Professional Documents
Culture Documents
()
m
a am
=
b bm ( b¿ 0)
2.Các hằng đẳng thức đáng nhớ:
(A +B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
A2 - B2 = (A + B)(A - B)
(A +B)3 = A3 + 3A2B +3AB2 + B3
(A - B)3 = A3 - 3A2B +3AB2 - B3
A3 - B3 = (A - B)(A2 +AB + B2)
A3 + B3 = (A + B)(A2- AB +B2)
Chú ý:
(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc +2ca
(a - b + c)2 = a2 + b2 + c2 - 2ab - 2bc + 2ca
A2 + B2 = (A +B)2 - 2AB
A2 + B2 = (A - B)2 + 2AB
3.Biến đổi đồng nhất các phân thức đại số:
- Cộng hai phân thức cùng mẫu thức:
A B A±B
± =
M M M
- Cộng và trừ hai phân thức khác mẫu thức:
A B AN ±BM
± =
M N MN
- Nhân hai phân thức :
A C A .C
. =
B D B. D
- Chia hai phân thức:
A C A D A .D
: = . =
B D B C B .C
- Đổi dấu của phân thức:
A −A A
=− =−
B B −B
()a 2 a2
b) b
= 2
b ( b¿ 0)
√ A √A
=
B √ B ( Với A¿ 0 , B > 0 )
√ A B=|A|√B(B≥0)
2
¿
A √ B=¿ {√ A B(A≥0,B≥0) ¿ ¿¿
2
¿
√ A± √ B= √
A + √ A 2 −B
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: A = x - y với: x = √ 6−2 √ 5, y=√ 9+4 √ 5 . kq: A = - 3
( x √ y+ y √ x)( √ x−√ y )
=x− y
√ xy với x >0 và y > 0;
Bài 2: Chứng minh rằng:
√ x 3 −1 =x + √ x +1
√ x−1 với x¿ 0 và x¿ 1.
Bài 3: a) Chứng minh hằng đẳng thức:
√ 40 √ 2+57=4 √ 2+5 HD: Chứng minh: (4 √2+5 ) = 40√ 2 + 57 2
(
x+ 2 2
+
Bài 1: Cho A = 3 x x+ 1
−3 :
x +1)
2−4 x 3 x−x 2 +1
−
3x
a) Với giá trị nào của x thì giá trị của biểu thức A được xác định. Rút gọn biểu thức A.
b) Tính giá trị của A với x = 6019.
c) Với giá trị nào của x thì A < 0 ?
d) Với giá trị nào của x thì A có giá trị nguyên ?
1
HD: a) A xác định khi x¿ 0 ; x¿ -1 ; x¿ 2 .
( x +2)( x +1)+6 x−9 x ( x +1) 2−4 x 3 x−x 2 +1
: −
A= 3 x ( x +1) x+1 3x
2−8 x 2 2(1−2 x ) 3 x−x 2 +1 2(1+2 x )(1−2 x ) x+1 3 x−x2 +1
: − . −
= 3 x ( x +1) x +1 3x = 3 x( x+1) 2(1−2 x) 3x
2 File WORD sách ÔN LUYỆN THI VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN-LÊ ĐỨC THUẬN 80k
x−11
Bài 4: Cho E = √ x−2−3
a) Tìm điều kiện của x để E có nghĩa.
b) Rút gọn E bằng cách loại dấu căn ở mẫu thức.
c) Tính giá trị của E tại x = 23 -12√ 3 .
HD: a) đk của x để E có nghĩa là: x ¿ 2 , x ¿ 11
b) E = √ x−2+3 ; c) E= 2√ 3
√ x−1−2 √ x−2
Bài 5: Cho F = √ x−2−1
a) Tìm điều kiện của x để F có nghĩa
b) Tính F2
c) Rút gọn F.
HD: a) F có nghĩa ⇔
⇔¿ {x−2≥0¿ {x−1−2√x−2≥0 ¿ ¿ ⇔¿ {x≥2¿ {x−2−2√ x−2+1≥0¿ ¿¿
⇔¿ {x≥2¿ {( √x−2−1) ≥0 ¿¿¿⇔¿ {x≥2¿¿¿
2
( √ ) √
2
√ √
x−1−2 x−2
=
x−1−2 x−2 x−1−2 √ x−2
= √ =1
b) F2 = x−2−1 x−2−2 x−2+1 x−1−2 √ x−2
c) F2 = 1 ⇔ F = ±1 ; √ x−1−2 √ x−2≥0 .
Do đó:
•F= 1 nếu √ x−2−1> 0⇔ √ x−2>1 ⇔ x−2>1 ⇔ x >3 .
•F= -1 nếu √ x−2−1< 0⇔ √ x−2<1 ⇔0≤x−2<1 ⇔2≤x <3
Vậy F =
{1(neu x>3)¿ {-1(neu 2≤x<3)¿ ¿¿¿
Bài 6: Xét biểu thức
2 √ x−9
−√
x+3 2 √ x +1
−
G= x−5 √ x +6 √ x−2 3−√ x
a) Tìm điều kiện của x để G có nghĩa .
b) Rút gọn G.
c) Tìm các giá trị của x sao cho G < 1.
d) Tính giá trị nguyên của x sao cho G cũng là số nguyên.
HD: a) Điều kiện x¿ 0, x≠4 , x≠9
b) Ta có:
G=
2 √ x−9
x−5 √ x +6
− √
√ x (
x +3 2 √ x +1
−2
+
3−√ x = )
2 √ x−9 ( √ x+3 )( √ x−3 )−( √ x−2 )(2 √ x+1)
−
= x−5 √ x +6 ( √ x−2)( √ x−3)
( √ x−2 )( √ x +1) √ x +1
=
= ( √ x−2)( √ x−3 ) √ x−3
√ x+1 √ x+1
c) G < 1 ⇔ √ x−3 < 1 ⇔ √ x−3 - 1< 0
4
⇔ < 0⇔ √ x −3<0 ⇔ √ x< 3⇔ x < 9
√ x−3 .
b)
( 1+
a+ √a
√ a+1 )(
1− √
a− a
√a−1 ) Với (a≥0 , a≠1 ) kq: 1 - a
√
3−√ 5
a) 3+ √ 5
+
3+ √ 5
3− √ 5 √ b) √ 2+√ 3+√ 2−√ 3 √ 4
c) (2−√ 5 )
2
−
4
√
(2+ √ 5 )2
Kq: a) 3 b) √ 6 c) 8
√ x+1
Bài 8: ( Dành cho HSG).Tìm số x nguyên để biểu thức √ x−3 nhận giá trị nguyên.
Mặt khác, theo định nghĩa căn bậc hai thì x≥0 và √ x≥0 .
( √ a+ √ b )2 −4 √ab a √ b+b √ a
−
H= √ a− √b √ ab
a) Tìm điều kiện để H có nghĩa .
b) Khi H có nghĩa, Chứng tỏ giá trị của H không phụ thuộc vào a.
HD: a) Điều kiện để H có nghĩa là a > 0 , b > 0 và a¿ b
b) H = -2√ b . Vậy giá trị của H không phụ thuộc vào a mà chỉ phụ thuộc vào b.
Bài 10: Cho biểu thức
I=
( )(
√ x + x+9 : 3 √ x +1 − 1
3+ √ x 9−x x−3 √ x √ x ) với x > 0 , và x ¿ 9.
a) Rút gọn I;
b) Tìm x sao cho I < -1.
−3 √ x −3 √ x 4−√ x
+1=
HD: a) I = 2( √ x +2 ) b) I < -1 khi 2( √ x +2 ) 2( √ x+2) có giá trị âm.
√a − √ b − 2 b =1
c) √ a− √ b √ a+ √ b a−b ( với a > 0 , b > 0 ; a ¿ b)
Bài 12: Chứng minh các bất đẳng thức:
x 2 +5
>2
a) √ x + 4
2
b) √(a+c )(b+d )≥ √ab +√ cd (a,b,c,d đều dương)
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 8 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
1 1 1 1 1 1
+ + ≥ + +
c) a b c √ ab √ bc √ ca ( a, b,c đều dương).
Bài 13: Tính
(2+ √ 3) √ 2−√ 3
a) A = √2+ √3 b) B = √ 17−3 √ 32+ √ 17+3 √ 32
K=
( )(
√ x+ √ y + √ x−√ y : 1+ x + y +2 xy
1− √ xy 1+ √ xy 1−xy )
a) Rút gọn K;
2
b) Tính giá trị của K với x = 2+ √ 3 ;
c) Tìm giá trị lớn nhất của K.
2 √x 6 √3+ 2
HD: a) ĐKX Đ: x≥0 ; y ≥0 ; xy≠1 ; K = 1+x ; b) K = 13 ;
2 √ x 1+x
≤ =1
c) K = 1+x 1+x .Suy ra max K= 1 ⇔1+ √ x=2 √ x ⇔ x=1
Bài 15: Cho biểu thức:
L=
( √2x − 2 1√ x )( x−√ x +1√ x − √x +x−1√ x )
a) Rút gọn L;
b) Tìm gía trị của x để L > - 6.
HD: a) Đkxđ: x > 0 ; x ¿ 1 .Đặt √ x=a ; L=−2 √ x (0<x≠1 ) b) 0< x < 1 v à 1< x < 9
Bài 16: Cho biểu thức:
M=
( x−4 2−√ x √ x +2 ) ( √ x +2 )
√ x + 2 + 1 : √ x−2+ 10−x
a) Rút gọn M;
b)Tìm gía trị của x để M > 0.
1 1
0≤x≠4 ; M= ⇔ > 0⇔ 0≤x < 4
HD: a) Đkxđ: 2−√ x b) M > 0 2− √ x
Bài 17: Cho biểu thức:
x √ x −3 2( √ x−3 ) √ x+3
− +
N = x−2 √ x−3 √ x +1 3− √ x
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 9 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
a) Rút gọn N;
−√
1 5 x−2
−
P = √ x +2 x−√ x−6 3− √ x
a) Rút gọn P;
b) Tìm giá trị lớn nhất của P.
√x+4
HD:a) Đkx đ: x≥0 ; x≠9 .P = √ x+ 2
2 2
⇔
b) P = 1+ √ x +2 .Suy ra P có GTLN √ x+2 có GTLN ⇔ √ x +2 có GTNN.
Thật vậy: √ x+ 2≥2 . Suy ra: √ x+ 2 có GTNN bằng 2 khi x = 0
Lúc đó max P = 2 khi x = 0.
Bài 19: Cho biểu thức:
Q= 1−(
1
√ x
−
√
1
x
: )(
2 x+ √ x−1 2 x √ x +x−√ x
1−x
+
1+x √ x )
a) Rút gọn Q;
c) Q = √
1
x
+ √ x −1≥2
√ 1
√x
. √ x−1=1
. Dấu “=” xảy ra khi x =1 nhưng x = 1 thì biểu thức Q
không thoả mãn . Vậy Q > 1.
R=
( 3 √ m−1 1+3 √ m 9 m−1 )(
√ m−1 − 1 + 8 √ m : 1− 3 √m−2
3 √ m+1 ) V ới
m≥0 ; m≠
1
9
a) Rút gọn R ;
b) Tính các giá trị của m đ ể R = 1.
1 m+ √ m
m≥0 ; m≠
HD: a) Với 9 R = 3 √m−1 b) R = 1 ⇔ m=1
Bài 21: Cho biểu thức:
x 2 x− √ x
+
S = √ x−1 √ x−x
a) Tìm điều kiện của x để biểu thức S xác định;
b) Rút gọn biểu thức S;
c
¿ Nếu a - b + c = 0 thì x1 = -1 và x2 = - a
3) Tìm hai số biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích u.v = P thì u và
v là nghiệm của phương trình bậc hai x2 - Sx + P = 0 (điều kiện S2 - 4P¿ 0).
3. Một số dạng toán liên quan đến phương trình ax 2 + bx + c = 0 (1) trong đó
a, b, c phụ thuộc vào tham số m.
Dạng 1: Định giá trị của tham số m để phương trình (1) có nghiệm.
Phương pháp giải: Có hai khả năng để pt (1) có nghiệm:
a)
{a=0¿¿¿¿
giải tìm m. b)
{a≠0¿¿¿¿
giải tìm m . Lấy toàn bộ giá trị của m tìm được ở câu
a) và b)
Dạng 2: Tim điều kiện của tham số m để phương trình (1) có hai nghiêm phân biệt.
a)
{a=0¿¿¿¿ Giải tìm m b)
{a≠0¿¿¿¿ Giải tìm m.
Lấy toàn bộ m tìm được ở câu a) và b).
Dạng 4:
a) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có hai nghiệm cùng dấu.
Pt(1) có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn
⇔¿{a≠0¿{P<0¿ ¿
.Giải tìm m.
h) Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có hai nghiệm trái dấu và nghiệm dương có
giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Phương pháp giải:
Pt(1) có hai nghiệm trái dấu và nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn .
⇔¿{a≠0¿{P<0¿ ¿
Giải tìm m.
Dạng 5: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình (1) có một nghiệm x = x 1. Tìm
nghiệm kia.
Phương pháp giải: Thay x = x 1 vào phương trình (1) ta được: ax 12 + bx1 + c = 0 . Giải tìm m .
Tìm x2 bằng 3 cách:
Cách 1: Thay m vào phương trình (1) giải phương trình bậc hai tìm x2.
Cách 2: Tính x2 theo S: x2 = S – x1.
P
x
Cách 3: Tính x2 theo P: x2 = 2 .
Dạng 6: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình (1) có hai nghiệm x 1, x2 thoả mản
một trong các điều kiện sau:
a) a1x1 + b1x2 = c1 b) x12 + x22 = k
1 1
+ =n
x x2
c) 1 d) x12 + x22 ¿ h e) x13 + x23 = t.
Phương pháp giải:
a) Trường hợp: a1x1 + b1x2 = c1:
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm x1 và x2 : Δ≥0 (*)
{ { b c
S=x1+x2=− (1)¿ P=x1.x2= (2) ¿ ¿
a a
Giải hệ (1) và (3) tìm x1 và x2 thay vào (2) giải tìm m. Chọn m thoả mãn điều kiện (*).
2
b) Trường hợp x 2 + x 2 = k ⇔( x1 + x 2 ) −2 x 1 x 2 =k (4) Thay S và P vào (4) ta được:
1 2
S2 -2P = k giải tìm m. Chọn m thoả mãn (*).
1 1
+ =n ⇔ x 1 + x 2 =nx 1 x 2 ⇔−b=nc
c) Trường hợp:
x1 x2 (5) Giải tìm m.
Chọn m thoả mãn (*).
2
d) Trường hợp: x12 + x22 ¿ h ⇔ S −2 P−h≥0 (6) giải tìm m thoả mãn (*).
3
e) Trường hợp x13 + x23 = t ⇔ S −3 PS=t (7) giải tìm m. Chọn m thoả mãn (*).
Dạng 7:
Bài 1: Cho hai phương trình x2 + x + a = 0 , x 2 + ax + 1 = 0.Tìm các giá trị của a để cho hai
phương trình trên có ít nhất một nghiệm chung.
⇔
{1−a=0¿¿¿¿ {a=1¿¿¿¿
⇔
a = 1: cả hai phương trình trở thành x 2 + x + 1 = 0 có Δ = 1 - 4 = -3 < 0 . Phương trình vô
nghiệm , a =1 (loại)
x0 = 1 thay vào (1) ta có 1 2 +1 + a = 0 ⇔ a = -2, a = -2 cả hai phương trình có một nghiệm
chung là 1. Vậy a = - 2 là giá trị cần tìm.
HD: a) Δ = (2m - 3)2 - 4(m2 - 3m) = 4m2 -12m + 9 - 4m2 +12m = 9, Δ = 9 > 0 . Phương trình
luôn luôn có hai nghiệm phân biệt khi m thay đổi.
2m−3−3 2m−3+3
=m−3 =m
b) √ Δ=3 . Hai nghiệm của phương trình là: x1 = 2 ; x2 = 2 .
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 15 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
Ta có : 1 < x1 < x2 < 6. Do đó 1 < m - 3 < m < 6 ⇔ 4 < m < 6.
⇔ + −17=0
⇔ 16x1x2+ 4(x1+ x2)- 17 = 0 m+1 m+1
Bài 5: Các nghiệm x1, x2 của một phương trình bậc hai thỏa mãn:
{ x1 x 2=
2m+1
m−2
¿ ¿¿¿
2( 2 m +1) 2 m+1
x 2− x+ =0
Do đó: x1, x2 là nghiệm của phương trình m−2 m−2 (1)
b) Phương trình (1) có hai nghiệm đều dương
{ {( )
(2m+1)(m+3)
(m−2) m−2
2m+1
⇔¿ Δ'= 2 ≥0(2)¿ S=2 >0 (3)¿ ¿ ⇔¿ m≤−3;m≥− 1 ¿¿
{
2
¿
⇔ m≤−3 ; m>2
( Để ý rằng (2)
⇔¿ {m≠2¿¿¿ )
[−1−2 √ 3 [
¿ Với t = 3, ta có : x2 + 2x - 8 = 3 ⇔ x2 + 2x - 11 = 0 ⇔ x = [−1+2 √ 3 .Vậy phương trình
có bốn nghiệm: -1 - 2 √ 3 ; -2; 0 ; -1 + 2 √ 3 .
b)
( )
f ( x )=t 2 +5 t= t+
5 2 25
2
− ≥−
4
25
4 .
25 5 −2±√ 26
⇔t=− ⇔ 2 x 2 + 4 x−11=0 ⇔ x 1, 2 =
−
Suy ra :GTNN của hàm số f(x) bằng 4 2 2 .
Bài 7: Chứng minh rằng: x2 - 2(m -1)x + m - 3 = 0 luôn có nghiệm với mọi m. Tìm m để
phương trình đó có hai nghiệm là hai số đối nhau.
Bài 9: Chứng minh rằng: x2 + ( m + 1)x + m = 0 luôn luôn có nghiệm, nhưng không thể có hai
nghiệm dương.
2 2 2
HD: Δ=( m+1 ) −4 m=m +2 m+1−4 m=( m−1 ) ≥0 . Pt luôn có nghiệm với mọi m.
c b
=m − =−( m+1 )
ta có: P = a ;S= a .
¿ Nếu m < 0 pt có hai nghiệm trái dấu tức là không thể có hai nghiệm dương,
¿ Nếu m > 0 thì S = -(m+1) < 0 nên pt có hai nghiệm âm tức là không thể có hai nghiệm dương.
¿ Nếu m = 0 thì pt có hai nghiệm : x = 0 và x = -1.
Vậy với mọi m pt luôn có nghiệm nhưng không thể có hai nghiệm dương.
Bài 11: Định giá trị của tham số m để phương trình x2 + m(m + 1)x + 5m + 20=0
Có một nghiệm x1 = -5 .Tìm nghiệm kia.
Bài 14:
a) Định m để phương trình chỉ có một nghiệm mx2 + 2(m-1)x +2 = 0
b) Tìm nghiệm của phương trình trong các trường hợp đó.
Bài18: Chứng minh rằng phương trình x2 - (m - 2)x - 2m = 0 luôn luôn có nghiệm với mọi
tham số m.
Bài 19:Với giá trị nào của a, tổng các nghiệm của phương trình
x2 + (2 - a - a2)x -a2 = 0 bằng không?
Bài 22: Gọi hai nghiệm của phương trình x2 -7x - 11 = 0 là x1, x2. Hãy lập một phương trình
bậc hai có các nghiệm là x1 + x2 và x1x2.
Bài 23: Cho phương trình bậc hai ẩn x: x 2 - (2m + 1)x + m2 + m - 6 = 0. Tìm m để phương trình
có hai nghiệm đều là số dương.
Bài 24: Gọi hai nghiệm của phương trình x2 - 5x - 7 = 0 là x1 và x2. Hãy lập một phương trình
bậc hai có các nghiệm là: x1 +1 và x2 +1.
Bài 26: Cho phương trình bậc hai: x2 - 2(m + 2)x +2m +3 = 0 .
a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi giá trị của m;
b) Tìm m để phương trình đã cho có hai nghiệm x1, x2 thoả mãn (4x1 + 1)(4x2 +1) = 25.
' 2 2 2 2
HD: a) Δ =(m+2 ) −2m−3=m + 4 m+4−2 m−3=m +2 m+1=(m+1 ) ≥0
Vậy pt luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
d) x1+x2= 2(m+2); x1.x2=2m+3
⇔
(4x1 + 1)(4x2 +1) = 25 16x1x2 + 4(x1+x2 ) + 1 = 25
⇔ 16(2m + 3) + 4.2(m + 2) = 24⇔ 32m + 48 + 8m + 16 = 24
⇔ 40m = 24 – 64 = - 40
⇔m = - 1 .
Bài 27:Cho phương trình x2 - 5x + 6 = 0 . Hãy lập một phương trình bậc hai có các nghiệm là
tổng và tích các nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 28: Gọi hai nghiệm của phương trình bậc hai x 2 + (m - 3)x -1 = 0 là x 1, x2. Tìm giá trị nhỏ
nhất của x12 + x22 .
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 19 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
Bài 30:Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình x 2 -5x - 6 = 0. Hãy lập một phương trình có
các nghiệm là x1 + 2 và x2 + 2.
Bài 34: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
3. Hệ phương trình:
A. Hai cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số:
a)
2 1
{
+ =5 ¿ ¿¿¿
{2 x+y=5¿¿¿¿ b) x+1 y−1
Bài 2: Giải các hệ phương trình:
a) Kq:
{3
x=− ¿ ¿¿¿
{ x=4¿¿¿¿ b) 4
a)
7x y
+ =3 ¿ ¿¿¿
{7 x+y=3¿¿¿¿ b) 6−x 10+ y { kq: a)
{ x=1¿¿¿¿ { x=3¿¿¿¿
b)
Bài 3: Định giá trị của tham số m để hệ phương trình sau vô nghiệm:
{( 2m+1)x+y=2m−2¿¿¿¿
Bài 4: Cho hệ phương trình trong đó m∉ Z ;m≠−1 .
Xác định m để hệ phương trình có nghiệm nguyên.
kq:
⇔
Để x,y
240
x+10
(m≠-1).
Z thì m+1∈ Ư(3). Suy ra: m∈ {-4;-2;0;2} thì hệ phương trình có nghiệm nguyên.
a)
{ x+y=8¿¿¿¿ { xy=10¿¿¿¿ b)
kq: a)
{ x=5 ¿ ¿¿¿ { x=2 ¿ ¿¿ ¿ b)
HD: Gọi x (km/h) là vận tốc của người đi bộ ( x > 0 ) thì vận tốc của người đi xe đạp là x + 12 (km/h).
20 20 16
− =
pt: x x +12 3 ⇔ x 2 +12 x−45=0 . Suy ra: x1 = 3; x2 = -15(loại).Vậy vận tốc của người đi
bộ là 3 km/h.
Bài 2:
Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A . Sau 5 giờ 20 phút ca nô chạy từ bến A đuổi theo và đuổi
kịp thuyền cách bến A 20 km. Hỏi vận tốc của thuyền , biết rằng ca nô chạy nhanh hơn thuyền
12km/h?
HD: Gọi vận tốc của thuyền là x (km/h), điều kiện x > 0 , vận tốc của ca nô là x +12 (km/h)
20 20 16
− =
pt: x x +12 3 ⇔ x2 +12x - 45 = 0 , x1 = 3; x2 = -15 (loại) . Vậy vận tốc của thuyền là 3km/h.
Bài 3:
Một tầu thủy chạy trên một khúc sông dài 80 km. Cả đi và về mất 8 giờ 20 phút. Tính vận tốc của tầu
thủy khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 4 km/h.
HD: Gọi vận tốc của tầu thuỷ khi nước yên lặng là x ( km/h), (x > 4).
80 80 25 4
+ = 2
pt: x+ 4 x−4 3 ⇔5 x −96 x−80=0 , x1 = 20; x2 = - 5 ( loại).
Vậy vận tốc của tầu thủy là 20km/h.
Bài 4: Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 30 km. Một ca nô đi từ A đến B, nghỉ 40 phút ở B,rồi
trở về bến A.Thời gian kể từ lúc đi đến lúc về đến A là 6 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên
lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 3km/h.
HD: Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là x (km/h), x > 3.
3
Pt: ` hay 4x - 45x -36 = 0. Giải x1 = 12, x2 = - 4 (loại).
2
Bài 5: Một xuồng máy xuôi dòng sông 30km và ngược dòng 28km hết một thời gian bằng thời gian mà
xuồng đi 59,5km trên mặt hồ yên lặng. Tính vận tốc của xuồng khi đi trên hồ biết vận tốc của nước
chảy trong sông là 3km/h.
Bài 1:
Một tổ công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng khi thực
hiện, nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm so với dự định. Do đó, tổ đã
hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hiện, mỗi ngày tổ đã làm được bao nhiêu
sản phẩm?
Giải: Gọi x(sản phẩm) là số sản phẩm làm được trong một ngày theo dự định,(x nguyên dương)
Số sản phẩm khi thực hiện trong một ngày là x + 10 (sản phẩm)
240
Thời gian dự định làm xong công việc là x (ngày)
Bài 1:
Một phòng họp có 500 chỗ ngồi. Do phải xếp 616 chỗ ngồi, người ta kê thêm ba dãy ghế và mỗi dãy
xếp thêm 2 chỗ. Tính số dãy ghế lúc đầu của phòng họp.
616 500
− =2
HD: Gọi số dãy ghế lúc đầu là x. Pt: x+3 x ⇒ x2 - 55x + 750 = 0 ; x 1= 25, x2 = 30. Loại giá
500
trị x = 30 làm cho số người trên mỗi dãy ghế là 30 ∉ N. Vậy số dãy ghế lúc đầu là 25 dãy.
Dạng 6: TOÁN CÓ NỘI DUNG HÌNH HỌC:
Bài 1:
Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 10m. Hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 2m. Tìm các cạnh
góc vuông của tam giác.
3
Bài 2: Một tam giác có chiều cao bằng 4 cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3dm và cạnh đáy giảm đi
2dm thì diện tích của nó tăng thêm 12dm2. Tính chiều cao và cạnh đáy của tam giác đó.
Bài 3:
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 280m, người ta làm một lối đi xung quanh vườn (thuộc đất
của vườn) rộng 2m. Diện tích đất còn lại để trồng trọt là 4256 m2. Tính các kích thước của vườn.
13
Bài 4: Tỉ số giữa cạnh huyền và một cạnh góc vuông của một tam giác vuông là 12 cạnh còn lại bằng
15m. Tính cạnh huyền.
Dạng 8: TOÁN VỀ TÌM THỜI GIAN MỖI ĐƠN VỊ LÀM MỘT MÌNH XONG CÔNG VIỆC:
Bài 1:
Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể thì sau 1 giờ 30 phút đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy
1
trong 15 phút và vòi thứ hai chảy trong 20 phút thì đầy 5 bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì phải
bao lâu mới đầy bể?.
HD: Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là x(giờ), (x>0).
{
Ta có hệ pt:
1 1 2
+ = ¿ ¿¿¿
x y 3
3
x=3
Đáp số: Thời gian vời thứ nhất chảy một mình đầy bể là 4 giờ, vòi thứ hai chảy một mình đầy bể
1
là y = 2 2 giờ.
Bài 2:
Hai người thợ cùng xây một bức tường trong 7 ngày 12 phút thì xong ( vôi vữa và gạch có công nhân
khác vận chuyển). Nếu người thứ nhất làm trong 5 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì cả hai xây
3
dụng được 4 bức tường. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xây xong bức tường?
HD: Gọi thời gian người thứ nhất xây một mình xong bức tường là x (giờ), thời gian người thứ hai xây
một mình xong bức tường là y (giờ), (x > 0, y > 0).
Ta có hệ pt:
{
11 5
+ = ¿ ¿¿¿
x y 36 ⇔¿ {x=12¿¿¿
Kluận: Người thứ nhất xây một mình trong 12 giờ thì xong bức tường.
Người thứ hai xây một mình trong 18 giờ thì xong bức tường.
Bài 3:
Hai nhà máy cùng đóng một chiếc tầu sắt để phục vụ ngư dân Quảng Ngãi đánh bắt xa bờ tại ngư
trường vùng biển Hoàng Sa của Việt Nam, trong 24 tháng thì xong. Nếu nhà máy thứ nhất làm trong 6
tháng và nhà máy thứ hai làm trong 8 tháng thì chỉ làm được 30% chiếc tầu. Hỏi nếu làm một mình thì
mỗi nhà máy đóng xong chiếc tầu sắt trong thời gian bao lâu?
HD: Gọi thời gian nhà máy thứ nhất đóng tầu riêng hoàn thành chiếc tầu trong x(tháng),x>0;
thời gian nhà máy thứ hai đóng tầu riêng hoàn thành chiếc tầu trong y(tháng), y>0;
Pt:
{ 1 1 1
+ = ¿ ¿¿¿
x y 24
Vậy thời gian nhà máy thứ nhất đóng tầu riêng hoàn thành chiếc tầu trong 60 tháng;
thời gian nhà máy thứ hai đóng tầu riêng hoàn thành chiếc tầu trong 40 tháng.
Bài 4: Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 2 gời 55 phút bể đầy nước. Nếu mở riêng
từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy nước nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì
mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể?
Bài 5: Hai đội công nhân cùng làm một quãng đường thì 12 ngày xong việc. Nếu đội thứ nhất làm một
mình hết nửa công việc, rồi đội thứ hai tiếp tục một mình làm nốt phần việc còn lại thì hết tất cả 25
ngày. Hỏi mỗi đội làm một mình thì bao lâu xong việc?
a >0
a<0
y y
O x x
( 23 ; 0) 2
nên ta có 0 = a. 3
2
+ b= a=−3 ⇔ a=−4 , 5
3 . Vậy pt cần tìmlà y = -4,5x + 3.
Bài 2: Trên cùng một mặt phẳng toạ độ vẽ đồ thị của hàm số :
y=-x+5 (d)
y=-x+5
⇔¿ {x=0; y=5¿¿¿
y=
2 10
{ 10
x+ ⇔¿ x =0; y= ¿ ¿¿
3 3 3
y
5
A
10
3
-5 5
O 1 B x
C
Toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng là nghiệm của hệ pt:
{ y=−x+5¿¿¿¿ .
2 10
−x +5= x + ⇔−3 x+ 15=2 x+ 10⇔5 x=5 ⇔ x=1 ⇒ y =4
Pt hoành độ giao điểm là: 3 3 .
Vậy A(1;4).
b) Diện tích tam giác ABC: Ta có B(5;0),C(-5;0)⇒ BC = 10; AH = 4. Vậy diện tích tam giác ABC:
1 1 2
S Δ ABC = 2 BC . AH = 2 .10 . 4=20 (cm ) .
Bài 3: Cho (P) là đồ thị của hàm số y = ax2 và điểm A(-2;-1) trong cùng một mặt phẳng tọa độ.
a) Tìm a sao cho A ∈ (P); vẽ (P) (với a vừa tìm được)
b) Gọi B ∈ (P) có hoành độ là 4; viết phương trình đường thẳng AB.
c) Viết phương trình đường thẳng tiếp xúc với (P) và song song với AB.
1
HD: a) a = - 4
1
∈( P) ⇔ y B =− . 42 ⇔ y B =−4
b) B(xB,yB) 4 . Toạ độ B(4;-4).
1
− x−2
Phương trình đường thẳng AB: y = 2 .
c) Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = a'x + b' (d)
1 1
;b '≠−2 x+ b '
(d)// AB⇒ a' = - 2 . Phương trình y = - 2 (d). Phương trình hoành độ giao điểm của (d)
2
x 1
− =− x+ b ' ⇔ x 2−2 x +4 b '=0 , Δ '=1−4 b '
và AB: 4 2 .
1
⇔ Δ '=0⇔ 1−4 b '=0⇔ 4 b ' =1 ⇔b ' =
(d) tiếp xúc với (P) 4.
1 1
y=− x +
Phương trình đường thẳng cần tìm là: 2 4.
3.BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài 1:
x2
Cho parabol y = 4 . Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm A(-1;-2) và tiếp xúc với
parabol.Tìm tọa độ tiếp điểm.
Hd: Phương trình đường thẳng (d) có dạng y = ax + b đi qua điểm A(- 1;-2) nên:
-2 = a.(-1) + b ⇒ b = a - 2 (1). Pt hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: x2 - 4ax - 4b = 0.
(d) và (P) tiếp xúc ⇔ (2a)2 + 4b = 0 ⇔ a2 + b = 0 (2). Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(
3 −1
; ) 1 3 2 9
. −()
1
Với C 2 4 ; ta có: 2 2 = 8 ¿ 4 nên C∉ (P).
b) Phương trình hoành độ giao diểm của (D) và (P) là: x2 - 2mx + m + 2 = 0.
(D) tiếp xúc với (P) ⇔ Δ ' =0 ⇔ m2 - m - 2 = 0⇒ m = -1; m = 2.
1
Với m = - 1, ta có pt hoành độ giao điểm: x2 + 2x + 1 = 0 ; x = -1⇒ y = 2 . Tọa độ D
(
−1 ;
1
2 . )
Với m = 2, ta có pt hoành độ giao điểm: x2 - 4x + 4 = 0 ; x = 2 ⇒ y = 2 . Tọa độ E(2;2)
Bài 3:
Cho hàm số y = ax2. Xác định hệ số a biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa đô (-2;2).
Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị a vừa tìm được.
1 1 2
x
HD: Đồ thị đi qua (-2; 2) nên 2 = a.(-2)2 ⇒ a = 2 . Ta có hàm số y = 2 . Vẽ đồ thị(hs tự vẽ)
Bài 4: Xác định a để đường thẳng ax - y - 1 = 0 đi qua giao điểm của hai đường thẳng 2x - y + 3 = 0 và
x + y + 3 = 0.
Bài 5: Tìm m để đồ thị của hàm số y = ( 2m + 3 )x + 1 đi qua điểm (1;2).
Bài 6: Xác định a để đồ thị của hàm số y = ax2 đi qua điểm (-3;9).
Bài 7: Tìm a để hai đường thẳng y = (a -1)x + 2 và y = (3 - a)x + 1 song song với nhau.
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2017 – 2018
-------------o0o-------------- Ngày thi: 5-06-2018
Đề số 1
Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đáp án đề số 1
Bài 1:
1/ 9 √ 49+1007 √ 4−7 √81=9.7+1007.2−7.9=9.7+2014−7.9=2014 (0,5đ)
√ x 3−1 = ( √ x−1)( x +√ x+1 ) =x+ √ x +1
2/Với x≥0 ; x≠1 ,ta có: √ x−1 √ x −1 (0,5đ)
3/Phương trình đường thẳng có dạng y= ax + b và song song với đường thẳng
1 4
;
y = 2x - 3 nên a = 2. Đường thẳng y = 2x + b đi qua A( 3 3 ) nên:
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 32 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
4 1 4 2 2 2
=2. +b ⇒ b= − =
3 3 3 3 3 . Vậy pt đường thẳng cần tìm là: y =2x+ 3 (0,5đ).
Bài 2:
1/ Pt 7x2 – 9x + 2 = 0 có: a + b + c = 7 + (-9) + 2 = - 2 + 2 = 0, suy ra: x1=1 và x2=
2
7.
{1; }
2
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 7 . (0,75đ)
2
2/ Pt x – 2(m – 3)x – 2(m – 1) = 0 (1)
Pt (1) có hai nghiệm x1,x2 nên theo hệ thức Vi-ét, ta có:
x1+x2= 2(m-3); x1.x2= - 2(m – 1)
B = x1 +x2 = (x1+x2) -2. x1.x2 = 4(m – 3)2 +4(m – 1)
2 2 2
{ x−4 y=−1 ¿ ¿ ¿ ¿
3/ Hệ pt
d
Bài 4:
H
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 33 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
A C
B A
A
K
( vẽ hình đúng đến câu a) được 0,5 đ)
a) Ta có: ANB =900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra: BNK = 900 ( vì ANB và BNK là hai góc kề bù)
Ta lại có: BCK = 900 ( vì B∈ AC ; AC⊥ d )
Do đó: BNK + BCK = 900 + 900 = 1800. Vậy tứ giác BCKN là tứ giác nội
tiếp; (0,5đ)
Ta có: AMK = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Và ACK = 900. Hai điểm M và C cùng nhìn AK dưới một góc 900 nên M
và C cùng nằm trên đường tròn đường kính AK. Vậy tứ giác AMCK là tứ
giác nội tiếp. (0,5đ)
b) Ta có CNB = CKB ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung BC của đường tròn
đường kính BK);
Và CAH = CKB (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MC của đường tròn đường
kính AK). Vây CNB = CAH. (1đ)
c) Tam giác AHK có hai đường cao AC và KM cắt nhau tại B nên B là trực
tâm của tam giác, suy ra: BH là đường cao thứ ba tức là HB¿ AK mà BN
¿ AK. Qua B có hai đường thẳng BH và BN cùng vuông góc với AK nên
theo tiên đề Ơ-clit thì hai đường thẳng này trùng nhau. Vậy N,B,H thẳng
hàng. (1đ)
Bài 5: P = 5x2 – 4x + 1 =
( √ 5 x )2−2 . √5 x . √ +( √ )2 − +1=( √5 x− √ )2 + ≥
2 5 2 5 20 2 5 1 1
5 5 25 5 5 5.
1 2
⇔ x=
Vậy MinP= 5 5 (1đ).
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2017 – 2018
-------------o0o-------------- Ngày thi: 5-06-2018
Đề số 2
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 34 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đáp án đề số 2
Bài 1:
√
Vậy 29−12 √ 5=2 √ 5−3 (0,5đ)
2 2
3/ Hàm số y = ax đi qua điểm A(1;-1) nên: -1=a.1 , suy ra: a = - 1; ta có hàm số
y = - x2 (0,25đ)
2
- Vẽ đồ thị của hàm số y = - x
- Lập bảng giá trị và vẽ đúng đồ thị được (0,25đ).
Bài 2:
5+ √17 5− √17
Δ=25−8=17 ; √ Δ= √ 17 ; x 1= ; x2 =
1/pt 2x2-5x+1 = 0; 4 4 (0,75đ)
2
2/ Pt x – 2(m + 2)x + 2m +3 = 0 (1);
' 2 2 2 2
a) Δ =(m+2 ) −2m−3=m +4 m+4−2 m−3=m +2 m+1=(m+1 ) ≥0 . Vậy pt (1)
luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
b) Theo hệ thức Vi-ét, ta có: x1+x2 =2(m+2); x1.x2=2m+3
Ta có: (4x1+1)(4x2+1) =25⇔ 16x1.x2+4(x1+x2)+1 =25
⇔ 16.(2m+3)+4.2(m+2) +1=25⇔ 32m+48+8m+16 +1=25
⇔ 40m = 25 – 65 = - 40⇔ m = - 1 (0,5đ)
3/
{ x + y=59 ¿ ¿ ¿ ¿.
Vậy hệ pt có nghiệm duy nhất là: (34;25). (0,75đ)
Bài 3:
Gọi vận tốc của xuồng máy khi đi trong hồ yên lặng là x(km/h), x>3; (0,25đ)
Vận tốc của xuồng máy khi đi xuôi dòng sông là: x+3 (km/h); (0,25đ)
Vận tốc của xuồng máy khi đi ngược dòng là: x – 3 (km/h); (0,25đ)
30
Thời gian của xuồng máy khi đi xuôi dòng là: x+3 (giờ) ; (0,25đ)
28
Thời gian của xuồng máy khi đi ngược dòng là: x+3 (giờ). (0,25đ)
Vì thời gian xuồng máy khi đi xuôi dòng và ngược dòng bằng thời gian xuồng
máy đi 59,5km trên mặt hồ yên lặng nên ta có pt:
30 28 59 , 5
+ =
x+3 x−3 x hay x2 + 4x – 357 = 0. (0,25đ)
Giải pt này ta được: x1 = - 21 và x2 = 17. Vì x > 3 nên chỉ có x 2 =17 thỏa mãn điều
kiện của ẩn. Vậy vận tốc của xuồng trên hồ yên lặng là 17 km/h. (0,5đ)
x
Bài 4: ( Vẽ hình đúng được 0,5đ)
a) Chứng minh AC.AE không đổi:
E
Ta có: ACB = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
ABE = 900 ( Bx là tiếp tuyến của (O;R)) F
Δ ABE vuông tại B có đường cao BC nên theo hệ thức lượng trong C D
tam giác vuông, ta có:
AC.AE = AB2 mà AB là đường kính không đổi.
Vậy AC.AE không đổi. (1đ) A B
b) ABD = DFB ( Vì cùng phụ với DBF) (1đ)
c) Tứ giác ACDB nội tiếp (O) nên ABD = DCE,
Suy ra: DCE = DFB (tứ giác CEFD có góc ngoài tại đỉnh F
bằng góc trong của đỉnh đối diện).
Vậy tứ giác CEFD là tứ giác nội tiếp. (1đ)
√ 2+ √3 = ( √ 2+ √3 )( √ 2+ √ 3) = 5+2 √6 =−5−2 √ 6
Bài 5: Đặt x1= √2−√ 3 ( √2−√ 3)( √ 2+ √ 3) −1 ; để x1+x2 và x1.x2 là
các số nguyên ta chọn x2=−5+2 √ 6 .
Suy ra: x1+x2 = (−5−2 √6 ) +(−5+2 √ 6 ) = -10 ;
x1.x2= (−5−2 √6 ).(−5+2 √ 6 )= 25 – 24 = 1;
x1 ; x2 có tổng là – 10 và có tích là 1 nên là hai nghiệm của phương trình:
x2 – ( - 10)x + 1 = 0. Vậy pt cần lập có hệ số nguyên là: x2 + 10x + 1 = 0. (1đ)
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2018 – 2019
-------------o0o-------------- Ngày thi: 5-06-2018
Đề số 3 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đáp án đề số 3:
√
A=√15−6 √ 6+ √ 33−12 √ 6= 9−2.3 √6+( √ 6)2 + √(2 √6)2 −2.2 √ 6.3+9
=√(3−√ 6) + √(2 √6−3) =3−√ 6+2 √ 6−3=√ 6
2 2
Bài 1: 1/
(0,5đ)
2 √ x−9
−√
x+3 2 √ x +1
−
x−5 √ x +6 √ x−2 3−√ x
P=
2 √ x−9 ( √ x+3)( √ x−3 ) (2 √ x+1 )( √ x −2)
= − + =
( √ x−2 )( √ x−3) ( √ x−2)( √ x−3 ) ( √ x −2)( √ x−3 )
3/
a) Với m = 3, ta có: y = 3.x – 2.3 + 5 = 3x – 1
Khi x = 0 thì y = - 1
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 39 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
Khi x = 1 thì y = 2
Đồ thị của hàm số y = 3x -1 là một đường thẳng đi qua hai điểm (0;1)
và (1; 2)
Y = 3x -1
y
O 1
x
-1
3/
Vì x > 0 nên chỉ nhận giá trị x = 5 thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy: Vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể trong 5 giờ;
Vòi thứ hai chảy một mình đầy bể trong 7 giờ. (0,5đ)
Bài 4:
a) Ta có:
MHO = 900(gt)
MQO = MPO = 900(MQ,MP là hai tiếp
tuyến). Ba điểm H, Q, P cùng nhìn MO
dưới một góc 900 nên chúng nằm trên
đường tròn đường kính MO. Vậy 5 điểm P
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 41 Trường THCS Bình Nguyên
M
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
O, Q, H, M, P cùng nằm trên một đường
tròn.(1,5đ)
b) ΔOIP đồng dạng với ΔQIH (g.g).
IO IP
= ⇒
Suy ra: IQ IH IO.IH = IQ.IP.(1đ)
Q
S MPQ PQ √ 3 PQ √ 3
= : =3
S
Suy ra: OPQ 2 6 .(1đ).
Bài 5: ĐKXĐ: x∈ R. Gọi a là một giá trị của P, ta có phương trình
4 x−3
=a
x2 +1 (1)
Phương trình (1) ⇔ ax2 - 4x + (a+3) = 0 (2)
3
Nếu a = 0 thì (2) là: - 4x = - 3 có nghiệm x = 4 .
Nếu a ¿ 0 thì (2) là phương trình bậc hai
Δ ' =−a2 −3 a+4 . Tam thức này có nghiệm a1= - 4 ; a2 = 1
a -4 1
Δ' - a + a -
Δ'≥0 ⇔−4≤a≤1
Suy ra min P = - 4 khi và chỉ khi (2) có nghiệm kép x = - 0,5
Max P = 1 khi và chỉ khi (2) có nghiệm kép x = 2. (1đ)
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2018 – 2019
-------------o0o-------------- Ngày thi: 05-06-2018
Đáp án đề số 4
Bài 1: (Mỗi bài 0,5đ)
√ 2+√ 3+√ 2−√ 3= √ √ √ 2 √ √ = √ 4+2 √ 3+2√ 4−2 √3 = √ 3+1+2√ 3−1 = 2 √23 =√6
2( 2+ 3+ 2− 3 )
√ √ √ √
⇔¿ {m +1≠2¿ ¿¿
3/ (d1) cắt (d2) .
Bài 2:
1/ ĐKXĐ: Với mọi x ∈ R ;
21 21
2
−x 2 +4 x−6=0⇔ 2 −( x 2−4 x +6 )=0
Phương trình x −4 x+ 10 x −4 x +6+ 4 (1).
Đặt x2 - 4x + 6 = t > 0 ⇒ x2 - 4x + 6 + 4 = t + 4;
21
⇔ −t=0⇔ 21−t (t+ 4 )=0 ⇔−t 2−4 t+ 21=0 ⇔t 2 + 4 t−21=0
Do đó pt (1) t+ 4 (2)
Pt (2) có 2 nghiệm t1= 3(nhận); t2 = -7(loại)
Với t1 = 3, ta có: x2 – 4x + 6 = 3 ⇔ x2 – 4x + 3 = 0 ⇒ x1 = 1; x2 = 3.
Vậy pt (1) có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 3. (0,75đ)
2/ Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m – 3 = 0 (3)
3 9 9
Δ ' =(m−1)2 −m+3=m2 −2 m+1−m+3=m2 −3 m+4=m2 −2 .m . + − +4
2 2 4
3 7 7
¿( m− )2 + ≥ >0
2 4 4
Vậy phương trình (3) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. (0,5đ)
3/ Hệ phương trình:
{ x+2y=5¿¿¿¿ (I)
Hệ (I)
⇔¿ { 4 x=4 ¿¿¿ .
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (1;2). (0,75đ)
Bài 3: (2đ)
Gọi thời gian đội thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc là x(ngày), x > 0;
thời gian đội thứ hai làm một mình hoàn thành công việc là y(ngày), y > 0;
1
trong 1 ngày đội thứ nhất làm được: x (công việc);
1
trong 1 ngày đội thứ hai làm được: y (công việc);
1 1
+
trong một ngày cả hai đội làm được: x y (công việc).
1
Theo bài ra, trong một ngày cả hai đội làm được: 12 (công việc),
1 1 1
+ =
nên ta có phương trình: x y 12
x
Đội thứ nhất làm một mình hết nửa công việc tức là hết 2 (ngày);
y
Đội thứ hai làm một mình hết nửa công việc còn lại tức là hết 2 (ngày),
x y
+ =25
nên ta có phương trình: 2 2 .
Ta có hệ phương trình:
{ 1
x
+
1
y
=
1
12
¿ ¿¿¿
⇔¿ { x1=30;x2=20 ¿ ¿¿
.
Vậy thời gian đội thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc là 30 (ngày),
thời gian đội thứ hai làm một mình hoàn thành công việc là 20 (ngày).
hoặc:
thời gian đội thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc là 20 (ngày),
thời gian đội thứ hai làm một mình hoàn thành công việc là 30 (ngày).
Bài 4: (vẽ hình đúng được 0,5đ) M
Bài 5:
{ (2m+1)x+y=2m−2¿¿¿¿⇔¿ {(m2+2m+1) x=m2−m−2 ¿ ¿¿
{ m−2
x= ¿ ¿¿¿
m+1 (m ¿−1)
m−2 m+1−3 3 3 m 3 m+3−3 3
x= = =1− ; y= = =3−
Ta có: m+1 m+1 m+1 m+1 m+1 m+1
Để x, y có nghiệm nguyên thì m+1 ∈U (3)={−3;3;−1;1 }
Suy ra: m ∈ {− 4;2;−2;0 } . Vậy m ∈ {− 4;2;−2;0 } . (1đ)
= 5 (x1 + x2)
Câu 4: (3.0 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Phân giác trong
của cắt BC tại D và cắt đường tròn tại M. Phân giác ngoài của cắt
đường thẳng BC tại E và cắt đường tròn tại N. Gọi K là trung điểm của DE.
Chứng minh:
a. MN vuông góc với BC tại trung điểm của BC
b.
c. AK tiếp xúc với đường tròn (O)
Câu 5: (1.0 điểm) Cho x + y =1. Tìm giá trị lớn nhất của P = 3xy - 4.
2. 0.25
0.25
= =
b. (1.25 điểm)
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 48 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
+
Gọi x là số xe lúc đầu (x Z ) 0.25
0.25
- =8
480(x+3)-480x=8x(x+3)
0.25
x2 +3x -180 =0
Giải phương trình ta được: x1=-15 (loại); x2=12
Vậy lúc đầu đoàn xe có 12 chiếc. 0.25
Câu a. (1.0 điểm)
3 Khi m = 2, phương trình đã cho trở thành: x2- 4x + 3 = 0 0.25
(2.0 Ta thấy: a +b + c = 1 - 4 +3 = 0 0.5
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: x1 = 1; x2 = 3
điểm) 0.25
b. (1.0 điểm)
Điều kiện để phương trình đã cho có nghiệm là:
3-m 0 m 3 (*)
0.25
Với m 3 áp dụng hệ thức Vi ét ta có:
Ta có = 5 (x1+ x2) (x + x )2- 2x1x2 = 5 (x1 + x2) 0.25
42 - 2 (m +1) = 5.4 2 (m + 1) = - 4 m = - 3 (thỏa mãn (*))
Vậy m = - 3 phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn = 5 (x1 + x2) 0.25
0.25
Câu N
4
(3.0 A
điểm)
O
D C
E K B
Mà
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2018 – 2019
-------------o0o-------------- Ngày thi: 05-06-2018
Đề số 6 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
3/ Xác định hàm số y = ax 2, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(-2;2). Vẽ
đồ thị của hàm số.
Bài 2: (2 điểm)
1/ Không giải phương trình hãy tính tổng và tích các nghiệm của phương
trình x2 – 2015x – 2014 = 0.
2/ Cho phương trình : x2 – 2x + m = 0 (1)
Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có hai nghiệm dương?
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2018 – 2019
-------------o0o-------------- Ngày thi: 05-06-2018
Đề số 7 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (1,5điểm)
Bài 5: (1 điểm)
√ x−9
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 5 x
-------------------------------------------Hết---------------------------------------------
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên của thí sinh:……………………………….SBD:……….
Chữ kí của giám thị 1:…………..………………..
Chữ kí của giám thị 2:………….….……………..
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2018 – 2019
-------------o0o-------------- Ngày thi: 05-06-2018
Đề số 8 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: ( 3 điểm)
a) Chứng minh rằng:
c)Viết phương trình của parabol có đỉnh ở gốc toạ độ và đi qua điểm A
(1 ;−121 ) . Tìm
1
−
tọa độ các điểm của parabol nói trên có tung độ bằng 3.
-------------------------------------------Hết---------------------------------------------
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên của thí sinh:……………………………….SBD:……….
Chữ kí của giám thị 1:…………..………………..
Chữ kí của giám thị 2:………….….……………..
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2018 – 2019
-------------o0o-------------- Ngày thi: 05-06-2018
Đề số 9 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 3: (2 điểm)
Hai phân xưởng tháng giêng sản xuất được 900 sản phẩm. Tháng hai phân xưởng thứ
nhất vượt 15% so với tháng giêng, phân xưởng thứ hai vượt 12% so với tháng giêng, cho nên
trong tháng hai, hai phân xưởng sản xuất được 1023 sản phẩm. Hỏi tháng giêng mỗi phân
xưởng sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.
-------------------------------------------Hết---------------------------------------------
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên của thí sinh:……………………………….SBD:……….
Chữ kí của giám thị 1:…………..………………..
Chữ kí của giám thị 2:………….….……………..
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2018 – 2019
-------------o0o-------------- Ngày thi: 05-06-2018
Đề số 10 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: ( 1 điểm)
a) Giải phương trình: x −2 x (1+ √ 3)+2 √ 3=0
2
Bài 3: (3,5điểm)
Cho phương trình mx2 + 2 (m - 2 ) x + m - 3 = 0 (1)
a) Xác định m để (1) có hai nghiệm trái dấu.
b) Xác định m để (1) có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Bài 4: (3 điểm)
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) và I là điểm chính giữa cung AB(cung AB
không chứa C và D). Dây ID , IC cắt AB lần lượt tại M và N.
a) Chứng minh tứ giác DMNC nội tiếp trong một đường tròn.
b) IC và AD cắt nhau tại E, ID và BC cắt nhau tại F chứng minh rằng EF song song với
AB.
Bài 5: ( 1 điểm)
Chứng minh rằng một trong hai phương trình sau đây phải có nghiệm:
x2 + mx + m = 0 (1)
2
mx + 2nx + 2n – 4 = 0 (2)
-------------------------------------------Hết---------------------------------------------
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên của thí sinh:……………………………….SBD:……….
Chữ kí của giám thị 1:…………..………………..
Chữ kí của giám thị 2:………….….……………..
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI Năm học: 2018 – 2019
-------------o0o-------------- Ngày thi: 05-06-2018
Đề số 11 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 : (1điểm)
(
1
+
1
Cho biểu thức: A = 1−√ x 1+ √ x
:
1
)(
−
1
+
1
1−√ x 1+ √ x 1− √ x )
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tính giá trị của A khi x = 7 + √ 48
c) Với giá trị nào của x thì A đạt giá trị nhỏ nhất?.
Bài 3: (2,5 điểm)
Hai công nhân phải làm một công việc. Nếu mỗi người làm một mình nửa công việc thì
họ phải mất tất cả 12,5 giờ mới xong. Nếu làm chung thì chỉ trong 6 giờ đã xong. Hỏi
mỗi người làm một mình toàn bộ công việc thì mất mấy giờ?.
Bài 4: ( 4 điểm)
-------------------------------------------Hết---------------------------------------------
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên của thí sinh:……………………………….SBD:……….
Chữ kí của giám thị 1:…………..………………..
Chữ kí của giám thị 2:………….….……………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC: 2018 – 2019
Ngày thi: 05 – 06 – 2018
Đề số 12 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (1,5 điểm)
3/ Cho parabol(p): y = . Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm A(-1;-2)
và tiếp xúc với parabol. Tìm tọa độ tiếp điểm.
Bài 3: (2 điểm). Một phòng họp có 500 chỗ ngồi. Do phải xếp 616 chỗ ngồi, người ta kê
thêm 3 dãy ghế và mỗi dãy xếp thêm 2 chỗ. Tính số dãy ghế lúc đầu của phòng họp.
Bài 4: (3,5 điểm).
Bài 5: (1 điểm).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC: 2018 – 2019
Ngày thi: 05 – 06 – 2018
Đề số 13 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (1,5 điểm)
1/ Thực hiện phép tính: .
3/ Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A(3;0) và vuông góc với đường thẳng
(d’): y = 2x + 1
Bài 2: (2 điểm)
1/ Giải phương trình:
Bài 3: (2 điểm). Một đội xe dự định chở 180 tấn hàng. Số hàng chia đều cho mỗi xe,
nhưng khi thực hiện có 3 xe bị hỏng, do đó mỗi xe phải chở thêm 5 tấn hàng nữa thì
mới hết hàng. Tính số xe ban đầu của đội.
Bài 4: (3,5 điểm).Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O;R). Kẻ các tiếp tuyến AB và
AC của đường tròn ( B;C là các tiếp điểm). Vẽ cát tuyến ADE ( D nằm giữa A và E).
Gọi H là giáo điểm của BC và OA.
1) Chứng minh rằng: ABOC là tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh rằng: DEOH là tứ giác nội tiếp.
3) Cho góc BAC có số đo bằng 60 0., bán kính R = 5cm. Tính diện tích tứ giác
ABOC và diên tích hình quạt OBC.
Bài 5: (1 điểm). Tìm giá trị nhỏ nhất của B(x) = x2 +4y2 - 6x+12y + 21
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC: 2018– 2019
Ngày thi: 05 – 06 – 2018
Đề số 14 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (3 điểm)
1) Rút gọc biểu thức: √ 15−6 √6+ √33−12 √6
b) 7x4 – 9x2 + 2 = 0
Bài 2: ( 2, 5 điểm)
1)Cho phương trình: x 2 – 2 ( m – 1 )x + 2m - 5 = 0
a) Chứng mình rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi m.
Giáo viên: Nguyễn Hồng Quang 59 Trường THCS Bình Nguyên
Tài liệu ôn tập tổng hợp lớp 9 Năm học: 2018 -2019
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng dấu. Khi đó hai nghiệm mang dấu
gì?.
2) Chứng minh rằng khi m thay đổi, các đường thẳng:
2x + ( m – 1)y = 1
luôn luôn đi một điểm cố định.
Bài 4: ( 1 điểm)
Cho hai số thực x , y thoả mãn x 2 + y2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của
x + y.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC: 2018– 2019
Ngày thi: 05 – 06 – 2018
Đề số 15 Môn thi: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
a) x4 – 5x2 + 6 = 0; b)
Bài 3: (2 điểm). Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 2 giờ 55
phút bể đầy nước. Nếu mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn
vòi thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể?
Bài 4: (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên AC lấy một điểm M và vẽ đường tròn
đường kính MC . Kẻ BM cắt đường tròn tại D. Đường thẳng DA cắt đường tròn
tại S . Chứng minh rằng:
a) ABCD là một tứ giác nội tiếp;
b) Góc ABD có số đo bằng góc ACD;
c) CA là tia phân giác của góc SCB.
Bài 4: ( 1 điểm).
Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức:
Q=