguồn
cung ứng có bị thiếu hụt hay không, có dễ dàng tìm nguồn thay thế hay
mô phỏng?
3. Nguyên tắc RBV số 3: Khả năng chiếm hữu – Ai có thể có được lợi nhuận
tạo ra từ một nguồn lực?
4. Nguyên tắc RBV số 4: Sự lâu bền: các nguồn lực sẽ giảm giá trị nhanh
như thế nào?
12
02/01/2024
Quản trị:
• Các chức năng của quản trị bao gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát.
• Các hoạt động này rất quan trọng để đánh giá trong hoạch định
chiến lược bởi vì một tổ chức nên liên tục tận dụng các điểm mạnh
và cải thiện các điểm yếu quản trị .
13
02/01/2024
Marketing: quá trình xác định, dự báo, tạo và đáp ứng nhu cầu và
mong muốn của khách hàng đối với các sản phẩm và dịch vụ
Phân tích khách hàng
Bán sản phẩm/dịch vụ
Lập kế hoạch sản phẩm/dịch vụ
Định giá
Phân phối sản phẩm/dịch vụ
Nghiên cứu Marketing
Phân tích cơ hội
14
02/01/2024
15
02/01/2024
16
02/01/2024
Các câu hỏi phân tích nguồn lực Tài chính & Kế toán:
1. Đâu là điểm mạnh và yếu về tài chính của doanh nghiệp được
chỉ ra trong các phân tích tỷ số tài chính?
2. Doanh nghiệp có thể huy động vốn ngắn hạn cần thiết không?
3. Doanh nghiệp có thể huy động vốn dài hạn cần thiết thông qua
nợ và / hoặc vốn chủ sở hữu không?
5. Các thủ tục lập ngân sách vốn có hiệu quả không?
Các câu hỏi phân tích nguồn lực Tài chính & Kế toán:
6. Các chính sách chi trả cổ tức có hợp lý không?
7. Công ty có quan hệ tốt với các nhà đầu tư và cổ đông của
mình không?
8. Các nhà quản lý tài chính của công ty có kinh nghiệm và được
đào tạo tốt không?
9. Tình hình nợ của công ty có tốt không?
17
02/01/2024
bao gồm tất cả những hoạt động chuyển đổi đầu vào thành
hàng hóa và dịch vụ
Quản lý sản xuất/vận hành giải quyết các yếu tố đầu vào,
chuyển đổi và đầu ra khác nhau giữa các ngành và thị trường.
Các câu hỏi phân tích nguồn lực Sản xuất/Vận hành:
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu, phụ tùng và cụm lắp ráp có đáng tin cậy và
hợp lý không?
Cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc, văn phòng có tốt không?
Các chính sách và thủ tục kiểm soát hàng tồn kho có hiệu quả không?
Các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng có hiệu quả không?
Cơ sở vật chất, nguồn lực và thị trường có được định vị chiến lược không?
Doanh nghiệp có năng lực công nghệ không?
18
02/01/2024
19
02/01/2024
Các câu hỏi phân tích nguồn lực Hệ thống thông tin quản lý:
Tất cả các nhà quản lý trong doanh nghiệp có sử dụng hệ thống
thông tin để đưa ra quyết định không?
Có vị trí giám đốc thông tin hoặc giám đốc hệ thống thông tin trong
công ty không?
Dữ liệu trong hệ thống thông tin có được cập nhật thường xuyên
không?
Các nhà quản lý từ tất cả các bộ phận chức năng của công ty có
đóng góp dữ liệu đầu vào hệ thống thông tin không?
Có mật khẩu hiệu quả để chống xâm nhập vào hệ thống thông
20
02/01/2024
Các câu hỏi phân tích nguồn lực Hệ thống thông tin quản lý:
Các nhà chiến lược của công ty có biết hệ thống thông tin của các
công ty đối thủ không?
Hệ thống thông tin có thân thiện với người dùng không?
Tất cả những người sử dụng hệ thống thông tin có hiểu được lợi
thế cạnh tranh mà thông tin có thể cung cấp cho các doanh nghiệp
không?
Các hội thảo đào tạo về máy tính có được cung cấp cho người sử
dụng hệ thống thông tin không?
Hệ thống thông tin của công ty có liên tục được cải thiện về nội
dung và tính thân thiện với người dùng không?
Quản Trị Chiến Lược- Chương 3- Môi Trường Nội Bộ 41
Sản xuất
Phát triển sản Thị trường, thị phần
phẩm mới Marketing Mix
Ứng dụng công R&D Marketing
nghệ
NỘI
BỘ
Đặc tính văn hóa Số lượng, cơ cấu
Tổ chức Quản trị, Trình độ
Nhân lực
Quản trị văn hóa
Sử dụng
Đãi ngộ, thu hút …
Tài chính
21
02/01/2024
Mục đích
Tóm tắt điểm mạnh, điểm yếu quan trọng
Lượng hóa mức độ mạnh, yếu
Cơ sở xây dựng ma trận PSQM
Phương pháp
Liệt kê những điểm mạnh, điểm yếu
Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố
Đánh giá mức độ mạnh, yếu của từng yếu tố
Tính điểm quan trọng và tổng số điểm
Lập danh mục các điểm mạnh và điểm yếu có vai trò quyết định đối
với sự thành công của toàn ngành và của DN.
Mức độ quan trọng dựa trên mức độ ảnh hưởng đến thành công của
các điểm mạnh và điểm yếu đối với ngành KD của DN.Thường mức
phân loại thích hợp có được bằng cách thảo luận và đạt được sự nhất
trí trong nhóm.
Tổng số các mức phân loại được ấn định cho các nhân tố này phải
bằng 1,0. Quản Trị Chiến Lược- Chương 3- Môi Trường Nội Bộ 44
22
02/01/2024
Trong đó: 4 là điểm mạnh lớn nhất, 3 là điểm mạnh nhỏ nhất, 2 là
điểm yếu nhỏ nhất, 1 là điểm yếu lớn nhất.
Các mức này dựa trên hiệu quả hoạt động của DN.
Bước 4:
Nhân tầm quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó để xác
định số điểm về tầm quan trọng cho mỗi yếu tố.
Bước 5:
Cộng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định
tổng số điểm quan trọng cho DN.
Bất kể số điểm mạnh và điểm yếu được liệt kê trong ma trận IFE là
bao nhiêu, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà mỗi doanh nghiệp có
thể có là 4 và thấp nhất là 1.
Tổng số điểm quan trọng nếu thấp hơn 2,5 cho thấy công ty chưa
mạnh về nội bộ, và ngược lại.
Mức độ mạnh, yếu tùy thuộc vào khoảng cách gần hay xa với tổng
số điểm quan trọng trung bình.
23
02/01/2024
24
02/01/2024
Lợi ích:
• Dễ hiểu. Các yếu tố đầu vào có ý nghĩa rõ ràng đối với tất cả mọi người
trong hoặc ngoài công ty.
• Dễ sử dụng. Ma trận không yêu cầu chuyên môn sâu, nhiều nhân sự hoặc
nhiều thời gian để xây dựng, IFE chỉ nêu bật các yếu tố chính đang ảnh
hưởng đến một công ty hoặc chiến lược của nó.
• Đa mục đích. Các công cụ này có thể được sử dụng để xây dựng phân tích
SWOT, ma trận IE, ma trận GE-McKinsey hoặc để làm chuẩn so sánh
Hạn chế:
• Dễ dàng thay thế. IFE có thể được thay thế bằng phân tích SWOT, CPM và
một số phân tích khác.
• Không trực tiếp giúp hình thành chiến lược. IFE chỉ xác định và đánh giá
các yếu tố nhưng không trực tiếp giúp công ty trong việc xác định động
thái chiến lược tiếp theo hoặc chiến lược tốt nhất.
• Các yếu tố quá rộng. Một số yếu tố không đủ cụ thể có thể bị nhầm lẫn với
nhau. Một số điểm mạnh cũng có thể là điểm yếu, ví dụ: danh tiếng
thương hiệu, có thể là danh tiếng thương hiệu mạnh và có giá trị hoặc
danh tiếng thương hiệu kém.
25
02/01/2024
trường bên trong của doanh nghiệp bao gồm những yếu tố gì?
Câu 2: Thảo luận những sai lầm thường gặp phải khi phân tích môi trường bên trong để
xây dựng chiến lược của doanh nghiệp? Từ những sai lầm này, khi phân tích môi trường
Câu 3: Điểm mạnh và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp giống nhau và khác nhau ở
điểm nào? Làm thế nào để tạo lập được lợi thế cạnh tranh bền vững
Câu 4: Hãy áp dụng phân tích SWOT, RBV cho bản thân và những khát vọng nghề
nghiệp của bạn. Những điểm mạnh và yếu cơ bản của bạn là gì? Làm thế nào để bạn sử
dụng những hiều biết về điểm mạnh và yếu của mình để xây dựng kế hoạch phát triển
Xây dựng ma trận IFE cho Tập đoàn tài chính – bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) dựa trên các yếu tố sau:
Tiềm lực tài chính: Tập đoàn tài chính – bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, có năng lực tài chính
vững mạnh, có thị phần quan trọng trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. Năm 2015, doanh thu của Tập đoàn tài chính – bảo hiểm
Bảo Việt đạt 20808 tỷ đồng, tăng 9,2% so với năm 2014, đạt thị phần cao nhất 32,5%.
Uy tín thương hiệu: với hơn 40 năm hoạt động, Bảo Việt đã khẳng định được mình là nhà cung cấp các dịch vụ bảo hiểm lớn nhất
Việt Nam. Là doanh nghiệp Nhà nước có kinh nghiệm hoạt động lâu năm, các công ty thành viên rải đều trên các tính, thành phố
nên thương hiệu Bảo Việt quen thuộc với khách hàng. Bảo Việt đã tạo được thế đứng vững chắc trên thị trường dựa vào uy tín,
kinh nghiệm và chất lượng dịch vụ của Bảo Việt.
Mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng: đứng đầu toàn ngành. Hiện tại Bảo Việt có hàng nghìn sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ,
thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Mức phí thích ứng với thu nhập của dân cư: tốt nhất trong ngành. Phí bảo hiểm của Bảo Việt được đánh giá là phù hợp nhất với
mức thu nhập và mức sống của người dân Việt Nam.
Nghiệp vụ chi trả nhanh và linh hoạt là một trong những vũ khí cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm. Tuy nhiên, với Bảo Việt,
nghiệp vụ chi trả chỉ ở mức độ trung bình.
Dịch vụ tư vấn khách hàng lựa chọn sản phẩm: rất yếu. Hiện tại, Bảo Việt mới bắt đầu phát triển đội ngũ tư vấn và hướng dẫn
chăm sóc cho khách hàng sau khi mua sản phẩm.
Hệ thống phân phối: mạnh và bao phủ rộng khắp, gồm các phòng bảo hiểm khu vực, huyện, hệ thống đại lý phủ kín địa bàn.
Xây dựng chương trình quảng cáo và khuyến mại: đang được chú trọng. Bảo Việt đã tổ chức được các hội nghị khách hàng, xây
dựng chương trình quảng cáo có hiệu quả trên truyền hình.
Đội ngũ bán hàng: Nghiệp vụ khá, tuy nhiên thiếu sự năng động và kinh nghiệm chạy theo lợi nhuận
Đội ngũ cán bộ trẻ có trình độ nghiệp vụ, kinh nghiệm, khả năng quản lý tốt, năng động, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm trong
công việc, hoạt động đoàn kết bên cạnh đội ngũ cán bộ lâu năm có nhiều kinh nghiệm và sự am hiểu về thị trường
26