You are on page 1of 87

THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

THI ONLINE
KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU
TRẮC NGHIỆM: 40 CÂU
THỜI GIAN: 60 PHÚT

VTH 1
VTH 2
CHƯƠNG 6

HÀNG TỒN KHO


(Một phần đã học buổi 6)

VTH 3
Đề cương chương 6

VTH 4
A Phân loại và xác định hàng tồn kho
1 Phân loại hàng tồn kho (buổi 7)
2 Xác định lượng hàng tồn kho
B Các phương pháp hàng tồn kho và ảnh hưởng tài chính
1 Giá đích danh
2 Giả định dòng hàng giá trị
3 Báo cáo tài chính và ảnh hưởng thuế của phương pháp dòng giá trị
4 Sử dụng nhất quán phương pháp dòng giá trị hàng tồn kho
C Ảnh hưởng của sai sót hàng tồn kho
1 Ảnh hưởng báo cáo kết quả hoạt động
2 Ảnh hưởng báo cáo tình hình tài chính
D Trình bày và phân tích báo cáo hàng tồn kho
1 Trình bày
2 Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được
3 Phân tích
E Các phương pháp dòng giá trị hàng tồn kho
theo hệ thống kê khai thường xuyên
1 Nhập trước – Xuất trước (buổi 6) - Minh họa 2 (Kê khai thường xuyên)
2 Giá bình quân (buổi 6) - Minh họa 2 (Kê khai thường xuyên) 5
1 Nhập trước – Xuất trước - Minh họa 1 - Sách giáo khoa p6-21(Kê khai thường xuyên)
2 Giá bình quân - Minh họa 1 - Sách giáo khoa p6-22 (Kê khai thường xuyên)

D Các phương pháp dòng giá trị hàng tồn kho


theo hệ thống kiểm kê định kỳ - Lý thuyết
1 Nhập trước – Xuất trước p6-10 (Kiểm kê định kỳ)
2 Giá bình quân p6-11 (Kiểm kê định kỳ)

VTH 6
(A) Phân loại và xác định hàng tồn kho P2

(1)Phân loại hàng tồn kho (buổi 7)


(2)Xác định lượng hàng tồn kho
a. Kiểm kê hàng tồn kho
b. Xác định quyền sở hữu của hàng
b1. Hàng đang chuyển
b2. Hàng ký gửi

VTH 7
(A) (1) Phân loại hàng tồn kho P2
(buổi 7)

Hàng tồn kho : Tài sản ngắn hạn, trên Báo cáo tình hình tài chính

Công ty thương mại (Chương 5) Công ty sản xuất


1 loại 3 loại
“Hàng tồn kho” = “Hàng hóa tồn kho” = § Thành phẩm: mặt hàng sản xuất đã
“Hàng hóa”
 gồm nhiều mặt hàng khác nhau hoàn thành và sẵn sàng để bán
§Thuộc sở hữu công ty
§ Ở dạng sẵn sàng để bán § Sản phẩm dở dang: hàng tồn kho đã
§ Ví dụ: p2, sgk
được đưa vào sản xuất nhưng vẫn chưa
hoàn thành
§ Nguyên vật liệu: sử dụng trong sản
xuất nhưng chưa đưa vào sản xuất
VTH Ví dụ, Minh họa 6.1: sgk p3 8
(A) (1) Phân loại hàng tồn kho P3
(buổi 7)
Công ty sản xuất: Quan sát các mức độ và thay đổi về mức độ của 3 loại hàng tồn
kho, người sử dụng: hiểu rõ hơn về kế hoạch sản xuất của nhà quản lý

Nguyên vật liệu Thành phẩm Nhà quản lý tin rằng, công ty
Mức độ thấp Mức độ cao Đủ hàng trong kho, sản xuất sẽ chậm lại  dự
đoán suy thoái
Mức độ cao Mức độ thấp Kế hoạch đẩy mạnh sản xuất

Hệ thống hàng tồn kho vừa đúng lúc JIT (Just In Time):
§ Giảm đáng kể mức tồn kho và chi phí
§ Sản xuất và mua hàng chỉ khi cần
§ Sự thành công của hệ thống JIT phụ thuộc vào nhà cung cấp đáng tin cậy
§ Lợi thế rất lớn trong ngành công nghiệp mà các sản phẩm trở nên lỗi thời nhanh
chóng

VTH 9
(A) (2) Xác định lượng hàng tồn kho P4

Tất cả các công ty cần xác định lượng hàng tồn kho
vào cuối kỳ kế toán, kể cả hệ thống “kê khai thường
xuyên”. Thông qua “kiểm kê hàng tồn kho”. Lý do:
§ Kiểm tra tính chính xác việc ghi nhận hàng tồn kho
§ Xác định số lượng hàng tồn kho bị mất do lãng phí
nguyên vật liệu, khách mua, hoặc nhận viên trộm
cắp
Có 2 bước xác định:
a. Kiểm kê hàng tồn kho
b. Xác định quyền sở hữu hàng hóa
VTH 10
(A) (1) b. Xác định quyền sở hữu của hàng P5
b1. Hàng đang chuyển (trên xe lửa, xe tải, tàu, máy bay), cuối kỳ
§ Hàng đã mua nhưng chưa nhận được: “Hàng đang đi đường”.
Ví dụ: mua hàng FOB (điểm đi), cuối tháng hàng chưa về doanh nghiệp =
Hàng đang đi đường
§ Hàng đã gửi đi bán nhưng chưa được giao (Khách hàng chưa nhận
hàng): “Hàng gửi đi bán” (chưa bán được)
Ø bán hàng FOB (điểm đến), cuối tháng hàng chưa đến tay khách hàng=
Hàng gửi đi bán (chưa bán được)
Ø Hàng công ty “ký gửi” tại các đại lý,… nhờ bán hộ, chưa xác định tiêu
thụ
 “Hàng đang chuyển” phải tính vào “Hàng tồn kho” của công ty, vì
công ty có “quyền sở hữu hợp pháp đối với hàng”
Ví dụ: sg,k p 6
Nếu xác định số lượng hàng tồn kho không chính xác,
sẽ ảnh hưởng
Ø Hàng tồn cuối kỳ trên Báo cáo tính hình tài chính
Ø Giá vốn hàng bán trên Báo cáo kết quả hoạt động
VTH 11
(A) (1) b. Xác định quyền sở hữu của hàng P6

b2. Hàng nhận ký gửi

§ Công ty giữ hàng (nhận ký gửi) của các bên khác để


bán hàng
§ Công ty không có quyền sở hữu hàng

KHÔNG TÍNH vào “Hàng tồn kho” của công ty, vì công
ty KHÔNG CÓ “quyền sở hữu hợp pháp đối với hàng”

Ví dụ: sgk p 6

BÀI THỰC HÀNH! 1: Quy


VTH
định về quyền sở hữu 12
(B) Các phương pháp
hàng tồn kho
& ảnh hưởng tài chính

1. Giá đích danh


2. Giả định dòng giá trị
a. Nhập trước – xuất trước FIFO
b. Giá bình quân

VTH 13
(B) (1) Giá đích danh P8
Điều kiện áp dụng:
§ Xác định được những đơn vị cụ thể mà nó đã bán và vẫn còn trong hàng
tốn cuối kỳ
§ Ghi nhận giá gốc từng mặt hàng tồn kho riêng lẻ
§ Trước đây, thường dùng trong các công ty bán một số lượng hạn chế các
mặt hàng có đơn giá cao, có thể xác định rõ ràng từ thời điểm mua cho
đến khi bán. Ví dụ: đàn piano, đồ cổ, xe auto,…
§ Ngày nay, về lý thuyết, có thể sử dụng với gần như bất cứ loại sản phẩm
nào. Tuy nhiên, thực tế (thực hành) còn tương đối hiếm (không thực tế)

Ưu điểm:
Xác định chính xác hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán

Nhược điểm: bóp mép lợi nhuận thuần


§ Muốn tăng lợi nhuận thuần: thì bán các đơn vị được mua với giá thấp
(làm giá vốn thấp)
§ Muốn giảm lợi nhuận thuần: thì bán các đơn vị được mua với giá cao
(làm giá vốn cao)
VTH 14
Tính giá xuất:
Thực tế đích danh

1/ Minh họa 6.4/sgk p8


(Minh họa 1: giá đang tăng)

2/ Nội dung bổ sung, Chương 6, p 3,4


Minh họa 2: giá đang giảm
(buổi 6)
sách giáo khoa

1/ Minh họa 6.4/sgk p8


(Minh họa 1: giá đang tăng)

VTH 16
2/ Tính giá xuất: Thực tế đích danh
Nội dung bổ sung, Chương 6, p 3,4 - Minh họa 2
2/ Tính giá xuất: Thực tế đích danh
Nội dung bổ sung, Chương 6, p 3,4 - MInh họa 2
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
THI ONLINE
KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU
TRẮC NGHIỆM: 40 CÂU
THỜI GIAN: 60 PHÚT

VTH 19
(B) (2) Giả định dòng giá trị P9
§ KHÔNG YÊU CẦU kế toán giả định rằng DÒNG GIÁ TRỊ
phải NHẤT QUÁN với SỰ CHUYỂN ĐỘNG VẬT CHẤT của
hàng hóa (dòng giá trị có thể không liên quan dòng vật chất
của hàng hóa)
§ Nhà quản lý: chọn phương pháp dòng giá trị phù hợp
§ Ví dụ: thực tế công ty đang xuất kho hàng theo FIFO, nhưng
tính giá xuất kho (giả định dòng giá trị) theo Bình quân gia
quyền
§ Hai phương pháp
Ø (2 a) Nhập trước – Xuất trước (First In – First Out)
Ø (2 b) Giá bình quân (Đơn giá bình quân, Bình quân gia
quyền)

VTH 20
(B) (3) Báo cáo tài chính và ảnh hưởng thuế của
các phương pháp dòng giá trị P12,13

§ Cả hai giả định dòng giá trị đều được chấp nhận để sử
dụng: Bình quân, FIFO
§ Áp dụng các phương pháp dòng giá trị hàng tồn kho, có liên
quan 1 trong 3 yếu tố:
Ø Ảnh hưởng báo cáo kết quả hoạt động (Giá vốn hàng bán)
Ø Ảnh hưởng báo cáo tình hình tài chính (Hàng tồn cuối kỳ)
Ø Ảnh hưởng thuế Thu nhập doanh nghiệp (Lợi nhuận)
§ Giá trị hàng có sẵn để bán (hàng dự trữ): bằng nhau theo
cả FIFO và Bình quân.
§ Do “Giá vốn hàng bán” khác nhau , nên giá trị “Hàng tồn kho
cuối kỳ” khác nhau
VTH 21
(B) (3a) Ảnh hưởng Báo cáo kết quả hoạt động P13

Trong thời kỳ giá cả thay đổi


§ Lạm phát (giá cả tăng) (Minh họa sgk): FIFO lợi
nhuận thuần cao hơn Bình quân (phù hợp với
doanh thu).
§ Giá giảm: Bình quân cho kết quả lợi nhuận thuần
cao hơn FIFO

Lợi nhuận thuần cao hơn: là lợi thế đối với nhà quản
lý  Khi giá đang tăng, công ty có xu hướng thích
FIFO
VTH 22
(B) (3b) Ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính P13

§ FIFO: trong cả thời kỳ lạm phát hay giá giảm, đều


cho tồn kho cuối kỳ (trên Báo cáo tình hình tài
chính) xấp xỉ với giá hiện tại (giá thị trường)

§ Bình quân: trong thời kỳ lạm phát, giá trị được phân
bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ có thể thấp hơn giá
hiện tại (giá thị trường)
Sự thiếu hụt sẽ lớn hơn trong thời gian lạm phát kéo
dài nếu hàng tồn kho bao gồm hàng hóa được mua
trong 1 hoặc nhiều kỳ trước

VTH 23
(B) (3c) Ảnh hưởng Thuế P14
Trong thời kỳ lạm phát:
(a) FIFO , cho kết quả
§ Hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài chính
§ Lợi nhuận thuần trên báo cáo kết quả hoạt động
Đều cao hơn Bình quân gia quyền
Thuế TNDN cao hơn
(không có lợi về thuế phải đóng)
(b) Bình quân gia quyền
Một số công ty sử dụng giá bình quân, vì cho lợi
nhuận thấp hơn, thuế TNDN phải nộp thấp hơn
(Có lợi thế về thuế TNDN)
VTH 24
Minh họa 1:
đề bài của sách giáo khoa - giá đang TĂNG
1/ p6-13, Minh họa 6.10 - số liệu của pp Kiểm kê
định kỳ
2/ Nội dung bổ sung, Chương 6 - p5 - số liệu
của pp Kê khai thường xuyên.

Minh họa 2:
đề bài trong Nội dung bổ sung,
Chương 6 - p6 - giá đang GIẢM
số liệu của pp Kê khai thường xuyên.

VTH 25
(B) (3a) Ảnh hưởng Báo cáo tài chính và thuế
Minh họa 6A.1, 6A.2, 6A.3 (sgk, page 21 &22) Kê Khai thường xuyên
giá cả thị trường đang TĂNG 100, 110, 120, 130 (Giá hiện tại)
Nội dung bổ sung, Chương 6, page 5
Doanh thu bán hàng (a) 11,500 11,500

Hàng tồn kho đầu kỳ (1) 1,000 1,000

Mua hàng (2) 11,000 11,000

Giá trị hàng sẵn có để bán (1) + (2) = (3) 12,000 12,000
Hàng tồn kho cuối kỳ (h) Báo cáo tình hình tài chính (SD Hàng tồn kho) 5,800 5,767
Giá vốn hàng bán (b) = (3) – (h) Báo cáo kết quả hoạt động 6,200 6,233
Lợi nhuận gộp (c) = Doanh thu bán hàng (a) – Giá vốn hàng bán (b) 5,300 5,267
Chi phí hoạt động (d) 2,000 2,000

Lợi nhuận trước thuế TN (e) = Lợi nhuận gộp (c) – Chi phí hoạt động (d) 3,300 3,267
Chi phí thuế TNDN (f) = Lợi nhuận trước thuế TN (e) x 30% thuế suất 990 980.1
Lợi nhuận thuần (g) = Lợi nhuận trước thuế TN (e) – Chi phí thuế TNDN (f) 2,310 2,286.9

VTH 26
(B) (3a) Ảnh hưởng Báo cáo tài chính và thuế
Kệ Khai thường xuyên - Minh họa 2

VTH 27
Giá đang tăng
Tồn 1 sp x 12đ/sp
Nhập 1sp x 8đ/sp
Xuất bán 1sp, giá bán 30đ/sp
FIFO:
Giá vốn = 12, giá bán 30  lợi nhuận gộp = 18
Tồn cuối kỳ = 8
BQGQ: đgbq = (12+8)/2 = 10
Giá vốn = 10, giá bán 30  lợi nhuận gộp = 20
Tồn cuối kỳ = 10
Giá vốn, Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần,
Thuế phải đóng, Hàng tồn cuối kỳ,..
Xem thêm Ví dụ: Trắc nghiệm 6.18 – 6.22
VTH 28
Giá đang giảm
Tồn 1 sp x 8đ/sp
Nhập 1sp x 12đ/sp
Xuất bán 1sp, giá bán 30đ/sp
FIFO:
Giá vốn = 8, giá bán 30  lợi nhuận gộp = 22
Tồn cuối kỳ = 12
BQGQ: đgbq = (8+12)/2 = 10
Giá vốn = 10, giá bán 30  lợi nhuận gộp = 20
Tồn cuối kỳ = 10
Giá vốn, Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần,
Thuế phải đóng, Hàng tồn cuối kỳ,..
VTH 29
(B) (4) Sử dụng nhất quán
phương pháp dòng giá trị hàng tồn kho P14
§ “Nhất quán”: sử dụng các nguyên tắc và phương
pháp kế toán tương tự từ năm này sang năm khác
§ Sử dụng nhất quán 1 phương pháp (FIFO, hoặc
Bình quân gia quyền) từ kỳ kế toán này sang kỳ kế
toán khác.
§ Mục đích nhất quán: tăng cường khả năng so sánh
§ Tuy nhiên , công ty có thể thay đổi phương pháp.
Khi áp dụng phương pháp khác, phải công bố trong
báo cáo tài chính về sự thay đổi và ảnh hưởng của
nó đến lợi nhuận thuần
VTH 30
(C) Ảnh hưởng của
sai sót hàng tồn kho P15

Sai sót: kiểm đếm thiếu hoặc tính giá không chính xác,
không ghi nhận đúng việc chuyển quyền sở hữu
hàng hóa,…sẽ ảnh hưởng đến:
§ Giá vốn hàng bán, trên Báo cáo kết quả hoạt động
§ Hàng tồn kho cuối kỳ, trên Báo cáo tình hình tài
chính

VTH 31
(C1) Ảnh hưởng Báo cáo kết quả hoạt động P15, 16

§ Sai sót Hàng tồn kho cuối kỳ này  sai Hàng tồn kho
đầu kỳ sau,  ảnh hưởng (a) giá vốn hàng bán và (b) lợi
nhuận thuần TRONG 2 KỲ.
Giá vốn = Hàng tồn + Hàng mua - Hàng tồn
hàng bán đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

§ Sai sót Hàng tồn kho cuối kỳ hiện hành tác động
NGƯỢC CHIỀU đến LỢI NHUẬN THUẦN của kỳ tiếp theo
§ Trong 2 năm, TỔNG LỢI NHUẬN THUẦN vẫn ĐÚNG , vì
các sai sót BÙ CHO NHAU.
§ Sai sót trong hàng tồn đầu kỳ, không dẫn đến sai sót tương
ứng trong hàng tồn kho cuối kỳ đó
§ Gian lận hàng tồn kho tăng trong thời kỳ suy thoái

VTH 32
Minh họa 6.12, P16
Khi hàng tồn kho sai sót (NĂM HiỆN HÀNH) Giá vốn Lợi nhuận
(1) Hàng tồn ĐẦU KỲ THẤP hơn THẤP hơn CAO hơn
(2) Hàng tồn ĐẦU KỲ CAO hơn CAO hơn THẤP hơn
(3) Hàng tồn CUỐI KỲ THẤP hơn CAO hơn THẤP hơn
(4) Hàng tồn CUỐI KỲ CAO hơn THẤP hơn CAO hơn

Giá vốn = Hàng tồn Hàng mua Hàng tồn


hàng bán ĐẦU KỲ trong kỳ CUỐI KỲ

Ảnh hưởng đến Báo cáo kết quả hoạt động


năm hiện hành

VTH 33
(C2) Ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính P16
Minh họa 6.14 (Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH)
Sai sót Hàng Tài sản Nợ phải trả Vốn Chủ sở hữu
tồn kho cuối kỳ
Ghi nhận CAO hơn Ghi nhận CAO hơn Không ảnh hưởng Ghi nhận CAO hơn
Ghi nhận THẤP hơn Ghi nhận THẤP hơn Không ảnh hưởng Ghi nhận THẤP hơn

Giá vốn = Giá trị + Giá trị hàng - Giá trị


hàng bán hàng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ hàng tồn cuối kỳ
Note
§ Hàng tồn cuối kỳ CAO hơn  Giá vốn hàng bán THẤP hơn  Lợi
nhuận gộp, Lợi nhuận thuần CAO hơn  Vốn chủ sở hữu CAO hơn

§ Hàng tồn cuối kỳ THẤP hơn  Giá vốn hàng bán CAO hơn  Lợi
nhuận gộp, Lợi nhuận thuần THẤP hơn  Vốn chủ sở hữu THẤP hơn

VTH 34
(C2) Ảnh hưởng Báo cáo tình hình tài chính P17

Nếu lỗi sai không được sửa 


Sau 2 năm, các sai số bù đắp cho nhau

§ Tổng lợi nhuận thuần trong 2 kỳ sẽ là số đúng


§ Tổng vốn chủ sở hữu trên báo cáo tình hình tài
chính 2 năm sẽ đúng

Bài thực hành !3 Sai sót hàng tồn kho (p17)

VTH 35
Minh họa 6.13 (p16)
&

Chương 6, page …

VTH 36
VTH 37
(D2) Giá thấp hơn giữa giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện được P17 + 18
§ Ví dụ: sgk p18
§ Khi giá trị hàng tôn kho THẤP HƠN “giá gốc” của nó, công
ty phải GHI GiẢM giá trị hàng tồn kho theo giá trị thuần có
thể thực hiện được
§ Thực hiện: đánh giá hàng tồn kho theo giá thấp giữa giá gốc
và giá trị thuần có thể thực hiện (LCNRV) trong giai đoạn
xảy ra giảm giá
§ Đây là áp dụng khái niệm Thận trọng: chọn tốt nhất trong
số các lựa chọn thay thế là phương pháp ít có khả năng ghi
nhận cao hơn giá trị tài sản và lợi nhuận thuần
§ Giá trị thuần có thể thực hiện được là số tiền thuần mà
một công ty kỳ vọng sẽ thu được từ việc bán hàng tồn
kho; Là giá bán ước tính trong quá trình kinh doanh thông
thường, trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành và bán nó
Bài thực hành!4 câu a, p20
VTH 38
Các phương pháp
dòng giá trị Hàng tồn kho theo Hệ thống

Kê Khai thường xuyên


Lý thuyết + bài tập
VTH 39
Hệ thống hàng tồn kho (Chương 5, p 5)
q Kê khai thường xuyên q Kiểm kê định kì (Lý thuyết)
• Lưu giữ hồ sơ chi tiết về § Không lưu giữ hồ sơ chi tiết về
chi phí của mỗi loại hàng hàng hóa nắm giữ.
mua và hàng bán. § Giá vốn hàng bán được xác định
• Công ty xác định giá vốn bằng cách tính:
hàng bán mỗi lần bán hàng
Hàng tồn đầu kì €100,000
phát sinh.
Cộng: Hàng mua thuần 800,000
• Hồ sơ liên tục hiển thị mỗi Hàng chờ bán 900,000
loại hàng tồn kho nắm giữ. Trừ hàng tồn kho CKy 125,000
Giá vốn hàng bán €775,000

Những thuận lợi của hệ thống thường xuyên


Sử dụng theo truyền thống cho hàng hóa có giá trị cao.
Chỉ ra số lượng và giá trị hàng tồn kho nắm giữ bất cứ lúc nào.
Cung cấp sự kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn hệ thống định kỳ
Kê Khai Kiểm kê định kỳ
thường xuyên (Lý thuyết)
Hàng tồn đầu kì €100,000 Hàng tồn đầu kì €100,000
Cộng: Hàng mua thuần 800,000 Cộng: Hàng mua thuần 800,000
Hàng chờ bán 900,000 Hàng chờ bán 900,000
Trừ Giá vốn hàng bán 775,000 Trừ hàng tồn kho CKy 125,000
Hàng tồn kho cuối kỳ €125,000 Giá vốn hàng bán €775,000

KHÔNG GHI CHÉP Giá vốn hàng bán,


GHI CHÉP Giá vốn hàng bán, mỗi khi có giao dịch bán hàng
mỗi khi có giao dịch bán hàng

Hàng tồn kho cuối kỳ, được


xác định thông qua: Kiểm
kê cuối kỳ

VTH 41
Các phương pháp
dòng giá trị Hàng tồn kho theo Hệ thống

Kê Khai thường xuyên


VTH 42
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO

Cộng chi
Trừ chiết Giá trên phí vận
khấu và
giảm giá hóa đơn chuyển

Giá gốc = Giá mua + Chi phí - Hàng mua trả lại
và giảm giá,
hàng mua hóa đơn vận chuyển chiết khấu mua hàng

(Hàng mua thuần) FOB (điểm đi)


A = A1 + A2
TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO (mở rộng)
Giá gốc = Giá mua + Chi phí - Hàng mua trả lại
và giảm giá,
hàng mua hóa đơn vận chuyển chiết khấu mua hàng

(Hàng mua thuần) FOB (điểm đi)


A = A1 + A2

Giá gốc = Giá mua + CHI PHÍ - Hàng mua trả lại
và giảm giá,
hàng mua hóa đơn THU MUA chiết khấu mua hàng

(Hàng mua thuần)


A = A1 + A2

CHI PHÍ THU MUA: vận chuyển (FOB điểm


đi), bốc dỡ, bảo quản trong vận chuyển,
bảo hiểm trong vận chuyển,..
Ví dụ: Mua 100kg hàng hóa, giá mua 8đ/kg;
Chi phí vận chuyển FOB (điểm đi) 50đ;
Chi phí bốc dỡ 30đ; Chi phí thu mua khác
40đ. Yêu cầu: tính giá hàng mua

Giá thực tế hàng mua = 100 x 8 + 50 + 30 +


40 = 920
Đơn giá hàng mua = 920/100 = 9,2đ/kg

VTH 45
(B) (2 a) Nhập trước – Xuất trước P10
Minh họa tính toán: Phụ lục 6A/p 6 – 21
Minh họa 1: Giá đang GIẢM
Giả định:
Hàng được mua trước nhất là hàng được bán đầu tiên
§ Tương đương dòng vật chất thực tế của hàng hóa
§ Bán các đơn vị cũ nhất đầu tiên
§ Giá vốn (trên Báo cáo kết quả hoạt động): giá cũ nhất, giá
của hàng hóa được mua trước nhất
§ Hàng tồn cuối kỳ (trên báo cáo tình hình tài chính): giá của
các đơn vị được mua gần đây nhất (giá mới nhất)
Ví dụ: sgk , p10 (móc treo tranh)

VTH 46
Minh họa 1 - 6A.2/p 6 – 21
Kê khai thường xuyên
Nhập trước – Xuất trước , FIFO
Giá vốn hàng bán: giá trị hàng hóa nhập sớm nhất trước mỗi lần bán
Giá trị hàng = Giá trị hàng + Giá trị hàng
có sẵn để bán tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
12,000 = 1,000 + 11,000
Giá vốn Giá trị hàng
= hàng bán + tồn cuối kỳ
(Báo cáo KQHĐ) (Báo cáo THTC)
= 6,200 + 5,800

P 6- 22: Kết quả theo FIFO trong hệ thống Kê khai thường xuyên GIỐNG NHƯ
trong hệ thống Kiểm kê định kỳ.
Bất kể hệ thống nào, GIÁ TRỊ ĐẦU TIÊN là giá trị được tính vào GIÁ VỐN HÀNG
BÁN.
VTH 47
Minh họa 1 - 6A.2/p 6 – 21
Giá đang GIẢM

VTH 48
(B) (2 b) Giá bình quân P11
Minh họa tính toán: Phụ lục 6A/p 6 – 22
Giả định:
Hàng có bản chất tương tự nhau, 1 đơn vị hàng đã bán
và 1 đơn vị hàng tồn kho được xác định đơn giá như nhau

Đơn giá Giá trị hàng sẵn có để bán (Hàng dự trữ)


bình quân gia quyền Tổng số lượng hàng sẵn có để bán

Giá trị Đơn giá Số lượng


hàng xuất bán bình quân gia quyền hàng xuất bán

P 6- 22: Kết quả theo Bình quân gia quyền trong hệ thống Kê
khai thường xuyên & trong hệ thống Kiểm kê định kỳ: KHÁC
NHAU.
VTH 49
Minh họa 1 - 6A.3/p 6 – 22
Giá đang GIẢM

Kê khai thường xuyên


Bình quân gia quyền (Đơn giá bình quân)
Tính giá bình quân mới sau mỗi lần mua
(bình quân gia quyền di động)
Giá trị hàng = Giá trị hàng + Giá trị hàng
có sẵn để bán tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
12,000 = 1,000 + 11,000
Giá vốn Giá trị hàng
= hàng bán + tồn cuối kỳ
(Báo cáo KQHĐ) (Báo cáo THTC)
= 6,233 + 5,767

VTH 50
Minh họa 6A.3/p 6 – 22

VTH 51
HỆ THỐNG HÀNG TỒN KHO

KiỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Slide 55 - 65

(LÝ THUYẾT)
VTH 52
Hệ thống hàng tồn kho (Chương 5, p 5)
q Kê khai thường xuyên q Kiểm kê định kì (Lý thuyết)
• Lưu giữ hồ sơ chi tiết về § Không lưu giữ hồ sơ chi tiết về
chi phí của mỗi loại hàng hàng hóa nắm giữ.
mua và hàng bán. § Giá vốn hàng bán được xác định
• Công ty xác định giá vốn bằng cách tính:
hàng bán mỗi lần bán hàng
Hàng tồn đầu kì €100,000
phát sinh.
Cộng: Hàng mua thuần 800,000
• Hồ sơ liên tục hiển thị mỗi Hàng chờ bán 900,000
loại hàng tồn kho nắm giữ. Trừ hàng tồn kho CKy 125,000
Giá vốn hàng bán €775,000

Những thuận lợi của hệ thống thường xuyên


Sử dụng theo truyền thống cho hàng hóa có giá trị cao.
Chỉ ra số lượng và giá trị hàng tồn kho nắm giữ bất cứ lúc nào.
Cung cấp sự kiểm soát hàng tồn kho tốt hơn hệ thống định kỳ
Kê Khai Kiểm kê định kỳ
thường xuyên (Lý thuyết)
Hàng tồn đầu kì €100,000 Hàng tồn đầu kì €100,000
Cộng: Hàng mua thuần 800,000 Cộng: Hàng mua thuần 800,000
Hàng chờ bán 900,000 Hàng chờ bán 900,000
Trừ Giá vốn hàng bán 775,000 Trừ hàng tồn kho CKy 125,000
Hàng tồn kho cuối kỳ €125,000 Giá vốn hàng bán €775,000

KHÔNG GHI CHÉP Giá vốn hàng bán,


GHI CHÉP Giá vốn hàng bán, mỗi khi có giao dịch bán hàng
mỗi khi có giao dịch bán hàng

Hàng tồn kho cuối kỳ, được


xác định thông qua: Kiểm
kê cuối kỳ

VTH 54
So sánh kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ
(B) (2 a) Nhập trước – Xuất trước P10

Kiểm kê định kỳ
Giả định:
Hàng được mua trước nhất là hàng được bán đầu tiên
§ Tương đương dòng vật chất thực tế của hàng hóa
§ Bán các đơn vị cũ nhất đầu tiên
§ Giá vốn (trên Báo cáo kết quả hoạt động): giá cũ nhất, giá
của hàng hóa được mua trước nhất (giá đầu tiên)
§ Hàng tồn cuối kỳ (trên báo cáo tình hình tài chính): giá của
các đơn vị được mua gần đây nhất (giá mới nhất, gần đây
nhất)
Ví dụ: sgk , p10 (móc treo tranh)
VTH 56
(B) (2 a) Nhập trước – Xuất trước P10
Kiểm Kê Định kỳ
Bước (1)
• Kiểm kê hàng tồn (định kỳ, cuối kỳ)
• Tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ (giá mới nhất)
Bước (2)
Tính giá vốn hàng bán (giá cũ nhất)
(2) Giá vốn = Giá trị hàng + Giá trị hàng - (1) Giá trị hàng
hàng bán tồn đầu kỳ nhâp trong kỳ tồn cuối kỳ

= - (1) Giá trị hàng


Giá trị hàng sẵn có để bán tồn cuối kỳ

VTH 57
(B) (2 a) Nhập trước – Xuất trước P10

P 6- 22: Kết quả theo FIFO trong hệ thống Kê khai thường xuyên GIỐNG NHƯ
trong hệ thống Kiểm kê định kỳ.
Bất kể hệ thống nào, GIÁ TRỊ ĐẦU TIÊN là giá trị được tính vào GIÁ VỐN HÀNG
BÁN.
VTH 58
(B) (2 b) Giá bình quân P11
Kiểm kê định kỳ
Giả định:
Hàng có bản chất tương tự nhau, 1 đơn vị hàng đã bán
và 1 đơn vị hàng tồn kho được xác định đơn giá như nhau

Đơn giá Giá trị hàng sẵn có để bán (Hàng dự trữ)


bình quân gia quyền Tổng số lượng hàng sẵn có để bán

Giá trị Đơn giá Số lượng


hàng xuất bán bình quân gia quyền hàng xuất bán

Chỉ tính 1 giá bình quân duy nhất vào cuối kỳ


(bình quân gia quyền CỐ ĐỊNH)

VTH 59
(B) (2 b) Giá bình quân P11
Kiểm kê định kỳ
Bước (1)
§ Kiểm kê hàng tồn (định kỳ, cuối kỳ)
§ Tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Bước (2)
Tính giá vốn hàng bán

(2) Giá vốn = Giá trị hàng + Giá trị hàng - (1) Giá trị hàng
hàng bán tồn đầu kỳ nhâp trong kỳ tồn cuối kỳ

= - (1) Giá trị hàng


Giá trị hàng sẵn có để bán tồn cuối kỳ
VTH 60
(B) (2 b) Giá bình quân P11

P 6- 22: Kết quả theo Bình quân gia quyền trong hệ thống Kê
khai thường xuyên & trong hệ thống Kiểm kê định kỳ: KHÁC
NHAU. VTH 61
(2) Giá trị hàng = Giá trị hàng + Giá trị hàng - (1) Giá vốn
tồn cuối kỳ tồn đầu kỳ nhâp trong kỳ hàng bán

= - (1) Giá vốn


Giá trị hàng sẵn có để bán hàng bán

Giá vốn: xác định TRONG KỲ, khi xuất bán hàng

(2) Giá vốn = Giá trị hàng + Giá trị hàng - (1) Giá trị hàng
hàng bán tồn đầu kỳ nhâp trong kỳ tồn cuối kỳ

= - (1) Giá trị hàng


Giá trị hàng sẵn có để bán tồn cuối kỳ

Cuối kỳ: KIỂM KÊ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TỒN --> Giá vốn xác định cuối kỳ
VTH 62
Kiểm kê định kỳ
Ø Minh họa 6.6 (p6-10) & 6.8 (p6-11)
Ø Bài thực hành! 2 Phương pháp dòng giá trị
p6-15
Ø Thực hành bài tập ngắn 1 - p6-31
Ø Thực hành vấn đề 1 - p6-34

Kê Khai thường xuyên


Ø Minh họa 6A.2 (p6-21) & 6A.3 (p6-22) - giá
đang GIẢM (Minh họa 1)
Ø Minh họa 2 - Nội dung bổ sung - giá đang
TĂNG
Ø Thực hành vấn đề 2 - p6-34
VTH 63
các chương khác

VTH 64
CHƯƠNG 5 – NHẮC LẠI
(Nội dung bổ sung , Chương 5, p2)

HÀNG MUA TRẢ LẠI VÀ GIẢM GIÁ HÀNG MUA,


CHIẾT KHẤU MUA HÀNG (Lý thuyết + tính toán – KHÔNG
HỌC hạch toán)

• “NET 30 DAYS” hay “N/30” : hóa đơn sẽ đến hạn thanh toán trong vòng
30 ngày, kể từ ngày ghi trên hóa đơn  “2/10, N/30” (“two ten, net thirty”) :
người mua có 2 sự lựa chọn

Ø Nếu người mua thanh toán trong vòng 10 ngày (thời gian hưởng chiết
khấu), kể từ ngày ghi trên hóa đơn (thời gian được hưởng chiết khấu),
người mua sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên số tiền thanh toán.
Ø Nếu không thanh toán trong thời gian được hưởng chiết khấu, người
mua sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền trên hóa đơn sau 30 ngày, kể từ
ngày ghi trên hóa đơn.

VTH 65
Hàng bán bị trả, Chiết khấu thương mại,
Giảm giá hàng bán, Chiết khấu thanh toán
(Lý thuyết) – page 13, 14, 15
Hàng bán bị trả, Chiết khấu thương mại, •Tài khoản TẠM : Điều chỉnh giảm
Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả “Doanh thu bán hàng”.
Phát sinh Tăng Khóa sổ sang
(giảm “Xác định kết •Kết cấu: NGƯỢC với kết cấu tài
khoản DOANH THU BÁN HÀNG
doanh thu) quả kinh doanh”
•Bị trừ ra khỏi Doanh thu bán hàng,
để tính Doanh thu thuần

Phát sinh Tăng các khoản giảm trừ doanh thu


Hàng bán bị trả và Giảm giá, Chiết khấu thanh toán XXX
Tiền, Phải thu khách hàng XXX

Khóa sổ cuối kỳ
Xác định kết quả kinh doanh XXX
Hàng bán bị trả và Giảm giá, Chiết khấu thanh toán XXX
VTH 66
VTH 67
VTH 68
69

KẾ TOÁN CƠ SỞ DỒN TÍCH


VÀ KẾ TOÁN CƠ SỞ TiỀN

SGK, p 3 – 3, 4
Nội dung bổ sung, Chương 3, p 2, 3, 4

VTH 69
70

KẾ TOÁN CƠ SỞ DỒN TÍCH VÀ CƠ SỞ TIỀN


Kế toán cơ sở dồn tích
• Các giao dịch được ghi nhận trong kỳ phát sinh sự kiện.

• Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu khi hoàn tất việc cung cấp dịch vụ (thay
vì ghi nhận khi họ nhận được tiền).

• Chi phí được ghi nhận khi phát sinh (thay vì khi đã chi trả).

• Kế toán cơ sở dồn tích phù hợp với IFRS.

• Được công ty vừa và lớn sử dụng

• Cuối kỳ, điều chỉnh các tài khoản


Kế toán cơ sở tiền mặt
• Doanh thu được ghi nhận khi tiền đã được thu.

• Chi phí được ghi nhận khi tiền đã được chi trả.

• Kế toán cơ sở tiền mặt không phù hợp với IFRS

• Cá nhân và vài doanh VTH


nghiệp nhỏ sử dụng vì có ít khoản
70 phải thu và
phải trả
Bài tập
Kế toán trên cơ sở Tiền
(Lý thuyết)
><
Kế toán trên cơ sở Dồn tích

đã posted to LMS ,
Chương 3
VTH 71
Kế toán >< Kế toán
trên cơ sở Tiền trên cơ sở Dồn tích
(Lý thuyết)

VTH 72
VTH 73
VTH 74
VTH 75
PHỤ LỤC 6B
ƯỚC TÍNH HÀNG TỒN KHO

Sinh viên tự nghiên cứu

PHỤ LỤC 6C
PHƯƠNG PHÁP HÀNG TỒN KHO LIFO
Sinh viên tự nghiên cứu

VTH 76
77

Tham khảo thêm (đề bài + đáp án)


Chương 4
1 Thực hành câu hỏi trắc nghiệm, Làm hết, bỏ các câu: 1, 2, 16
p4-35+36
2 Thực hành bài tập ngắn, p4-38 Bài 2, 3
3 Thực hành bài tập, p4-38+39+40 Bài 1, 2
4 Thực hành vấn đề, p4-41 - 43 Sv tự nghiên cứu
Tham khảo thêm (Chương 5)
Stt Các câu,
1 Thực hành bài tập ngắn, p39 & 40 Bài 1, 4 bài còn lại
liên quan
2 Thực hành bài tập , p40 Bài 2 phần
3 Thực hành vấn đề, p41 1 bài “Thực
4 Thực hành câu hỏi trắc nghiệm, p37 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 hành”
P39 – 42

Sinh viên
tự nghiên
cứu

VTH 78
Tham khảo thêm, Chương 6
1 Thực hành câu hỏi trắc nghiệm, p 29, 30 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, 14
2 Thực hành bài tập ngắn, p 31, 32 Bài 1, 2, 3
3 Thực hành bài tập, P 32, 33 Bài 1, 2
4 Thực hành vấn đề, p 34, 35 Bài 1, 2

VTH 79
Tổng kết chương 1 – 4
Công ty dịch vụ
Chính thức, chương 1 – 4
1. Tài khoản T
§ Thường xuyên: Nội dung bổ sung, chương 4, p1
§ Tạm thời: Minh họa 4.16, p16
2. Sổ cái tài khoản
§ Thường xuyên: Minh họa 4.13, p18.
§ Tạm thời: Minh họa 4.14, p19
3. Báo cáo tài chính
3 báo cáo, chương 3, p 3. 25, 26
Minh họa 3.26, Minh họa 3.27
VTH 80
Tổng kết chương 5, 6
Công ty thương mại

Chính thức
1. Tài khoản T (Thường xuyên, tạm thời):
Nội dung bổ sung, chương 5, các bài mẫu
3. Báo cáo tài chính
§ Báo cáo kết quả hoạt động: Minh họa 5.14, p22
§ Báo cáo tình hình tài chính: giống chương 3, p26
§ Báo cáo lợi nhuận giữ lại: giống chương 3, p 25

VTH 81
Bài tập 7 chương (nội dung chính)
Stt Chương Nội dung
1 1 Phương trình kế toán, Tài sản, Nợ phải trả, Vốn CSH
2 2a Ghi nhật ký, chuyển T, sổ cái, lập CĐT
2b Lỗi sai bảng cân đối thử
3 3a Điều chỉnh 4 loại (nhật ký, T, sổ cái), CĐT đã điều chỉnh,
Lập Báo cáo TC từ CĐT đã điều chỉnh
3b Ảnh hưởng bút toán điều chỉnh đến Báo cáo tài chính
3c Từ CĐT đã điều chỉnh  bút toán điều chỉnh (ngược
3a)
3d Kế toán trên cơ sở Tiền, KT trên cơ sở Dồn Tích - Lý thuyết
4 4 Khóa sổ (Nhật ký, sổ cái, T), CĐT sau khóa sổ
5 5a Kế toán : Mua, bán Hàng hóa (FIFO, Bình quân, TTĐD)
5b Khóa sổ, Báo cáo kết quả hoạt động
6 6a Tính giá hàng nhập, xuất - Kê Khai thường xuyên
(Kiểm kê định kỳ - Lý thuyết)
6b Bảng tính (sổ chi tiết) theo FIFO, BQ, TTĐD
6c Ảnh hưởng sai sót hàng
VTH tồn kho đến Báo cáo TC 82
Hết buổi (Hôm nay), Done
Chương 1, 2, 3, 4, 5, 6
§ Học trong sách giáo khoa theo đề
cương trên LMS
§ Tất cả các slides còn lại trên LMS
(để ở các chương, chính thức)
= sinh viên tự học
VTH 83
Nội dung bổ sung

(a) Lý thuyết phần còn lại: Tự học


(b) Một số đáp án các bài tập

VTH 84
CHÚ Ý THỜI GIAN
KiỂM TRA LẦN 2 & 3
TRẮC NGHIỆM ONLINE

Chú ý lần KIỂM TRA SỐ 3


Chỉ trong 24 tiếng

VTH 85
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
THI ONLINE
KHÔNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU
TRẮC NGHIỆM: 40 CÂU
THỜI GIAN: 60 PHÚT

VTH 86

You might also like