You are on page 1of 2

a.

Các giá trị biên và các lớp tương đương để kiểm tra trạng thái để hiển thị các trạng thái và chuyển
đổi khác nhau như sau:

1. Trạng thái ban đầu:

- Giỏ mua sắm trống rỗng.

2. Các trạng thái sau khi thêm sản phẩm vào giỏ:

- Giỏ mua sắm không rỗng.

3. Các trạng thái sau khi loại bỏ sản phẩm khỏi giỏ:

- Giỏ mua sắm rỗng.

4. Trạng thái kiểm tra trước khi thanh toán:

- Hiển thị bảng tóm tắt mặt hàng và tổng chi phí.

5. Trạng thái sau khi nhấn OK để chuyển đến thanh toán:

- Chuyển đến hệ thống thanh toán.

6. Trạng thái sau khi quay trở lại mua sắm:

- Quay lại trang mua sắm để có thể thêm hoặc loại bỏ sản phẩm.

Phép kiểm thử theo chuỗi trạng thái để bao quát tất cả các chuyển đổi có thể là:

- Trạng thái ban đầu -> Thêm sản phẩm vào giỏ -> Kiểm tra -> Thanh toán

- Trạng thái ban đầu -> Thêm sản phẩm vào giỏ -> Loại bỏ sản phẩm -> Thêm sản phẩm khác vào giỏ -
> Kiểm tra -> Quay lại mua sắm

b. Bảng trạng thái:

Trạng thái Mô tả
Trống rỗng Giỏ mua sắm ban đầu
là trống rỗng
Không rỗng Có ít nhất một mặt
hàng trong giỏ mua
sắm
Rỗng Không có mặt hàng
nào trong giỏ mua
sắm
Kiểm tra Hiển thị bảng tóm tắt
mặt hàng và tổng chi
phí
Chuyển đến thanh Di chuyển đến trang
toán thanh toán

Quay lại mua sắm Quay lại trang mua


sắm để thêm/loại bỏ
sản phẩm

Ví dụ phép kiểm thử cho một chuyển đổi không hợp lệ:

- Trạng thái ban đầu: Trống rỗng

- Thêm sản phẩm vào giỏ: Không rỗng

- Loại bỏ sản phẩm: Rỗng

- Kiểm tra: Hiển thị bảng tóm tắt mặt hàng và tổng chi phí

- (Chuyển đến thanh toán không được thực hiện vì không có sản phẩm trong giỏ)

Ví dụ phép kiểm thử cho một chuyển đổi hợp lệ:

- Trạng thái ban đầu: Trống rỗng

- Thêm sản phẩm vào giỏ: Không rỗng

- Kiểm tra: Hiển thị bảng tóm tắt mặt hàng và tổng chi phí

- Chuyển đến thanh toán: Di chuyển đến trang thanh toán

You might also like